Chuyên đề của em đã phần nào đánh giá đúng thực trạng về công tác kế toán tại
công ty TNHH Du lịch Đống Đa, đặc biệt là công tác hạch toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh, đi sâu nghiên cứu quá trình luân chuyển chứng từ đối với từng
hoạt động, khái quát khá rõ về quá trình tiêu thụ sản phẩm dịch vụ lưu trú và ăn uống,
đặc biệt đã phân tích chặt chẽ nghiệp vụ phát sinh của một số loại doanh thu tại Công
ty. Tuy nhiên, chuyên đề chưa nghiên cứu được nhiều nghiệp vụ phát sinh về doanh
thu tại Công ty do thời gian thực tập hạn chế.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Du lịch Đống Đa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
INH
TẾ
HU
Ế
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN 29
* Nhận xét:
Từ số liệu ở bảng trên ta thấy qua hai năm số ngày khách lưu trú tại Công ty có
xu hướng tăng lên, nguyên nhân số ngày khách lưu trú ở Công ty tăng lên là do sự ảnh
hưởng của hai nhân tố: số lượt khách đến Công ty và thời gian lưu trú bình quân của
khách.
Ta có công thức : Trong đó:
NK = LK*TBQ NK : Là số ngày khách lưu trú
LK : Là số lượt khách lưu trú
TBQ : Là thời gian lưu trú bình quân
Vậy so với năm 2009, năm 2010 số ngày khách tăng lên 11.551 ngày tương ứng
tăng 13,16% là do thời gian lưu trú bình quân tăng lên 5,88% và số lượt khách tăng
5,19% đã làm tăng ngày khách. Qua đó ta thấy rằng số ngày khách của Công ty
TNHH Du lịch Đống Đa tăng lên từ năm 2009 đến năm 2010 là do số lượt khách đến
và thời gian lưu trú bình quân của khách tăng lên. Điều này cho thấy Công ty đã thực
hiện có hiệu quả các giải pháp thu hút khách đến, nâng cao chất lượng và đa dạng hoá
các hoạt động dịch vụ nhằm tăng số ngày lưu trú của khách.
c. Cơ cấu nguồn khách theo quốc tịch của khách sạn qua 3 năm :
* Bảng 6:
Stt Quốc tịch Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
1 Pháp 33 % 35% 36%
2 Úc 7% 5% 5%
3 Mỹ 32% 33,4% 34,3%
4 Các nước khác 28% 26,6% 24,7%
(Nguồn : Phòng kinh doanh tại Công ty)
* Nhận xét:
Qua bảng số liệu trên, ta thấy lượng khách quốc tế đến với Công ty hàng năm
tương đối đồng đều do Công ty luôn giữ mối quan hệ hợp tác lâu năm đối với một số
công ty kinh doanh về tuor du lịch, tham quan. Công ty luôn chú trọng công tác quảng
cáo hình ảnh, phát triển nhiều dịch vụ và mở rộng quy mô để thu hút thêm nhiều khách
hàng trên thế giới.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN 30
2.1.5.2. Hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống:
Công ty bao gồm các cơ sở phục vụ ăn uống với đầy đủ các trang thiết bị tốt
phục vụ khách bên ngoài và khách lưu trú tại khách sạn.
a. Nhà hàng Cố Đô: Nằm ở tầng trệt, phục vụ ăn sáng và nhiều món ăn đặc sản Âu, Á,
các đặc sản của Việt Nam và của Huế, tiệc đứng trưa và tối.
b. Nhà hàng Cung Đình:Trong trang phục cung đình, khách hàng sẽ được phục vụ như
những vị vua chúa với những món ăn đặc sản của Huế và những bài dân ca Huế.
c. Nhà hàng Ngự Hà: Nhà hàng Ngự Hà ở ở tầng 8 của khách sạn, gồm một phòng ăn
lớn, một phòng ăn nhỏ và ăn ngoài ban công.
* Các cơ sở ăn uống trên bao gồm các phòng ăn như sau:
- Phòng ăn tối thiểu 50 chỗ : 3 phòng
- Phòng tiệc tối thiểu 20 chỗ : 2 phòng
- Phòng đặc sản tối thiểu 30 chỗ : 4 phòng
- Tổ chức ăn sân vườn ngoài trời : có sức chứa trên 100 chỗ
- Bar ngoài phòng ăn : 2 quầy
d. Quầy bar bể bơi (Swimming Pool Bar): Nằm ngay bên cạnh bể bơi, phục vụ khách
ăn sáng và phục vụ ăn uống vào buổi tối.
2.1.6. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Du lịch Đống Đa:
2.1.6.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Trong điều kiện thực hiện cơ chế thị trường mà việc cạnh tranh diễn ra thường
xuyên và có tính khốc liệt thì chất lượng thông tin kế toán được coi là 1 trong những
vấn đề quan trọng để đảm bảo cho sự an toàn và mang lại thắng lợi cho các quyết định
kinh doanh.
Tổ chức công tác kế toán phù hợp với tình hình hoạt động của doanh nghiệp
không chỉ để tiết kiệm được chi phí mà còn đảm bảo cung cấp thông tin nhanh chóng
đầy đủ, có chất lượng phù hợp với các yêu cầu quản lý trình độ kế toán viên cũng như
loại hình kinh doanh. Công ty TNHH du lịch Đống Đa đã tổ chức bộ máy kế toán đơn
vị theo sơ đồ sau:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN 31
Kế toán trưởng: là người giúp giám đốc tổ chức toàn bộ công tác kế toán của
Công ty, bố trí vị trí, phần hành cho từng nhân viên. Tổ chức việc ghi chép, tính toán,
phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty, cung cấp các thông tin kế toán
một cách nhanh chóng mà chính xác để ban giám đốc đề ra quyết định kinh doanh
tạm thời, giải trình các vấn đề liên quan về tài chính một cách rõ ràng nếu ban giám
đốc yêu cầu. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trước giám đốc, cấp trên và nhà nước về
các thông tin kế toán cung cấp.
Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
vào các tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, làm các sổ sách chứng từ liên quan, lập
báo cáo kế toán.
Kế toàn tài sản cố định kiêm kế toán công cụ dụng cụ, kế toán hàng hóa: Có
nhiệm vụ theo dõi toàn bộ biến động tài sản cố định như mua sắm tài sản cố định, xây
dựng cơ bản, thanh lý, nhượng bán, trích khấu hao tài sản cố định trong kỳ kế toán,
đồng thời theo dõi sự biến động của công cụ dụng cụ, trong việc phân bổ công cụ dụng
cụ cho chi phí trong từng kỳ cũng như sự biến động của hàng hóa của mỗi tháng lập
chứng từ ghi sổ rồi chuyển cho kế toán tổng hợp.
Kế toán lương: Có nhiệm vụ tính toán quỹ lương, thanh toán các phí bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế.....cho cán bộ công nhân viên.
Kế toán doanh thu kiêm kế toán công nợ: Có trách nhiệm theo dõi tình hình của
Công ty, tập hợp chi phí cho từng đối tượng để tính giá thành. Từ đó lập bảng cân đối,
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh
toán
Kế toán tài sản cố
định, công cụ
dụng cụ,hàng hóa
Kế toán doanh
thu công nợ
Kế toán tiền
lương
Kế toán trưởng
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Du lịch
Đống Đa
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN 32
tổng hợp chi phí để xác định kết quả kinh doanh, đồng thời theo dõi các khoản phải
thu, phải trả, những khoản nợ khó đòi để báo cáo với kế toán trưởng kịp thời có những
giả pháp giải quyết.
Kế toán thanh toán: Chịu trách nhiệm theo dõi khoản phải thu, phải trả của
khách hàng và các khoản khác. Theo dõi sự hình thành của hàng hóa bán hàng, nhập
và xử lý các chứng từ kế toán từ các bộ phận chuyển về, theo dõi giá vốn hàng bán và
tính doanh thu. Theo dõi sự biến động của quỹ tiền mặt ngân phiếu và loại vốn bằng
tiền khác của Công ty.
2.1.6.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH Du lịch Đống Đa
Hiện tại công ty TNHH du lịch Đống Đa đang đang áp dụng hình thức kế toán
trên máy vi tính, sử dụng phần mềm kế toán Smile và dựa trên hình thức chứng từ ghi
sổ, phần mềm này liên kết các hoạt động Công ty lại với nhau.
Mọi công việc kế toán ở các bộ phận đều có kế toán riêng thực hiện theo dõi
hàng ngày. Sau đó chuyển chứng từ gốc về phòng kế toán để tổng hợp chung. Kế toán
tổng hợp làm việc trực tiếp trên máy vi tính với phần mềm Smile giúp cho việc tính
toán số liệu tương đối chính xác. Cung cấp cho ban giám đốc kịp thời, đầy đủ.
Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo hàng tháng, cuối năm
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
Chứng từ kế toán cùng loại
Sổ kế toán:
-Sổ cái
-Sổ chi tiết
-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế toán quản trị
Phần mềm
kế toán
Smile
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hình thức kế toán máy dựa trên nền chứng từ ghi sổ
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN 33
Đối chiếu, kiểm tra
* Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày, sau khi tiếp nhận các chứng từ gốc ban đầu như hoá đơn GTGT,
giấy đề nghị, giấy thanh toán, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,... kế toán sẽ tiến hành
kiểm tra, lấy số liệu để lập bảng tổng hợp các chứng từ kế toán cùng loại. Sau khi lập
các chứng từ tổng hợp thì kế toán nhập dữ liệu vào máy tính và máy sẽ tự động ghi
vào các sổ cái chi tiết các tài khoản. Đối với các chi phí phát sinh nhiều lần hoặc mang
tính chất phân bổ thì các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các
bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu từ kết quả của bảng phân bổ ghi vào các bảng kê và
nhập dữ liệu vào máy.
Cuối tháng và cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định và sổ kế toán
ghi bằng tay.
2.1.6.3. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ sử dụng trong phần hành kế toán doanh thu
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty:
2.1.6.4. Tổ chức vận dụng hình thức sổ kế toán sử dụng trong phần hành kế toán doanh
thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty:
* Bảng 8:
TT Tên
Chứng từ
Số
liên
Loại
hướng
dẫn
Loại
bắt
buộc
Loại
tự thiết
kế
Nơi lập Nơi cất giữ và
bảo quản
1 Hoá đơn GTGT 3 x Lễ tân Phòng kế toán
2 Hoá đơn bán lẻ 3 x NH, buồng nt
3 Phiếu thu 3 x Kế toán nt
4 Phiếu chi 2 x Kế toán nt
5 Uỷ nhiệm chi 1 x Kế toán nt
6 Séc 1 x Kế toán nt
7 Bảng kê nộp tiền 1 x NVBH nt
TT Tên
Chứng từ
Số
liên
Loại
hướng
dẫn
Loại
bắt
buộc
Loại
tự thiết
kế
Nơi lập Nơi cất giữ và
bảo quản
* Bảng 7:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN 34
2.1.6.5. Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng
Công ty đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp mới (quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính). Trong đó, Công ty sẽ thực
hiện như sau:
+ Kỳ kế toán : Từ ngày 01/01 và kết thúc 31/12 dương lịch hàng năm.
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : VNĐ
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kì: giá thực tế đích danh
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên
+ Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
+ Hệ thống các báo cáo được sử dụng tại Công ty:
- Hàng tháng, hệ thống báo cáo kế toán gồm:
1. Bảng cân đối phát sinh
2. Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
3. Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
- Cuối năm , hệ thống báo cáo kế toán gồm:
1. Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
2. Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
3. Tình hình lưu chuyển tiền tệ
4. Tình hình thực hiện nghĩa vụ nhà nước
5. Tình hình tăng giảm tài sản cố định
6. Tình hình các khoản phải thu , nợ phải trả
1 Sổ cái 3 x Kế toán Phòng kế toán
2 Sổ quỹ 3 x Thủ quỹ nt
3 Sổ nhật ký chung 2 x Kế toán nt
4 Sổ tiền gửi 2 x Kế toán nt
5 Sổ kho 1 x Thủ kho Thủ kho
6 Sổ TSCĐ 1 x Kế toán Phòng kế toán
7 Sổ theo dõi DT 1 x Kế toán nt
8 Bảng kê 3 x nt nt
9 Sổ chi tiết NVL 1 x Thủ kho Thủ kho
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN 35
7. Tình hình thu nhập công nhân viên
8. Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu
9. Báo cáo kho - Nhập xuất tồn
10. Báo cáo tổng hợp ( TK 131 ,141,138 ,331 ,338 )
11. Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B04-DN)
2.2. Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Du Lịch Đống Đa.
2.2.1. Khái quát về quá trình tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ tại Công ty:
* Đối với dịch vụ lưu trú:
- Khi khách đến thuê phòng tại quầy lễ tân, nhân viên lễ tân làm các thủ tục
xong thì dẫn khách lên nhận phòng. Sau một thời gian lưu trú tại Công ty, khách trả
phòng, lúc này lễ tân sẽ thanh toán tiền và các dịch vụ mà khách đã sử dụng. Cuối ca
lễ tân có nhiệm vụ báo cáo các nghiệp vụ phát sinh bao gồm các chứng từ gốc (Nhân
viên làm việc theo 2 ca, ca sáng 6h đến 14h, ca chiều 14h đến 22h) và nộp tiền cho kế
toán, sau khi khách đã thanh toán và check out hết vào buổi sáng. Khi đó kế toán sẽ
ghi phiếu thu nộp tiền phòng và dịch vụ, lúc này quá trình tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ
đã được xác định.
* Đối với dịch vụ nhà hàng:
- Khách đến đặt ăn, nhân viên thu ngân dựa vào thực đơn khách gọi và báo cáo
cho bộ phận liên quan chuẩn bị phục vị cho khách. Khi tan tiệc khách thanh toán tại
quầy thu ngân, nhân viên bán hàng có nhiệm vụ thu số tiền khách trả và lên hóa đơn.
Sau mỗi ca làm việc nhân viên bán hàng lên báo cáo bán hàng và nộp cho kế
toán kèm theo số tiến mặt trong ca. Khi đó kế toán lập phiếu thu cho nhân viên bán
hàng, lúc này quá trình tiêu thụ được hoàn tất.
2.2.2. Kế toán doanh thu tại công ty TNHH du lịch Đống Đa:
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Do đặc điểm của Công ty là kinh doanh trong lĩnh vực du lịch, dịch vụ nên
nguồn thu chủ yếu là nguồn kinh doanh dịch vụ. Công ty mở rộng các loại hình kinh
doanh như phòng ngủ, ăn uồng, giặt ủi, điện thoại... Nhưng nguồn thu nhập chủ yếu là
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN 36
kinh doanh lưu trú chiếm 60% và ăn uống chiếm 15% trên tổng doanh thu. Thuế suất
thuế GTGT áp dụng tại công ty theo phương pháp khấu trừ với mức thuế là 10%
Tại Công ty, doanh thu của hai bộ phận lưu trú và ăn uống tập hợp theo hai ca
chính, ca sáng từ 6h đến 14h, ca chiều từ 14h đến 22h, hằng ngày sau mỗi ca làm việc
nhân viên lễ tân và nhân viên bán hàng tập hợp toàn bộ hóa đơn khách hàng thanh toán
trong ca của mình lên báo cáo bán hàng nộp cho kế toán doanh thu.
- Báo cáo bán hàng phân thành 3 khoản mục chính:
+ Tiền mặt
+ Tiền trả bằng card các loại.
+ Tiền chuyển khoản.
Trường hợp khách trả tiền mặt nhân viên bán hàng lên bảng kê nộp tiền mặt,
thủ quỹ và kế toán doanh thu sẽ lên phiếu thu. Đối với tiền mặt bằng card và chuyển
khoản kế toán công nợ theo dõi toàn bộ doanh thu trong ngày được kế toán tập hợp,
kiểm tra rồi lên báo cáo ngay trong ngày hôm đó để sớm hôm sau Giám Đốc có thể
biết được tình hình doanh thu ngày hôm trước.
a. Tài khoản sử dụng: (TK 511)
Công ty TNHH du lịch Đống Đa với đặc điểm kinh doanh là dịch vụ du lịch
nên nguồn thu chủ yếu là Công ty cung cấp dịch vụ, doanh thu sản phẩm, doanh thu
bán hàng hóa. Vì vậy kế toán sử dụng các tài khoản chi tiết cấp 2 như sau:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK5112: Doanh thu bán hàng và thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5114 : Doanh thu phục vụ phí
* Để theo dõi chi tiết doanh thu cho từng loại hình kinh doanh, kế toán đã mở
các tài khoản chi tiết như sau:
Kế tóan doanh thu bán háng hàng hóa tại công ty TNHH du lịch Đống Đa
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN 37
Ở Công ty với đặc điểm kinh doanh và dịch vụ du lịch nên hàng hóa là thực
phẩm như: Các món ăn, đồ uống và các loại hàng khác. Để phản ánh chi tiết doanh thu
bán hàng hóa Công ty sử dụng các tài khoản như sau:
+ TK 511101: Doanh thu uống nhà hàng - doanh thu từ việc cung cấp đồ uống
phục vụ khách tại nhà hàng
+ TK 511105: Doanh thu minibar tại phòng - doanh thu từ việc cung cấp đồ ăn
uống tại phòng ngủ của khách hàng.
+ TK 511108: Doanh thu bán hàng hóa khác
Kế toán doanh thu bán các thành phẩm tại công ty TNHH Du lịch Đống Đa
Thành phẩm và hệ thống phòng ốc, mặt bằng cho thuê...được theo dõi cụ thể trên
TK 5112, doanh thu bán các thành phẩm được chi tiết thành các tài khoản sau:
+ TK 511201: Doanh thu phòng ngủ
+ TK 511202: Doanh thu ăn sáng phòng ngủ
+ TK 511203: Doanh thu ăn nhà hàng
+ TK 511205: Doanh thu cho thuê hội trường
Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Du lịch Đống Đa
Khách du lịch đến lưu trú tại khách sạn được cung cấp, phục vụ các dịch vụ
như: Điện thoại, vận chuyển, massge, giặt là... Những khoản thu này được tập hợp vào
TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ và được chi tiết thành các TK cấp 3 đó là:
+ TK 511301: Doanh thu điện thoại
+ TK 511302: Doanh thu vận chuyển
+ TK 511303: Doanh thu dịch vụ massage
+ TK 511304: Doanh thu giặt là
+ TK 511308: Doanh thu cung cấp dịch vụ khác
Kế toán doanh thu phục vụ phí tại công ty TNHH Du lịch Đống Đa
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN 38
Đây là phí phục vụ khi khách hàng sử dụng những dịch vụ do Công ty cung cấp
, được tính thêm 5 % phục vụ phí ( PVP ). Phí này được tính trên doanh thu chưa thuế
với công thức tính như sau :
5 %PVP = Doanh thu (chưa thuế) * 5%
b. Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ:
Khách hàng thanh toán cho nhân viên bán hàng lên hóa đơn chi tiết hoặc lên
hóa đơn bán lẻ (Tất cả đều đưa lên máy).
Với khách hàng thanh toán bằng tiền mặt nếu khách hàng cần hóa đơn tài chính
thì nhân viên bán hàng lên hóa đơn tài chính nếu không thì lên hóa đơn khách lẻ. Cuối
mỗi ca làm việc nhân viên bán hàng lên báo cáo bán hàng nộp cho phòng kế toán. Kế
toán doanh thu lên phiếu thu (đối với nhân viên nộp tiền mặt) sau đó đưa lên máy và
phần mềm kế toán sẽ tự động cập nhập số liệu vào sổ cái 511 (chi tiết) rồi đến bảng
tổng hợp phát sinh tài khoản 511 rồi đến kết chuyển doanh thu sang TK 911.
- Chứng từ sử dụng:
+ Hợp đồng kinh tế, bảng đặt phòng (Fax, email,...)
+ Hóa đơn GTGT
+ Bảng kê nộp tiền, phiếu thu, giấy báo ngân hàng, các chứng từ thanh toán.
- Trình tự luân chuyển chứng từ:
Hạch toán tại lễ tân
Dịch vụ lưu trú:
Khách đến với Công ty qua 3 trường hợp: khánh lẻ, khách tour, qua người giới
thiệu.
- Trường hợp 1: Đối với khách lẻ
Khách đặt
phòng tại lễ tân
Khách nhận
phòng
Khách trả
phòng
Sổ theo dõi
doanh thu
Kế toán Lễ tân thanh
toán
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN 39
* Giải thích:
Khách lẻ tìm đến Công ty qua tìm hiểu thông tin quảng cáo, sau khi gọi điện
trực tiếp hay thỏa thuận khách nhận phòng, đến khi hết thời gian lưu trú khách trả
phòng và lễ tân là người trực tiếp lên hóa đơn thanh toán với khách. Sau khi thanh toán
xong nhân viên lễ tân lên báo cáo doanh thu chuyển cho bộ phận kế toán và nộp tiền.
Kế toán căn cứ vào báo cáo doanh thu và sổ theo dõi doanh thu để cuối tháng tổng
hợp.
- Trường hợp 2: Đối với khách tour
* Giải thích:
Căn cứ qua Fax - đặt phòng của các công ty lữ hành, bộ phận lữ hành xác nhận
và trả lời khách qua Fax, bộ phận lễ tân bố trí phòng khi khách đến, khi hết thời gian
lưu trú lễ tân lập hóa đơn có chữ ký xác nhận của khách hàng vào hóa đơn. Chứng từ
ban đầu liên quan đến hoạt động kinh doanh phòng ngủ là hàng ngày khi khách đến
nhận phòng lễ tân báo cho tổ phòng và lễ tân vào sơ đồ có xác nhận của tổ phòng và
cán bộ trực lãnh đạo. Khi khách trả phòng lễ tân lập hóa đơn GTGT cuối ca khi lập
xong bảng kê nhân viên lễ tân nộp bảng kê cho phòng kế toán, kế toán căn cứ vào
bảng kê trên cơ sở kiểm tra tính hợp lệ sau đó kế toán thu chi căn cứ vào bảng kê nộp
tiền để lập phiếu thu, phiếu thu được lập thành 3 liên:
+01 liên kế toán giữ làm chứng từ gốc để hoạch toán doanh thu.
+ 01 liên thủ quỹ giữ làm căn cứ thu tiền
+ 01 người nộp giữ
- Trường hợp 3: Qua người giới thiệu
Thường thì khách lẻ không biết ở khách sạn nào khi đến một vùng mới nên nhờ
người thân hoặc cò mồi đưa đến khách sạn và khách sạn có nhiệm vụ trả tiền hoa hồng
Hợp đồng
phục vụ
Khách nhận
phòng
Khách trả
phòng
Khách xác
nhận tại lễ tân
Kế toán Sổ theo dõi
doanh thu
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN 40
cho người đưa khách đến. Hoa hồng có thể là 5%, 10% trên tổng số ngày khách đó lưu
trú. Khi khách hàng thanh toán nhân viên lễ tân lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên
+ Liên 1: Màu trắng giữ lại quyển hóa đơn lưu
+ Liên 2: Màu đỏ, giao cho khách hàng khi thanh toán và xác định công nợ.
+ Liên 3: Màu xanh giữ về phòng kế toán làm chứng từ gốc để hạch toán doanh thu
- Trình tự ghi sổ:
Kế toán doanh thu dịch vụ nhà hàng :
* Giải thích :
Khi khách đến đặt ăn, nhà hàng chuẩn bị thực đơn phục vụ theo yêu cầu của
khách. Sau khi kết thúc bữa ăn, khách đến thanh toán tiền ăn tại quầy thu ngân và khi
đã hoàn tất hợp đồng giữa 2 bên thì kế toán mới ghi nhận doanh thu.
Khách ăn tại nhà hàng chủ yếu là khách lưu trú tại khách sạn là chính nên
khách có thể trả tiền sau. Khi đó, nhân viên thu ngân lên bảng kê đính kèm số phòng
và chữ ký của khách chuyển lên lễ tân. Lễ tân sẽ thu tiền khi khách trả phòng.
Hàng ngày, căn cứ vào đoàn khách ăn, uống nhân viên thu ngân viết hóa đơn
giao cho khách hàng. Nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt thì lên bảng kê nộp
tiền, kế toán doanh thu kiểm tra xong lên phiếu thu. Tất cả các phiếu thu được nhập
vào máy, theo chương trình đã lập sẵn máy sẽ tự động vào số cái các tài khoản và kết
chuyển lãi lỗ.
c. Phương pháp hạch toán và số liệu minh họa:
Chứng từ gốc
Sổ theo dõi
doanh thu
Bảng kê Sổ chi tiết TK 511
Sổ cái TK 511
Khách đặt ăn Phục vụ
Lập bảng kê Quầy thanh toán
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN 41
Ví dụ: Ngày 28/01/2011, Ông Nguyễn Hoàng Anh của công ty TNHH Công nghệ thực
phẩm năng lượng và môi trường – Hà Nội thuê phòng 414 tại Khách sạn Đống Đa. Cuối
ngày 29/01/2011, khách trả phòng, thanh toán bằng tiền mặt, tổng số tiền là 1.450.000 đồng
được thanh toán như sau:
Doanh nghiệp tính thuế GTGT ghi 1.450.000 x 10/110 = 131.819 đồng
Nợ TK 11111 131.819 đồng
Có TK 3331101 131.819 đồng
Doanh số bán là: 1.450.000 – 131.819 = 1.318.181 đồng
Trích 5% phục vụ phí từ doanh số bán: 1.318.181 x 5/105 = 62.771 đồng
Nợ TK 11111 62.771 đồng
Có TK 5114 62.771 đồng
Doanh thu thực nhận: 1.318.181 – 62.771 = 1.255.410 đồng
Trong đó: - Doanh thu uống nhà hàng (TK 511101) là 300.000 đồng
- Doanh thu ăn nhà hàng (TK 511203) là 955.410 đồng
Kế toán hạch toán doanh thu:
Nợ TK 11111 1.450.000 đồng
Có TK 3331101 131.819 đồng
Có TK 5114 62.771 đồng
Có TK 511203 955.410 đồng
Có TK 511101 300.000 đồng
Cuối ca, nhân viên lễ tân tập hợp tất cả hóa đơn trả tiền mặt lên báo cáo bán hàng
nộp kế toán, kế toán kiểm tra lên phiếu thu, thủ quỹ kiểm tra, nhận tiền mặt và vào sổ quỹ.
Phiếu thu tiền được lập thành 03 liên, 01 liên kế toán giữ, 01 liên thủ quỹ giữ làm căn
cứ thu tiền và một liên người nộp giữ.
Đối với trường hợp khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản, tất cả hóa đơn
chuyển khoản được kế toán công nợ tập hợp lại cho các khách hàng, lên giấy báo nợ
và đôn đốc thu hồi nợ. Khi có giấy báo có của ngân hàng (Phụ lục 01) thì kế toán lập
phiếu thu (Phu lục 01) xác nhận khách hàng đã trả tiền.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN 42
* Khi khách thanh toán lễ tân lập hóa đơn GTGT:
DONG DA TOURIST CO.,LTD
Festival Hue Hotel
Add : 15 Lý Thường Kiệt, Huế
Tel : 054.3823071 - Fax : 054.3823204
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(VAT INVOICE )
Liên 3 : Nội bộ (Account)
Ngày (Date) : 29/01/2011
Đơn vị bán hàng (Seller): CÔNG TY TNHH DU LỊCH ĐỐNG ĐA
Địa chỉ (Add): 15 Lý Thường Kiệt,Huế MST (VAT code): 3300364395
Điện thoại (Tel): (054)3828255 - 3829782 TK (A/c): 0161000107223-Vietcombank Hue
Họ tên người mua hàng (Buyer):
Đơn vị (Organization):
Địa chỉ (Address):
Hình thức thanh tóan (Mode of payment): TM MST (VAT code ): 0102035347
STT Diễn giải ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
(No) (Description) (Unit) (Quantity) (Price) (Amount)
1 TIEN PHONG + DV 1.255.410
Cộng (Sub total):
Phí phục vụ (service charge):
Thuế GTGT (VAT tax)
Tổng cộng (Total amount)
Viết bằng chữ (Total amount in words): Một triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
Mẫu: 01GTKT-3LL-01/DLĐĐA
Ký hiệu : MG/2009T
Số: 0006542
CTY TNHH CÔNG NGHỆ TP NANG LUONG &MOI
TRUONG
P.802.NHA CT4.MD2.MY DINH. TU LIEM. HA NOI
5%
10%
1.255.410 VNĐ
62.771 VNĐ
131.819 VNĐ
1.450.000 VNĐ
64.38 USD
3.22 USD
6.76 USD
74.36 USD
Người mua hàng
(The Buyer's Signature)
(Ký,ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(The Seller's Signature)
(Ký,ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Manager's Signature)
(Ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên)
Thank you for your staying with us !
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN 43
* Lễ tân lập báo cáo bán hàng (bảng kê) ngày 29/01 vào cuối ca làm việc:
Cashier: All Selected Date: 29/01/2011 Print Date: 30/01/2011 Print Time 11:21
Room Folio# Payment Amount Origin
Amount
Bill
No.
Cashie
r
Comment
CASH VND
414 93164A CASH 1,450,000 1,450,000.00 6542 TT
224 93167A CASH 450,000 450,000.00 6603 TT
205 93094A CASH 302,024 302,024.00 6604 TT
108 93180A CASH 400,000 400,000.00 6605 TT
209 93181A CASH 300,000 300,000.00 6606 TT
CASH VND 2,902,024
Due Out
207 93076A Due Out 3,744,000 6545
324 93062A Due Out 2,496,000 6544
422 93088A Due Out 4,368,000 6546
206 93079A Due Out 1,365,000 6547
214 93097A Due Out 682,500 6548
226 93080A Due Out 1,209,000 6549
322 93098A Due Out 643,500 6550
320 93171A Due Out 5,616,000 6601
Due Out 20,124,000
The VND
204 93081A The VND 3,785,000 3,785,000.00 6602 TT 2550
The VND 3,785,000
TOTAL 26,811,024
NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG
FESTIVAL HUE HOTEL
PAYMENT REPORT
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
Ế
HU
Ế
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN 44
* Kế toán nhận bảng kê bán hàng và tiền mặt thu được:
- Đối với tiền mặt, kế toán lập phiếu thu và nhập số tiền mặt nhận được vào TK
11111 và kết chuyển vào TK 511 tương ứng.
CÔNG TY TNHH DU LỊCH ĐỐNG ĐA
15 Lý Thường Kiệt - Tp. Huế
HỌ TÊN NGƯỜI NỘP / PERSON: TRẦN THỊ LỘC
ĐỊA CHỈ / ADDRESS:
NỘI DUNG / DESCRIPTION: Thu tiền phòng + dịch vụ
SỐ TIỀN / AMOUNT: 2,902,024 ( VND )
BẰNG CHỮ / IN WORDS: Hai triệu chín trăm linh hai nghìn hai mươi tư đồng chẵn
CHỨNG TỪ GỐC / ATTACHED DOCS:
Tài khoản /
Account
Nợ / Debit Có / Credit Ngoại tệ /
F.Currency
Equivalent
USD
11111 2,904,024
3331101 263,822
511105 194,805
511201 2,164,500
511203 135,065
511301 19,113
5114 124,719
PHIẾU THU - RECEIPT VOUCHER
NGÀY/DATE: 29/01/2011
KỲ/PERIOD: 201101 SỐ/V.NO: TM000132
NGƯỜI NỘP
PAYEE
THỦ QUỸ
CASHIER
LẬP PHIẾU
PREPARD
KT TRƯỞNG
CHIEF ACCOUNTANT
GIÁM ĐỐC
DIRECTOR
NGÔ THỊ BÍCH NGỌC ĐOÀN THỊ HẠNH LÊ PHƯỚC KHÁNH TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN 45
- Đối với các khoản nợ phải thu, kế toán lập chứng từ ghi sổ TK 131, nhập số
tiền nợ phải thu vào TK 1311 và kết chuyển vào TK 511 tương ứng.
CÔNG TY TNHH DU LỊCH ĐỐNG ĐA
15 Lý Thường Kiệt – Tp. Huế
Số chứng từ: RX000054
Kỳ kế toán: 201101 Ngày chứng từ: 29/01/2011
Diễn giải: Hạch toán tiền phòng + dịch vụ
Tham chiếu:
Tài khoản Mã phân
tích
Diễn giải Số tiền
Số hiệu Tên tài khoản Nợ Có
1311 Phải thu khách hàng 9306 Hạch toán tiền
phòng + dịch vụ
2,496,000
1311 Phải thu khách hàng 9307 Hạch toán tiền
phòng + dịch vụ
3,744,000
1311 Phải thu khách hàng 9307 Hạch toán tiền
phòng + dịch vụ
1,365,000
1311 Phải thu khách hàng 9308 Hạch toán tiền
phòng + dịch vụ
1,209,000
1311 Phải thu khách hàng 9308 Hạch toán tiền
phòng + dịch vụ
4,368,000
1311 Phải thu khách hàng 9309 Hạch toán tiền
phòng + dịch vụ
682,500
1311 Phải thu khách hàng 9309 Hạch toán tiền
phòng + dịch vụ
643,500
1311 Phải thu khách hàng 9317 Hạch toán tiền
phòng + dịch vụ
5,616,000
3331101 TGTGT đầu ra Hạch toán tiền
phòng + dịch vụ
1,829,447
511201 Doanh thu phòng ngủ 210 Hạch toán tiền
phòng + dịch vụ
17,423,385
5114 Doanh thu phục vụ phí 210 Hạch toán tiền
phòng + dịch vụ
871,168
Cộng 20,124,000 20,124,000
Ngàythángnăm 2011
KẾ TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
ĐOÀN THỊ HẠNH LÊ PHƯỚC KHÁNH TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN 46
* Sổ cái chi tiết tài khoản 511: (TK 511101, TK 511203, TK5114)
Công ty TNHH Du lịch Đống Đa
15 Lý Thường kiệt - Tp Huế
Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
STT Chứng từ
Số / Ngày
Diễn giải Tài khoản
đối ứng
Nợ Có
511101 Doanh thu Uống Nhà Hàng
Quỹ kế toán 11111 57.661.112
TM000001 01/01/2011 Thu tiền phòng + dịch
vụ
11111 242.424
TM000003 01/01/2011 Thu tiền ăn uống nhà
hàng
11111 259.740
...
TM000122 29/01/2011 Thu tiền ăn uống nhà
hàng
11111 300.000
. Tiền đang chuyển VNĐ 11311 532.467
TC000002 10/01/2011 Hạch toán visa 11311
. Tiền đang chuyển ngoại
tệ
11321 116.884
TC000011 29/01/2011 Treo nợ visa 11321
Phải thu khách hàng 1311 58.731.598
RX000005 08/01/2011 Hạch toán tiền ăn nhà
hàng
1311
Xác định KQKD 911 117.042.061
ME000245 31/01/2011 Kết chuyển lỗ lãi 911 117.042.061 117.042.061
Tổng 117.042.061 117.042.061
511203 Doanh thu Ăn Nhà Hàng
Quỹ kế toán 11111 106.017.725
TM000001 01/01/2011 Thu tiền phòng + dịch
vụ
11111 5.679.654
TM000122 29/01/2011 Thu tiền ăn uống nhà
hàng
11111 955.410
Tổng 23.047.619 23.047.619
5114 Doanh thu phục vụ phí
Quỹ kế toán 11111
TM000122 29/01/2011 Thu tiền ăn uống nhà
hàng
11111 62.771 62.771
. .
Tổng 48.546.441 48.546.441
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Kỳ kế toán: 01/2011
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN 47
* Sổ cái TK 511:
Công ty TNHH Du lịch Đống Đa
15 Lý Thường kiệt - Tp Huế
Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Với mục đích tăng lượng khách hàng, tăng lợi nhuận, công ty TNHH Du lịch
Đống Đa đã đưa ra các hình thức thu hút khách như: giảm giá phòng, giảm giá giặt là
cho khách ở dài hạn, tổ chức tiệc buffe nhân dịp ngày lễ
- Chứng từ sử dụng:
Hợp đồng kinh tế; báo cáo bán hàng; phiếu thu; bảng kê hóa đơn, chứng từ
hàng hóa, dịch vụ bán ra.
- Phương pháp hạch toán:
Ở công ty TNHH Du lịch Đống Đa không sử dụng tài khoản giảm giá hàng bán
vì khách sạn kinh doanh chủ yếu là du lịch lưu trú và ăn uống. Tùy thuộc vào từng thời
điểm kinh doanh của Công ty mà bộ phận lữ hành chọn bán cho khách đặt phòng và bộ
phận này ra giá từng loại phòng khác nhau để khách hàng lựa chọn cho phù hợp với
điều kiện và sở thích của mình. Nếu giữa 2 bên thương lượng xong thì giá phòng sẽ
đưa vào máy tính. Khi khách đến ở đến lúc trả phòng thì lễ tân chỉ dựa vào giá do lữ
hành báo và thanh toán, lên hóa đơn. Sau mỗi ca thì lễ tân lên bảng kê bán hàng và
giao tiền mặt cho kế toán. Tương tự ở bộ phận nhà hàng cũng thế. Vì vậy, kế toán
không trực tiếp thanh toán với khách mà qua các bộ phận liên quan. Do đó phương
511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tên TK đối ứng TK đối ứng Nợ Có
Dư đầu kỳ 0
Tiền mặt 111 0 353.156.398
Phải thu khách hàng 131 0 689.431.572
Xác định KQKD 911 1.057.031.530 0
Tiền đang chuyển 113 0 18.684.920
Thuế và các khoản
phải nộp
333 4.241.360 0
Tổng 1.061.272.890 1.061.272.890
SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1
Kỳ kế toán: 01/2011
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN 48
pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu được hạch toán giống như hạch toán
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Quy trình:
2.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác :
Tại công ty TNHH Du lịch Đống Đa, tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài
chính có 2 tài khoản cấp 2 là:
- TK 5152 “Chênh lệch tỷ giá”
- TK 5153 “Lãi tiền gửi”
- Ví dụ: Cuối tháng 1 năm 2011, hạch toán lãi tiền gửi, kế toán ghi:
Nợ TK 5153 : 212.421 đồng
Có TK 11211 (Tiền gửi VND-Ngân hàng Vietcombank): 161.781 đồng
Có TK 11212 (Tiền gửi VND-Ngân hàng Vietinbank) : 48.690 đồng
Có TK 11222 (Tiền gửi NT-Ngân hàng Vietinbank) : 1.950 đồng
Nhận thông tin đặt phòng
Đàm phán thương lượng
Ký hợp đồng
Khách đến nhận phòng
Khách trả phòng
Lễ tân thanh toán
Phòng kế toán
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN 49
Trong tháng 01/2011 tại Công ty không phát sinh nghiệp vụ để ghi nhận vào
TK 711- Thu nhập khác.
* Sổ cái tài khoản 515:
Công ty TNHH Du lịch Đống Đa
15 Lý Thường kiệt - Tp Huế
Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.3. Kế toán chi phí tại công ty TNHH Du lịch Đống Đa
2.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
Ở Công ty, chỉ phản ánh một số loại giá vốn như thực phẩm, đồ uống, và giá
vốn của hàng hóa khác.
- Chứng từ sử dụng: phiếu nhập kho; phiếu xuất kho; hợp đồng mua hàng; phiếu chi.
- Quy trình:
Căn cứ vào nhu cầu của thị trường, kế toán vật tư tiến hàng tìm kiếm đối tác
và lập hợp đồng mua hàng sau khi hợp đồng được thực hiện bộ phận này kiểm tra
hàng hóa và báo về phòng kế toán. Sau khi hợp đồng được lập xong kế toán hàng hóa
lập phiếu nhập kho (Phụ lục 02) cùng với hóa đơn nhập vào sổ chi tiết hàng hóa.
Trường hợp chưa thanh toán cho khách hàng thì kế toán theo dõi khoản phải trả cho
người bán, nếu thanh toán ngay thì tất cả các chứng từ, hóa đơn được chuyển cho kế
toán thanh toán để lập phiếu chi và ghi vào sổ quỹ. Cuối cùng chứng từ được chuyển
cho kế toán tổng hợp nhập vào máy và phần mềm Smile sẽ tự động cập nhập vào sổ
cái tài khoản và lưu vào hồ sơ
515 Doanh thu hoạt động tài chính
Tên TK đối ứng TK đối ứng Nợ Có
Dư đầu kỳ 0
Tiền gửi ngân hàng 112 0 212.421
Chi phí QLDN 642 0 5.591
Xác định KQKD 911 218.012 0
Tổng 218.012 218.012
SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1
Kỳ kế toán: 01/2011
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN 50
Cuối tháng, phần mềm này sẽ tổng hợp và tính giá xuất kho theo phương pháp
bình quân đã cài đặt sẵn:
Hàng ngày căn cứ vào bảng kê mua hàng, kế toán nhập kho thực phẩm. Thủ
kho xác nhận và căn cứ lượng thực tế mua trong ngày để vào thẻ kho. Công ty tính
thuế theo phương pháp khấu trừ, căn cứ hóa đơn nhập hàng hóa, kế toán tiến hàng lập
phiếu nhập kho, giá nhập kho là giá chưa thuế.
Phiếu mua hàng được kế toán tập hợp trong ngày. Kế toán thanh tóan căn cứ
vào bảng kê mua hàng (có xác nhận của kế toán), và khi có duyệt chi của kế toán
trưởng và phụ trách đơn vị, kế tóan thanh toán lập phiếu chi (Phụ lục 02).
Hàng ngày, dựa vào báo cáo của lễ tân về lượng khách đặt phòng và khách đặt
các món ăn, đồ uống. Với các món ăn thì bếp trưởng dự toán các nguyên vật liệu cần
thiết cho việc chế biến, sau đó yêu cầu xuất kho nguyên vật liệu hoặc viết phiếu đề
nghị mua hàng gửi lên phòng kế toán. Các món ăn và đồ uống đã có giá định mức
trong thực đơn nhà hàng của Công ty. Sau khi nhận yêu cầu xuất kho, kế toán lập
phiếu xuất kho (Phụ lục 03).
* Sổ cái tài khoản 632:
Công ty TNHH Du lịch Đống Đa
15 Lý Thường kiệt - Tp Huế
Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng:
- Quy trình chi phí bán hàng:
632 Giá vốn hàng bán Phát sinh Số dư
Tên TK đối ứng TK đối ứng Nợ Có Nợ Có
Dư đầu kỳ 0
Tiền mặt 111 16.826.638
Nguyên liệu, vật liệu 152 144.293.642
1.926.909
Hàng hóa 156 72.769.879
Xác định KQKD 911 0 235.535.222
Tổng 235.535.222 235.535.222 281.846
Giá trị tồn + giá trị nhập
Số lượng tồn + số lượng nhập
SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1
Kỳ kế toán: 01/2011
Giá xuất kho =
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN 51
- Phương pháp hạch toán:
Căn cứ vào các hoá đơn chứng từ mà thực tế đã thanh toán trong quá trình bán
hàng của từng bộ phận ở Công ty để tổng hợp chi phí bán hàng.
- Ví dụ: Ngày 31/01/2011, hạch toán chi phí in ấn sẳn, kế toán ghi:
Nợ TK 641206 : 221.544 đồng
Có TK 142106 : 221.544 đồng
* Sổ cái tài khoản 641:
Công ty TNHH Du lịch Đống Đa
15 Lý Thường kiệt - Tp Huế
Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
- Quy trình chi phí quản lý doanh nghiệp:
641 Chi phí bán hàng
Tên TK đối ứng TK đối ứng Nợ Có
Dư đầu kỳ 0
Phải trả người lao động 334 201.722.800
Tiền mặt 111 88.466.359
Phải trả, phải nộp khác 338 29.043.000
Nguyên liệu, vật liệu 152 95.503.463
Chi phí trả trước ngắn hạn 142 48.138.872
Phải trả người bán 331 81.455.720
Xác định KQKD 911 0 559.187.123
Tổng 559.187.123 559.187.123
SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1
Kỳ kế toán: 01/2011
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết chi
phí bán hàng
Tập hợp chi phí
bán hàng
Bảng kê TK 641
Sổ cái TK 641
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết chi
phí QLDN
Tập hợp chi phí
QLDN
Bảng kê TK 642
Sổ cái TK 642
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN 52
- Trình tự luân chuyển chứng từ: Chi phí về tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý.
Căn cứ vào bảng chấm công + bảng làm thêm giờ ở các bộ phận, cuối tháng
chuyển về phòng tổ chức hành chính kiểm tra. Kế toán tiền lương kiểm tra và lập bảng
thanh toán lương, chuyển cho Giám đốc duyệt sau đó chuyển cho phòng kế toán tiến
hành chi lương.
- Ví dụ: Cuối tháng 1 năm 2011, hạch toán chi phí tiền lương bộ phận quản lý, kế toán
ghi: Nợ TK 642101 : 43.826.100 đồng
Có TK 33411 : 43.826.100 đồng
* Sổ cái tài khoản 642:
Công ty TNHH Du lịch Đống Đa
15 Lý Thường kiệt - Tp Huế
Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tên TK đối ứng TK đối ứng Nợ Có
Dư đầu kỳ 0
Doanh thu hoạt động tài chính 515 5.591
Chi phí trả trước ngắn hạn 142 4.205.563
Phải thu khách hàng 131 253.547
Phải trả người bán 331 16.783.818
Hàng hóa 156 13.241.741
- 16.783.818
Tiền gửi ngân hàng 112 681.434
Tiền đang chuyển 113 452.291
Tiền mặt 111 14.379.359
Thuế và các khoản phải nộp 333 13.000.000
Phải trả, phải nộp khác 338 4.622.000
Hao mòn TSCĐ 214 77.647.961
Xác định KQKD 911 0 174.355.587
Tổng 174.355.587 174.355.587
SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1
Kỳ kế toán: 01/2011
Bảng chấm công các
bộ phận
Phòng tổ chức hành
chính
Kế toán thanh toán Kế toán tiền lương
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
KIN
H T
Ế H
UẾ
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN 53
2.2.3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác:
Ở công ty TNHH Du lịch Đống Đa do chưa tham gia vào hoạt động đầu tư tài
chính nên tài khoản này chỉ có 2 tài khoản chi tiết :
- TK 6352: Chi phí chênh lệch tỷ giá
- TK 6353: Chi phí lãi tiền vay
Trong tháng 01/2011, công ty TNHH Du lịch Đống Đa không phát sinh nghiệp
vụ có sử dụng tài khoản 811- Chi phí khác.
- Ví dụ: Ngày 13/01/2011, hạch toán chi phí chênh lệch tỷ giá, kế toán ghi:
Nợ TK 6352 : 233.560 đồng
Có TK 1311 : 233.560 đồng
Cuối tháng 1 năm 2011, hạch toán chi phí lãi tiền vay, kế toán ghi:
Nợ TK 6353 : 34.749.167 đồng
Có TK 11212 : 34.749.167 đồng
* Sổ cái TK 635:
Công ty TNHH Du lịch Đống Đa
15 Lý Thường kiệt - Tp Huế
Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Ví dụ: 30/01/2011, hạch toán thuế TNDN phải nộp tháng 1, kế toán ghi:
Nợ TK 8211 : 13.155.565 đồng
Có TK 33341 : 13.155.565 đồng
2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
635 Chi phí hoạt động tài chính
Tên TK đối ứng TK đối ứng Nợ Có
Dư đầu kỳ 0
Tiền gửi ngân hàng 112 34.749.167
Phải thu khách hàng 131 798.180
Tiền đang chuyển 113 2.000
Xác định KQKD 911 0 35.547.347
Tổng 35.547.347 35.547.347
SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1
Kỳ kế toán: 01/2011
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
KIN
H T
Ế H
UẾ
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN 54
- Trình tự ghi sổ:
- Trình tự hạch toán:
Công ty TNHH Du lịch Đống Đa tập hợp doanh thu và chi phí kết chuyển vào
tài khoản 911 theo từng tài khoản chi tiết .
* Sổ cái TK 911
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết các TK
doanh thu, chi phí
Sổ chi tiết tài khoản
911
Sổ cái TK 911
TK911
TK511
TK515
TK632
TK635
TK641
TK642
TK821
TK421
1.057.031.530 235.535.222
35.549.347
559.187.123
174.355.587
13.155.565
39.466.698
218.012
Sơ đồ kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh tháng 01/2011
tại Công ty
SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1
Kỳ kế toán: 01/2011
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN 55
Công ty TNHH Du lịch Đống Đa
15 Lý Thường kiệt - Tp Huế
Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
* Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:
1.061.272.890 – 4.241.360 = 1.057.031.530 đồng
* Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ:
1.057.031.530 – 235.535.222 = 821.496.308 đồng
* Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh:
821.496.308 + 218.012 – 35.549.347 – 559.187.123 – 174.355.587 = 52.622.263 đồng
* Lợi nhuận sau thuế:
52.622.263 – 13.155.565 = 39.466.698 đồng
Trong tháng 01/2011, Tổng lợi nhuận thuần của Công ty là 39.466.698 đồng,
đây chưa được xem là tháng hoạt động hiệu quả nhất của Công ty nhưng cũng đã đạt
hiệu quả khá tốt bởi vì tháng 1 các khách du lịch đã hết kỳ nghỉ đông và kỳ nghỉ noen
nên số lượng khách quốc tế khá ít so với những tháng 11, 12, khách du lịch tháng này
chủ yếu là khách trong nước.
CHƯƠNG 3
911 Xác định kết quả kinh doanh Phát sinh
Diễn giải TK đối ứng Nợ Có
Dư đầu kỳ 0
Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 174.355.587
Chi phí tài chính 635 35.549.347
Doanh thu bán hàng và cung cấp 511 0 1.057.031.530
Doanh thu hoạt động tài chính 515 0 218.012
Chi phí bán hàng 641 559.187.123
Chi phí thuế TNDN 821 13.155.565
Lợi nhuận chưa phân phối 421 39.466.698
Giá vốn hàng bán 632 235.535.222
Tổng 1.057.249.542 1.057.249.542
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN 56
MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
3.1. Đánh giá chung về việc tổ chức công tác kế toán tại Công ty:
3.1.1. Những ưu điểm:
a. Hình thức kế toán:
Công ty sử dụng phần mềm kế toán Smile dựa trên nền chứng từ ghi sổ. Phần
mềm Smile có nhiều tính năng đặc thù của khách sạn giúp cho công việc kế toán nhẹ
nhàng, dễ dàng, ít sai sót hơn. Dữ liệu trong hệ thống chỉ cần cập nhật một lần và được
luân chuyển sử dụng lại trong các khâu sau.
Phương pháp hạch toán doanh thu của phần mềm Smile vừa dễ dàng xác định
được doanh thu chịu thuế và số thuế phải nộp trong từng kỳ (Doanh thu thể hiện trên
hoá đơn hàng hoá, dịch vụ bán ra) vừa xác định được chính xác doanh thu thực sự của
khách sạn phát sinh trong tháng, việc này hết sức quan trọng trong việc tính ra lỗ, lãi
của khách sạn trong từng tháng từ đó có các chính sách thích hợp về quản lý chi phí,
nâng cao hiệu quả hoạt động.
Hình thức này thuận tiện cho công tác kiểm tra kế toán, phản ánh chi tiết, rõ
ràng, đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh.
b. Về tổ chức bộ máy kế toán:
Hiện nay Công ty áp dụng hình thức quản lý vừa tập trung vừa phân tán. Mọi
công việc kế toán ở các bộ phận đều có kế toán riêng thực hiện việc theo dõi hàng
ngày, sau đó chuyển chứng từ gốc về phòng kế toán để tổng hợp chung.
Kế toán tổng hợp làm việc trực tiếp trên máy vi tính giúp cho việc tính toán số
liệu tương đối chính xác, cung cấp thông tin cho ban giám đốc kịp thời, đầy đủ.
c. Về hệ thống tài khoản:
Công ty mở các loại tài khoản doanh thu, chi phí, hàng hoá và tài khoản xác
định kết quả kinh doanh cụ thể, chi tiết cho từng đối tượng. Phản ánh đầy đủ các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản nhằm giúp cho bộ phận kế toán xác định
được kết quả kinh doanh chính xác.
3.1.2. Những hạn chế:
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN 57
a. Hình thức kế toán:
Công ty mới sử dụng phần mềm Smlie từ đầu năm 2010, kết cấu phần mềm
chặt chẽ nhưng khá phức tạp, khó khăn cho người sử dụng.
b. Về hệ thống tài khoản:
Mọi chi phí mua hàng phát sinh trong Công ty đều hạch toán trực tiếp vào tài
khoản 641 “Chi phí bán hàng” chứ không hạch toán vào tài khoản trung gian – “Chi
phí vận chuyển”. Hiện nay Công ty không sử dụng tài khoản chi phí vận chuyển.
3.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
3.2.1. Những ưu điểm:
Công tác kế toán tại Công ty đã tuân thủ theo quy định của pháp luật về số hiệu
tài khoản, cách thức hạch toán, phương pháp ghi sổ, phương pháp lập các báo cáo.
Việc tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh vào TK 642 “Chi phí quản lý doanh
nghiệp” đã phần nào khắc phục được thực tế phức tạp của những tài khoản chi phí
chung.
Cách thức tập hợp các chi phí phát sinh và kết chuyển vào TK 911 làm giảm đi
các khâu hạch toán TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu”, 622 “Chi phí nhân công”, 627
“Chi phí sản xuất chung” rồi kết chuyển vào TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang” sang TK 632 “Giá vốn hàng bán”, rồi mới kết chuyển sang TK 911 là một sáng
tạo trong công tác kế toán tại Công ty, hạn chế những công đoạn không cần thiết.
Hạch toán doanh thu rất cụ thể với các tài khoản chi tiết cho từng hoạt động
kinh doanh tạo điều kiện cho công tác hoạch định chiến lược kinh doanh trong từng
thời kỳ, từng mùa vụ du lịch.
3.2.2. Những hạn chế:
Công ty tập hợp tất cả chi phí phát sinh trong và ngoài sản xuất đều đưa vào
vào TK 641, TK 642 đều này ảnh hưởng đến việc tính giá thành cho từng loại sản
phẩm, việc xác định giá vốn của một nghiệp vụ phát sinh khá khó khăn.
Theo chuẩn mực 14 của bộ tài chính thì “Doanh thu được xác định theo giá trị
hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được”, ở Công ty, việc hạch toán doanh thu
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN 58
chỉ được xác định khi khách hàng chấp nhận thanh toán và bộ phận kế toán đã nhận
được hóa đơn tài chính từ các bộ phận khác chuyển về.
Theo chuẩn mực 10 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái là “Doanh
nghiệp có thể sử dụng tỷ giá xấp xỉ với tỷ giá hối đoái thực tế tại ngày giao dịch. Ví dụ
tỷ giá trung bình tuần hoặc tháng có thể được sử dụng cho tất cả các giao dịch phát
sinh của mỗi loại ngoại tệ trong tuần, tháng đó”, tuy nhiên Công ty đã quy định tỷ giá
ngay từ đầu kỳ kế toán, còn những khoản chênh lệch phát sinh trong tháng thì đưa
thẳng vào TK 515 nếu chênh lệch lãi, TK 635 nếu chênh lệch lỗ.
3.3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán, kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh
3.3.1. Đối với tổ chức công tác kế toán:
Công ty cần phải có đội ngũ kế toán thông thạo với máy vi tính để có thể thực
hiện công việc trên phần mềm kế toán một cách linh hoạt, chính xác. Nhân viên kế
toán cần phải hết sức cẩn thận từ khâu nhập dữ liệu từ chứng từ gốc vào phần mềm để
tránh sai sót trong các khâu sau vì phần mềm sẽ tự kết chuyển theo hình thức hạch
toán đã cài sẵn.
3.3.2. Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
Công ty nên thực hiện theo chuẩn mực 14 quyết định 149/2001/QĐ-BTC, ghi
nhận doanh thu khi đã xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu
được để đánh giá chính xác tình hình hoạt động kinh doanh trong từng thời điểm cụ
thể.
Công ty nên sử dụng cách thức hạch toán tỷ giá hối đoái theo chuẩn mực 10
quyết định 149/2001/QĐ-BTC thì sẽ giảm được số lần ghi nhận vào TK 413 “Chênh
lệch tỷ giá hối đoái”.
Đối với kế toán chi phí, vẫn sử dụng TK 641 để hạch toán chi phí bán hàng
nhưng chỉ hạch toán cho bộ phận bán hàng, không đưa vào đây những chi phí của bộ
phận trực tiếp sản xuất mà Công ty nên sử dụng một tài khoản nào đó, chi tiết hóa tài
khoản này để theo dõi các khoản phát sinh trong bộ phận trực tiếp sản xuất, tương tự
như thế với các bộ phận hoạt động khác. Trong trường hợp có nhưng chi phí chung
phát sinh, cuối kỳ có thể phân bổ theo doanh thu hoặc theo ngày công làm việc của các
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN 59
bộ phận. Với cách thức hạch toán như vậy, thông tin đối với từng loại chi phí sẽ chính
xác và đảm bảo yêu cầu của nguyên tắc hạch toán.
Việc xác định kết quả kinh doanh, Công ty nên đưa số hiệu chi tiết TK 911 vào
sử dụng để có thể chi tiết hóa kết quả kinh doanh của từng bộ phận ví dụ như TK
91101 “Kết quả kinh doanh nhà hàng”, 91102 “Kết quả kinh doanh phòng ngủ”Điều
này nhằm giúp nhà quản trị nắm được hiệu quả tình hình hoạt động ở từng bộ phận
nhằm đưa ra các chính sách thích hợp để kích thích tăng trưởng ở hoạt động đó.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Nguyễn Ngọc Anh Thư K41-KTDN 60
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Chuyên đề của em đã phần nào đánh giá đúng thực trạng về công tác kế toán tại
công ty TNHH Du lịch Đống Đa, đặc biệt là công tác hạch toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh, đi sâu nghiên cứu quá trình luân chuyển chứng từ đối với từng
hoạt động, khái quát khá rõ về quá trình tiêu thụ sản phẩm dịch vụ lưu trú và ăn uống,
đặc biệt đã phân tích chặt chẽ nghiệp vụ phát sinh của một số loại doanh thu tại Công
ty. Tuy nhiên, chuyên đề chưa nghiên cứu được nhiều nghiệp vụ phát sinh về doanh
thu tại Công ty do thời gian thực tập hạn chế.
2. KIẾN NGHỊ
Với thời gian và điều kiện còn hạn chế nên phạm vi nghiên cứu đề tài này của
em mới chỉ dừng lại ở việc đánh giá những nét tổng quan về đặc điểm nguồn lực, kết
quả kinh doanh và việc tổ chức kế toán, hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh của một kỳ kế toán. Tuy nhiên, đây là một đề tài rộng, có nhiều vấn đề cần tìm
hiểu sâu thêm mà đề tài này còn chưa nghiên cứu được.
Nếu có điều kiện và thời gian em xin đề xuất hướng nghiên cứu tiếp của đề tài
này là đi sâu vào đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh một năm tài chính của công ty TNHH Du lịch Đống Đa. Để đánh giá một
cách toàn diện về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh thì cần
tìm hiểu, phân tích thêm nhiều loại hình hoạt động khác tại Công ty như massage, tổ
chức tiệc, để có sự so sánh về doanh thu hoạt động giữa các lĩnh vực kinh doanh với
nhau, từ đó đưa ra những đánh giá, nhận xét khách quan, đầy đủ và khoa học.
NGÔ THỊ
BÍCH NGỌC
KT
TRƯỞNG
CHIEF
ACCOUNTA
NT
THỦ QUỸ
CASHIER
CHIEF
ACCT.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I HỌ
C K
INH
TẾ
HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyenngocanhthu_9002.pdf