Cần thường xuyên tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại quảng bá du
lịch, các sự kiện du lịch, triển lãm du lịch tạo điều kiện cho các doanh nghiệp du lịch
và dịch vụ lưu trú có thể quảng bá cũng như giới thiệu sản phẩm du lịch đến du khách.
Đưa ra những quy định nhằm đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh, công bằng
cho tất cả doanh nghiệp du lịch và dịch vụ lưu trú trên địa bàn.
Kiểm soát chặt chẽ và xử lý nghiêm các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du
lịch và lưu trú trong những dịp lễ, những sự kiện nhằm hạn chế các nạn chặt chém giá,
tự ý tăng giá; xử lý mạnh đối với các trường hợp làm xấu đi hình ảnh, uy tín, thương
hiệu của địa điểm du lịch nổi tiếng và bảo vệ quyền lợi của du khách. Bởi vì đó sẽ là
một trong những nguyên nhân làm giảm lượng du khách quốc tế.
Xây dựng kế hoạch khai thác và phát triển ngành du lịch phù hợp và có tính
lâu dài. Đảm bảo duy trì và bảo tồn các nguồn tài nguyên du lịch địa phương, khai thác
những nguồn tài nguyên khác có tiềm năng để đưa vào khai thác sử dụng phục vụ du
khách nhằm đa dạng hóa sản phẩm du lịch.
2.2 Đối với khu nghỉ dưỡng Victoria Hội An
Nắm bắt chính sách của các cơ quan Nhà nước, các chuyển biến của thị trường
khách du lịch để có thể có những điều chỉnh phù hợp, đặc biệt là các quy định về các
tiêu chuẩn đối với ngành dịch vụ lưu trú và du lịch.
Nắm bắt được các hoạt động có liên quan đến du lịch của quốc gia, của tỉnh và
của địa phương nơi công ty đang hoạt động. Dự báo nhu cầu du khách sẽ đến trong các
dịp này để xây dựng kế hoạch và chiếc lược kinh doanh hiệu quả.
Thiết lập kênh thông tin hiệu quả giữa khu nghỉ dưỡng và du khách. Tiếp nhận
góp ý của du khách, góp phần hoàn thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ của khu nghỉ
dưỡng. Bên cạnh đó, điều này giúp khu nghỉ dưỡng gửi những lời tri ân và giải đáp
những thắc mắc của du khách, tránh được những tiếng xấu làm ảnh hưởng đến uy tín
thương hiệu, hình ảnh và ấn tượng của du khách về khu nghỉ dưỡng.
Áp dụng các giải pháp cần thiết và phù hợp với điều kiện của Khu nghỉ dưỡng
nhằm nâng cao giá trị cảm nhận của du khách về Victoria Hội An, làm cơ sở để thu hút
du khách tiềm năng trong tương lai và đáp ứng tốt hơn nhu cầu, mong muốn của du
khách khi đến nghỉ dưỡng ở đây.
123 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2757 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu giá trị cảm nhận của du khách về dịch vụ của khu nghỉ dưỡng victoria Hội An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bộ đội ngũ nhân viên làm việc có tiếp
xúc trực tiếp với du khách với tần số tương đối trở lên. Đó là điều kiện để nhân viên
trao đổi thông tin, nắm bắt yêu cầu và lắng nghe ý kiến phản hồi của du khách.
3.2.2.3 Nhóm giải pháp nhằm nâng cao giá trị cảm nhận về chất lượng
Kết quả nghiên cứu cho thấy đây là nhân tố đóng góp thấp nhất đến giá trị cảm
nhận. Du khách đánh giá khá cao về các yếu tố của nhân tố này và họ đồng ý với
những nhận định về chất lượng các gói dịch vụ của khu nghỉ dưỡng được đưa ra (giá
trị trung bình của nhân tố là 3,6323 điểm). Điều tra thực tế thấy rằng chất lượng các
gọi dịch vụ tại đây được du khách đánh giá là thực hiện đúng như những gì doanh
nghiệp cam kết với (3.71 điểm) và nhìn chung thì chất lượng mà du khách cảm nhận
được từ các gói dịch là đạt được như mong đợi của du khách (3,70 điểm). Tuy nhiên,
việc du khách tiếp cận để mua các gói dịch vụ còn chưa thực sự thuận tiện và dễ dàng
(3,48 điểm). Điều này cho thấy công tác bán hàng của Khu nghỉ dưỡng còn chưa thực
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Nguyễn Văn Mười Em 78
sự hiệu quả, thiếu chuyên nghiệp và nhiều hạn chế. Đây là bước cực kỳ quan trọng
quyết định đến việc du khách có mua được các gói dịch vụ của công ty hay không và
no có thể làm đánh mất cơ hội được phục vụ cho du khách đáng ra là của mình. Việc
chất lượng dịch vụ không được duy trì xuyên suốt trong quá trình du khách sử dụng
dịch vụ sẽ làm cho du khách có đánh giá không tốt ảnh hưởng đến giá trị cảm nhận của
du khách về dịch vụ. Do đó, Khu nghỉ dưỡng Victoria Hội An cần có những giải pháp
để khắc phục để đưa dịch vụ của mình đến gần hơn với khách hàng, tạo ra sự thuận
tiện nhất, dễ dàng nhất để du khách mua được các gói dịch vụ khi có nhu cầu, từ đó
góp phần nâng cao giá trị cảm nhận của du khách đối với Victoria Hội An. Có thể đề
xuất một số giải pháp như:
Nâng cao trình độ, kỹ năng và xây dựng đội ngũ nhân viên bán hàng chuyên nghiệp.
Mở rộng hệ thống website đặt phòng không chỉ đối với những webstie nổi
tiếng trong nước mà còn phải mở rộng sang hệ thống website đặt phòng của nước
ngoài để có thể tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh hơn.
Thường xuyên túc trực đối với các website đặt phòng, bán hàng để có sự
tương tác và phản hồi kịp thời cho khách hàng.
Không được rời bỏ, vắng mặt tại địa điểm bán hàng. Trong trường hợp cần
thiết thì phải có sự thay thế, tránh trường hợp du khách muốn mua nhưng không có
người bán.
Không ngừng nâng cao chất lượng của các gói dịch vụ và phải duy trì trong
suốt thời gian từ trước, trong và cả sau khi du khách rời khỏi Khu nghỉ dưỡng.
3.2.2.4 Nhóm giải pháp nhằm nâng cao giá trị cảm nhận về giá cả
Theo kết quả nghiên cứu thì thành phần này có tác động quan trọng nhất trong
giá trị cảm nhận của du khách về dịch vụ của Khu nghỉ dưỡng Victoria Hội An. Vì
vậy, giá cả là một tiêu chí mà khách hàng quan tâm nhất khi lựa chọn đơn vị cung ứng
dịch vụ. Theo kết quả khảo sát các du khách hiện nay, đánh giá của du khách về nhân
tố giá cả của các gói dịch mà khu nghỉ dưỡng cung cấp hiện tại là khá thấp (với mức
đánh giá trung bình là 3,2774), đồng nghĩa với việc các du khách cho rằng mức giá
hiện tại của các gói dịch vụ là khá cao sao với đơn vị khác và chưa hợp lý. Tuy nhiên,
do chất lượng các gói dịch vụ tốt đáp ứng được nhu cầu của du khách và cũng khá
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
ế
Khóa Luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Nguyễn Văn Mười Em 79
tương xứng với mức giá hiện tại, do đó mà du khách vẫn quyết định chấp nhận mức
giá này. Vì mục đích đi du lịch của du khách là nhằm thỏa mãn nhu cầu, giải tỏa căng
thẳng, thư giản, tìm kiếm sự những trải nghiệm thú vị và cảm giác thoải mái. Mặc dù,
là vẫn được du khách chấp nhận với mức giá đó để được hưởng những dịch vụ có chất
lượng nhưng nó vẫn có sự ảnh hưởng lớn đến giá trị cảm nhận của du khách. Do đó,
công ty cần phải có sự cân nhắc về mức giá hiện tại của gói dịch vụ mà Victoria Hội
An cung cấp để có sự điều chỉnh cho hợp lý với mặt bằng giá chung của các cơ sở lưu
trú cùng hạng khác. Có thể sự điều chỉnh giảm giá sẽ ảnh hưởng đến doanh thu của
công ty, nhưng với nền tảng chất lượng dịch vụ tốt và các yếu tố khác tốt thì sự điều
chỉnh này cũng có thể sẽ thu hút được lượng du khách đến lưu trú tại đây lớn hơn
nhiều so với lượng du khách hiện tại của khu nghỉ dưỡng vừa mang lại lợi nhuận bù
cho khoản lợi nhuận giảm do giảm giá vừa nâng cao được giá trị cảm nhận của du
khách. Vì vậy, xin đề xuất một số giải pháp:
So sánh mức giá hiện tại của các gói dịch của Victoria Hội An với mức giá
của của các cơ sở lưu trú khác có cùng hạng sao với công ty. Để có sự điều chỉnh có
thể là ngang bằng với mức giá của các cơ sở lưu trú khác hoặc thấp hơn một chút vừa
đủ để du khách nhận thấy nó thấp hơn.
Tự thiết kế và xây dựng cho mình các sản phẩm du lịch để cung cấp cho du
khách với mức giá tốt nhất, hợp lý nhất. Vừa tránh phải qua trung gian với các hãng du
lịch lữ hành sẽ phải tăng thêm những khoản chi phí, vừa đưa được những giá trị bản
sắc của những giá trị riêng đặc trưng của công ty vào trong các sản phẩm du lịch để du
khách có sự trải nghiệm thú vị hơn.
Có thể đưa ra các chương trình khuyến mãi, các chiến lược Marketing để kích
cầu, khuyến khích du khách trong và ngoài nước làm tăng các cảm nhận của du khách.
Như khuyến mãi đối với các dịch vụ trọn gói, chương trình khuyến mãi cho những cặp
đôi đi trăng mật như một cách để chia sẻ niềm vui với du khách.
3.2.2.5 Nhóm giải pháp đối nhằm nâng cao giá trị cảm xúc của du khách
Mức độ quan trọng của giá trị cảm xúc đóng góp vào giá trị cảm nhận chung của
du khách chỉ ở vị trí thứ năm. Nhưng theo kết quả khảo sát thì đây là nhân tố mà khách
hàng đánh giá cao nhất (với giá trị đánh giá trung bình là 3,7987 điểm). Điều này cho
Tr
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Nguyễn Văn Mười Em 80
thấy Victoria Hội An đã thành công của trong việc mang lại cho du khách những cảm
xúc tích cực nhất. Đồng nghĩa với việc các yếu tố thuộc nhân tố này cũng được du
khách đánh giá rất cao, đặc biệt là các gói dịch vụ đã mang đến cho du khách những
cảm giác thoải mái và du khách cũng rất hài lòng và ấn tượng với đội ngũ nhân viên
phục vụ trong suốt quả trình sử dụng dịch vụ. Chúng ta cũng biết, nhân viên phục vụ
được xem như là một yếu tố quan trọng trong kinh doanh bởi vì họ chính là những
người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, họ đóng góp một phần lớn trong việc tạo dựng
hình ảnh cho khu nghỉ dưỡng. Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế là nhân viên không
thể đáp ứng được yêu cầu của du khách nhưng vấn đề này cũng không hoàn toàn xuất
phát từ phía nhân viên mà có thể là do yêu cầu của du khách vượt quá khả năng của
nhân viên hoặc điều kiện của khu nghỉ dưỡng do đó, yếu tố này cũng được du khách
thông cảm và đánh giá tương đối. Điều đáng quan tâm nhất là tồn tại một số nguyên
nhân khiến du khách chưa thực sự cảm thấy thoải mái nhất khi nghỉ ngơi trong khu
nghỉ dưỡng. Công ty cần phải xem xét và cố gắng khắc phục để mang lại cho du khách
những cảm xúc trọn vẹn, do đó một số giải pháp sau sẽ góp phần khắc phục được
những vấn đề trên:
Trước hết, tiếp tục cải thiện chất lượng và đa dạng hóa các gói dịch vụ du lịch
mà công ty cung cấp để không ngừng mạng lại cho du khách những cảm xúc, sự thoải
mái và trải nghiệm thú vị.
Phản hồi nhanh chóng những mong muốn, nhu cầu của du khách mà nhân viên
không thể đáp ứng lên quản lý hoặc ban quản trị của khu nghỉ dưỡng để kịp thời đáp
ứng cho du khách trong trường hợp có thể. Nếu hoàn toàn không thể thì cũng cho du
khách cảm nhận được họ thực sự rất được quan tâm và tôn trọng tại Khu nghỉ dưỡng
Victoria Hội An.
Đưa ra những quy định bắt buộc với tất cả nhân viên phải luôn giữ thái độ ôn
hòa, vui vẻ và tôn trọng đối với du khách.
Các nhân viên cần phải có sự cân nhắc cẩn thận, kỹ lưỡng trong quá trình phục
vụ và có sự quan tâm vừa phải và đủ làm du khách thoải mái. Bởi vì sự quan tâm quá
mức sẽ khiến cho một số du khách cảm thấy không thoải mái và khó chịu. Do đó, công
ty nên thường xuyên tập huấn cho nhân viên những kỹ năng cơ bản khi giao tiếp với
du khách và những kỹ năng xử lý những tình huống khó.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Nguyễn Văn Mười Em 81
Ở những khu vực du khách thường đi dạo, giải trí nên nghiên cứu, thiết kế
cách trưng bày, trang trí sao cho du khách có được cảm giác thoáng mát, thoải mái và
thư giản. Hay ở những dãy hành lang dài cần phải tạo du khách cảm giác thoải mái,
không khó chịu khi về phòng của mình phải đi trên dãy hành lang dài nhàm chán,
trống trãi không mang đến cho du khách một chút cảm xúc.
3.2.2.6 Nhóm giải pháp nhằm nâng cao giá trị xã hội của du khách
Nhóm nhân tố giá trị xã hội có vị trí thứ tư trong việc góp phần tạo ra giá cảm
nhận cho du khách. Theo kết quả khảo sát du khách cảm nhận về nhân tố giá trị xã hội
của khu nghỉ dưỡng Victoria Hội An hiện tại là còn thấp. Do đó, Victoria Hội An cần
phải đưa ra những giải pháp để gia tăng giá trị cảm nhận của du khách. Một số giải
pháp như sau:
Tranh thủ những sự kiện du lịch, các dịp lễ để giới thiệu các gói dịch vụ của
công ty với du khách trong nước và quốc tế.
Không ngừng cải thiện chất lượng các gói dịch vụ và nâng cao hiệu quả hoạt
động, tích cực đóng góp vào xã hội, tích cực xây dựng hình ảnh, thương hiệu để nhận
được sự đánh giá cao từ các chương trình, tổ chức đánh giá uy tín trong nước và trên
thế giới.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Nguyễn Văn Mười Em 82
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Du lịch là ngành công nghiệp “không khói” đem lại nguồn lợi lớn không những
cho địa phương mà cho cả quốc gia. Du lịch không những mang lại lợi ích về kinh tế
mà còn mang lại lợi ích về văn hóa xã hội. Cùng với tốc độ phát triển nhanh chóng của
hệ thống cơ sở lưu trú, thành phố Hội An là một nơi có tiềm năng rất lớn cho sự phát
triển du lịch và hiện nay đang trong xu hướng phát triển và phấn đấu trở thành thành
phố du lịch khu vực miền trung. Chính điều này đã làm cho hoạt động kinh doanh khách
sạn phát triển không chỉ về số lượng mà còn cả về chất lượng, dẫn đến mức độ cạnh
tranh trong lĩnh vực này ngày càng trở nên gay gắt. Giữ chân du khách hiện tại và thu
hút du khách tiềm năng là mục đích cuối cùng của các hoạt động. Mà giá trị cảm nhận
của du khách về các gói dịch vụ của khu nghỉ dưỡng chính là yếu tố ảnh hưởng quan
trọng đến quyết định của du khách cũng như hiệu quả hoạt động của công ty. Chính vì
vậy, Khu nghỉ dưỡng Victoria Hội An cần nắm được mức độ cảm nhận của du khách
và những nhân tố tác động đến nó. Từ đó, Victori Hội An có những điều chỉnh đối với
các nhân tố cho phù hợp. Tạo ra những giá trị cảm nhận tuyệt vời cho du khách chính
là cách để gây dựng ấn tượng với du khách, thu hút và tạo sự hứng thú cho những du
khách tiềm năng với các gói dịch vụ giúp phát huy tối đa năng lực cạnh tranh của khu
nghỉ dưỡng.
1.1. Nghiên cứu này đã đạt được một số kết quả
Thứ nhất, dựa trên cơ sở lý thuyết về giá trị cảm nhận của du khách và các
nghiên cứu trước đây, nghiên cứu này đã xác định được 6 thành phần tác động lên giá
trị cảm nhận của du khách tại Khu nghỉ dưỡng Victoria Hội An: (1) Giá trị cảm nhận
về đơn vị cung ứng; (2) Gía trị cảm nhận về nhân sự, (3) Gía trị cảm nhận về chất
lượng các gói dịch vụ; (4) Gía trị cảm nhận về giá; (5) Giá trị cảm xúc và (6) Giá trị xã
hội.
Thứ hai, kết quả cho thấy, các nhân tố này đều tác động cùng chiều lên giá trị
cảm nhận của du khách. Trong đó thành phần Giá trị cảm nhận về giá cả đóng vai trò
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Nguyễn Văn Mười Em 83
quan trọng nhất đối với giá trị cảm nhận chung của du khách về dịch vụ. Tiếp theo là
yếu tố giá trị cảm nhận về đơn vị cung ứng, giá trị xã hội xếp vị trí thứ hai, thứ ba
trong sự tác động lên giá trị cảm nhận của du khách, sau đó là giá trị cảm nhận về
nhân sự, giá trị cảm xúc và giá trị cảm nhận về chất lượng của các gói dịch vụ.
Thứ ba, qua quá trình khảo sát thực tế cho thấy, hầu hết du khách đều đánh giá
về dịch vụ của Khu nghỉ dưỡng ở mức tương đối cao, trong khi đó các yếu tố về giá và
sự đa dạng của các gói dịch vụ là những điểm yếu của khu nghỉ dưỡng. Với số lượng
cơ sở lưu trú trên địa bàn lớn như hiện nay thì mức độ cạnh tranh ngày càng khốc liệt
hơn, đặc biệt là sự xuất hiện của các Khu nghỉ dưỡng cao cấp với chất lượng và danh
tiếng trong ngành dịch vụ lưu trú và du lịch như: Hyyat, The Nam Hai, Lebel Hamy
Hoi An Resort, Palm Garden Resort, Hội An Beach Resort, Sunrise Beach Resort và
sắp tới là sự xuất hiện của Golden Sand và Tập đoàn khách sạn đình đám có nguồn
gốc từ phía Bắc là Khách sạn Mường Thanh - Hội An cùng với hàng loạt các cơ sở lưu
trú khác đã tạo ra rất nhiều khó khăn và các mối đe dọa cho Victoria Hội An trong
chiến lược thu hút du khách. Vì vậy, việc hoạch định một chiến lược kinh doanh để
phát huy những thế mạnh hiện tại và khắc phục các điểm yếu là một nhiệm vụ vô cùng
cấp thiết.
Thứ tư, dựa trên kết quả nghiên cứu đề xuất các giải pháp làm gia tăng giá trị cảm
nhận của du khách. Cụ thể các giải pháp đã được trình bày ở phần giải pháp trong bài.
1.2. Những hạn chế của đề tài
Tuy nhiên, với trình độ và khả năng có hạn, kết hợp với các điều kiện khác chưa
cho phép để thực hiện nghiên cứu sâu hơn, nên đề tài còn nhiều hạn chế:
Kết quả nghiên cứu chưa chứng minh hết các nhân tố tác động, cũng như chỉ
đưa ra một số giải pháp mang tính xây dựng.
Các giải pháp đề xuất chỉ có ý nghĩa áp dụng trong một phạm vi và điều kiện
nhất định trong hoạt động kinh doanh của khu nghỉ dưỡng và trong một khoản thời
gian nhất định cũng như còn tuỳ thuộc vào các điều kiện về chính sách và chiến lược
phát triển chung của Khu nghỉ dưỡng.
Do thời gian hạn hẹp và các điều kiện không cho phép nên trong nghiên cứu
này chỉ dùng phương pháp thu thập mẫu điều tra là phương pháp chọn mẫu thuận tiện,
do vậy tính đại diện của mẫu không cao.
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Nguyễn Văn Mười Em 84
Cũng vì lý do thời gian và việc lấy mẫu tương đối khó khăn khi du khách ít
hợp tác nên mẫu nghiên cứu không lớn, chỉ thực hiện phân tích trên cỡ mẫu là 155
mẫu nên kết quả phân tích chưa thực sự mang tính khái quát.
Đối tượng phỏng vấn trong nghiên cứu này chủ yếu là những du khách nước
ngoài đi du lịch. Để tránh làm mất nhiều thời gian của du khách ảnh hướng đến kế hoạch
và tránh gây cho du khách cảm giác làm phiền cho nên du khách chỉ tranh thủ được rất ít
thời gian để hoàn thành bảng hỏi nên thời gian để khai thác hiệu quả ý kiến đánh giá của
du khách bị hạn hẹp, do đó tính chính xác có thể vẫn chưa được thuyết phục.
Vì nghiên cứu nhằm mục đích phục vụ cho việc học tập, trải nghiệm không có
nhiều điều kiện nên nghiên cứu chỉ tập trung thực hiện nghiên cứu ở Khu nghỉ dưỡng
Victoria Hội An mà chưa có nghiên cứu tương tự ở các Khu nghỉ dưỡng khác cũng
như các cơ sở lưu trú khác, do đó chưa có sự so sánh rõ ràng giữa các loại hình dịch vụ
lưu trú của Khu nghỉ dưỡng với các khách sạn và ở cùng nhà dân.
2. Kiến nghị
2.1 Đối với tỉnh Quảng Nam và thành phố Hội An
Như đã phân tích ở trên, dịch vụ lưu trú và du lịch là một trong những ngành kinh tế
trọng điểm không chỉ của quốc gia mà cả đối với thành phố Hội An nói riêng. Thị trường
khách du lịch là một thị trường rất tiềm năng và rộng lớn, đặc biệt là lượng khách du lịch
quốc tế. Đây là nguồn lợi quan trọng góp phần vào xây dựng tỉnh, thành phố phát triển lớn
mạnh hơn. Khu nghỉ dưỡng là những địa điểm lưu trú có chất lượng cao, phong cách phục
vụ chuyên nghiệp sẽ là một trong những lựa chọn ưu tiên của du khách. Vì vậy việc đưa
ra giải pháp cho ngành du lịch dịch vụ lưu trú nói riêng là cần thiết.
Khu nghỉ dưỡng Victoria Hội An là một trong những địa điểm lưu trú xuất
hiện từ khá sớm ở thành phố Hội An và hoạt động rất hiệu quả từ khi thành lập. Hoạt
động của doanh nghiệp đã góp phần tạo thêm nhiều việc làm và góp phần thúc đẩy sự
phát triển cho nền kinh tế địa phương. Tuy nhiên, còn gặp rất nhiều khó khăn, cần sự
giúp đỡ và hỗ trợ của chính quyền địa phương để có thể phát triển tốt hơn.
Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh ở các doanh nghiệp nói
chung và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú nói riêng, chẳng hạn các chính sách
ưu đãi về vấn đề môi trường, mặt bằng hay trong vay vốn, đặc biệt đối với các cơ sở
lưu trú vừa và nhỏ để nâng cấp chất lượng dịch vụ của các cơ sở này.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Nguyễn Văn Mười Em 85
Cần thường xuyên tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại quảng bá du
lịch, các sự kiện du lịch, triển lãm du lịch tạo điều kiện cho các doanh nghiệp du lịch
và dịch vụ lưu trú có thể quảng bá cũng như giới thiệu sản phẩm du lịch đến du khách.
Đưa ra những quy định nhằm đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh, công bằng
cho tất cả doanh nghiệp du lịch và dịch vụ lưu trú trên địa bàn.
Kiểm soát chặt chẽ và xử lý nghiêm các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du
lịch và lưu trú trong những dịp lễ, những sự kiện nhằm hạn chế các nạn chặt chém giá,
tự ý tăng giá; xử lý mạnh đối với các trường hợp làm xấu đi hình ảnh, uy tín, thương
hiệu của địa điểm du lịch nổi tiếng và bảo vệ quyền lợi của du khách. Bởi vì đó sẽ là
một trong những nguyên nhân làm giảm lượng du khách quốc tế.
Xây dựng kế hoạch khai thác và phát triển ngành du lịch phù hợp và có tính
lâu dài. Đảm bảo duy trì và bảo tồn các nguồn tài nguyên du lịch địa phương, khai thác
những nguồn tài nguyên khác có tiềm năng để đưa vào khai thác sử dụng phục vụ du
khách nhằm đa dạng hóa sản phẩm du lịch.
2.2 Đối với khu nghỉ dưỡng Victoria Hội An
Nắm bắt chính sách của các cơ quan Nhà nước, các chuyển biến của thị trường
khách du lịch để có thể có những điều chỉnh phù hợp, đặc biệt là các quy định về các
tiêu chuẩn đối với ngành dịch vụ lưu trú và du lịch.
Nắm bắt được các hoạt động có liên quan đến du lịch của quốc gia, của tỉnh và
của địa phương nơi công ty đang hoạt động. Dự báo nhu cầu du khách sẽ đến trong các
dịp này để xây dựng kế hoạch và chiếc lược kinh doanh hiệu quả.
Thiết lập kênh thông tin hiệu quả giữa khu nghỉ dưỡng và du khách. Tiếp nhận
góp ý của du khách, góp phần hoàn thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ của khu nghỉ
dưỡng. Bên cạnh đó, điều này giúp khu nghỉ dưỡng gửi những lời tri ân và giải đáp
những thắc mắc của du khách, tránh được những tiếng xấu làm ảnh hưởng đến uy tín
thương hiệu, hình ảnh và ấn tượng của du khách về khu nghỉ dưỡng.
Áp dụng các giải pháp cần thiết và phù hợp với điều kiện của Khu nghỉ dưỡng
nhằm nâng cao giá trị cảm nhận của du khách về Victoria Hội An, làm cơ sở để thu hút
du khách tiềm năng trong tương lai và đáp ứng tốt hơn nhu cầu, mong muốn của du
khách khi đến nghỉ dưỡng ở đây.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Nguyễn Văn Mười Em 86
Nâng cấp hệ thống website của khu nghỉ dưỡng để có thể quảng bá về khu
nghỉ dưỡng và giới thiệu các gói dịch vụ, các chương trình khuyến mãi và những lợi
ích mà du khách được hưởng trên đó để du khách dễ dàng nắm bắt nhiều thông tin về
Khu nghỉ dưỡng. Mở rộng hệ thống website đặt phòng không chỉ đối với những
webstie nổi tiếng trong nước mà còn phải mở rộng sang hệ thống website đặt phòng
của nước ngoài để có thể tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh hơn, đồng thời cũng có thể
quảng bá và giới thiệu hình ảnh của khu nghỉ dưỡng ra nước ngoài. Từ đó họ sẽ biết
đến Victoria Hội An nhiều hơn và có thể đó sẽ là lựa chọn ưu tiên của họ trong hàng
loạt Khu nghỉ dưỡng và khách sạn khi đến Hội An để công tác hay du lịch.
Tạo nhiều điều kiện thuận lợi hơn để các thực tập sinh được tiếp cận với Khu
nghỉ dưỡng, với những vấn đề, công việc thực tế đang xảy ra ở đó và được tiếp xúc với
du khách nhiều hơn để nắm bắt được nhu cầu, mong muốn của du khách; hỗ trợ các
thực tập sinh trong quá trình thực tập nghiên cứu để kết quả các nghiên cứu được thực
hiện có chất lượng hơn, phản ánh được tình hình thực tiễn đang diễn ra ở Khu nghỉ
dưỡng.
Tiến hành lặp lại nghiên cứu theo hướng mở rộng phạm vi không gian, thời gian,
đối tượng khảo sát để có được kết luận tổng quát và có cơ sở xây dựng các chiến lược,
giải pháp phù hợp có thể ứng dụng trong mọi tổ chức.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Nguyễn Văn Mười Em 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1]. Trương Hồng Dũng (2008), Đánh giá giá trị cảm nhận của khách hàng đối với
chất lượng sản phẩm và dịch vụ của cửa hàng thời trang FOCI, Khóa luận tốt
nghiệp, Trường Đại học bách khoa Tp Hồ Chí Minh.
[2]. Lê Thị Thanh Huyền (2012), Nghiên cứu về giá trị cảm nhận của khách hàng tại
Công ty TNHH MTV Huế Thành, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Kinh tế
Huế.
[3]. Nguyễn Thị Hương (2013), Nghiên cứu giá trị cảm nhận của khách hàng tại siêu
thị Thuận Thành 1, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Kinh tế Huế.
[4]. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS tập 1, Trường Đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh, Nxb Hồng Đức.
[5]. Lê Thị Bích Thảo (2012), Đo lường giá trị cảm nhận của khách hàng tại siêu thị
Maximark Nha Trang, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Nha Trang.
[6]. Nguyễn Thị Hồng Thắm (2009), Nghiên cứu giá trị cảm nhận của khách hàng tại
chuỗi siêu thị Co.opMart, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí
Minh.
[7]. Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang (2009), Nghiên cứu khoa học trong
quản trị kinh doanh, NXB Thống Kê.
[8]. Nguyễn Văn Tuyên (2013), “Các nhân tố tạo ra giá trị cảm nhận của khách hàng
về chất lượng dịch vụ khách sạn”, Tạp chí khoa học xã hội số 6(178).
Tiếng Anh
[9]. Butz and Goodstein, L.D. (1996), “Measuring customer value: gaining the
strategic advantage”, Organisational Dynamics, Vol. 24, pp. 63-77.
[10]. Petrick (2002), “Experience use history as a segmentation tool to examine golf
travellers satisfaction, perceived value and repurchase intentions”, Journal of
Vacation Marketing, Vol. 8 No. 4, pp. 332-42.
[11]. Roig, et al. (2006), “Customer perceived value in banking services”, International
Journal of Bank Marketing, Vol. 24 No. 5, pp. 266-283.
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa Luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền
SVTH: Nguyễn Văn Mười Em 88
[12]. Sa´ nchez, J., Callarisa, LL.J., Rodrı´guez, R.M. and Moliner, M.A. (2006),
“Perceived value of the purchase of a tourism product”, Tourism Management,
Vol. 27 No. 4.
[13]. Sweeney, J.C. and Soutar, G. (2001), “Consumer perceived value: the
development of multiple item scale”, Journal of Retailing, Vol. 77 No. 2, pp.
203-20.
[14]. Woodruff, R.B. (1997), “Customer value: the next source of competitive
advantage”, Journal of the Academy of Marketing Science, Vol. 25 No. 2, pp.
139-53.
[15]. Zeithaml, V.A. (1988), “Consumer perceptions of price, quality and value: a
means-end model and synthesis of evidence”, Journal of Marketing, Vol. 52,
July, pp. 2-22.
Website
[16]. Giá trị cảm nhận,
printing.com.vn/reddot/index.php?option=com_content&view=article&id=166:gi
a-tr-cm-nhn&catid=12:kin-thc&Itemid=7.
[17]. Giá trị cảm nhận của khách hàng trong ngành ngân hàng,
73%3A2013-06-30-20-16-38&catid=71%3Ahoithao&Itemid=167&lang=vi.
[18].
[19].
[20].
[21].
[22].
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
ế H
uế
PHỤ LỤC
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
Mã số phiếu:
Xin chào Anh/Chị! Tôi là sinh viên Trường Đại học Kinh tế Huế. Hiên nay, tôi
đang thực tập tại Khu nghỉ dưỡng Victoria Hội An và đang thực hiện một nghiên cứu
về đề tài “NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA DU KHÁCH VỀ DỊCH VỤ
CỦA KHU NGHỈ DƯỠNG VICTORIA HỘI AN”. Xin Anh/Chị vui lòng dành cho tôi
ít thời gian để tôi khảo sát một số câu hỏi liên quan đến giá trị cảm nhận của Anh/Chị
về dịch vụ của khu nghỉ dưỡng. Những ý kiến chân thành của Anh/Chị là cơ sở rất
quan trọng và quý giá cho bài nghiên cứu của tôi.
Tôi xin cam kết những thông tin Anh/Chị cung cấp sẽ được giữ bí mật.
Xin chân thành cảm ơn !
PHẦN I: NỘI DUNG KHẢO SÁT
Vui lòng đánh dấu vào ô tương ứng với câu trả lời Anh/Chị lựa chọn hoặc
điền thông tin vào khoảng trống.
Câu 1: Vui lòng cho biết, Anh/chi đã từng đi du lịch bao nhiêu lần?
Chưa đi lần nào Từ 1 đến 3 lần Nhiều hơn 3 lần
Câu 2: Tiêu chí để Anh/Chị lựa chọn đơn vị cung ứng dịch vụ là gì?
Giá dịch vụ Cơ sở vật chất hiện đại Chất lượng dịch vụ
Danh tiếng Sự tiện nghi, thoải mái Khác
Câu 3:Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình đối với những phát biểu
sau về Khu nghỉ dưỡng Victoria Hội An?
(1 = Rất không đồng ý; 2= Không đồng ý; 3= Trung lập; 4= Đồng ý; 5 = Rất đồng ý)
Nội dung phát biểu Các mức độ đồng ý
GIÁ TRỊ CẢM NHẬN VỀ ĐƠN VỊ CUNG ỨNG 1 2 3 4 5
1. Sự phân bố nội thất ưu tiên cho sự riêng tư của du
khách
2. Cơ sở vật chất được lắp đặt gọn gàng
3. Đơn vị cung ứng có trang thiết bị hiện đại
4. Cảnh quan môi trường sạch đẹp
5. Đơn vị cung ứng có vị trí tốt
GIÁ TRỊ CẢM NHẬN NHÂN SỰ 1 2 3 4 5
6. Nhân viên biết rõ về công việc của họ
7. Nhân viên làm việc chuyên nghiệp
8. Thông tin họ cung cấp rất hữu ích
9. Lời khuyên của họ rất có giá trị
10. Họ biết về các gói dịch vụ của đơn vị khác
GIÁ TRỊ CẢM NHẬN VỀ DỊCH VỤ 1 2 3 4 5
11. Các gói dịch vụ được mua một cách dễ dàng
12. Chất lượng các gói dịch vụ là đáng tin cậy
13. Chất lượng dịch vụ được duy trì xuyên suốt
14. Chất lượng của các gói dịch vụ là chấp nhận được
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
so với các đơn vị khác
15. Kết quả chất lượng nhận được như mong đợi
GIÁ TRỊ CẢM NHẬN VỀ GIÁ 1 2 3 4 5
16. Mức giá rẻ hơn so với các đơn vị khác
17. Giá của các gói dịch vụ là hợp lý
18. Mức giá tương xứng với chất lượng nhận được từ
các gói dịch vụ
19. Giá cả là tiêu chuẩn chính cho sự quyết định của
tôi
GIÁ TRỊ CẢM XÚC 1 2 3 4 5
20. Tôi cảm thấy thoải mái với các gói dịch vụ đã
mua
21. Nhân viên luôn sẵn lòng đáp ứng yêu cầu của tôi
22. Các nhân viên không làm tôi khó chịu
23. Nhân viên mang đến cho tôi những cảm xúc tích
cực
24.Tôi cảm thấy rất thoải mái trong khu nghỉ dưỡng
GÍA TRỊ XÃ HỘI 1 2 3 4 5
25. Các gói du lịch đã được sử dụng bởi nhiều người
mà tôi biết
26. Sử dụng dịch vụ của khu nghỉ dưỡng đã cải thiện
cách người khác cảm nhận tôi
27. Các gói dịch vụ được xã hội đánh giá cao
28. Những người sử dụng các gói dịch vụ của khu
nghỉ dưỡng có một đẳng cấp nhất định
GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CHUNG 1 2 3 4 5
29. Khu nghĩ dưỡng đáp ứng nhu cầu và mong muốn
đi du lịch của tôi
30. Giá trị mà tôi nhận được từ các gói dịch vụ của
khu nghỉ dưỡng là cao
31. Giá trị mà tôi nhận được từ các gói dịch vụ khu
nghỉ dưỡng tương xứng với những gì tôi đã bỏ ra
Câu 4: Điều gì làm Anh/Chị không hài lòng với dịch vụ của khu nghỉ dưỡng Victoria
Hội An?
.
Trư
ờng
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
PHẦN II: THÔNG TIN CÁ NHÂN
Anh/Chị vui lòng cho biết thêm một số thông tin quan trọng sau:
Câu 5: Họ và tên: ........................................................................................................
Câu 6: Số điện thoại/Email: ....................................................................
Câu 7: Giới tính:
Nam Nữ
Câu 8. Độ tuổi:
≤ 18 18 - 35 36 – 55 ≥55
Câu 9: Trình độ học vấn cao nhất của Anh/Chị là?
Trung học phổ thông Cao đẳng Đại học Khác:.
Câu 10: Nghề nghiệp của Anh/Chị là?
Sinh viên Đang làm việc Thất nghiệp
Nghỉ hưu Khác:.
Câu 11: Thu nhập trung bình/ tháng của Anh/Chị ?
Dưới 30 triệu 30 – 60 triệu Trên 60 triệu Khác
XIN HẾT!
Chân thành cảm ơn!!! - Chúc Anh/Chị có chuyến du lịch vui vẻ!!!
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU BẰNG SPSS
Phụ lục 2.1Phân tích nhân tố EFA
Phụ lục 2.1.1 Phân tích nhân tố EFA cho các yếu tố tác động lên giá trị cảm nhận
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .683
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1.679E3
Df 378
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
GTDVCU1 1.000 .573
GTDVCU2 1.000 .596
GTDVCU3 1.000 .518
GTDVCU4 1.000 .617
GTDVCU5 1.000 .524
GTNS1 1.000 .590
GTNS2 1.000 .554
GTNS3 1.000 .628
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
GTNS4 1.000 .638
GTNS5 1.000 .561
GTCL1 1.000 .654
GTCL2 1.000 .562
GTCL3 1.000 .551
GTCL4 1.000 .572
GTCL5 1.000 .686
GTGC1 1.000 .629
GTGC2 1.000 .535
GTGC3 1.000 .572
GTGC4 1.000 .639
GTCX1 1.000 .590
GTCX2 1.000 .598
GTCX3 1.000 .597
GTCX4 1.000 .679
GTCX5 1.000 .547
GTXH1 1.000 .656
GTXH2 1.000 .684
GTXH3 1.000 .665
GTXH4 1.000 .674
Total Variance Explained
Com
pone
nt
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Varianc
e
Cumulat
ive % Total
% of
Varianc
e
Cumulat
ive % Total
% of
Variance
Cumulativ
e %
1 3.659 13.066 13.066 3.659 13.066 13.066 3.008 10.742 10.742
2 3.240 11.572 24.638 3.240 11.572 24.638 2.965 10.589 21.331
3 2.964 10.584 35.222 2.964 10.584 35.222 2.943 10.510 31.841
4 2.679 9.568 44.790 2.679 9.568 44.790 2.792 9.970 41.811
5 2.255 8.054 52.844 2.255 8.054 52.844 2.773 9.902 51.714
6 2.094 7.477 60.321 2.094 7.477 60.321 2.410 8.607 60.321
7 .962 3.437 63.758
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
GTCX4 .803
GTCX2 .766
GTCX1 .766
GTCX3 .748
GTCX5 .702
GTNS4 .791
GTNS3 .766
GTNS1 .752
GTNS5 .733
8 .918 3.280 67.038
9 .848 3.030 70.068
10 .797 2.848 72.916
11 .782 2.794 75.710
12 .704 2.514 78.224
13 .674 2.408 80.631
14 .597 2.131 82.762
15 .561 2.004 84.766
16 .526 1.879 86.645
17 .456 1.630 88.275
18 .441 1.576 89.851
19 .422 1.508 91.359
20 .375 1.339 92.698
21 .336 1.201 93.900
22 .309 1.104 95.004
23 .279 .996 95.999
24 .270 .965 96.964
25 .240 .857 97.821
26 .233 .832 98.653
27 .210 .750 99.403
28 .167 .597 100.000
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
GTNS2 .721
GTCL5 .813
GTCL1 .771
GTCL4 .744
GTCL3 .704
GTCL2 .702
GTXH2 .818
GTXH3 .800
GTXH4 .794
GTXH1 .786
GTDVC
U4 .758
GTDVC
U1 .748
GTDVC
U2 .725
GTDVC
U5 .714
GTDVC
U3 .710
GTGC4 .781
GTGC1 .768
GTGC3 .731
GTGC2 .726
Phụ lục 2.1.2 Phân tích EFA cho thang đo giá trị cảm nhận
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .590
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 119.459
df 3
Sig. .000
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 1.963 65.429 65.429 1.963 65.429 65.429
2 .710 23.657 89.087
3 .327 10.913 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Component Matrixa
Component
1
GTCN3 .895
GTCN1 .805
GTCN2 .716
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
Phụ lục 2.2 Kết quả phân tích tương quan
Correlations
GTCN GTCNDV GTCNNS GTCNCL GTCNGC GTCX GTXH
GT
CN
Pearson
Correlation 1 .349
** .267** .214** .396** .241** .287**
Sig. (2-tailed) .000 .001 .008 .000 .003 .000
N 155 155 155 155 155 155 155
GT
CN
DV
Pearson
Correlation .349
** 1 .000 .000 .000 .000 .000
Sig. (2-tailed) .000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 155 155 155 155 155 155 155
GT
CN
NS
Pearson
Correlation .267
** .000 1 .000 .000 .000 .000
Sig. (2-tailed) .001 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 155 155 155 155 155 155 155
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
GT
CN
CL
Pearson
Correlation .214
** .000 .000 1 .000 .000 .000
Sig. (2-tailed) .008 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 155 155 155 155 155 155 155
GT
CN
GC
Pearson
Correlation .396
** .000 .000 .000 1 .000 .000
Sig. (2-tailed) .000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 155 155 155 155 155 155 155
GT
CX
Pearson
Correlation .241
** .000 .000 .000 .000 1 .000
Sig. (2-tailed) .003 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 155 155 155 155 155 155 155
GT
XH
Pearson
Correlation .287
** .000 .000 .000 .000 .000 1
Sig. (2-tailed) .000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 155 155 155 155 155 155 155
Phụ lục 2.3 Kết quả hồi quy mô hình giá trị cảm nhận
Model Summaryb
Mode
l R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate Durbin-Watson
1 .732a .536 .518 .69447273 2.138
a. Predictors: (Constant), GTCNGC, GTCNDV, GTXH, GTCNCL,
GTCNNS, GTCX
b. Dependent Variable: GTCN
ANOVAb
Model
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
1 Regression 82.621 6 13.770 28.551 .000a
Residual 71.379 148 .482
Total 154.000 154
a. Predictors: (Constant), GTCNGC, GTCNDV, GTXH, GTCNCL,
GTCNNS, GTCX
b. Dependent Variable: GTCN
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.B
Std.
Error Beta
1 (Constant) -8.454E-18 .056 .000 1.000
GTCX .241 .056 .241 4.307 .000
GTCNNS .267 .056 .267 4.774 .000
GTCNCL .214 .056 .214 3.816 .000
GTXH .287 .056 .287 5.122 .000
GTCNDV .349 .056 .349 6.243 .000
GTCNGC .396 .056 .396 7.085 .000
a. Dependent Variable: GTCN
Phụ lục 2.4 Kiểm định Independent Sample T-test, AVOVA và Kruskal Wallis
để đánh giá sự khác biệt về mức độ cảm nhận giá trị của các nhóm du khách
Phụ lục 2.4.1 Đối với du khách Nam và Nữ
Independent Samples Test
Levene's
Test for
Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Differe
nce
Std.
Error
Differen
ce
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
GTC
ND
VTB
Equal variances
assumed .154 .695 .283 153 .778 .03444 .12188 -.20635 .27522
Equal variances
not assumed .285 136.859 .776 .03444 .12095 -.20474 .27361
GTC
NNS
Equal variances
assumed .842 .360
1.28
9 153 .199 .13951 .10823 -.07430 .35332
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
TB Equal variances
not assumed
1.25
1 119.011 .213 .13951 .11150 -.08126 .36028
GTC
NCL
TB
Equal variances
assumed 4.923 .028
-
1.63
1
153 .105 -.20773 .12738 -.45937 .04391
Equal variances
not assumed
-
1.68
1
145.954 .095 -.20773 .12356 -.45192 .03646
GTC
NGC
TB
Equal variances
assumed .051 .821 .297 153 .767 .03951 .13304 -.22332 .30234
Equal variances
not assumed .298 134.890 .766 .03951 .13260 -.22274 .30176
GTC
XTB
Equal variances
assumed 4.561 .034 -.117 153 .907 -.01287 .11007 -.23032 .20458
Equal variances
not assumed -.123 151.607 .902 -.01287 .10446 -.21926 .19351
GTX
HTB
Equal variances
assumed .146 .703 .629 153 .530 .08402 .13350 -.17972 .34776
Equal variances
not assumed .637 138.734 .525 .08402 .13192 -.17681 .34485
2.4.2 Theo số lần đã từng đi du lịch
Test of Homogeneity of Variances
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
GTCNDVTB 1.058 2 152 .350
GTCNNSTB .152 2 152 .859
GTCNCLTB 4.402 2 152 .014
GTCNGCTB 2.337 2 152 .100
GTCXTB 1.385 2 152 .253
GTXHTB 1.055 2 152 .351Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
GTCNDV
TB
Between
Groups .328 2 .164 .294 .746
Within Groups 84.703 152 .557
Total 85.031 154
GTCNNST
B
Between
Groups .367 2 .184 .414 .662
Within Groups 67.373 152 .443
Total 67.740 154
GTCNCLT
B
Between
Groups 1.615 2 .807 1.322 .270
Within Groups 92.824 152 .611
Total 94.439 154
GTCNGCT
B
Between
Groups 1.666 2 .833 1.271 .284
Within Groups 99.654 152 .656
Total 101.321 154
GTCXTB Between
Groups 1.606 2 .803 1.802 .168
Within Groups 67.714 152 .445
Total 69.320 154
GTXHTB Between
Groups .224 2 .112 .167 .847
Within Groups 102.004 152 .671
Total 102.227 154
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
2.4.3 Theo độ tuổi
Test of Homogeneity of Variances
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
GTCNDVTB 1.114 3 151 .345
GTCNNSTB 1.649 3 151 .180
GTCNCLTB 4.608 3 151 .004
GTCNGCTB .864 3 151 .462
GTCXTB 2.001 3 151 .116
GTXHTB .315 3 151 .814
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
GTCNDV
TB
Between
Groups 1.016 3 .339 .609 .610
Within Groups 84.015 151 .556
Total 85.031 154
GTCNNST
B
Between
Groups 4.536 3 1.512 3.612 .015
Within Groups 63.205 151 .419
Total 67.740 154
GTCNCLT
B
Between
Groups 1.845 3 .615 1.003 .393
Within Groups 92.593 151 .613
Total 94.439 154
GTCNGCT
B
Between
Groups .103 3 .034 .051 .985
Within Groups 101.218 151 .670
Total 101.321 154
GTCXTB Between
Groups 1.914 3 .638 1.429 .237
Within Groups 67.406 151 .446
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Total 69.320 154
GTXHTB Between
Groups .446 3 .149 .220 .882
Within Groups 101.782 151 .674
Total 102.227 154
Multiple Comparisons
Depende
nt
Variable (I) Do tuoi
(J) Do
tuoi
Mean
Differen
ce (I-J)
Std.
Error Sig.
95% Confidence
Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
GTC
NDV
TB
Bo
nf
err
on
i
Duoi 18 tuoi Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
.30444 .26664 1.000 -.4084 1.0173
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
.23856 .26458 1.000 -.4688 .9459
Tren 55
tuoi .12222 .30452 1.000 -.6919 .9363
Tu 18 tuoi den 35
tuoi
Duoi
18 tuoi -.30444 .26664 1.000
-
1.0173 .4084
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
-.06588 .13212 1.000 -.4191 .2873
Tren 55
tuoi -.18222 .20046 1.000 -.7181 .3537
Tu 36 tuoi den 55
tuoi
Duoi
18 tuoi -.23856 .26458 1.000 -.9459 .4688
Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
.06588 .13212 1.000 -.2873 .4191
Tren 55
tuoi -.11634 .19772 1.000 -.6449 .4123
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Tren 55 tuoi Duoi
18 tuoi -.12222 .30452 1.000 -.9363 .6919
Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
.18222 .20046 1.000 -.3537 .7181
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
.11634 .19772 1.000 -.4123 .6449
Ta
m
ha
ne
Duoi 18 tuoi Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
.30444 .28642 .894 -.6229 1.2318
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
.23856 .28185 .961 -.6874 1.1645
Tren 55
tuoi .12222 .31949 .999 -.8458 1.0902
Tu 18 tuoi den 35
tuoi
Duoi
18 tuoi -.30444 .28642 .894
-
1.2318 .6229
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
-.06588 .13238 .997 -.4200 .2882
Tren 55
tuoi -.18222 .20041 .938 -.7475 .3831
Tu 36 tuoi den 55
tuoi
Duoi
18 tuoi -.23856 .28185 .961
-
1.1645 .6874
Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
.06588 .13238 .997 -.2882 .4200
Tren 55
tuoi -.11634 .19381 .992 -.6679 .4353
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Tren 55 tuoi Duoi
18 tuoi -.12222 .31949 .999
-
1.0902 .8458
Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
.18222 .20041 .938 -.3831 .7475
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
.11634 .19381 .992 -.4353 .6679
GTC
NNS
TB
Bo
nf
err
on
i
Duoi 18 tuoi Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
.04556 .23127 1.000 -.5727 .6638
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
-.22288 .22949 1.000 -.8364 .3906
Tren 55
tuoi .27778 .26413 1.000 -.4284 .9839
Tu 18 tuoi den 35
tuoi
Duoi
18 tuoi -.04556 .23127 1.000 -.6638 .5727
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
-.26843 .11459 .123 -.5748 .0379
Tren 55
tuoi .23222 .17387 1.000 -.2326 .6971
Tu 36 tuoi den 55
tuoi
Duoi
18 tuoi .22288 .22949 1.000 -.3906 .8364
Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
.26843 .11459 .123 -.0379 .5748
Tren 55
tuoi .50065
* .17149 .024 .0422 .9591
Tren 55 tuoi Duoi
18 tuoi -.27778 .26413 1.000 -.9839 .4284
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
-.23222 .17387 1.000 -.6971 .2326
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
-.50065* .17149 .024 -.9591 -.0422
Ta
m
ha
ne
Duoi 18 tuoi Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
.04556 .27784 1.000 -.8616 .9527
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
-.22288 .27029 .966 -1.1296 .6838
Tren 55
tuoi .27778 .32316 .954 -.6887 1.2442
Tu 18 tuoi den 35
tuoi
Duoi
18 tuoi -.04556 .27784 1.000 -.9527 .8616
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
-.26843 .11058 .097 -.5648 .0279
Tren 55
tuoi .23222 .20881 .857 -.3634 .8278
Tu 36 tuoi den 55
tuoi
Duoi
18 tuoi .22288 .27029 .966 -.6838 1.1296
Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
.26843 .11058 .097 -.0279 .5648
Tren 55
tuoi .50065 .19865 .113 -.0759 1.0772
Tren 55 tuoi Duoi
18 tuoi -.27778 .32316 .954
-
1.2442 .6887
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
-.23222 .20881 .857 -.8278 .3634
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
-.50065 .19865 .113 -1.0772 .0759
GTC
NCL
TB
Bo
nf
err
on
i
Duoi 18 tuoi Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
.31444 .27992 1.000 -.4339 1.0628
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
.43954 .27776 .694 -.3030 1.1821
Tren 55
tuoi .26667 .31969 1.000 -.5880 1.1213
Tu 18 tuoi den 35
tuoi
Duoi
18 tuoi -.31444 .27992 1.000
-
1.0628 .4339
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
.12510 .13870 1.000 -.2457 .4959
Tren 55
tuoi -.04778 .21044 1.000 -.6104 .5148
Tu 36 tuoi den 55
tuoi
Duoi
18 tuoi -.43954 .27776 .694
-
1.1821 .3030
Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
-.12510 .13870 1.000 -.4959 .2457
Tren 55
tuoi -.17288 .20757 1.000 -.7278 .3820
Tren 55 tuoi Duoi
18 tuoi -.26667 .31969 1.000
-
1.1213 .5880
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
.04778 .21044 1.000 -.5148 .6104
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
.17288 .20757 1.000 -.3820 .7278
Ta
m
ha
ne
Duoi 18 tuoi Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
.31444 .11759 .058 -.0066 .6355
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
.43954* .12175 .004 .1084 .7707
Tren 55
tuoi .26667 .16158 .513 -.2002 .7336
Tu 18 tuoi den 35
tuoi
Duoi
18 tuoi -.31444 .11759 .058 -.6355 .0066
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
.12510 .14490 .948 -.2622 .5124
Tren 55
tuoi -.04778 .17967 1.000 -.5498 .4543
Tu 36 tuoi den 55
tuoi
Duoi
18 tuoi -.43954
* .12175 .004 -.7707 -.1084
Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
-.12510 .14490 .948 -.5124 .2622
Tren 55
tuoi -.17288 .18242 .924 -.6809 .3351
Tren 55 tuoi Duoi
18 tuoi -.26667 .16158 .513 -.7336 .2002
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
.04778 .17967 1.000 -.4543 .5498
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
.17288 .18242 .924 -.3351 .6809
GTC
NGC
TB
Bo
nf
err
on
i
Duoi 18 tuoi Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
-.01806 .29266 1.000 -.8005 .7644
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
.02778 .29041 1.000 -.7486 .8042
Tren 55
tuoi -.04167 .33424 1.000 -.9353 .8519
Tu 18 tuoi den 35
tuoi
Duoi
18 tuoi .01806 .29266 1.000 -.7644 .8005
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
.04583 .14502 1.000 -.3419 .4335
Tren 55
tuoi -.02361 .22003 1.000 -.6118 .5646
Tu 36 tuoi den 55
tuoi
Duoi
18 tuoi -.02778 .29041 1.000 -.8042 .7486
Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
-.04583 .14502 1.000 -.4335 .3419
Tren 55
tuoi -.06944 .21702 1.000 -.6496 .5107
Tren 55 tuoi Duoi
18 tuoi .04167 .33424 1.000 -.8519 .9353
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
.02361 .22003 1.000 -.5646 .6118
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
.06944 .21702 1.000 -.5107 .6496
Ta
m
ha
ne
Duoi 18 tuoi Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
-.01806 .28368 1.000 -.9343 .8982
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
.02778 .28451 1.000 -.8888 .9443
Tren 55
tuoi -.04167 .32571 1.000
-
1.0160 .9327
Tu 18 tuoi den 35
tuoi
Duoi
18 tuoi .01806 .28368 1.000 -.8982 .9343
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
.04583 .14486 1.000 -.3414 .4331
Tren 55
tuoi -.02361 .21477 1.000 -.6323 .5851
Tu 36 tuoi den 55
tuoi
Duoi
18 tuoi -.02778 .28451 1.000 -.9443 .8888
Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
-.04583 .14486 1.000 -.4331 .3414
Tren 55
tuoi -.06944 .21586 1.000 -.6803 .5414
Tren 55 tuoi Duoi
18 tuoi .04167 .32571 1.000 -.9327 1.0160
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
.02361 .21477 1.000 -.5851 .6323
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
.06944 .21586 1.000 -.5414 .6803
GTC
XTB
Bo
nf
err
on
i
Duoi 18 tuoi Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
-.14444 .23883 1.000 -.7829 .4941
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
-.34739 .23699 .869 -.9810 .2862
Tren 55
tuoi -.30000 .27276 1.000
-
1.0292 .4292
Tu 18 tuoi den 35
tuoi
Duoi
18 tuoi .14444 .23883 1.000 -.4941 .7829
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
-.20294 .11834 .531 -.5193 .1134
Tren 55
tuoi -.15556 .17955 1.000 -.6356 .3245
Tu 36 tuoi den 55
tuoi
Duoi
18 tuoi .34739 .23699 .869 -.2862 .9810
Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
.20294 .11834 .531 -.1134 .5193
Tren 55
tuoi .04739 .17710 1.000 -.4261 .5209
Tren 55 tuoi Duoi
18 tuoi .30000 .27276 1.000 -.4292 1.0292
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
.15556 .17955 1.000 -.3245 .6356
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
-.04739 .17710 1.000 -.5209 .4261
Ta
m
ha
ne
Duoi 18 tuoi Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
-.14444 .33703 .999 -1.2642 .9753
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
-.34739 .33231 .904 -1.4678 .7730
Tren 55
tuoi -.30000 .35887 .962
-
1.4330 .8330
Tu 18 tuoi den 35
tuoi
Duoi
18 tuoi .14444 .33703 .999 -.9753 1.2642
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
-.20294 .11576 .402 -.5128 .1069
Tren 55
tuoi -.15556 .17822 .948 -.6574 .3463
Tu 36 tuoi den 55
tuoi
Duoi
18 tuoi .34739 .33231 .904 -.7730 1.4678
Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
.20294 .11576 .402 -.1069 .5128
Tren 55
tuoi .04739 .16911 1.000 -.4357 .5305
Tren 55 tuoi Duoi
18 tuoi .30000 .35887 .962 -.8330 1.4330
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
.15556 .17822 .948 -.3463 .6574
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
-.04739 .16911 1.000 -.5305 .4357
GTX
HTB
Bo
nf
err
on
i
Duoi 18 tuoi Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
.15694 .29348 1.000 -.6277 .9415
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
.13930 .29122 1.000 -.6393 .9179
Tren 55
tuoi .26389 .33517 1.000 -.6322 1.1600
Tu 18 tuoi den 35
tuoi
Duoi
18 tuoi -.15694 .29348 1.000 -.9415 .6277
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
-.01765 .14542 1.000 -.4064 .3711
Tren 55
tuoi .10694 .22064 1.000 -.4829 .6968
Tu 36 tuoi den 55
tuoi
Duoi
18 tuoi -.13930 .29122 1.000 -.9179 .6393
Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
.01765 .14542 1.000 -.3711 .4064
Tren 55
tuoi .12459 .21762 1.000 -.4572 .7064
Tren 55 tuoi Duoi
18 tuoi -.26389 .33517 1.000
-
1.1600 .6322
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
-.10694 .22064 1.000 -.6968 .4829
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
-.12459 .21762 1.000 -.7064 .4572
Ta
m
ha
ne
Duoi 18 tuoi Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
.15694 .31248 .997 -.8587 1.1725
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
.13930 .30965 .999 -.8755 1.1541
Tren 55
tuoi .26389 .35778 .978 -.8104 1.3382
Tu 18 tuoi den 35
tuoi
Duoi
18 tuoi -.15694 .31248 .997
-
1.1725 .8587
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
-.01765 .14382 1.000 -.4022 .3669
Tren 55
tuoi .10694 .22980 .998 -.5455 .7594
Tu 36 tuoi den 55
tuoi
Duoi
18 tuoi -.13930 .30965 .999
-
1.1541 .8755
Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
.01765 .14382 1.000 -.3669 .4022
Tren 55
tuoi .12459 .22594 .995 -.5201 .7692
Tren 55 tuoi Duoi
18 tuoi -.26389 .35778 .978
-
1.3382 .8104
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Tu 18
tuoi
den 35
tuoi
-.10694 .22980 .998 -.7594 .5455
Tu 36
tuoi
den 55
tuoi
-.12459 .22594 .995 -.7692 .5201
Phụ lục 2.4.4 Theo trình độ học vấn
Test of Homogeneity of Variances
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
GTCNDVTB 1.961 3 151 .122
GTCNNSTB .758 3 151 .519
GTCNCLTB .443 3 151 .723
GTCNGCTB .930 3 151 .428
GTCXTB .883 3 151 .452
GTXHTB 1.100 3 151 .351
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
GTCNDV
TB
Between
Groups 1.318 3 .439 .792 .500
Within Groups 83.713 151 .554
Total 85.031 154
GTCNNST
B
Between
Groups 2.456 3 .819 1.893 .133
Within Groups 65.285 151 .432
Total 67.740 154
GTCNCLT
B
Between
Groups .089 3 .030 .048 .986
Within Groups 94.350 151 .625
Total 94.439 154
GTCNGCT
B
Between
Groups 1.202 3 .401 .604 .613
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Within Groups 100.119 151 .663
Total 101.321 154
GTCXTB Between
Groups .637 3 .212 .467 .706
Within Groups 68.683 151 .455
Total 69.320 154
GTXHTB Between
Groups 1.072 3 .357 .534 .660
Within Groups 101.155 151 .670
Total 102.227 154
Phụ lục 2.4.5 Theo nghề nghiệp
Test of Homogeneity of Variances
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
GTCNNSTB 1.627 4 150 .170
GTCNDVTB 1.189 4 150 .318
GTCNCLTB 2.906 4 150 .024
GTCNGCTB .429 4 150 .787
GTCXTB 1.073 4 150 .372
GTXHTB .430 4 150 .787
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
GTCNNSTB Between Groups 2.197 4 .549 1.257 .290
Within Groups 65.543 150 .437
Total 67.740 154
GTCNDVT
B
Between Groups .477 4 .119 .211 .932
Within Groups 84.554 150 .564
Total 85.031 154
GTCNCLTB Between Groups 2.602 4 .651 1.063 .377
Within Groups 91.837 150 .612
Total 94.439 154
GTCNGCTB Between Groups .413 4 .103 .153 .961
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Within Groups 100.908 150 .673
Total 101.321 154
GTCXTB Between Groups 1.930 4 .483 1.074 .371
Within Groups 67.390 150 .449
Total 69.320 154
GTXHTB Between Groups 2.151 4 .538 .806 .523
Within Groups 100.076 150 .667
Total 102.227 154
Phụ lục 2.4.6 Theo thu nhập
Test of Homogeneity of Variances
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
GTCNNSTB 3.579 3 151 .015
GTCNDVTB 1.772 3 151 .155
GTCNCLTB 2.071 3 151 .106
GTCNGCTB .274 3 151 .844
GTCXTB .797 3 151 .498
GTXHTB .001 3 151 1.000
[
ANOVA
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
GTCNNST
B
Between Groups .527 3 .176 .395 .757
Within Groups 67.213 151 .445
Total 67.740 154
GTCNDV
TB
Between Groups 2.445 3 .815 1.490 .219
Within Groups 82.585 151 .547
Total 85.031 154
GTCNCLT
B
Between Groups 2.454 3 .818 1.343 .263
Within Groups 91.985 151 .609
Total 94.439 154
GTCNGCT
B
Between Groups .295 3 .098 .147 .932
Within Groups 101.026 151 .669
Total 101.321 154
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
GTCXTB Between Groups 1.564 3 .521 1.162 .326
Within Groups 67.755 151 .449
Total 69.320 154
GTXHTB Between Groups 1.326 3 .442 .661 .577
Within Groups 100.902 151 .668
Total 102.227 154
Phụ lục 2.5 Kiểm định Kruskal Wallis
Phụ lục 2.5.1 Theo số lần đã đi du lịch
Test Statisticsa,b
GTCNCLTB
Chi-Square .864
Df 2
Asymp. Sig. .649
Phụ lục 2.5.2 Theo độ tuổi
Test Statisticsa,b
GTCNCLTB
Chi-Square 1.211
Df 2
Asymp. Sig. .546
Phụ lục 2.5.3 Theo ngề nghiệp
Test Statisticsa,b
GTCNCLTB
Chi-Square 2.653
df 2
Asymp. Sig. .265
Phụ lục 2.5.4 Theo thu nhập
Test Statisticsa,b
GTCNNSTB
Chi-Square 1.441
df 2
Asymp. Sig. .487
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: Thu nhap trung binh/thang cua anh/chi la
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- muoi_em_3318.pdf