Đề tài Nghiên cứu giá trị cảm nhận của du khách về dịch vụ của khu nghỉ dưỡng victoria Hội An

Cần thường xuyên tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại quảng bá du lịch, các sự kiện du lịch, triển lãm du lịch tạo điều kiện cho các doanh nghiệp du lịch và dịch vụ lưu trú có thể quảng bá cũng như giới thiệu sản phẩm du lịch đến du khách.  Đưa ra những quy định nhằm đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh, công bằng cho tất cả doanh nghiệp du lịch và dịch vụ lưu trú trên địa bàn.  Kiểm soát chặt chẽ và xử lý nghiêm các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch và lưu trú trong những dịp lễ, những sự kiện nhằm hạn chế các nạn chặt chém giá, tự ý tăng giá; xử lý mạnh đối với các trường hợp làm xấu đi hình ảnh, uy tín, thương hiệu của địa điểm du lịch nổi tiếng và bảo vệ quyền lợi của du khách. Bởi vì đó sẽ là một trong những nguyên nhân làm giảm lượng du khách quốc tế.  Xây dựng kế hoạch khai thác và phát triển ngành du lịch phù hợp và có tính lâu dài. Đảm bảo duy trì và bảo tồn các nguồn tài nguyên du lịch địa phương, khai thác những nguồn tài nguyên khác có tiềm năng để đưa vào khai thác sử dụng phục vụ du khách nhằm đa dạng hóa sản phẩm du lịch. 2.2 Đối với khu nghỉ dưỡng Victoria Hội An  Nắm bắt chính sách của các cơ quan Nhà nước, các chuyển biến của thị trường khách du lịch để có thể có những điều chỉnh phù hợp, đặc biệt là các quy định về các tiêu chuẩn đối với ngành dịch vụ lưu trú và du lịch.  Nắm bắt được các hoạt động có liên quan đến du lịch của quốc gia, của tỉnh và của địa phương nơi công ty đang hoạt động. Dự báo nhu cầu du khách sẽ đến trong các dịp này để xây dựng kế hoạch và chiếc lược kinh doanh hiệu quả.  Thiết lập kênh thông tin hiệu quả giữa khu nghỉ dưỡng và du khách. Tiếp nhận góp ý của du khách, góp phần hoàn thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ của khu nghỉ dưỡng. Bên cạnh đó, điều này giúp khu nghỉ dưỡng gửi những lời tri ân và giải đáp những thắc mắc của du khách, tránh được những tiếng xấu làm ảnh hưởng đến uy tín thương hiệu, hình ảnh và ấn tượng của du khách về khu nghỉ dưỡng.  Áp dụng các giải pháp cần thiết và phù hợp với điều kiện của Khu nghỉ dưỡng nhằm nâng cao giá trị cảm nhận của du khách về Victoria Hội An, làm cơ sở để thu hút du khách tiềm năng trong tương lai và đáp ứng tốt hơn nhu cầu, mong muốn của du khách khi đến nghỉ dưỡng ở đây.

pdf123 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2778 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu giá trị cảm nhận của du khách về dịch vụ của khu nghỉ dưỡng victoria Hội An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bộ đội ngũ nhân viên làm việc có tiếp xúc trực tiếp với du khách với tần số tương đối trở lên. Đó là điều kiện để nhân viên trao đổi thông tin, nắm bắt yêu cầu và lắng nghe ý kiến phản hồi của du khách. 3.2.2.3 Nhóm giải pháp nhằm nâng cao giá trị cảm nhận về chất lượng Kết quả nghiên cứu cho thấy đây là nhân tố đóng góp thấp nhất đến giá trị cảm nhận. Du khách đánh giá khá cao về các yếu tố của nhân tố này và họ đồng ý với những nhận định về chất lượng các gói dịch vụ của khu nghỉ dưỡng được đưa ra (giá trị trung bình của nhân tố là 3,6323 điểm). Điều tra thực tế thấy rằng chất lượng các gọi dịch vụ tại đây được du khách đánh giá là thực hiện đúng như những gì doanh nghiệp cam kết với (3.71 điểm) và nhìn chung thì chất lượng mà du khách cảm nhận được từ các gói dịch là đạt được như mong đợi của du khách (3,70 điểm). Tuy nhiên, việc du khách tiếp cận để mua các gói dịch vụ còn chưa thực sự thuận tiện và dễ dàng (3,48 điểm). Điều này cho thấy công tác bán hàng của Khu nghỉ dưỡng còn chưa thực Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa Luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền SVTH: Nguyễn Văn Mười Em 78 sự hiệu quả, thiếu chuyên nghiệp và nhiều hạn chế. Đây là bước cực kỳ quan trọng quyết định đến việc du khách có mua được các gói dịch vụ của công ty hay không và no có thể làm đánh mất cơ hội được phục vụ cho du khách đáng ra là của mình. Việc chất lượng dịch vụ không được duy trì xuyên suốt trong quá trình du khách sử dụng dịch vụ sẽ làm cho du khách có đánh giá không tốt ảnh hưởng đến giá trị cảm nhận của du khách về dịch vụ. Do đó, Khu nghỉ dưỡng Victoria Hội An cần có những giải pháp để khắc phục để đưa dịch vụ của mình đến gần hơn với khách hàng, tạo ra sự thuận tiện nhất, dễ dàng nhất để du khách mua được các gói dịch vụ khi có nhu cầu, từ đó góp phần nâng cao giá trị cảm nhận của du khách đối với Victoria Hội An. Có thể đề xuất một số giải pháp như: Nâng cao trình độ, kỹ năng và xây dựng đội ngũ nhân viên bán hàng chuyên nghiệp. Mở rộng hệ thống website đặt phòng không chỉ đối với những webstie nổi tiếng trong nước mà còn phải mở rộng sang hệ thống website đặt phòng của nước ngoài để có thể tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh hơn.  Thường xuyên túc trực đối với các website đặt phòng, bán hàng để có sự tương tác và phản hồi kịp thời cho khách hàng. Không được rời bỏ, vắng mặt tại địa điểm bán hàng. Trong trường hợp cần thiết thì phải có sự thay thế, tránh trường hợp du khách muốn mua nhưng không có người bán. Không ngừng nâng cao chất lượng của các gói dịch vụ và phải duy trì trong suốt thời gian từ trước, trong và cả sau khi du khách rời khỏi Khu nghỉ dưỡng. 3.2.2.4 Nhóm giải pháp nhằm nâng cao giá trị cảm nhận về giá cả Theo kết quả nghiên cứu thì thành phần này có tác động quan trọng nhất trong giá trị cảm nhận của du khách về dịch vụ của Khu nghỉ dưỡng Victoria Hội An. Vì vậy, giá cả là một tiêu chí mà khách hàng quan tâm nhất khi lựa chọn đơn vị cung ứng dịch vụ. Theo kết quả khảo sát các du khách hiện nay, đánh giá của du khách về nhân tố giá cả của các gói dịch mà khu nghỉ dưỡng cung cấp hiện tại là khá thấp (với mức đánh giá trung bình là 3,2774), đồng nghĩa với việc các du khách cho rằng mức giá hiện tại của các gói dịch vụ là khá cao sao với đơn vị khác và chưa hợp lý. Tuy nhiên, do chất lượng các gói dịch vụ tốt đáp ứng được nhu cầu của du khách và cũng khá Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H ế Khóa Luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền SVTH: Nguyễn Văn Mười Em 79 tương xứng với mức giá hiện tại, do đó mà du khách vẫn quyết định chấp nhận mức giá này. Vì mục đích đi du lịch của du khách là nhằm thỏa mãn nhu cầu, giải tỏa căng thẳng, thư giản, tìm kiếm sự những trải nghiệm thú vị và cảm giác thoải mái. Mặc dù, là vẫn được du khách chấp nhận với mức giá đó để được hưởng những dịch vụ có chất lượng nhưng nó vẫn có sự ảnh hưởng lớn đến giá trị cảm nhận của du khách. Do đó, công ty cần phải có sự cân nhắc về mức giá hiện tại của gói dịch vụ mà Victoria Hội An cung cấp để có sự điều chỉnh cho hợp lý với mặt bằng giá chung của các cơ sở lưu trú cùng hạng khác. Có thể sự điều chỉnh giảm giá sẽ ảnh hưởng đến doanh thu của công ty, nhưng với nền tảng chất lượng dịch vụ tốt và các yếu tố khác tốt thì sự điều chỉnh này cũng có thể sẽ thu hút được lượng du khách đến lưu trú tại đây lớn hơn nhiều so với lượng du khách hiện tại của khu nghỉ dưỡng vừa mang lại lợi nhuận bù cho khoản lợi nhuận giảm do giảm giá vừa nâng cao được giá trị cảm nhận của du khách. Vì vậy, xin đề xuất một số giải pháp:  So sánh mức giá hiện tại của các gói dịch của Victoria Hội An với mức giá của của các cơ sở lưu trú khác có cùng hạng sao với công ty. Để có sự điều chỉnh có thể là ngang bằng với mức giá của các cơ sở lưu trú khác hoặc thấp hơn một chút vừa đủ để du khách nhận thấy nó thấp hơn.  Tự thiết kế và xây dựng cho mình các sản phẩm du lịch để cung cấp cho du khách với mức giá tốt nhất, hợp lý nhất. Vừa tránh phải qua trung gian với các hãng du lịch lữ hành sẽ phải tăng thêm những khoản chi phí, vừa đưa được những giá trị bản sắc của những giá trị riêng đặc trưng của công ty vào trong các sản phẩm du lịch để du khách có sự trải nghiệm thú vị hơn.  Có thể đưa ra các chương trình khuyến mãi, các chiến lược Marketing để kích cầu, khuyến khích du khách trong và ngoài nước làm tăng các cảm nhận của du khách. Như khuyến mãi đối với các dịch vụ trọn gói, chương trình khuyến mãi cho những cặp đôi đi trăng mật như một cách để chia sẻ niềm vui với du khách. 3.2.2.5 Nhóm giải pháp đối nhằm nâng cao giá trị cảm xúc của du khách Mức độ quan trọng của giá trị cảm xúc đóng góp vào giá trị cảm nhận chung của du khách chỉ ở vị trí thứ năm. Nhưng theo kết quả khảo sát thì đây là nhân tố mà khách hàng đánh giá cao nhất (với giá trị đánh giá trung bình là 3,7987 điểm). Điều này cho Tr ờn Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa Luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền SVTH: Nguyễn Văn Mười Em 80 thấy Victoria Hội An đã thành công của trong việc mang lại cho du khách những cảm xúc tích cực nhất. Đồng nghĩa với việc các yếu tố thuộc nhân tố này cũng được du khách đánh giá rất cao, đặc biệt là các gói dịch vụ đã mang đến cho du khách những cảm giác thoải mái và du khách cũng rất hài lòng và ấn tượng với đội ngũ nhân viên phục vụ trong suốt quả trình sử dụng dịch vụ. Chúng ta cũng biết, nhân viên phục vụ được xem như là một yếu tố quan trọng trong kinh doanh bởi vì họ chính là những người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, họ đóng góp một phần lớn trong việc tạo dựng hình ảnh cho khu nghỉ dưỡng. Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế là nhân viên không thể đáp ứng được yêu cầu của du khách nhưng vấn đề này cũng không hoàn toàn xuất phát từ phía nhân viên mà có thể là do yêu cầu của du khách vượt quá khả năng của nhân viên hoặc điều kiện của khu nghỉ dưỡng do đó, yếu tố này cũng được du khách thông cảm và đánh giá tương đối. Điều đáng quan tâm nhất là tồn tại một số nguyên nhân khiến du khách chưa thực sự cảm thấy thoải mái nhất khi nghỉ ngơi trong khu nghỉ dưỡng. Công ty cần phải xem xét và cố gắng khắc phục để mang lại cho du khách những cảm xúc trọn vẹn, do đó một số giải pháp sau sẽ góp phần khắc phục được những vấn đề trên:  Trước hết, tiếp tục cải thiện chất lượng và đa dạng hóa các gói dịch vụ du lịch mà công ty cung cấp để không ngừng mạng lại cho du khách những cảm xúc, sự thoải mái và trải nghiệm thú vị.  Phản hồi nhanh chóng những mong muốn, nhu cầu của du khách mà nhân viên không thể đáp ứng lên quản lý hoặc ban quản trị của khu nghỉ dưỡng để kịp thời đáp ứng cho du khách trong trường hợp có thể. Nếu hoàn toàn không thể thì cũng cho du khách cảm nhận được họ thực sự rất được quan tâm và tôn trọng tại Khu nghỉ dưỡng Victoria Hội An. Đưa ra những quy định bắt buộc với tất cả nhân viên phải luôn giữ thái độ ôn hòa, vui vẻ và tôn trọng đối với du khách.  Các nhân viên cần phải có sự cân nhắc cẩn thận, kỹ lưỡng trong quá trình phục vụ và có sự quan tâm vừa phải và đủ làm du khách thoải mái. Bởi vì sự quan tâm quá mức sẽ khiến cho một số du khách cảm thấy không thoải mái và khó chịu. Do đó, công ty nên thường xuyên tập huấn cho nhân viên những kỹ năng cơ bản khi giao tiếp với du khách và những kỹ năng xử lý những tình huống khó. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa Luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền SVTH: Nguyễn Văn Mười Em 81 Ở những khu vực du khách thường đi dạo, giải trí nên nghiên cứu, thiết kế cách trưng bày, trang trí sao cho du khách có được cảm giác thoáng mát, thoải mái và thư giản. Hay ở những dãy hành lang dài cần phải tạo du khách cảm giác thoải mái, không khó chịu khi về phòng của mình phải đi trên dãy hành lang dài nhàm chán, trống trãi không mang đến cho du khách một chút cảm xúc. 3.2.2.6 Nhóm giải pháp nhằm nâng cao giá trị xã hội của du khách Nhóm nhân tố giá trị xã hội có vị trí thứ tư trong việc góp phần tạo ra giá cảm nhận cho du khách. Theo kết quả khảo sát du khách cảm nhận về nhân tố giá trị xã hội của khu nghỉ dưỡng Victoria Hội An hiện tại là còn thấp. Do đó, Victoria Hội An cần phải đưa ra những giải pháp để gia tăng giá trị cảm nhận của du khách. Một số giải pháp như sau:  Tranh thủ những sự kiện du lịch, các dịp lễ để giới thiệu các gói dịch vụ của công ty với du khách trong nước và quốc tế. Không ngừng cải thiện chất lượng các gói dịch vụ và nâng cao hiệu quả hoạt động, tích cực đóng góp vào xã hội, tích cực xây dựng hình ảnh, thương hiệu để nhận được sự đánh giá cao từ các chương trình, tổ chức đánh giá uy tín trong nước và trên thế giới. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa Luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền SVTH: Nguyễn Văn Mười Em 82 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Du lịch là ngành công nghiệp “không khói” đem lại nguồn lợi lớn không những cho địa phương mà cho cả quốc gia. Du lịch không những mang lại lợi ích về kinh tế mà còn mang lại lợi ích về văn hóa xã hội. Cùng với tốc độ phát triển nhanh chóng của hệ thống cơ sở lưu trú, thành phố Hội An là một nơi có tiềm năng rất lớn cho sự phát triển du lịch và hiện nay đang trong xu hướng phát triển và phấn đấu trở thành thành phố du lịch khu vực miền trung. Chính điều này đã làm cho hoạt động kinh doanh khách sạn phát triển không chỉ về số lượng mà còn cả về chất lượng, dẫn đến mức độ cạnh tranh trong lĩnh vực này ngày càng trở nên gay gắt. Giữ chân du khách hiện tại và thu hút du khách tiềm năng là mục đích cuối cùng của các hoạt động. Mà giá trị cảm nhận của du khách về các gói dịch vụ của khu nghỉ dưỡng chính là yếu tố ảnh hưởng quan trọng đến quyết định của du khách cũng như hiệu quả hoạt động của công ty. Chính vì vậy, Khu nghỉ dưỡng Victoria Hội An cần nắm được mức độ cảm nhận của du khách và những nhân tố tác động đến nó. Từ đó, Victori Hội An có những điều chỉnh đối với các nhân tố cho phù hợp. Tạo ra những giá trị cảm nhận tuyệt vời cho du khách chính là cách để gây dựng ấn tượng với du khách, thu hút và tạo sự hứng thú cho những du khách tiềm năng với các gói dịch vụ giúp phát huy tối đa năng lực cạnh tranh của khu nghỉ dưỡng. 1.1. Nghiên cứu này đã đạt được một số kết quả  Thứ nhất, dựa trên cơ sở lý thuyết về giá trị cảm nhận của du khách và các nghiên cứu trước đây, nghiên cứu này đã xác định được 6 thành phần tác động lên giá trị cảm nhận của du khách tại Khu nghỉ dưỡng Victoria Hội An: (1) Giá trị cảm nhận về đơn vị cung ứng; (2) Gía trị cảm nhận về nhân sự, (3) Gía trị cảm nhận về chất lượng các gói dịch vụ; (4) Gía trị cảm nhận về giá; (5) Giá trị cảm xúc và (6) Giá trị xã hội.  Thứ hai, kết quả cho thấy, các nhân tố này đều tác động cùng chiều lên giá trị cảm nhận của du khách. Trong đó thành phần Giá trị cảm nhận về giá cả đóng vai trò Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa Luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền SVTH: Nguyễn Văn Mười Em 83 quan trọng nhất đối với giá trị cảm nhận chung của du khách về dịch vụ. Tiếp theo là yếu tố giá trị cảm nhận về đơn vị cung ứng, giá trị xã hội xếp vị trí thứ hai, thứ ba trong sự tác động lên giá trị cảm nhận của du khách, sau đó là giá trị cảm nhận về nhân sự, giá trị cảm xúc và giá trị cảm nhận về chất lượng của các gói dịch vụ.  Thứ ba, qua quá trình khảo sát thực tế cho thấy, hầu hết du khách đều đánh giá về dịch vụ của Khu nghỉ dưỡng ở mức tương đối cao, trong khi đó các yếu tố về giá và sự đa dạng của các gói dịch vụ là những điểm yếu của khu nghỉ dưỡng. Với số lượng cơ sở lưu trú trên địa bàn lớn như hiện nay thì mức độ cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn, đặc biệt là sự xuất hiện của các Khu nghỉ dưỡng cao cấp với chất lượng và danh tiếng trong ngành dịch vụ lưu trú và du lịch như: Hyyat, The Nam Hai, Lebel Hamy Hoi An Resort, Palm Garden Resort, Hội An Beach Resort, Sunrise Beach Resort và sắp tới là sự xuất hiện của Golden Sand và Tập đoàn khách sạn đình đám có nguồn gốc từ phía Bắc là Khách sạn Mường Thanh - Hội An cùng với hàng loạt các cơ sở lưu trú khác đã tạo ra rất nhiều khó khăn và các mối đe dọa cho Victoria Hội An trong chiến lược thu hút du khách. Vì vậy, việc hoạch định một chiến lược kinh doanh để phát huy những thế mạnh hiện tại và khắc phục các điểm yếu là một nhiệm vụ vô cùng cấp thiết.  Thứ tư, dựa trên kết quả nghiên cứu đề xuất các giải pháp làm gia tăng giá trị cảm nhận của du khách. Cụ thể các giải pháp đã được trình bày ở phần giải pháp trong bài. 1.2. Những hạn chế của đề tài Tuy nhiên, với trình độ và khả năng có hạn, kết hợp với các điều kiện khác chưa cho phép để thực hiện nghiên cứu sâu hơn, nên đề tài còn nhiều hạn chế: Kết quả nghiên cứu chưa chứng minh hết các nhân tố tác động, cũng như chỉ đưa ra một số giải pháp mang tính xây dựng.  Các giải pháp đề xuất chỉ có ý nghĩa áp dụng trong một phạm vi và điều kiện nhất định trong hoạt động kinh doanh của khu nghỉ dưỡng và trong một khoản thời gian nhất định cũng như còn tuỳ thuộc vào các điều kiện về chính sách và chiến lược phát triển chung của Khu nghỉ dưỡng. Do thời gian hạn hẹp và các điều kiện không cho phép nên trong nghiên cứu này chỉ dùng phương pháp thu thập mẫu điều tra là phương pháp chọn mẫu thuận tiện, do vậy tính đại diện của mẫu không cao. Trư ờn Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa Luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền SVTH: Nguyễn Văn Mười Em 84  Cũng vì lý do thời gian và việc lấy mẫu tương đối khó khăn khi du khách ít hợp tác nên mẫu nghiên cứu không lớn, chỉ thực hiện phân tích trên cỡ mẫu là 155 mẫu nên kết quả phân tích chưa thực sự mang tính khái quát. Đối tượng phỏng vấn trong nghiên cứu này chủ yếu là những du khách nước ngoài đi du lịch. Để tránh làm mất nhiều thời gian của du khách ảnh hướng đến kế hoạch và tránh gây cho du khách cảm giác làm phiền cho nên du khách chỉ tranh thủ được rất ít thời gian để hoàn thành bảng hỏi nên thời gian để khai thác hiệu quả ý kiến đánh giá của du khách bị hạn hẹp, do đó tính chính xác có thể vẫn chưa được thuyết phục. Vì nghiên cứu nhằm mục đích phục vụ cho việc học tập, trải nghiệm không có nhiều điều kiện nên nghiên cứu chỉ tập trung thực hiện nghiên cứu ở Khu nghỉ dưỡng Victoria Hội An mà chưa có nghiên cứu tương tự ở các Khu nghỉ dưỡng khác cũng như các cơ sở lưu trú khác, do đó chưa có sự so sánh rõ ràng giữa các loại hình dịch vụ lưu trú của Khu nghỉ dưỡng với các khách sạn và ở cùng nhà dân. 2. Kiến nghị 2.1 Đối với tỉnh Quảng Nam và thành phố Hội An Như đã phân tích ở trên, dịch vụ lưu trú và du lịch là một trong những ngành kinh tế trọng điểm không chỉ của quốc gia mà cả đối với thành phố Hội An nói riêng. Thị trường khách du lịch là một thị trường rất tiềm năng và rộng lớn, đặc biệt là lượng khách du lịch quốc tế. Đây là nguồn lợi quan trọng góp phần vào xây dựng tỉnh, thành phố phát triển lớn mạnh hơn. Khu nghỉ dưỡng là những địa điểm lưu trú có chất lượng cao, phong cách phục vụ chuyên nghiệp sẽ là một trong những lựa chọn ưu tiên của du khách. Vì vậy việc đưa ra giải pháp cho ngành du lịch dịch vụ lưu trú nói riêng là cần thiết. Khu nghỉ dưỡng Victoria Hội An là một trong những địa điểm lưu trú xuất hiện từ khá sớm ở thành phố Hội An và hoạt động rất hiệu quả từ khi thành lập. Hoạt động của doanh nghiệp đã góp phần tạo thêm nhiều việc làm và góp phần thúc đẩy sự phát triển cho nền kinh tế địa phương. Tuy nhiên, còn gặp rất nhiều khó khăn, cần sự giúp đỡ và hỗ trợ của chính quyền địa phương để có thể phát triển tốt hơn.  Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú nói riêng, chẳng hạn các chính sách ưu đãi về vấn đề môi trường, mặt bằng hay trong vay vốn, đặc biệt đối với các cơ sở lưu trú vừa và nhỏ để nâng cấp chất lượng dịch vụ của các cơ sở này. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa Luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền SVTH: Nguyễn Văn Mười Em 85  Cần thường xuyên tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại quảng bá du lịch, các sự kiện du lịch, triển lãm du lịch tạo điều kiện cho các doanh nghiệp du lịch và dịch vụ lưu trú có thể quảng bá cũng như giới thiệu sản phẩm du lịch đến du khách. Đưa ra những quy định nhằm đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh, công bằng cho tất cả doanh nghiệp du lịch và dịch vụ lưu trú trên địa bàn. Kiểm soát chặt chẽ và xử lý nghiêm các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch và lưu trú trong những dịp lễ, những sự kiện nhằm hạn chế các nạn chặt chém giá, tự ý tăng giá; xử lý mạnh đối với các trường hợp làm xấu đi hình ảnh, uy tín, thương hiệu của địa điểm du lịch nổi tiếng và bảo vệ quyền lợi của du khách. Bởi vì đó sẽ là một trong những nguyên nhân làm giảm lượng du khách quốc tế. Xây dựng kế hoạch khai thác và phát triển ngành du lịch phù hợp và có tính lâu dài. Đảm bảo duy trì và bảo tồn các nguồn tài nguyên du lịch địa phương, khai thác những nguồn tài nguyên khác có tiềm năng để đưa vào khai thác sử dụng phục vụ du khách nhằm đa dạng hóa sản phẩm du lịch. 2.2 Đối với khu nghỉ dưỡng Victoria Hội An Nắm bắt chính sách của các cơ quan Nhà nước, các chuyển biến của thị trường khách du lịch để có thể có những điều chỉnh phù hợp, đặc biệt là các quy định về các tiêu chuẩn đối với ngành dịch vụ lưu trú và du lịch. Nắm bắt được các hoạt động có liên quan đến du lịch của quốc gia, của tỉnh và của địa phương nơi công ty đang hoạt động. Dự báo nhu cầu du khách sẽ đến trong các dịp này để xây dựng kế hoạch và chiếc lược kinh doanh hiệu quả.  Thiết lập kênh thông tin hiệu quả giữa khu nghỉ dưỡng và du khách. Tiếp nhận góp ý của du khách, góp phần hoàn thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ của khu nghỉ dưỡng. Bên cạnh đó, điều này giúp khu nghỉ dưỡng gửi những lời tri ân và giải đáp những thắc mắc của du khách, tránh được những tiếng xấu làm ảnh hưởng đến uy tín thương hiệu, hình ảnh và ấn tượng của du khách về khu nghỉ dưỡng. Áp dụng các giải pháp cần thiết và phù hợp với điều kiện của Khu nghỉ dưỡng nhằm nâng cao giá trị cảm nhận của du khách về Victoria Hội An, làm cơ sở để thu hút du khách tiềm năng trong tương lai và đáp ứng tốt hơn nhu cầu, mong muốn của du khách khi đến nghỉ dưỡng ở đây. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa Luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền SVTH: Nguyễn Văn Mười Em 86 Nâng cấp hệ thống website của khu nghỉ dưỡng để có thể quảng bá về khu nghỉ dưỡng và giới thiệu các gói dịch vụ, các chương trình khuyến mãi và những lợi ích mà du khách được hưởng trên đó để du khách dễ dàng nắm bắt nhiều thông tin về Khu nghỉ dưỡng. Mở rộng hệ thống website đặt phòng không chỉ đối với những webstie nổi tiếng trong nước mà còn phải mở rộng sang hệ thống website đặt phòng của nước ngoài để có thể tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh hơn, đồng thời cũng có thể quảng bá và giới thiệu hình ảnh của khu nghỉ dưỡng ra nước ngoài. Từ đó họ sẽ biết đến Victoria Hội An nhiều hơn và có thể đó sẽ là lựa chọn ưu tiên của họ trong hàng loạt Khu nghỉ dưỡng và khách sạn khi đến Hội An để công tác hay du lịch.  Tạo nhiều điều kiện thuận lợi hơn để các thực tập sinh được tiếp cận với Khu nghỉ dưỡng, với những vấn đề, công việc thực tế đang xảy ra ở đó và được tiếp xúc với du khách nhiều hơn để nắm bắt được nhu cầu, mong muốn của du khách; hỗ trợ các thực tập sinh trong quá trình thực tập nghiên cứu để kết quả các nghiên cứu được thực hiện có chất lượng hơn, phản ánh được tình hình thực tiễn đang diễn ra ở Khu nghỉ dưỡng.  Tiến hành lặp lại nghiên cứu theo hướng mở rộng phạm vi không gian, thời gian, đối tượng khảo sát để có được kết luận tổng quát và có cơ sở xây dựng các chiến lược, giải pháp phù hợp có thể ứng dụng trong mọi tổ chức. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa Luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền SVTH: Nguyễn Văn Mười Em 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt [1]. Trương Hồng Dũng (2008), Đánh giá giá trị cảm nhận của khách hàng đối với chất lượng sản phẩm và dịch vụ của cửa hàng thời trang FOCI, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học bách khoa Tp Hồ Chí Minh. [2]. Lê Thị Thanh Huyền (2012), Nghiên cứu về giá trị cảm nhận của khách hàng tại Công ty TNHH MTV Huế Thành, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Kinh tế Huế. [3]. Nguyễn Thị Hương (2013), Nghiên cứu giá trị cảm nhận của khách hàng tại siêu thị Thuận Thành 1, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Kinh tế Huế. [4]. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 1, Trường Đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh, Nxb Hồng Đức. [5]. Lê Thị Bích Thảo (2012), Đo lường giá trị cảm nhận của khách hàng tại siêu thị Maximark Nha Trang, Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Nha Trang. [6]. Nguyễn Thị Hồng Thắm (2009), Nghiên cứu giá trị cảm nhận của khách hàng tại chuỗi siêu thị Co.opMart, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh. [7]. Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang (2009), Nghiên cứu khoa học trong quản trị kinh doanh, NXB Thống Kê. [8]. Nguyễn Văn Tuyên (2013), “Các nhân tố tạo ra giá trị cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ khách sạn”, Tạp chí khoa học xã hội số 6(178). Tiếng Anh [9]. Butz and Goodstein, L.D. (1996), “Measuring customer value: gaining the strategic advantage”, Organisational Dynamics, Vol. 24, pp. 63-77. [10]. Petrick (2002), “Experience use history as a segmentation tool to examine golf travellers satisfaction, perceived value and repurchase intentions”, Journal of Vacation Marketing, Vol. 8 No. 4, pp. 332-42. [11]. Roig, et al. (2006), “Customer perceived value in banking services”, International Journal of Bank Marketing, Vol. 24 No. 5, pp. 266-283. Trư ờn Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa Luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng La Phương Hiền SVTH: Nguyễn Văn Mười Em 88 [12]. Sa´ nchez, J., Callarisa, LL.J., Rodrı´guez, R.M. and Moliner, M.A. (2006), “Perceived value of the purchase of a tourism product”, Tourism Management, Vol. 27 No. 4. [13]. Sweeney, J.C. and Soutar, G. (2001), “Consumer perceived value: the development of multiple item scale”, Journal of Retailing, Vol. 77 No. 2, pp. 203-20. [14]. Woodruff, R.B. (1997), “Customer value: the next source of competitive advantage”, Journal of the Academy of Marketing Science, Vol. 25 No. 2, pp. 139-53. [15]. Zeithaml, V.A. (1988), “Consumer perceptions of price, quality and value: a means-end model and synthesis of evidence”, Journal of Marketing, Vol. 52, July, pp. 2-22. Website [16]. Giá trị cảm nhận, printing.com.vn/reddot/index.php?option=com_content&view=article&id=166:gi a-tr-cm-nhn&catid=12:kin-thc&Itemid=7. [17]. Giá trị cảm nhận của khách hàng trong ngành ngân hàng, 73%3A2013-06-30-20-16-38&catid=71%3Ahoithao&Itemid=167&lang=vi. [18]. [19]. [20]. [21]. [22]. Trư ờng Đạ i họ c K inh ế H uế PHỤ LỤC Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT Mã số phiếu:  Xin chào Anh/Chị! Tôi là sinh viên Trường Đại học Kinh tế Huế. Hiên nay, tôi đang thực tập tại Khu nghỉ dưỡng Victoria Hội An và đang thực hiện một nghiên cứu về đề tài “NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CỦA DU KHÁCH VỀ DỊCH VỤ CỦA KHU NGHỈ DƯỠNG VICTORIA HỘI AN”. Xin Anh/Chị vui lòng dành cho tôi ít thời gian để tôi khảo sát một số câu hỏi liên quan đến giá trị cảm nhận của Anh/Chị về dịch vụ của khu nghỉ dưỡng. Những ý kiến chân thành của Anh/Chị là cơ sở rất quan trọng và quý giá cho bài nghiên cứu của tôi. Tôi xin cam kết những thông tin Anh/Chị cung cấp sẽ được giữ bí mật. Xin chân thành cảm ơn ! PHẦN I: NỘI DUNG KHẢO SÁT Vui lòng đánh dấu  vào ô tương ứng với câu trả lời Anh/Chị lựa chọn hoặc điền thông tin vào khoảng trống. Câu 1: Vui lòng cho biết, Anh/chi đã từng đi du lịch bao nhiêu lần?  Chưa đi lần nào  Từ 1 đến 3 lần  Nhiều hơn 3 lần Câu 2: Tiêu chí để Anh/Chị lựa chọn đơn vị cung ứng dịch vụ là gì?  Giá dịch vụ  Cơ sở vật chất hiện đại  Chất lượng dịch vụ  Danh tiếng  Sự tiện nghi, thoải mái  Khác Câu 3:Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình đối với những phát biểu sau về Khu nghỉ dưỡng Victoria Hội An? (1 = Rất không đồng ý; 2= Không đồng ý; 3= Trung lập; 4= Đồng ý; 5 = Rất đồng ý) Nội dung phát biểu Các mức độ đồng ý GIÁ TRỊ CẢM NHẬN VỀ ĐƠN VỊ CUNG ỨNG 1 2 3 4 5 1. Sự phân bố nội thất ưu tiên cho sự riêng tư của du khách 2. Cơ sở vật chất được lắp đặt gọn gàng 3. Đơn vị cung ứng có trang thiết bị hiện đại 4. Cảnh quan môi trường sạch đẹp 5. Đơn vị cung ứng có vị trí tốt GIÁ TRỊ CẢM NHẬN NHÂN SỰ 1 2 3 4 5 6. Nhân viên biết rõ về công việc của họ 7. Nhân viên làm việc chuyên nghiệp 8. Thông tin họ cung cấp rất hữu ích 9. Lời khuyên của họ rất có giá trị 10. Họ biết về các gói dịch vụ của đơn vị khác GIÁ TRỊ CẢM NHẬN VỀ DỊCH VỤ 1 2 3 4 5 11. Các gói dịch vụ được mua một cách dễ dàng 12. Chất lượng các gói dịch vụ là đáng tin cậy 13. Chất lượng dịch vụ được duy trì xuyên suốt 14. Chất lượng của các gói dịch vụ là chấp nhận được Trư ờn Đạ i họ c K inh tế H uế so với các đơn vị khác 15. Kết quả chất lượng nhận được như mong đợi GIÁ TRỊ CẢM NHẬN VỀ GIÁ 1 2 3 4 5 16. Mức giá rẻ hơn so với các đơn vị khác 17. Giá của các gói dịch vụ là hợp lý 18. Mức giá tương xứng với chất lượng nhận được từ các gói dịch vụ 19. Giá cả là tiêu chuẩn chính cho sự quyết định của tôi GIÁ TRỊ CẢM XÚC 1 2 3 4 5 20. Tôi cảm thấy thoải mái với các gói dịch vụ đã mua 21. Nhân viên luôn sẵn lòng đáp ứng yêu cầu của tôi 22. Các nhân viên không làm tôi khó chịu 23. Nhân viên mang đến cho tôi những cảm xúc tích cực 24.Tôi cảm thấy rất thoải mái trong khu nghỉ dưỡng GÍA TRỊ XÃ HỘI 1 2 3 4 5 25. Các gói du lịch đã được sử dụng bởi nhiều người mà tôi biết 26. Sử dụng dịch vụ của khu nghỉ dưỡng đã cải thiện cách người khác cảm nhận tôi 27. Các gói dịch vụ được xã hội đánh giá cao 28. Những người sử dụng các gói dịch vụ của khu nghỉ dưỡng có một đẳng cấp nhất định GIÁ TRỊ CẢM NHẬN CHUNG 1 2 3 4 5 29. Khu nghĩ dưỡng đáp ứng nhu cầu và mong muốn đi du lịch của tôi 30. Giá trị mà tôi nhận được từ các gói dịch vụ của khu nghỉ dưỡng là cao 31. Giá trị mà tôi nhận được từ các gói dịch vụ khu nghỉ dưỡng tương xứng với những gì tôi đã bỏ ra Câu 4: Điều gì làm Anh/Chị không hài lòng với dịch vụ của khu nghỉ dưỡng Victoria Hội An? . Trư ờng Đạ i họ Kin h tế Hu ế PHẦN II: THÔNG TIN CÁ NHÂN Anh/Chị vui lòng cho biết thêm một số thông tin quan trọng sau: Câu 5: Họ và tên: ........................................................................................................ Câu 6: Số điện thoại/Email: .................................................................... Câu 7: Giới tính:  Nam  Nữ Câu 8. Độ tuổi:  ≤ 18  18 - 35  36 – 55 ≥55 Câu 9: Trình độ học vấn cao nhất của Anh/Chị là?  Trung học phổ thông  Cao đẳng  Đại học  Khác:. Câu 10: Nghề nghiệp của Anh/Chị là?  Sinh viên  Đang làm việc  Thất nghiệp  Nghỉ hưu Khác:. Câu 11: Thu nhập trung bình/ tháng của Anh/Chị ?  Dưới 30 triệu  30 – 60 triệu  Trên 60 triệu  Khác XIN HẾT! Chân thành cảm ơn!!! - Chúc Anh/Chị có chuyến du lịch vui vẻ!!! PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU BẰNG SPSS Phụ lục 2.1Phân tích nhân tố EFA Phụ lục 2.1.1 Phân tích nhân tố EFA cho các yếu tố tác động lên giá trị cảm nhận KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .683 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.679E3 Df 378 Sig. .000 Communalities Initial Extraction GTDVCU1 1.000 .573 GTDVCU2 1.000 .596 GTDVCU3 1.000 .518 GTDVCU4 1.000 .617 GTDVCU5 1.000 .524 GTNS1 1.000 .590 GTNS2 1.000 .554 GTNS3 1.000 .628 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế GTNS4 1.000 .638 GTNS5 1.000 .561 GTCL1 1.000 .654 GTCL2 1.000 .562 GTCL3 1.000 .551 GTCL4 1.000 .572 GTCL5 1.000 .686 GTGC1 1.000 .629 GTGC2 1.000 .535 GTGC3 1.000 .572 GTGC4 1.000 .639 GTCX1 1.000 .590 GTCX2 1.000 .598 GTCX3 1.000 .597 GTCX4 1.000 .679 GTCX5 1.000 .547 GTXH1 1.000 .656 GTXH2 1.000 .684 GTXH3 1.000 .665 GTXH4 1.000 .674 Total Variance Explained Com pone nt Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Varianc e Cumulat ive % Total % of Varianc e Cumulat ive % Total % of Variance Cumulativ e % 1 3.659 13.066 13.066 3.659 13.066 13.066 3.008 10.742 10.742 2 3.240 11.572 24.638 3.240 11.572 24.638 2.965 10.589 21.331 3 2.964 10.584 35.222 2.964 10.584 35.222 2.943 10.510 31.841 4 2.679 9.568 44.790 2.679 9.568 44.790 2.792 9.970 41.811 5 2.255 8.054 52.844 2.255 8.054 52.844 2.773 9.902 51.714 6 2.094 7.477 60.321 2.094 7.477 60.321 2.410 8.607 60.321 7 .962 3.437 63.758 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 GTCX4 .803 GTCX2 .766 GTCX1 .766 GTCX3 .748 GTCX5 .702 GTNS4 .791 GTNS3 .766 GTNS1 .752 GTNS5 .733 8 .918 3.280 67.038 9 .848 3.030 70.068 10 .797 2.848 72.916 11 .782 2.794 75.710 12 .704 2.514 78.224 13 .674 2.408 80.631 14 .597 2.131 82.762 15 .561 2.004 84.766 16 .526 1.879 86.645 17 .456 1.630 88.275 18 .441 1.576 89.851 19 .422 1.508 91.359 20 .375 1.339 92.698 21 .336 1.201 93.900 22 .309 1.104 95.004 23 .279 .996 95.999 24 .270 .965 96.964 25 .240 .857 97.821 26 .233 .832 98.653 27 .210 .750 99.403 28 .167 .597 100.000 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế GTNS2 .721 GTCL5 .813 GTCL1 .771 GTCL4 .744 GTCL3 .704 GTCL2 .702 GTXH2 .818 GTXH3 .800 GTXH4 .794 GTXH1 .786 GTDVC U4 .758 GTDVC U1 .748 GTDVC U2 .725 GTDVC U5 .714 GTDVC U3 .710 GTGC4 .781 GTGC1 .768 GTGC3 .731 GTGC2 .726 Phụ lục 2.1.2 Phân tích EFA cho thang đo giá trị cảm nhận KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .590 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 119.459 df 3 Sig. .000 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Total Variance Explained Comp onent Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 1.963 65.429 65.429 1.963 65.429 65.429 2 .710 23.657 89.087 3 .327 10.913 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa Component 1 GTCN3 .895 GTCN1 .805 GTCN2 .716 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. Phụ lục 2.2 Kết quả phân tích tương quan Correlations GTCN GTCNDV GTCNNS GTCNCL GTCNGC GTCX GTXH GT CN Pearson Correlation 1 .349 ** .267** .214** .396** .241** .287** Sig. (2-tailed) .000 .001 .008 .000 .003 .000 N 155 155 155 155 155 155 155 GT CN DV Pearson Correlation .349 ** 1 .000 .000 .000 .000 .000 Sig. (2-tailed) .000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 N 155 155 155 155 155 155 155 GT CN NS Pearson Correlation .267 ** .000 1 .000 .000 .000 .000 Sig. (2-tailed) .001 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 N 155 155 155 155 155 155 155 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế GT CN CL Pearson Correlation .214 ** .000 .000 1 .000 .000 .000 Sig. (2-tailed) .008 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 N 155 155 155 155 155 155 155 GT CN GC Pearson Correlation .396 ** .000 .000 .000 1 .000 .000 Sig. (2-tailed) .000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 N 155 155 155 155 155 155 155 GT CX Pearson Correlation .241 ** .000 .000 .000 .000 1 .000 Sig. (2-tailed) .003 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 N 155 155 155 155 155 155 155 GT XH Pearson Correlation .287 ** .000 .000 .000 .000 .000 1 Sig. (2-tailed) .000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 N 155 155 155 155 155 155 155 Phụ lục 2.3 Kết quả hồi quy mô hình giá trị cảm nhận Model Summaryb Mode l R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson 1 .732a .536 .518 .69447273 2.138 a. Predictors: (Constant), GTCNGC, GTCNDV, GTXH, GTCNCL, GTCNNS, GTCX b. Dependent Variable: GTCN ANOVAb Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 82.621 6 13.770 28.551 .000a Residual 71.379 148 .482 Total 154.000 154 a. Predictors: (Constant), GTCNGC, GTCNDV, GTXH, GTCNCL, GTCNNS, GTCX b. Dependent Variable: GTCN Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.B Std. Error Beta 1 (Constant) -8.454E-18 .056 .000 1.000 GTCX .241 .056 .241 4.307 .000 GTCNNS .267 .056 .267 4.774 .000 GTCNCL .214 .056 .214 3.816 .000 GTXH .287 .056 .287 5.122 .000 GTCNDV .349 .056 .349 6.243 .000 GTCNGC .396 .056 .396 7.085 .000 a. Dependent Variable: GTCN Phụ lục 2.4 Kiểm định Independent Sample T-test, AVOVA và Kruskal Wallis để đánh giá sự khác biệt về mức độ cảm nhận giá trị của các nhóm du khách Phụ lục 2.4.1 Đối với du khách Nam và Nữ Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means F Sig. t df Sig. (2- tailed) Mean Differe nce Std. Error Differen ce 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper GTC ND VTB Equal variances assumed .154 .695 .283 153 .778 .03444 .12188 -.20635 .27522 Equal variances not assumed .285 136.859 .776 .03444 .12095 -.20474 .27361 GTC NNS Equal variances assumed .842 .360 1.28 9 153 .199 .13951 .10823 -.07430 .35332 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế TB Equal variances not assumed 1.25 1 119.011 .213 .13951 .11150 -.08126 .36028 GTC NCL TB Equal variances assumed 4.923 .028 - 1.63 1 153 .105 -.20773 .12738 -.45937 .04391 Equal variances not assumed - 1.68 1 145.954 .095 -.20773 .12356 -.45192 .03646 GTC NGC TB Equal variances assumed .051 .821 .297 153 .767 .03951 .13304 -.22332 .30234 Equal variances not assumed .298 134.890 .766 .03951 .13260 -.22274 .30176 GTC XTB Equal variances assumed 4.561 .034 -.117 153 .907 -.01287 .11007 -.23032 .20458 Equal variances not assumed -.123 151.607 .902 -.01287 .10446 -.21926 .19351 GTX HTB Equal variances assumed .146 .703 .629 153 .530 .08402 .13350 -.17972 .34776 Equal variances not assumed .637 138.734 .525 .08402 .13192 -.17681 .34485 2.4.2 Theo số lần đã từng đi du lịch Test of Homogeneity of Variances Levene Statistic df1 df2 Sig. GTCNDVTB 1.058 2 152 .350 GTCNNSTB .152 2 152 .859 GTCNCLTB 4.402 2 152 .014 GTCNGCTB 2.337 2 152 .100 GTCXTB 1.385 2 152 .253 GTXHTB 1.055 2 152 .351Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. GTCNDV TB Between Groups .328 2 .164 .294 .746 Within Groups 84.703 152 .557 Total 85.031 154 GTCNNST B Between Groups .367 2 .184 .414 .662 Within Groups 67.373 152 .443 Total 67.740 154 GTCNCLT B Between Groups 1.615 2 .807 1.322 .270 Within Groups 92.824 152 .611 Total 94.439 154 GTCNGCT B Between Groups 1.666 2 .833 1.271 .284 Within Groups 99.654 152 .656 Total 101.321 154 GTCXTB Between Groups 1.606 2 .803 1.802 .168 Within Groups 67.714 152 .445 Total 69.320 154 GTXHTB Between Groups .224 2 .112 .167 .847 Within Groups 102.004 152 .671 Total 102.227 154 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế 2.4.3 Theo độ tuổi Test of Homogeneity of Variances Levene Statistic df1 df2 Sig. GTCNDVTB 1.114 3 151 .345 GTCNNSTB 1.649 3 151 .180 GTCNCLTB 4.608 3 151 .004 GTCNGCTB .864 3 151 .462 GTCXTB 2.001 3 151 .116 GTXHTB .315 3 151 .814 ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. GTCNDV TB Between Groups 1.016 3 .339 .609 .610 Within Groups 84.015 151 .556 Total 85.031 154 GTCNNST B Between Groups 4.536 3 1.512 3.612 .015 Within Groups 63.205 151 .419 Total 67.740 154 GTCNCLT B Between Groups 1.845 3 .615 1.003 .393 Within Groups 92.593 151 .613 Total 94.439 154 GTCNGCT B Between Groups .103 3 .034 .051 .985 Within Groups 101.218 151 .670 Total 101.321 154 GTCXTB Between Groups 1.914 3 .638 1.429 .237 Within Groups 67.406 151 .446 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Total 69.320 154 GTXHTB Between Groups .446 3 .149 .220 .882 Within Groups 101.782 151 .674 Total 102.227 154 Multiple Comparisons Depende nt Variable (I) Do tuoi (J) Do tuoi Mean Differen ce (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound GTC NDV TB Bo nf err on i Duoi 18 tuoi Tu 18 tuoi den 35 tuoi .30444 .26664 1.000 -.4084 1.0173 Tu 36 tuoi den 55 tuoi .23856 .26458 1.000 -.4688 .9459 Tren 55 tuoi .12222 .30452 1.000 -.6919 .9363 Tu 18 tuoi den 35 tuoi Duoi 18 tuoi -.30444 .26664 1.000 - 1.0173 .4084 Tu 36 tuoi den 55 tuoi -.06588 .13212 1.000 -.4191 .2873 Tren 55 tuoi -.18222 .20046 1.000 -.7181 .3537 Tu 36 tuoi den 55 tuoi Duoi 18 tuoi -.23856 .26458 1.000 -.9459 .4688 Tu 18 tuoi den 35 tuoi .06588 .13212 1.000 -.2873 .4191 Tren 55 tuoi -.11634 .19772 1.000 -.6449 .4123 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Tren 55 tuoi Duoi 18 tuoi -.12222 .30452 1.000 -.9363 .6919 Tu 18 tuoi den 35 tuoi .18222 .20046 1.000 -.3537 .7181 Tu 36 tuoi den 55 tuoi .11634 .19772 1.000 -.4123 .6449 Ta m ha ne Duoi 18 tuoi Tu 18 tuoi den 35 tuoi .30444 .28642 .894 -.6229 1.2318 Tu 36 tuoi den 55 tuoi .23856 .28185 .961 -.6874 1.1645 Tren 55 tuoi .12222 .31949 .999 -.8458 1.0902 Tu 18 tuoi den 35 tuoi Duoi 18 tuoi -.30444 .28642 .894 - 1.2318 .6229 Tu 36 tuoi den 55 tuoi -.06588 .13238 .997 -.4200 .2882 Tren 55 tuoi -.18222 .20041 .938 -.7475 .3831 Tu 36 tuoi den 55 tuoi Duoi 18 tuoi -.23856 .28185 .961 - 1.1645 .6874 Tu 18 tuoi den 35 tuoi .06588 .13238 .997 -.2882 .4200 Tren 55 tuoi -.11634 .19381 .992 -.6679 .4353 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Tren 55 tuoi Duoi 18 tuoi -.12222 .31949 .999 - 1.0902 .8458 Tu 18 tuoi den 35 tuoi .18222 .20041 .938 -.3831 .7475 Tu 36 tuoi den 55 tuoi .11634 .19381 .992 -.4353 .6679 GTC NNS TB Bo nf err on i Duoi 18 tuoi Tu 18 tuoi den 35 tuoi .04556 .23127 1.000 -.5727 .6638 Tu 36 tuoi den 55 tuoi -.22288 .22949 1.000 -.8364 .3906 Tren 55 tuoi .27778 .26413 1.000 -.4284 .9839 Tu 18 tuoi den 35 tuoi Duoi 18 tuoi -.04556 .23127 1.000 -.6638 .5727 Tu 36 tuoi den 55 tuoi -.26843 .11459 .123 -.5748 .0379 Tren 55 tuoi .23222 .17387 1.000 -.2326 .6971 Tu 36 tuoi den 55 tuoi Duoi 18 tuoi .22288 .22949 1.000 -.3906 .8364 Tu 18 tuoi den 35 tuoi .26843 .11459 .123 -.0379 .5748 Tren 55 tuoi .50065 * .17149 .024 .0422 .9591 Tren 55 tuoi Duoi 18 tuoi -.27778 .26413 1.000 -.9839 .4284 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Tu 18 tuoi den 35 tuoi -.23222 .17387 1.000 -.6971 .2326 Tu 36 tuoi den 55 tuoi -.50065* .17149 .024 -.9591 -.0422 Ta m ha ne Duoi 18 tuoi Tu 18 tuoi den 35 tuoi .04556 .27784 1.000 -.8616 .9527 Tu 36 tuoi den 55 tuoi -.22288 .27029 .966 -1.1296 .6838 Tren 55 tuoi .27778 .32316 .954 -.6887 1.2442 Tu 18 tuoi den 35 tuoi Duoi 18 tuoi -.04556 .27784 1.000 -.9527 .8616 Tu 36 tuoi den 55 tuoi -.26843 .11058 .097 -.5648 .0279 Tren 55 tuoi .23222 .20881 .857 -.3634 .8278 Tu 36 tuoi den 55 tuoi Duoi 18 tuoi .22288 .27029 .966 -.6838 1.1296 Tu 18 tuoi den 35 tuoi .26843 .11058 .097 -.0279 .5648 Tren 55 tuoi .50065 .19865 .113 -.0759 1.0772 Tren 55 tuoi Duoi 18 tuoi -.27778 .32316 .954 - 1.2442 .6887 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Tu 18 tuoi den 35 tuoi -.23222 .20881 .857 -.8278 .3634 Tu 36 tuoi den 55 tuoi -.50065 .19865 .113 -1.0772 .0759 GTC NCL TB Bo nf err on i Duoi 18 tuoi Tu 18 tuoi den 35 tuoi .31444 .27992 1.000 -.4339 1.0628 Tu 36 tuoi den 55 tuoi .43954 .27776 .694 -.3030 1.1821 Tren 55 tuoi .26667 .31969 1.000 -.5880 1.1213 Tu 18 tuoi den 35 tuoi Duoi 18 tuoi -.31444 .27992 1.000 - 1.0628 .4339 Tu 36 tuoi den 55 tuoi .12510 .13870 1.000 -.2457 .4959 Tren 55 tuoi -.04778 .21044 1.000 -.6104 .5148 Tu 36 tuoi den 55 tuoi Duoi 18 tuoi -.43954 .27776 .694 - 1.1821 .3030 Tu 18 tuoi den 35 tuoi -.12510 .13870 1.000 -.4959 .2457 Tren 55 tuoi -.17288 .20757 1.000 -.7278 .3820 Tren 55 tuoi Duoi 18 tuoi -.26667 .31969 1.000 - 1.1213 .5880 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Tu 18 tuoi den 35 tuoi .04778 .21044 1.000 -.5148 .6104 Tu 36 tuoi den 55 tuoi .17288 .20757 1.000 -.3820 .7278 Ta m ha ne Duoi 18 tuoi Tu 18 tuoi den 35 tuoi .31444 .11759 .058 -.0066 .6355 Tu 36 tuoi den 55 tuoi .43954* .12175 .004 .1084 .7707 Tren 55 tuoi .26667 .16158 .513 -.2002 .7336 Tu 18 tuoi den 35 tuoi Duoi 18 tuoi -.31444 .11759 .058 -.6355 .0066 Tu 36 tuoi den 55 tuoi .12510 .14490 .948 -.2622 .5124 Tren 55 tuoi -.04778 .17967 1.000 -.5498 .4543 Tu 36 tuoi den 55 tuoi Duoi 18 tuoi -.43954 * .12175 .004 -.7707 -.1084 Tu 18 tuoi den 35 tuoi -.12510 .14490 .948 -.5124 .2622 Tren 55 tuoi -.17288 .18242 .924 -.6809 .3351 Tren 55 tuoi Duoi 18 tuoi -.26667 .16158 .513 -.7336 .2002 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Tu 18 tuoi den 35 tuoi .04778 .17967 1.000 -.4543 .5498 Tu 36 tuoi den 55 tuoi .17288 .18242 .924 -.3351 .6809 GTC NGC TB Bo nf err on i Duoi 18 tuoi Tu 18 tuoi den 35 tuoi -.01806 .29266 1.000 -.8005 .7644 Tu 36 tuoi den 55 tuoi .02778 .29041 1.000 -.7486 .8042 Tren 55 tuoi -.04167 .33424 1.000 -.9353 .8519 Tu 18 tuoi den 35 tuoi Duoi 18 tuoi .01806 .29266 1.000 -.7644 .8005 Tu 36 tuoi den 55 tuoi .04583 .14502 1.000 -.3419 .4335 Tren 55 tuoi -.02361 .22003 1.000 -.6118 .5646 Tu 36 tuoi den 55 tuoi Duoi 18 tuoi -.02778 .29041 1.000 -.8042 .7486 Tu 18 tuoi den 35 tuoi -.04583 .14502 1.000 -.4335 .3419 Tren 55 tuoi -.06944 .21702 1.000 -.6496 .5107 Tren 55 tuoi Duoi 18 tuoi .04167 .33424 1.000 -.8519 .9353 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Tu 18 tuoi den 35 tuoi .02361 .22003 1.000 -.5646 .6118 Tu 36 tuoi den 55 tuoi .06944 .21702 1.000 -.5107 .6496 Ta m ha ne Duoi 18 tuoi Tu 18 tuoi den 35 tuoi -.01806 .28368 1.000 -.9343 .8982 Tu 36 tuoi den 55 tuoi .02778 .28451 1.000 -.8888 .9443 Tren 55 tuoi -.04167 .32571 1.000 - 1.0160 .9327 Tu 18 tuoi den 35 tuoi Duoi 18 tuoi .01806 .28368 1.000 -.8982 .9343 Tu 36 tuoi den 55 tuoi .04583 .14486 1.000 -.3414 .4331 Tren 55 tuoi -.02361 .21477 1.000 -.6323 .5851 Tu 36 tuoi den 55 tuoi Duoi 18 tuoi -.02778 .28451 1.000 -.9443 .8888 Tu 18 tuoi den 35 tuoi -.04583 .14486 1.000 -.4331 .3414 Tren 55 tuoi -.06944 .21586 1.000 -.6803 .5414 Tren 55 tuoi Duoi 18 tuoi .04167 .32571 1.000 -.9327 1.0160 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Tu 18 tuoi den 35 tuoi .02361 .21477 1.000 -.5851 .6323 Tu 36 tuoi den 55 tuoi .06944 .21586 1.000 -.5414 .6803 GTC XTB Bo nf err on i Duoi 18 tuoi Tu 18 tuoi den 35 tuoi -.14444 .23883 1.000 -.7829 .4941 Tu 36 tuoi den 55 tuoi -.34739 .23699 .869 -.9810 .2862 Tren 55 tuoi -.30000 .27276 1.000 - 1.0292 .4292 Tu 18 tuoi den 35 tuoi Duoi 18 tuoi .14444 .23883 1.000 -.4941 .7829 Tu 36 tuoi den 55 tuoi -.20294 .11834 .531 -.5193 .1134 Tren 55 tuoi -.15556 .17955 1.000 -.6356 .3245 Tu 36 tuoi den 55 tuoi Duoi 18 tuoi .34739 .23699 .869 -.2862 .9810 Tu 18 tuoi den 35 tuoi .20294 .11834 .531 -.1134 .5193 Tren 55 tuoi .04739 .17710 1.000 -.4261 .5209 Tren 55 tuoi Duoi 18 tuoi .30000 .27276 1.000 -.4292 1.0292 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Tu 18 tuoi den 35 tuoi .15556 .17955 1.000 -.3245 .6356 Tu 36 tuoi den 55 tuoi -.04739 .17710 1.000 -.5209 .4261 Ta m ha ne Duoi 18 tuoi Tu 18 tuoi den 35 tuoi -.14444 .33703 .999 -1.2642 .9753 Tu 36 tuoi den 55 tuoi -.34739 .33231 .904 -1.4678 .7730 Tren 55 tuoi -.30000 .35887 .962 - 1.4330 .8330 Tu 18 tuoi den 35 tuoi Duoi 18 tuoi .14444 .33703 .999 -.9753 1.2642 Tu 36 tuoi den 55 tuoi -.20294 .11576 .402 -.5128 .1069 Tren 55 tuoi -.15556 .17822 .948 -.6574 .3463 Tu 36 tuoi den 55 tuoi Duoi 18 tuoi .34739 .33231 .904 -.7730 1.4678 Tu 18 tuoi den 35 tuoi .20294 .11576 .402 -.1069 .5128 Tren 55 tuoi .04739 .16911 1.000 -.4357 .5305 Tren 55 tuoi Duoi 18 tuoi .30000 .35887 .962 -.8330 1.4330 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Tu 18 tuoi den 35 tuoi .15556 .17822 .948 -.3463 .6574 Tu 36 tuoi den 55 tuoi -.04739 .16911 1.000 -.5305 .4357 GTX HTB Bo nf err on i Duoi 18 tuoi Tu 18 tuoi den 35 tuoi .15694 .29348 1.000 -.6277 .9415 Tu 36 tuoi den 55 tuoi .13930 .29122 1.000 -.6393 .9179 Tren 55 tuoi .26389 .33517 1.000 -.6322 1.1600 Tu 18 tuoi den 35 tuoi Duoi 18 tuoi -.15694 .29348 1.000 -.9415 .6277 Tu 36 tuoi den 55 tuoi -.01765 .14542 1.000 -.4064 .3711 Tren 55 tuoi .10694 .22064 1.000 -.4829 .6968 Tu 36 tuoi den 55 tuoi Duoi 18 tuoi -.13930 .29122 1.000 -.9179 .6393 Tu 18 tuoi den 35 tuoi .01765 .14542 1.000 -.3711 .4064 Tren 55 tuoi .12459 .21762 1.000 -.4572 .7064 Tren 55 tuoi Duoi 18 tuoi -.26389 .33517 1.000 - 1.1600 .6322 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Tu 18 tuoi den 35 tuoi -.10694 .22064 1.000 -.6968 .4829 Tu 36 tuoi den 55 tuoi -.12459 .21762 1.000 -.7064 .4572 Ta m ha ne Duoi 18 tuoi Tu 18 tuoi den 35 tuoi .15694 .31248 .997 -.8587 1.1725 Tu 36 tuoi den 55 tuoi .13930 .30965 .999 -.8755 1.1541 Tren 55 tuoi .26389 .35778 .978 -.8104 1.3382 Tu 18 tuoi den 35 tuoi Duoi 18 tuoi -.15694 .31248 .997 - 1.1725 .8587 Tu 36 tuoi den 55 tuoi -.01765 .14382 1.000 -.4022 .3669 Tren 55 tuoi .10694 .22980 .998 -.5455 .7594 Tu 36 tuoi den 55 tuoi Duoi 18 tuoi -.13930 .30965 .999 - 1.1541 .8755 Tu 18 tuoi den 35 tuoi .01765 .14382 1.000 -.3669 .4022 Tren 55 tuoi .12459 .22594 .995 -.5201 .7692 Tren 55 tuoi Duoi 18 tuoi -.26389 .35778 .978 - 1.3382 .8104 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Tu 18 tuoi den 35 tuoi -.10694 .22980 .998 -.7594 .5455 Tu 36 tuoi den 55 tuoi -.12459 .22594 .995 -.7692 .5201 Phụ lục 2.4.4 Theo trình độ học vấn Test of Homogeneity of Variances Levene Statistic df1 df2 Sig. GTCNDVTB 1.961 3 151 .122 GTCNNSTB .758 3 151 .519 GTCNCLTB .443 3 151 .723 GTCNGCTB .930 3 151 .428 GTCXTB .883 3 151 .452 GTXHTB 1.100 3 151 .351 ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. GTCNDV TB Between Groups 1.318 3 .439 .792 .500 Within Groups 83.713 151 .554 Total 85.031 154 GTCNNST B Between Groups 2.456 3 .819 1.893 .133 Within Groups 65.285 151 .432 Total 67.740 154 GTCNCLT B Between Groups .089 3 .030 .048 .986 Within Groups 94.350 151 .625 Total 94.439 154 GTCNGCT B Between Groups 1.202 3 .401 .604 .613 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Within Groups 100.119 151 .663 Total 101.321 154 GTCXTB Between Groups .637 3 .212 .467 .706 Within Groups 68.683 151 .455 Total 69.320 154 GTXHTB Between Groups 1.072 3 .357 .534 .660 Within Groups 101.155 151 .670 Total 102.227 154 Phụ lục 2.4.5 Theo nghề nghiệp Test of Homogeneity of Variances Levene Statistic df1 df2 Sig. GTCNNSTB 1.627 4 150 .170 GTCNDVTB 1.189 4 150 .318 GTCNCLTB 2.906 4 150 .024 GTCNGCTB .429 4 150 .787 GTCXTB 1.073 4 150 .372 GTXHTB .430 4 150 .787 ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. GTCNNSTB Between Groups 2.197 4 .549 1.257 .290 Within Groups 65.543 150 .437 Total 67.740 154 GTCNDVT B Between Groups .477 4 .119 .211 .932 Within Groups 84.554 150 .564 Total 85.031 154 GTCNCLTB Between Groups 2.602 4 .651 1.063 .377 Within Groups 91.837 150 .612 Total 94.439 154 GTCNGCTB Between Groups .413 4 .103 .153 .961 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Within Groups 100.908 150 .673 Total 101.321 154 GTCXTB Between Groups 1.930 4 .483 1.074 .371 Within Groups 67.390 150 .449 Total 69.320 154 GTXHTB Between Groups 2.151 4 .538 .806 .523 Within Groups 100.076 150 .667 Total 102.227 154 Phụ lục 2.4.6 Theo thu nhập Test of Homogeneity of Variances Levene Statistic df1 df2 Sig. GTCNNSTB 3.579 3 151 .015 GTCNDVTB 1.772 3 151 .155 GTCNCLTB 2.071 3 151 .106 GTCNGCTB .274 3 151 .844 GTCXTB .797 3 151 .498 GTXHTB .001 3 151 1.000 [ ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. GTCNNST B Between Groups .527 3 .176 .395 .757 Within Groups 67.213 151 .445 Total 67.740 154 GTCNDV TB Between Groups 2.445 3 .815 1.490 .219 Within Groups 82.585 151 .547 Total 85.031 154 GTCNCLT B Between Groups 2.454 3 .818 1.343 .263 Within Groups 91.985 151 .609 Total 94.439 154 GTCNGCT B Between Groups .295 3 .098 .147 .932 Within Groups 101.026 151 .669 Total 101.321 154 Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế GTCXTB Between Groups 1.564 3 .521 1.162 .326 Within Groups 67.755 151 .449 Total 69.320 154 GTXHTB Between Groups 1.326 3 .442 .661 .577 Within Groups 100.902 151 .668 Total 102.227 154 Phụ lục 2.5 Kiểm định Kruskal Wallis Phụ lục 2.5.1 Theo số lần đã đi du lịch Test Statisticsa,b GTCNCLTB Chi-Square .864 Df 2 Asymp. Sig. .649 Phụ lục 2.5.2 Theo độ tuổi Test Statisticsa,b GTCNCLTB Chi-Square 1.211 Df 2 Asymp. Sig. .546 Phụ lục 2.5.3 Theo ngề nghiệp Test Statisticsa,b GTCNCLTB Chi-Square 2.653 df 2 Asymp. Sig. .265 Phụ lục 2.5.4 Theo thu nhập Test Statisticsa,b GTCNNSTB Chi-Square 1.441 df 2 Asymp. Sig. .487 a. Kruskal Wallis Test b. Grouping Variable: Thu nhap trung binh/thang cua anh/chi la Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfmuoi_em_3318.pdf
Luận văn liên quan