Tầng vào là mạch khuếch đại vi sai có đầu vào và đầu ra đối xứng. Tầng thứhai
là tầng khuếch đại vi sai lớn.
Hai tầng khuếch đại OA1và OA2có hai lối vào không đảo nên trởkháng vào đối
với tín hiệu là rất cao, nhưthếhệsốkhuếch đại có thểthiết lập một cách chính xác. Đặc
tính này có thểlàm cho nó trởthành một phần tửlý tưởng dùng đểkhuếch đại chính xác
các tín hiệu nhỏ.
Điện áp vào hai tầng khuếch đại OA1và OA2 được truyền đi qua mạch phản hồi
của tầng khuếch đại thuật toán trên R1. Vì thế ở đây xuất hiện một giá trị điện áp nối
vào. Điện áp này gây ra một dòng điện đi qua R1.
107 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2607 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu hệ thống cân băng định lượng trong nhà máy sản xuất xi măng lò đứng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u cầu khác nhau của
từng ứng dụng.
Có nhiều Modul mở rộng khác nhau như các Modul ngõ vào/ ra tương tự, Modul ngõ
vào/ ra số.
Modul truyền thông để kết nối PLC trong hệ S7-200 vào mạng Profibus- DP như là một
Slave.
Modul truyền thông để kết nối PLC trong hệ S7 - 200 vào mạng AS- I như là một
MASTER.
Phần mềm STEP 7- Micro/ Win softwarl.
Trong phạm vi đồ án này, em xin được giới thiệu về CPU 215 của hãng SIEMENS . CPU 215
như hình sau:
4.5.1. Các đặc tính kỹ thuât của CPU 215 và Modull 315
Đặc tính kỹ thuật CPU 215
Kích thước vật lý 246 x 80 x 62 mm
Trọng lượng 0,5 kg
Công suất tiêu thụ 8w
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
78
Dung lượng bộ nhớ chương trình 4 K Word
Dung lượng bộ nhớ dữ liệu 2,5 K Word
Số lượng đầu vào tương tự 16
Số lượng đầu ra tương tự 10
Số lượng đầu vào số 64
Số lượng đầu ra số 64
Có thể ghép nối mở rộng các Modul 2
Số lượng bộ tạo thời gian trễ 256
Số lượng bộ đếm 256
Số lượng bít nhớ đặc biệt 368
Đầu vào
Kiểu đầu vào Kiểu khe cắm
Dải tín hiệu vào Từ 15 ÷ 30 V điện áp một chiều , 4mA
Thời gian phản ứng lại:
I0.0 tới I1.5
I0.6 tới I1.5
Từ 0,2 ms đến 8,7 ms
mặc định 0,2ms
6 μs bật và 30 μs tắt
Có cách ly quang 500 V AC ,1 phút
Đầu ra
Dải điện áp Từ 24,4 đến 28,8 V một chiều
Dòng tải tối đa
Q0.0 tới Q0.7
Q1.0 tới Q1.1
Ở nhiệt độ từ 00 đến 550 C
0,5 A/ Điểm
10 A/ Điểm
Dòng điện dò
Q0.0 tới Q0.7
Q1.0 tới Q1.1
200 μA
400 μA
Thời gian chuyển mạch
Q0.0 tới Q0.7
Các đầu ra khác
100 μs, ON/OF
150 μs ON, 400 μs OF
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
79
Điện trở trong lớn nhất 400 mΩ
Bảo vệ dòng ngắn mạch
Q0.0 tới Q0.7
Q1.0 tới Q1.1
0,7 đến 1,5 A/ Kênh
1,5 đến 3 A/ Kênh
Có cách ly quang 500 VAC , 1phút
Nguồn cấp
Điện áp Từ 20,4 đến 28,8 VDC
Dòng vào 120 mA
Cách kết nối các cổng dành cho CPU 215 được biểu diễn như hình sau:
Modull mở rộng EM235
Đặc tính kỹ thuật CPU 215
Kích thước vật lý 90 x 80 x 62 mm
Trọng lượng 0,2 kg
Công suất tiêu thụ 2w
Số lượng đầu vào tương tự 3
Số lượng đầu ra tương tự 1
Đầu vào
Kiểu đầu vào Diferential
Dải tín hiệu vào cực đại 30 V điện áp một chiều , 32mA
Độ phân giải chuyển đổi từ Analog sang
Digital
12 bit hoặc 1 trong 4096
Thời gian chuyển đổi từ Analog sang
tương tự
25 μs
Đầu ra
Điện áp ra ± 10 V
Dòng tải tối đa Từ 0 đến 20 mA
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
80
4.5.2. Cổng truyền thông.
S7-200 sử dụng cổng truyền thông nối tiếp RS 485 với phích nối 9 chân để phục vụ cho việc
ghép nối với thiết bị lập trình hoặc với các trạm PLC khác. Tốc độ truyền cho máy lập trình
kiểu PPI là 9600 baud.
Chân Giải thích
1 Đất
2 24 VDC
3 Truyền và nhận dữ liệu
4 Không sử dụng
5 Đất
6 5VDC
7 24 VDC
8 Truyền và nhận dữ liệu
9 Không sử dụng
Ghép nối S 7- 200 với máy lập trình PG 702 hoặc với các loại máy lập trình thuộc họ PG7 XX
có thể sử dụng một cáp nối thẳng qua MPI.
Ghép nối S7- 200 với máy tính qua cổng RS 232 cần có cáp nối PC/ PPI với bộ chuyển đổi
RS 232/ RS 485.
4.5.3. Cấu chúc chương trình của S 7 - 200
Có thể lập trình cho PLC S7-200 bằng cách sử dụng một trong những phần mềm:
STEP - MICRO/ DOS.
STEP - MICRO/WIN.
Phần mềm này có thể cài đặt được trên các máy lập trình hoặc PG 7xx và các máy tính cá
nhân (PC). Chương trình có thể viết bằng các ngôn ngữ sau
Lưu đồ hệ điều khiển (Control system flow chart)
Giản đồ thang (Ladder Diagram).
Danh sách lệnh (Statment List).
Các lệnh kiểu khối và các lệnh bậc cao.
Trong bản đồ án này em giới thiệu về ngôn ngữ lập trình giản đồ thang bằng máy tính cá nhân.
Các chương trình cho S7-200 có cấu trúc bao gồm chương trình chính và các chương trình con
và các chương trình xử lý ngắt.
Chương trình chính được kết thúc bằng lệnh kết thúc chương trình (MEND).
Chương trình con là một bộ phận của chương trình. Các chươngtrình con được viết sau lệnh
kết thúc chương trình, đó là lệnh MEND). Các chương trình con được nhóm lại thành một
5 4 3 2 1
9 8 7 6
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
81
nhóm ngay sau chương trình chính. Sau đó đến các chương trình xử lý ngắt thì cấu trúc chương
trình được rõ ràng và thuận tiện hơn trong việc đọc chương trình.
Main program
MEND
Thực hiện trong một vòng
quét
SBR0 chương trình con thứ nhất
RET
Thực hiện khi được
chương trình tính gọi
SBRn chương trình con thứ n+1
RET
INT O chương trình xử lý ngắt
thứ nhất
RETI
Thực hiện khi có tín
hiệu
báo ngắt
INTn chương trình xử lý ngắt thứ n+1
RETI
4.6. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CỦA S7 - 200.
4.6.1. Phương pháp lập trình.
S7-200 biểu diễn một mạch logic cứng bằng một dãy các lệnh lập trình. Chương trình là một
dãy các lệnh S7 - 200. Thực hiện chương trình bắt đầu từ lệnh lập trình đầu tiên và kết thúc ở
lệnh lập trình cuối trong một vòng được gọi là vòng quét (scan).
Một vòng quét (scan cycle) được bắt đầu bằng việc đọc trạng thái của đầu vào, và sau đó thực
hiện chương trình. Một vòng quét kết thúc bằng việc thay đổi trạng thái đầu ra. Trước khi bắt
đầu một vòng quét tiếp theo S7-200 thực thi các nhiệm vụ bên trong và nhiệm vụ truyền thông.
Chu trình thực hiện chương trình là chu trình lặp được thể hiện ở hình 3.3.
Cách lập trình cho S7 -200 nói riêng và cho các PLC của Siemen nói chung dựa trên hai
phương pháp cơ bản:
Phương pháp hình thang (Ladder logic viết tắt thành LAD).
Phương pháp liệt kê lệnh (Stamennt List viết tắt thành STL).
Giai ®o¹n nhËp d÷
liÖu tõ ngo¹i vi
Giai ®o¹n chuyÓn
d÷ liÖu ra ngo¹i vi
Giai ®o¹n thùc
hiÖn ch−¬ng tr×nh
Giai ®o¹n truyÒn
th«ng néi bé vμ tù
kiÓm tra lçi
H×nh 4.3. Ch−¬ng tr×nh theo vßng quÐt trong S7-200 thùc hiÖn
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
82
Phương pháp hình thang LAD là một ngôn ngữ lập trình bằng đồ hoạ. Những thành phần cơ
bản dùng trong lad tương ứng với các thành phần của Bảng điều khiển bằng rơ le. Trong
chương trình LAD các phần tử cơ bản dùng để biểu diễn lệnh logic.
Các tiếp điểm thường mở được mô tả
Các tiếp điểm thường kín được mô tả
Cuộn dây được mô tả
Hộp là biểu tượng mô tả các hàm khác nhau nó làm việc khi có dòng điện chạy đến
hộp. Những dạng hàm thường được biểu diễn bằng hộp là các bộ thời gian (TIM ER) bộ đếm
(COUNTER)và các hàm toán học
Mạng LAD là đường nối các phần tử thành một mạch hoàn thiện đi từ đường nguồn bên trái
sang đường nguồn bên phải, đường nguồn bên trái là dây nóng, đường nguồn bên phải là dây
trung hoà hay là đường trở về nguồn cung cấp
Phương pháp liệt kê lệnh STL là phương pháp thể hiện chương trình dưới dạng tập hợp các câu
lệnh. Mỗi câu lệnh trong trương trình kể cả những lệnh hình thức biểu diễn một chức năng của
PLC.
Hệ lệnh của S7- 200 được chia làm ba nhóm và xắp xếp theo thứ tự Alphaber
Các lệnh mà khi thực hiện thì làm việc độc lập không phụ thuộc vào giá trị Logic của
ngăn xếp.
Các lệnh chỉ thực hiện được khi bit đầu tiên của ngăn xếp có giá trị logic bằng 1.
Các nhãn lệnh đánh dần vị trí trong tập lệnh.
Chương trình được viết theo kiểu LAD, thiết bị lập trình sẽ tự tạo ra một chương trình
theo kiểu STL tương ứng. Ngược lại không phải mọi chương trình được viết theo
kiểu STL cũng có thể chuyển sang được LAD.
Mô tả việc thực hiện lệnh đưa giá trị logic của tiếp điểm IO.O vào trong ngăn sắp xếp theo
cách biểu diễn LAD và STL như sau:
LAD STl
LD IO.O
= Q1.0
4.6.2. Cú pháp hệ lệnh của S7- 200.
SIMATIC S7- 200 có một khối lượng lệnh tương đối lớn thể hiện các thuật toán của đại số
Boolean, song chỉ có một vài các kiểu lệnh khác nhau. Từng lệnh của S7- 200 được mô tả chi
tiết về cách sử dụng, chức năngvà tác động của chúng vào nội dung ngăn xếp.Giới hạn toán
hạng của CPU 215 được trình bày như sau:
Phương pháp truy cập Giới hạn cho phép toán hạng CPU 215
I O.O Q 1.O
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
83
Truy cập bit
(Địa chỉ byte, chỉ số bit)
V
I
Q
M
SM
T
C
S
(0.0 đến 5119.7)
(0.0 đến 7.7)
(0.0 đến 7.7)
(0.0 đến 31.7)
(0.0 đến 194.7)
(0 đến 255)
(0 đến 255)
(0 đến 31.7)
Truy cập byte
VB
IB
MB
SMB
AC
SB
Hằng số
(0 đến 5119)
(0 đến 7)
(0 đến 7)
(0 đến 31)
(0 đến 194)
(0 đến 15)
Truy cập từ đơn
(địa chỉ byte cao)
VW
T
C
IW
QW
(0 đến 5118)
(0 đến 255)
(0 đến 255)
(0 đến 6)
(0 đến 6)
Truy cập từ đơn
(địa chỉ byte cao)
MW
SMW
AC
AIW
AQW
SW
Hằng số
(0 đến 30)
(0 đến 193)
(0 đến 3)
(0 đến 30)
(0 đến 30)
(0 đến 30)
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
84
Truy cập từ kép
(địa chỉ byte cao)
VD
ID
QD
MD
SMD
AC
HC
SD
Hằng số
(0 đến 5116)
(0 đến 4)
(0 đến 4)
(0 đến 28)
(0 đến 191)
(0 đến 3)
(0 đến 2)
(0 đến 3)
4.6.3. Lệnh cơ bản của PLC SIMATIC S7- 200
1. Lệnh nhảy và lệnh gọi chương trình con
Các lệnh của chương trình nếu không có những lệnh điều khiển riêng sẽ được thực hiện theo
thứ tự từ trên xuống dưới trong một vòng quét. Lệnh điều khiển chương trình cho phép thay
đổi thứ tự thực hiện lệnh.
Lệnh gọi chương trình con là lệnh chuyển điều khiển đến chương trình con. Khi chương trình
con thực hiện xong các phép tính của mình thì việc điều khiển lại được trở về lệnh tiếp theo
trong chương trình chính nằm ngay sau lệnh gọi chương trình con.
JMP,CALL: Lệnh nhảy JMP và lệnh gọi chương trình con SBR cho phép chuyển LBL. SBR
điều khiển từ vị trí này đến một vị trí khác trong một chương trình.
LAD STL Mô tả
JMP Kn Lệnh nhảy thực hiện việc chuyển điều
khiển đến nhãn n trong một chương trình
LBL Kn Khai báo nhãn n trong một chương trình
Call Kn Lệnh gọi chương trình con
SBR Kn Lệnh gán nhãn n
CRET Lệnh trở về đã gọi chương trình con có
điều kiện
RET Lệnh trở về đã gọi chương trình con
không có điều kin
2. Lệnh vào: LD và LDN.
Lệnh LD nạp giá trị logic của một tiếp điểm vào trong bit đầu tiên của ngăn xếp. Các giá trị cũ
còn lại trong ngăn xếp bị đẩy lùi xuống một bit.
RET
CRET
LBL: n
SBR:n
n
JMP
n
Call
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
85
Lệnh LDN nạp giá trị logic, nghịch đảo của một tiếp điểm vào trong bit đầu tiên của ngăn xếp,
các giá trị cũ còn lại trong ngăn xếp bị đẩy lùi xuống một bít.
Mô tả lệnh bằng LAD:
LAD Mô tả Toán hạng
Tiếp điểm thường mở sẽ được
đóng nếu n= 1
n: I, Q, M, SM, T,C, V (bit)
Tiếp điểm thường đóng sẽ mở
khi n= 1
Tiếp điểm thường mở sẽ đóng
thức thời khi n= 1
n: I
Tiếp điểm thường đóng sẽ mở
thức thời khi n= 1
Mô tả lệnh bằng STL:
Lệnh Mô tả Toán hạng
LD n Lệnh nạp gía trị logic của điểm n đầu tiên
trong ngăn xếp
n: I,Q,M,SM,T
(bit) C,V
LDN n Lệnh nạp nghịch đảo của điểm n vào bit đầu
tiên trong ngăn xếp
LDI n Lệnh nạp tức thời giá trị logic của điểm n
vào bít đầu tiên trong ngăn xếp.
n: I
LDNI n Lệnh nạp tức thời giá trị logic nghịch đảo của
điểm n vào bít đầu tiên trong ngăn xếp
3. Lệnh ra.
OUT PUT (=): Lệnh sao chép nội dung của bit đầu tiên trong ngăn xếp vào bit được chỉ định
trong lệnh. Nội dung của ngăn xếp không bị thay đổi.
Mô tả lệnh bằng LAD:
LAD Mô tả Toán hạng
Cuộn dây đầu ra ở trạng thái kích thích
khi có dòng điều khiển đi qua
n: I,Q,M,SM,T,C,V
(bit)
Cuộn dây đầu ra được kích thích tức
thời khi có dòng điều khiển đi qua
n: Q
Mô tả lệnh bằng STL như sau:
STL Mô tả Toán hạng
n
n
n
n
n
n
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
86
= n Lệnh = sao chép giá trị của đỉnh ngăn
xếp tới tiếp điểm n được chỉ dẫn trong
lệnh.
n: I,Q,M,SM,T,C,V
(bit)
= 1 n Lệnh = 1 sao chép tức thời giá trị của
đỉnh stack tới tiếp điểm n được chỉ dẫn
trong lệnh
n: Q
(bit)
4. Các lệnh ghi / xoá giá trị cho tiếp điểm.
SET (S)
RESET (R)
Lệnh dùng để đóng và ngắt các điểm gián đoạn đã được thiết kế. Trong LAD, logic điều khiển
dòng điện đóng hoặc ngắt các cuộn dây đầu ra. Khi dòng điều khiển đến các cuộn dây thì các
cuộn dây đóng hoặc mở các tiếp điểm (hoặc một dãy các tiếp điểm).
Trong STL, lệnh truyền trạng thái bit đầu của ngăn xếp đến các điểm thiết kế. Nếu bit này có
giá trị bằng 1, các lệnh S và R sẽ đóng ngắt tiếp điểm hoặc một dãy các tiếp điểm (giới hạn từ 1
đến 255) Nội dung của ngăn xếp không bị thay đổi bởi các lệnh này.
Mô tả lệnh S và R bằng LAD:
LAD Mô tả Toán hạng
Đóng một mảng gồm n tiếp điểm
kể từ S_ BIT
S_ BIT: I, Q, M, SM, T
C,V(bit)
n: IB,QB, MB, SMB,
VB (byte) AC, hằng số,
*VD,
* AC
Ngắt một mảng gồm n tiếp điểm
kể từ S_BIT. Nếu S_BIT lại chỉ
vào Timer hoặc Counter thì lệnh
sẽ xoá bít đầu ra của Timer/
Counter đó.
Đóng tức thời một mảng gồm n các
tiếp điểm kể từ S_BIT
S_BIT: Q
(bit)
n: IB,QB,MB,SMB,VB
(byte) AC, hằng số,
*VD, *AC
Ngắt tức thời một mảng gồm n các
tiếp điểm kể từ địa chỉ S_BIT
Mô tả lệnh S (set) và R (Reset) bằng STL như sau:
Lệnh Mô tả Toán hạng
S S_BIT
n
Ghi giá trị logic, vào một mảng gồm n
bit kể từ địa chỉ S_BIT
S_BIT : I, Q, M,
SM, T C,V(bit)
S' Bit RI n
S' Bit S n
S' Bit R n
S' Bit SI n
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
87
R S_BIT
n
xoá một mảng gồm n bit kể từ địa chỉ
S_BIT. Nếu S_BIT lại chỉ vào Timer
hoặc Counter thì lệnh sẽ xoá bit đầu ra
của Timer/ Couter.
SI S_BIT
n
Ghi tức thời giá trị logic 1 vào một mảng
gồm n bít kể từ địa chỉ S_BIT
S_BIT: Q
n:IB,QB,MBSMB,VB
(byte) AC, hằng số,
*VD, * AC
RI S_BIT n Xoá tức thời một mảng gồm n bít kể từ
địa chỉ S_BIT
5. Các lệnh logic đại số boolean
Các lệnh tiếp điểm đại số Boolean cho phép tạo lập được các mạch logic (không có nhớ).
Trong LAD các lệnh này được biểu diễn thông qua cấu trúc mạch, mắc nối tiếp hay song song
các tiếp điểm thường đóng và các tiếp điểm thường mở. STL có thể sử dụng các lệnh A (And)
và O (Or) cho các hàm hở hoặc các lệnh AN (And Not), ON (Or Not) cho các hàm kín. Giá trị
của ngăn xếp thay đổi phụ thuộc vào từng lệnh.
Lệnh Mô tả Toán hạng
O n
A n
Lệnh thực hiện toán tử ∧ (A) và∨ (O) giữa giá trị
logic của tiếp điểm n và giá trị bit đầu tiên
trong ngăn xếp. Kết quả được ghi lại vào bit đầu
của ngăn xếp
n:
I,Q,M,SM,
(bit) T,C,V
AN n
ON n
Lệnh thực hiện toán tử ∧ (A) và∨ (O) giữa giá trị
logic nghịch đảo của tiếp điểm n và giá trị bit
đầu tiên trong ngăn xếp. Kết quả được ghi lại vào
bit đầu của ngăn xếp
AI n
OI n
Lệnh thực hiện toán tử ∧ (A) và∨ (O) giữa giá trị
logic của tiếp điểm n và giá trị bit đầu tiên trong
ngăn xếp. Kết quả được ghi lại vào bit đầu của
ngăn xếp
n: I
(bit)
ANI n
ONI n
Lệnh thực hiện toán tử ∧ (A) và∨ (O) giữa giá trị
logic nghịch đảo của tiếp điểm n và giá trị bit
đầu tiên trong ngăn xếp. Kết quả được ghi lại vào
bit đầu của ngăn xếp
6. Các lệnh can thiệp vào thời gian vòng quét.
Trong LAD và STL chương trình chính phải kết thúc bằng lệnh kết thúc không điều kiện
MEND. Có thể sử dụng lệnh kết thúc có điều kiện END trước lệnh kết thúc không điều kiện.
Lệnh STOP kết thúc chương trình, nó chuyển điều kiện chương trình đến chế độ STOP. Nếu
như gặp lệnh STOP trong chương trình chính hoặc trong chương trình con thì chương trình
đang được thực hiện sẽ được kết thúc ngay lập tức.
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
88
Nếu như gặp lệnh STOP trong chương trình xử lý ngắt thì chương trình xử lý ngắt sẽ kết thúc
ngay lập tức và tất cả các tín hiệu ngắt đang chờ xử lý, sau đó đều bị bỏ qua và không được
thực hiện.
Lệnh WOR sẽ khởi động lại đồng hồ quan sát và chương trình tiếp tục được thực hiện trong
vòng quét ở chế độ quan sát.
Sử dụng lệnh MEND, STOP và WDR trong LAD như sau:
LAD Mô tả Toán hạng
Lệnh kết thúc chương trình chính hiện hành có điều kiện.
không có
Lệnh kết thúc không điều kiện dùng để kết thúc một chương trình hiện hành.
Lệnh STOP kết thúc chương trình hiện hành và chuyển sang chế độ STOP.
Lệnh WRD khởi tạo lại đồng hồ quan sát.
Lệnh NOP không có hiệu lực trong chương
trình hiện hành. Toán hạng n là một số nằm
trong khoảng 0÷255
n: 0 ÷ 255
Sử dụng lệnh END, STOP và WDR trong STR trong STL như sau:
STL Mô tả Toán hạng
END Lệnh kết thúc chương trình chính hiện hành nếu bit đầu ngăn xếp có giá trị logic 1.
không có
MEND Lệnh kết thúc không điều kiện dùng để kết thúc một chương trình hiện hành.
STOP Lệnh STOP kết thúc chương trình hiện hành và chuyển sang chế độ STOP.
WDR Lệnh WRD khởi tạo lại đồng hồ quan sát.
NOP n
Lệnh NOP không có hiệu lực trong chương trình
hiện hành. Toán hạng n là một số nằm trong
khoảng 0 ÷ 255
n: 0 ÷ 255
7. Các lệnh số học :
Các lệnh số học dùng để thực hiện các phép tính số học trong chương trình .Các phép tính với
số thực hoặc với số thực dấu phẩy động và phép biến đổi giữa số thực và số nnguyên kiểu từ
kép chỉ thực hiện được ở CPU214.Ngoài bốn phép toán cơ bản (cộng, trừ, nhân, chia) .S7-200
STOP
WRD
NOP
END
END
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
89
còn cung cấp các lệnh thực hiện phép biến đổi số thực (4byte)còn có số nguyên kiểu từ kép và
lấy dấu căn.
Lệnh ADD _I (LAD)
+I (STL)
Lệnh thực hiện phép cộng các số nguyên 16 bit IN1và IN2 .Trong LAD kết quả là một số
nguyên 16 bit được ghi vào out tức là :
IN1+ IN2 = OUT
Trong STL kết quả cũng là một giá trị 16 bit nhưng được ghi vào IN2 tức là :
IN1 + IN2 = IN2
Lệnh SUB_I(LAD)
-I (STL)
Lệnh thực hiện phép trừ các số nguyên 16 bit IN1và IN2. Trong LAD kết quả là một số nguyên
16 bit được ghi vào out tức là :
IN1- IN2 = OUT
Trong STL kết quả cũng là một giá trị 16 bit nhưng được ghi vào IN2 tức là :
IN1- IN2 = IN2
Cú pháp dùng lệnh cộng trừ hai số nguyên 16 bit trong LAD và STL như sau :
LAD STL Toán hạng
+ IN1 IN2 IN1,IN2 : VW, T, C,
QM, MW, SMW, AC,
AIW
OUT : VW , T, C, QM,
MW, SMW, AC, AIW
- IN1 IN2
Lệnh ADD-DI (LAD)
+D (STL)
Lệnh thực hiện phép cộng các số nguyên 32 bit IN1và IN2. Trong LAD kết quả là một số
nguyên 32 bit được ghi vào OUT tức là :
IN1 + IN2 = OUT
Trong STL kết quả cũng là một giá trị 32 bit nhưng được ghi vào IN2 tức là :
IN1 + IN2 = IN2
Lệnh SUB_DI (LAD)
-D (STL)
SUB-I
EN
IN1 OUT
IN2
ADD-I
EN
IN1 OUT
IN2
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
90
Lệnh thực hiện phép trừ các số nguyên 32 bit IN1và IN2. Trong LAD kết quả là một số nguyên
32 bit được ghi vào OUT tức là :
IN1- IN2 = OUT
Trong STL kết quả cũng là một giá trị nguyên 32 bit nhưng được ghi vào IN2 tức là :
IN1- IN2 = IN2
Cú pháp dùng lệnh cộng trừ hai số nguyên 32 bit trong LAD và STL như sau :
LAD STL Toán hạng
+ IN1 IN2
IN1,IN2 : VD, ID, QD,
MD, SMD, AC,
OUT : VD, ID, QD,
MD, SMD, AC,
- IN1 IN2
Lệnh ADD _R (LAD)
+R (STL)
Lệnh thực hiện phép cộng các số thực 32bit IN1và IN2 .Trong LAD kết quả là một số thực 32
bit được ghi vào OUT tức là :
IN1+IN2=OUT
Trong STL kết quả cũng là một giá trị thực 32 bit nhưng được ghi vào IN2 tức là
IN1+IN2=IN2
Lệnh SUB-R (LAD)
-R (STL)
Lệnh thực hiện phép trừ các số thực 32bit IN1và IN2 .Trong LAD kết quả là một số thực 32
bit được ghi vào OUT tức là :
IN1-IN2=OUT
Trong STL kết quả cũng là một giá trị thực 32 bit nhưng được ghi vào IN2 tức là
IN1-IN2=IN2
Cú pháp dùng lệnh cộng trừ hai số thực 32 bit trong LAD và STL như sau:
LAD STL Toán hạng
SUB-DI
EN
IN1 OUT
IN2
ADD -DI
EN
IN1 OUT
IN2
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
91
+ IN1 IN2
IN1,IN2 : VD, ID, QD,
MD, SMD, AC,
OUT : VD, ID, QD, MD,
SMD, AC,
- IN1 IN2
Lệnh MUL:
*R (STL)
Trong LAD: Lệnh thực hiện phép nhân hai số thực 32-bit IN1và IN2 và cho ra kết quả 32 bit
chứa trong từ kép OUT (4byte).
Trong STL: Lệnh thực hiện phép nhân hai số thực 32-bit IN1 và số nguyên chứa trong từ thấp
(từ 0-bit 15)của toán hạng 32bit IN2.Kết quả 32 bit được ghi trong IN2.
Cú pháp dùng lệnh nhân hai số thực trong LAD và STL:
Lệnh DIV:
Trong LAD: lệnh thực hiện phép chia hai số nguyên 16-bit IN1và IN2 và cho ra kết quả 32
bit chứa trong từ kép OUT (4byte) gồm thương số ghi trong mảng 16 bit từ 0-15 (từ thấp) và
phần dư cũng 16 bit ghi trong mảng từ bit 16 đến 31(từ cao)
Trong STL: Lệnh thực hiện phép chia hai số nguyên 16-bit IN1 cho số nguyên 16 bit chứa
trong từ thấp (từ 0-bit 15) của toán hạng 32bit IN2.Kết quả 32bit được ghi trong IN2 bao gồm
LAD STL Toán hạng
MUL IN1 IN2
IN1,IN2: VW, IW, QW,
MW, SMW, AC, AIW,
hằng số
OUT : VD, ID, QD,
MD, SMD, AC, AC,
MUL - R
EN
IN1 OUT
IN2
SUB -R
EN
IN1 OUT
IN2
ADD -R
EN
IN1 OUT
IN2
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
92
thương số ghi trong mảng 16 bit tư 0-15 (từ thấp) và phần dư cũng 16 bit ghi trong mảng từ bit
16 đến 31(từ cao)
Cú pháp dùng lệnh chia hai số 32 bit trong LAD và STL như sau:
LAD STL Toán hạng
DIV IN1
IN2
IN1,IN2: VW, IW, QW,
MW, SMW, AC, AIW,
hằng số
OUT : VD, ID, QD, MD,
SMD, AC, AC,
Các lệnh chuyển MOV
Lệnh chuyển thực hiện việc di chuyển hoặc sao chép nội dung từ vùng này sang vùng khác
trong bộ nhớ.
Trong LAD và trong STL lệnh dịch chuyển thực hiện việc di chuyển hay sao chép nội dung
của một byte, một từ đơn, một từ kép,hoặc một giá trị thực từ vùng này sang vùng khác trong
bộ nhớ.
8. Các lệnh chuyển trong LAD
Lệnh sao chép nội dung Byte MOV-B
Lệnh sao chép nội dung từ đơn MOV-W
Lệnh sao chép nội dung từ kép MOV-DW
Lệnh sao chép nội dung một số thực MOV-R
Cú pháp dùng di chuyển trong LAD và STL:
LAD STL Toán hạng
MOVB IN OUT
IN VB, IB, QB, MB, SMB,
hằng số
OUT VB, IB, QB, MB, SMB,
MOVW IN OUT
IN : VW, IW, QW, MW,
SMW, AC, AIW, hằng số
OUT: VW, IW, QW, MW,
SMW, AIW hằng số
MOVDW IN
OUT
IN : VD, ID, QD, MD, SMD,
AC, AIW, hằng số
OUT : VD, ID, QD, MD,
SMD, AC, AIW, hằng số
MOVR IN OUT IN : VD, ID, QD, MD, SMD, AC, AIW, hằng số
MOV-R
EN
IN1 OUT
MOV-DW
EN
IN1 OUT
MOV-W
EN
IN1 OUT
MOV-B
EN
IN1 OUT
DIV
EN
IN1 OUT
IN2
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
93
OUT : VD, ID, QD, MD,
SMD, AC, AIW, hằng số
*Ngắt và xử lý ngắt
Chế độ ngắt và xử lý ngắt cho phép thực hiện các quá trình tốc độ cao phản ứng kịp thời với
các sự kiện ở bên trong và ở bên ngoài khi có một tín hiệu báo ngắt hệ thống sẽ tổ chức gọi và
thực hiện chương trình con tương ứng với tín hiệu ngắt đó ATCH lệnh khai báo sử dụng một
chế độ ngắt với kiểu được xác định bằng toán hạng EVENT
LAD STL
ATCH INT EVENT
Lệnh DTCH hủy bỏ chế độ ngắt
LAD STL
DTCH EVENT
4.7 . Bộ điều khiển PID trong CPU 215 S7-200
Trong các hệ thống điều chỉnh tự động trong công nghiệp hiện nay thường sử dụng các quy
luật điều chỉnh chuẩn như tỷ lệ, tích phân, tỷ lệ vi tích phân, tỷ lệ vi phân, tỷ lệ tích phân.
Quy luật tỷ lệ (P : Proportion)
Tín hiệu điều khiển trong quy luật tỷ lệ tỷ lệ với tín hiệu sai lệch được thể hiện theo công thức
sau: Ud = K .e
Trong đó: K là hệ số khuyếch đại của quy luật
e là sai lệch của tín hiệu vào và tín hiệu ra
Theo tính chất của khâu khuyếch đại ta thấy tín hiệu ra của khâu khuyếch đại luôn trùng pha
với tín hiệu vào, nên ưu điểm của khâu này là tốc độ tác động nhanh nhưng có nhược điểm la
không triệt tiêu được sai lệch
Quy luật tích phân (I : Integral)
ATCH
EN
INT
EVENT
DTCH
EN
EVENT
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
94
Trong quy luật tích phân, tín hiệu điều khiển được xác định bàng công thức:
Trong đó:
Ti = 1/K là thời gian tích phân
e là sai lệch của tín hiệu vào và tín hiệu ra
Trong quy luật này giá trị Ud chỉ xác lập khi giá trị sai lệch ấn e = 0. ưu điểm của quy luật này
là triệt tiêu được sai lệch nhưng nhược điểm của quy luật này là tác động chậm do tín hiệu ra
của nó luôn chậm pha so với tìn hiệu vào một góc π/2
Quy luật tỷ lệ tích phân (PI)
Để vừa tác động nhanh vừa triệt tiêu được sai lệch người ta thường kết hợp hai quy luật tỷ lệ và
tích phân lại với nhau tín hiệu điều khiển được xác định theo công thức sau:
Km là hệ số tích phân
Ti là hệ số thời gian tích phân
Với Km và Ti thích hợp thì quá trình điều khiển sẽ tối ưu với thời gian tác động nhỏ và giảm
được sai lệch. Nhưng do có thành phần tích phân nên tốc độ tác động chậm đi, nếu đối tượng
có nhiễu tác động liên tục mà hệ thống đòi hỏi có độ chính xác cao thì quy luật PI không đáp
ứng được.
Quy luật tỷ lệ vi tích phân PID
Để tăng tốc độ tác động của quy luật PI ta kết hợp thêm quy luật vi phân thành một bộ PID bộ
này có khả năng giảm thời gian tác động, sai lệch,chống được nhiễu tác động. Tín hiệu điều
khiển được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
Km là hệ số tích phân
Ti là hệ số thời gian tích phân
Td là hệ số thời gian vi phân
Trong hệ thống cân băng tải này ta ổn định lưu lượng theo quy luật PID để có thể đảm bảo độ
tác động nhanh, sai lệch tĩnh ít, chịu được nhiễu và độ chính xác cao. Sau đây là nguyên lý
thực hiện viêc tính toán của bộ PID số trong CPU 215-S7200 SEIMEN.
Bộ điều khiển PID thực hiện việc tính toán PID dựa trên những thông tin về đầu vào và cấu
hình trong bảng.
Bộ điều khiển PID dùng để thực hiện việc tính toán PID. Để thực hiện việc tính toán PID. Lệnh
này có hai toán hạng: Một là bảng địa chỉ (là địa chỉ lúc ban đầu của vòng bảng) và một hằng
số từ 0 đến 7. Trong một chương trình chỉ được sử dụng 8 PID lệnh.
Nếu có hai lệnh trở lên được sử dụng với cùng một vòng (cho dù chúng có hai bảng khác nhau)
thì việc tính toán trong PID sẽ bị cản trở việc tính toán khác và kết quả sẽ không thể dự báo
được.
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
95
Vòng bảng lưu trữ 9 thông số dùng để điều khiển và định hướng quá trình vận hành và bao
gồm các giá trị của biến số hiện tại và trước, giá trị đặt, giá trị gia tăng, phản hồi, giá trị đạt
được, thời gian mẫu, thời gian thực toàn bộ (khởi động lại), thời giam đạo hàm và giá trị lệch
chuẩn
Để thực hiện việc tính toán PID tại tỷ lệ mẫu mong muốn, lệnh PID phải được thực hiện cả
trong một chu trình bị gián đoạn định trước hoặc từ chương trình chính với một tỷ lệ được điều
khiển bởi một bộ thời gian. thời gian mẫu phải được coi là một đầu vào của lệnh PID
4.8. Thuật toán PID
Trong quá trình vận hành một bộ điều khiển PID sẽ điều chỉnh giá trị của kết quả đầu ra sao
cho từ đó nó có thể giảm sai lệch (e) trở về 0. Cách xác định sai lệch được xác định bằng việc
xác định sự khác nhau giữa giá trị đặt và giá trị thực. Nguyên tắc tính toán của bộ điều khiển
PID dựa trên cơ sở hàm sau (thể hiện giá trị đầu ra), M(t) là hàm bao gồm một hàm tỷ lệ, một
hàm tích phân và một hàm vi phân.
Trong đó
M(t) là tín hiệu ra
Kc là hệ số khuyếch đại
e là giá trị sai lệch
Minnial là giá trị ban đầu của đầu ra
Để thực hiện chức năng điều khiển trong một máy tính kỹ thuật số thì các hàm liên tục phải
được lượng hoá thành các mẫu định kỳ của giá trị sai lệch cùng với giá trị tính toán của đầu ra.
Hàm số dưới đây là cơ sở cho quá trình điều khiển bằng máy tính số hoá:
Trong đó
Mn là giá trị đầu ra đã được tính toán tại thời điểm lấy mẫu n
KC là hệ số tỷ lệ
en là giá trị sai lệch tai thời diểm lấy mẫu n
en-1 là giá trị sai lệch tai thời diểm lấy mẫu n-1
KI là hệ số tích phân
Minnial là giá trị ban đầu của đầu ra
KD là hệ số vi phân
Từ hàm này suy ra số tích phân sẽ được thể hiện là một hàm của tất cả các giá trị sai lệch bao
gồm từ mẫu đầu tiên cho đến mẫu hiện tại. Hàm vi phân ở đây là một hàm của sai lệch hiện tại
và sai lệch trước đó còn hàm tỷ lệ chỉ là một hàm của sai lệch hiện tại. PLC không bao giờ lưu
tất cả các giá trị sai lệch bởi vì điều đó không cần thiết. Mỗi khi phát hiện sai lệch thì sẽ phải
tính toán giá trị đầu vào ngay ở mẫu đầu tiên vì vậy chỉ cần lưu giá trị sai lệch trước đó và giá
trị của các hàm tích phân. Do tính chất giửi lặp đi lặp lại của PLC nên người ta đã làm đơn
giản hoá hàm để có thể giải quyết được mẫu sai lệch này.
Phương trình đơn giản hoá là:
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
96
Trong đó
Mn là giá trị đầu ra đã được tính toán tại thời điểm lấy mẫu n
KC là hệ số tỷ lệ
en là giá trị sai lệch tai thời diểm lấy mẫu n
en-1 là giá trị sai lệch tai thời diểm lấy mẫu n-1
KI là hệ số tích phân
MX là giá trị của đầu ra tại n-1
KD là hệ số vi phân
CPU sử dụng một hình thức của hàm đã được đơn giản hoá trên khi tính toán giá trị đầu ra của
vòng điều khiển
Hàm đơn giản là:
Trong đó
Mn là giá trị đầu ra đã được tính toán tại thời điểm n
MPn là giá trị của khâu tỷ lệ tại thời điểm n
MIn là giá trị của khâu tích phân tại thời điểm n
MDn là giá trị của khâu tích phân tại thời điểm n
*Hàm tỷ lệ:
Giá trị tỷ lệ MP là kết quả giá trị đạt được giá trị này điều khiển độ nhạy bén của việc tính toán
và giá trị sai lệch (được tính bằng sự khác nhau giữa giá trị đặt và giá trị thực tại một thời điểm
cho trước). Hàm trị tỷ lệ được CPU xử lý là:
Trong đó
MPn là giá trị đầu ra của khâu tỷ lệ tại thời điểm n
KC là hệ số tỷ lệ
SPn là giá trị đặt tại thời điểm n
PVn là giá trị thực tại thời điểm n
*Hàm tích phân:
Giá trị đầu ra của khâu tích phân MI tỷ lệ tích phân với sai lệch Hàm của tích phân được CPU
xử lý là:
Trong đó
MIn là giá trị đầu ra của khâu tích phân tại thời điểm n
KC là hệ số tích phân
TS là thời gian lấy mẫu
TI là hệ số thời gian tích phân
SPn là giá trị đặt tại thời điểm n
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
97
PVn là giá trị thực tại thời điểm n
MX là giá trị của hàm tích phân tại thời điểm n-1
Tổng tích phân (MX) là tổng các giá trị trước đó đang chạy của giá trị tích phân. Sau mỗi lần
tích toán Minm tổng tích phân sẽ được cập nhật bằng giá trị Min đã được điều chỉnh (xem phần
Biến số và phạm vi để biết thêm chi tiết). Giá trị ban đầu của tổng tích phân được đặt theo giá
trị đầu ra Minnitial ngày trước quá trình tính toán đầu ra vòng đầu tiên. Giá trị tích phân gồm
một vài hằng số như hệ số tích phân và hằng số thời gian mà trong một thời gian quét một vòng
mà PID tính lại giá trị đầu ra và tích phân thời gian (Ti) mà trong một khoảng thời gian cần để
điều khiển sự tác động của hàm tích phân trong việc tính toán đầu ra.
*Hàm vi phân:
Hàm vi phân MD tỷ lệ thuận với sự thay đổi của sai lệch. Hàm dưới đâythể hiện giá trị vi phân.
Để tránh sự thay đổi bất thường của đầu ra do việc phát sinh những thay đổi trong điểm đặt,
hàm này được điều chỉnh để giá trị đặt là một hằng số (SPn = SPn-1). Điều này sẽ có hiệu quả
trong việc tính toán sự thay đổi giá trị thực chứ không phải thay đổi sai lệch dưới đây:
hoặc chỉ là:
Trong đó
MDn là giá trị đầu ra của khâu vi phân tại thời điểm n
Kc là hệ số
Ts là thời gan mẫu
Td là thời gian vi phân
SPn là giá trị đặt tại thời điểm n
SPn-1 là giá trị đặt tại thời điểm n-1
PVn là giá trị thực tại thời điểm n
PVn-1 là giá trị thực tại thời điểm n-1
CPU phải lưu giá trị thực chứ không lưu sai lệch để sử dụng trong việc tính toán giá trị vi phân
tiếp sau đó. Trong lần lấy mẫu đầu tiên giá trị PVn-1được coi là tương đương với giá trị PVn.
Lựa chọn vòng điều khiển: Trong nhiều hệ thống điều khiển người ta thường sử dụng một hoặc
hai vòng điều khiển. Ví dụ người ta có thể sử dụng vòng điều khiển tỷ lệ hoặc điều khiển tỷ lệ
và tích phân.Việc lựa chọn vòng điều khiển được thực hiện bằng việc lập giá trị thông số
không đổi. Nếu không muốn tính toán bằng tích phân (không ‘I’ trong việc tính toán PID) thì
người ta phải xác định giá trị vô cực cho thời gian tích phân. Thậm chí nếu không tính toán tích
phân thì giá trị của hàm tích phân có thể không bằng 0 bởi giá trị ban đầu của tổng tích phân
MX nếu người ta không muốn dùng bộ D trong tính toán PID thì thời gian đạo hàm Td sẽ được
coi bằng 0.0.
Nếu không muốn sử dụng bộ P trong tính toán PID và bạn lại muốn sử dụng bộ I hoặc ID thì
hằng số thời gian sẽ được xác định bằng 0.0. Bởi vì giá trị hệ số tỷ lệ là một nhân tố trong các
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
98
hàm dùng để tính toán giá trị tích phân, giá trị vi phân thì việc đặt giá trị 0.0 cho hệ số sẽ trở
thành giá trị 1.0 sử dụng trong hàm tích phân, vi phân.
Cả giá trị đặt và giá trị thực đều là những số thực mà phạm vi, độ lớn và đơn vị vận hành có thể
khác nhau. Trước khi bộ PID xử lý các giá trị thực đó thì chúng phải được chuyển hoá thành
những điểm rõ ràng đúng tiêu chuẩn. Bước đầu tiên là chuyển một số nguyên 16 bit thành một
điểm hoặc số thực. Dòng lệnh sau cho thấy cách chuyển từ số nguyên sang số thực.
Lệnh
XORD AC0, AC0
MOVW AIW0, AC0
LDW >= AC0,0
JMP 0
NOT
CRD 16#FFFF0000,AC0
LBL 0
DTR AC0, AC0
Bước tiếp theo là chuyển số thực thành giá trị tiêu chuẩn (Số hoá tín hiệu) 00 và 1.0. Hàm sau
dùng để tiêu chuẩn hoá cả giá trị thực và giá trị đặt.
Trong đó :
RNorm là gá trị số thực đã được chuẩn hoá.
Rraw là gá trị số thực chưa được chuẩn hoá.
Offset bằng 0.0 đối với giá trị đơn cực.
0.5 đối với giá trị song cực.
Span là giá trị lớn nhất của độ phân giải .
= 32000 cho giá trị đơn cực.
= 64000 cho giá trị song cực.
*Chuyển vòng đầu ra thành gá trị nguyên cân bằng:Vòng đầu ra là một số thực tiêu chuẩn
giữa 00 đến 01. Trước khi sử dụng giá trị đầu ra để xác định tín hiệu tương tự đầu ra ta phải
chuyển giá trị đầu ra thành một số nguyên 16 bít được sắp xếp thứ tự. Quá trình này là sự đảo
ngược quá trình chuyển đổi PV và SP sang giá trị tiêu chuẩn. Bước đầu tiên, chuyển vòng đầu
ra thành giá trị số thực ta sử dụng công thức dưới đây:
Công thức Rscal = (Mn- Offset) . Span
Trong đó:
Rscal là độ chia độ của giá trị số thực đầu ra
Mn là giá trị số thực đầu ra đã được chuẩn hoá
Offset bằng 0.0 đối với giá trị đơn cực
0.5 đối với giá trị song cực
Span là giá trị lớn nhất của độ phân giải
= 32000 cho giá trị đơn cực
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
99
= 64000 cho giá trị song cực
Chuỗi lệnh sau cho biết cách sắp xếp thứ tự vòng đầu ra:
MOVR VD108
-R 0,5, AC0
*R 64000.0, AC0
Tiếp theo, giá trị thực thể hiện vòng đầu ra phải được chuyển thành một số nguyên 16 bits.
Dòng lệnh dưới đây cho thấy cách chuyển đổi đó:
TRUNC AC0, AC0
MOV-W AC0, AQW0
*Các vòng hoạt động đúng chiều và ngược chiều: Gọi là vòng đúng chiều nếu như hệ số tích
phân dương và gọi là vòng ngược chiều nếu hệ số là âm (đối với bộ điều khiển I hoặc ID, giá
trị của hệ số là 0.0 việc xác định hệ số tích phân dương cho giá trị thời gian tích phân và giá trị
thời gian đạo hàm sẽ ảnh hưởng tới vòng xuôi chiều và việc xác định giá trị âm sẽ ảnh hưởng
tới vòng ngược chiều).
*Các biến số và phạm vi: Biến số và giá trị đặt là đầu vào của bộ tính toán PID. Như vậy ta
có thể đọc các trường Bảng lặp của các biến số đó như không thể thay đổi bởi lệnh PID.
Bộ tính toán PID có thể tạo ra giá trị đầu ra vì vậy trường giá trị đầu ra trong bảng thông số
được cập nhật sau mỗi bộ tính toán PID. Giá trị đầu ra được tập hợp thành các giá trị từ 00 đến
1.0. Ta có thể sử dụng giá trị đầu ra như một đầu vào để xác định giá trị đầu ra ban đầu khi
chuyển đổi từ trạng thái điều khiển bằng tay sang trạng thái điều khiển tự động của đầu ra. Nếu
ta sử dụng bộ điều khiển tích phân thì bộ tính toán PID sẽ cập nhật giá trị sai lệch và giá trị vừa
được cập nhật đó sẽ được sử dụng như một đầu vào của bộ tính toán PID tiếp theo. Khi giá trị
đầu ra vừa được tính toán nằm ngoài phạm vi cho phép (nhỏ hơn 0.0 hoặc lớn hơn 1.0) thì ta có
thể điều chỉnh giá trị sai lệch theo công thức sau:
MX = 1.0 – (MPn + MDn) Khi kết quả tính toán đầu ra Mn > 1.0
MX = 1.0 – (MPn + MDn) Khi kết quả tính toán đầu ra Mn < 0.0
Trong đó:
MX là giá trị sai lệch đã được điều chỉnh
MPn là giá trị đầu ra của khâu tỷ lệ tại thời điểm n
MDn là giá trị đầu ra của khâu vi phân tại thời điểm n
Mn Là giá trị đầu ra tại thời điểm n
Bằng việc điều chỉnh giá trị lệch chuẩn như đã trình bày ở trên, khả năng đáp ứng của hệ thống
được nâng cao đáng kể bởi đầu ra đã tính được ở trên trở lại trong phạm vi cho phép. Giá trị sai
lệch chuẩn đã được tính toán cũng được tập hợp từ 0.0 đến 1.0 và sau đó được viết trong
trường lệch chuẩn của Bảng lặp sau khi hoàn thành mỗi bộ tính toán PID. Giá trị lưu trong
Bảng lặp sẽ được sử dụng trong việc tính toán PID tiếp theo.
Giá trị lệch chuẩn trong Bảng lặp có thể được thay đổi trước khi thực hiện lệnh PID để xác
định các vấn đề phát sinh trong khi tính giá trị lệch chuẩn trong một số ứng dụng cụ thể. Ta
phải cẩn thận khi điều chỉnh bằng tay bất cứ giá trị sai lệch chuẩn nào viết trong Bảng lặp phải
là một số thực từ 0.0 đến 1.0.
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
100
Một giá trị so sánh của biến số thực được lưu giữ trong Bảng lặp để sử dụng trong phần phát
sinh của bộ tính toán PID do đó ta không nên thay đổi giá trị này.
Không có bộ điều khiển chuẩn cho các vòng lặp PID S7-200. Bộ tính toán PID được thực hiện
chỉ khi có dòng điện truyền đến hộp PID. Như vậy trạng thái “tự động” sẽ được bật khi bộ tính
toán PID được thực hiện một cách tuần tự. Trạng thái bằng tay sẽ bật khi ta không thực hiện bộ
tính toán PID.
Bộ lệnh PID có một Power-flow history bit. Lệnh sử dụng bit đánh dấu này để dò tìm từ 0 đến
1 Power flow transition. Và khi dò thấy lệnh này sẽ thực hiện một loạt các công việc nhằm
thay đổi từ chế độ điều khiển bằng tay sang chế độ điều khiển tự động. Để quá trình thay đổi
sang chế độ điều khiển tự động đó không gặp trở ngại thì giá trị đầu ra do bộ điều khiển bằng
tay tạo ra phải cùng định dạng với đầu vào của lệnh PID (giá trị Mn trong Bảng lặp) trước khi
chuyển sang chế độ điều khiển tự động. Lệnh PID thực hiện một chuỗi công việc sau đối với
các giá trị trong Bảng lặp để đảm bảo một sự thay đổi từ chế độ bằng tay sang chế độ tự động
khi dò được sự chuyển đổi dòng điện từ 0 đến 1.
Lập điểm đặt (SPn) = biến số thực (PVn)
Lập biến số thực (PVn-1) = biến thực (PVn)
Lập giá trị lệch chuẩn (MX) = giá trị đầu ra (Mn)
Trạng thái mặc định của PID history bit là “Set” và trạng thái đó được thiết lập trong bước khởi
động của CPU và trong mỗi lần thay đổi từ trạng thái STOP sang trạng thái RUN của bộ điều
khiển. Nếu dòng năng lượng chạy tới hộp PID lần đầu tiên mà lệnh này được thực hiện sau khi
vào trạng thái RUN thì khi đó lệnh sẽ không dò được sự chuyển đổi năng lượng và sự thay đổi
trạng thái một cách bình thường sẽ không thể thực hiện được.
*Báo động, quá trinh vận hành đặc biệt: Lệnh PID là một lệnh đơn giản nhưng rất hiệu quả
để tính PID. Nếu các quá trình xử lý cần thêm các tính năng như báo động hoặc tính toán đặc
biệt các biến số lặp thì ta phải sử dụng các lệnh cơ bản do CPU cung cấp.
*Các điều kiện của sai lệch: Trong khi dịch, CPU sẽ tạo ra một lỗi biên dịch (sai lệch về mặt
phạm vi) và việc biên dịch sẽ không thể tiếp tục được nếu địa chỉ khởi động trong Bảng lặp
hoặc toán tử số vòng lặp được xác định trong lệnh PID ngoài phạm vi cho phép.
Các giá trị đầu vào Bảng lặp nhất định không phải là phạm vi mà lệnh PID kiểm soát. Bạn phải
lưu ý rằng biến số thực và điểm đặt (hay là giá trị lệch chuẩn và biến thực liền kề trước đó nếu
được coi như là các đầu vào) là những số thực giữa 0.0 và 1.0
Nếu gặp phải bất kỳ lỗi nào trong khi thực hiện các phép toán của bộ tính toán PID thì SM1.1
(giá trị tràn hay giá trị không hợp lệ) được đặt và lệnh PID sẽ không thể được thực hiện tiếp.
(việc cập nhật các giá trị trong Bảnglặp có thể không được hoàn chỉnh) vì vậy bạn không nên
quan tâm tới các giá trị đó vì việc sửa giá trị đầu vào sẽ gây ra những sai lệch toán học trước
khi thực hiện lệnh PID của vòng tiếp theo .
Bảng lặp dài 36 bytes vào có định dạng như sau:
STT Thông số Ý nghĩa
1 VD100 Giá trị thực (PVn)
2 VD104 Giá trị đặt (SPn)
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
101
3 VD108 Tín hiệu đưa ra điều khiển biến tần (Mn)
4 VD112 Hệ số Kc(khuếch đại)
5 VD116 Hằng số thời gian Ts mẫu
6 VD120 Hằng số thời gian tích phân(Ti)
7 VD124 Hằng số thời gian vi phân(Td)
8 VD132 Biến số thực đã được lưu từ lần thực hiện trước
Trong mô hình cân này, với yêu cầu công nghệ là với một giá trị đặt trước của lưu
lượng liệu và bộ PLC có nhiệm vụ tính tóan và điều chỉnh biến tần để điều chỉnh một động cơ
quay băng tải sao cho lưu lượng liệu ra khỏi cân băng bằng lượng đã đặt trước. Điểm đặt ở đây
là lưu lượng liệu được đặt từ bộ TD200. Điểm đặt được xác định trước và sẽ được nhập trực
tiếp vào Bảng lặp. Biến thực sẽ là một giá trị tương tự và được hiển thị trên TD200. Đầu ra
được ghi trong Bảng đầu ra tương ứng đơn cực dùng để điều khiển tốc độ động cơ quay băng.
Từ yêu cầu công nghệ như trên ta có thể lập trình cho bộ điều khiển khả trình PLC
Lập trình cho CPU S7-200
Để lập trình cho PLC ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tìm hiểu kỹ yêu cầu công nghệ, bổ sung những yêu cầu còn thiếu.
2. Chọn PLC có số đầu vào đầu ra lớn hơn số đầu vào đầu ra yêu cầu.
3. Phân cổng vào ra cho PLC.
4. Lập lưu đồ cách mà PLC thực hiện công nghệ yêu cầu.
5. Phiên dịch lưu đồ sang giản đồ thang và lập trình vào PLC.
6. Kiểm tra và sửa đổi chương trình và chạy thử.
7. Nối PLC với hệ thống thực.
8. Kiểm tra và sửa đổi chương trình.
9. Chạy thử nghiệm và sửa đổi.
10. Lưu giữ chương trình và hoàn tất tài liệu.
11. kết thúc công việc.
*Phân cổng vào ra cho PLC:
Cổng V0 M đưa điện áp điều khiển ra điều khiển biến tần.
Cổng A+ A- là cổng đưa điện áp từ LoadCell vào PLC.
Cổng A+ A- là cổng đưa điện áp từ máy phát tốc vào PLC.
Lưu đồ cho PLC thực hiện như Hình 4.8 dưới đây
Thực hiện chương trình
con
Bắt đầu
Chu kỳ 1 ? Đ
S
Tải iá t ị đặt từ TD200 ố
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
102
Phiên dịch lưu đồ sang giản đồ thang chương trình như hình sau:
MOV-R
EN ENO
IN OUT
AC0
VD104
VD100
SBR-0
SM0.0
DIV-R
EN ENO
IN1
IN2 OUT
AC0
16000 AC0
MOV-W
EN ENO
IN OUT
0.25
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
103
ATCH
EN ENO
IN1
IN 2
0
10 VD1000
ENI
MOV-B
EN ENO
IN OUT 100 SMB34
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
104
*Thuyết minh chương trình
Theo yêu cầu công nghệ thì lưu lượng của quá trình bằng lưu lượng đặt
Qđ= Qt= P.V. Kqđ|
Gọi tín hiệu AIW0 là tín hiệu áp lực
Tín hiệu vận tốc là AQW0
Chương trình chính
Thực hiện khai báo chương trình chính lúc này tiếp điểm SM0.1 bắt đầu thực hiện chương
trình gồm có. Khai báo địa chỉ V14.6 là địa chỉ của hệ số Kqđ và địa chỉ V14.7 là địa chỉ của
giá trị đặt
Tiếp điểm I0.0 bật lên thực hiện chương trình chuyển giá trị đặt từ vùng địa chỉ VW59 tới địa
chỉ VD104. Được thông qua các bước sau:
Xóa tín hiệu trong thanh ghi AC3 (tín hiệu AC3 đang là số nguyên).
Chuyển giá trị VW59 (số nguyên) kết quả đưa vào AC3.
Chuyển giá trị AC3 thành số thực kết quả đưa vào AC3.
Chia giá trị AC3 cho 1000 kết quả đưa vào AC3.
Nhân tín hiệu AC3 với VD80 (hệ cố quy đổi) kết quả đưa vào VD100
Thực hiện tính PID.
Tín hiệu VD108 (tín hiệu ra điều khiển) nhân với 16000 để Uđk chỉ nằm trong khoảng 0-5V
đựợc gửi ra tín hiệu AQW0 ở đây lấy tín hiệu AQW0 là tín hiệu vận tốc luôn. Chuyển tín hiệu
Kết thúc
Chương trình con ngắt
- Xoá AC0
- Lấy mẫu áp lực P tại AIW0 chuyển vào thanh ghi AC0
- Đổi AC0 sang số thực
- Chuyển AC0 về giá trị thực
- Xoá AC1
- Lấy mẫu áp lực V tại AIW1 chuyển vào thanh ghi AC1
- Đổi AC1 sang số thực
- Chuyển AC1 về giá trị thực
- Nhân AC0 với AC1
- Chuyển kết quả ra vùng nhớ VD100 để đưa vào bộ PID
sử lý sai lệch
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
105
AQW0 thành số thực. Kết quả ghi vào VD100. Chuyển tín hiệu VD100 lên màn hình hiển thị
TD200. VD69 chia cho hệ số quy đổi lúc này là tín hiệu Q(t) với địa chỉ VD69.
Chương trình con
Khai báo các hằng số.
Đặt giá trị đặt VD104 (địa chỉ trên CPU)
Hằng số Kc=0.25 được chuyển vào địa chỉ VD112 trong vòng bảng PID.
Hằng số thời gian Ts=0.1 được chuyển vào địa chỉ VD116 trong vòng bảng PID.
Hằng số tích phânTi= 0.5phút được chuyển vào địa chỉ VD120 trong vòng bảng PID.
Hằng số vi phân Td=0 được chuyển vào địa chỉ VD124 trong vòng bảng PID.
Khai báo ngắt dùng lệnh ATCH ở đây khai báo ngắt 10.
Kết thúc chương trình khai báo ngắt.
Chương trình ngắt
Xóa tín hiệu trong thanh ghi AC0 (tín hiệu AC0 đang là số nguyên).
Chuyển giá trị AIW0 (số nguyên) kết quả đưa vào AC0.
Chuyển giá trị AC0 thành số thực kết quả đưa vào AC0.
Chia giá trị AC0 cho 16000 kết quả đưa vào AC0.
Chuyển tín hiệu AC0 ra VD1000.
Tín hiệu áp lực AIW0 được chuyển đổi từ số nguyên sang số thực và kết quả được gửi sang
VD1000.
Chương trình cứ thế được thực hiện
Sau khi đã lập trình xong chương trình đó được đổ xuống PLC và từ PLC được nối với màn
hình hiển thị TD200 để điều khiển cầm tay. Với các thông số được thay đổi như Q(đ). Tín hiệu
áp lực thay đổi làm cho tốc độ động cơ thay đổi được hiển thị trên màn hình TD cụ thể là áp
lực tác động lớn làm cho tốc độ động cơ giảm và áp lực nhỏ làm cho động cơ quay nhanh.
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
106
Mục lục
Trang
Lời mở đầu ................................................................................................................................. 1
Chương 1: Hệ thống cân băng định lượng .................................................................................. 3
1.1. Khái niệm ............................................................................................................................ 4
1.2. Cấu tạo của cân băng định lượng ..................................................................................... 5
1.3. Tế bào cân đo trọng lượng ................................................................................................ 6
1.3.1. Nguyên lý tế bào cân số SST .......................................................................................... 6
1.3.2. Nguyên lý tế bào cân Tenzomet ...................................................................................... 7
1.3.3. Chuẩn bì .......................................................................................................................... 8
1.4. Nguyên lý tính lưu lượng của cân băng định lượng ........................................................ 9
1.4.1. Nguyên lý tính lưu lượng ................................................................................................ 9
1.4.2. Đo trọng lượng liệu trên băng tải .................................................................................. 10
1.5. Khái quát về điều chỉnh cấp liệu cho cân băng ............................................................. 10
Chương 2: Thiết kế động lực cho cân băng định lượng có công suất 40 - 60T/h ..................... 12
2.1. Hoạt động của cân băng .................................................................................................. 13
2.1.1. Cấu trúc điều khiển cân ................................................................................................. 14
2.1.2. Thông số kỹ thuật của cân ............................................................................................. 14
2.2. Tính trọn công suất động cơ cho băng cân .................................................................... 15
2.2.1. Sơ đồ cấu trúc hệ truyền động ....................................................................................... 15
GIỚI THIỆU VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC
107
2.2.2. Tính trọn công suất động cơ .......................................................................................... 16
2.3. Tính trọn loadcell ............................................................................................................. 17
2.2.3. Tính trọn biến tần ......................................................................................................... 18
Chương 3: Xây dựng cấu trúc hệ điều chỉnh ............................................................................ 19
3.1. Cấu trúc hệ điều chỉnh ..................................................................................................... 20
3.2. Hệ điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ dùng biến tần ....................................... 20
3.2.1. Khái quát về động cơ không đồng bộ ........................................................................... 20
3.2.2. Điều chỉnh tần số động cơ bằng biến tần ...................................................................... 23
3.3. Biến tần công nghiệp TOSHIBA ..................................................................................... 26
3.3.1. Mạch lực của biến tần ................................................................................................... 26
3.3.2. Chức năng các cực của mạch điều khiển ...................................................................... 27
3.3.3. Bàn phím và màn hình hiển thị ..................................................................................... 29
3.3.4. Tiêu chuẩn kết nối ......................................................................................................... 31
3.3.5. Phần mềm thuyết minh ................................................................................................. 32
3.4. Cấu trúc của Loadcell và bộ khuếch đại ........................................................................ 66
3.4.1. Cấu trúc của loadcell ..................................................................................................... 66
3.4.2. Bộ khuếch đại ................................................................................................................ 68
3.5. Bộ vi điều khiển ................................................................................................................ 70
3.6. Tổng hợp bộ điều chỉnh lưu lượng ................................................................................. 70
3.6.1. Sơ đồ cấu trúc ................................................................................................................ 70
2.6.2. Xác định thông số bộ điều chỉnh ................................................................................... 72
Chương 4: Mô phỏng Matlab & Simulink ................................................................................ 73
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nghiên cứu hệ thống cân bằng định lượng trong nhà máy sản xuất xi măng lò đứng tại Nhà máy Tiên Sơn - Hà Tây.pdf