Đề tài Nghiên cứu môi trường thu hút vốn đầu tư tại khu kinh tế thương mại đặc biệt Lao Bảo

Tính đến hết năm 2009 đã có 50 dự án đăng ký đầu tư, với số vốn đăng ký 184,82 triệu USD, trong đó có 31 dự án đã đi vào hoạt động với tổng số vốn 107,77 triệu USD; 11 dự án đang xây dựng với tổng số vốn 42,8 triệu USD; 9 dự án đang lập hồ sơ dự án với tổng vốn 34,24 triệu USD. Trong tổng số 50 dự án đầu tư nói trên, có 05 dự án FDI số vốn là 21,02 triệu USD, 45 dự án đầu tư trong nước có số vốn 163,8 triệu USD. Lĩnh vực thương mại-dịch vụ được lựa chọn đầu tư nhiều nhất với 31 dự án, tổng vốn đầu tư 124,2 triệu USD. - Lợi ích hiệu quả KT-XH mang lại từ các dự án đầu tư: Tăng số lượng các doanh nghiệp và tăng việc làm, một số thương hiệu sản phẩm trong khu có mặt ở thị trường nội địa và xuất khẩu, là đòn bẩy giúp tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân trong khu vực, đổi mới công nghệ, tăng năng suất lao động. 3. Từ những cơ sở lý luận và thực tiễn được phân tích. Luận văn đã đề xuất một số giải pháp thúc đẩy thu hút đầu tư: - Cải thiện môi trường pháp lý, xúc tiến đầu tư thương mại - Nâng cao năng lực và chất lượng nguồn nhân lực - Nâng cấp và hoàn thiện CSHT, phát triển khoa học công nghệ - Nâng cao hiệu quả quản lý của BQL Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo - Mở rộng hợp tác kinh tế, đảm bảo ổn định an ninh, CT-XH trong Khu kinh tế Tóm lại, đề tài “Nghiên cứu thu hút vốn đầu tư vào Khu kinh tế - thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị” có ý nghĩa đặc biệt về mặt lý luận cũng như thực tiễn. Kết quả cuối cùng của đề tài nghiên cứu là nguyện vọng của tôi mong muốn tìm các giải pháp hiệu quả, có tính thực thi trong vấn đề thu hút vốn đầu tư vào Khu KTTM đặc biệt Lao Bảo. 3.2 KIẾN NGHỊ 3.2.1. Kiến nghị đối với Nhà nước, Chính phủ và BQL - Nhà nước tiếp tục đảm bảo tính ổn định về chính sách, nhất là chính sách ưu đãi đối với doanh nghiệp, nhà đầu tư, tránh những thay đổi làm ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp cũng như môi trường đầu tư. Cần xây dựng một “khung” ưu đãi riêng đối với từng khu kinh tế dựa trên cơ sở tiềm năng, thế mạnh của Khu và định hướng phát triển của từng vùng, từng miền. Đại học Kinh tế H

pdf88 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1373 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu môi trường thu hút vốn đầu tư tại khu kinh tế thương mại đặc biệt Lao Bảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tố trên chương trình SPSS cho ta chỉ số KMO=0,620 (>0,5) là chấp nhận được, đồng thời kết quả kiểm định Bartlett’s Test có mức ý nghĩa = 0,000. KMO là một chỉ tiêu dùng để xem xét sự thích hợp của các Factor Analysis, 0,5<KMO<1 thì phân tích nhân tố là thích hợp, kết quả ở đây là 0,898 Nghĩa là việc phân tích nhân tố là thích hợp và tồn tại sự tương quan giữa các biến trong tổng thể. Việc phân tích nhân tố sẽ có ý nghĩa trong quá trình nghiên cứu. Dựa vào Eigenvalue: Eigenvalue thể hiện phần biến thiên được giải thích bởi 1 nhân tố so với biến thiên toàn bộ, nếu phần biến thiên được giải thích này lớn Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng SVTH: Nguyễn Lệ Hằng 62 (eigenvalue >1), thì nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt. Phụ lục đính kèm theo trình bày tóm lược kết quả phân tích nhân tố. Với các thông tin về 12 thuộc tính về điểm mạnh, điểm yếu trên cơ sở dữ liệu SPSS cho thấy phương sai trích bằng 70,728% (theo Hair & ctg (1998) tiêu chuẩ đối với phương sai trích phải đạt từ 50% trở lên), hay ba nhân tố hình thành giải thích 70,728% biến thiên của các biến quan sát. Các con số ở trong bảng Rotated Compoment Matrix (a,b) gọi là các Factor loading, hay trong số nhân tố. Một tiêu chuẩn quan trọng đối với Factor loading lớn nhất cần được quan tâm: nó phải lớn hơn hoặc bằng 0,5. Theo Hair & ctg, Multivariate Data Analysis, Prentice-Hall International, Inc Factor loading là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của ensuring pratical significance. Factor loading >0,3 được xem là đạt được mức tối thiểu, Factor loading >0,4 được xem là quan trọng, Factor loading > 0,5 được xem là có ý nghĩa thực tiển. Kết quả xoay nhân tố (Vairimax mặc định là 25 lần), cho thấy: (phụ lục 04) Factor 1 có hệ số tương quan chặt từ 0,7 đến 0,885 của 6 biến (Chính sách sau đầu tư của nhà nước, chính sách ưu đãi đầu tư, công tác bổ trợ và cải cách hành chính, thủ tục hải quan,.). Vì vậy, nhân tố này có thể được đặt tên mới là nhân tố ảnh hưởng thuộc về Nhà nước. Factor 2 có hệ số tương quan chặt từ 0,575 đến 0,83 của 3 biến (Giá công lao động, Sức mua của thị trường, Vị trí địa bàn đầu tư). Vì vậy, nhân tố này có thể được đặt tên mới là nhân tố ảnh hưởng thuộc về Thị trường. Factor 3 có hệ số tương quan chặt từ 0,872 đến 0,923 của 3 biến (cơ sở hạ tầng, chính sách Maketing, chất lượng nguồn lao động). Vì vậy, nhân tố này có thể được đặt tên mới là nhân tố ảnh hưởng thuộc về Nguồn lực.Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng SVTH: Nguyễn Lệ Hằng 63 Bảng 12: Ma trận nhân tố - Rotated Compoment Matrix (a,b) Nội dung Hệ số tương quan nhân tố (Factor loading) 1 2 3 1. Chính sách sau đầu tư của nhà nước 0,78 2. Chính sách ưu đãi đầu tư 0,78 3. Công tác bổ trợ và CCHC 0,81 4. Thủ tục hải quan 0,76 5. Dịch vụ hỗ trợ sản xuất 0,73 6. Chế độ một cửa, tại chổ 0,82 7. Giá công lao động 0,58 8. Sức mua của thị trường 0,83 9.. Vị trí địa bàn đầu tư 0,66 10. Chính sách maketing 0,90 11. Cơ sở hạ tầng 0,87 12. Chất lượng nguồn lao động 0,92 Eigenvalue 4,78 2,07 2.69 Nguồn: Trích từ kết quả xử lý số liệu điều tra năm2010 Như vậy, các nhà đầu tư khi đầu tư vào Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo họ quan tâm đến 3 nhân tố đó là: Nhân tố thuộc về điều kiện thị trường, nhân tố thuộc về Nhà nước và nhân tố ảnh hưởng thuộc về nguồn lực. Nhân tố thuộc về thị trường sẽ ảnh hưởng đến đến hiệu quả đầu tư và khả năng thu hồi vốn đầu tư nhanh hay chậm của nhà đầu tư, cũng như khả năng mở rộng đầu tư của họ sau này. Nhận diện được nhân tố thuộc về thị trường sẽ giúp chúng ta tìm ra các giải pháp về thị trường có ảnh hưởng đến việc thu hút đầu tư. Nhân tố thuộc về nhà nước sẽ ảnh hưởng đến nhà đầu tư về khía cạnh chính sách đầu tư, sự minh bạch rỏ ràng ở các quy định của pháp luật, sự hỗ trợ pháp luật cho các nhà đầu tư để từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho họ trong quá trình tiếp cận dự án đầu tư, tiếp cận thị trường. Nhân tố thuộc về nguồn lực sẽ hỗ trợ cho nhà đầu tư về hệ thống CSHT, khả năng cung ứng lao động, nguồn nguyên liệu,tạo Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng SVTH: Nguyễn Lệ Hằng 64 điều kiện phát triển sản SXKD của doanh nghiệp. Hệ thống CSHT tốt sẽ là cầu nối giữa doanh nghiệp với khách hàng và nhà cung ứng giúp họ khai thác các kỹ thuật sản xuất tiên tiến. Việc nhận diện được nhân tố thuộc về nguồn lực sẽ giúp chúng ta tìm ra các giải pháp xây dựng các nguồn lực hỗ trợ, làm nền tảng cho việc thu hút đầu tư. 2.5 Những thành tựu mà Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo đã đạt được Những thành tựu mà khu đã đạt được đã khẳng định chủ trương và chính sách đúng đắn của Đảng và Chính phủ được thực tế chứng minh. Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo phù hợp với yêu cầu hình thành một loại hình kinh tế nhằm khơi dậy và phát huy tiềm năng của địa bàn có điều kiện đặc thù của tỉnh. Việc hình thành Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo đã làm phong phú thêm tính đa dạng của các loại hình đặc khu kinh tế được xây dựng tại nước ta trong thời kỳ đổi mới. Được hưởng quy chế đặc biệt nên việc đầu tư cho SXKD cũng như công tác xây dựng CSHT ở Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo ngày càng khởi sắc, như là nơi hội tụ của điểm xuất phát trên trục EWEC của miền Trung đất nước. Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo ra đời, xây dựng và phát triển có vai trò ý nghĩa và vị thế nhất định trong chiến lược phát triển nền kinh tế quốc dân của Đảng và Nhà nước ta. Thứ nhất: Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo là nơi kế thừa và thử nghiệm cơ chế quản lý mới và chính sách ưu đãi trong thời kỳ hội nhập của cả nước: - Với mục tiêu áp dụng thí điểm một số chính sách ưu đãi và cơ chế quản lý kinh tế mới khi chưa có điều kiện thực hiện trên phạm vi cả nước. Như vậy, Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo được thành lập và cho phép hoạt động theo một Quy chế riêng, trong đó cơ chế quản lý vừa thông thoáng, vừa chặt chẽ, nhanh gọn theo hướng “một cửa, tại chỗ” (BQL Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo là cơ quan đầu mối, được ủy quyền thực hiện các chức năng nhiệm vụ mà trước đây các bộ ngành hoặc UBND tỉnh đảm nhận. Trường hợp lĩnh vực nào chưa có điều kiện ủy quyền thì bộ, ngành hoặc UBND tỉnh phải thành lập văn phòng tại khu vực để giải quyết thủ tục cho nhà đầu tư). Sự thành bại của khu vực này quyết định đến chiến lược phát triển kinh tế của Đảng, Nhà nước ta đối với vùng núi biên giới, trong đó bao gồm cả chính sách hợp tác đối ngoại với nước bạn Lào và xa hơn nữa là các nước trên EWEC và trong khối GMS. Điều đó giải thích vì sao, sau mô hình Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo, sau này nhà nước đã lần lượt Đại ọc Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng SVTH: Nguyễn Lệ Hằng 65 cho ra đời mô hình các khu kinh tế mở tương tự như: Bờ Y, Chu Lai, Dung Quất, Cầu Treo, Lào Cai...(tuy nhiên với cơ chế quản lý và chính sách ưu đãi ở mức thấp hơn). Thứ hai: Sau 10 năm xây dựng và phát triển, Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo đã những ảnh hưởng tác động nhiều mặt đến nền KT-XH huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị nói riêng và kinh tế quốc dân nói chung, đó là: + Tốc độ phát triển về kinh tế của huyện tăng từ 7% năm 1997 lên 12% năm 2001, 15% năm 2006 và trên 17% năm 2008 (nếu tính theo cấp huyện thì cao nhất toàn tỉnh và khu vực), Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất toàn khu vực thời kỳ 2000 – 2007 đạt 27,5%; Thu nhập bình quân đầu người năm 1999 đạt 5,7 triệu đồng, năm 2007 là 50 triệu đồng (tăng gấp 9 lần), góp phần làm cho GDP tính theo đầu người của tỉnh tăng từ 300 USD năm 1999 lên 648 USD năm 2006, 765 USD năm 2007 và gần 800 USD năm 2008. + Cùng với việc đầu tư xây dựng CSHT và thu hút đầu tư các dự án SXKD, tốc độ đô thị hóa vùng núi trên phạm vi 02 thị trấn và 05 xã đã được đẩy nhanh. Có thể nói chưa có một khu vực nào nằm ở miền núi của miền trung Việt Nam lại có tốc độ phát triển đô thị nhanh đến vậy. Đến nay khu vực này đã thu hút trên 1000 tỷ đồng vốn từ các nguồn vào lĩnh vực CSHT, hệ thống điện, đường, trường, trạm, cấp thoát nước tại các khu vực SXKD đã hoàn thành. Cùng với các công trình công cộng và dịch vụ khác (ngân hàng, bưu chính viễn thông, bảo hiểm, khách sạn nhà hàng...) đã tạo nên diện mạo của một đô thị trẻ phía Tây của tỉnh Quảng Trị, của Miền Trung Việt Nam và của Việt Nam tại điểm đầu trên EWEC. Các công trình CSHT hầu hết đều là xây dựng mới, góp phần vào tổng giá trị GNP và GDP của quốc gia Việt Nam và của tỉnh Quảng Trị. + Quá trình đô thị hóa gắn liền với phát triển dân cư, chất lượng cuộc sống và giải quyết việc làm. Năm 1997 khi chưa có Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo dân cư là 2,8 vạn, hiện nay có trên 5 vạn (tăng 1,8 lần). Đời sống nhân dân từng bước được cải thiện trên nhiều mặt. Trước năm 1998 tỷ lệ hộ đói nghèo ở địa bàn trên 20%, đến nay đã giảm xuống còn 10%. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch từ thuần nông và buôn bán nhỏ nay theo hướng tăng dần tỷ trọng thương mại dịch vụ, công nghiệp, tiểu thủ công Đại học Kin h tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng SVTH: Nguyễn Lệ Hằng 66 nghiệp. Đến nay các doanh nghiêp trên địa bàn đã giải quyết cho trên 3000 lao động tại chỗ. Các siêu thị, chợ, trung tâm thương mại đã đáp ứng việc làm cho trên 5000 lao động địa phương. Điều quan trọng là nhân dân đã có ý thức chăm lo sự nghiệp giáo dục để có cơ hội làm việc trong các nhà máy, cơ sở dịch vụ nên chất lượng nguồn nhân lực, đời sống dân trí từng bước được nâng lên. + Hoạt động thương mại dịch vụ tại nội khu, hoạt động XNK hàng hóa, XNC người và phương tiện, trong đó phần lớn là người và phương tiện đi du lịch đã góp phần đẩy mạnh lưu thông hàng hoá, mở rộng hoạt động dịch vụ ở biên giới, đóng góp lớn cho ngân sách quốc gia, ngân sách tỉnh (70-75% nguồn thu ngân sách của tỉnh qua thu thuế XNK). Bên cạnh đó, mặc dù đang ở trong giai đoạn miễn thuế nhưng chỉ riêng khoản thuế VAT nhập khẩu hàng nội khu vào tiêu thụ tại nội địa Việt Nam, từ 2004 trở lại nay các doanh nghiệp Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo cũng đã đóng góp cho NSNN gần 200 tỷ đồng. Đồng thời, đã góp phần làm công tác tình nghĩa (nhà đại đoàn kết, chương trình mái ấm tình thương, quỹ hỗ trợ tiếp sức đến trường) với tổng giá trị trên 10 tỷ đồng. Thứ ba: Cùng với việc thực hiện cơ chế chính sách, đầu tư xây dựng CSHT, đô thị hóa và thu hút đầu tư, Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo còn khẳng định vị thế của mình qua việc góp phần vào việc cũng cố, phát triển nền kinh tế quốc dân trên các nội dung sau: - Tạo ra điểm giao thoa, hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật giữa các vùng miền trong nước và các nước trên EWEC; - Góp phần cũng cố an ninh quốc phòng trên tuyến biên giới phía Tây Quảng Trị và điểm đầu của Việt Nam trên EWEC. - Hạn chế và từng bước đẩy lùi tình trạng buôn lậu, gian lận thương mại vốn đang diễn ra khá phổ biến trên địa bàn các địa phương có hoạt động cửa khẩu quốc gia và quốc tế. - Thắt chặt mối quan hệ hợp tác láng giềng giữa hai đất nước Việt Nam và Lào qua việc phát triển 2 khu thương mại và khai thác EWEC. Đại học Kin tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng SVTH: Nguyễn Lệ Hằng 67 - Nhờ sự phát triển của Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo, mở ra điều kiện và cơ hội cho tỉnh Quảng Trị quy hoạch phát triển chuỗi đô thị trên EWEC mà điểm nhấn là các công trình trọng điểm như sân bay Gio Quang, Cảng biển nước sâu Mỹ ThủyTrong tương lai, các công trình này sẽ là nơi thu hút đầu tư, phát triển dịch vụ, mang lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế quốc dân. - Làm tăng số lượng các doanh nghiệp và tăng số việc làm: Sự gia tăng đầu tư và nâng cao trình độ công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất tại Khu kinh tế kéo theo về cầu lao động nói chung, cầu lao động có trình độ nói riêng: Thu hút lao động, giải quyết việc làm, rèn luyện tác phong lao động mới, nâng cao kỹ thuật lao động, tạo sự dịch chuyển lao động từ các vùng nông thôn đến Khu kinh tế góp phần đẩy nhanh quá trình đô thị hóa. Hơn nữa, thương hiệu sản phẩm của một số doanh nghiệp trong Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo đã có mặt hầu khắp thị trường nội địa và xuất khẩu đến nhiều nước trên thế giới. Trong những năm qua Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo đã thu hút mạnh mẽ hoạt động XNK, XNC qua cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo. Nhiều doanh nghiệp trong nước đã tìm được cơ hội đầu tư tại khu vực. Sự hình thành một trung tâm giao dịch thương mại trong nước và quốc tế đang ngày càng rỏ nét với các dự án đang thu hút mạnh các nhà đầu tư với các cảng cạn, kho trung chuyển hàng hóa, trung tâm thương mại, siêu thị. - Đòn bẩy giúp tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân trong khu vực: Huyện Hướng Hóa nói riêng và tỉnh Quảng Trị nói chung đã có những thay đổi đáng kể và rỏ nét. Trong những năm qua, thu nhập bình quân của khu vực tăng Bình quân trên 16%, đô thị phát triển, dân cư được sữ dụng nước sạch, 100% hộ có diện chiếu sáng, hệ thống đường giao thông từng bước quy hoạch từng bước đầu tư xây dựng; cơ sở giáo dục y tế được cải thiện. Thu hút một lượng dân cư đến sinh sống (khi chưa có Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo: 2,8 vạn đến nay trên 6 vạn dự kiến tăng lên 10 vạn năm 2020). Đời sống nhân dân được cải thiện trên nhiều mặt. Trước năm 1998 tỷ lệ hộ Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng SVTH: Nguyễn Lệ Hằng 68 đói nghèo trên địa bàn trên 20%, đến nay đã giảm xuống còn 7% trong tương lai tỷ lệ này sẽ còn tiếp tục giảm xuống. - Đổi mới công nghệ, tăng năng suất lao động: KCN, KCX, KKT với những ưu thế của nó đã đáp ứng được yêu cầu cơ bản về CSHT, KT-XH cho việc tiếp nhận chuyển giao công nghệ, trình độ quản lý tiên tiến của nước ngoài kéo theo sự gia tăng năng suất lao động của nền kinh tế, thay đổi cơ cấu sản xuất, chất lượng, cơ cấu sản phẩm và cơ cấu xuất khẩu theo hướng giảm dần tỷ trọng sản phẩm có hàm lượng công nghệ và chất xám thấp sang tăng tỷ trọng sản phẩm có hàm lượng chất xám và khoa học công nghệ cao. Từ đó góp phần nâng cao năng lực sản xuất, năng suất lao động, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế quốc gia. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng SVTH: Nguyễn Lệ Hằng 69 CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU KTTM ĐẶC BIỆT LAO BẢO 3.1 Mục tiêu Khai thác tối đa lợi thế về điểu kiện tự nhiên, vị trí địa lý kinh tế và chính trị trong giao thương, dịch vụ kinh tế và trong nước, thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội cho tỉnh Quảng Trị và cả miền Trung nhằm thu hẹp khoảng cách khu vực này với các vùng khác trong cả nước. Được áp dụng các thể chế, cơ chế chính sách mới, tạo môi trường đầu tư, kinh doanh bình đẳng, phù hợp với thông lệ quốc tế cho các loại hình kinh doanh của các tổ chức trong và ngoài nước, qua đó có thêm kinh nghiệm cho hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực. Phát triển sản xuất, hình thành các ngành dịch vụ, công nghiệp mũi nhọn, tạo ra những sản phẩm có chất lượng và có khả năng cạnh tranh cao, đẩy mạnh xuất khẩu và mở rộng hội nhập thị trường khu vực và thế giới. Cơ sở hạ tầng KT-XH đã được đầu tư xây dựng, kết quả thu hút đầu tư phát triển SXKD trong những năm qua cùng với chính sách ưu đãi nhà nước dành cho là những điều kiện, tiền đề hết sức quan trọng cho bước phát triển tiếp theo của Khu KTTM đặc biệt Lao Bảo. Sự phát triển trong thời gian tới của Khu được đặt trong yêu cầu của sự phát triển KT-XH của tỉnh, của khu vực và của cả nước nói chung. Những mục tiêu tổng quát đó được thể hiện trong các chương trình, Nghị quyết từ cấp TW đến địa phương. Đó là: - Tăng cường hơn nữa quan hệ hợp tác KT-TM giữa Việt Nam với Lào và các nước láng giềng. Hiệp định về hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam với Chính phủ nước CHDCND Lào giai đoạn 2006- 2010 nhấn mạnh: “Hai bên tăng cường hợp tác xây dựng nghiên cứu khả năng thành công mô hình khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo – Desavan trên cơ sở đó mở rộng hợp tác xây dựng cho các khu kinh tế cửa khẩu khác ” - Khai thác lợi ích kinh tế qua các cơ chế hợp tác khu vực để thúc đẩy phát triển KT-XH khu vực miền Trung, góp phần vào sự phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế của cả nước. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng SVTH: Nguyễn Lệ Hằng 70 - Tạo môi trường hấp dẫn thu hút đầu tư nước ngoài, khai thác tối đa lợi thế sẵn có, phát triển sản xuất và các loại hình dịch vụ, đẩy mạnh xuất khẩu mở rộng thị trường. - Tạo việc làm, thúc đẩy việc đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Xây dựng đô thị miền núi, góp phần xóa đói giảm nghèo, tạo vùng kinh tế động lực, góp phần thúc đẩy mạnh mẽ sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Quảng Trị. - Tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển và lưu thông hàng hóa, nguyên vật liệu và cho việc đi lại của con người. Áp dụng thí điểm một số cơ chế quản lý kinh tế mới khi chưa có điều kiện thực hiện trên phạm vi cả nước. 3.2 Định hướng phát triển Phát triển Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo trên quan điểm kinh tế mở và hội nhập kinh tế quốc tế, tăng cường hợp tác kinh tế, kể cả nguồn lực trong nước và nguồn lực của nước ngoài cho phát triển Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo thích ứng với môi trường cạnh tranh quốc tế. Phát triển Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo cần có sự phối hợp giữa các tỉnh KTTD miền Trung và các nước tiểu vùng sông Mê Công và hành lang kinh tế Đông Tây . Khai thác và phát huy triệt để những lợi thế hiện có để xây dựng KKT với mô hình KKT tổng hợp với các “khu trong khu” như khu công nghiệp với các sản phẩm có hàm lượng công nghệ cao, quy mô lớn, Khu phi thuế quan với những ưu đãi tốt nhất gắn, khu du lịch, khu dân cư đô thị. Tập trung xây dựng cơ sở vật chất và kết cấu hạ tầng Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo hiện đại, đồng bộ. Xây dựng đô thị mới hiện đại, văn minh. Nâng cao chức năng hoạt động thương mại, xuất nhập khẩu, dịch vụ, du lịch thành một chức năng quan trọng để có thể phát triển nhanh, thu hiệu quả nhanh. Phát triển KKT đảm bảo hiệu quả tổng hợp, cả kinh tế, chính trị, an ninh, quốc phòng, bảo vệ môi trường, mở rộng quan hệ đối ngoại khu vực và quốc tế. Cơ chế chính sách được áp dụng tại Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo phải thực sự ưu đãi, khuyến khích, ổn định lâu dài, tạo điều kiện để các nhà đầu tư trong nước và Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng SVTH: Nguyễn Lệ Hằng 71 nước ngoài yên tâm bỏ vốn vào phát triển sản xuất kinh doanh trong khuôn khổ pháp lý ngày càng hoàn thiện. Thực hiện quản lý tập trung, thống nhất, thủ tục hành chính đơn giản, nhanh, gọn, thuận lợi, một đầu mối, tạo môi trường thông thoáng cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ tại KKT. 3.3 Giải pháp 1.3.1 Các giải pháp vĩ mô 1.3.1.1 Cải thiện môi trường pháp lý - Để khắc phục tình trạng văn bản ban hành chồng chéo, mâu thuẩn nhau gây nhiều khó khăn, phiền toái cho doanh nghiệp, làm xấu đi môi trường đầu tư như trong hiện tại, các Bộ ngành cần nhận thức đầy đủ về tính đặc thù của Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo để ban hành chính sách cho phù hợp, nhất quán và đồng bộ với nhau, với chủ trương của nhà nước. Tạo cơ sở pháp luật thông thoáng và tạo tương tác để thúc đẩy sự phát triển của Khu KTTM đặc biệt Lao Bảo và Khu kinh tế Desavanh. Cần xây dựng Luật khu thương mại tự do cho Khu KTTM đặc biệt Lao Bảo như mô hình của Chile. Tuy nhiên không thể một sớm một chiều mà có ngay các luật hay Nghị định về khu TMTD, bởi thế trước mắt cần báo cáo Chính phủ chỉ đạo tập trung hơn, kiên quyết hơn và cho thí điểm một số chính sách trong lúc chưa có điều kiện áp dụng chung cho cả nước. - Đẩy mạnh cải cách tài chính công, nhất là bãi bỏ các rào cản, cải cách các thủ tục tài chính liên quan đến công tác xúc tiến đầu tư như: cấp phép đầu tư, đăng ký thành lập doanh nghiệp, giao đất, thủ tục nhập cảnh, xuất nhập khẩu, kiểm tra, kiểm soát để các nhà đầu tư có thể thuận tiện và thực hiện các thủ tục nhanh chóng khi đầu tư vào khu KTTM đặc biệt Lao Bảo. - Có nhiều ý kiến khác nhau về thủ tục Hải quan tại Cửa khẩu Lao Bảo. Chúng ta thấy rằng cùng một khối lượng công việc là thủ tục kiểm tra an ninh nhưng ở Cửa khẩu Thái Lan chỉ mất tổng “chi phí thời gian” khoảng 1/5 đến 1/10 so với các cửa khẩu trên cùng tuyến xuất nhập cảnh. Nên cần dở bỏ các rào cản nhất là thủ tục tại Cửa khẩu Lao Bảo tạo điều kiện để khách du lịch dể dàng xuất nhập cảnh vào Việt Nam. - Về chính sách thuế: Tiếp tục áp dụng chính sách thuế một cách mềm dẻo theo hướng tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp. Đẩy mạnh công tác thanh tra Đại học Kin h tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng SVTH: Nguyễn Lệ Hằng 72 thuế, có biện pháp trừng phạt nghiêm minh đối với những đối tượng trốn và lậu thuế. Việc miễn giảm thuế cần được quy định đồng bộ và cụ thể, phù hợp với thông lệ quốc tế. Việc ưu đãi, hoặc hỗ trợ qua thuế cũng cần được chú ý thực hiện sớm. Quan trọng hàng đầu là những quy định về Khu bảo thuế, về miễn giảm thuế trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ. - Về quản lý XNC: Nhà nước cần phải nghiên cứu cải tiến giảm thiểu nhằm theo kịp các nước trong khu vực, xem đây là việc dỡ bỏ các rào cản để các nhà đầu tư, khách du lịch dễ dàng và thuận tiện xuất nhập cảnh. - Về chính sách đối ngoại với doanh nghiệp: Cho doanh nghiệp được thụ hưởng địa bàn khuyến kích đặc biệt, đồng bộ theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước, Luật đầu tư nước ngoài, Nghị định về khu chế xuất, Khu công nghiệp tập trung. Trong địa bàn khu vực cần xóa bỏ sớm sự phân biệt ưu đãi giữa doanh nghiệp Nhà nước, ngoài quốc doanh, và giữa doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp nước ngoài. 1.3.1.2 Nâng cao khả năng tài chính - Vốn từ ngân sách địa phương: Tăng cường huy động vốn từ các nguồn thu ngân sách. Triệt để thực hành tiết kiệm trong các khoản chi thường xuyên, chi cho đầu tư phát triển một cách hợp lý và có hiệu quả. - Vốn từ các doanh nghiệp và trong dân: Khuyến khích hộ tư nhân đầu tư phát triển công nghiệp, kinh doanh dịch vụ bằng cách tạo điều kiện thuận lợi trong việc làm thủ tục kinh doanh. Mở rộng hình thức liên kết huy động các nguồn vốn đầu tư phát triển - Vốn đầu tư từ TW: Trong thời gian tới khả năng thu hút các nguồn vốn từ TW đầu tư trên địa bàn có nhiều thuận lợi và khả quan, chủ yếu đầu tư cho CSHT nông thôn. Tăng cường khai thác nguồn thu, tiết kiệm chi để tăng mức đầu tư từ ngân sách bình quân hàng năm 25-30%. Đề xuất với TW đầu tư vào các công trình kết cấu hạ tầng của mạng lưới giao thông, cung cấp điện, thủy lợiquan trọng làm cơ sở cho việc đầu tư phát triển vào các ngành, lĩnh vực chủ chốt của nền kinh tế. - Vốn đầu tư vay tín dụng: Đẩy mạnh thu hút nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển. Xây dựng các dự án khả thi về những ngành có thể mạnh của Khu nhằm thu hút Đại học Kin h tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng SVTH: Nguyễn Lệ Hằng 73 các nguồn vốn vay tín dụng dài hạn. Qũy hỗ trợ đầu tư quốc gia. Mở rộng các thành phần được vay, những ưu tiên cho các đối tượng sản xuất, kinh doanh có hiệu quả. - Vốn đầu tư nước ngoài: Tăng cường công tác đối ngoại và kinh tế đối ngoại nhằm thu hút các nguồn vốn ODA, FDI, NGO tăng cường tìm kiếm các nguồn tài trợ khác của các tổ chức quốc tế, các Chính phủ, các tổ chức phi Chính phủ 1.3.1.3 Nâng cao năng lực và chất lượng nguồn nhân lực Cần phải nâng cấp và mở rộng quy mô đào tạo nghề cho đội ngũ công nhân, nhất là đồng bào dân tộc Vân Kiều, Pacô để cung ứng cho nhu cầu các dự án sản xuất công nghiệp, dịch vụ, du lịch và thu hút thêm nguồn nhân lực của nước bạn tham gia vào thị trường lao động. Hơn nữa, Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo là một mô hình mới nên cần thiết đào tạo đội ngũ quản lý đủ năng lực đáp ứng cho sự phát triển của Khu. Bên cạnh đó cần thực hiện thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, có chính sách đãi ngộ thỏa đáng nhằm giữ và thu hút nhân tài, nhất là các chuyên gia đầu ngành. 1.3.1.4 Mở rộng hợp tác quốc tế Phát triển các làng nghề dọc hành lang Đông-Tây nhằm tăng cường hợp tác kinh tế giữa các nước: Campuchia, Lào, Mianma, Việt Nam và Thái Lan. Đây được xem là một phương pháp góp phần cải thiện mức sống và tạo việc làm cho người dân địa phương. Đồng thời những làng nghề thủ công truyền thống kết hợp với phát triển du lịch nhằm thu hút khách đến các nước dọc Hành lang kinh tế Đông-Tây góp phần tạo việc làm, đẩy mạnh phát triển các làng nghề góp phần vào sự phát triển bền vững của khu vực. Cần chú trọng giữ gìn và thúc đẩy các mối quan hệ hợp tác với các nước và các vùng nằm trên EWEC, đặc biệt là với Lào để phát triển các vùng nguyên liệu chế biến và trao đồi hàng hóa, thương mại. Đẩy mạnh kinh tế đối ngoại, chủ động hội nhập kinh tế thế giới. Tranh thủ hợp tác và giữ gìn niềm tin với các đối tác, bạn hàng truyền thống như Trung Quốc, Thái Lan nhằm tạo tiềm năng mở rộng thị trường trao đổi hàng hóa, tăng kim ngạch xuất khẩu và tiềm lực nguồn vốn nước ngoài. Hợp tác về đầu tư phát triển thương mại, xúc tiến thương mại, tổ chức các cuộc hội chợ, triển lãm, thông tin thị trường và quảng cáo. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng SVTH: Nguyễn Lệ Hằng 74 1.3.2 Các giải pháp vi mô 1.3.2.1 Tiếp tục nâng cấp và hoàn thiện CSHT Việc nâng cấp và hoàn thiện CSHT phải được xem là khâu đột phá để đẩy mạnh sự phát triển của Khu KTTM đặc biệt Lao Bảo và sự hợp tác kinh tế thương mại. Nâng cấp cửa khẩu Lao Bảo đáp ứng yêu cầu trao đổi hàng hóa giữa hai nước. Phát triển công nghệ thông tin, trao đổi thương mại trong điều kiện thực hiện khu vực mậu dịch tự do. Phát triển hệ thống dịch vụ hỗ trợ thương mại như hệ thống kho ngoại quan, dịch vụ tư vấn thương mại và đầu tư, dịch vụ vận tải, mạng lưới bưu chính viễn thông, các trạm xăng dầu 1.3.2.2 Nâng cao hiệu quả quản lý của BQL Khu KTTM đặc biệt Lao Bảo BQL Khu cần phát huy và nâng cao vai trò quản lý của mình, kiên quyết chống lại các biểu hiện tiêu cực trong bộ máy quản lý, đội ngũ quản lý cần thường xuyên trao dồi kỹ năng, bổ sung kiến thức nhằm có được năng lực hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực thương mại, đầu tư. Bộ máy tổ chức phải được biên chế đủ về số lượng, mạnh về chất lượng nhằm đáp ứng được việc thực thi nhiệm vụ. Kiện toàn nguồn nhân lực tại BQL trên cơ sở tiêu chuẩn hóa các tác nghiệp: Trình độ chuyện môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học. Thành lập bộ phận chuyên hỗ trợ tư vấn cho các nhà đầu tư thông qua “đường dây nóng”. Qua kênh này, các đông chí lãnh đạo BQL sẵn sàng tiếp nhận các nguồn thông tin một cách tích cực nhất, tạo cảm giác “gần gũi”, xóa bỏ hoàn toàn tư tưởng xem hoạt động kinh doanh là nhiệm vụ riêng mà doanh nghiệp phải tự nhận. 1.3.2.3 Xúc tiến đầu tư, thương mại Kiện toàn bộ máy xúc tiến đầu tư đủ mạnh để đảm đương công tác Xúc tiến đầu tư trong tình hình mới. Tuyển chọn đội ngũ cán bộ có năng lực chuyên môn về xúc tiến và quảng bá đầu tư, đảm bảo đủ điều kiện trang thiết bị, vật tư để làm việc, cấp đủ kinh phí cho trung tâm đặc biệt là kinh phí quảng bá đầu tư trong và ngoài nước. Đề xuất biên soạn các báo cáo tiền khả thi, khả thi, các dự án kêu gọi đầu tư FDI và vốn viện trợ ODA. Tiến hành xuất bản các ấn phẩm, tư liệu giới thiệu các tiềm năng, thế mạnhtiếp tục nghiên cứu tổ chức các hoạt động triển lãm, hội chợ, các hội nghị, hội thảo. Đại họ K n h tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng SVTH: Nguyễn Lệ Hằng 75 Thành lập một bộ phận hỗ trợ các dự án chuyên thực hiện nhiệm vụ phối hợp, giúp đỡ nhà đầu tư là hết sức cần thiết. sự hỗ trợ từ bộ phận này sẽ giảm đi những khó khăn mà các nhà đầu tư rất dễ gặp phải ở giai đoạn dự án đang triển khai và mới đi vào hoạt động. Với cách làm việc chu đáo tận tình, xữ lý các vấn đề nhỏ nhất ngay từ những bước đầu sẽ dễ dàng làm cho các nhà đầu tư an tâm. Thương hiệu khu kinh tế sẽ được khẳng định từ những yếu tố tưởng chừng đơn giản như thế. 1.3.2.4 Phát triển khoa học công nghệ Có các biện pháp gắn phát triển khoa học, công nghệ với sản xuất, ứng dụng nhanh các thành tựu khoa học – kỷ thuật và tin học. Đầu tư đổi mới thiết bị máy móc, dây chuyền công nghệ, kết hợp công nghệ truyền thống với công nghệ hiện đại. Phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ của Khu đáp ứng nhu cầu phát triển cao và chất lượng: Đào tạo và đào tạo lại đội ngũ khoa học công nghệ, tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật quản lý khoa học công nghệ, thu hút cán bộ khoa học công nghệ và công nhân giỏi. Đầu tư thích đáng vào việc khai thác có hiệu quả mạng lưới thông tin khoa học công nghệ trên cơ sở áp dụng tin học. 1.3.2.5 Đảm bảo ổn định an ninh, chính trị - xã hội trong Khu kinh tế Trong thời gian tới, xu thế các dòng vốn đầu tư mà đặc biệt là FDI sẽ tiếp tục dịch chuyển đến các địa điểm an toàn, bởi quan điểm đầu tư đã có dấu hiệu chuyển từ tối đa lợi nhuận sang tìm kiếm lợi nhuận ổn định và bền vững. Khu KTTM đặc biệt Lao Bảo là một khu kinh tế cửa khẩu, địa hình vùng miền núi, nên rất nhạy cảm về chính trị, sẽ ít nhiều tạo tâm lý lo ngại cho các nhà đầu tư. Do vậy, vấn đề an ninh, chính trị, trật tự xã hội ở đây cần phải kiểm soát chặt chẽ nhằm hạn chế tối đa những mâu thuẩn từ những vấn đề nhỏ nhất có thể gây ảnh hưởng tâm lý không tốt đến các nhà đầu tư.Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng SVTH: Nguyễn Lệ Hằng 76 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 3.1 KẾT LUẬN Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo là mô hình kinh tế mới, thể hiện sự đổi mới trong đường lối phát triển kinh tế của Đảng và quyết tâm hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam nhằm tạo ra sự “đột phá”trong phát triển kinh tế của địa phương và khu vực với mục tiêu là thu hút mạnh mẽ nguồn vốn FDI kết hợp với việc khơi dậy tối đa nguồn vốn đầu tư trong nước. Với những nét đặc trưng, hấp dẫn riêng của Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo sẽ có nhiều cơ hội đón bắt xu thế hợp tác và thu hút đầu tư lớn. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiển, mặc dù có những hạn chế nhất định nhưng đề tài đã đạt được những mục tiêu nghiên cứu ở phần đầu. Đề tài giải quyết những nội dung chủ yếu sau: 1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư: Các quan điểm, bản chất, các hình thức vốn, các nhân tố ảnh hưởng, kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư của các khu kinh tế. 2. Luận văn đã khái quát được thực trạng hoạt động thu hút vốn đầu tư từ năm 2002-2009, công tác tổ chức thu hút vốn đầu tư và phân tích đánh giá môi trường đầu tư tại Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo, rút ra được những tồn tại, hạn chế, thuận lợi, khó khăn. Cụ thể: - Về thực trạng quản lý đầu tư: BQL Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo do thủ tướng Chính phủ thành lập, có đủ thẩm quyền giải quyết các thủ tục hành chính cho doanh nghiệp và nhà đầu tư theo cơ chế “một cửa, tại chổ”. Đây là một mô hình ưu đãi mới mẽ về kinh tế, áp dụng thí điểm một số cơ chế quản lý kinh tế mới khi chưa có điều kiện thực hiện phổ biến trên phạm vi cả nước. - Về chính sách: Được áp dụng mức ưu đãi cao nhất theo quy định hiện hành của Luật pháp Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia. Tuy nhiên, công tác thực thi hành chính, thực thi pháp luật chưa thực sự linh hoạt. Công tác tổ chức, quản lý hoạt động xúc tiến thu hút vốn đầu tư chưa chuyên nghiệp, thiếu đội ngũ chuyên môn. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng SVTH: Nguyễn Lệ Hằng 77 - Tính đến hết năm 2009 đã có 50 dự án đăng ký đầu tư, với số vốn đăng ký 184,82 triệu USD, trong đó có 31 dự án đã đi vào hoạt động với tổng số vốn 107,77 triệu USD; 11 dự án đang xây dựng với tổng số vốn 42,8 triệu USD; 9 dự án đang lập hồ sơ dự án với tổng vốn 34,24 triệu USD. Trong tổng số 50 dự án đầu tư nói trên, có 05 dự án FDI số vốn là 21,02 triệu USD, 45 dự án đầu tư trong nước có số vốn 163,8 triệu USD. Lĩnh vực thương mại-dịch vụ được lựa chọn đầu tư nhiều nhất với 31 dự án, tổng vốn đầu tư 124,2 triệu USD. - Lợi ích hiệu quả KT-XH mang lại từ các dự án đầu tư: Tăng số lượng các doanh nghiệp và tăng việc làm, một số thương hiệu sản phẩm trong khu có mặt ở thị trường nội địa và xuất khẩu, là đòn bẩy giúp tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân trong khu vực, đổi mới công nghệ, tăng năng suất lao động. 3. Từ những cơ sở lý luận và thực tiễn được phân tích. Luận văn đã đề xuất một số giải pháp thúc đẩy thu hút đầu tư: - Cải thiện môi trường pháp lý, xúc tiến đầu tư thương mại - Nâng cao năng lực và chất lượng nguồn nhân lực - Nâng cấp và hoàn thiện CSHT, phát triển khoa học công nghệ - Nâng cao hiệu quả quản lý của BQL Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo - Mở rộng hợp tác kinh tế, đảm bảo ổn định an ninh, CT-XH trong Khu kinh tế Tóm lại, đề tài “Nghiên cứu thu hút vốn đầu tư vào Khu kinh tế - thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị” có ý nghĩa đặc biệt về mặt lý luận cũng như thực tiễn. Kết quả cuối cùng của đề tài nghiên cứu là nguyện vọng của tôi mong muốn tìm các giải pháp hiệu quả, có tính thực thi trong vấn đề thu hút vốn đầu tư vào Khu KT- TM đặc biệt Lao Bảo. 3.2 KIẾN NGHỊ 3.2.1. Kiến nghị đối với Nhà nước, Chính phủ và BQL - Nhà nước tiếp tục đảm bảo tính ổn định về chính sách, nhất là chính sách ưu đãi đối với doanh nghiệp, nhà đầu tư, tránh những thay đổi làm ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp cũng như môi trường đầu tư. Cần xây dựng một “khung” ưu đãi riêng đối với từng khu kinh tế dựa trên cơ sở tiềm năng, thế mạnh của Khu và định hướng phát triển của từng vùng, từng miền. Đại họ Kin h tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng SVTH: Nguyễn Lệ Hằng 78 - Nhà nước cần quan tâm hơn trong đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng để vừa tạo ra cơ sở vật chất tại khu vực phát triển kinh tế - xã hội theo mục tiêu đề ra, vừa gắn kết khu vực với các vùng phụ cận và các nước trên EWEC - Nhà nước cần có chính sách thu hút nhân lực cho những khu vực này như: Vốn ưu đãi cho các dự án đào tạo nghề, phụ cấp thu hút cho CBCCVC như đối với vùng sâu vùng xa, quan tâm đầu tư các dự án phục vụ cộng đồng Nhằm thu hút nhân lực đáp ứng nhu cầu về số lượng và chất lượng lao động ngày càng tăng của các nhà đầu tư. - BQL cần xây dựng các dự án cụ thể, chi tiết để kêu gọi đầu tư. Cần có lộ trình riêng, chiến lược phát triển đến mức chi tiết. Sự hợp tác giữa chính quyền địa phương và BQL Khu kinh tế trong quá trình thu hút vốn đầu tư vào khu kinh tế. 3.2.2. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp, nhà đầu tư và hộ kinh doanh Nhận diện đúng thực tế của thị trường. Biết tận dụng các chính sách ưu đãi chú trọng đến hình thức xuất khẩu tại chổ. Chú trọng công tác đào tạo nhân lực kết hợp với nâng cấp công nghệ để nâng cao giá trị cạnh tranh cho các sản phẩm. Đồng thời phải chú ý tuân thủ quy chế, luật pháp SXKD theo đúng nội dung giấy phép đã cấp, không gian lân thương mại, không vi phạm những điều mà luật pháp cấm, tăng cường đầu tư vào công tác xữ lý rác thải công nghiệp, bảo vệ môi trường và đảm bảo văn minh thương mại 3.2.3. Kiến nghị đối với địa phương Triển khai thực hiện đồng bộ và hiệu quả hơn mối quan hệ với các sở, ban ngành và địa phương. Sự phối hợp đồng bộ nhịp nhàng giữa BQL KKT với các ngành có liên quan như Hải quan, Công an, Quốc phòng, Giao thông, Y tế, Văn hóanhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án. Tăng cường phối hợp chặt chẽ với chính quyền huyện, xã, ngành Công an, quân đội trong việc ổn định an ninh xã hội, thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng,tại Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo. Đại học Kin h tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng SVTH: Nguyễn Lệ Hằng 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Bách khoa toàn thư mở Wikipedia [2] Cục thống kê, Niêm giám thống kê tỉnh Quảng Trị [3] Trường ĐH kinh tế Quốc Dân (2002), Giáo trình lý thuyết Tài chính – tiền tệ, NXB Thống kê Hà Nội [4] GS.TS Ngô Xuân Dân (1999), Giáo trình kinh tế quốc tế, NXB Thống kê Hà Nội [5] Bộ tài chính, Thông tư số 74/200/TT-BTC của Bộ tài chính ngày 07/09/2005 về việc hướng dẫn tài chính và thủ tục hải quan áp dụng Khu KTTM đặc biệt Lao Bảo [6] Luật đầu tư (đã sửa đổi bổ sung) ngày 09/06/2002, trang web [7] GS.TS Võ Thanh Thu, TS Ngô Thị Ngọc Huyền, KS Nguyễn Cường (2004), Kỹ thuật đầu tư trực tiếp nước ngoài, NXB Thống kê [8] Hà Vi, Triển vọng dòng vốn ODA vào Việt Nam, web: [9] Chính phủ, Nghị Định số 29/2008/NĐ-CP, ngày 14 tháng 03 năm 2008 quy định về KCN, KCX, KKT [10] Phan Đỗ Chí (2002), Những vấn đề kinh tế Việt Nam, NXB TP Hồ Chí Minh [11] Nghị quyết 39-NQ/TW (16/08/2004), Phát triển kinh tế-xã hội bảo đảm an ninh quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung bộ - Duyên hải Trung bộ đến 2010 [12] Nguyễn Thị Phương Nhi (2006) Hoàn thiện các giải pháp thu hút vốn đầu tư vào Khu KTTM đặc biệt Lao Bảo, Trường đại học Kinh tế Đại học Huế [13] Nguyễn Văn Bình (2008), Một số tổng kết hoạt động tại Khu KTTM đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị, BQL Khu TMĐB Lao Bảo [14] Tham luận đồng chí Lê Hữu Thăng, (2003), Hội nghị xúc tiến đầu tư tại Lao Bảo [15] PGS.TS Hoàng Hữu Hòa (2001), Phân tích số liệu thống kê, Đại học Kinh tế Huế [16] Hoàng Hồng Hiệp, Mô hình đặc khu kinh tế Trung Quốc và những bài học kinh nghiệm, Thông tin KCX Việt Nam (08/2005) Đại học Ki h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng SVTH: Nguyễn Lệ Hằng 80 [17] Kỷ yếu hội thảo khoa học (2007,2008), Giải pháp thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển Khu KTTM đặc biệt Lao Bảo [18] Hội đồng TW, Giáo trình Kinh tế học chính trị Mac-Lenin, NXB Thống kê Hà Nội [19] Luật đầu tư năm 2005 và Luật Doanh nghiệp [20] TS Phùng Thanh Nhạ (2001) Đầu tư quốc tế, NXB ĐHQG Hà Nội [21] Hoàng Trọng, (2002), Xữ lý dữ liệu đa biến ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh, NXB Thống kê [22] 15 năm (1991-2006) Xây dựng và phát triển các KCN, KCX ở Việt Nam, Kỷ yếu hội nghị, hội thảo quốc gia [23] Trường ĐHKTQD, Kinh tế phát triển, NXB Thống kê Hà Nội [24] Quyết định ban hành quy chế 11/2005 QĐ-TTg 12/01/2005 về quyết định ban hành quy chế Khu KTTM đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị [25] Ban quản lý Khu KTTM đặc biệt Lao Bảo (2009) Báo cáo đánh giá 10 năm xây dựng và phát triển Khu KTTM đặc biệt Lao Bảo (12/11/1998 – 12/11/2008) và phương hướng nhiệm vụ trong thời gian tới [26] Bộ ngoại giao (2001) Hợp tác kinh tế trên hành lang Đông – Tây, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội. TRANG WEB 1. 2. “GMS countries” 3. . 4. 5. 6. 7. 8. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng SVTH: Nguyễn Lệ Hằng 81 Phụ lục 01 PHIẾU ĐIỀU TRA Kính thưa quý Ông / Bà! Tôi là sinh viên của khoa Hệ thống thông tin kinh tế-Trường ĐH Kinh tế Huế. Hiện nay, tôi đang thực hiện đề tài “Nghiên cứu môi trường thu hút đầu tư vào Khu kinh tế thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng trị” kính mong quý Ông/Bà dành chút thời gian để điền vào phiếu điều tra này. Thông tin mà Ông/bà cung cấp sẽ là nguồn tư liệu quan trọng giúp tôi hoàn thành đề tài của mình. Tôi xin cam đoan thông tin mà Ông/bà cung cấp chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, không sử dụng vào mục đích khác. Xin vui lòng đánh vào câu trả lời mà ông bà cho là hợp lý. Rất mong được sự giúp đỡ, cộng tác của quý Ông/bà ! PHẦN 1: THÔNG TIN CỦA NGƯỜI TRẢ LỜI PHỎNG VẤN - Tên: - Chức vụ: - Tên cơ quan: - Địa chỉ cơ quan: - Điện thoại/ Fax / Email: PHẦN 2: THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP Nếu quý ông bà là người đang quản lý doanh nghiệp, xin vui lòng điền vào các câu hỏi sau: 1. Loại hình doanh nghiệp mà công ty đang thực hiện □ 100% vốn trong nước □ 100% vốn nước ngoài □ Liên doanh 2. Vốn công ty đã đầu tư tại Khu KTTM đặc biệt Lao Bảo là bao nhiêu? - Vốn đầu tư đăng ký:triệu USD - Vốn đầu tư thực hiện :triệu USD - Vốn đầu tư tăng thêm:triệu USD 3. Số lao động hiện có của công ty là bao nhiêu người?...............Người Trong đó: - Từ đại học trở lên:người (hoặc%) - Cao đẳng, trung cấp:người (hoặc%) Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng SVTH: Nguyễn Lệ Hằng 82 - Phổ thông trung học:người (hoặc... %) 4. Lĩnh vực, ngành kinh doanh nào sau đây mà Công ty đang thực hiện? □ Công nghiệp □ Thương mại, dịch vụ □ Du lịch □ Nông lâm thủy sản □ Xây dựng CSHT 5. Công ty có sử dụng nguyên vật liệu nhập khẩu không? □ Có □ Không Nếu có, sử dụng từ nguồn nào sau đây? □ Từ các doanh nghiệp có FDI □ Từ các doanh nghiệp Nhà nước □ Từ các doanh nghiệp ngoài Nhà nước □ Kết hợp từ nhiều nguồn PHẦN 3: THÔNG TIN VỀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TẠI KHU TMĐB LAO BẢO 6. Các yếu tố sau đây, yếu tố nào quyết định việc đầu tư của Công ty tại Khu KTTM đặc biệt Lao Bảo (khoanh tròn vào con số mà Ông/bà cho là thích hợp) (1= Hoàn không toàn quyết định, 2=Không quyết định, 3=Bình thường, 4=Quyết định, 5=Hoàn toàn quyết định) Các yếu tố Mức độ 1. Khả năng phát triển kinh tế của Khu KTTM đặc biệt Lao Bảo 1 2 3 4 5 2. Vị trí thuận lợi trên tuyến HLKTDT 1 2 3 4 5 3. Lao động rẻ 1 2 3 4 5 4. Lợi thế so sánh lĩnh vực đầu tư 1 2 3 4 5 5. Môi trường chính sách thuận lợi 1 2 3 4 5 6. Mặt bằng SXKD và các dịch vụ có sẳn 1 2 3 4 5 7. Nhà đầu tư đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của môi trường đầu tư tại Khu KTTM đặc biệt Lao Bảo so với các tỉnh khác ở khu vực Miền Trung (Khoanh tròn vào con số mà Ông /bà cho là thích hợp) (1=Rất yếu, 2=Yếu, 3=Bình thường, 4=Mạnh, 5=Rất mạnh) Đại học Ki h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng SVTH: Nguyễn Lệ Hằng 83 Các yếu tố Mức độ 1. Cơ sở hạ tầng 1 2 3 4 5 2. Giá công lao động 1 2 3 4 5 3. Chất lượng lao động 1 2 3 4 5 4. Vị trí địa bàn đầu tư 1 2 3 4 5 5. Chế độ một cửa, tại chổ 1 2 3 4 5 6. Dịch vụ hỗ trợ sản xuất 1 2 3 4 5 7. Chính sách ưu đãi đầu tư 1 2 3 4 5 8. Thủ tục hải quan 1 2 3 4 5 9. Công tác hổ trợ pháp luật và CCHC 1 2 3 4 5 10. Sức mua thị trường 1 2 3 4 5 11. Chính sách Marketing 1 2 3 4 5 12. Chính sách sau đầu tư 1 2 3 4 5 8. Nhà đầu tư đánh giá như thế nào về mức độ thuận lợi của các yếu tố sau (Khoanh tròn vào con số mà Ông /bà cho là thích hợp) (1=Rất khó khăn, 2=Khó khăn, 3=Bình thường, 4=Thuận lợi, 5=Rất thuận lợi) Các yếu tố Mức độ 1. Thủ tục cấp phép đầu tư 1 2 3 4 5 2. Công tác thẩm định thiết kế kỹ thuật 1 2 3 4 5 3. Công tác đền bù giải phóng mặt bằng 1 2 3 4 5 4. Công tác hỗ trợ pháp luật kinh doanh 1 2 3 4 5 5. Tuyển dụng, sử dụng lao động của thị trường 1 2 3 4 5 6. Thủ tục hải quan 1 2 3 4 5 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng SVTH: Nguyễn Lệ Hằng 84 9. Công ty có thường xuyên nhận được sự hỗ trợ từ Tỉnh và Ban quản lý trong quá trình triển khai dự án và sau khi dự án đi vào hoạt động hay không ? □ Rất thường xuyên □ Thỉnh thoảng □ Không thấy 10. Công ty tiêu thụ sản phẩm/ dịch vụ ở thị trường nào sau đây ? □ Thị trường nội □ Thị trường nước ngoài □ Cả trong và ngoài nước 11. Đến nay Công ty đầu tư vào Khu KTTM đặc biệt Lao Bảo được bao nhiêu năm? Hiệu quả đầu tư vào Khu KTTM đặc biệt Lao Bảo đến nay ra sao? .năm □ Rất hiệu quả □ Tương đối hiệu quả □ Kém hiệu quả 12. Ý kiến góp ý của Ông/bà để thu hút ngày càng nhiều vốn đầu tư vào Khu KTTM đặc biệt Lao Bảo: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Xin chân thành cảm ơn Ông/bà!Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng SVTH: Nguyễn Lệ Hằng 85 Phụ lục 2 One-Sample Kolmogorov-Smirnov Test Normal Parameters Most Extreme Differences Kolmogorov -Smirnov Z Asymp. Sig. (2- tailed) Mean Std. Deviation Absolute Positive Negative kha nang phat trien kinh te cua Khu KTTM DB Lao Bao 3.3750 .83781 .272 .178 -.272 1.721 .005 vi tri thuan loi tren tuyen HLKTDT 3.9500 .71432 .253 .247 -.253 1.599 .012 lao dong re 2.7000 .64847 .428 .297 -.428 2.708 loi the so sanh linh vuc dau tu 3.6500 .66216 .287 .287 -.251 1.814 .003 co so ha tang 2.5750 .67511 .278 .278 -.260 1.757 .004 gia cong lao dong 3.9750 .86194 .208 .196 -.208 1.314 .063 chat luong lao dong 2.0500 .71432 .303 .303 -.272 1.916 .001 vi tri dia ban dau tu 2.5750 .59431 .308 .308 -.288 1.950 .001 che do mot cua tai cho 3.3000 .91147 .229 .179 -.229 1.447 .030 dich vu ho tro san xuat 2.1750 .71208 .347 .347 -.278 2.195 .000 chinh sach uu dai dau tu 4.0000 .78446 .300 .250 -.300 1.897 .001 thu tuc hai quan 2.9000 .70892 .256 .244 -.256 1.620 .011 suc mua thi truong 2.2250 .80024 .261 .261 -.214 1.649 .009 chinh sach Maketing 3.2750 .78406 .262 .262 -.213 1.658 .008 chinh sach sau dau tu 2.9250 .65584 .296 .279 -.296 1.869 .002 thu tuc cap phep dau tu 2.8250 .63599 .308 .267 -.308 1.951 .001 cong tac tham dinh thiet ke ki thuat 3.8500 .76962 .252 .223 -.252 1.595 .012 cong tac den bu giai phong mat bang 2.7750 .94699 .268 .268 -.202 1.698 .006 cong tac ho tro phap luat kinh doanh 3.2250 .83166 .282 .282 -.218 1.781 .004 moi truong chinh sach thuan loi 3.7750 .65974 .283 .242 -.283 1.793 .003 tuyen dung, su dung LD cua thi truong 3.0000 .93370 .225 .225 -.150 1.423 .035 thu tuc hai quan 2.8250 .63599 .308 .267 -.308 1.951 .001 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng SVTH: Nguyễn Lệ Hằng 86 Phụ lục 03 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted kha nang phat trien kinh te cua Khu KTTM DB Lao Bao 70.1500 16.105 .670 .580 vi tri thuan loi tren tuyen HLKTDT 69.5750 17.379 .870 .559 lao dong re 70.8250 17.430 .768 .558 loi the so sanh linh vuc dau tu 69.8750 18.676 .576 .509 moi truong chinh sach thuan loi 69.7500 17.372 .981 .540 co so ha tang 70.9500 17.433 .763 .580 gia cong lao dong 69.5500 15.946 .978 .891 chat luong lao dong 71.4750 17.846 .567 .794 vi tri dia ban dau tu 70.9500 17.279 .785 .803 che do mot cua tai cho 70.2250 18.025 .403 .617 dich vu ho tro san xuat 71.3500 17.310 .694 .555 chinh sach uu dai dau tu 69.5250 17.333 .570 .745 thu tuc hai quan 70.6250 19.317 .839 .735 cong tac ho tro phap luat va CCHC 70.5250 17.846 .791 .735 suc mua thi truong 71.3000 16.626 .542 .737 chinh sach Maketing 70.2500 17.628 .654 .762 chinh sach sau dau tu 70.6000 18.246 .663 .916 thu tuc cap phep dau tu 70.7000 16.728 .764 .622 cong tac ho tro phap luat kinh doanh 70.3000 15.395 .630 .773 tuyen dung, su dung LD cua thi truong 70.5250 15.999 .579 .628 thu tuc hai quan 70.7000 15.805 .641 .735 Scale Statistics Mean Variance Std. Deviation N of Items 73.5250 18.051 4.24860 24 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .869 24 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng SVTH: Nguyễn Lệ Hằng 87 Phụ lục 04 Total Varian Explained. Extraction Method: Principal Compoment Analysis. Rotated Componemt Matrix(a) Compoment 1 2 3 Chinh sach sau dau tu .786 Chinh sach uu dai dau tu .782 Cong tac bo tro va CCHC .816 Thu tuc hai quan .762 Dich vu ho tro san xuat .735 Che do mot cua, tai cho .820 Gia cong lao dong .578 Suc mua cua thi truong .831 Vi tri dia ban dau tu .657 Chinh sach maketing .895 Co so ha tang .865 Chat luong nguon lao dong .921 Rotated Compoment Matrix KMO and Bartlett’s Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adecquacy .749 Bartlett’s Test of Sphericity Approx. Chi-Square 121.437 df 50 Sig. .000 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng SVTH: Nguyễn Lệ Hằng 88 Phụ lục 05 ANOVA Table Sum of Squares df Mean Square F Sig. co so ha tang * doi tuong dieu tra .042 2 .042 .029 .767 17.733 48 .467 17.775 50 gia cong lao dong * doi tuong dieu tra .042 2 .042 .055 .816 28.933 48 .761 28.975 50 chat luong lao dong * doi tuong dieu tra 1.500 2 .500 .098 .864 18.400 48 .484 19.900 50 vi tri dia ban dau tu * doi tuong dieu tra .015 2 .015 .041 .840 13.760 48 .362 13.775 50 che do mot cua tai cho * doi tuong dieu tra 1.307 2 1.307 3.597 .014 31.093 48 .818 32.400 50 dich vu ho tro san xuat * doi tuong dieu tra .042 2 .042 .080 .779 19.733 48 .519 19.775 50 chinh sach uu dai dau tu * doi tuong dieu tra .107 2 .107 .170 .683 23.893 48 .629 24.000 50 thu tuc hai quan * doi tuong dieu tra .027 2 .027 .052 .821 19.573 48 .515 19.600 50 cong tac ho tro phap luat va CCHC * doi tuong dieu tra .107 2 .107 6.255 .016 15.893 48 .418 16.000 50 suc mua thi truong * doi tuong dieu tra .042 2 .042 .064 .802 24.933 48 .656 24.975 50 chinh sach Maketing * doi tuong dieu tra .482 2 .482 .779 .383 23.493 48 .618 23.975 50 chinh sach sau dau tu * doi tuong dieu tra .002 2 .002 .004 .951 16.773 48 .441 16.775 50 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng SVTH: Nguyễn Lệ Hằng 89 Sơ đồ Hành Lang kinh tế Đông Tây Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo Nguồn: Ban quản lý Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Văn Vượng SVTH: Nguyễn Lệ Hằng 90 Sơ đồ định hướng phát triển không gian Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo Nguồn: Ban quản lý Khu KT-TM đặc biệt Lao Bảo Đại học Kin h tế Hu ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf3_nguyen_le_hang_6921.pdf
Luận văn liên quan