Đề tài Nghiên cứu mức độ thỏa mãn của người nước ngoài khi đi du lịch ở Việt Nam và một số giải pháp marketing nhằm nâng cao mức độ thỏa mãn của họ

Lời mở đầu Du lịch hiện nay đang ngày càng trở nên phổ biến và nó cũng thể hiện vai trò ngày càng lớn đối với nền kinh tế. Được coi là một ngành công nghiệp” không khói” , du lịch đã trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của rất nhiều quốc gia. Ngành du lịch Việt Nam ra đời muộn hơn so với các nước trên thế giới nhưng vai trò của nó thì không thế phủ nhận. Ngoài đem lại GDP cho đất nước nó còn giải quyết công ăn việc làm cho hàng vạn lao động, đặc biệt là du lịch quốc tế đem lại ngoại tệ cho Việt Nam và góp phần truyền bá hình ảnh Việt Nam ra thế giới. Thế nhưng, một thực trạng hiện nay đó là ngành du lịch Việt Nam thường đánh giá sự phát triển của mình dựa trên số lượng du khách gia tăng mà chưa chú ý đánh giá việc tăng chất lượng dịch vụ. Trong khi chất lượng mới là yếu tố giúp ngành du lịch phát triển bền vững và đạt được doanh thu cao. Theo một cuộc điều tra gần đây nhất thì chỉ có 15% khách du lịch nước ngoài quay trở lại Việt Nam để du lịch lần thứ 2, con số này so với thế giới thực sự là quá thấp. Tại sao nước ta cũng có những cảnh đẹp làm say lòng người không kém gì Thái Lan, Singapo như : Hạ Long, Đà Lạt, Chùa Hương mà trong khi đó chúng ta không thể tận dụng để phát triển du lịch một cách chuyên nghiệp, để níu chân được du khách, để họ còn có ý định quay trở lại Việt Nam để du lịch hoặc giả nếu họ muốn giới thiệu cho bạn bè họ đến Việt Nam thì họ cũng cảm thấy tự hào khi đã giới thiệu một điểm đến lý tưởng? Đứng trước một thực trạng như vậy, bất kỳ ai yêu thiên nhiên, yêu cảnh đẹp ở Việt Nam đều cảm thấy tiếc nuối vì điều đó. Chúng em là một nhóm gồm 2 sinh viên, thực sự là rất muốn góp một phần công sức nào đó để có thể cải thiện tình hình du lịch ở nước ta hiện nay. Vì thế, chúng em đã chọn đề tài “ nghiên cứu mức độ thỏa mãn của người nước ngoài khi đi du lịch ở Việt Nam và một số giải pháp marketing nhằm nâng cao mức độ thỏa mãn của họ”. Do hạn chế của quá trình nghiên cứu nên bài viết vẫn còn nhiều thiếu sót, vì thế em rất mong nhận được sự góp ý của thầy giáo hướng dẫn: TS Nguyễn Ngọc Quang. CHƯƠNG I:Khái quát về hoạt động du lịch nước ngoài ở Việt Nam Chương II. Kết quả nghiên cứu mức độ thỏa mãn của người nước ngoài khi đi du lịch ở Việt Nam.

doc91 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2453 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu mức độ thỏa mãn của người nước ngoài khi đi du lịch ở Việt Nam và một số giải pháp marketing nhằm nâng cao mức độ thỏa mãn của họ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trên làm cho khách du lịch cả trong và ngoài nước đều cảm thấy bức xúc. Hình ảnh một Việt Nam thân thiện, một điểm đến an toàn được xây dựng, quảng bá lâu nay bống chốc “tan biến” trong lòng du khách. Trong khi Việt Nam nói chung và Thủ đô Hà Nội nói riêng đang nỗ lực quảng bá với bạn bè quốc tế về một Việt Nam- điểm đến an toàn, về một Hà Nội nghìn năm văn hiến… cảnh tượng những người đội lốt hàng rong lừa đảo, người bán hàng đeo bám du khách, khiến họ thấy phản cảm, là một cách “đuổi khéo” du khách. Mọi công lao của Nhà nước, của các cơ quan văn hóa đổ xuống sông xuống bể khi trong lòng du khách chỉ còn lưu lại những hình ảnh không mấy đẹp như vậy. 2. Hạ Long Nhìn vào bảng phân tích ta thấy, thời gian lưu lại tại Hạ Long chủ yếu là 4 ngày chiếm 25%, trường hợp ở lại đó 2 hoặc 3 ngày ít hơn chiếm 31,3%, ít nhất là trường hợp họ chỉ ở lại có 1 ngày. Được bầu chọn là một trong số những kỳ quan thiên nhiên thế giới, Vùng Di sản được Thế giới công nhận có diện tích 434 km2 bao gồm 775 đảo, như một hình tam giác với ba đỉnh là đảo Đầu Gỗ (phía tây), hồ Ba Hầm (phía nam) và đảo Cống Tây (phía đông). Từ trên cao nhìn xuống, vịnh Hạ Long như một bức tranh thuỷ mặc khổng lồ vô cùng sống động. Đó là những tác phẩm tạo hình tuyệt mỹ, tài hoa của tạo hoá, của thiên nhiên biến hàng ngàn đảo đá vô tri tĩnh lặng kia trở nên những tác phẩm điêu khắc, hội họa hoàn mỹ với muôn hình dáng vẻ yêu kiều, vừa rất quen thuộc vừa như xa lạ với con người. Hàng ngàn đảo đá nhấp nhô trên sóng nước lung linh huyền ảo, vừa khoẻ khoắn hoành tráng nhưng cũng rất mềm mại duyên dáng, sống động. Đi giữa Hạ Long với muôn ngàn đảo đá, ta ngỡ như lạc vào một thế giới cổ tích bị hoá đá nơi đây. Đảo thì giống hình ai đó đang hướng về đất liền - hòn Đầu Người; đảo thì giống như một con rồng đang bay lượn trên mặt nước - Hòn Rồng; đảo thì lại giống như một ông lão đang ngồi câu cá - hòn Lã Vọng; và kia hai cánh buồm nâu lực lưỡng đang rẽ sóng nước ra khơi - hòn Cánh Buồm; rồi hai con gà đang âu yếm vờn nhau trên sóng nước - hòn Trống Mái; đứng giữa biển nước bao la một lư hương khổng lồ như một vật cúng tế trời đất - hòn Lư Hương... Tất cả đều rất thực, thực đến kinh ngạc. Những đảo đá diệu kỳ ấy biến hoá khôn lường theo thời gian và góc nhìn. Tới đây ta mới nhận ra tất cả chúng không phải là những hòn đảo vô tri tĩnh lặng mà như có hồn và đều sống động. Tiềm ẩn trong lòng các đảo đá ấy là những hang động tuyệt đẹp như động Thiên Cung, hang Đầu Gỗ, động Sửng Sốt, hang Trinh Nữ, động Tam Cung... Đó thực sự là những lâu đài của tạo hoá giữa chốn trần gian. Từ xưa, Hạ Long đã được đại thi hào dân tộc Nguyễn Trãi mệnh danh là “kỳ quan đất dựng giữa trời cao”. Bao tao nhân mặc khách từ khắp năm châu khi đặt chân đến đây đều cảm thấy bàng hoàng trước vẻ đẹp kỳ vĩ của Hạ Long, dường như họ đều cảm thấy lúng túng và bất lực bởi vốn từ hiện có vẫn chưa đủ để mô tả vẻ đẹp của Hạ Long. Vịnh Hạ Long cũng là nơi gắn liền với những trang sử vẻ vang, hào hùng của dân tộc Việt Nam với những địa danh nổi tiếng như Vân Đồn - nơi có thương cảng cổ sầm uất vào thế kỷ thứ 12; có núi Bài Thơ lịch sử; cách đó không xa dòng sông Bạch Đằng - là chứng tích của hai trận thuỷ chiến lẫy lừng của các thế hệ ông cha chống giặc ngoại xâm. Không chỉ có vậy, Hạ Long còn là một trong những cái nôi của con người với nền Văn hoá Hạ Long huy hoàng thời Hậu kỳ đồ đá mới tại những địa danh khảo cổ học nổi tiếng như Đồng Mang, Xích Thổ, Soi Nhụ, Thoi Giếng... Hạ Long cũng là nơi tập trung đa dạng sinh học cao với những hệ sinh thái điển hình như hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái rạn san hô, hệ sinh thái tùng áng, hệ sinh thái rừng cây nhiệt đới... Với hàng ngàn loài động thực vật vô cùng phong phú, đa dạng như tôm, cá, mực... Có những loài đặc biệt quý hiếm chỉ có ở nơi đây. Với vẻ đẹp mà không đâu có được như vậy, việc ở lại Hạ Long để thưởng ngoạn hết được những cảnh đẹp đó cũng phải hết vài ngày, những người chỉ ở lại được 1 ngày đều cảm thấy rất tiếc khi không được trải nghiệm hết thiên nhiên ở đó. Những hoạt động mà khách du lịch thường làm khi đi du lịch ở Hạ Long. Theo bảng phân tích ta có thể thấy, tất cả các hoạt động của khách du lịch đi đến đây đều là trải nghiệm thiên nhiên, và nghỉ nghơi ở những nơi yên tĩnh. Đến Vịnh Hạ Long, du khách có thể đi du thuyền để ngắm cảnh. Bạn sẽ nhìn thấy sương mù mờ ảo giống như trong những giấc mơ, nước biển trong như pha lê phản chiếu hình ảnh của những hòn đảo ở xa xa…Và du khách sẽ bắt gặp những ngôi nhà nổi của dân địa phương, những chiếc thuyền tấp nập qua lại trên vịnh. Tất cả những điều đó chắc chắn sẽ làm cho du khách thích thú. Dọc theo bờ vịnh Hạ Long là khu nghỉ mát thường quen gọi là Bãi Cháy. Du khách có thể nghỉ ngơi và tắm biển ở đây. Khu nghỉ mát này quanh năm lộng gió biển, nhiệt độ trung bình năm khoảng trên 20° C, có dãi đồi thấp chạy thoai thoải về phía biển kéo dài hơn 2 km ôm lấy hàng thông cổ thụ nằm xen kẽ với những khách sạn cao tầng, những biệt thự nhỏ kiến trúc riêng biệt. Ngòai ra du khách còn có thể đi thuyền đến đảo Cô Tô để tắm biển và lặn ngắm nhìn những rặng san hô đẹp tuyệt. Nơi này cũng rất phù hợp cho những du khách thích hoang sơ, không đông người như những nơi khác. Những hoạt động phổ biến tiếp theo của họ đó là gặp gỡ những người mới và chơi các trò thể thao, các trò chơi bãi biển và dưới nước như : bóng chuyền bãi biển, đá bóng, lướt sóng, canô kéo dù, môtô trượt nước tốc độ cao sẽ đem lại cho du khách một kỳ nghỉ khoẻ khoắn, thú vị và đầy ấn tượng. Đánh giá mức độ thỏa mãn của họ với các tiêu chí Với các tiêu chí được đưa ra ta có thể thấy, hầu hết khách du lịch họ đều rất thỏa mãn khi đi du lịch ở Hạ Long, với số lượng người đánh giá cho mức độ thỏa mãn chung là 50% rất thỏa mãn, còn lại là bình thường và thỏa mãn. Chúng ta hãy cùng xem xét những yếu tố còn lại xem có những yếu tố gì khiến cho khách du lịch vẫn còn cảm thấy ức chế với dịch vụ và phong cảnh nơi đây. Đối với dịch vụ café, nhà hang, có vẻ như việc phục vụ của họ vẫn chưa được tốt lắm, có đến 50% chỉ đánh giá bình thường với các dịch vụ này, còn lại 25% là thỏa mãn và 25% là không thỏa mãn. Các nhà hang hiện nay vẫn còn tồn tại tình trạng chặt chém khách hang, không đảm bảo dịch vụ và nâng giá tùy tiện. Các nhà quản lý du lịch cần xem xét lại vấn đề này để có chiến lược giải quyết, làm tăng sự thuận tiện cũng như sự thỏa mãn của khách hang. Các phương tiện giao thông công cộng ở Hạ Long có vẻ như không sẵn có cho lắm, có đến 50% khách du lịch nước ngoài họ không thỏa mãn về vấn đề này, còn lại là họ cảm thấy bình thường và có thể chấp nhận được. Dịch vụ nhà ở và việc quản lý môi trường nhà ở cũng tương tự như vậy. Nếu như khách hàng đến vào khoảng thời gian từ đầu tuần đến giữa tuần thì giá phòng sẽ hợp lý hơn, nhưng từ t6 đến cuối tuần thì nhà trọ thường xuyên ở trong tình trạng hết phòng và giá phòng bị đẩy lên cao, điều này cũng gây nhiều phiền toái cho khách du lịch nước ngoài khi mà một chuyến đi du lịch của họ xuyên qua nhiều địa điểm, nhiều khi họ không chọn được thời gian để đi cho hợp lý. Đối với các dịch vụ khác, bao gồm: dịch vụ du lịch, việc quản lý các tour du lịch, chất lượng hướng dẫn du lịch, sự thân thiện của người dân địa phương, mức độ rác thải, ô nhiễm nguồn nước, sự sẵn có của các thông tin du lịch thì hầu hết khách du lịch đều rất hài long, hầu như trên 50% số người đi du lịch ở Hạ Long đều rất thỏa mãn về vấn đề này. Những tiêu chí còn lại: khối lượng khách du lịch, mức độ tiếng ồn, mật độ giao thông, các mặt hàng lưu niệm, chất lượng của các mặt hàng, số lượng người bán hàng đều được đánh giá ở mức độ bình thường. Qua đó chúng ta có thể thấy vấn đề về nhà trọ cho khách du lịch, việc quản lý liên quan đến vấn đề này, dịch vụ của nhà hàng, khách sạn là những đề đáng quan tâm nhất ở Hạ Long hiện nay. Các nhà quản lý nên có những hành động thiết thực và hiệu quả để giải quyết vấn đề này cho khách du lịch, làm tăng tần suất đến du lịch của họ. Năm nay, Lễ hội Du lịch Hạ Long 2010 sẽ diễn ra từ ngày 29-4 đến 2-5 tại thành phố Hạ Long, ở khu vực bến phà Bãi Cháy (cũ), Trung tâm du lịch Bãi Cháy, khu du lịch đảo Tuần Châu và một số hoạt động phụ trợ ở các thành phố, huyện, thị: Móng Cái, Vân Đồn, Đông Triều, Uông Bí... Lễ hội Carnaval Hạ Long 2010 sẽ vẫn là tâm điểm của lễ hội Du lịch Hạ Long, nhưng khác mọi năm, lễ hội này năm nay sẽ được tổ chức vào buổi tối, dự kiến từ 20- 24h ngày 1-5-2010. Theo thông tin từ Sở VHTTDL Quảng Ninh, hầu như tất cả các khách sạn ở Hạ Long đã được đặt kín chỗ từ nhiều tháng nay. Hiện Quảng Ninh đang có 15.000 phòng khách sạn, nhà nghỉ. Dự kiến trong những ngày diễn ra lễ hội, sẽ có khoảng 30.000 khách lưu trú/ ngày (đây là khách đã đăng ký, đặt phòng). Nếu khách đến quá đông, dồn dập 50.000- 60.000 người/ ngày ở Hạ Long, gần vào ngày diễn ra lễ hội, lúc cao điểm như một vài năm gần đây thì các khách sạn không thể xoay xở kịp. Để tránh tình trạng quá tải, Sở VHTTDL tỉnh Quảng Ninh đã đưa ra các phương án như giãn khách về nghỉ tại các nhà nghỉ, khách sạn ở Hòn Gai, các huyện thị xung quanh Hạ Long, đảo Vân Đồn kết hợp với du lịch mua sắm ở Móng Cái... Ngủ đêm trên tàu ngoài biển cũng là dịch vụ du lịch đang được nhiều du khách lựa chọn, nhất là khách quốc tế. Du khách sẽ vẫn tham gia được các hoạt động của lễ hội và có đầy đủ các dịch vụ nghỉ dưỡng, tham quan trên vịnh Hạ Long cho khách nghỉ trên tàu. Trên vịnh Hạ Long có 140 tàu đủ điều kiện kinh doanh cơ sở lưu trú, đón khách nghỉ đêm trên tổng số 480 tàu du lịch, ở 7 cảng tàu đang hoạt động theo 8 tuyến tham quan trên vịnh Hạ Long và các vùng phụ cận đến Cẩm Phả, Vân Đồn và đảo Cát Bà (Hải Phòng). Ước tính trong mùa lễ hội 2010, khả năng vận chuyển của tàu du lịch tham quan vịnh Hạ Long khoảng 40.000 khách/ ngày với 19.000 chỗ ngồi. Hơn 1.200 phòng ngủ cao cấp trên tàu, tương đương khách sạn 3-4 sao có giá từ 50- 650 USD/ phòng phục vụ khoảng 2.500- 3.000 khách lưu trú/ ngày. Các ngành chức năng rà soát lại các bến neo đậu của tàu nghỉ đêm trên vịnh, kiểm tra các phương tiện trang bị cứu hộ trên tàu, phòng chống cháy nổ, giữ gìn vệ sinh môi trường và xây dựng môi trường du lịch...Ở những năm trước, vào dịp lễ hội, không chỉ giá phòng nghỉ tăng chóng mặt mà giá các dịch vụ ngoài lưu trú (ăn uống, tàu xe) cũng tăng gấp nhiều lần. Năm nay, các lực lượng chức năng của tỉnh Quảng Ninh sẽ ra quân dồn dập và kiên quyết đối với những trường hợp vi phạm, không thực hiện niêm yết giá hoặc bán hàng không theo giá niêm yết. Đặc biệt là các khách sạn, nhà nghỉ, dịch vụ ăn uống, trông giữ xe... để ngăn chặn và hạn chế tình trạng bắt chẹt khách du lịch. . Về phản ứng của họ sau khi đi du lịch ở Việt Nam. ban co quay tro lai trong vong 5 nam nua khong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid chac chan khong quay lai 5 3.3 3.3 3.3 co the khong quay lai 20 13.3 13.3 16.7 chua co y kien 15 10.0 10.0 26.7 co the se quay lai 90 60.0 60.0 86.7 chac chan se quay lai 20 13.3 13.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 Có đến 60% số người được hỏi trả lời họ có thể sẽ quay lại Việt Nam trong vòng 5 năm tới trog một kỳ nghỉ, 10% chưa có ý định gì, 13,3% có thể không quay lại, 13,3% chắc chắn sẽ quay lại và có 3,3% chắc chắn sẽ không quay lại nữa. ban co goi y cho nguoi khac den dia diem do khong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co the 10 6.7 6.7 6.7 chac chan co 140 93.3 93.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 Khi được hỏi rằng bạn sẽ gợi ý cho ai đó đi du lịch ở địa điểm này thì 90% trong số họ trả lời chắc chắn là sẽ gợi ý, 10% trả lời có thể gợi ý. Nhưng liệu rằng họ sẽ giới thiệu ra sao với bạn bè họ về Việt Nam đây. Điều này còn phụ thuộc phần lớn vào sự quản lý dịch vụ của chúng ta. Chương III. Đề xuất một số giải pháp marketing nhằm nâng cao mức độ thỏa mãn của khách du lịch quốc tế. Sản phẩm du lịch Là một địa điểm được thiên nhiên ban tặng cho nhiều cảnh đẹp phong phú, có nhiều sản vật, không những có rừng núi trùng điệp với những kì tích của tạo hóa như: động Hương Tích ở Chùa Hương, núi Yên Tử ở Quảng Ninh…mà còn có nhiều bãi biển đẹp: Nha Trang, Sầm Sơn, Hạ Long…nước ta thực sự có rất nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch, để biến du lịch thành một ngành kinh tế mũi nhọn. Bây giờ việc mà chúng ta cần làm là làm sao vừa khai thác vừa bảo tồn được những kì quan thiên nhiên vốn có, chúng ta phải phát triển du lịch một cách chuyên nghiệp chứ không thể làm ăn theo kiểu chớp nhoáng, mệnh ai nấy lo như ở nhiều nơi hiện nay được. Muốn phát triển được du lịch thì việc phát triển cơ sở hạ tầng: giao thông, điện nước thực sự là một vấn đề quan trọng. Nhà nước nên đưa ra các chương trình cải thiện hệ thống giao thông đến các địa điểm du lịch, nâng cấp các loại phương tiện du lịch sao cho thuận tiện nhất cho khách khi họ muốn đến thăm các địa điểm đó. Nhà ở cũng là một vấn đề đáng để các cơ quan chức năng chú ý đến, họ nên đưa ra một tiêu chuẩn cho các phòng, điều chỉnh số lượng phòng theo mùa, hạn chế việc tăng giá phòng tùy tiện của các hộ kinh doanh đơn lẻ. Các doanh nghiệp kinh doanh các dịch vụ này cũng cần chú ý đến chất lượng, thái độ phục vụ cũng như sự đa dạng trong chuỗi dịch vụ cung ứng cho khách hàng. Các cấp quản lý phải quan tâm hơn đến việc giám sát chất lượng của các cửa hàng, nhà hàng. Ở Việt Nam, việc thưởng thức các món ăn địa phương thực sự là một điều rất thú vị, tuy nhiên, điều làm cho khách nước ngoài lo lắng đó là vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm. Do vậy, khâu quản lý cần thực hiện chặt chẽ nhằm đem lại lợi ích và sức khỏe cho người dân và du khách. Bên cạnh cảnh quan, di tích cũng cần xây dựng nhiều yếu tố cơ sở khác: nhà hàng, café , chỗ vui chơi giải trí làm tăng khả năng phục vụ nhu cầu của khách. Để thu hút khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, Tổng cục Du lịch Việt Nam nên tập trung vào việc hỗ trợ các địa phương đầu tư, xây dựng và nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch, tổ chức các chương trình khảo sát xây dựng các sản phẩm du lịch mới. Cải thiện môi trường tại các điểm du lịch cũng cần phải được chú trọng. Thường xuyên thực hiện công tác vệ sinh tại khu du lịch, thậm chí có hình phạt đối với hành vi xả rác không đúng nơi quy định nhằm tạo môi trường xanh–sạch-đẹp và tạo ý thức giữ gìn vệ sinh của người dân và du khách. Tại các điểm đến cũng phải có hệ thống nhà vệ sinh đạt tiêu chuẩn cả về chất lượng cũng như quản lý. Bên cạnh đó cũng cần đặc biệt quan tâm việc đào tạo đội ngũ hướng dẫn, thuyết minh viên và phổ biến văn hóa du lịch cho nhân dân kề cận những khu du lịch nhằm trang bị kiến thức ứng xử để nâng cao văn hóa du lịch cho nhân dân địa phương để tạo ấn tượng tốt trong mắt du khách cũng như góp phần hạn chế mọi hành vi của những đối tượng hay làm phiền du khách. Thành lập văn phòng chuyên cung cấp các dịch vụ hỗ trợ du khách nước ngoài đến VN như giải đáp thắc mắc, cung cấp thông tin trực tiếp hỗ trợ du khách trong mọi thời điểm qua công cụ điện thoại hoặc người hướng dẫn...tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình tìm kiếm thông tin cho khách du lịch. Giá Nâng cao công tác quản lý sao cho giá tương xứng với chất lượng dịch vụ, chất lượng phục vụ. Trong thời kỳ không phải mùa du lịch có thể áp dụng hình thức khuyến mãi, giảm giá để kích cầu, thu hút thêm lượng khách. Tuy nhiên giảm giá hay áp dụng khuyến mại vẫn phải đảm bảo chất lượng dịch vụ và hàng hóa. Quản lý tốt giá tránh tình trạng tự ý tăng giá vào dịp cao điểm. Bởi du lịch có tính thời vụ, người làm dịch vụ du lịch thường tự ý tăng giá khi vào mùa vụ, tuy nhiên, một số trường hợp xảy ra là giá cao trong khu chất lượng của dịch vụ không tốt, gây sự bất mãn trong lòng du khách. 3. Phân phối Thành lập đại lý, văn phòng tư vấn về các tour du lịch, địa điểm du lịch cũng như thông tin về thủ tục nhập cảnh, hoạt động diễn ra tại khu du lịch.. Tổ chức liên kết với các đại lý tour ở nước ngoài, vừa tranh thủ nguồn lực của họ để tìm kiếm khách hàng. Đặc biệt là ưu tiên mở đại lý ở một số thị trường trọng điểm như Pháp, Trung Quốc, Úc,… Xúc tiến Quảng bá bằng công cụ điện tử, Internet: Chúng ta có thể lập một website, trên đó sưu tập những hình ảnh đẹp nhất, tiêu biểu nhất về đất nước, con người Việt Nam. Ngoài ra trên website này sẽ có cả các bài hát, đoạn phim, file flash hay các dạng thông tin khác... Việc biên tập, thiết kế những nội dung này cần phải thật đẹp, thật chuyên nghiệp. Chúng ta có thể huy động sự đóng góp về nội dung từ rất nhiều nguồn như các nghệ sĩ, các nhà nhiếp ảnh, các bạn sinh viên, v.v… để cùng tạo ra các tác phẩm thật sự có chất lượng về Việt Nam. Phần nội dung này sẽ được cập nhật liên tục theo sự phát triển đi lên của đất nước và sự đóng góp của cộng đồng người Việt Nam khắp nơi. Chúng ta cần biên tập cẩn thận tất cả các nội dung, nếu có 1 đơn vị mạnh có thể hỗ trợ lâu dài về mặt nội dung như báo Tuổi Trẻ thì tốt nhất. Khả năng lan truyền nhiều tầng trên internet cực kỳ hữu hiệu, nếu nội dung được trau chuốt kỹ lưỡng, trình bày sống động, đẹp mắt, những thông điệp hình ảnh về đất nước, con người Việt Nam sẽ được truyền từ các đại sứ tới bè bạn khắp nơi theo những con đường như email, SMS, blog, forum v.v…một cách hết sức tự nhiên. Đối với bạn bè quốc tế cũng vậy, nếu thông điệp đẹp, nội dung hay, nó sẽ được nhanh chóng truyền đi khắp nơi trên các forum, website, blog cá nhân, v.v… Mặt khác việc quy tụ hình ảnh Việt Nam về 1 đầu mối có thể giúp người nước ngoài dễ tìm kiếm thông tin về Việt Nam hơn, hình ảnh truyền tới họ cũng đã được biên tập, trình bày nghiêm túc. Người Việt Nam nếu muốn giới thiệu hình ảnh đất nước mình cũng có sẵn phương tiện, nội dung để giới thiệu. Mỗi một chương trình lễ hội, liên hoan…tại nước ngoài sẽ là một cơ hội và công cụ để giới thiệu hình ảnh Việt Nam trong mắt bạn bè quốc tế. Tất cả những hoạt động liên quan đến con người, đất nước Việt Nam cũng đều có thể trở thành yếu tố để truyền bá tới du khách. Tổ chức sự kiện nhằm quảng bá hình ảnh Việt Nam. Việc đầu tư đăng cai các sự kiện lớn mang tầm cỡ quốc tế và khu vực sẽ là một trong những cách truyền bá hiệu quả. Bên cạnh đó, ngành du lịch cần tiếp tục hoàn thiện các ấn phẩm giới thiệu về Việt Nam, về những địa điểm du lịch hay cẩm nang du lịch Việt Nam và phân phối thông qua các hội chợ, triển lãm, các nhà hàng, và cả các chuyến bay, chuyến tàu…Guide book cũng phải chú ý bổ sung thêm thông tin mới nhất và đầy đủ nhất. KẾT LUẬN Ngày nay, du lịch đã thể hiện được vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế, nhất là du lịch nước ngoài. Nước ta có nhiều danh lam thắng cảnh đẹp, là điều kiện rất thuận lợi để phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Tuy nhiên, do công tác quản lý, khai thác chưa phù hợp nên du lịch ở nước ta vẫn chưa phát huy được tiềm năng vốn có của nó, doanh thu từ du lịch so với các ngành khác vẫn còn thấp, hơn nữa thực trạng khách du lịch nước ngoài quay trở lại Việt Nam du lịch rất ít. Do vậy, bài nghiên cứu tập trung tìm hiểu xem khách du lịch họ muốn gì khi đi du lịch ở Việt Nam, họ đã thỏa mãn và không thỏa mãn với những vấn đề gì đồng thời gợi ý một số giải pháp marketing cho các nhà quản lý để nâng cao chất lượng của du lịch Việt Nam hiện nay. Danh mục tư liệu tham khảo. Giáo trình Quản Trị Marketing- Philip Kotler, nhà xuất bản thống kê Giáo trình Nghiên cứu Marketing-Nguyễn Viết Lâm, nhà xuất bản trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Giáo trình Kinh Tế Du Lịch-GS,TS Nguyễn Văn Đính,TS Trần Thị Minh Hòa, nhà xuất bản Lao Động-xã hội Bài nghiên cứu “Sử dụng chỉ số hài lòng của khách hàng trong hoạch định chiến lược kinh doanh” của tác giả Lê Văn Huy, trường ĐH Kinh Tế Đà Nẵng Các bài luận văn khóa trước. Số liệu trích nguồn từ tổng cục du lịch Việt Nam. Các trang Web liên quan đến lĩnh vực du lịch: www.vietnamtourism.gov.vn www.webdulich.com/ www.dulichvietnam.com.vn www.dulichonline.com.vn www.dulichvn.org.vn Questionnaire We are students at National Economic University. To improve VietNam tourism service, we are conducting a survey about Sastisfaction of travel in VietNam. Could I have a little time of you to ask some questions, please! Thanks for your cooperation! Full name: Age: Gender: Address: Mobile number: Email address: Please tell me if you work for any of the following organization/ industries? Advertising agency or PR agency Marketing or market research Media agency (newspapers, magazines, radio, TV) Travel or tourist agency None of these areas What is your home country? ......................................................... What is your job/ profession? …………………………………… Which of these locations do you know of? Ha Long Hanoi Sa pa Hue Nha trang HCMC) Which of the following locations have you ever visited? Ha Long Hanoi Sa pa Hue Nha trang HCMC) Who do you travel with? Yourself traveling alone An adult couple (partners in a relationship) A family group- parents and children Friends/ relatives traveling together without children Independent adults traveling in a large group (no children) Other (please specify) How long have you been in Vietnam?............................................. How many times have you visited Vietnam?.................................. How many times have you visited some of these locations? Ha long Ha noi Hue Sa pa HCMC Nha trang What is your reason for going to these locations ? To take family holiday To spend time with my partner To relax To experience nature To experience local culture and heritage Tobe active and adventurous Other: What information source(s) did you use to plan this trip? Internet Guidebook Travel agent Travel brochure Newspapers/ magazines Family/ friends Other How long have you stayed in (q5)? ……………………………. What kind of activities have you done in (q5)? Experience nature Experience Local culture and heritage Relax and enjoy the quietness of the destination Socialise with friends Meet new people Get off the beaten track Playing sports Shopping Other: Could you please tell me know how much you plan for the total Expense during you stay in this location? You can just give me an approximate number:………………………… Please indicate your satisfaction level with the following aspects of (q5) using a 5-point scale, where 1 mean very dissatisfied 5 mean very satisfied Overall satisfaction Level of litter in public places Restaurants/café-service Level of pollution in waterways Availability of public transport Level of noise Accommodation service Level of traffic Accommodation- environmental management Current level of development Tours service Availability of tourist information Tour environment management Level of interpretation of attraction/ tourism sites Tours quality guide Souvenir shopping range Friendliness of local community Souvenir shopping quality Amount of interaction With local community Number of street sellers Volume of visitors Would you return to (q5) in the next 5 years for a holiday? Definitely would not return Probably would not return Neutral Probably would return Definitely would return Would you recommend someone else to go to (q5) for a holiday? Bảng phân tích số liệu spss. Khách du lịch đến từ các nước quoc tich Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid uc 30 20.0 20.0 20.0 thuy dien 5 3.3 3.3 23.3 duc 15 10.0 10.0 33.3 phap 25 16.7 16.7 50.0 my 25 16.7 16.7 66.7 anh 30 20.0 20.0 86.7 dan mach 10 6.7 6.7 93.3 cac nuoc khac 10 6.7 6.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 Nghề nghiệp của khách du lịch nghe nghiep Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid giam doc dieu hanh 10 6.7 6.7 6.7 chuyen vien thong ke 5 3.3 3.3 10.0 giao vien 25 16.7 16.7 26.7 sinh vien 20 13.3 13.3 40.0 nghi huu 20 13.3 13.3 53.3 nguoi giup viec 5 3.3 3.3 56.7 nhan vien ky thuat 10 6.7 6.7 63.3 hoa sy 10 6.7 6.7 70.0 quan ly 5 3.3 3.3 73.3 cac nghe khac 40 26.7 26.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 Số liệu những người được hỏi biết đến các địa điểm ha long Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 135 90.0 90.0 90.0 khong 10 6.7 6.7 96.7 4 5 3.3 3.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 ha noi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 150 100.0 100.0 100.0 hue Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 115 76.7 76.7 76.7 khong 35 23.3 23.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 nha trang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 55 36.7 36.7 36.7 khong 95 63.3 63.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 ho chi minh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 130 86.7 86.7 86.7 khong 20 13.3 13.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 Những người đi cùng trong chuyến đi di du lich voi ai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid di mot minh 40 26.7 26.7 26.7 di theo mot cap doi 55 36.7 36.7 63.3 gia dinh 20 13.3 13.3 76.7 di theo nhom va co tre em 10 6.7 6.7 83.3 di theo nhom va khong co tre em 20 13.3 13.3 96.7 truong hop khac 5 3.3 3.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 so lan den Viet Nam Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 lan 130 86.7 86.7 86.7 2 lan 15 10.0 10.0 96.7 > 2 lan 5 3.3 3.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 Lý do đi du lịch dua gia dinh di nghi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 50 33.3 33.3 33.3 khong 100 66.7 66.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 di theo cap Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 25 16.7 16.7 16.7 khong 125 83.3 83.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 thu gian Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 40 26.7 26.7 26.7 khong 110 73.3 73.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 tim hieu van hoa va cac di san Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 95 63.3 63.3 63.3 khong 55 36.7 36.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 tham hiem Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 70 46.7 46.7 46.7 khong 80 53.3 53.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 ly do khac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 15 10.0 10.0 10.0 khong 135 90.0 90.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 Nguồn thông tin mà họ sử dụng khi lên kế hoạch cho chuyến đi internet Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 95 63.3 63.3 63.3 khong 55 36.7 36.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 sach huong dan du lich Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 115 76.7 76.7 76.7 khong 35 23.3 23.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 brochure Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 5 3.3 3.3 3.3 khong 145 96.7 96.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 bao, tap chi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 5 3.3 3.3 3.3 khong 145 96.7 96.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 ban be, nguoi than Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 65 43.3 43.3 43.3 khong 85 56.7 56.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 nguon khac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 25 16.7 16.7 16.7 khong 120 80.0 80.0 96.7 3 5 3.3 3.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 thoi gian luu lai tai mot dia diem Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 ngay 50 33.3 33.3 33.3 2 ngay 30 20.0 20.0 53.3 3 ngay 35 23.3 23.3 76.7 4 ngay 15 10.0 10.0 86.7 > 5 ngay 20 13.3 13.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 Bảng chéo lien hệ giữa quốc tịch và sự biết đến đối với các địa điểm quoc tich * ha long Crosstabulation Count ha long Total co khong 4 co quoc tich uc 30 0 0 30 thuy dien 5 0 0 5 duc 10 5 0 15 phap 25 0 0 25 my 25 0 0 25 anh 25 0 5 30 dan mach 5 5 0 10 cac nuoc khac 10 0 0 10 Total 135 10 5 150 quoc tich * ha noi Crosstabulation Count ha noi Total co co quoc tich uc 30 30 thuy dien 5 5 duc 15 15 phap 25 25 my 25 25 anh 30 30 dan mach 10 10 cac nuoc khac 10 10 Total 150 150 quoc tich * sapa Crosstabulation Count sapa Total co khong co quoc tich uc 20 10 30 thuy dien 5 0 5 duc 10 5 15 phap 10 15 25 my 10 15 25 anh 25 5 30 dan mach 5 5 10 cac nuoc khac 0 10 10 Total 85 65 150 quoc tich * hue Crosstabulation Count hue Total co khong co quoc tich uc 25 5 30 thuy dien 5 0 5 duc 5 10 15 phap 20 5 25 my 20 5 25 anh 30 0 30 dan mach 5 5 10 cac nuoc khac 5 5 10 Total 115 35 150 quoc tich * nha trang Crosstabulation Count nha trang Total co khong co quoc tich uc 10 20 30 thuy dien 5 0 5 duc 0 15 15 phap 0 25 25 my 10 15 25 anh 30 0 30 dan mach 0 10 10 cac nuoc khac 0 10 10 Total 55 95 150 quoc tich * ho chi minh Crosstabulation Count ho chi minh Total co khong co quoc tich uc 25 5 30 thuy dien 5 0 5 duc 15 0 15 phap 20 5 25 my 20 5 25 anh 30 0 30 dan mach 10 0 10 cac nuoc khac 5 5 10 Total 130 20 150 quoc tich * dua gia dinh di nghi Crosstabulation Count dua gia dinh di nghi Total co khong co quoc tich uc 20 10 30 thuy dien 0 5 5 duc 0 15 15 phap 10 15 25 my 5 20 25 anh 5 25 30 dan mach 0 10 10 cac nuoc khac 10 0 10 Total 50 100 150 quoc tich * di theo cap Crosstabulation Count di theo cap Total co khong co quoc tich uc 0 30 30 thuy dien 0 5 5 duc 0 15 15 phap 15 10 25 my 0 25 25 anh 5 25 30 dan mach 0 10 10 cac nuoc khac 5 5 10 Total 25 125 150 quoc tich * thu gian Crosstabulation Count thu gian Total co khong co quoc tich uc 15 15 30 thuy dien 0 5 5 duc 5 10 15 phap 15 10 25 my 0 25 25 anh 0 30 30 dan mach 0 10 10 cac nuoc khac 5 5 10 Total 40 110 150 quoc tich * trai nghiem thien nhien Crosstabulation Count trai nghiem thien nhien Total co khong co quoc tich uc 10 20 30 thuy dien 5 0 5 duc 15 0 15 phap 20 5 25 my 5 20 25 anh 0 30 30 dan mach 5 5 10 cac nuoc khac 5 5 10 Total 65 85 150 quoc tich * tim hieu van hoa va cac di san Crosstabulation Count tim hieu van hoa va cac di san Total co khong co quoc tich uc 5 25 30 thuy dien 5 0 5 duc 15 0 15 phap 20 5 25 my 20 5 25 anh 20 10 30 dan mach 0 10 10 cac nuoc khac 10 0 10 Total 95 55 150 quoc tich * tham hiem Crosstabulation Count tham hiem Total co khong co quoc tich uc 5 25 30 thuy dien 0 5 5 duc 10 5 15 phap 10 15 25 my 15 10 25 anh 20 10 30 dan mach 5 5 10 cac nuoc khac 5 5 10 Total 70 80 150 quoc tich * ly do khac Crosstabulation Count ly do khac Total co khong co quoc tich uc 0 30 30 thuy dien 0 5 5 duc 0 15 15 phap 0 25 25 my 10 15 25 anh 0 30 30 dan mach 5 5 10 cac nuoc khac 0 10 10 Total 15 135 150 Case Processing Summary Cases Valid Missing Total N Percent N Percent N Percent quoc tich * internet 150 100.0% 0 .0% 150 100.0% quoc tich * sach huong dan du lich 150 100.0% 0 .0% 150 100.0% quoc tich * to chuc du lich 150 100.0% 0 .0% 150 100.0% quoc tich * brochure 150 100.0% 0 .0% 150 100.0% quoc tich * bao, tap chi 150 100.0% 0 .0% 150 100.0% quoc tich * ban be, nguoi than 150 100.0% 0 .0% 150 100.0% quoc tich * nguon khac 150 100.0% 0 .0% 150 100.0% quoc tich * internet Crosstabulation Count internet Total co khong co quoc tich uc 20 10 30 thuy dien 5 0 5 duc 10 5 15 phap 10 15 25 my 20 5 25 anh 25 5 30 dan mach 0 10 10 cac nuoc khac 5 5 10 Total 95 55 150 quoc tich * sach huong dan du lich Crosstabulation Count sach huong dan du lich Total co khong co quoc tich uc 15 15 30 thuy dien 5 0 5 duc 15 0 15 phap 20 5 25 my 20 5 25 anh 30 0 30 dan mach 5 5 10 cac nuoc khac 5 5 10 Total 115 35 150 quoc tich * to chuc du lich Crosstabulation Count to chuc du lich Total co khong co quoc tich uc 5 25 30 thuy dien 0 5 5 duc 0 15 15 phap 0 25 25 my 0 25 25 anh 10 20 30 dan mach 5 5 10 cac nuoc khac 5 5 10 Total 25 125 150 quoc tich * brochure Crosstabulation Count brochure Total co khong co quoc tich uc 0 30 30 thuy dien 0 5 5 duc 0 15 15 phap 5 20 25 my 0 25 25 anh 0 30 30 dan mach 0 10 10 cac nuoc khac 0 10 10 Total 5 145 150 quoc tich * bao, tap chi Crosstabulation Count bao, tap chi Total co khong co quoc tich uc 0 30 30 thuy dien 0 5 5 duc 5 10 15 phap 0 25 25 my 0 25 25 anh 0 30 30 dan mach 0 10 10 cac nuoc khac 0 10 10 Total 5 145 150 quoc tich * ban be, nguoi than Crosstabulation Count ban be, nguoi than Total co khong co quoc tich uc 15 15 30 thuy dien 0 5 5 duc 5 10 15 phap 10 15 25 my 20 5 25 anh 15 15 30 dan mach 0 10 10 cac nuoc khac 0 10 10 Total 65 85 150 quoc tich * nguon khac Crosstabulation Count nguon khac Total co khong 3 co quoc tich uc 0 30 0 30 thuy dien 0 5 0 5 duc 0 10 5 15 phap 10 15 0 25 my 10 15 0 25 anh 0 30 0 30 dan mach 5 5 0 10 cac nuoc khac 0 10 0 10 Total 25 120 5 150 nghe nghiep * thoi gian o Viet Nam Crosstabulation Count thoi gian o Viet Nam Total 1-2 ngay 2-4ngay 4-7 ngay 7-10 ngay >10 ngay 1-2 ngay nghe nghiep giam doc dieu hanh 0 10 0 0 0 10 chuyen vien thong ke 5 0 0 0 0 5 giao vien 10 0 0 5 10 25 sinh vien 0 0 0 10 10 20 nghi huu 0 15 0 0 5 20 nguoi giup viec 5 0 0 0 0 5 nhan vien ky thuat 5 0 0 0 5 10 hoa sy 5 0 0 5 0 10 quan ly 5 0 0 0 0 5 cac nghe khac 15 15 5 5 0 40 Total 50 40 5 25 30 150 nghe nghiep * dua gia dinh di nghi Crosstabulation Count dua gia dinh di nghi Total co khong co nghe nghiep giam doc dieu hanh 0 10 10 chuyen vien thong ke 0 5 5 giao vien 5 20 25 sinh vien 0 20 20 nghi huu 10 10 20 nguoi giup viec 0 5 5 nhan vien ky thuat 5 5 10 hoa sy 5 5 10 quan ly 5 0 5 cac nghe khac 20 20 40 Total 50 100 150 nghe nghiep * di theo cap Crosstabulation Count di theo cap Total co khong co nghe nghiep giam doc dieu hanh 0 10 10 chuyen vien thong ke 0 5 5 giao vien 10 15 25 sinh vien 0 20 20 nghi huu 0 20 20 nguoi giup viec 0 5 5 nhan vien ky thuat 10 0 10 hoa sy 0 10 10 quan ly 0 5 5 cac nghe khac 5 35 40 Total 25 125 150 nghe nghiep * thu gian Crosstabulation Count thu gian Total co khong co nghe nghiep giam doc dieu hanh 5 5 10 chuyen vien thong ke 5 0 5 giao vien 5 20 25 sinh vien 0 20 20 nghi huu 5 15 20 nguoi giup viec 0 5 5 nhan vien ky thuat 10 0 10 hoa sy 0 10 10 quan ly 5 0 5 cac nghe khac 5 35 40 Total 40 110 150 nghe nghiep * trai nghiem thien nhien Crosstabulation Count trai nghiem thien nhien Total co khong co nghe nghiep giam doc dieu hanh 5 5 10 chuyen vien thong ke 0 5 5 giao vien 10 15 25 sinh vien 5 15 20 nghi huu 10 10 20 nguoi giup viec 5 0 5 nhan vien ky thuat 10 0 10 hoa sy 0 10 10 quan ly 5 0 5 cac nghe khac 15 25 40 Total 65 85 150 nghe nghiep * tim hieu van hoa va cac di san Crosstabulation Count tim hieu van hoa va cac di san Total co khong co nghe nghiep giam doc dieu hanh 5 5 10 chuyen vien thong ke 0 5 5 giao vien 25 0 25 sinh vien 15 5 20 nghi huu 15 5 20 nguoi giup viec 5 0 5 nhan vien ky thuat 10 0 10 hoa sy 5 5 10 quan ly 0 5 5 cac nghe khac 15 25 40 Total 95 55 150 nghe nghiep * tham hiem Crosstabulation Count tham hiem Total co khong co nghe nghiep giam doc dieu hanh 5 5 10 chuyen vien thong ke 0 5 5 giao vien 10 15 25 sinh vien 10 10 20 nghi huu 5 15 20 nguoi giup viec 0 5 5 nhan vien ky thuat 5 5 10 hoa sy 10 0 10 quan ly 0 5 5 cac nghe khac 25 15 40 Total 70 80 150 nghe nghiep * ly do khac Crosstabulation Count ly do khac Total co khong co nghe nghiep giam doc dieu hanh 5 5 10 chuyen vien thong ke 0 5 5 giao vien 0 25 25 sinh vien 5 15 20 nghi huu 0 20 20 nguoi giup viec 0 5 5 nhan vien ky thuat 0 10 10 hoa sy 0 10 10 quan ly 0 5 5 cac nghe khac 5 35 40 Total 15 135 150 nghe nghiep * so tien du tinh cho chuyen di Crosstabulation Count so tien du tinh cho chuyen di Total < 1OO 100 - 200 200 - 300 > 300 < 1OO nghe nghiep giam doc dieu hanh 0 5 0 5 10 chuyen vien thong ke 0 5 0 0 5 giao vien 0 10 5 10 25 sinh vien 5 0 10 5 20 nghi huu 0 0 0 20 20 nguoi giup viec 0 5 0 0 5 nhan vien ky thuat 0 0 5 5 10 hoa sy 0 0 5 5 10 quan ly 0 5 0 0 5 cac nghe khac 10 10 5 15 40 Total 15 40 30 65 150 Bảng số liệu phân tích về Hà Nội trai nghiem van hoa Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 40 40.0 40.0 40.0 khong 60 60.0 60.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 tim hieu van hoa va cac di san Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 85 85.0 85.0 85.0 khong 15 15.0 15.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 nghi ngoi o nhung noi yen tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 20 20.0 20.0 20.0 khong 80 80.0 80.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 hoa nhap voi ban be Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 30 30.0 30.0 30.0 khong 70 70.0 70.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 choi the thao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 25 25.0 25.0 25.0 khong 75 75.0 75.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 mua sam Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 100 100.0 100.0 100.0 lac duong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 25 25.0 25.0 25.0 khong 75 75.0 75.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 li do khac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 15 15.0 15.0 15.0 khong 85 85.0 85.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 thoa man chung Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 15 15.0 15.0 15.0 thoa man 40 40.0 40.0 55.0 rat thoa man 45 45.0 45.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 dich vu cafe, nha hang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 20 20.0 20.0 20.0 thoa man 60 60.0 60.0 80.0 rat thoa man 20 20.0 20.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 su san co cac phuong tien giao thong cong cong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong thoa man 5 5.0 5.0 5.0 khong thoa man 5 5.0 5.0 10.0 binh thuong 25 25.0 25.0 35.0 thoa man 50 50.0 50.0 85.0 rat thoa man 15 15.0 15.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 dich vu nha o Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong thoa man 5 5.0 5.0 5.0 binh thuong 15 15.0 15.0 20.0 thoa man 50 50.0 50.0 70.0 rat thoa man 30 30.0 30.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 viec quan ly moi truong nha o Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong thoa man 5 5.0 5.0 5.0 khong thoa man 15 15.0 15.0 20.0 binh thuong 20 20.0 20.0 40.0 thoa man 45 45.0 45.0 85.0 rat thoa man 15 15.0 15.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 dich vu cac tour Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong thoa man 5 5.0 5.0 5.0 binh thuong 40 40.0 40.0 45.0 thoa man 40 40.0 40.0 85.0 raat thoa man 15 15.0 15.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 quan ly chung cac tour Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong thoa man 5 5.0 5.0 5.0 khong thoa man 5 5.0 5.0 10.0 binh thuong 45 45.0 45.0 55.0 thoa man 35 35.0 35.0 90.0 rat thoa man 10 10.0 10.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 chat luong huong dan du lich Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong thoa man 5 5.0 5.0 5.0 binh thuong 30 30.0 30.0 35.0 thoa man 50 50.0 50.0 85.0 rat thoa man' 15 15.0 15.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 su than thien cua nguoi dan dia phuong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong thoa man 5 5.0 5.0 5.0 binh thuong 10 10.0 10.0 15.0 thoa man 40 40.0 40.0 55.0 rat thoa man 45 45.0 45.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 su tuong tac voi nguoi dan dia phuong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong thoa man' 10 10.0 10.0 10.0 binh thuong' 15 15.0 15.0 25.0 thoa man 50 50.0 50.0 75.0 rat thoa man 25 25.0 25.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 khoi luong khach du lich Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong thoa man 5 5.0 5.0 5.0 binh thuong 35 35.0 35.0 40.0 thoa man 40 40.0 40.0 80.0 rat thoa man 20 20.0 20.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 muc do rac thai o noi cong cong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong thoa man 20 20.0 20.0 20.0 khong thoa man 35 35.0 35.0 55.0 binh thuong 35 35.0 35.0 90.0 thoa man 10 10.0 10.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 muc do o nhiem cua nguon nuoc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong thoa man 25 25.0 25.0 25.0 khong thoa man 55 55.0 55.0 80.0 binh thuong 15 15.0 15.0 95.0 thoa man 5 5.0 5.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 muc do tieng on Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong thoa man 20 20.0 20.0 20.0 khong thoa man 30 30.0 30.0 50.0 binh thuong 30 30.0 30.0 80.0 thoa man 10 10.0 10.0 90.0 rat thoa man 10 10.0 10.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 mat do giao thong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong thoa man 25 25.0 25.0 25.0 khong thoa man 45 45.0 45.0 70.0 binh thuong 10 10.0 10.0 80.0 thoa man 5 5.0 5.0 85.0 rat thoa man 15 15.0 15.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 muc do phat trien hien nay Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong thoa man 15 15.0 15.0 15.0 binh thuong 45 45.0 45.0 60.0 thoa man' 30 30.0 30.0 90.0 rat thoa man 10 10.0 10.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 su san co cua thong tin du lich Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong thoa man' 5 5.0 5.0 5.0 khong thoa man 20 20.0 20.0 25.0 binh thuong 25 25.0 25.0 50.0 thoa man 35 35.0 35.0 85.0 rat thoa man 15 15.0 15.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 muc do hap dan cua cac khu du lich Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong thoa man 10 10.0 10.0 10.0 binh thuong 40 40.0 40.0 50.0 thoa man 30 30.0 30.0 80.0 rat thoa man 20 20.0 20.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 cac mat hang luu niem Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 40 40.0 40.0 40.0 thoa man 30 30.0 30.0 70.0 rat thoa man 30 30.0 30.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 chat luong cac mat hang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong thoa man 5 5.0 5.0 5.0 binh thuong 35 35.0 35.0 40.0 thoa man 40 40.0 40.0 80.0 rat thoa man 20 20.0 20.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 so luong nhung nguoi ban hang duong pho Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong thoa man 5 5.0 5.0 5.0 khong thoa man 5 5.0 5.0 10.0 binh thuong 15 15.0 15.0 25.0 thoa man 45 45.0 45.0 70.0 rat thoa man 30 30.0 30.0 100.0 Total 100 100.0 100.0 Hạ long trai nghiem van hoa Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 20 100.0 100.0 100.0 tim hieu van hoa va cac di san Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 16 80.0 80.0 80.0 khong 4 20.0 20.0 100.0 Total 20 100.0 100.0 nghi ngoi o nhung noi yen tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 20 100.0 100.0 100.0 hoa nhap voi ban be Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 5 25.0 25.0 25.0 khong 15 75.0 75.0 100.0 Total 20 100.0 100.0 gap go nguoi moi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 16 80.0 80.0 80.0 khong 4 20.0 20.0 100.0 Total 20 100.0 100.0 choi the thao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 16 80.0 80.0 80.0 khong 4 20.0 20.0 100.0 Total 20 100.0 100.0 mua sam Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 5 25.0 25.0 25.0 khong 15 75.0 75.0 100.0 Total 20 100.0 100.0 lac duong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 11 55.0 55.0 55.0 khong 9 45.0 45.0 100.0 Total 20 100.0 100.0 li do khac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 20 100.0 100.0 100.0 thoa man chung Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 5 25.0 25.0 25.0 thoa man 4 20.0 20.0 45.0 rat thoa man 11 55.0 55.0 100.0 Total 20 100.0 100.0 su san co cac phuong tien giao thong cong cong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong thoa man 9 45.0 45.0 45.0 binh thuong 5 25.0 25.0 70.0 thoa man 6 30.0 30.0 100.0 Total 20 100.0 100.0 viec quan ly moi truong nha o Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong thoa man 9 45.0 45.0 45.0 binh thuong 5 25.0 25.0 70.0 thoa man 6 30.0 30.0 100.0 Total 20 100.0 100.0 dich vu cac tour Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 4 20.0 20.0 20.0 thoa man 5 25.0 25.0 45.0 raat thoa man 11 55.0 55.0 100.0 Total 20 100.0 100.0 quan ly chung cac tour Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 9 45.0 45.0 45.0 rat thoa man 11 55.0 55.0 100.0 Total 20 100.0 100.0 chat luong huong dan du lich Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 4 20.0 20.0 20.0 rat thoa man' 16 80.0 80.0 100.0 Total 20 100.0 100.0 su than thien cua nguoi dan dia phuong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 9 45.0 45.0 45.0 rat thoa man 11 55.0 55.0 100.0 Total 20 100.0 100.0 su tuong tac voi nguoi dan dia phuong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong thoa man' 5 25.0 25.0 25.0 binh thuong' 4 20.0 20.0 45.0 thoa man 5 25.0 25.0 70.0 rat thoa man 6 30.0 30.0 100.0 Total 20 100.0 100.0 khoi luong khach du lich Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong thoa man 5 25.0 25.0 25.0 binh thuong 5 25.0 25.0 50.0 thoa man 4 20.0 20.0 70.0 rat thoa man 6 30.0 30.0 100.0 Total 20 100.0 100.0 muc do rac thai o noi cong cong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong thoa man 4 20.0 20.0 20.0 binh thuong 5 25.0 25.0 45.0 thoa man 11 55.0 55.0 100.0 Total 20 100.0 100.0 muc do o nhiem cua nguon nuoc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong thoa man 9 45.0 45.0 45.0 thoa man 11 55.0 55.0 100.0 Total 20 100.0 100.0 muc do tieng on Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong thoa man 4 20.0 20.0 20.0 binh thuong 11 55.0 55.0 75.0 rat thoa man 5 25.0 25.0 100.0 Total 20 100.0 100.0 mat do giao thong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong thoa man 4 20.0 20.0 20.0 binh thuong 11 55.0 55.0 75.0 rat thoa man 5 25.0 25.0 100.0 Total 20 100.0 100.0 muc do phat trien hien nay Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 9 45.0 45.0 45.0 thoa man' 11 55.0 55.0 100.0 Total 20 100.0 100.0 su san co cua thong tin du lich Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 4 20.0 20.0 20.0 thoa man 16 80.0 80.0 100.0 Total 20 100.0 100.0 muc do hap dan cua cac khu du lich Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 4 20.0 20.0 20.0 thoa man 16 80.0 80.0 100.0 Total 20 100.0 100.0 cac mat hang luu niem Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 9 45.0 45.0 45.0 thoa man 6 30.0 30.0 75.0 rat thoa man 5 25.0 25.0 100.0 Total 20 100.0 100.0 chat luong cac mat hang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 9 45.0 45.0 45.0 rat thoa man 11 55.0 55.0 100.0 Total 20 100.0 100.0 so luong nhung nguoi ban hang duong pho Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid binh thuong 4 20.0 20.0 20.0 thoa man 11 55.0 55.0 75.0 rat thoa man 5 25.0 25.0 100.0 Total 20 100.0 100.0 Phản ứng của khách du lịch sau khi đi du lịch ở Việt Nam ban co quay tro lai trong vong 5 nam nua khong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid chac chan khong quay lai 5 3.3 3.3 3.3 co the khong quay lai 20 13.3 13.3 16.7 chua co y kien 15 10.0 10.0 26.7 co the se quay lai 90 60.0 60.0 86.7 chac chan se quay lai 20 13.3 13.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 ban co goi y cho nguoi khac den dia diem do khong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co the 10 6.7 6.7 6.7 chac chan co 140 93.3 93.3 100.0 Total 150 100.0 100.0

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docNghiên cứu mức độ thỏa mãn của người nước ngoài khi đi du lịch ở Việt Nam và một số giải pháp marketing nhằm nâng cao mức độ thỏa mãn của họ.DOC
Luận văn liên quan