Kết quả nghiên cứu đề tài: “ Nghiên cứu Năng lực cạnh tranh của Công ty
TNHH MTV TM&DV Tuấn Lộc Gia” cho thấy:
Thị trường hàng tiêu dùng nhanh rất có tiềm năng nhưng cũng đặt ra nhiều thách
thức cho công ty trong việc nghiên cứu nghiên cứu mở rộng thị trường với ngành
hàngn ày. Với thời gian hoạt động chỉ hơn 3 năm nhưng nghiên cứu cho thấy công ty
đã đạt được một số kết quả nhất định: doanh thu, lợi nhuận đều có xu hướng tăng qua
các năm, năng lực tài chính ổn định. Tận dụng được cơ sở vật chất nguồn lực, uy tín
của Công ty thì việc đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm trên thị trường Tỉnh tương đối thuận
lợi, vấn đề là chiến lược, phân khúc thị trường mà sản phẩm cần hướng tới một cách cụ
thể hơn nữa nhằm đạt hiệu quả cạnh tranh. Công ty cần phải nâng cao năng lực cạnh
tranh, đáp ứng những yêu cầu của người tiêu dùng. Đặc biệt chú trọng, hiện nay năng
lực cạnh tranh của các doanh nghiệp ở thị trường thành thị thì tương đối tốt nhưng thị
trường nông thôn thì còn đang bỏ ngỏ.
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty cho thấy
để nâng cao thị phần của Công ty trên thị trường, ngoài việc luôn đảm bảo chất lượng
sản phẩm thì cần phải chú trọng đến vai trò của các chính sách marketing, vai trò của
đội ngũ quản lý, điều tra phân tích thị trường, đặc biệt là quan tâm đến khách hàng và
phân tích đối thủ cạnh tranh. Việc lựa chọn những giải pháp, những hướng đi đúng
đắn sẽ đáp ứng được những yêu cầu tất yếu của thị trường cạnh tranh không chỉ trong
mà còn thị trường ngoài Tỉnh.
Mục tiêu cuối cùng là luôn luôn cải tiến đổi mới các chính sách, chiến lược để
thích nghi với từng biến đổi của thị trường nhằm nâng cao liên tục năng lực cạnh tranh
của Công ty so với các đối thủ trên thị trường.
Với những kết quả trên, đề tài đã đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng
cao năng lực cạnh tranh của công ty trong thời gian đến
124 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1696 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV TM & DV Tuấn Lộc Gia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
duy trì và phát triển
nguồn nhân lực (S1 + O4)
Phối hợp S/T: Phát huy
điểm mạnh né tránh
nguy cơ
1. Giải pháp cắt giảm
chi phí không phù hợp
(T3)
2. Giải pháp nâng cao
chất lượng sản phẩm
(S4 + T1,T4)
Những điểm yếu
(W)
W1. Hệ
thống thông
tin quản lý
W2. Uy tín
thương hiệu
W3. Thị
trường
W4. Hoạt động
marketing
W5. Đội ngũ
nghiên cứu và phát
triển
Phối hợp W/O: Khắc phục
điểm yếu tận dụng cơ hội
1. Giải pháp phát triển thị
trường (W3+O1,O2,O3,O5)
2. Giải pháp thực hiện Marketing
Mix và phát triển thương hiệu
(W1,W2,W4,W5+O1,O2,O3,O5)
Phối hợp W/T: Khắc
phục điểm yếu né tránh
nguy cơ
1. Giải pháp đổi mới
cơ cấu, nâng cao chất
lượng quản lý.
(W1,W4,W5 + T2)
SVTH: Trần Chí Thanh 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
3.3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG
TY TNHH MTV TM&DV TUẤN LỘC GIA
3.3.1. Nhóm giải pháp cải thiện điểm yếu
3.3.1.1. Giải pháp phát triển thị trường
Thực hiện giải pháp phát triển thị trường, công ty đã tận dụng cơ hội sau:
Kinh tế Việt Nam trong thời gian qua tăng trưởng nhanh, ổn định, mức sống
của người dân tăng, nhu cầu của người tiêu dùng tăng, tạo cơ hội cho công ty đầu tư
hoạt động kinh doanh, buôn bán mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, nhằm
khẳng định vị thế, nâng cao năng lực cạnh tranh.
Tình hình chính trị ổn định và hệ thống luật pháp đang tiếp cận các chuẩn
mực quốc tế, Luật Cạnh tranh ra đời tạo cho Công ty có được công cụ hỗ trợ pháp
lý cần thiết khi thực hiện các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đúng theo luật
pháp Việt Nam quy định; bảo vệ uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp khi tham
gia vào hoạt động của thị trường.
Chính phủ có nhiều hỗ trợ cho doanh nghiệp trong việc xúc tiến thương mại,
đầu tư tạo niềm tin cho doanh nghiệp mạnh dạn đầu tư và triển khai các chương
trình dài hạn. Việc phát động cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng
Việt Nam”, là cơ hội cho công ty tiếp tục nâng cao uy tín, chất lượng sản phẩm, có
giải pháp khai thác thị trường sẵn có và tận dụng tối đa những cơ hội của mở rộng
thêm đối tượng khách hàng nội địa để khẳng định thương hiệu của doanh nghiệp
trong nước và phát triển sản xuất kinh doanh Công ty.
=> Từ những cơ hội đó, công ty thực hiện giải pháp sau:
Tập trung phát triển thương hiệu của Công ty. Đa dạng hóa sản phẩm phân
phối đồng thời không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã. Sản
phẩm đưa ra thị trường phải phù hợp với từng khu vực địa lý từng mùa trong năm
Phát triển các hoạt động nghiên cứu và phát triển tại thị trường trong nước
để có những sản phẩm phù hợp hơn với người tiêu dùng Việt Nam.
SVTH: Trần Chí Thanh 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
Tiếp tục phát triển hệ thống phân phối của Công ty tại thị trường nội tỉnh,
đặc biệt chú ý đến khu vực xa như Nam Đông, ALưới, khu vực nông thôn. Công ty
cần phát triển đại lý của mình tại thị trường các huyện, khai thác thị trường người có
thu nhập thấp không đòi hỏi cao về mẫu mã sản phẩm.
Đẩy mạnh hoạt động chăm sóc khách. Hỗ trợ khách hàng trong tiêu dùng
sản phẩm.
Công ty cần thường xuyên tổ chức hội nghị khách hàng định kỳ để nắm
bắt cụ thể hơn nhu cầu khách hàng đối với sản phẩm, xem xét giá sản phẩm có
được khách hàng chấp nhận, dịch vụ có thỏa đáng không, từ đó xem xét, định vị vị
thế sản phẩm của mình so với các đối thủ cạnh tranh.
Thực hiện tốt giải pháp này sẽ giúp cho công ty lựa chọn thị trường mục tiêu,
xác định các phương thức thâm nhập thị trường sao cho phù hợp với từng đối
tượng; tiếp tục củng cố và phát triển thị trường ngoài Tỉnh, đồng thời mở rộng,
khai thác tiềm năng thị trường trong tỉnh nhằm tăng doanh số, góp phần tăng doanh
thu, nâng cao vị thế của Công ty trên thương trường, nâng cao năng lực cạnh tranh.
3.3.1.2. Giải pháp đổi mới cơ cấu tổ chức, nâng cao chất lượng quản lý
Đổi mới cơ cấu tổ chức, nâng cao chất lượng quản lý, một mặt giúp Công ty
khắc phục điểm yếu hiện tại, mặt khác, sẽ hạn chế nguy cơ sau:
Công tác quản lý tốt sẽ tạo nên sự gắn bó lâu dài với doanh nghiệp của
CBCNV đang có nguy cơ có nhiều biến động giảm, để chuyển sang làm việc khác có
thu nhập ổn định hơn.
Tạo nên thế kiềng 3 chân vững chãi Thị trường – Chiến lược – Cơ cấu trong
thế cạnh tranh liên hoàn, nâng cao năng lực cạnh tranh của trước các đối thủ cạnh
tranh trong và ngoài tỉnh.
Các giải pháp:
Sắp xếp lại các phòng chức năng, thành lập thêm phòng Marketing để
nghiên cứu thị trường, nghiên cứu các phương pháp marketing và các công cụ
SVTH: Trần Chí Thanh 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
marketing đang sử dụng trong ngành. Một trong những nhiệm vụ quan trọng các
phòng này cần thực hiện ngay là sớm nghiên cứu nhu cầu và khuynh hướng tiêu
dùng của thị trường trong khu vực cũng như tìm hiểu thị trường chung để khai thác
tiềm năng khách hàng.
Xây dựng bộ máy điều hành quản lý có đủ năng lực kiểm soát chặt chẽ các
hoạt động kinh doanh của Công ty để tăng hiệu quả, năng suất lao động và giảm
thiểu những thất thoát, lãng phí. Mạnh dạn sử dụng nhân lực trẻ, đồng thời sắp xếp
lại các nhân viên không đáp ứng yêu cầu công việc
Tiếp tục nâng cao hiệu quả quản lý trên cơ sở phân cấp, phân quyền hợp
lý, tạo điều kiện để cán bộ công nhân viên phát huy được hết khả năng của mình. Tổ
chức mở các lớp bồi dưỡng tay nghề và các khóa huấn luyện nâng cao trình độ
nghiệp vụ cho CBCNV. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức theo hướng tinh gọn, giao
quyền, ủy quyền và tự chịu trách nhiệm để chủ động trong kinh doanh.
Theo Tôn Thất Nguyễn Thiêm, Thị trường - Chiến lược - Cơ cấu tạo nên
thế kiềng 3 chân vững chãi trong thế cạnh tranh liên hoàn. Do vậy, cần hoàn thiện
cơ cấu tổ chức, thực hiện tốt giải pháp này, hướng tới mục tiêu đáp ứng tốt nhất nhu
cầu của khách hàng.
3.3.1.3. Giải pháp Marketing nhằm khẳng định vị thế thương hiệu Tuấn Lộc Gia.
Thực hiện giải pháp, Công ty đã tận dụng cơ hội: Tình hình kinh tế phát
triển, nhu cầu tiêu dùng của khách hàng; chính trị ổn định, hệ thống pháp luật đang
từng bước tiếp cận các chuẩn mực quốc tế; sự hỗ trợ của Chính phủ trong quá trình
xúc tiến thương mại; tiềm năng của thị trường ngày càng mở rộng.
Nhằm thực hiện mục tiêu của Công ty từ nay đến hết năm 2016 đưa thương
hiệu Tuấn Lộc Gia với dòng sản phẩm khăn lạnh, cồn miếng trở thành thương hiệu
“bạn đồng hành của mọi người”, Công ty cần thực hiện các công việc sau :
Nâng cao nhận thức về giá trị thương hiệu, về bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa đối
với Công ty. Xem vấn đề giữ chữ tín, giao hàng đảm bảo chất lượng, số lượng,
đúng tiến độ và tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng trong mua bán, nâng cao
SVTH: Trần Chí Thanh 80
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
được tính chuyên nghiệp trong kinh doanh. Có chính sách đầu tư việc nâng cao
thương hiệu, nhãn hiệu Tuấn Lộc Gia.
Tiếp tục cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm. Một thương hiệu mạnh
luôn gắn liền với chất lượng tốt của sản phẩm. Để có được một thương hiệu uy tín
như hiện nay một phần được khẳng định từ chất lượng mà khách hàng tin tưởng và
sử dụng.
Đối với biện pháp bảo vệ thương hiệu, Công ty cần thường xuyên sử
dụng “Phương pháp trực quan thương hiệu” chống hàng nhái, hàng giả, như một sự
cam kết với khách hàng về chất lượng sản phẩm. Công ty cần thường xuyên phối
hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng như Quản lý thị trường, các tổ chức xã
hội như Hội bảo vệ người tiêu dùng để cùng thực hiện các biện pháp xử lý kịp thời
khi phát hiện có những sản phẩm không đạt chất lượng mang thương hiệu Công ty
xuất hiện trên thị trường.
Xây dựng thương hiệu của công ty cần thể hiện qua các hình thức tăng
cường Marketing hay xúc tiến bán hàng và quan hệ công chúng để đẩy mạnh hình
ảnh của Tuấn Lộc Gia đến với khách hàng. Đó là:
*Giải pháp về chính sách sản phẩm
Chất lượng sản phẩm là thế mạnh của Công ty, được khách hàng luôn tin
tưởng và tạo được lợi thế cạnh tranh so với đối thủ trong ngành.
Tăng cường công tác thiết kế mẫu mã phù hợp thị hiếu của khách hàng.
Các kết quả nghiên cứu thị trường sẽ cung cấp cho khâu thiết kế những
thông tin, những số liệu về nhu cầu, thị hiếu, xu hướng thay đổi mẫu mã ở từng
khu vực thị trường của Công ty.
Để phát triển thương hiệu của Công ty, cần chú ý đến cả đối với bao bì
sản phẩm: Cần quan tâm hơn nữa đến việc thiết kế mẫu bao bì sản phẩm. Công ty
nên xem xét đề xuất về việc thiết kế và sử dụng cồn miếng to, giúp kéo dài thời gian
đốt cháy lên đến 30 phút/miếng vừa tạo được sự sang trọng cho sản phẩm mang đẳng
cấp cho Công ty vừa thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng khi lựa chọn sản phẩm.
SVTH: Trần Chí Thanh 81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
* Chính sách giá
Đối với các sản phẩm nước giải khát, Công ty phải nghiên cứu thông tin về
các nhà cung ứng trên thị trường. Tìm hiểu nghiên cứu giá nhập hàng của nhà cung
ứng với giá thấp nhất mà vẫn đảm bảo chất lượng, số lượng của sản phẩm và chất
lượng cao. Quản lý lưu kho hiệu quả, từ đó có thể cân đối lượng hàng và giá cả chung
của thị trưởng để sử dụng chính sách hạ giá thành giúp Công ty có khả năng hạ giá
bán sản phẩm, củng cố lợi thế cạnh tranh, tăng số lượng tiêu thụ, tăng thị phần song
vẫn đảm bảo được mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. Phát huy năng lực sẵn có.
Giá sản phẩm của Công ty được người tiêu dùng đánh giá là có thể chấp
nhận được. Trong chiến lược giá của công ty đối với những sản phẩm phù hợp với
thị hiếu, có khả năng tiêu thụ mạnh thì Công ty có thể định giá ở mức cao hơn
một chút, còn đối với những sản phẩm tiêu thụ chậm Công ty có thể giảm giá để
thu hồi vốn càng nhanh càng tốt. Tuy nhiên, việc tăng hay giảm giá cần được tiến
hành thận trọng. Khách hàng thường có những thái độ khác nhau đối với việc
thay đổi giá của Công ty. Do vậy, chỉ nên áp dụng tăng giá đối với những sản phẩm
độc quyền của Công ty.
Công ty nên thực hiện chính sách giá cao đối với những sản phẩm cao cấp
để cùng với chính sách chất lượng sản phẩm tạo hình ảnh “Dẫn đầu thị trường về
chất lượng” đồng thời khẳng định đẳng cấp vượt trội của mình. Đối với đoạn thị
trường cao cấp định giá cao cho sản phẩm không phải là mất đi lợi thế cạnh tranh
thậm chí còn ngược lại bởi lẽ người mua không chỉ nhận được giá trị sử dụng của
sản phẩm mà còn nhận được những lợi ích khác nhau như sự tôn trọng, tự thể hiện
mình. Ngược lại, với đoạn thị trường hàng trung bình thì giá thấp nhưng ngang
bằng với sản phẩm của các công ty cạnh tranh sẽ làm hài lòng khách hàng bởi
chất lượng tốt và kiểu dáng mẫu mã phù hợp.
Có chính sách giá đãi ngộ thích hợp đối với khách hàng truyền thống, khách
hàng mua lặp lại, khách hàng mua với số lượng lớn. Công ty cần áp dụng có hiệu
quả hơn nữa chính sách chiết khấu thương mại cho khách hàng và có phương thức
thanh toán linh hoạt bằng chuyển khoản. Điều này cho phép công ty có thể thu hút
SVTH: Trần Chí Thanh 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
được nhiều khách hàng hơn và đặc biệt là khách hàng mua với số lượng lớn.
* Hoàn thiện chính sách phân phối và mạng lưới bán hàng
Hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm trong và ngoài Tỉnh. Đối với thị
trường trong tỉnh, Công ty cần có những chính sách thu hút thêm nhiều trung gian
bán hàng để thiết lập mạng lưới bán hàng rộng khắp. Các trung gian bán hàng này
có thể là đại lý, đại diện thương mại, tư nhân, các siêu thị có khả năng đưa sản
phẩm đến người tiêu dùng nhanh chóng. Các trung gian sẽ được hưởng nhiều quyền
lợi như mức hoa hồng cao, được Công ty hỗ trợ xây dựng các chương trình khuyến
mãi. Lưu ý rằng việc mở rộng hệ thống trung gian mới phải gắn liền với việc
tăng cường hệ thống cũ. Đối với thị trường ngoài Tỉnh, tùy vào đặc điểm từng thị
trường mà có chính sách phân phối thích hợp. Công ty cũng phải thường xuyên
đánh giá hoạt động của các kênh phân phối để có sự quản lý và điều chỉnh hệ thống
kênh một cách có căn cứ và kịp thời.
* Cải tiến dịch vụ cung cấp hàng hóa nhanh gọn và chính xác
Phối hợp, củng cố mối quan hệ chặt chẽ giữa Công ty và hệ thống đại lý, thu
thập và xử lý thông tin hai chiều giữa đại lý và Công ty để nắm được tình hình thị
trường, nắm bắt kịp thời ý kiến khách hàng, tìm hướng phân phối những sản phẩm
phù hợp, kịp thời đem đến đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất. Ngoài ra,
để tăng doanh số bán, Công ty nên quan tâm hơn đến đội ngũ bán lẻ, đây đội ngũ
tiếp thị, giới thiệu, quảng cáo và vận động người tiêu dùng mua sản phẩm của Công
ty, đồng thời sẽ là người cung cấp thông tin cho Công ty, sản phẩm của đối thủ
cạnh tranh. Từ đó, công ty có những đánh giá chính xác hơn về thị trường của mình
và có những điều chỉnh kịp thời.
Các giải pháp về Marketing Mix giúp thực hiện tốt các chính sách sản phẩm,
áp dụng các chiến lược giá một cách linh hoạt, hiệu quả, tổ chức xúc tiến thương mại
đúng hướng để mở rộng các kênh phân phối trên thị trường trong và ngoài Tỉnh.
Mang lại dấu ấn mạnh mẽ đối với khách hàng, xây dựng thương hiệu mạnh trên thị
trường, tiếp tục nâng cao vị thế cạnh tranh của Công ty.
SVTH: Trần Chí Thanh 83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
3.3.1.4. Giải pháp về hệ thống thông tin quản lý
Để đảm bảo hệ thống thông tin của Công ty luôn hoạt động thông
suốt, Công ty hằng năm cần đầu tư nâng cấp phần mềm tiên tiến; hỗ trợ cán bộ
quản lý Công ty cập nhật kiến thức tin học để cải thiện việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong các hoạt động nghiệp vụ của mình, cập nhật tin tức về Công ty
trên trang facebook: https://www.facebook.com/Tuan-Loc-Gia-CoLTD, quảng
cáo sản phẩm mới, tìm kiếm thông tin về thị trường và tiến tới thực hiện bán hàng
trên mạng.
3.3.2. Nhóm giải pháp duy trì và phát huy điểm mạnh
3.3.2.1 Giải pháp duy trì, củng cố và phát triển nguồn nhân lực
Việt Nam cũng đang vào thời kỳ “dân số vàng” với số người trong độ tuổi
lao động lớn, chính là cơ hội để tạo ra bước đột phá phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước. Đây cũng là nguồn lực lao động dồi dào đáp ứng nguồn lao động cho
các doanh nghiệp. Do đó tận dụng cơ hội nguồn nhân lực của yếu tố môi
trường bên ngoài Công ty cần quan tâm duy trì và phát triển nguồn nhân lực của
mình, đó là: nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng được yêu cầu ngày càng
cao trong môi trường cạnh tranh ngày nay và có chế độ đãi ngộ hợp lý và hấp dẫn
cho nhân viên, giữ chân người lao động gắn bó lâu dài cùng công ty xây dựng và
phát triển, tuyển chọn đội ngũ nhân lực có chất lượng, đáp ứng yêu cầu mở rộng
kinh doanh của Công ty. Các giải pháp được thực hiện như sau:
Duy trì và củng cố nguồn nhân lực:
Tạo cơ hội thăng tiến cho những người có khả năng thực sự trong các lĩnh
vực, điều kiện cho họ học tập nâng cao trình độ. Công tác đào tạo, huấn luyện đối
với đội ngũ nhân viên thị trường cần chú trọng thực hiện thường xuyên, nhằm cập
nhật và bổ sung, bồi dưỡng nâng cao trình độ nhân sự trong điều kiện thị trường
thay đổi phức tạp.
Cần xây dựng hệ thống bảng mô tả công việc cho từng công việc cụ thể,
từng phòng ban, qua đó giúp công tác tuyển dụng, đào tạo cũng như việc kiểm tra
SVTH: Trần Chí Thanh 84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
đánh giá mức độ hoàn thành công việc sẽ hiệu quả hơn.
Phát triển nguồn nhân lực
Thông qua các thông tin tuyển dụng được đăng tải một cách rộng rãi trên
internet, đặc biệt trên trang facebook của Công ty để tuyển chọn được nguồn lao
động có chất lượng cao.
Tăng cường đào tạo về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với đội ngũ
nhân viên thị trường. Đây là lực lượng quan trọng, do đó việc tuyển dụng và đào tạo
nhân sự cho bộ phận này rất cấp bách cho việc triển khai hàng loạt đầu tư để mở
rộng thị trường.
Xây dựng chế độ đãi ngộ hợp lý và hấp dẫn
Tiếp tục phát huy chế độ chính sách tiền lương, ưu đãi trong lương bổng,
tiền thưởng, phúc lợi và thật sự là đòn bẩy kinh tế tạo sự gắn bó công nhân với công
ty. Các mức thưởng xứng đáng cho những người có thành tích tốt trong hoạt động
của họ đem lợi ích cho Công ty.
Ưu tiên giữ lao động có tay nghề bằng các chính sách đãi ngộ vật chất và
tinh thần. Tạo môi trường và tâm lý làm việc thoải mái cho người lao động:
Thưởng tết và thưởng vào các dịp lễ, đồng thời tổ chức động viên thăm hỏi khi ốm đau
bệnh tật.
Thực hiện nghiêm túc cơ chế giám sát, kiểm tra và có cơ chế thưởng hợp lý
để kích thích các bộ phận hoạt động có hiệu quả. Tạo cơ hội cho tất cả mọi người
học tập, nghiên cứu để phát triển, thăng tiến trong nghề nghiệp.
Thực hiện tốt các giải pháp trên giúp cho Công ty ổn định nguồn nhân lực,
nâng cao năng suất lao động, thu hút lao động có chất lượng cao, giảm thiểu tình
trạng “chảy máu chất xám” như ở một số Công ty. Đáp ứng yêu cầu trước mắt
cũng như lâu dài cho sự phát triển bền vững của Công ty khi mà chất lượng nguồn
nhân lực ngày càng đóng vai trò quan trọng trong xu thế hội nhập toàn cầu, cạnh
tranh gay gắt.
SVTH: Trần Chí Thanh 85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
3.3.2.2. Giải pháp cắt giảm chi phí không phù hợp
Quản lý giảm tối đa chi phí không đem lại hiệu quả kinh doanh cho Công ty như
giảm thiểu các khoản chi về báo chí, điện thoại, văn phòng phẩm, sử dụng xe công, chi
phí tiếp khách hoặc những khoản chi thực hiện những việc mang tính hình thức. Tạo mọi
người trong Công ty luôn ý thức tiết kiệm điện, nước, vật tư phụ tùng.
Áp dụng các mô hình quản lý tồn kho, hợp lý theo từng loại hàng hoá
để giảm chi phí tồn kho. Các phòng chức năng tính toán chi phí tồn kho và tham
mưu cho Giám đốc ra quyết định về số lượng tồn kho tối ưu cho từng loại hàng hoá
tại kho của công ty.
Tạo điều kiện và có chính sách khuyến khích mọi người luôn tìm các biện
pháp tăng năng suất lao động và tăng chất lượng sản phẩm.
Tình hình giá điện nước, nguyên vật liệu, lãi suất ngân hàng tăng cao, thực
hiện giải pháp cắt giảm chi phí không phù hợp giúp cho Công ty có được sản phẩm
với giá cả hợp lý và cạnh tranh với các đối thủ trong ngành.
3.3.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ - Giải pháp liên doanh, liên kết
- Liên doanh, liên kết với các Doanh nghiệp có chất lượng trong khu vực
nhằm chủ động và tăng cường nguồn hàng.
- Đầu tư, khai thác các hoạt động liên quan đến ngành nhằm mở rộng lĩnh
vực kinh doanh tăng doanh thu hoạt động.
SVTH: Trần Chí Thanh 86
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
PHẦN 3
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. KẾT LUẬN
Kết quả nghiên cứu đề tài: “ Nghiên cứu Năng lực cạnh tranh của Công ty
TNHH MTV TM&DV Tuấn Lộc Gia” cho thấy:
Thị trường hàng tiêu dùng nhanh rất có tiềm năng nhưng cũng đặt ra nhiều thách
thức cho công ty trong việc nghiên cứu nghiên cứu mở rộng thị trường với ngành
hàngn ày. Với thời gian hoạt động chỉ hơn 3 năm nhưng nghiên cứu cho thấy công ty
đã đạt được một số kết quả nhất định: doanh thu, lợi nhuận đều có xu hướng tăng qua
các năm, năng lực tài chính ổn định. Tận dụng được cơ sở vật chất nguồn lực, uy tín
của Công ty thì việc đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm trên thị trường Tỉnh tương đối thuận
lợi, vấn đề là chiến lược, phân khúc thị trường mà sản phẩm cần hướng tới một cách cụ
thể hơn nữa nhằm đạt hiệu quả cạnh tranh. Công ty cần phải nâng cao năng lực cạnh
tranh, đáp ứng những yêu cầu của người tiêu dùng. Đặc biệt chú trọng, hiện nay năng
lực cạnh tranh của các doanh nghiệp ở thị trường thành thị thì tương đối tốt nhưng thị
trường nông thôn thì còn đang bỏ ngỏ.
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty cho thấy
để nâng cao thị phần của Công ty trên thị trường, ngoài việc luôn đảm bảo chất lượng
sản phẩm thì cần phải chú trọng đến vai trò của các chính sách marketing, vai trò của
đội ngũ quản lý, điều tra phân tích thị trường, đặc biệt là quan tâm đến khách hàng và
phân tích đối thủ cạnh tranh... Việc lựa chọn những giải pháp, những hướng đi đúng
đắn sẽ đáp ứng được những yêu cầu tất yếu của thị trường cạnh tranh không chỉ trong
mà còn thị trường ngoài Tỉnh.
Mục tiêu cuối cùng là luôn luôn cải tiến đổi mới các chính sách, chiến lược để
thích nghi với từng biến đổi của thị trường nhằm nâng cao liên tục năng lực cạnh tranh
của Công ty so với các đối thủ trên thị trường.
Với những kết quả trên, đề tài đã đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng
cao năng lực cạnh tranh của công ty trong thời gian đến.
SVTH: Trần Chí Thanh 87
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
3.2. KIẾN NGHỊ
3.2.1. Đối với cơ quan chức năng.
Vai trò của Hiệp hội Doanh nghiệp Việt Nam được xác định là tăng cường
hỗ trợ cho hoạt động của doanh nghiệp thông qua các giải pháp sau:
- Cần tiếp tục kiện toàn bộ máy tổ chức để thực hiện tốt vai trò là người hỗ
trợ doanh nghiệp tìm kiếm thị trường, nguồn hàng, giúp liên kết các doanh nghiệp
với nhau để mở rộng năng lực kinh doanh, là đại diện hữu hiệu để phản ánh nhu cầu,
yêu cầu của doanh nghiệp tới Chính phủ.
- Cần có bộ phận, nhóm tổ chức thu thập, phân tích và xử lý thông tin về
thị trường, yêu cầu của nhà nhập khẩu, chính sách nhập khẩu của thị trường nhập
khẩu và sự biến động của chính sách nhằm cập nhật kịp thời cho doanh nghiệp, về
đối thủ cạnh tranh để tư vấn, hỗ trợ Tuấn Lộc Gia cũng như các doanh nghiệp trong
công tác tiếp cận thị trường. Từ đó, có chiến lược tổ chức sản xuất và xuất khẩu cho
phù hợp.
- Phân nhóm doanh nghiệp, đồng thời đề xuất những giải pháp về chuyên
môn hóa nhằm giúp những doanh nghiệp có cùng ngành hàng hoặc ngành hàng hỗ
trợ liên kết với nhau thành từng nhóm, chia sẻ kinh nghiệm tổ chức quản lý, công
nghệ, công tác xúc tiến thương mại, đào tạo nguồn nhân lực và phát triển thị trường.
- Có thể điều phối gia công, giá bán sản phẩm đối với các thành viên trong
Hiệp hội, tạo sức mạnh chung và đảm bảo không có sự cạnh tranh không lành
mạnh giữa các doanh nghiệp trong ngành và trong hiệp hội, tránh sức ép về giá từ
khách hàng nước ngoài.
3.2.2 Đối với Công Ty TNHH MTV TM&DV Tuấn Lộc Gia
Đẩy mạnh phát triển mở rộng mạng lưới phân phối sản phẩm để đáp ứng nhu cầu
của khách hàng một cách nhanh chóng đồng thời tạo ra sự tiện lợi cho khách hàng
trong việc mua và sử dụng sản phẩm.
Hoàn thiện tốt hệ thống thông tin khách hàng để dễ dàng phát triển các dịch vụ
SVTH: Trần Chí Thanh 88
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
như giao hàng tận nhà, đặt hàng thông qua mạng internet. Ngoài ra cần cải tiến các
kênh lắng nghe phản hồi khách hàng như sử dụng đường dây nóng để giải quyết tốt các
khiếu nại của khách hàng, tạo sự tin tưởng trong lòng khách hàng nhằm nâng cao hơn
nữa số lượng khách hàng trung thành với Công ty.
Nghiên cứu và đưa ra thị trường các sản phẩm mới lạ tạo ra sự thích thú cho
khách hàng, đồng thời đưa ra các mức giá khác nhau cho từng vùng thị trường cung
cấp sản phẩm ví dụ như các vùng cao như A Lưới, Nam Đông thì nên giảm giá bán
nhằm khuyến khích khách hàng sử dụng sản phẩm.
Mở rộng hơn nữa các hệ thống đại lý cũng như phương thức thanh toán giữa
Công ty và các đại lý nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong việc tiếp nhận hàng hóa của
các đại lý để mở rộng mạng lưới phân phối.
Đẩy mạnh công tác kiểm soát hàng tồn kho nhằm hạn chế rủi ro, nghiên cứu kỹ
lưỡng nhu cầu của thị trường nhằm đề ra kế hoạch kinh doanh phù hợp tránh tình trạng
ứ đọng hàng.
SVTH: Trần Chí Thanh 89
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Adam J.H, Từ điển rút gọn về kinh doanh, NXB Longman York Press.
2. Ban chấp hành Trung ương Đảng (2010), Chiến lược phát triển kinh tế xã hội
2011-2020 ngày 20/4/2010.
3. Đặng Đình Đào (2003), giáo trình Kinh tế Thương mại, NXB Thống kê, Hà
Nội.
4. Đinh Thị Nga (2010), Hệ thống chính sách kinh tế của nhà nước nhằm nâng
cao năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp Việt Nam trong điều kiện hội nhập, luận
án tiến sĩ kinh tế.
5. K. Marx (1978), Mác-ăng Ghen toàn tập, NXB Sự thật.
6. Phạm Thúy Hồng (2004), Chiến lược cạnh tranh cho các doanh nghiệp vừa
và nhỏ ở Việt Nam hiện nay, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
7. Phạm Văn Công (2009), Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty
xăng dầu Việt Nam, luận án tiến sĩ kinh tế.
8. Từ điển Bách Khoa (1995), NXB Từ điển Bách Khoa.
SVTH: Trần Chí Thanh 90
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
PHỤ LỤC 1
BẢNG CÂU HỎI THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA
Kính thưa quý Ông, Bà, tôi là sinh viên chuyện ngành Kế Hoạch- Đầu Tư
thuộc Trường Đại học Kinh Tế Huế đang tìm kiếm thông tin để tìm hiểu mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố có tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp phân
phối hàng tiêu dùng
Kính mong quý Ông, Bà vui lòng dành chút thời gian quý báu của mình để
trả lời giúp tôi một số câu hỏi sau:
Sau đây là những thông tin mà chúng tôi rất mong nhận được sự trả lời của quý
Ông, Bà (đánh dấu X vào các lựa chọn thích hợp)
Chúng tôi cam đoan các thông tin mà Ông, Bà cung cấp chỉ dùng vào mục
đích nghiên cứu của khóa luận tốt nghiệp và không dùng vào bất cứ mục đích khác.
PHẦN 1. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Câu 1. Tên người được phỏng vấn:...............................................................................
Câu 2. Địa chỉ: ..............................................................................
Câu 3. Giới tính: Nam □ Nữ □
Câu 4. Chức danh
Câu 5. Trình độ học vấn: ..
SVTH: Trần Chí Thanh 91
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
PHẦN 2. CÂU HỎI
1. Xin Ông, Bà cho biết mức độ quan trọng của các yếu tố sau đối với năng
lực cạnh tranh của các doanh nghiệp:
2. Xin Ông, Bà cho biết mức độ phản ứng của các yếu tố sau với lợi thế cạnh
tranh của các Doanh nghiệp
TT
CÁC YẾU TỐ
Mức quan trọng
1 đến 5 (ít đến nhiều)
1
2
3
4
5
1
Uy tín thương hiệu
2
Chất lượng sản phẩm
3
Khả năng cạnh tranh giá bán
4
Năng lực Marketing và bán hàng
S
T
T
CÁC YẾU TỐ
MỨC ĐỘ PHẢN ỨNG
1 ĐẾN 4 (YẾU ĐẾN MẠNH)
CTY
TUẤN
LỘC GIA
DNTN
QUANG
PHÁP
NPP
TRƯỜN
G SƠN
DNTN
TÂN SƠN
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
1 Uy tín thương hiệu
2 Chất lượng sản phẩm
3 Khả năng cạnh tranh giá bán
4 Năng lực Marketing và bán hàng
SVTH: Trần Chí Thanh 92
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
Lưu ý: Điểm được đáng giá mức độ quan trọng: 1 điểm: Không quan trọng.2 điểm:
Tương đối quan trọng - Quan trọng ở mức độ yếu. 3 điểm: Quan trọng - Quan trọng
ở mức độ trung bình. 4 điểm: Khá quan trọng - Quan trọng ở mức độ khá. 5 điểm:
Rất quan trọng - Quan trọng ở mức độ cao. Điểm phân loại mức độ phản ứng như
sau:1 điểm: Phản ứng kém. 2 điểm: Trung bình.3 điểm: Khá tốt.4 điểm: Phản ứng
tốt.
Các ý kiến khác:.
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ VÀ HỢP TÁC CỦA ÔNG (BÀ)
SVTH: Trần Chí Thanh 93
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
PHIẾU PHỎNG VẤN
(DÀNH CHO KHÁCH HÀNG KINH DOANH
SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY)
Công ty TNHH MTV TM&DV Tuấn Lộc Gia xin chân thành cảm ơn quý
khách hàng đã lựa chọn sản phẩm của công ty.
Quý khách hàng vui lòng dành chút thời gian điền vào phiếu khảo sát ý kiến để
chúng tôi có thể hoàn thiện sản phẩm và hoạt động chăm sóc khách hàng của mình
hơn.
Điền dấu (√) vào ô lựa chọn của quý khách cho các câu hỏi bên dưới:
PHẦN 1. THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA KHÁCH HÀNG
Câu 1. Tên người được phỏng vấn:...............................................................................
Câu 2. Địa chỉ: ..............................................................................
Câu 3. Giới tính: Nam □ Nữ □
Câu 4. Ông/bà năm nay bao nhiêu tuổi?..................Tuổi.
Câu 5. Trình độ học vấn: ..
Câu 6. Trình độ chuyên môn
1. Công nhân kỹ thuật hoặc trung cấp 2. Cao đẳng
3. Đại học và trên đại học 4. Khác (diễn
giải)
Câu 7. Xin quý khách vui lòng cho biết loại hình kinh doanh hiện tại của gia đình
mình:
Đại lý cấp 1 □ Đại lý cấp 2 □
Nhà hàng, khách sạn □ Quán kinh doanh cafe và thức uống □
Tiệm tạp hóa □ Bán buôn ở chợ □
Khác (ghi rõ) □ ...................................................................................
Câu 8. Xin quý khách vui lòng cho biết mình đang kinh doanh hoặc tiêu dùng các sản
phẩm nào dưới đây của công ty Tuấn Lộc Gia
1. Khăn lạnh □
SVTH: Trần Chí Thanh 94
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
2. Cồn □
3. Nước giải khát (ghi cụ thể các loại..................................................................)
PHẦN 2. ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
Câu 9. Xin quý khách vui lòng cho biết đánh giá của mình về chất lượng sản phẩm của
công ty
Tiêu chí
Mức độ đánh giá
Rất không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Rất đồng
ý
1. Chất lượng sản phẩm tốt
2. Bao bì thiết kế đẹp
3. Dễ sử dụng
4. Mùi dễ chịu
Câu 10. Xin quý khách vui lòng cho biết đánh giá của mình về giá bán sản phẩm của
công ty
Tiêu chí
Mức độ đánh giá
Không ý
kiến
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Rất
đồng ý
1. Giá bán sản phẩm
là phù hợp với chất
lượng
2. Thông tin giá cả
của sản phẩm chính
xác, rõ ràng
3. Giá cả sản phẩm
ko cao hơn các sản
SVTH: Trần Chí Thanh 95
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
phẩm cùng loại
Câu 11. Xin quý khách vui lòng cho biết đánh giá của mình về đội ngũ bán hàng của
công ty
Tiêu chí
Mức độ đánh giá
Không ý
kiến
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Rất
đồng
ý
1. NVBH có kiến thức
và sự hiểu biết về sản
phẩm
2. Cách quan tâm và
thái độ giao tiếp của
NVBH tốt, lịch sự
3. Thời gian ghé chăm
sóc tuyến của đội ngũ
NVBH là hợp lý
Câu 12. Xin quý khách vui lòng cho biết đánh giá của mình về chính sách hậu mãi của
công ty
Tiêu chí
Mức độ đánh giá
Không
ý kiến
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Rất
đồng
ý
1. Có nhiều chương
trình, khuyến mãi
2. Các chương trình
khuyến mãi, hấp dẫn
3. Các chương trình
quảng cáo, khuyến mãi
có kích thích mua sản
phẩm
SVTH: Trần Chí Thanh 96
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
Câu 13. Xin quý khách vui lòng cho biết mức độ ưa thích của khách hàng đối với các
loại hình khuyến mãi sau đây khi mua sản phẩm của Công ty
Tiêu chí
Mức độ đánh giá
Không ý
kiến Rất không
thích
Không
thích
Bình
thường
Ưa
thích
Rất
thích
1. Giảm giá
2. Tăng thêm thể
tích và giá ko đổi
3. Tặng kèm vật
phẩm
4. Điểm tích lũy
để đổi quà
Câu 14. Xin quý khách vui lòng cho biết đánh giá của mình về chính sách chăm sóc
khách hàng của công ty
Tiêu chí
Mức độ đánh giá
Không ý
kiến
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Rất
đồng ý
1. Vận chuyển sản
phẩm đến khách hàng
nhanh chóng
2. Xử lý thấu đáo các
thắc mắc của khách
hàng
3. Giải quyết nhanh
chóng các sự cố
SVTH: Trần Chí Thanh 97
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
Câu 15. Một cách tổng quát xin quý khách vui lòng cho biết mức độ hài lòng của mình
đối với sản phẩm của công ty
Tiêu chí
Mức độ đánh giá
Không
ý kiến
Rất
không
hài
lòng
Không
hài
lòng
Bình
thường
Hài
lòng
Rất hài
lòng
1. Chất lượng sản phẩm
2. Mức giá sản phẩm của
3. Kênh phân phối
4. Đội ngũ bán hàng
5. Chính sách hậu mãi,
chăm sóc khách hàng
PHẦN 3: CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN KHÁC
Câu 16. Xin Quý khách vui lòng cho biết hiện có đang kinh doanh các loại sản phẩm
cùng loại của công ty khác hay không?
Có □ Không □
Nếu có, chuyển sang câu 18 đến câu 21
Nếu không xin quý khách vui lòng chuyển sang câu 22
Câu 17. Xin quý khách vui lòng kể tên các sản phẩm cùng loại mà mình đang kinh
doanh.................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........
Lý do kinh doanh các sản phẩm trên:
Chất lượng sản phẩm đảm bảo □
Khuyến mãi hấp dẫn □
Giá rẻ □
Thích thương hiệu đó □
SVTH: Trần Chí Thanh 98
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
Khác (ghi rõ) □.........................................................
Câu 18. Một cách tổng quát xin quý khách vui lòng cho biết đánh giá của mình về sản
phẩm của công ty so với các sản phẩm cùng loại của Công ty khác
Tiêu chí
Mức độ đánh giá
Không ý
kiến
Rất
không
tốt
Không
tốt
Bình
thường
Tốt
Rất
tốt
1. Chất lượng sản phẩm
2. Mức giá sản phẩm của
3. Chính sách hậu mãi,
chăm sóc khách hàng
4. Đội ngũ nhân viên bán
hàng (Marketing)
Câu 19. Xin quý khách vui lòng cho biết tỷ trọng sản phẩm và doanh thu từ kinh
doanh sản phẩm của công ty Tuấn Lộc Gia so với các sản phẩm cùng loại của Nhà
phân phối khác...................................................................................................
So với 3 năm gần đây thì tăng hay giảm?
Tăng □
Giảm □
Vì sao...........................................................................................................
SVTH: Trần Chí Thanh 99
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
Câu 20. Một cách tổng quát xin quý khách vui lòng đánh giá Khả năng cạnh tranh của
sản phẩm công ty với các đối thủ cạnh tranh khác
Tiêu chí
Mức độ đánh giá
Không
ý kiến Rất
thấp
Thấp
Bình
thường
Cao
Rất
cao
Khả năng cạnh tranh
Câu 22. Xin quý khách vui lòng cho biết ý kiến đóng góp của mình để công ty có thể
đáp ứng nhu cầu của quý khách một cách có hiệu quả
hơn..........................................................
...........................................................................................................................................
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA QUÝ KHÁCH
SVTH: Trần Chí Thanh 100
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
PHIẾU PHỎNG VẤN
(DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN SỬ DỤNG
SẢN PHẦM CỦA CÔNG TY)
Công ty TNHH MTV TM&DV Tuấn Lộc Gia xin chân thành cảm ơn quý
khách hàng đã lựa chọn sản phẩm của công ty.
Quý khách hàng vui lòng dành chút thời gian điền vào phiếu khảo sát ý kiến để
chúng tôi có thể hoàn thiện sản phẩm và hoạt động chăm sóc khách hàng của mình
hơn.
Điền dấu (√) vào ô lựa chọn của quý khách cho các câu hỏi bên dưới:
PHẦN 1. THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA KHÁCH HÀNG
Câu 1. Tên người được phỏng vấn:...............................................................................
Câu 2. Địa chỉ: ..............................................................................
Câu 3. Giới tính: Nam □ Nữ □
Câu 4. Ông/bà năm nay bao nhiêu tuổi?..................Tuổi.
Câu 5. Trình độ học vấn: ..
Câu 6. Trình độ chuyên môn
1. Công nhân kỹ thuật hoặc trung cấp 2. Cao đẳng
3. Đại học và trên đại học 4. Khác (diễn
giải)
Câu 7. Xin quý khách vui lòng cho biết nghề nghiệp hiện tại của mình
Sinh viên □ Công nhân □
Nhân viên □ Buôn bán nhỏ □
Chủ doanh nghiệp □
Lao động chuyên môn (Giáo viên, Luật sư, bác sĩ...) □
Câu 8. Xin quý khách vui lòng cho biết mình đã tiêu dùng các sản phẩm nào dưới đây
của công ty Tuấn Lộc Gia
1. Khăn lạnh □
2. Cồn □
3. Nước giải khát (ghi cụ thể các loại.........................................................)
SVTH: Trần Chí Thanh 101
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
PHẦN 2. ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
Câu 9. Xin quý khách vui lòng cho biết đánh giá của mình về chất lượng sản phẩm của
công ty
Tiêu chí
Mức độ đánh giá
Không ý
kiến Rất không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Rất
đồng ý
1. Chất lượng
sản phẩm tốt
2. Bao bì thiết
kế đẹp
3. Dễ sử dụng
4. Mùi dễ chịu
Câu 10. Xin quý khách vui lòng cho biết đánh giá của mình về giá bán sản phẩm của
công ty
Tiêu chí
Mức độ đánh giá
Không ý
kiến
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Rất
đồng ý
1. Giá bán sản phẩm
là phù hợp với chất
lượng
2. Thông tin giá cả
của sản phẩm chính
xác, rõ ràng
3. Giá cả sản phẩm
ko cao hơn các sản
phẩm cùng loại
SVTH: Trần Chí Thanh 102
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
Câu 11. Xin quý khách vui lòng cho biết mức độ thường xuyên mua sản phẩm của
công ty tại những địa điểm sau
Tiêu chí
Mức độ đánh giá
Không ý
kiến Chưa
bao giờ Ít khi
Bình
thường
Thường
xuyên
Rất
thường
xuyên
1. Tiệm tạp hóa
2. Chợ
3. Đại lý
4. Khác (ghi rõ)
Câu 12. Xin quý khách vui lòng cho biết đánh giá của mình về chính sách hậu mãi của
công ty
Tiêu chí
Mức độ đánh giá
Không
ý kiến
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Rất
đồng
ý
1. Có nhiều chương
trình, khuyến mãi
2. Các chương trình
khuyến mãi, hấp dẫn
3. Các chương trình
quảng cáo, khuyến mãi
có kích thích mua sản
phẩm
SVTH: Trần Chí Thanh 103
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
Câu 13. Xin quý khách vui lòng cho biết mức độ ưa thích của khách hàng đối với các
loại hình khuyến mãi sau đây khi mua sản phẩm của Công ty
Tiêu chí
Mức độ đánh giá
Không ý
kiến Rất không
thích
Không
thích
Bình
thường
Ưa
thích
Rất
thích
1. Giảm giá
2. Tăng thêm thể
tích và giá ko đổi
3. Tặng kèm vật
phẩm
4. Điểm tích lũy
để đổi quà
Câu 14. Xin quý khách vui lòng cho biết đánh giá của mình về chính sách chăm sóc
khách hàng của công ty
Tiêu chí
Mức độ đánh giá
Không ý
kiến
Rất
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng
ý
Rất
đồng ý
1. Vận chuyển sản
phẩm đến khách hàng
nhanh chóng
2. Xử lý thấu đáo các
thắc mắc của khách
hàng
3. Giải quyết nhanh
chóng các sự cố
SVTH: Trần Chí Thanh 104
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
Câu 15. Một cách tổng quát xin quý khách vui lòng cho biết mức độ hài lòng của mình
đối với sản phẩm của công ty
Tiêu chí
Mức độ đánh giá
Không ý
kiến
Rất
không hài
lòng
Không
hài lòng
Bình
thường
Hài
lòng
Rất
hài
lòng
1. Chất lượng sản
phẩm
2. Mức giá sản phẩm
của
3. Chính sách hậu
mãi, chăm sóc khách
hàng
4. Đội ngũ nhân viên
bán hàng (Marketing)
PHẦN 3: CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN KHÁC
Câu 17. Xin Quý khách vui lòng cho biết hiện có đang sử dụng các loại sản phẩm
cùng loại của công ty khác hay không?
Có □ Không □
Nếu có, chuyển sang câu 18 đến câu 20
Nếu không xin quý khách vui lòng chuyển sang câu 21
Câu 18. Xin quý khách vui lòng kể tên các sản phẩm cùng loại mà mình đã từng sử
dụng
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Lý do sử dụng các sản phẩm trên:
Chất lượng sản phẩm đảm bảo □
Khuyến mãi hấp dẫn □
Giá rẻ □
Thích thương hiệu đó □
SVTH: Trần Chí Thanh 105
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
Khác (ghi rõ) □.........................................................
Câu 19. Một cách tổng quát xin quý khách vui lòng cho biết đánh giá của mình về sản
phẩm của công ty so với các sản phẩm cùng loại của Công ty khác
Tiêu chí
Mức độ đánh giá
Không ý
kiến
Rất
không
tốt
Không
tốt
Bình
thường
Tốt
Rất
tốt
1. Chất lượng sản phẩm
2. Mức giá sản phẩm của
3. Chính sách hậu mãi,
chăm sóc khách hàng
4. Đội ngũ nhân viên bán
hàng (Marketing)
Câu 20. Một cách tổng quát xin quý khách vui lòng đánh giá Khả năng cạnh tranh của
sản phẩm công ty với các đối thủ cạnh tranh khác
Tiêu chí
Mức độ đánh giá
Không ý
kiến Rất
thấp Thấp
Bình
thường Cao Rất cao
Khả năng cạnh
tranh
Câu 21. Xin quý khách vui lòng cho biết ý kiến đóng góp của mình để công ty có thể
đáp ứng nhu cầu của quý khách một cách có chất lượng và hiệu quả
hơn...................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA QUÝ KHÁCH
SVTH: Trần Chí Thanh 106
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
SVTH: Trần Chí Thanh 107
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ PHỎNG VẤN KHÁCH HÀNG KINH DOANH SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
TT TIÊU CHÍ
Rất đồng ý/ rất
hài lòng (5)
Đồng ý/Hài lòng
(4)
Bình thường
(3)
Không đồng
ý/không hài lòng
(2)
Rất không đồng ý/rất
không hài lòng
(1)
Số phiếu % Số phiếu % Số phiếu % Số phiếu % Số phiếu %
I Về chất lượng sản phẩm 14 46.67 10 33.33 6 20 0 0 0 0
1 Chất lượng sản phẩm 19 63.33 11 36.67 0 0 0 0 0 0
2 Bao bì thiết kế đẹp 10 33.33 15 50 5 16.67 0 0 0 0
3 Mùi sản phẩm dễ chịu 21 70 7 23.33 2 6.67 0 0 0 0
4 Dễ sử dụng 12 40 8 26.67 10 33.33 0 0 0 0
II Về giá bán sản phẩm 15 50 10 33.33 5 16.67 0 0 0 0
1 Phù hợp với chất lượng 12 40 11 36.67 7 23.33 0 0 0 0
2 Thông tin giá cả sản phẩm chính xác rõ ràng 17 56.67 10 33.33 3 10 0 0 0 0
3 Giá cả không cao hơn các sản phẩm cùng loại 14 46.67 8 26.67 8 26.67 0 0 0 0
III Về đội ngũ bán hàng 15 50 12 40 3 10 0 0 0 0
SVTH: Trần Chí Thanh 108
Đạ
i h
ọc
K
inh
t
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
1 Kiến thức và hiểu biết về sản phẩm của NVBH 14 46.67 12 40 4 13.33 0 0 0 0
2 Cách quan tâm và thái độ giao tiếp của NVBH 16 53.33 12 40 2 6.67 0 0 0 0
3 Thời gian ghé chăm sóc của NVBH 18 60 10 33.33 2 6.67 0 0 0 0
IV Về chính sách hậu mãi 10 33.33 12 40 8 26.67 0 0 0 0
1 Có nhiều chương trình khuyến mãi 11 36.67 10 33.33 9 30 0 0 0 0
2 Các chương trình khuyến mãi hấp dẫn 8 26.67 11 36.67 11 36.67 0 0 0 0
3
Các chương trình khuyến
mãi có kích thích mua sản
phẩm
10 33.33 13 43.33 7 23.33 0 0 0 0
V Về chính sách chăm sóc khách hàng 15 50 13 43.33 2 6.67 0 0 0 0
1 Giao hàng nhanh chóng 16 53.33 12 40 2 6.67 0 0 0 0
2 Xử lý thấu đáo các thắc mắc của khách hàng 17 56.67 11 36.67 2 6.67 0 0 0 0
3 Giải quyết nhanh chóng các sự cố 13 43.33 15 50 2 6.67 0 0 0 0
SVTH: Trần Chí Thanh 109
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
KẾT QUẢ PHỎNG VẤN KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
TT TIÊU CHÍ
Rất đồng ý/ rất
hài lòng (5)
Đồng ý/Hài lòng
(4)
Bình thường
(3)
Không đồng
ý/không hài lòng
(2)
Rất không đồng ý/rất
không hài lòng
(1)
Số phiếu % Số phiếu % Số phiếu % Số phiếu % Số phiếu %
I Về chất lượng sản phẩm 11 39.28 13 46.43 4 14.29 0 0 0 0
1 Chất lượng sản phẩm 12 42.86 13 46.42 3 10.71 0 0 0 0
2 Bao bì thiết kế đẹp 6 21.43 14 50 8 28.6 0 0 0 0
3 Mùi sản phẩm dễ chịu 8 28.57 12 42.85 8 28.57 0 0 0 0
4 Dễ sử dụng 10 35.71 13 46.42 5 17.86 0 0 0 0
II Về giá bán sản phẩm 10 35.71 12 42.86 6 21.43 0 0 0 0
1 Phù hợp với chất lượng 11 39.29 13 46.43 4 14.29 0 0 0 0
2 Thông tin giá cả sản phẩm chính xác rõ ràng 10 35.71 12 42.85 6 21.43 0 0 0 0
3 Giá cả không cao hơn các sản phẩm cùng loại 8 28.57 14 50 6 21.43 0 0 0 0
III Về chính sách khuyến mãi 7 25 10 35.71 11 39.3 0 0 0 0
SVTH: Trần Chí Thanh 110
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
1 Có nhiều chương trình khuyến mãi 6 21.43 11 39,3 11 39.3 0 0 0 0
2 Các chương trình khuyến mãi hấp dẫn 7 25 12 42.85 9 32.14 0 0 0 0
3
Các chương trình khuyến
mãi có kích thích mua
sản phẩm
8 28.57 15 53.57 6 21.42 0 0 0 0
IV Về chính sách chăm sóc khách hàng 12 42.86 13 46.42 3 10.71 0 0 0 0
1 Giao hàng nhanh chóng 13 46.42 12 42.86 3 10.71 0 0 0 0
2 Xử lý thấu đáo các thắc mắc của khách hàng 12 42.86 14 50 2 7.14 0 0 0 0
3 Giải quyết nhanh chóng các sự cố 10 35.71 15 53.57 3 10.71 0 0 0 0
SVTH: Trần Chí Thanh 111
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
KẾT QUẢ THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA
Đối tượng phỏng vấn: Giám sát bán hàng, chủ các doanh nghiệp và một số lãnh
đạo
Phương pháp phỏng vấn: email, phỏng vấn trực tếp
Số liệu phiếu phát ra cho các chuyên gia:15 phiếu.
Số phiếu trả lời hợp lệ: 8 phiếu
Phương pháp xử lý số liệu: phương pháp thống kê, xử lý bằng phần mềm Excel.
Thang điểm áp dụng: Đối với mức độ quan trọng là thang đo Likert bậc 5 (bậc
1:ít nhất hay có tác động giảm năng lực cạnh tranh, bậc 5 ảnh hưởng nhiều nhất hay
tác động tăng năng lực cạnh tranh)
Cho số điểm = số mức chọn quan trọng (ví dụ mức 5 = 5 điểm, mức 1 = 1 điểm)
Điểm của yếu tố = tổng số điểm của số điểm của mỗi mức độ nhân với số
người chọn mức đó.
Tính trọng số của mỗi yếu tố: Tổng số điểm của yếu tố chia cho tổng số điểm
các yếu tố (sau đó làm tròn lấy 2 số lẻ)
Bảng 1: Mức độ quan trọng của các yếu tố đối với lợi thế cạnh tranh
của các doanh nghiệp
STT
CÁC YẾU TỐ BÊN
TRONG
1
2
3
4
5
TỔNG
SỐ
NGƯỜI
TRẢ
LỜI
TỔNG
ĐIỂM
MỨC ĐỘ
QUAN
TRỌNG
LÀM
TRÒN
1
Uy tín thương hiệu
0
1
2
5
0
8
28
0,233
0,23
2
Chất lượng sản phẩm
0
0
2
3
3
8
33
0,275
0,28
3
Khả năng cạnh tranh giá bán
0
1
2
3
2
8
30
0,250
0,25
4
Năng lực Marketing và bán hàng
0
1
2
4
1
8
29
0,241
0,24
Tổng cộng
0
3
8
15
6
120
1
1
SVTH: Trần Chí Thanh 112
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
Bảng 2: Đánh giá về điểm phân loại mức độ phản ứng các yếu tố đối với lợi thế
cạnh tranh DNTN Quang Pháp
ST T
CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
1
2
3
4
TỔNG SỐ
NGƯỜI
TRẢ LỜI
TỔNG
ĐIỂM
ĐIỂM TRUN
G BÌNH
LÀM
TRÒN
1
Uy tín thương hiệu 1
2
3
2
8
22
2,750
3
2
Chất lượng sản phẩm 0
2
3
3
8
25
3,125
3
3
Khả năng cạnh tranh giá bán 3
2
2
1
8
17
2,125
2
4
Năng lực Marketing và bán hàng 2
3
2
1
8
18
2,250
2
Tổng cộng
41
92
108
59
Bảng 3: Đánh giá về điểm phân loại mức độ phản ứng các yếu tố đối với
lợi thế cạnh tranh Công ty TNHH MTV TM&DV Tuấn Lộc Gia.
ST
T
CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
1
2
3
4
TỔNG
SỐ
NGƯỜI
TRẢ
LỜI
TỔNG
ĐIỂM
ĐIỂM
TRUNG
BÌNH
LÀM
TRÒN
1
Uy tín thương hiệu
2
3
2
1
8
18
2,250
2
2
Chất lượng sản phẩm
0
1
2
4
8
24
3,000
3
3
Khả năng cạnh tranh giá bán
1
2
3
2
8
22
2.750
3
4
4
Năng lực Marketing và bán hàng
1
3
2
2
8
21
2,625
3
Tổng cộng 4 9 9 9
SVTH: Trần Chí Thanh 113
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
SVTH: Trần Chí Thanh 114
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
Bảng 4: Đánh giá về điểm phân loại mức độ phản ứng các yếu tố đối
với lợi thế cạnh tranh NPP Trường Sơn
STT
CÁC YẾU TỐ BÊN
TRONG
1
2
3
4
TỔNG
SỐ
NGƯỜI
TRẢ
LỜI
TỔNG
ĐIỂM
ĐIỂM
TRUNG
BÌNH
LÀM
TRÒN
1
Uy tín thương hiệu
0
1
3
4
8
27
3,375
3
2
Chất lượng sản phẩm
0
1
2
5
8
28
3,500
4
3
Khả năng cạnh tranh giá bán
1
3
2
2
8
20
2,500
3
4
Năng lực Marketing và bán hàng
1
2
3
2
2
8
22
2,750
3
Tổng cộng
2
7
10
13
Bảng 5: Đánh giá về điểm phân loại mức độ phản ứng các yếu tố đối
với lợi thế cạnh tranh DNTT Tân Sơn
STT
CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
1
2
3
4
TỔNG
SỐ
NGƯỜI
TRẢ LỜI
TỔNG
ĐIỂM
ĐIỂM
TRUNG
BÌNH
LÀM
TRÒN
1
Uy tín thương hiệu
0
1
3
4
8
27
3,375
3
SVTH: Trần Chí Thanh 115
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
2
Chất lượng sản phẩm
0
1
3
4
8
27
3,375
3
3
Khả năng cạnh tranh giá bán
1
4
2
1
30
19
2,375
2
4
Năng lực Marketing và bán hàng
1
1
3
3
8
24
3,000
3
Tổng cộng
2
7
11
14
SVTH: Trần Chí Thanh 116
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Đoàn Thanh Thanh
SVTH: Trần Chí Thanh 117
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tran_chi_thanh_7802.pdf