Chương 1: GIỚI THIỆU . 1
I. Lý Do Chọn Đề Tài . 1
II. Mục tiêu nghiên cứu chung và cụ thể 1
III. Phạm vi nghiên cứu 1
IV. Kết Quả Mong Muốn Và Ý Nghĩa 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 3
I. Các lý thuyết được sử dụng trong đề tài 3
1/ Định nghĩa nhu cầu theo Philip Kotler 3
2/ Một định nghĩa nhu cầu khác . 3
3/ Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định . 3
4/ Theo học thuyết thứ bậc nhu cầu của Maslow 4
II/ Mô hình nghiên cứu 5
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU6
I/ Nguồn số liệu 6
1/ Số liệu sơ cấp 6
2/ Số liệu thứ cấp 6
II/ Thiết kế nghiên cứu . 6
1/ Cách thức thu thập dữ liệu . 6
2/ Quy trình nghiên cứu 7
3/ Thang đo . 7
3.1/ Thang đo biểu danh . 7
3.2/ Thang đo khoảng cách . 7
3.3/ Thang đo thứ tự . 7
3.4/ Mẫu 8
3.5/ Xử lý số liệu . 8
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU . 9
I. Tình hình sử dụng laotop của sinh viên khoa nông nghiệp 9
II. Với sinh viên chưa có laptop 9
1/ Vậy với những sinh viên chư có laptop thì họ có nhu cầu sử dụng không? 9
2/ Mức giá mà sinh viên có thể chi tiêu . 10
3/ Trả góp . 10
II. Với sinh viên đã có laptop 11
1/ Mức độ hài lòng với chất lượng 11
2/ Giá mà các sinh viên đã mua 11
4/ Mức độ hài lòng với dịch vụ 12
III. Nhận xét chung của tất cả sinh viên khoa nông nghiệp 12
1/ Đánh giá về thương hiệu . 12
2/ Yếu tố quan tâm nhiều nhất khi mua laptop 13
3/ khuyến mãi . 13
4/ Đánh giá Kiểu dáng bên ngoài 14
5/ Đánh giá về Tính năng . 14
6/ Đánh giá mức độ quan tâm về các tiêu chí lựa chọn . 15
6.1/ Giá thấp 15
6.2/ Mẫu mã đẹp 15
6.3/ Chất lượng cao . 16
6.4/ Thương hiệu nổi tiếng . 16
6.5/ khuyến mãi nhiều 17
7/ Nhận xét chung về mức độ quan tâm giữa các tiêu chí 18
7.1/ Rất quan tâm . 18
7.2/ Quan tâm 18
7.3/ Bình thường 19
8/ Tóm lại . 19
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 20
I. Kết luận 20
1/ Cấu hình mạnh và chất lượng 20
2/ Thương hiệu . 20
3/ Mẫu mã . 20
4/ Giá cả 20
5/ Khuyến mãi .20
II. Kiến nghị 20
III. Hạn chế .21
25 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 10473 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu tiêu chí lựa chọn laptop, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-1-
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
I. Lý Do Chọn Đề Tài:
Hiện nay trình độ khoa học ngày càng phát triển đặc biệt là trong lĩnh vực công
nghệ thông tin. Ở các trường đại học, công ty, thậm chí lả quán caphê điều trang bị công
nghệ thông tin để phục vụ cho hoạt động của mình.
Trong đó thì trường trường ĐHAG nói chung và khoa NN- TNTN nói riêng thì
công cụ giúp cho giảng viên và sinh viên có lẽ là một chiếc máy tính xách tay (laptop).
Đối với sinh viên thì laptop không những giúp cho việc học mà còn hổ trợ cho các hoạt
động giải trí, vui chơi,…thư giản sau những giờ học.
Khoa Nông Nghiệp sinh viên có khoảng 1500 sinh viên, với số lượng sinh viên
nhiều đáng kể như vậy thì nhu cầu sử dụng máy vi tính là rất cao như: tìm tài liệu, lên
Internet, chat,…hầu như thư viện và các tiệm net điều không đáp ứng đủ nhu cầu đó, do
đó mỗi sinh viên đều phải trang bị cho mình một laptop để phục vụ cho riêng mình.
Theo quan sát, mỗi ngày đặc biệt là vào buổi sáng và tối có khoảng 25-30 sinh
viên sử dụng laptop ở khu hiệu bộ để học tập (chưa kể lượng sinh viện tập trung ở nơi
khác). Mặt khác laptop cũng đã dần dần thay thế cho máy vi tính để bàn bởi các ưu
điểm gọn, nhẹ, dễ di chuyển, phù hợp với đặc tính cuộc sống sinh viên.
Ngày nay laptop không còn xa lạ với mọi người bởi vì nó đã phổ biến trong các
năm gần đây, các công ty không ngừng cải tiến chất lượng, mẫu mã sản phẩm và tung ra
thị trường ngày càng nhiều chủng loại kèm theo các chương trình khuyến mãi hấp
dẫn,…
Bên cạnh đó các nhà cung cấp cũng cần phải tìm hiểu và nắm bắt được nhu cầu
của sinh viên để đáp ứng cho phù hợp, bởi vì sinh viên là đối tượng khách hàng tiềm
năng. Do đó các nhà cung cấp phải đưa ra loại laptop vừa có chất lượng vừa phù hợp
với điều kiện của sinh viên.
Vì thế trên thị trường hiện nay có nhiều chủng loại laptop của các thương hiệu
nổi tiếng: sony waio, dell, acer, hp,…mỗi loại đều có đặc tính khác nhau nhằm hổ trợ
các chương trình ứng dụng khác nhau.
Để lựa chọn cho mình một chiếc laptop thì nhiều sinh viên còn bâng khuâng các
vấn đề ngoài nhãn hiệu còn có chất lượng, giá cả, mẫu mã,… xác định được các yêu cầu
đó nên câu hỏi đặc ra là sinh viên khoa Nông Nghiệp trường ĐHAG khi quyết định mua
laptop thì họ quan tâm tới các tiêu chí nào.
II. Mục tiêu nghiên cứu chung và cụ thể:
- Mục tiêu nghiên cứu chung:
Phân tích các tiêu chí ảnh hưởng nhất đến quyết định mua laptop của sinh viên
khoa NN-TNTN trường ĐHAG
- Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
+ Tìm hiểu các tiêu chí ảnh hưởng đến việc lựa chọn laptop của sinh viên.
+ Qua đó đưa các kiến nghị cho các nhà sản xuất laptop nhằm thỏa mãn nhu cầu
của sinh viên.
III. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi nghiên cứu: Trường đại học An Giang
- Đối tượng nghiên cứu: chủ yếu là sih viên của khoa Nông Nghiệp.
- Cở mẫu: 50 sinh viên.
-2-
IV. Kết Quả Mong Muốn Và Ý Nghĩa:
Kết quả này mong muốn mang lại cho các bạn sinh viên có thể lựa chọn loại
laptop có chất lượng tốt, giá cả phù hợp với túi tiền,…..phục vụ tốt cho việc học tập
Giúp tôi hoàn thành được môn học và có kinh nghiệm hơn trong các chương
trình nghiên cứu khoa học. Đồng thời cung cấp cho bản thân và sinh viên có những
thông tin cần thiết khi quyết định mua laptop.
Giúp cho các nhà bán và cung cấp laptop hiểu thêm về các tính năng và những
tiêu chí lựa chọn của sinh viên trường ĐHAG. Từ đó có thể đưa ra giải pháp trong chiến
lược kinh doanh và phân khúc thị trường.
-3-
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
Chương 1 đã trình bày về cơ sở hình thành đề tài nghiên cứu, phạm vi nghiên
cứu, mục tiêu cơ bản, mong muốn đạt được và ý nghĩa đóng góp của kết quả vào thực
tiễn. Chương 2 này sẽ tập trung giải thích những ý nghĩa, khái niệm quan trọng trong
nghiên cứu giúp người đọc hiểu rỏ hơn về nội dung nghiên cứu.
I. Các lý thuyết được sử dụng trong đề tài.
1/ Định nghĩa nhu cầu theo Philip Kotler.
- Nhu cầu: (need): nhu cầu của con người là một trạng thái cảm giác thiếu hụt
một sự thỏa mãn cơ bản nào đó.
- Mong muốn (want): mong muốn là sự ao ước có những thứ cụ thể để thỏa mãn
những nhu cầu sâu xa hơn.
- Yêu cầu (demands): yêu cầu là mong muốn có được những sản phẩm cụ thể
được hậu thuẫn của khả năng và thái độ sẳn sàng mua chúng.
2/ Một định nghĩa nhu cầu khác:
- Nhu cầu tự nhiên là cảm gác thiếu hụt một cái gì đó mà con người cảm nhận
được. Nhu cầu tự nhiên được hình thành la do trạng thái ý thức của người ta về việc
thấy thiếu một cái gì để phục vụ cho tiêu dùng. Trạng thái ý thức thiếu hụt đó phát sinh
có thể do sự đòi hỏi của sinh lý, của môi trường giao tiếp xã hội hoạc do cà nhân con
ngưởi về vốn tri thức và tự thể hiện.
- Mong muốn (hay ước muốn): là nhu cầu tự hiên có dạng đặc thù, đòi hỏi được
đáp ứng laị bằng một hình thức đặc thù, đòi hỏi được đáp ứng lại bằng một hình thức
đặc thù với trình độ văn hóa và tính cách cá nhân của con người.
- Nhu cầu có khả năng thanh toán là nhu cầu tự nhiên và mong muốn phù hợp
với khả năng mua sắm.
3/ Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định:
- Giá cả: là tổng số tiền mà người tiêu dùng phải chi để có hàng hóa.
- Nhản hiệu:
+ Trước hết là một cái tên cụ thể cho phép xác định rỏ sản phẩm.
+Nhãn hiệu cũng cho phép nhanh chóng người tiêu dùng nhận ra sản phẩm trong
số các vô vàn sản phẩm khác nhau có thể đáp ứng cho một nhu cầu nào đó.
- Khuyến mãi:
Theo luật thương mại Việt Nam 2005 (điều 88): “khuyến mãi là hoạt động xúc
tiến thương mại của các thương nhân nhằm xúc tiến đến việc mua hàng hóa, cung ứng
dịch vụ bằng cách dảnh cho những khách hàng lợi ích nhất định”
-4-
4/ Theo học thuyết thứ bậc nhu cầu của Maslow: (theo giáo trình giảng dạy
marketing căn bản của Th.s Võ Minh Sang 2009)
Những nhu cầu cơ bản ở đáy tháp phải được thỏa mãn trước khi nghĩ đến các
nhu cầu cao hơn. Các nhu cầu (bậc) cao sẽ nảy sinh và mong muốn được thõa
mãn ngày càng mãn liệt khi tất cả các nhu cầu cơ bản ở dưới (phía đáy tháp) đã
được đáp ứng đầy đủ.
Nhu cầu sinh lý (bậc 1): nhu cầu căn bản nhất của con người và nhất thiết phảhâi
được đáp ứng: ăn, uống, ở,…(physiological)
Nhu cầu an toàn (bậc 2): nhu cầu an toàn cần có cảm giác an tâm về an toan thân
thể, việc làm, gia đình, sức khỏe, tài sản được đảm bảo (safsety)
Nhu cầu xã hội (bậc 3): nhu cầu được giao lưu tình cảm và được trực thuộc
(love/belonging).
Nhu cầu tôn trọng (bậc 4): nhu cầu được quý trọng kính mến, cần có cảm giác
được tôn trọng, kính mến, được tin tưởng (esteem).
Nhu cầu cá nhân (bậc 5): nhu cầu về tự thể hiện bản than, muốn sang tạo, được
thể hiện bản thân, trình diễn mình, có được và được công nhận và thành đạt
(self_actualization).
NC
cá nhân
NC tôn trọng
NC xã hội
NC an toàn
NC sinh lý
-5-
II. Mô hình nghiên cứu:
Quá trình lựa chọn sử dụng laptop của sinh viên phụ thuộc vào nhiều tiêu chí
cũng như là các yếu tố tác động từ bên ngoài. Mô hình nghiên cứu được thể hiện như
sau:
Nhu
cầu
Tiêu chí
lựa chọn
Mong
muốn
Sở thích
Thương
hiệu
Kiểu
dáng
Tính
năng
Gía cả
Bảo hành
-6-
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong chương 2 đã đưa ra các cơ sở lý thuyết, mô hình nghiên cứu và giải thích
một số khái niệm trong nghiên cứu. Trong chương 3 sẽ giúp người đọc sẽ hiểu rỏ hơn
quá trình nghiên cứu, thể hiện một cách cụ thể và chi tiết hơn về phương pháp nghiên
cứu: quy trình nghiên cứu, phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu, thang đo và mẫu.
I. Nguồn số liệu:
1/ Số liệu sơ cấp: là số liệu cơ bản ban đầu chưa qua xử lý, được lấy trực tiếp từ
sinh viên khoa NN-TNTN, bằng bảng câu hỏi thử khoảng 10 câu. Đây là nguồn dữ liệu
cần thiết sử dụng xuyên suốt trong quá trình làm đề tài.
2/ Số liệu thứ cấp: đó là các bài tham khảo của các anh chị sinh viên khóa trước, các
thông tin trên internet, sách, báo,…lọc lại những thông tin cần thiết có thể tham khảo
được trong đề tài.
II. Thiết kế nghiên cứu:
1/ Cách thức thu thập dữ liệu: quá trình thu thập dữ lieu được thông qua hai bước
chính: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cừu chính thức.
Tiến độ thu thập dữ lieu thứ cấp:
Bước Dạng Phương pháp Kỹ thuật
Thời gian
(tuần)
1 Sơ bộ Định tính Bảng câu hỏi thử
(N = 10)
2
2 Chính thức Định lượng Bảng câu hỏi hoàn chỉnh
(N = 50)
3
Từ những thông tin thu thập được từ dữ liệu sơ cấp và thứ cấp, quá trình nghiên
cứu được hình thành như sau:
Nghiên cứu sơ bộ (định tính): chọn ra 5- 7 sinh viên khoa nông nghiệp - ĐHAG
phỏng vấn dựa trên bảng câu hỏi thử đã được chuẩn bị sẵn nhẳm hoàn thiện bảng câu
hỏi phục vụ cho nghiên cứu chính thức.
Hiệu chỉnh bảng câu hỏi: tử những thông tin trong nghiên cứu sơ bộ, bảng câu
hỏi được chỉnh sửa cho phù hợp và hoàn chỉnh hơn, kiểm tra lại tính logic của bảng câu
hỏi, sau đó hiệu chỉnh lại ngôn ngữ cũng như là các câu hỏi không cần thiết và cuối
cùng là tiến hành phỏng vấn chính thức với cỡ mẩu là 50 sinh viên.
Nghiên cứu chính thức (định lượng): sau khi nghiên cứu sơ bộ hoàn thành, bảng
câu hỏi được hiệu chỉnh cho phù hợp, sau đó tiến hành nghiên cứu chính thức thông qua
bảng câu hỏi bằng cách phỏng vấn trực tiếp.
Xử lý dữ liệu: Các số liệu sau khi thu thập sẽ được mã hóa làm sạch và sử dụng
phương pháp thống kê mô tả để phân tích với sự trợ giúp của phần mềm excel.
Báo cáo nghiên cứu: đây là bước cuối cùng của quá trình nghiên cứu, kết quả
nghiên cứu được tổng hợp, phân tích trong báo cáo nghiên cứu.
-7-
2/ Quy trình nghiên cứu:
3/ Thang đo:
3.1/ Thang đo biểu danh: là loại thang đo xếp loại, không có ý nghĩa về lượng.
Câu hỏi một lựa chọn, đáp viên chỉ được chọn 1 đáp án nêu ra.
Ví dụ: bạn đang sử dụng loại laptop nào?
a. hp b. dell c. sony waio d. khác
3.2/ Thang đo khoảng cách:
Các biến được đo lường bằng các giá trị rời rạc, khoãng cách giữa các giá trị là hằng số.
Ví dụ: bạn sử dụng laptop đó đã được bao lâu?
a. 1-6 tháng b. 6 tháng- 1 năm c. 1 -2 năm d. trên 2 năm
3.3/ Thang đo thứ tự: thang đo Likert
Là thang đo chỉ dùng để so sánh thứ tự, không có ý nghĩa về mặt lượng, dùng để
đánh giá mức độ hài lòng của đáp viên với 5 tiêu chí được xếp theo thứ tự.
Viết báo cáo
Xử lý và phân tích số liệu
Tiến hành khảo sát
Bảng câu hỏi thử hoàn chỉnh
Bảng câu hỏi thử
Xác định vấn đề cần nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết
N
g
h
iê
n
c
ứ
u
s
ơ
b
ộ
N
g
h
iê
n
c
ứ
u
c
h
ín
h
t
h
ứ
c
-8-
Ví dụ: Những yếu tố nào tác động đến việc mua laptop của bạn?
Tiêu chí
Hoàn toàn
không đồng
ý
Không
đồng ý
Bình
thường
Đồng ý
Hoàn
toàn đồng
ý
1 2 3 4 5
Giá thấp 1 2 3 4 5
Mẫu mã đẹp 1 2 3 4 5
Chất lượng tốt 1 2 3 4 5
Thương hiệu nổi tiếng 1 2 3 4 5
Khuyến mãi nhiều 1 2 3 4 5
3.4/ Mẫu:
Chọn mẫu ngẫu nhiên sinh viên của khoa nông nghiệp, không phân không có sự
khác biệt về mặt giới tính, lớp, khóa học. Cở mẫu được chọn là 50 sinh viên.
3.5/ Xử lý số liệu:
Sau khi thu thập, các thông tin số liệu sẽ được làm sạch, mã hóa và xử lý bằng
công cụ excel, sử dụng phương pháp thống kê mô tả để phân tích.
4/ Tiến độ thực hiện:
Tiến độ thực hiện các công việc của đề tài được chia cụ thể qua sơ đồ sau:
Nội dung
Tuần
I
Tuần
II
Tuần
III
Tuần
IV
Tuần
V
Tuần
VI
Tuần
VII
Tuần
VIII
Lựa chọn đề tài
Lập đề cương sơ bộ
Đề cương chi tiết
Thảo luận nhóm
Phỏng vấn thử
Phỏng vấn trực tiếp
Phân tích dữ liệu thu thập
Lập bảng nháp
Lập bảng chính
Tuần I: Lựa chọn đề tài. Tuần V: Phỏng vấn thử và Phỏng vấn trực tiếp.
Tuần II: Lập đề cương sơ bộ. Tuần VI: Phỏng vấn trực tiếp và Phân tích dữ liệu.
Tuần III: Đề cương chi tiết. Tuần VII: Lập bảng nháp và lập bảng chính.
Tuần IV: Thảo luận nhóm. Tuần VIII: Lập bảng chính.
-9-
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trong chương này, tất cả thông tin thu thập được trong suốt quá trình nghiên
cứu sẽ được tổng hợp và phân tích phần nào đã phản ánh được các yếu tố cũng như là
các tiêu chí ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn laptop của sinh viên khoa nông nghiệp
trường Đại Học An Giang.
I. Tình hình sử dụng laotop của sinh viên khoa nông nghiệp.
Qua khảo sát cho thấy tình hình sử dụng laptop của sinh viên khoa nông nghiệp
còn rất ít, số sinh viên sở hữu laptop chỉ có 42%, so với mức trung bình thì tỷ lệ sinh
viên chưa có laptop của khoa chiếm đến 58%. Điều này cho thấy tình hình sử dụng
laptop của sinh viên còn chưa rộng rãi hoặc cũng có thể là tình hình tài chính nên số
sinh viên đã có laptop còn ít. Đây là một cơ hội kinh doanh đầu tư của các nhà sản xuất.
Biểu đồ I.1 tỷ lệ sinh có laptop và chưa có laptop
II. Với sinh viên chưa có laptop (58%):
1/ Vậy với những sinh viên chư có laptop thì họ có nhu cầu sử dụng không?
Khi được hỏi “các bạn có nhu cầu sử dụng laptop không ?” thì có đến 93% các bạn trả
lời là có so với 7% là không. Con số này cho thấy nhu cầu sử dung laptop của sinh viên
là rất cao cũng như là sự cần thiết của laptop cho công việc học tập của họ.
Biểu đồ II 1.1 tỷ lệ sinh viên có nhu cầu sử dụng laptop
42%
%
58%
có
chưa
93%
7%
có
không
-10-
2/ Mức giá mà sinh viên có thể chi tiêu:
Biểu đồ II. 2.1 tỷ lệ các mức giá mà sinh viên có thể mua
Mức giá phù hợp nhất với sinh viên là các mức giá từ 8 đến 12 triệu. Nhìn vào
biểu đồ có thể thấy mức giá mà sinh viên có thể chi tiêu nhiều nhất là từ 10 đến 12 triệu
đồng (45%), đây là mức giá có thề nói là phù hợp với khả năng chi tiêu cũng như là về
tính năng cấu hình của laptop. Với laptop có mức giá này thì tương đối dễ sử dụng, cấu
hình mạnh và hổ trợ phầm mềm tốt. Còn lại mức giá từ 8-10 triệu tương đương với mức
cao hơn 12triệu với tỷ lệ là 24% và 28%, dưới 3% sinh viên chọn mức giá dưới 8 triệu,
đây là tỷ lệ thấp cho thấy sinh viên có yêu cầu cao về laptop. Nhà kinh doanh nên tập
trung sản xuất dòng sản phẩm có mức giá giao động từ 10 – 12 triệu đồng, đồng thời
nhìn chung mức giá này cũng phù hợp với mức chi tiêu của sinh viên.
3/ Trả góp:
Biểu đồ II. 3.1 tỷ lệ sinh viên đồng ý khuyến mãi mua trả góp
Với quan niệm hàng khuyến mãi là hàng có chất lượng kém nên rất có thể quan
niệm này đã chi phối đến quyết định lựa chọn của sinh viên. Theo thực tế cho thấy sinh
viên mua laptop không phải vì yếu tố khuyến mãi, do đó đây không phải là yếu tố chính
tác động đến quyết định lựa chọn, vì vậy khi hỏi nếu có chương trình khuyến mãi bán
hàng trả góp thì các bạn có mua không thì tỷ lệ sinh viên trả lời “nhất định mua” chỉ
chiếm 3% và kế đến là “không” chiếm 12%. Trong đó sinh viên có quyết định “mua” và
“xem xét lại” là tương đối cao chiếm 41% - 42%. Qua đó cho thấy nếu có chương trình
khuyến mãi phù hợp thì họ nhất định sẽ mua. Vì vậy các nhà kinh doanh nên xem xét lại
các chương trình khuyến mãi của mình đã thực sự thu hút sự quan tâm của đông đảo
sinh viên chưa, nếu chưa thì nên có biện pháp cải thiện lại.
3%
24%
45%
28% Dưới 8tr
8 - 10 tr
10 - 12tr
cao hơn 12tr
42%
14%
41%
3% có
không
xem lại
Nhất định mua
-11-
II. Với sinh viên đã có laptop:
1/ Mức độ hài lòng với chất lượng.
Biểu đồ II.1.1 tỷ lệ mức độ hài lòng
Trên biểu đồ cho thấy tỷ lệ sinh viên hài lòng với laptop của mình là rất cao
33%, tuy nhiên con số này chưa cho thấy khả quan bởi vì vẫn có sinh viên hoàn toàn
không hài lòng chiếm 5%, không hài lòng chiếm 14%. Qua đó cho thấy tình hình chất
lượng laptop của các nhà cung cấp chưa được tốt, chưa thỏa đáng với nhu cầu của sinh
viên. Các mức độ cò lại tương đối bình thường, cả hai chiếm 24%. Nhà sản xuất nên
xem lại chất lượng sản phẩm đã đáp ứng thõa mãn nhu cầu đó chưa, cần có biện pháp
cải tiến chất lượng kỹ thuật lại, bởi vì nhu cầu của sinh viên ngày càng tăng, cộng với
càng ngày có nhiều sản phẩm của các thương hiệu khác ra đời do đó sinh viên đặc biệt
rất so sánh về chất lượng của từng loại.
2/ Giá mà các sinh viên đã mua.
biểu đồ II.2.1 tỷ lệ các mức giá
Quan niệm “tiền nào của nấy” rất ảnh hưởng đến nhận thức của sinh viên, giá
cao thì chất lượng cao nên đa phần sinh viên đã lựa chọn mức giá tương đối cao là từ 12
triệu trở lên. Căn cứ vào biểu đồ cho thấy không có sinh viên nào đã mua với giá dưới 8
triệu, đa số là họ đã mua với giá từ 10-12 triệu và cao nhất là trên 12 triệu chiếm 48%.
Tình hình này phù hợp với xu hướng tiêu dùng bởi vì với các mức gía này thì laptop
mới có chất lượng cao. Và cuối cùng là mức giá từ 8- 10 triệu chỉ chiếm 14%.
5%
24%
33%
14%
24%
hoàn toàn không
hài lòng
hoàn toàn hài
lòng
hài lòng
không hài lòng
bình thường
0% 14%
38%
48%
Dưới 8tr
8 - 10 tr
10 - 12tr
cao hơn 12tr
-12-
4/ Mức độ hài lòng với dịch vụ.
Biểu đồ II.4.1 tỷ lệ mức độ hai lòng với dịch vụ.
Sau khi mua thì đa số khách hàng đều có mong muốn được chất lượng phục vụ
tốt như có thể giải quyết các vấn đề về cấu hình, sự cố xảy ra,…tuy nhiên theo khảo sát
cho thấy với chất lượng dịch vụ thì đa số sinh viên có thái độ bình thường và hài lòng
tương đối cao: 38%- 24%, ngoài ra có đến 24% sinh viên không hài lòng với chất lượng
dịch vụ của nhà cung cấp, đây là con số không quá ngạc nhiên bởi vì không có sinh viên
nào hoàn toàn hài lòng với chất lượng dịch vụ. Qua đó cho thấy các nhà cung cấp nên
xem lại tình hình chất lượng dịch vụ của mình để cải thiện nhằm nâng cao chất lượng
phục vụ hơn nửa.
III. Nhận xét chung của tất cả sinh viên khoa nông nghiệp.
1/ Đánh giá về thương hiệu:
Biểu đồ III.1.1 tỷ lệ đánh giá về thương hiệu
Thương hiệu là yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng quyết định của sinh viên, hầu
hết các thương hiệu này đều rất phổ biến thông qua các kênh truyền thông và trong sinh
viên thì nguồn thông tin có lẽ bổ ích nhất kinh nghiệm đã sử dụng của các bạn. Qua biểu
đồ cho thấy tất cả sinh viên điều thích các thương hiệu nổi tiếng và có chất lượng cao,
trong đó Apple là thương hiệu nổi tiếng và được các bạn lựa chọn nhiều nhất, 28%. Tiếp
theo là Dell chiếm 20%, hp 16%, sony vaio 12%, lenovo 8%, acer 10% và cuối cùng là
toshiba 6%. Có thể nói toshiba chưa được các bạn sinh viên quan tâm, các nhà cung cấp
hoặc công ty toshiba nên có chiến lược quảng cáo thương hiệu của mình hơn nửa để
chiếm được sự quan tâm của khách hàng tiềm năng này.
Từ đó các nhà cung cấp laptop của thương hiệu Apple nên tăng cường chiến
lược quảng bá hơn nửa, đồng thời chú ý đến chất lượng và mẫu mã sản phẩm.
0% 14%
38% 24%
24%
hoàn toàn không
hài lòng
hoàn toàn hài lòng
hài lòng
không hài lòng
bình thường
20%
12%
8%
10% 6%
16%
28%
dell
sony vaivo
lenovo
acer
toshiba
hp
Apple
-13-
2/ Yếu tố quan tâm nhiều nhất khi mua laptop.
Biểu đồ III.1.1 tỷ lệ đánh giá về thương hiệu
Yếu tố mà các bạn sinh viên quan tâm nhất chính là cấu hình mạnh, có 64% các
bạn sinh viên chọn yếu tố cấu hình là quan trọng nhất. Đây là yếu tố rất quan trọng đáp
ứng yêu cầu học thập của sinh viên. Tiếp theo là thương hiệu, như phân tích phần trên
thương hiệu là tố cũng không kém phần quan trọng chiếm đến 20%. Giá chiếm 10%,
cho thấy giá cũng là yếu tố chi phối không kém đến quyết định lựa chọn của sinh viên.
Cuối cùng là khuyến mãi và kiểu dáng chỉ góp phần nhỏ: 2% và 4%.
Các thương hiệu đã được sinh viên quan tâm lựa chọn thỉ nên chú ý đến tính
chất này để hoản thiện sản phẩm của mình hơn nửa.
3/ khuyến mãi.
Biểu đồ III.3.1 tỷ lệ quan tâm đến các hình thức khuyến mãi.
Trong các hình thức khuyến mãi thì hình thức tặng các dụng cụ hổ trợ như: tai
nghe, chuột,…luôn được các bạn quan tâm nhiều nhất chiếm 58%, vì đây là các dụng cụ
hổ trợ có ích mà không kém phần quan trọng. Kế đến là hình thức giảm giá chiếm 20%,
giá là hình thức khuyến mãi cũng rất hấp dẫn. Trả góp chiếm 12%, xem ra trả góp
không thu hút được sự quan tâm cho lắm, và cuối cùng là các hình thức khác chiếm 5%.
Qua đó cho thấy rằng để thu hút được sự quan tâm nhiệt tình của các bạn sinh viên thì
các nhà cung cấp nên tăng cường các hình thức khuyến mãi có ích phục vụ thêm cho
hoạt động học tập của sinh viên.
20%
4%
10%
2%
64%
0% Thương hiệu
Kiểu dáng
Giá cả
Khuyến mãi
Cấu hình
Bảo hành
58%
12%
20%
10%
Tặng USB, chuột,…
Trả góp
Giảm giá
khác
-14-
4/ Đánh giá Kiểu dáng bên ngoài:
Biểu đồ III.4.1 tỷ lệ quan tâm đến kiểu dáng bên ngoài của laptop
Nhìn chung các bạn sinh viên điều chọn laptop có kiểu dáng mỏng- gọn chiếm
54%, bởi vì với tính chất này sinh viên có thể dễ di chuyển lại nhẹ nhàng, rất phù hợp
với nhu cầu của các bạn. Tiếp theo là laptop có màn hình đẹp chiếm 24% trong sự lựa
chọn. Và cuối cùng là laptop có in logo thương hiệu và màu sắc đẹp chiếm lần lượt là
12% và 10%.
5/ Đánh giá về Tính năng.
Biểu đồ III.5.1 tỷ lệ đánh giá tính năng của laptop
Đối với sinh viên thì các tính năng như lướt web, cấu hình mạnh và các phần
mềm được hổ trợ có lẽ là những chức năng quan trọng nhất. Trong đó cấu hình mạnh
được nhiều sinh viên lựa chọn chiếm 42%, tiếp theo sau cấu hình mạnh là laptop có
chức năng hỗ trợ phần mềm tốt chiếm 32%. Cuối cùng là tính năng lướt web nhanh, đây
là chức năng hỗ trợ rất lớn cho sinh viên để phục vụ cho việc học chiếm 26%.
10%
54%
24%
12%
Màu sắc đẹp
Mỏng gọn
Màn hình đẹp
Có logo Thưong hiệu
26 %
42 %
32 %
0 %
10 %
20 %
30 %
40
50 %
lướt web
nhanh
cấu hình
mạnh
phần
mểm tốt
-15-
6/ Đánh giá mức độ quan tâm về các tiêu chí lựa chọn:
6.1/ Giá thấp.
Biểu đồ III.5.1.1 tỷ lệ mức độ quan tâm về giá
Có 34% sinh viên của khoa có tâm trạng binh thường về mức giá thấp, xem ra giá thấp
không làm họ quan tâm cho lắm. Nhưng lại có 28% sinh viên lại quan tâm chứng tỏ
nhóm sinh viên này có nhu cầu và muốn mua laptop để sử dụng, và cao hơn mức độ
quan tâm này là hoàn toàn quan tâm chỉ chiếm 6%. Ngạc nhiên hơn là số sinh viên rất
quan tâm lại chiếm đến 14%, đây là nhóm sinh viên sẵn lòng mua nếu có điều kiện. Còn
lại là nhóm sinh viên hoàn toàn không quan tâm chiếm 18%, đây là nhóm không quan
tâm đến giá cả nếu mua laptop.
6.2/ Mẫu mã đẹp.
Biểu đồ III.6.2.1 tỷ lệ qua tâm về mẫu mã đẹp
Đánh giá mức độ quan về mẫu mã đẹp, nhìn chung không nhiều sinh viên chú
trọng cho lắm, các mức độ này giảm dần từ cao xuống thấp như quan tâm chiếm 58%,
bình thường 8%, không quan tâm cũng 8%, và không có sinh viên nào chọn đáp án rất
không quan tâm. Riêng mức độ rất quan tâm về mẫu mã đẹp lại cao hơn mức độ rất
quan tâm về giá thấp, chiếm tới 28%. Đây là một điểm đáng lưu ý cho các nhà cung cấp
làm chiến lược maketing nên chú trọng hình thức mẫu mã hơn.
18%
6%
34%
28%
14% hoàn toàn không
quan tâm
hoàn toàn quan
tâm
bình thường
quan tâm
Rất quan tâm
0% 8%
8%
56%
28%
hoàn toàn không
quan tâm
hoàn toàn quan
tâm
bình thường
quan tâm
Rất quan tâm
-16-
6.3/ Chất lượng cao.
Biểu đồ III.5.3.1 tỷ lệ đánh giá mức độ qua tâm về chất lượng cao
Như đã nói thì chất lượng là yếu tố hàng đầu mà sinh viên của khoa nông nghiệp
quan tâm nhất, trong biểu đồ thể hiện mức độ rất quan tâm là 52%, và mức độ quan tâm
này giảm dần như sau: quan tâm chiếm 34%,bình thường chiếm 8%, không quan tâm
chiếm 6%, và không có bạn sinh viên nào chọn “hoàn toàn không quan tâm”.
Qua đó cho thấy chất lượng là tiêu chí hàng đầu, sinh viên thực sự rất quan tâm đến tiêu
chí này.
6.4/ Thương hiệu nổi tiếng.
Biểu đồ III.5.4.1 tỷ lệ đánh giá mức độ quan tâm về thương hiệu nổi tiếng.
0%
6%
8%
34%
52%
hoàn toàn không
quan tâm
Rất quan
tâm
quan tâm
Không quan tâm
bình thường
4% 4%
14%
28%
50%
hoàn toàn không
quan tâm
Không quan
tâm
bình thường
quan tâm
Rất quan tâm
-17-
Đa số tất cả các bạn sinh viên đều rất quan tâm đến thương hiệu nổi tiếng nên
chiếm phân nữa 50% trong 5 mức độ quan tâm. Sau đó các mức độ này giảm dần: quan
tâm chiếm 28%, bình thường chiếm 14%, hoàn toàn không quan tâm và không quan tâm
cùng chiếm 4%.
6.5/ khuyến mãi nhiều.
Biểu đồ III.5.5.1 tỷ lệ đánh giá mức độ quan tâm về hình thức khuyến mãi nhiều.
Xét về hình thức khuyến mãi nhiều thì nhóm sinh viên “rất quan tâm” chỉ chiếm
26% thấp hơp nhóm sinh viên “quan tâm”, chiếm đến 32% . Đây không phải là tiêu chí
ảnh hưởng nhiều nhất đến quyết định mua laptop của sinh viên khoa nông nghiệp, bởi
có 8% sinh viên không quan tâm và 6% sinh viên hoàn toàn không quan tâm đến hình
thức này.
Bảng III.5.5.2 thể hiện tỷ lệ đánh giá mức độ quan tâm đến các tiêu chí vừa phân
tích trên.
Tiêu chí
Hoàn toàn
không quan
tâm
Không
quan
tâm
Bình
thường
quan
tâm
Rất quan
tâm
% % % % %
Giá thấp 18 6 34 28 14
Mẫu mã đẹp 0 8 8 56 28
Chất lượng tốt 0 6 8 34 52
Thương hiệu nổi tiếng 4 4 28 28 50
Khuyến mãi nhiều 6 8 32 32 26
6 % 8 %
28 %
32 %
26 %
0 %
10 %
20 %
30 %
40 %
HT không
quan tâm
không
quan tâm
bình
thường
quan tâm rất quan
tâm
-18-
7/ Nhận xét chung về mức độ quan tâm giữa các tiêu chí:
7.1/ Rất quan tâm.
Biểu đồ III.6.1.1 tỷ lệ mức độ rất quan tâm giữa các tiêu chí
Xét về mức độ này thì tiêu chí chất lượng tốt là được các bạn sinh viên chọn
nhiều nhất trong các tiêu chí, nó chiếm 52%, cao hơn các tiêu chí còn lại, đây được xem
là tính năng được đòi hỏi cao. Tiếo theo là tiêu chí thương hiệu nổi tiếng, có 50% sinh
viên lựa chọn, qua đó cho thấy thương hiệu cũng tác động mạnh đến quyết định của sinh
viên, thương hiệu cũng phản ánh chất lượng thông qua lựa chọn này. Sau cùng là tiêu
chí khuyến mãi, mẫu mã, giá cả là các tiêu chí được ưu tiên lựa chọn cuối cùng, các tiêu
chí này không ảnh hưởng nhiều đến quyết định lựa chọn của họ.
7.2/ Quan tâm.
Biểu đồ III.6.2.1 tỷ lệ mức độ quan tâm giữa các tiêu chí
28 %
56 %
34 %
28 %
32 %
0 %
10 %
20 %
30 %
40 %
50 %
60 %
Giá thấp Mẫu mã
đẹp
Chất
lượng
tốt
Thương
hiệu nổi
tiếng
Khuyến
mãi
nhiều
14 %
28 %
52 % 50 %
26 %
0 %
10 %
20 %
30 %
40 %
50 %
60 %
Giá thấp Mẫu mã
Đẹp
Chất lượng
Tốt
Thương
Hiệu nổi
Tiếng
Khuyến mãi
Nhiều
-19-
Mẫu mã là yếu tố rất được sinh viên quan tâm, chiếm 56% cao hơn mức độ quan
tâm về chất lượng. Qua đó cho thấy tiêu chí thứ hai để sinh viên lựa chọn là mẫu mã
đẹp.
7.3/ Bình thường:
Biểu đồ III.6.3.1 tỷ lệ mức độ bình thường giữa các tiêu chí
Giá thấp là tiêu chí có mức độ cao nhất, chiếm 34%, còn lại là khuyến mãi nhiều
chiếm 32%, thương hiệu chiếm 28%, cuối cùng là chất lượng và mẫu mã chiếm chỉ 8%.
Qua đó cho thấy tiêu chí thứ 3 để re quyết định lựa chọn laptop là giá thấp.
8/ Tóm lại.
Những thông tin và kết quả nói trên phần nào cho biết được nhu cầu, khả năng
cũng như là các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua laptop của sinh viên khoa nông
nghiệp là như thế nào. Từ đó các nhà cung cấp có thể đề ra chiến lược kinh doanh trong
tương lai.
34 %
8 % 8 %
28 %
32 %
0 %
5 %
10 %
15 %
20 %
25 %
30 %
35 %
Giá thấp Mẫu mã
đẹp
Chất
lượng tốt
Thương
hiệu nổi
tiếng
Khuyến
mãi nhiều
-20-
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. Kết luận.
Từ những phân tích trên cho thấy hầu như sinh viên của khoa nông nghiệp đều
có nhu cầu sử dụng và sở hữu một chiếc laptop mặc dù có 58% sinh viên chưa có
laptop, nhưng để phục cho hoạt động học tập thì chắc chắn rằng cho tương lai các bạn
sẽ mua bởi vì trong 58% đó có đến 93% có nhu cầu mua. Để có được một chiếc laptop
nhu ý thì các bạn cần phải dựa vào nhiều tiêu chí, như phân tích thì các tiêu chí các bạn
lựa chọn như sau:
1/ Cấu hình mạnh và chất lượng.
Cấu hình mạnh là một trong những yếu tố được các bạn quan tâm hàng đầu, chủ
yếu tập trung vào các mục đích học tập, truy cập thông tin, máy phải có chất lượng cao
cộng với tính năng mỏng – gọn nhằm thuận tiện trong quá trính di chuyển.
2/ Thương hiệu.
Tiêu chí thứ hai mà các bạn quan tâm chính là thương hiệu. Đa số các bạn đều
chọn thương hiệu nổi tiếng như Apple, thứ hai là dell, thứ ba là hp. Đây là những
thương hiệu quen thuộc với tất cả các bạn.
3/ Mẫu mã.
Tiêu chí tiếp theo là mẫu mã laptop. Đây là tiêu chí được các bạn quan tâm
nhiều hơn giá. Nếu mẫu mã đẹp và chất lượng cao thì cá lẽ các bạn sinh viên sẽ quyết
định mua mà không cần quan tâm nhiều tới giá.
4/ Giá cả
Tiếp theo là giá cả, giá thích hợp với nhu cầu của sinh viên là từ 10 đến 12 triệu.
Bên cạnh các tính năng, tiêu chí giá cũng không kém phần quan trọng, chủ yếu sinh
viên tập trung vào các dòng sản phẩm có giá trung bình. Từ những thông tin về giá cả,
các nhà cung cấp có thể lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất với sinh viên.
5 Khuyến mãi.
Hình thức khuyến mãi là tiêu chí sau cùng trong 5 tiêu chi được các bạn quan
tâm nhiều nhất. Hầu như các bạn không mua laptop vì có chương trình khuyến mãi mà
chủ yếu là do chức năng của máy. Do đó các doanh nghiệp có thể xem lại hình thức
quảng cáo đã phù hợp với sinh viên chưa và có thu hút sự quan tâm của họ chưa.
II. Kiến nghị.
- Các doanh nghiệp cung cấp laptop nên cải thiện chất lượng sản phẩm cũng như
là hình thức phục vụ, ưu tiên cung cấp các dòng sản phẩm có cấu hình mạnh với mức
giá phù hợp là từ 10 – 12 triệu đồng để tập trung vào phân khúc khách hàng tiềm năng
này.
- Nên cung cấp các dịch dịch vụ bão hành tốt để giữ niềm tin với khách hàng, tốt
nhất là nên mở một trung tâm dịch dịch vụ khách hàng miễn phí dành cho sinh viên.
- Nhà sản xuất nên tập trung vào các dòng sản phẩm có mẫu mã đẹp hợp thời
trang để thu hút khách hàng.
- Đánh giá lại các trương trình quảng cáo có thật sự thu hút sự quan tâm của
khách hàng này chưa. Nên tung ra các chương trình khuyến mãi có giá trị cao để thu hút
sự quan tâm của sinh viên, ví dụ như: trả góp, bão hành trong thời gian dài trên địa bàn
cả nước (nếu có văn phòng đại diện).
-21-
- Các hình thức có thể thu hút sự quan tâm của sinh viên là tham gia hội thành
viên để được mua hàng giá rẻ, tài trợ các phong trào trong trường học như thể thao.
III. Hạn chế
- Số lượng mẫu còn nhỏ có thể ảnh hưởng tới kết quả nghiên cứu.
- Thời gian chưa đáp ứng đủ cho quy trình nghiên cứu nên kết quả phân tích
chưa sát với thực tế.
-22-
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình nghiên cứu marketing của Th.s Lưu Thanh Đức Hải.
2. Giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa học của giảng viên Nguyễn Thành
Long, trường đại học An Giang.
3. Các khái niệm căn bản về marketing. Quản trị marketing vừa và nhỏ:
MPDF.2001
-23-
BẢNG CÂU HỎI
Chào các bạn! Tôi tên Hồ Đình Thúy An là sinh viên lớp DH8KD trường
ĐHAG, hiện tại tôi đang thực hiện đề tài nên muốn tìm hiểu “Các tiêu chí lựa chọn
laptop của sinh viên khoa nông nghiệp trường ĐHAG”. Những đóng góp của các bạn
sẽ là nguồn thông tin bổ ích giúp cho tôi hoàn thành tốt đề tài này, rất mong nhận được
sự hợp tác của các bạn, chân thành cám ơn.
Phiếu số:……….
I. Phần chọn lọc:
1. Bạn có phải là sinh viên trường ĐHAG không?
Phải (tiếp) Không (dừng lại)
2. Bạn có phải là sinh viên khoa nông nghiệp không?
Phải (tiếp) Không (dừng lại)
II. Nội dung chính:
1. Bạn đã có latop chưa?
Có Chưa
Câu hỏi giành cho các bạn trả lời CÓ
2. Bạn có hài lòng với laptop mà bạn đang có không?
hoàn toàn không hài lòng hài lòng bình thường
hoàn toàn hài lòng không hài lòng
3. Bạn mua laptop với giá bao nhiêu?
Dưới 8 triệu 8-10 triệu 10-12 triệu
12 triệu trở lên khác……
4. Bạn có hài lòng với dịch vụ bảo hành latop không?
hoàn toàn không hài lòng hài lòng bình thường
hoàn toàn hài lòng không hài long
Câu hỏi giành cho các bạn trả lời KHÔNG
5. Bạn có nhu cầu sử dụng latop không?
Có không
6. Mức giá nào mà bạn nghĩ phù hợp với khả năng tài chính của bạn?
Dưới 8 triệu 8-10 triệu 10-12 triệu
12 triệu trở lên khác….
7. Nếu có chương trình khuyến mãi trả góp giành cho sinh viên bạn có muốn mua
không?
Có xem xét lại nhất định mua
Không
-24-
Câu hỏi chung
8. Bạn thích mua latop của thương hiệu nào nhất?
Dell acer hp
sony vaio toshiba Apple
lenovo khác…….
9. Yếu tố nào bạn quan tâm nhất khi mua latop?
Thương hiệu giá cả cấu hình
kiểu dáng khuyến mãi bảo hành
khác……
10. Các chương trình khuyến mãi mà bạn thích nhất?
Tặng USB, chuột, Ipod… trả góp
giảm giá khác…….
11. Nhìn vào kiểu dáng bên ngoài, đặc điểm nào của latop làm bạn quan tâm nhất?
Màu sắc Mỏng- gọn
màn hình đẹp Có logo thương hiệu
khác……..
12. Tính năng nào của latop làm bạn quan tâm nhất?
Lướt web nhanh hổ trợ phần mềm tốt
cấu hình mạnh khác……..
13. Bạn quan tâm đến tiêu chí nào nhất trong các tiêu chí sau?
Tiêu chí
Hoàn toàn
không quan
tâm
Không
quan
tâm
Bình
thường
quan
tâm
Rất quan
tâm
1 2 3 4 5
Giá thấp 1 2 3 4 5
Mẫu mã đẹp 1 2 3 4 5
Chất lượng tốt 1 2 3 4 5
Thương hiệu nổi tiếng 1 2 3 4 5
Khuyến mãi nhiều 1 2 3 4 5
III thông tin đáp viên
Lớp: …………………………………….
Giới tính: nam nữ
Thu nhập hàng tháng:
dưới 800 ngàn
800 ngàn– 1 trệu
1 triệu – 1,5 triệu
trên 1,5 triệu
Cám ơn sự hợp tác của các bạn!
-25-
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nghiên cứu tiêu chí lựa chọn laptop.pdf