MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ ĐỨC MINH 3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần y tế Đức Minh 3
1.1.1 Các giai đoạn phát triển của Công ty và thành tựu của công ty 3
1.1.2 Những mốc son đánh dấu sự phát triển 4
1.1.3 Tình hình tài chính và lao động của Công ty
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh 5
1.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 6
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận: 6
1.3 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty CP Y tế Đức Minh. 8
1.3.1 Đặc điểm kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm của Công ty 8
1.3.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần y tế Đức Minh 10
2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh 13
2.1. Những thông tin chung về tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh 13
2.2 Hệ thống sổ kế toán của Công ty: 15
2.3. Đặc điểm quy trình kế toán của các phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh. 16
2.3.1. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.3.2 Hạch toán TSCĐ 16
2.3.3 Hạch toán kế toán vốn bằng tiền 23
2.3.4 Hạch toán mua hàng và thanh toán với người bán 24
2.3.5 Hạch toán kẾ TOỎN bán hàng và thanh toán vỚi người mua 29
2.3.6 Hệ thống báo cáo kế toán của Công ty 32
CHƯƠNG II: TÈNH HÈNH THỰC TẾ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ ĐỨC MINH
1. Đặc điểm tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh 34
34
1.1 Cách tính tiền lương và tiền thưởng tại Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh 41
1.2 Phương pháp tính bảo hiểm xÓ HỘI Và TRỢ CẤP CHO NGười lao động 43
2. Kế toán nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty cổ phần y tế Đức Minh
2.1 CHỨNG TỪ KẾ TOỎN Và TRỠNH TỰ LUÕN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOỎN 44
44
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ ĐỨC MINH
56
I. Phương pháp hoàn thiện công tác kế toán 56
II. Đánh giá ưu, nhược điểm về tình hình trả lương, hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần y tế Đức Minh 57
KẾT LUẬN 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO 61
62 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2712 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu tình hình thực tế kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ày và hóa đơn khách hàng gửi tiến hành vào sổ chi tiết.
Với việc ứng dụng kế toán máy trong hạch toán vật tư, sau khi nhận được chứng từ nhập (hoá đơn mua hàng, TKHQ, phiếu nhập kho), kế toán tiến hành nhập số liệu vào phân hệ kế toán mua hàng và công nợ phải trả với các thông tin như: Tên khách hàng, số phiếu nhập, ngày nhập, mã vật tư, số lượng, đơn giá.. Nếu nhập một loại vật tư mới chưa có mã vật tư hoặc chưa có mã khách hàng thì kế toán tiến hành nhập thêm mã vào doanh mục vật tư, danh mục hàng hoá, đơn vị tính, nhóm hàng hoá, TK kho…. Sau khi nhập đầy đủ các thông tin, máy sẽ tự động chuyển các dữ liệu vào sổ chi tiết hàng hoá và sổ kế toán công nợ của khách hàng. Mỗi vật tư và khách hàng được theo dõi trên một sổ, sổ kế toán tổng hợp tài khoản 151, 156, 331…
Sổ chi tiết hàng hoá và bảng tổng hợp chi tiết sản phẩm hàng hoá của Công ty Đức Minh trong phần mềm cũng được thiết kế theo mẫu quy dịnh của Bộ tài chính
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Năm 2006
Tài khoản
Tên kho
Tên quy cách sản phẩm hàng hoá
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi Chú
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT SẢN PHẨM HÀNG HOÁ
Tháng……. Năm
Danh điểm VT
Tên chủng loại quy cách
ĐVT
Tồn đầu kỳ
Nhập
Xuất
Tồn cuối kỳ
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Cộng
* Sổ tổng hợp và tổ chức hạch toán tổng hợp
- Tài khoản sử dụng: TK 151, 156
- Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung, Nhật ký mua hàng, Sổ cái TK 151, 156
- Quy trình hạch toán tổng hợp: Công ty Đức Minh áp dụng hình thức Nhật ký chung nên các loại sổ sách hạch toán theo quy trình sau:
Chứng từ hàng hoá
Nhật ký chung
Sổ cái TK 151, 156
Bảng CĐ SPS
Báo cáo
Nhật ký mua vât tư
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ chi tiết vật tư
2.3.4.2 Tổ chức hạch toán kế toàn nghiệp vụ thanh toán với người bán
* Chứng từ kế toán: Phiếu chi, Giấy báo nợ ngân hàng, thanh toán bằng tiền tạm ứng.
* Tổ chức hạch toán chi tiết
Sổ chi tiết được mở cho từng khách hàng. Mỗi khách hàng được mã hoá một mã. Khi có nghiệp vụ mua hàng, kế toán căn cứ vào hoá đơn mua hàng, vào đúng mã của khách hàng đó, máy sẽ tự động tăng nợ phải trả. Khi có chứng từ thanh toán, kế toán vào phiếu chi tiền hoặc giấy báo nợ của Ngân hàng và vào đúng mã khách hàng đó, máy sẽ tự động ghi giảm số nợ phải trả của khách hàng. Mẫu sổ chi tiết thanh toán với người bán và bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán được thiết kế như sau:
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Tháng ….. … năm
Tài khoản:
Đối tượng: …………….. Loại tiền: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư cuối kỳ
SH
NT
N
C
N
C
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Cộng phát sinh
Số dư cuối ku
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký và họ tên) (Ký và họ tên)
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ PHÁT SINH TRONG KỲ
STT
Tên nhà cung cấp
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
* Tổ chức hạch toán kế toán tổng hợp
- Tài khoản sử dụng: TK 331
- Sổ sách sử dụng: Nhật ký chung, Sổ cái TK 331
- Quy trình hạch toán tổng hợp
Chứng từ gốc (Hoá đơn), chứng từ mua và thanh toán
Nhật ký chung
Sổ chi tiết TT với người bán (TK331)
Sổ cái
Bảng cân đố số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người bánn
Báo cáo kế toán
2.3.5 Hạch toán kế toán bán hàng và thanh toán với người mua
2.3.5.1 Hạch toán kế toán bán hàng
Tại Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh, mặt hàng chủ yếu của công ty là Vắc xin và sinh phẩm phục vụ cho các bệnh viện và trung tâm y tế dự phòng, nhà thuốc… thị trường của công ty có ở cả Hà Nội và các tỉnh vì vậy bán hàng của Công ty chủ yếu là vận chuyển đến tận nơi cho khách hàng.
Hệ thống chứng từ kế toán bán hàng của Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh được tổ chức như sau:
* Loại chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn bán hàng (GTGT) – 3LL
- Chứng từ hàng tồn kho: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, Biên bản kiểm nghiệm, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ…)
- Các chứng từ khác liên quan tới giao dịch mua bán (bảng kê mua hàng, hợp đồng kinh tế trong nước, hợp đồng nhập khẩu…)
- Các loại chứng từ trong phản ánh nghiệp vụ thuế, phí, lệ phí, thanh toán tiền bán hàng, tiền phí tổn khác… Báo Nợ; báo có, phiếu thu, phiếu chi, kê khai thuế; Vé phí cầu, đường, phà….
* Quy trình luân chuyển chứng từ xuất kho:
Phòng kinh doanh làm công tác thị trường và ký kết được hợp đồng cung ứng cho khách hàng. Sau khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng, phòng kinh doanh viết giấy xin xuất hàng trình để kế toán trưởng hoặc giám đốc công ty ký lệnh xuất hàng. Sau khi có lệnh xuất hàng, phòng kinh doanh mang xuống thủ kho viết phiếu xuất kho và xuất hàng theo số lượng hàng yêu cầu, cùng với người nhận hàng ký vào phiếu xuất kho và ghi vào thẻ kho chuyển chứng từ xuất kho cho kế toán
Sản phẩm hàng hoá của công ty có thể bán trực tiếp cho khách hàng, gửi đại lý, hoặc làm dịch vụ uỷ thác nhập khẩu cho các công ty con hoặc bạn hàng giao hàng không qua kho. Việc bán hàng có thể thức thanh toán khác nhau như: thu tiền ngay, bán chịu…
* Tổ chức hạch toán chi tiết nghiệp vụ bán hàng
- Tại phòng kế toán, sổ chi tiết sản phẩm hàng hoá mở theo phương pháp kế toán thẻ song song, đơn giá xuất tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Sổ chi tiết mở cho TK 632. Do sử dụng phần mềm kế toán nên đã hỗ trợ rất nhiều cho kế toán trong việc lên sổ chi tiết cho từng mặt hàng và tính đơn giá xuất. khi có nghiệp vụ xuất kho, kế toán căn cứ vào chứng từ là phiếu xuất kho và hoá đơn bán hàng tiền hành nhập số liệu vào phần phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu. Kế toán nhập chi tiết các chỉ tiêu như tên khách hàng, mã vật tư, hàng hoá, số lượng, đơn giá bán, thành tiền, mã vụ việc của từng loại hàng hoá. Sau khi nhập đủ các dữ liệu máy sẽ tự động đưa vào các sổ, sổ chi tiết của từng loại hàng hoá, sổ chi tiết bán hàng (hoặc bảng kê bán hàng), sổ tổng hợp TK 511, TK 131, TK632, TK 156, 151, TK 333… Cuối tháng kế toán dùng bút toán tính giá trung bình của tất cả các kho, phân bổ và kết chuyển tự động, máy sẽ tự động tính đơn giá đơn giá xuất và đưa vào các sổ chi tiết và tổng hợp có liên quan.
Cuối tháng in các sổ kế toán theo yêu cầu báo cáo.
* Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ bán hàng (giá vốn, doanh thu, chi phí kinh doanh và kết quả bán hàng).
Quy trình hạch toán tổng hợp của công ty vẫn theo nguyên tắc sau:
Chứng từ hạch toán
Nhật ký chung
Sổ cái TK 151, 156, 157, 632, 131, 511, 531, 532, 911
Bảng CĐ SPS
Báo cáo
Nhật ký mua vật tư
Bảng TH chi tiết DT, Giá vốn, lãi lỗ
Sổ chi tiết SP HH giá vốn chi phí, DT, kết quả
Cuối tháng kế toán tổng hợp kiểm tra các bút toán xuất hàng, tính giá xuất và thực hiện các bút toán liên quan đến chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, máy từ động đưa vào sổ TK 641, 642. Cuối cùng dùng lệnh kết chuyển từ động để kết chuyển tất cả các tài khoản chi phí: TK 632, TK 635, TK641, TK642, TK 811, và tài khoản doanh thu: TK 511, TK515, TK531, TK 532, TK711, TK 911, TK 421 máy sẽ tự tính và kết chuyển toàn bộ, xác định kết quả kinh doanh và lên báo cáo tài chính.
2.3.5.2 Hạch toán thanh toán với người mua
* Chứng từ kế toán: các loại hoá đơn bán hàng, phiếu xuất kho, chứng từ phản ánh nghiệp vụ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có, giấy đề nghị tạm ứng…
* Tổ chức hạch toán chi tiết và tổng hợp nghiệp vụ thanh toán.
Quy trình nghiệp vụ thanh toán của Công ty được ghi nhận theo sơ đồ sau:
Chứng từ BH, chứng từ khác
NKC, NK bán hàng
Kế toán chi tiết
TK 131
Tổng hợp chi tiết
131
Sổ cái TK 131
BCĐ SPS
Báo cáo kế toán
Căn cứ vào phiếu thu tiền do thủ quỹ chuyển hoặc giấy báo có của ngân hàng khi khách hàng chuyển tiền, kế toán tiền hành vào phân hệ kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, sau đó vào cập nhật số liệu nhập đầy đủ các thông tin về khách hàng, số phiếu thu, số tiền, số hóa đơn. Máy sẽ tự động vào các sổ và giảm trừ số nợ của khách hàng. Cuối tháng kế toán kiểm tra đối chiếu giữa sổ chi tiết và sổ tổng hợp và in các báo cáo cần thiết.
2.3.6 Hệ thống báo cáo kế toán của Công ty
Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn và công nợ cũng như tình hình tài chính và kết quả kinh doanh trong kỳ của Công ty. Tại Công ty Cổ phần Y tê Đức Minh các báo cáo kế toán được lập định kỳ mỗi quý một lần.
Phòng kế toán của Công ty Cổ phân Y tế Đức Minh, bộ phận kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm lập báo cáo kế toán cho Giám đốc công ty. Hiện nay, để phục vụ cho hoạt động quản lý nội bộ, Công ty còn lập những báo cáo quản trị về doanh thu và chi phí tương sứng với từng hoạt động. Báo cáo quản trị do Công ty tự xây dựng sao cho tiện lợi cho việc quản lý và theo dõi của Công ty. Mỗi phần hành kế toán cuối mỗi quý, mỗi năm, báo cáo về phần hành của mình cho bộ phận kế toán tổng hợp gồm:
Các báo cáo tổng hợp và chi tiết về tình hình tăng bán hàng do kế toán tiêu thụ sản phẩm lập như báo cáo tiên thụ sản phẩm, bảng tổng hợp tiêu thụ sản phẩm, báo cáo doan thu
Các báo cáo về công nợ phải thu và công nợ phải trả với từng khách hàng, từng người bán theo hoá đơn và thời hạn phải thanh toán do kế toán lập hàng ngày
Các báo cáo về tình hình nhập, xuất tồn theo từng mặt hàng, từng kho … do thủ kho và kế toán công nợ phải thu, phải trả lập
Các phần hành kế toán có mối quan hệ chặ chẽ với nhau trong việc tổng hợp và chuyển số liệu cho nhau. Sau khi khớp số liệu trong phần hành kế toán tổng hợp mới nhập các số liệu này để lập báo cáo tài chính về hoạt động kinh doanh của toàn công ty. Báo cáo tài chính bao gồm:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Thuyết minh báo cáo tài chính
Các báo cáo này ngoài việc cung cấp thông tin cho Ban giám đốc Công ty còn được nộp cho Bộ Y Tế, Cục thuế Hà Nội kê khai tình hình tài sản và nguồn vốn cũng như những hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH THỰC TẾ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ ĐỨC MINH
1. Đặc điểm tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh
Công ty cổ phần Y tế Đức Minh là một tập đoàn bao gồm các công ty con thành viên. Các công ty này hạch toán hoàn toàn độc lập với Công ty cổ phần Y tế Đức Minh. Trong chuyên đề này, em chỉ phản ánh phần kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương đối với đội ngũ cán bộ công nhân viên đang làm việc trực tiếp tại công ty.
Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh là Công ty Thương mại, kinh doanh các mặt hàng như vắc xin, sinh phẩm và thiết bị phục vụ cho ngành y tế. Vì vậy hình thức trả lương của Công ty được phân chia thành 2 bộ phận: Bộ phận gián tiếp và bộ phận kinh doanh.
Hiện nay, công ty đang áp dụng chế độ tiền lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, Thông tư số 01/2005/TT-LĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Quy chế tiền lương Công ty (sửa đổi lần thứ nhất 03/04/2006).
Nguyên tắc trả lương, công ty áp dụng như sau:
1- Nguyên tắc trả lương:
a- Lương cơ bản được trả theo bằng cấp chuyên môn
b- Lương bổ sung được trả theo tính chất công việc và nhiệm vụ cụ thể được giao x (ki)
2- Hệ số được nhân với mức lương bổ sung tối thiểu theo tổng quỹ tiền lương hàng năm của từng công ty
a- Mức LBS được điều chỉnh 6 tháng một lần căn cứ vào Tổng quỹ lương.
b- Mức LBS có thể điều chỉnh theo Vùng, Khu vực, Qúy nhưng phải thông báo trước.
3- Khoán công tác phí cho Phòng và phải hoàn chứng từ cho công ty theo tháng
4- Tiền tiếp khách được tính vào CPKD I và phải hoàn chứng từ cho công ty theo Tháng nhưng quyết tóan theo Qúy
5- Nhân viên có thu nhập trên 5triệu VNĐ/tháng phải đóng thuế theo quy định hiện hành
Để đảm bảo cho công tác quản lý, Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh đã xây dựng một hệ thống thang bảng lương như sau:
PHỤ LỤC SỐ 1
BẢNG HỆ SỐ
STT
Nhóm chức danh
Hệ số phụ cấp trách nhiệm
Hệ số lương bổ sung (htlbs)
Hệ số phụ cấp + tiếp khách
Hệ số xăng xe
Hệ số điện thoại
A
Lãnh đạo
1.
Tổng GĐ/GĐ
0.5
11.0
0.5
CTP
3.0
2
P. Tổng GĐ/PGĐ
0.4
8.0
0.5
CTP
2.0
B
Quản lý
3
Kế toán trưởng
0.2
7.0
0.5
CTP
1.0
4
Quản lý phòng
0.2
6.0
0.5+5
CTP
1.5
5
Giám sát vùng
0.1
4.0
0.5+4
CTP
1.0
C
Chuyên môn nghiệp vụ
6
Kế toán công nợ
0.1
3.0
0.5+2
0.5
0.7
7
Kế toán nghiệp vụ
2.0
0.5
0.2
8
Thủ quỹ
0.1
2.0
0.5
0.5
0.2
9
Thủ kho
0.1
2.0
0.5
0.2
D
Nhân viên
10
Lái xe công tác
0.1
1.5
0.5
CTP
0.5
11
NV kinh doanh (M2 - M5)
2.0
0.5+0.5/2
1.0
1.0
12
Nhân viên phòng tiêm
1.0
0.5
0.5
0.5
13
Nhân viên văn phòng
1.0
0.5
0.3
0.2
14
NV văn thư
0.5
0.5
15
NV giao hàng, lái xe
1.0
0.5
1/0.5
0.5
16
Nhân viên kho
1.0
0.5
17
Nhân viên bảo vệ
0.1
0.5
0.5
18
Nhân viên phục vụ
0.5
0.5
19
Nhân viên thử việc
1.0
E
Cố vấn chuyên viên cao cấp
G
Mức lương bổ sung tối thiểu (MLBSmin)
I
Công ty mẹ
500.000
II
Công ty con
400.000
PHỤ LỤC 2
BẢNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC CỦA LÃNH ĐẠO VÀ TRƯỞNG CÁC ĐƠN VỊ TRỞ LÊN
Mức
Diễn giải
Điểm Ki
Mức 1
- Khi cá nhân và đơn vị không hoàn thành công tác nhiệm vụ đề ra trong tháng (dưới 70% so với kế hoạch); hoặc
- Không đảm bảo ngày giờ công quy định (dưới 18 công/tháng); hoặc
- Không tuân thủ sự phân công lao động của cấp trên
0
Mức 2
- Hoàn thành nhiệm vụ đề ra trong tháng từ 70 đến 90%; MBO mức 2
- Ngày công đạt từ 18 công/tháng trở lên
3
Mức 3
- Hoàn thành nhiệm vụ đề ra trong tháng từ 91 đến 105%; MBO mức 3
- Đảm bảo ngày công từ 21 công/tháng trở lên
6
Mức 4
- Khi hoàn thành tốt nhiệm vụ công tác đề ra và làm tốt nhiệm vụ đột xuất trong tháng hoặc kết quả sản xuất kinh doanh đạt 106% - 120%; MBO mức 4
- Đảm bảo ngày công từ 23 công/tháng trở lên
10
Mức 5
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, có những đề xuất cải tiến ứng dụng thực tế trong công tác nghiệp vụ, chuyên môn được đánh giá tốt
- Có những đề xuất cải tiến trong công tác nghiệp vụ được áp dụng thực tế và được Hội đồng đánh giá cao
15
PHỤ LỤC 3
BẢNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA GIÁM SÁT VÙNG, CÁN BỘ CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ THỪA HÀNH
Mức
Diễn giải
Điểm Ki
Mức 1
- Không hoàn thành nhiệm vụ được giao; hoặc kết quả kinh doanh trong vùng đạt dưới 70%, MBO mức 1
- Ngày công đạt dưới 18 công/tháng
0
Mức 2
- Hoàn thành nhiệm vụ đề ra trong tháng từ 70 – 90%, MBO mức 2
- Ngày công đạt từ 18 công/tháng trở lên
3
Mức 3
Hoàn thành nhiệm vụ đề ra trong tháng từ 91-105%, MBO mức 3
- Ngày công đạt từ 21 công/tháng trở lên
- Quản lý chất lượng và số lượng nhân viên đạt 70% trở lên
6
Mức 4
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, có kiêm nhiệm thêm công việc hoặc có thực hiện thêm những công việc đột xuất khác trong tháng, hoặc kết quả kinh doanh trong vùng đạt từ 106%-120%, MBO mức 4
- Ngày công đạt từ 23 công/tháng trở lên
- Quản lý chất lượng và số lượng nhân viên đạt 100% trở lên
10
Mức 5
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, có những đề xuất cải tiến ứng dụng thực tế trong công tác nghiệp vụ, chuyên môn được đánh giá tốt
- Có những đề xuất cải tiến trong công tác nghiệp vụ được áp dụng thực tế và được hội đồng đánh giá cao
15
PHỤ LỤC 4
BẢNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP CÓ ĐỊNH MỨC (NHÂN VIÊN GIAO HÀNG, LÁI XE, KHO)
Xếp loại
Điểm Ki
Diễn giải
Loại A
15
Loại B
10
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, vượt mức khoán từ 106%-120%, đảm bảo chất lượng công việc đối với kinh doanh không có mặt hàng nào dưới 80% mức khoán, tiết kiệm chi phí, đảm bảo an toàn lao động;
- Có kỹ năng làm việc cao, nắm vững và áp dụng phương pháp cải tiến
- Chấp hành sự phân công của người phụ trách, đảm bảo số ngày công từ 23 công/tháng trở lên
Loại C
6
- Hoàn thành nhiệm vụ được giao ở mức 90-105%, đảm bảo chất lượng công việc đối với kinh doanh không có mặt hang nào dưới 70% mức khoán
- Đạt 21 công/tháng trở lên
- Đạt định mức lao động ở mức khá
Loại D
3
- Hoàn thành nhiệm vụ được giao ở mức 70%-90%, chất lượng công việc đối với kinh doanh không có mặt hàng nào dưới 50% mức khoán
- Đạt ngày công từ 18 công/tháng trở lên
- Đạt định mức lao động ở mức trung bình
Loại E
0
- Không hoàn thành nhiệm vụ được giao
- Dưới 18 công/tháng
- Năng suất lao động ở mức yếu
PHỤ LỤC 5
PHÂN LOẠI THƯỞNG KI THEO KỲ I
(6 THÁNG ĐẦU NĂM)-II (6 THÁNG CUỐI NĂM):40%/ KỲ
1. LOẠI ZERO: DƯỚI 34 ĐIỂM KI = (0x6+3x6+6x6+10x6+15x6)/6=ĐIỂM ZERO
Là loại mà dưới điểm đó các thành viên sẽ không được xét hạng thưởng Ki
2. LOẠI THƯỞNG ĐẠT 35 ĐIỂM TRỞ LÊN
Sau khi trừ đi loại zero (còn lại là điểm thưởng) sẽ cộng tổng số điểm thưởng còn lại và lấy quỹ thưởng Ki chia cho tổng số điểm thưởng. Các thành viên sẽ được nhận thưởng một khoản tiền tương đương với số điểm thưởng còn lại của mình.
PHÂN LOẠI THƯỞNG KI THEO KỲ III (12 tháng ): 20%/KỲ
Tổng số tiền thưởng còn lại sẽ chia cho tổng số điểm thưởng của 2 kỳ trước. Các thành viên sẽ được nhận thưởng một khoản tiền tương một khoản tiền tương đương với số điểm thưởng của mình
PHỤ LỤC 6
TIỀN LƯƠNG CỦA CÁN BỘ KIÊM NHIỆM
STT
DIỄN GIẢI
TIỀN LƯƠNG/THÁNG
01
Bí thư chi bộ
300.000
02
Chủ tịch công đoàn
200.000
03
Uỷ viên ban chấp hành công đoàn
100.000
04
Bí thư đoàn thanh niên
100.000
PHỤ LỤC 7
BẢO HỘ LAO ĐỘNG
STT
Nhóm chức danh
Hệ số trang bị BHLĐ/năm
A
LÃNH ĐẠO
1
Tổng giám đốc/Giám đốc
5
2
P.Tổng giám đốc/P.Giám đốc
4
B
QUẢN LÝ
3
Kế toán trưởng
3
4
Quản lý phòng
3
5
Giám sát vùng
2
C
CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ
6
Kế toán công nợ
1,5
7
Kế toán nghiệp vụ
1
8
Thủ quỹ
1
9
Thủ kho
1
D
NHÂN VIÊN
10
Lái xe công tác
1,5
11
Nhân viên kinh doanh (M2-M5)
1
12
Nhân viên phòng tiêm
1
13
Nhân viên văn phòng
1
14
Nhân viên văn thư
1
15
Nhân viên giao hàng, lái xe
1
16
Nhân viên kho
1,5
17
Nhân viên bảo vệ
1.5
18
Nhân viên phục vụ
1
19
Nhân viên thử việc
E
CỐ VẤN CHUYÊN VIÊN CAO CẤP
3
1.1 Cách tính tiền lương và tiền thưởng tại Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh
Như vậy, ngoài mức lương trả theo quy định của Nhà nước, Công ty đã xây dựng một mức lương bổ sung và các hệ số phụ cấp căn cứ vào mức độ hoàn thành công việc của từng người. Quỹ lương của Công ty chiếm khoảng 3% doanh thu. Trong đó Ngoài chế độ tiền lương trả hàng tháng cho cán bộ công nhân viên, để khuyến khích cho hoạt động kinh doanh của công ty được phát triển cũng như tạo điều kiện để tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên, Công ty còn có có chế độ tiền thưởng. Hàng năm Công ty sẽ quy định mức khoán doanh thu tối thiểu cho phòng kinh doanh. Phòng kinh doanh sẽ đăng ký doanh thu với Công ty, có thể nhiều hơn hoặc bằng mức doanh thu quy định. Nếu đạt được mức doanh thu như vậy, Công ty sẽ trích 20% Quỹ lương làm quỹ thưởng cho nhân viên phân ra làm 3 kỳ, kỳ 1 là 6 tháng đầu năm với 40% Quỹ thưởng, kỳ 2 là 6 tháng cuối năm 40% Quỹ thưởngvà kỳ 3 là cả năm với 20% Quỹ thưởng, 70% Quỹ lương để trả lương hàng tháng cho nhân viên, 10% còn lại dùng làm quỹ PR và quỹ giám đốc để thưởng cho những nhân viên xuất sắc.
Có thể khái quát cách tính tiền lương và tiền thưởng của Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh như sau:
Tổng Quỹ lương = 3% Mức doanh thu khoán
Tổng quỹ thưởng = 20% Tổng quỹ lương
Tiền thưởng kỳ I = 40% Quỹ thưởng
Tiền thưởng kỳ II = 40% Quỹ thưởng
Tiền thưởng kỳ III = 20% Quỹ thưởng
Tiền lương thực lĩnh hàng tháng
=
Lương cơ bản
+
BHXH, YT (17% Lương cơ bản)
+
Lương trách nhiệm
+
Lương bổ sung
+
Chi phí kinh doanh
-
BHXH,YT(23% lương cơ bản)
-
Điện thoại
-
Hỗ trợ khác)
Trong đó:
Lương cơ bản
=
Lương tối thiểu theo quy định của nhà nước
x
(Hệ số theo trình độ, cấp bậc
+
Hệ số phụ cấp)
Lương bổ sung
=
Mức lương bổ sung tối thiểu
X
Hệ số lương bổ sung theo
quy định của công ty
Chi phí KD
=
Hệ số tiếp khách
+
Hệ số phụ cấp
+
Hệ số xăng xe – Công tác phí
+
Hệ số điện thoại
+
Hệ số khác
Ghi chú:
- Tiền điện thoại Công ty hỗ trợ cho nhân viên yêu cầu phải sử dụng hết, nếu sử dụng không hết sẽ phải trả lại cho công ty
Ví dụ:
Nguyễn Tân Huyền - Chức vụ Phó phòng kinh doanh, trình độ Đại học được tính lương như sau:
- Mức lương tối thiểu theo quy định của nhà nước: 450.000
- Hệ số bằng cấp: 2.67
- Hệ số phụ cấp: 0.1
- Lương cơ bản: 450.000 x (2.67+0.1)=1.246.500
- Lương trách nhiệm = 20% Lương cơ bản = 20% x 1.246.500 = 249.300 đ
Tổng lương theo quy định của nhà nước =1.246.500+249.300 = 1.495.800
- Mức lương tối thiểu theo quy định của công ty: 500.000 đ
- Hệ số lương bổ sung: 6.0
Lương bổ sung = 500.000 x 6.0 = 3.000.000 đ
* Quỹ lương = 1.495.800 + 3.000.000 đ = 4.495.800 đ
* Chi phí kinh doanh:
Hệ số chi phí kinh doanh: 5.0
Hệ số phụ cấp: 0.5
Hệ số xăng xe, công tác phí: 0.1
Hệ số khác: 0.1
Chi phí kinh doanh = 500.000 x (5.0+0.5+0.1+0.1) = 3.300.000
Tổng thu nhập=(Quỹ lương + Chi phí kinh doanh) x số ngày công đi làm/ 24 = (4.495.800+3.300.000)x24/24 = 7.795.800đ
* Các khoản phải trừ
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế: 6% lương cơ bản =6% x 1.246.500 =74.790 đ
* Số tiền thực lĩnh trong tháng là: 7.795.800 -74.790 = 7.721.010 đ
* Đối với khoản tiền thưởng: Hàng tháng, công ty khoán một mức doanh thu cho nhân viên kinh doanh. Sau đó cuối tháng các phòng sẽ tiến hành xét mức độ hoàn thành công việc của từng người và cho điểm Ki. Sau 6 tháng, nếu điểm Ki của người nào từ 34 điểm trở xuống sẽ không có tiền thưởng, từ 34 điểm trở lên thì sẽ có tiền thưởng với số điểm thưởng bằng số điểm đạt được trừ đi 34 điểm.
Tiền thưởng của từng người
=
Tổng số tiền thưởng từng kỳ
X
Số điểm thưởng
Của người đó
Tổng số điểm thưởng
Ví dụ 1: Lê Thị Thuỷ sau 6 tháng đầu năm bình xét Ki có số điểm Ki là 33 điểm thì sẽ không được tiền thưởng
Ví dụ 2: Nguyễn Tân Huyền, sau 6 tháng đầu năm bình xét Ki có số điểm Ki là 40 điểm, do đó số điểm thưởng sẽ là 40-34 = 6 điểm
Tổng số điểm điểm thưởng là: 120 đ
Tổng quỹ thưởng của công ty là: 140 triệu
Số Tiền thưởng của Nguyễn Tân Huyền kỳ I là:
Tiền thưởng
=
140 tr
X
6
=
7 triệu
120
1.2 Phương pháp tính bảo hiểm xã hội và trợ cấp cho người lao động
Hiện nay Công ty áp dụng chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động theo đúng quy định của Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, Thông tư số 01/2005/TT-LĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
Hàng tháng, công ty tính tiền bảo hiểm xã hội cho CNV như sau:
Bảo hiểm xã hội: 15% tiền lương theo quy định của nhà nước do Công ty chịu
Người lao động đóng 5% BHXH
Bảo hiểm Y tế, Công ty đóng 2%, người lao động đóng 1%
Công ty áp dụng mọi chế độ cho người lao động theo đúng quy định của nhà nước về chế độ ngày lễ, tết, nghỉ phép và thai sản…
Một năm công ty cũng quy định mỗi người lao động có 12 ngày phép
Ví dụ: Đối với chế độ thai sản, sẽ được nghỉ 4 tháng sau khi sinh con và hưởng 100% lương cơ bản của nhà nước.
Phương pháp tính trả BHXH cho CNV theo chế độ như sau:
Hàng tháng kế toán căn cứ vào bảng chấm công đối chiếu với giấy nghỉ ốm và xác nhận của bệnh viện để tính cho từng đối tượng trợ cấp, kế toán tính và lập phiếu thanh toán trợ cấp BHXH cho từng người quy định: nghỉ thai sản sinh con hưởng 100%
VD: Tính trợ cấp BHXH cho cho Hoàng Mai Phương Kế toán nghiệp vụ nghỉ đẻ 4 tháng được Công ty trả 100% lương, Lương cơ bản 1 tháng là 1.201.500 đ. Bảo hiểm xã hội trả 100% lương BHXH
Số tiền lương lĩnh hàng tháng trong 4 tháng nghỉ đẻ là 1.201.500 đ
Số tiền hưởng trợ cấp 1 lần sinh con BHXH trả là: 1.201.500 x4 = 4.806.000đ
GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ ỐM HƯỞNG BHXH
Đơn vị công tác: Phòng Kinh doanh – Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh
Lý do nghỉ việc: Nghỉ thai sản
Số ngày nghỉ: 4 tháng
Từ ngày 01/07/2006 đến 30/10/2006
Xác nhận của phụ trách đơn vị
Số ngày thực nghỉ: 04 tháng từ 01/07/2006 đến 30/10/2006
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ngày 01 tháng 07 năm 2006
Y bác sĩ khám chữa bệnh
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)
2. Kế toán nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty cổ phần y tế Đức Minh
2.1 Chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ kế toán
Để tính lương và tiền thưởng cho cán bộ công nhân viên, Công ty căn cứ vào các chứng từ sau:
- Bảng chấm công
- Biên bản bình xét xếp loại Ki của Ban giám đốc
Bảng chấm công sẽ do từng bộ phận của từng phòng ban lập, sau đó chuyển cho phòng kế toán, phòng kế toán căn cứ vào các phụ lục quy định của công ty và bảng chấm công để tính lương cho nhân viên
Bộ Y tế
Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh
B¶ng chÊm c«ng
Tháng 10 năm 2006
STT
Hä vµ tªn
CÊp bËc l¬ng hoÆc cÊp bËc chøc vô
Ngµy trong th¸ng
Quy ra c«ng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Sè c«ng hëng l¬ng thêi gian
Sè c«ng hëng l¬ng s¶n phÈm
Sè c«ng nghØ hëng 100% l¬ng (phÐp)
Sè c«ng ngõng viÖc hëng % l¬ng
Sè c«ng hëng BHXH
A
B
C
1
Lê Thị Lan Hương
GĐ
cn
+
+
+
+
+
1/2
cn
+
+
+
+
+
1/2
cn
+
+
+
+
+
1/2
cn
+
+
+
+
+
1/2
cn
+
+
24
2
Nguyễn Thụy Sỹ
AM-KTT
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
24
3
Hà Kim Oanh
KTNV
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
24
4
Nguyễn Thế Anh
LX Glob
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
24
5
Ngô Thu Hằng
KTTT
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
24
6
Hoàng Minh Phương
KTNV
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
0
7
Dương Thu Hương
T Quỹ
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
24
8
Trần Quyết Chiến
T kho
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
24
9
Phan Tiến Dũng
AM-TPKD
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
24
10
Lê Thị Thủy
NVKD
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
24
11
Trần Đức Thành
NVKD
Cc
+
+
+
+
+
1/2
Cc
+
+
+
+
+
1/2
Cc
+
+
+
+
+
1/2
Cc
+
+
+
+
+
1/2
Cc
+
+
24
12
Nguyễn Thị Thu Hà
NVKD
cn
+
+
+
+
+
1/2
cn
+
+
+
+
+
1/2
cn
+
+
+
+
+
1/2
cn
+
+
+
+
+
1/2
cn
+
+
24
13
Lê Diệu Linh
NVKD
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
24
14
Nguyễn Tân Huyền
AM-PPKD
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
24
15
Trần Bình Minh
GSV
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
24
16
Lê Thị Hương Lựu
NVKD
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
24
17
Trịnh Thị Bích Ngọc
NVKD
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
24
18
Phạm Hùng Anh
NVKD
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
24
19
Trần Minh Chiến
NVKD
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
24
20
Nguyễn Hoàng Long
GSV
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
24
21
Lê Văn Nam
NVKD
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
24
22
Vũ Duy Kiên
NVKD
Cc
+
+
+
+
+
1/2
Cc
+
+
+
+
+
1/2
Cc
+
+
+
+
+
1/2
Cc
+
+
+
+
+
1/2
Cc
+
+
24
23
Hoàng Thị Hồng Lê
NVKD
cn
+
+
+
+
+
1/2
cn
+
+
+
+
+
1/2
cn
+
+
+
+
+
1/2
cn
+
+
+
+
+
1/2
cn
+
+
24
24
Nguyễn Hồng Trung
NVKD
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
24
25
Nguyễn Đình Thắng
NVKD
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
24
26
Hà Anh Tuấn
NVKD
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
24
27
Nguyễn Tiến Đạt
NVKD
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
1/2
Cn
1/2
Cn
14
28
Lê Hoàng Nam
NVKD
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
24
29
Nguyễn Duy Phương
NVKD
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
24
30
Đặng Mai Ngọc
NVKD
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
24
31
Lê Phương Mai
NVKD
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
24
32
Quách Tú Phương
NVKD
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
24
33
Nguyễn Tuấn Hùng
NVKD
Cc
+
+
+
+
+
1/2
Cc
+
+
+
+
+
1/2
Cc
+
+
+
+
+
1/2
Cc
+
+
+
+
+
1/2
Cc
+
+
24
34
Lê Thanh Thuý
NVKD
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
24
35
Phạm Tiến Thành
NVKD
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
24
36
Lê Văn Nam
NVKD
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
24
37
Nguyễn Thu Hằng
NVKD
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
+
+
+
1/2
Cn
+
+
24
38
Hoàng Mai Phương
NVKD
Cn
Cn
Cn
Cn
Cn
24
Người duyệt
(Ký tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký tên)
Người chấm công
(Ký tên)
CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ ĐỨC MINH
BẢNG LƯƠNG
Tháng 10/2006
Hàng tháng Công ty trả lương cho người lao động chia thành 2 kỳ, kỳ 1 vào ngày 15 tháng này và ngày 5 tháng sau. Kỳ 1 tạm ứng lương, kỳ 2 thanh toán lương.
Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh
BẢNG TẠM ỨNG TIỀN LƯƠNG
(Kỳ 1 tháng 10 năm 2006)
Stt
Họ và tên
Số tiền tạm ứng lương kỳ 1
Ký nhận
Lê Thị Lan Hương
1.500.000
Nguyễn Thụy Sỹ
1.500.000
Hà Kim Oanh
1.500.000
Nguyễn Thế Anh
1.500.000
Ngô Thu Hằng
1.500.000
Hoàng Minh Phương
1.500.000
Dương Thu Hương
1.500.000
Trần Quyết Chiến
1.500.000
Phan Tiến Dũng
1.500.000
Lê Thị Thủy
1.500.000
Trần Đức Thành
1.500.000
Nguyễn Thị Thu Hà
1.500.000
Lê Diệu Linh
1.500.000
Nguyễn Tân Huyền
1.500.000
Trần Bình Minh
1.500.000
Lê Thị Hương Lựu
1.500.000
Trịnh Thị Bích Ngọc
1.500.000
Phạm Hùng Anh
1.500.000
Trần Minh Chiến
1.500.000
Nguyễn Hoàng Long
1.500.000
Lê Văn Nam
1.500.000
Vũ Duy Kiên
1.500.000
Hoàng Thị Hồng Lê
1.500.000
Nguyễn Hồng Trung
1.500.000
Nguyễn Đình Thắng
1.500.000
Hà Anh Tuấn
1.500.000
Nguyễn Tiến Đạt
1.500.000
Lê Hoàng Nam
1.500.000
Nguyễn Duy Phương
1.500.000
Đặng Mai Ngọc
1.500.000
Lê Phương Mai
1.500.000
Quách Tú Phương
1.500.000
Nguyễn Tuấn Hùng
1.500.000
Lê Thanh Thuý
1.500.000
Phạm Tiến Thành
1.500.000
Lê Văn Nam
1.500.000
Nguyễn Thu Hằng
1.500.000
Hoàng Mai Phương
1.500.000
Cộng
57.000.000
Người lập
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2006
Kế toán trưởng
Sau khi lập bảng tạm ứng tiền lương, kế toán tiền lương chuyển cho kế toán thanh toán để làm thanh toán tạm ứng. Kế toán thanh toán viết phiếu chi tiền, lấy đầy đủ chữ ký của kế toán trưởng, chuyển cho thủ quỹ để thủ quỹ chi tiền.
CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ ĐỨC MINH
PHIẾU CHI
Ngày 15 tháng 10 năm 2006
Quyển số: 10
Số 20
Nợ: TK334
Có: TK 111
Họ tên người nhận tiền: Hoàng Minh Phương
Điạ chỉ: Kế toán
Lý do chi: Tạm ứng tiền lương cho công nhân viên
Số tiền: 57.000.000 đ
(Năm mươi bảy triệu đồng chẵn)
Kèm theo: 1 Bảng thanh toán tiền lương tạm ứng
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: (Ba mươi triệu đồng chẵn)
Thủ quỹ
Ngày 15 tháng 10 năm 2006
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Cuối tháng kế toán tiền lương lập bảng quyết toán tiền lương và lại chuyển cho kế toán thanh toán để kế toán thanh toán
Căn cứ vào bảng thanh toán lương, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội:
Việc tính bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của Công ty cổ phần Y tế Đức Minh được tính như sau:
Công ty tính trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn căn cứ vào tiền lương trả theo quy định của nhà nước.
Theo bảng phân bổ trên thì tổng tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng theo thang lương của nhà nước là: 33.645.420, do đó bảo hiểm xã hội tính vào chi phí bán hàng là 15% x 33.645.420 = 5.046.813đ, Bảo hiểm y tế tính cho chi phí bán hàng là 2% x 33.645.420 = 672.908 đ, kinh phí công đoàn 2% x 33.645.420 = 672.908 đ, Tổng tiền lương phải trả cho bộ phận chi phí quản lý doanh nghiệp theo thang lương của nhà nước là: 11.823.480 đ, bảo hiểm y tế tính cho chi phí QLDN là 236.469, kinh phí công đoàn là 236.469 đ, BHXH là 1.773.552 đ, Số tiền bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế người lao động phải trả là 6% x 45.468.900= 2.728.194 đ. Số tiền BHXH phải trả cho nhân viên do nghỉ thai sản 4 tháng là 4.806.000 đ
Cuối cùng căn cứ vào những chứng từ và và bảng phân bổ trên kế toán sẽ vào sổ nhật ký chung và các sổ cái tài khoản có liên quan. Việc cập nhật này sẽ được tiến hành như sau:
Kế toán tiền lương tiến hành vào phân hệ kế toán tổng hợp, vào cập nhật số liệu, chọn phiếu kế toán, chọn thời gian làm việc từ ngày từ 01/10/2006 đến 31/10/2006, phản ánh các bút toán phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội như trên trên phiếu kế toán rồi lưu. Với bút toán thanh toán tiền lương và nộp bảo hiểm xã hội bảo hiểm y tế cho cơ quan quản lý, kế toán thanh toán cũng tiến hành nhập liệu vào phân hệ kế toán tiền mặt, tiền gửi, tiền vay, cập nhật số liệu, chọn phiếu chi tiền, chọn thời gian làm việc từ 01/10/2006 đến 31/10/2006, sau đó cập nhật các thông tin trên phiếu như loại phiếu chi, mã khách, diễn giải, số phiếu chi… và định khoản, sau đó lưu. Sau khi nhập liệu xong máy sẽ tự động đưa vào các sổ sách có liên quan như: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 334, 338, 641, 642, 111
Bộ Y tế
Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 10/2006
STT
Ghi có tài khoản
TK 334 – Phải trả công nhân viên
Cộng có TK 334
TK 338 - Phải trả phải nộp khác
Đối tượng sử dụng (Ghi nợ Tài khoản)
Lương Nhà nước
Lương bổ sung +
Phụ cấp
2% KPCĐ
TK 3382
15% BHXH
TK 3383
2% BHYT
TK 3384
Cộng có TK
3382,3383,3384
1
2
3
4
6
7 = 6*2%
8 = 3*15%
9 = 3*2%
10
I
TK 641 "Chi phí bán hàng"
33.645.420
78.928.111
112.573.531
672.908
5.046.813
672.908
6.392.629
II
TK 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp"
11.823.480
24.200.000
36.023.480
236.469
1.773.552
236.469
2.246.490
III
TK 334 " Phải trả công nhân viên"
2.273.445
454.689
2.728.134
IV
TK 338 – Phải trả phải nộp khác
4.806.000
Tồng cộng
45.468.900
103.128.111
153.403.111
909.377
9.093.810
1.364.066
11.367.253
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Kế toán tiền lương
(Ký, họ tên)
Sau đây là một số trích yếu biểu mẫu sổ
Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh
NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/10/2006 đến 31/10/2006
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
15/10
PC20
Tạm ứng tiền lương cho CBCNV kỳ I
334
57.000.000
111
57.000.000
31/10
PKT15
HT phải trả tiền lương CBCNV T10
641
112.573.531
642
36.023.480
334
153.403.111
31/10
PKT16
HT trích BHXH, BHYT, KPCĐ T10
641
672.908
642
236.469
3382
909.377
641
5.046.813
642
1.773.552
334
2.273.445
3383
9.093.810
641
672.908
642
236.469
334
454.689
3384
1.364.066
31/10
PC45
Nộp BHXH lên cơ quan quản lý
3383
9.093.810
3384
1.360.466
1111
10.457.876
31/10
PC46
Thanh toán tiền lương cho CBCNV kỳ II
334
96.403.111
111
96.403.111
31/10
HT phải trả số BHXH cho CNV nghỉ thai sản
3383
4.806.000
334
4.806.000
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 111 - Tiền mặt
Từ ngày 01/10/2006 đến 31/10/2006
Số dư đầu kỳ:
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
15/10
PC20
Tạm ứng tiền lương CBCNV kỳ I
334
57.000.000
31/10
PC45
Nộp BHXH, BHYT cho cơ quan quản lý
3383
9.093.810
3384
1.360.466
31/10
PC46
Thanh toán tiền lương CBCNV kỳ II
334
96..403.111
Tổng phát sinh nợ:
Tổng phát sinh có:
Số dư cuối kỳ:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 334 - Phải trả công nhân viên
Từ ngày 01/10/2006 đến 31/10/2006
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
15/10
PC20
Tạm ứng tiền lương CBCNV kỳ I
111
57.000.000
31/10
PKT15
HT phải trả tiền lương CBCNV T10
641
112.573.531
642
36.023.480
31/10
PKT16
HT trích BHXH, BHYT, KPCĐ T10
3383
2.273.445
3384
454.689
31/10
PC46
Thanh toán tiền lương CBCNV kỳ II
111
96.403.111
31/10
HT phải trả số BHXH cho CNV nghỉ thai sản
3383
4.806.000
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
Số dư cuối kỳ
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 338 - Phải trả, phải nộp khác
Từ ngày 01/10/2006 đến 31/10/2006
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/10
PKT16
HT trích KPCĐ T10
641
672.908
642
236.469
HT trích BHXH T10
641
5.046.813
642
1.773.552
334
2.273.445
HT trích BHYT
641
672.908
642
236.469
334
454.689
31/10
PC45
Nộp BHXH lên cơ quan quản lý
111
9.093.810
Nộp BHYT lên cơ quan quản lý
111
1.360.466
31/10
HT phải trả số BHXH cho CNV nghỉ thai sản
334
4.806.000
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
Số dư cuối kỳ
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 641 – Chi phí bán hàng
Từ ngày 01/10/2006 đến 31/10/2006
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/10
PKT15
HT phải trả tiền lương CBCNV T10
334
112.573.531
31/10
PKT16
HT trích BHXH, BHYT, KPCĐ T10
3382
672.908
3383
5.046.813
3384
672.908
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Từ ngày 01/10/2006 đến 31/10/2006
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/10
PKT15
HT phải trả tiền lương CBCNV T10
334
36.023.180
31/10
PKT16
HT trích BHXH, BHYT, KPCĐ T10
3382
236.469
3383
1.773.552
3384
236.469
CHƯƠNG III
PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ ĐỨC MINH
i.Phưoơg pháp hoàn thiện công tác kế toán:
Để hoàn thiện công tác kế toán thì trước hệ phải đáp ứng được những yêu cầu sau:
- Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tôn trọng cơ chế tài chính, tôn trọng chế độ kế toán. Nhà nước xây dựng và ban hành một chế độ thống nhất, phù hợp với cơ chế quản lý kinh tế tài chính. Việc tổ chức công tác kế toán ở các đơn vị kinh tế được phép vận dụng, sửa đổi nhưng phải tuân theo một khuôn khổ nhất định và tôn trọng nguyên tắc chung cũng như yêu cầu quản lý, tồn trọng chế độ, cơ chế.
- Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp có một đặc điểm riêng về tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, lĩnh vực hoạt động cũng như yêu cầu quản lý. Để sản xuất kinh doanh có hiệu quả, doanh nghiệp phải biết vận dụng chế độ kế toán một cách sáng tạo cho phù hợp với đặc điểm của riêng mình.
Vì vậy, ý kiến hoàn thiện đưa ra phải phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp và tất nhiên nó phải tôn trọng pháp luật.
- Hoàn thiện phải đảm bảo đáp ứng thông tin một cách kịp thời, chính xác, vì chức năng của kế toán là cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết, chính xác và kịp thời cho việc đưa ra quyết định các phương án kinh tế tối ưu cho chủ doanh nghiệp.
- Hoàn thiện nhưng phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí bởi vì mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp là đem lại lợi nhuận cao nhất với chi phí thấp nhất.
Cũng như công tác hoàn thiện kế toán nói chung và hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương nói riêng cũng là một vấn đề cần thiết trong công tác kế toán, tiền lương là một động lực thúc đẩy người lao động làm việc. Chính vì vậy, việc hạch toán tiền lương phải được tiến hành chính xác, phù hợp, phản ánh đúng được năng lực và kết quả lao động của từng đối tượng. Có như vậy, mới khuyến khích được người lao động tìm tòi, sáng tạo và phát huy hết khả năng của mình. Bên cạnh đó, việc hoàn thiện phâầ BHXH, BHYT, KPCĐ cũng như cần được tiến hành đúng thời gian, chỉ tieê cho phù hợp. Ví dụ như khi trả trợ cấp BHXH đảm bảo quyền lợi cho người lao động, khi mua BHYT là làm cho người lao động yên tâm làm việc hơn.
Tóm lại việc hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương là vấn đề cần được quan tâm, bởi nó gắn liền với tính thiết thực của đời sống người lao động. Việc tính trả lương một cách đúng đắn kèm theo các chế độ BHXH hợp lý sẽ giúp cho người lao động yên tâm hơn trong công việc và như thế công việc sẽ đạt hiệu quả góp phần đáng kể trong công cuộc đẩy mạnh sự phát triển của doanh nghiệp.
II. Đánh giá ưu nhược điểm về tình hình trả lương, hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Y tế Đức Minh
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh em đã được tìm hiểu về sự hình thành và phát triển cũng như về công tác kế toán của Công ty. Em thấy rằng Công ty có nhiều ưu điểm trong tổ chức quản lý. Mặc dù là doanh nghiệp còn non trẻ, mới qua 5 năm phát triển nhưng Công ty đã phâầ nào khẳng định được chỗ đứng của mình trong xã hội nói riêng và trong ngành dược nói chung. Có được như vậy là nhờ sự nỗ lực của CBCNV và nhất là cán bộ chủ chốt đã vận dụng sáng tạo những quy luật kinh tế, chủ chương chính sách của Đảng và Nhà nước cho phù hợp với cơ chế thị trường hiện nay.
Mặt khác trước sự tiến bộ của xã hội, của nền kinh tế, Công ty đã chủ động tiếp thu những cái mới, không ngừng học hỏi và nâng cao trình độ chuyên môn sao cho mỗi cá nhân của Công ty đều phát huy hết năng lực làm việc của mình đóng góp vào sự tồn tại và phát triển của Công ty.
Riêng đối với phần kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, hiện nay công ty xây dựng căn cứ vào Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, Thông tư số 01/2005/TT-LĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Quy chế tiền lương Công ty (sửa đổi lần thứ nhất 03/04/2006). Nguyên tắc trả lương: Lương cơ bản được trả theo bằng cấp chuyên môn, Lương bổ sung được trả theo tính chất công việc và nhiệm vụ cụ thể được giao x (ki), - Hệ số được nhân với mức lương bổ sung tối thiểu theo tổng quỹ tiền lương hàng năm của từng công ty, Mức LBS được điều chỉnh 6 tháng một lần căn cứ vào Tổng quỹ lương., Mức LBS có thể điều chỉnh theo Vùng, Khu vực, Qúy nhưng phải thông báo trước, Khóan công tác phí cho Phòng và phải hoàn chứng từ cho công ty theo tháng, Tiền tiếp khách được tính vào CPKD I và phải hoàn chứng từ cho công ty theo Tháng nhưng quyết tóan theo Qúy, Nhân viên có thu nhập trên 5triệu VNĐ/tháng phải đóng thuế theo quy định hiện hành.
Qua đó có thể thấy rằng Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh đã xây dựng một hệ thống thang bảng lương khá hiệu quả, phù hợp với luật pháp và yêu cầu quản lý của Công ty. Không những thế việc xây dựng chế độ tiền thưởng trên cơ sở bình xét Ki căn cứ vào mức độ hoàn thành công việc của nhận viên còn tạo động lực cho nhân viên vừa làm việc, vừa nâng cao thu nhập của cán bộ công nhân viên, vừa giúp công ty hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch đề ra
II. Những kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh
Do thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh không nhiều nên những hiểu biết của em về tình hình thực tế chỉ có hạn, tuy nhiên em cũng mạnh dạn xin đưa ra một số ý kiến đóng góp về một số khía cạnh về tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty như sau:
Với các quy định về tiền lương: Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh là một công ty thương mại, kinh doanh các sản phẩm phục vụ cho ngành y tế. Sản phẩm thế mạnh của Công ty là vắc sin và sinh phẩm phục vụ cho việc xét nghiệm ở các Bệnh viện. Đây là mặt hàng rất nhạy cảm và có sự cạnh tranh rất cao. Hàng tháng, Công ty để ra mức khoán doanh thu cho phòng kinh doanh, phòng kinh doanh phân bổ cho nhân viên kinh doanh. Để hoàn thành được doanh số đề ra cũng gây ra nhiều áp lực đối với nhân viên. Vì các mặt hàng phục vụ trong ngành y tế rất nhạy cảm. Việc hoàn thaàn doanh số của Công ty đề ra đối với nhân viên kinh doanh cũng gây ra rất nhiều áp lực, chỉ cần một phản ứng của người tiêu dùng đối với mặt hàng cũng có thể ánh hưởng đến việc bán hàng, đòi hỏi Công ty thường xuyên phải có các chiến lược kinh doanh để hỗ trợ nhân viên kinh doanh. Hiện nay, Công ty đang áp dụng chính sách mỗi nhân viên kinh doanh quản lý một hoặc một số vùng, có trách nhiệm tìm kiếm thị trường và chăm sóc khách hàng tại các vùng đó. Tuy nhiên, để thúc đẩy việc tìm kiếm thị trường, tránh tình trạng ỷ lại do đã hoàn thành doanh số tại vùng đó, sau một thời gian Công ty sẽ có chính sách đổi vùng giữa các nhân viên. Việc chuyển đổi vùng này nếu diễn ra thường xuyên sẽ gây ra nhiều khó khăn đối với nhân viên kinh doanh trong việc hoàn thành doanh số. Vì lúc đó, họ lại phải xây dựng lại toàn bộ các mối quan hệ tự đầu. Việc này không phải lúc nào cũng diễn ra suôn xẻ. Do đó, Công ty nên xem xét lại thời gian chuyển đổi vùng để vừa không ảnh hưởng đến việc tăng thị trường cũng như vẫn đảm bảo về mặt doanh số của nhân viên.
Đối với bộ phận giám tiếp, hiện nay công ty đang áp dụng mức lương như trên là khá phù hợp, Tuy nhiên, đối với những tháng phát sinh nhiều doanh thu, khối lượng giao dịch nhiều, công ty ngoài việc xét thưởng cho nhân viên kinh doanh, cũng nên có chế độ thưởng cho bộ phận gián tiếp, có như vậy mới kích thích được sự hăng say làm việc.
Trên đây là một số ý kiến đóng góp của em xung quanh vấn đề hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh. Em hy vọng sẽ góp phần vào việc ngày càng hoàn thiện, thúc đẩy và tăng cường chức năng giám đốc của kế toán đối với kinh doanh nhằm đạt hiệu quả cao, nâng cao đời sống của CBCNV toàn công ty.
KẾT LUẬN
Để trở thành một công cụ có hiệu lực, kế toán nói chung và kế toàn tiền lương và các khoản trích theo lương phải luôn luôn được hoàn thiện. Bởi vì việc trả lương một cách thoả đáng và chính xác là điều rất quan trọng. Nó cũng là một trong những điều kiện kiên quyết để quyết định sự thành bại của đơn vị trong quá trình sản xuất kinh doanh, Dưới góc độ là một kế toán của đơn vị trong quá trình sản xuất kinh doanh, là một kế toán viên em nghĩ cần nằm vững về mặt lý luận để áp dụng vào thực tiễn nhằm nâng cao hiệu suất của lao động trong hạch toán.
Trong khoảng thời gian hạn hẹp, với kinh nghiệm thực tế còn quá ít ỏi, trình độ và khả năng có hạn em đã cố gắng tập trung phân tích tình hình thực tế về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ phần Y tế Đức Minh và em đã mạnh dạn xin đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác này, chắc chắn, chuyên đề này không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót nhật định. Qua đây em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, các anh chị, cô chú tại Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh và các bạn sinh viên quan tâm để có thể nhận ra những sai sót của mình và kịp thời sửa đổi.
Cũng qua đây cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Cô giáo – TS Nguyễn Thanh Quý - Người đã trực tiếp hướng dẫn chỉ bảo em thực hiện chuyên đề này được tốt hơn thực sự có ý nghĩa trên cả phương diện lý luận và thực tiễn, các thầy cô giáo trong bộ môn đến toán và các anh chị trong phòng kế toán của Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh.
Em xin chân thành cảm ơn
Tµi liÖu tham kh¶o
Lý thuyÕt thùc hµnh kÕ to¸n tµi chÝnh (PTS NguyÔn V¨n C«ng – Khoa kÕ to¸n - §H KTQD)
QuyÕt ®Þnh sè 15/2006/Q§-BTC vÒ viÖc ban hµnh chÕ ®é kÕ to¸n doanh nghiÖp
HÖ thèng sæ s¸ch b¸o c¸o tµi chÝnh c«ng ty Cæ phÇn Y tÕ §øc Minh n¨m 2006
Môc lôc
Trang
Lêi nãi ®Çu
1
Ch¬ng I: Tæng quan vÒ c«ng ty Cæ phÇn y tÕ §øc Minh
3
1.1 Qu¸ tr×nh h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn cña C«ng ty Cæ phÇn y tÕ §øc Minh
3
C¸c giai ®o¹n ph¸t triÓn cña C«ng ty vµ thµnh tùu cña c«ng ty
3
1.1.2 Nh÷ng mèc son ®¸nh dÊu sù ph¸t triÓn
4
1.1.3 T×nh h×nh tµi chÝnh vµ lao ®éng cña C«ng ty
1.2 §Æc ®iÓm tæ chøc bé m¸y qu¶n lý cña C«ng ty Cæ phÇn Y tÕ §øc Minh
5
1.1.2 C¬ cÊu tæ chøc bé m¸y qu¶n lý cña C«ng ty
6
1.2.2. Chøc n¨ng, nhiÖm vô cña c¸c bé phËn:
6
1.3 §Æc ®iÓm tæ chøc ho¹t ®éng kinh doanh cña C«ng ty CP Y tÕ §øc Minh.
8
1.3.1 §Æc ®iÓm kinh doanh vµ tiªu thô s¶n phÈm cña C«ng ty
8
1.3.2. §Æc ®iÓm tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n cña C«ng ty cæ phÇn y tÕ §øc Minh
10
2. §Æc ®iÓm tæ chøc c«ng t¸c kÕ to¸n cña C«ng ty Cæ phÇn Y tÕ §øc Minh
13
2.1. Nh÷ng th«ng tin chung vÒ tæ chøc c«ng t¸c kÕ to¸n cña C«ng ty Cæ phÇn Y tÕ §øc Minh
13
2.2 HÖ thèng sæ kÕ to¸n cña C«ng ty:
15
2.3. §Æc ®iÓm quy tr×nh kÕ to¸n cña c¸c phÇn hµnh kÕ to¸n chñ yÕu t¹i C«ng ty Cæ phÇn Y tÕ §øc Minh.
16
2.3.1. H¹ch to¸n tiÒn l¬ng vµ c¸c kho¶n trÝch theo l¬ng
2.3.2 H¹ch to¸n TSC§
16
2.3.3 H¹ch to¸n kÕ to¸n vèn b»ng tiÒn
23
2.3.4 H¹ch to¸n mua hµng vµ thanh to¸n víi ngêi b¸n
24
2.3.5 H¹ch to¸n kế toán b¸n hµng vµ thanh to¸n với người mua
29
2.3.6 HÖ thèng b¸o c¸o kÕ to¸n cña C«ng ty
32
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH THỰC TẾ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Y TẾ ĐỨC MINH
1. Đặc điểm tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh
34
34
1.1 Cách tính tiền lương và tiền thưởng tại Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh
41
1.2 Phương pháp tính bảo hiểm xã hội và trợ cấp cho người lao động
43
2. Kế toán nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty cổ phần y tế Đức Minh
2.1 Chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ kế toán
44
44
Ch¬ng III: Ph¬ng híng hoµn thiÖn c«ng t¸c kÕ to¸n
tiÒn l¬ng vµ c¸c kho¶n trÝch theo l¬ng t¹i c«ng ty cæ phÇn y tÕ ®øc minh
56
I. Ph¬ng ph¸p hoµn thiÖn c«ng t¸c kÕ to¸n
56
II. §¸nh gi¸ u, nhîc ®iÓm vÒ t×nh h×nh tr¶ l¬ng, h¹ch to¸n tiÒn l¬ng vµ c¸c kho¶n trÝch theo l¬ng t¹i C«ng ty cæ phÇn y tÕ §øc Minh
57
KÕt luËn
60
Tµi liÖu tham kh¶o
61
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nghiên cứu tình hình thực tế kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Y tế Đức Minh.DOC