Đề tài Nghiên cứu văn hóa doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân Vạn Thành

Nhà nước cần đảm bảo môi trường pháp lý, thể chế kinh tế thị trường tạomôi trường tốt nhất cho các DN phát triển kinh doanh để có điều kiện xây dựng VHDN củachính DN Duy trì và hoàn thiện các thểchế kinh tế, chính trị khơi dậy tinh thần kinh doanh, khuyến khích mọi người, mọithành phần kinh tế cùng hăng hái tham gia vào kinh doanh, sản xuất để VHDN có cơ hội hình thành và phát huy tác dụng. Giảm sự khác biệc giữa việc làm trong doanh nghiệp nhà nước với việc làm trong các loại hình doanh nghiệp khác để loại bỏ định kiến ổn định khi có các công việc nhà nước ngày nay của các lao động. Đẩy mạnh cải cách hành chính, xóa bỏ những thủ tục rườm rà, gây khó khăn cho DN để giảm các hành vi tiêu cực

pdf115 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1220 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu văn hóa doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân Vạn Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a có trường hợp “lộng quyền” hay thiếu trách nhiệm và đùn đẩy công việc. Không có sự cạnh tranh vì thành tích và chủ nghĩa cá nhân khá mờ nhạt. Và áp lực làm việc được giảm thiểu nên tinh thần làm việc tương đối tốt. Một số hoạt động của doanh nghiệp cũng được hưởng ứng nhiệt tình với sự tham gia đông đủ của nhân viên trên tinh thần tự nguyện. Hạn chế Tuy nhiên trong quá trình cũng thấy nhiều mặc hạn chế là thiếu sự sáng tạo trong công việc, không tập trung tạo ra cái mới hay sự thay đổi trong hoạt động kinh doanh. Một số trường hợp công việc cần giải quyết nhanh chóng thì việc bàn bạc giữa các cá nhân nên bỏ qua mà cần sự can thiệp kịp thời mà thống nhất từ người quản lý. Đặc biệt, doanh nghiệp chưa chú trọng đến thị trường bên ngoài. Chính sách kinh doanh chưa có nhiều thay đổi và đổi mới. Điều này có thể gây nên sự lạc hậu trong phục vụ của Vạn Thành đối với người tiêu dùng. Chế độ họp chưa có sự thống nhất, bên cạnh đó nội dung họp thường hướng đến mảng kinh doanh mà chưa thật sự quan tâm đến việc tuyển dụng nguồn nhân lực mới. Khẩu hiệu doanh nghiệp chưa nổi bật mà bị lu mờ bởi khẩu hiệu của từng ngành hàng. Làm định hướng của doanh nghiệp cho nhân viên gặp nhiều hạn chế. Hoạt động kinh doanh thực hiện với sự tham gia ý kiến từ nhiều phía có thể gây rối và gây nhiễu khi đưa đến quyết định cuối cùng. SVTH: Nguyễn Thị Như Khuê – K45 Marketing 73 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 Nội dung chương 2 là những nội dung cơ bản về VHDN của DNTN Vạn Thành, có các nội dung cụ thể sau: Sơ lược về doanh nghiệp, lịch sử hình thành, chức năng và nhiệm vụ. Các mặt hàng kinh doanh của DN. Giới thiệu về cơ cấu tổ chức và nhân sự của DN. Tình hình sản xuất và kinh doanh trong những năm gần đây. Mô tả hiện trạng VHDN tại DNTN Vạn Thành thông qua các nhóm yếu tố: nhóm yếu tố giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược; nhóm yếu tố chuẩn mực, nghi lễ, lịch sử doanh nghiệp; nhóm không khí và phong cách quản lý doanh nghiệp và các nhóm yếu tố hữu hình. Phân tích mô hình văn hóa của DNTN Vạn Thành bằng công cụ OCAI. Kết quả nghiên cứu cho thấy mô hình văn hóa gia đình được đề cao trong DN. Điều này phù hợp với chủ trương làm việc trong DN hướng đến một không khí làm việc hòa nhã, thoải mãi, gần gũi giữa các nhân viên. Từ phân tích nghiên cứu và thực tế điều tra để đưa ra đánh giá chung về VHDN của DNTN Vạn Thành. SVTH: Nguyễn Thị Như Khuê – K45 Marketing 74 Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VẠN THÀNH 3.1. CƠ SỞ ĐƯA RA GIẢI PHÁP 3.1.1. Thực trạng VHDN của DNTN Vạn Thành Đối với nhóm yếu tố giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược: Với khẩu hiệu của công ty, “phục vụ khách hàng là niềm vui của chúng tôi”, Vạn Thành luôn không ngừng cố gắng và nổ lực thỏa mãn mọi nhu cầu của khách hàng. DN lấy mục tiêu là hướng đến khách hàng để tạo dựng niềm tin và lòng trung thành. Trên cơ sở đó để đạt được những mục tiêu kinh tế để đảm bảo phát triền lâu dài và bền vững. Tuy nhiên trên thực tế việc tiếp xúc và trao đổi với khách hàng còn nhiều hạn chế, đây cũng là một trong những mục tiêu cần khắc phục của DN trong tương lai. Đối với nhóm yếu tố chuẩn mực, nghi lễ, lịch sử doanh nghiệp: Vạn Thành đã có các qui định về một số hoạt động như chế độ họp, mặc dù còn nhiều bất cập đối với chế độ họp của từng bộ phận. Cùng với đó là cùng chung tay để tạo nên một chuẩn mực ứng xử hòa nhã và thân thiện giữa các thành viên, xây dựng các mội quan hệ dựa trên tình người và sự đoàn kết. Đối với nhóm nhóm không khí và phong cách quản lý doanh nghiệp: hướng đến mục tiêu là tạo dựng môi trường thoải mái, gần gũi và công bằng giữa các cá nhân, Vạn Thành đã xây dựng được nền văn hóa kiểu gia đình, nhằm kéo ngắn khoảng cách giữa các cá nhân. Tuy nhiên vẫn cố cách chính sách, qui định về hành động quyền hạn và chính sách khen thưởng và phê bình cụ thể cho một số trường hợp. Và đối với nhóm các yếu tố hữu hình: DN đã chú trọng xây dựng và phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng tốt, luôn không ngừng đầu tư và hoàn thiện, cũng như xây dựng và truyền bá logo, hình ảnh của DN đến với khách hàng. Cùng với đó là đảm bảo đồng phục, tính đồng nhất của DN giúp việc khẳng định và tạo dựng thương hiệu tốt trên thị trường. SVTH: Nguyễn Thị Như Khuê – K45 Marketing 75 3.1.2. Định hướng của công ty về vấn đề xây dựng VHDN Trong tương lại, DN vẫn muốn duy trì và phát triển văn hóa kiểu gia đình trong DN, nhằm tạo sự gần gũi và hòa ái giữa các cá nhân, đảm bảo môi trường làm việc tốt nhất và giảm áp lực của công việc giúp cho từng cá nhân có cơ hội phát huy năng lực phục vụ cho hoạt động của tổ chức. Vạn Thành muốn giảm bớt những quy định, chính sách khắt khe và rườm rà, kém hiệu quả của DN. Và muốn kéo gần hơn khoảng cách giữa người quản lý và nhân viên, tìm tiếng nói chùng trong tổ chức. Với định hướng là mở rộng quy mô và hoạt động kinh doanh, Vạn Thành muốn đến gần hơn với khách hàng và các đối tác, tìm tòi và phát triển những hình thức kinh doanh mới để phục vụ tốt hơn cho các đối tượng. Vạn Thành muốn xây dựng và tạo nên nhiều cái mới hơn nữa không chỉ bên ngoài mà đảm bảo cả bên trong DN để không gây nhàm chán và giúp đội ngũ nhân sự năng động và gắn kết hơn. 3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VHDN TẠI DNTN VẠN THÀNH 3.2.1. Giải pháp mang tính định hướng Với kinh tế ngày càng phát triển và sự cạnh tranh giữa các DN ngày càng gay gắt, doanh nghiệp Vạn Thành cần định hướng kế hoạch phát triển vững chắc bên cạnh đó là việc hoàn thiện xây dựng VHDN nhằm tạo ra một thể thống nhất và liên kết để làm cơ sở xây dựng vị thế doanh nghiệp trên thị trường. Trong đó một số định hướng nổi bật mà DN cần quan tâm là: Thứ nhất, tập trung hướng ngoại nền văn hóa ra thị trường, nghĩa là quan tâm hơn đến việc các hoạt động quản trị văn hóa thiên về cạnh tranh và khách hàng. Tạo được nề nếp trong việc phục vụ và tạo mối quan hệ với khách hàng, để giảm thiểu khoảng cách giữa doanh nghiệp và khách hàng hướng đến. Xây dựng nền văn hóa gắn liền với thương hiệu để quảng cáo với khách hàng và các đối tác. Nhằm cải thiện vị thế và khẳng định lòng tin với các đối tượng. Thứ hai, chú trọng hơn đến việc tuyển mô nhân sự, đề cao tinh thần và các ý tưởng sáng tạo. Nhân lên số lượng các nhân viên trẻ năng động, nhiệt huyết và có cách làm mới để kéo theo và thay đổi tác phong làm việc sơ cứng còn quy cũ của các nhân viên có kinh nghiệm. SVTH: Nguyễn Thị Như Khuê – K45 Marketing 76 Thứ ba, cố gắng chú trọng và khai thác các mảng kinh doanh mới nhằm tạo nên sự hứng thú, các ý tưởng cho đội ngũ nhân viên. Cũng như làm mới và tạo nên nhiều sự thay đổi trong cơ chế hoạt động theo hướng tích cực, nhằm làm nóng bộ máy hoạt động, kinh doanh của DN. 3.2.2. Giải pháp cho các yếu tố cấu thành VHDN: 3.2.2.1. Tô đậm và nâng cao yếu tố giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược Phổ biến rộng rãi và định hưỡng những mục tiêu cụ thể cho từng ngành hàng, nhằm cá nhân có được cái nhìn sâu hơn về mục tiêu phấn đâu gắn với sứ mệnh và chiến lược của doanh nghiệp trong tương lai. Xây dựng và mở rộng hệ thống tuyển dụng, đào tạo để làm mới đội ngũ nhân sự nâng cao tinh thần làm việc, nhiệt huyết và cải thiện phong cách tác phong làm việc theo hường trẻ và mới hơn. Tiếp tục khuyến khích nhân viên nâng cao kiến thức và mời các chương trình phổ biến đào tạo về VHDN cho nhân viên cũng như toàn công ty để doanh nghiệp có cái nhìn cụ thể và toàn diện hơn những tác động của VHDN đến với tổ chức. Từ đó để cân bằng giữa những mục đích và chiến lược kinh tế với hệ thống văn hóa doanh nghiệp để gắn kết hơn các cá nhân bên trong bộ máy hoạt động của DN và dễ dàng định hướng đội ngũ nhân sự đi theo con đường mình mong muốn. Có các chính sách khen thưởng và đề cao những cá nhân có ý tưởng sáng tạo, phá cách mới, tích cực đối với DN để khuyến khích tinh thần và sự đổi mới trong nhân viên. Để hoàn thiện dịch vụ phân phối của DN. Tăng cường các hoạt động làm việc nhóm nhằm phát huy thế mạnh của một nhóm kinh doanh. Đồng thời tạo nên sự cạnh tranh trong công việc để các cá nhân phát huy tối đa khả năng và năng lực cá nhân. Có các định hướng chính sách cụ thể trong từng thời kỳ, để xây dựng VHDN thống nhất làm công cụ quảng bá và tuyên truyền cho DN, để khẳng định và nâng cao vị thế DN trên thị trường. 3.2.2.2. Làm mới và bồi đắp chuẩn mực, nghi lễ, lịch sử doanh nghiệp Cố gắng phát huy các giá trị ngầm định trong doanh nghiệp, tạo nên các chuẩn mực trong hành vi ứng xử giữa các cá nhân, giữa cán bộ và nhân viên và giữa nhân viên trong từng bộ phận, ngành hàng. SVTH: Nguyễn Thị Như Khuê – K45 Marketing 77 Tuyền truyền các truyền thống tốt đẹp vốn có trong DN và phát huy chúng đồng thời bổ sung những chuẩn mực lễ nghi hiện đại. 3.2.2.3. Hoàn thiện và phát huy bền vững không khí và phong cách quản lý của doanh nghiệp Gìn giữ sự gần gũi và hòa nhã của quản lý với nhân viên, thu hẹp khoảng cách để lắng nghe ý kiến từ nhân sự cấp dưới. Đồng thời nâng cao vị thế của một cán bộ quán lý nhằm tăng cường sự tin tưởng và trung thành của nhân viên. Bên cạnh đó vẫn đảm bảo quyền hạn và nghĩa vụ của mỗi cá nhân trong từng chức vụ. 3.2.3. Giải pháp cho các giá trị hữu hình và các giá trị cơ bản Hoàn thiện hoặc làm mới về chế độ họp và báo cáo trong doanh nghiệp, nên có chính sách họp và báo cáo cụ thể cho các bộ phận riêng và thống nhất giữa các bộ phận tránh các cuộc họp liên tiếp nhau làm ảnh hưởng đến cá nhân. Làm mới các lễ nghi và hoạt động truyền thống của tổ chức. Bổ sung thêm các hoạt động mới như đi du lịch xa hay các hoạt động ngoài trời trong các dịp lễ hay truyền thống của doanh nghiệp tránh sự nhàm chán và thu hut sự tham gia nhiệt tình của các nhân viên. Đồng thời các hoạt động này nếu thực hiện tốt sẽ tạo nên mối quan hệ tốt giữa quản lý và nhân viên, cũng giúp giữ chân nhân sự của doanh nghiệp. Có nhiều hoạt động quan tâm đến đời sống cá nhân của nhân viên. Về yếu tố này nên để các quản lý của từng bộ phận quan tâm, như vậy các hoạt động hỗ trợ của DN mới gần gũi và thiết thực hơn. Nhân viên sẽ cảm thấy được đề cao và quan tâm hơn. Thống nhất một khẩu hiệu chung cho toàn DN. Lấy đó làm cơ sở cho các hoạt động, chiến lược và mục tiêu bên trong lẫn bên ngoài DN. Quan tâm hơn đến các nhân viên mới của DN để họ cảm nhận và có thiện cảm với các giá trị ngầm định, vốn có trong DN. Không khiến họ có cảm giác xa cách và khó hòa nhập để nâng cao hiệu quả hoạt động của các nhân viên mới, nhằm khuyến khích họ thể hiện mình và tạo nên các giá trị sáng tạo, thay đổi mới. SVTH: Nguyễn Thị Như Khuê – K45 Marketing 78 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 Dựa trên định hướng và chiến lược phát triển của DNTN Vạn Thành kết hợp với thực tế để đề ra một số giải pháp xây dựng và hoàn thiện giải pháp mang tính định hướng khái quát. Và các giải pháp cụ thể: tô đậm và nâng cao yếu tố giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược; làm mới và bồi đắp chuẩn mực, nghi lễ, lịch sử doanh nghiệp; hoàn thiện và phát huy bền vững không khí và phong cách quản lý của doanh nghiệp. Cùng với đó là một số các giải pháp dành cho yếu tố hữu hình của DN. Từ đó cùng với bài nghiên cứu và thực trạng quan sát được để đưa ra các kiến nghị đối với Nhà nước và tỉnh. Và đưa ra kết luận cho bài nghiên cứu. SVTH: Nguyễn Thị Như Khuê – K45 Marketing 79 PHÂN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. KIẾN NGHỊ 1.1. Kiến nghị đối với Nhà nước Nhà nước cần đảm bảo môi trường pháp lý, thể chế kinh tế thị trường tạomôi trường tốt nhất cho các DN phát triển kinh doanh để có điều kiện xây dựng VHDN củachính DN Duy trì và hoàn thiện các thểchế kinh tế, chính trị khơi dậy tinh thần kinh doanh, khuyến khích mọi người, mọithành phần kinh tế cùng hăng hái tham gia vào kinh doanh, sản xuất để VHDN có cơ hội hình thành và phát huy tác dụng. Giảm sự khác biệc giữa việc làm trong doanh nghiệp nhà nước với việc làm trong các loại hình doanh nghiệp khác để loại bỏ định kiến ổn định khi có các công việc nhà nước ngày nay của các lao động. Đẩy mạnh cải cách hành chính, xóa bỏ những thủ tục rườm rà, gây khó khăn cho DN để giảm các hành vi tiêu cực. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về lợi ích và vai trò của VHDN khuyến khích các DN xây dựng VHDN riêng có cho tổ chức mình. Ngoài ra, Nhà nước có thể xây dựng các kênh thông tin cung cấp thông tin, hỗ trợ tư vấn và đào tạo cho DN kiến thức, kỹ năng về xây dựng VHDN của từng DN. 1.2. Kiến nghị đối với tỉnh Thừa Thiên Huế Tỉnh nên tạo điều kiện phát triển cho các DN vừa và nhỏ trong hoạt động kinh doanh, sản xuất và phân phối để các DN có điều kiền phát triển mọi mặt và đặc biệt tập trung xây dựng VHDN. Tổ chức huấn luyện, hỗ trợ tư vấn, nâng cao kiến thức về VHDN cho các quản lý DN, giúp cho các DN có tầm nhìn định hướng, khả năng tổ chức quản lý, điều hành bộ máy kinh doanh và có các giải pháp riêng biệt về xây dựng VHDN phù hợp với đặc tính kinh doanh và đặc trưng riêng của từng DNkhác nhau, Về tổ chức quản lý, cần xây dựng đồng bộ và hoàn thiện hệ thống về các loại hình DN. Phân định rõ ràng chức năng quản lý Nhà nước và chức năng quản lý kinh doanh của các loại DN tư nhân khác. SVTH: Nguyễn Thị Như Khuê – K45 Marketing 80 2. KẾT LUẬN Nói tóm lại việc xây dựng VHDN là công việc đòi hỏi tình lâu dài và bền vững, mang tính dài hạn và cần sự kiên trì rèn luyện trong từng chi tiết, từng bộ phần và từng cá nhân. Trong kinh doanh ngày hôm nay giữa DN và các đối tác người ta không chỉ quan tâm đến tình hình kinh doanh, tài chính, tiềm lực, nguồn nhân sự mà người ta còn quan tâm đến giá trị văn hóa đại diện cho giá trị cốt lõi bên trong, nét đặc trưng về tinh thần và lối sống của một DN. Và văn hóa trở thành một trong các giá trị qua trong của một tổ chức, phản ảnh những phẩm chất bên trong một bộ máy kinh tế. Và trong sự canh tranh gay gắt trong thị trường ngày hôm nay, có một nền VHDN tốt sẽ giúp DN khẳng định và tạo lập một vị thế mới cho thương hiệu mình. Và khi văn hóa đó được xây dựng và quảng bá tốt nó sẽ là một trong các lợi thế cạnh tranh quan trọng của doanh nghiệp. Hơn thế nữa là niềm tin của khách hàng và đối tác dành cho DN. Đó là lợi thế bên ngoài DN. Còn xét về lợi thế bên trong mà VHDN đó là sự thống nhất và nhất quán trong đội ngũ nhân sự. Nhân viên ngày nay được xem như một đối tượng khách hàng mà DN cần thỏa mãn và làm hài lòng. Vì đây là cầu nối giữa DN tới khách hàng và các đối tượng xung quanh. Đội ngũ nhân viên tốt sẽ giúp DN đi đúng định hướng và các chiến lược mục tiêu và ngược lại. Và VHDN giúp thống nhất cùng với đó là tạo nên sự gắn kết chặt chẽ giữa các cá nhân, nhất quán trong tổ chức, xuyên suốt trong dây chuyền hoạt động sẽ giúp DN đạt được những giá trị tối đa mà các vật chất, chính sách, chiến lược đơn thuần không làm được nếu thiếu yếu tố văn hóa. Đối với DNTN Vạn Thành, là DN vừa và nhỏ mới có chỗ đứng trên thị trường ở địa bàn, hoạt động trong lĩnh vực phân phối tổng hợp. Và để đảm bảo sự tồn tại và phát triển mở rộng hoạt động kinh doanh cũng như quy mô DN thì việc xây dựng VHDN riêng có là điều tất yếu và cần thiết. Trên cơ sở hiện tại với chủ trường hành động và ứng xử như một gia đình, Vạn Thành phần nào đã đạt được định hướng và tạo nên sự đồng thuận trong doanh nghiệp. Mặc dù không phải là sự thống nhất có tính hệ thống tuy nhiên đay là sự thống nhất về mặc nhìn nhận của đội ngũ nhân viên. Như vậy có thể nói Vạn Thành có đủ cơ sở để tạo lập một VHDN cho tổ chức trong tương lai gần. Đối với Vạn Thành, việc không có mâu thuẫn hay chênh lệch quá lớn trong SVTH: Nguyễn Thị Như Khuê – K45 Marketing 81 đánh giá giữa cán bộ và nhân viên với VHDN là điều kiện thuận lợi để xây dựng và có các bước chuyển trong việc lập kế hoạch cho văn hóa của riêng Vạn Thành. Việc xây dựng VHDN như thế nào? Và cần làm những gì là một chiến lược yêu cầu thời gian và kiên trì đòi hỏi ở Vạn Thành những định hướng chuẩn xác trong tương lai và cần sự đồng thuận của cả một tập thể. Trong quá trình điều tra với phương pháp điều tra phỏng vấn trực tiếp sau đó tiến hành thống kê và phân tích dựa theo quan sát thực tế kết hợp phương pháp kiểm định, bài nghiên cứu đã mô tả được thực trạng về VHDN của tổ chức, thấy được cơ cấu VHDN hiện tại cùng với các đánh giá của các nhân viên trong từng tiêu chí cấu thành VHDN. Chỉ ra được sự khác biệt giữa đánh giá hiện tại và mong muốn của CBCNV đối với nền văn hóa cần có và cần xây dựng. Và kiểm định để đưa ra các nhận xét về sự khác biết trong đánh của các đối tượng khác nhau trong cùng một DN. Tạo cơ sở hệ thống hóa giữa lý luận và thực tế trong việc xây dựng VHDN cho một tổ chức. Tuy nhiên bài nghiên cứu vẫn còn tồn tài một số các hạn chế cụ thể Bài nghiên cứu tập trung mô tả thực trạng văn hóa mà chưa chỉ ra các mối quan hệ giữa các tiêu chí cầu thành nên VHDN. Và chưa phân tích sâu các nhân tố tác động đến đánh giá của các cá nhân trong DN. Bên cạnh đó mảng kinh doanh chủ yếu của Vạn Thành là phân phối và khách hàng tập trung là tổ chức cho nên các chiến lược và mục tiêu cũng như điều kiện xây dựng VHDN còn nhiều hạn chế, điều này làm ảnh hưởng đến tính khách quan khi nghiên cứu VHDN cho một tổ chức. SVTH: Nguyễn Thị Như Khuê – K45 Marketing TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chuyên đề Văn hóa doanh nghiệp, PGS. TS. Nguyễn Mạnh Quân, Bộ kế hoạch và đầu tư - cục phát triển doanh nghiệp. 2. Cơ sở văn hóa Việt Nam, Trần Diễm Thúy (2005), Nxb Văn Hoá & Thông Tin, Hà Nội. 3. Nghiên cứu các yếu tố văn hóa công ty có ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp, Nguyễn Đại Phước Tiên (2010), Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Tp. Hồ Chí Minh. 4. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Nhà xuất bản thống kê, 2005. 5. Ứng dụng phần mềm CHMA đo lường VHDN tại Công TNHH Bia Huế, Nguyễn Thị Ngọc Mỵ, Khóa luận tốt nghiệp, năm 2012. 6. Văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu Lâm Thủy sản Bến Tre , Lưu Thị Tuyết Nga, Luận văn thạc sĩ kinh tế, năm 2011. 7. Văn hóa doanh nghiệp, TS. Đỗ Thị Phi Hoài (2009), NXB Tài Chính. 8. Các Website liên quan:    post491449.html  _nhat_hanh_tinh-4-23104590.html    yen25.pdf  phan-1/ PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát nghiên cứu VHDN của DNTN Vạn Thành Phụ lục 2: Kết quả khảo sát về mô hình VHDN tại DNTN Vạn Thành Phụ lục 3: Thống kê mô tả ý kiến về các yếu tố cấu thành văn hóa của Vạn Thành Phụ lục 4: Kết quả kiểm định ANOVA xem xét sự khác biệt về đánh giá thực trạng VHDN giữa các nhóm đối tượng Mã phiếu.. PHIẾU ĐIỀU TRA Kính chào quý Anh/Chị, Tôi tên là Nguyễn Thị Như Khuê, hiện đang là sinh viên trường Đại Học Kinh tế Huế. Hiện tại tôi đang thu thập số liệu cho đề tài khóa luận tốt nghiệp. Rất mong được sự giúp đỡ của quý anh/chị. Xin chân thành cảm ơn! I. PHẦN THÔNG TIN VỀ ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT 1. Anh/ Chị hiện đang đảm nhận vị trí nào?  Cán bộ quản lý  Nhân viên 2. Giới tính:  Nam  Nữ 3. Anh/ Chị hiện đang làm việc tại bộ phận nào? .. 4. Trình độ chuyên môn của anh/chị?  Trên đại học  Đại học  Cao đẳng – Trung cấp  THPT 5. Tuổi đời của anh/ chị?  Dưới 35 tuổi  Từ 35 – 45 tuổi  Trên 45 tuổi 6. Thời gian anh/chị công tác tại Vạn Thành?  Dưới 5 năm  Từ 5 -10 năm  Trên 10 năm II. PHẦN CÂU HỎI THAM KHẢO SÁT NHẬN DẠNG MÔ HÌNH VĂN HÓA Ở VẠN THÀNH Anh/Chị vui lòng cho điểm từ 1 đến 10 vào trong hai cột dưới đây. Cột hiện tại: Với mỗi mô tả, Anh/Chị vui lòng cho thang điểm từ 1 đến 10 theo mức độ giống với tình trạng hiện nay của Công ty (1 = hoàn toàn không giống, 10 = hoàn toàn giống) Cột mong muốn: với mỗi mô tả, Anh/ Chị vui lòng xác định mức độ lý tưởng mà Anh/ Chị mong muốn cho Công ty theo thang điểm từ 1 đến 10 (1 = hoàn toàn không nên có, 10 = hoàn toàn cần có) STT Nội dung Hiêntại Mong muốn 1 Không khí làm việc ở tổ chức của tôi luôn đầy ấp tình người, mọi người vui vẻ, đùa vui, chia sẻ và quan tâm nhau như anh em một nhà. 2 Tiêu chí thành công của tổ chức tôi là dẫn đầu trên thị trường. 3 Tổ chức tôi chọn lựa chiến lược đổi mới. Luôn tìm kiếm cơ hội mới, thu nhận các nguồn lực mới và tạo ra những thách thức mới. 4 Công ty tôi kết dính với những người cần sự rõ ràng và minh bạch về chính sách, nội quy về quyền hạn và trách nhiệm. 5 Mọi người trong tổ chức tôi làm việc độc lập, không bị ràng buộc về thời gian và công việc. Mỗi người sáng tạo theo cách độc đáo của mình. 6 Thân thiện, gần gũi, ân cần, hỗ trợ, và bao dung là những đặc tính mà ai cũng nhìn thấy ở người lãnh đạo của tổ chức tôi. 7 Ai vào tổ chức tôi cũng cảm nhận không khí nghiêm ngặt, luật lệ và kỷ luật. Mọi người chịu sự kiểm soát gắt gao bởi các quy trình hệ thống. 8 Những người ưa thích sự tự do sẽ tìm thấy ở tổ chức tôi một sức hút mãnh liệt. Môi trường luôn cho phép đổi mới sáng tạo, cải tiến và thay đổi. 9 Chiến lược nổi trội của tổ chức tôi là bền vững và ổn định. Lấy việc kiểm soát, chất lượng, tiêu chuẩn, và hoạt động nhịp nhàng làm con đường tới thành công. 10 Sự tự do phá cách và sáng tạo là đặc tính nổi trội của tổ chức tôi. Mọi người vô cùng năng động và chấp nhận mạo hiểm. 11 Sếp ở tổ chức tôi thể hiện đầy quyền lực, chi tiết và nghiêm nghị. Luôn có khoảng cách xa với nhân viên. 12 Xây dựng đội ngũ là chọn lựa chiến lược hàng đầu của tổ chức tôi. Luôn tuyển dụng, đào tạo, và phát triển những con người tin tưởng, cởi mở và kiên định cùng tổ chức. 13 Lãnh đạo tổ chức tôi cực kỳ thoải mái, luôn đổi mới, dám nghĩ dám làm, hài hước, và cực kỳ mạo hiểm. 14 Cách quản lý nhân viên của tổ chức tôi là tạo sự cạnh tranh quyết liệt trong nội bộ, mọi người làm việc áp lực cao và mãnh liệt vì thành tích. 15 Tổ chức tôi định nghĩa thành công là có các sản phẩm độc đáo nhất hoặc mới nhất. Luôn đi tiên phong đổi mới về sản phẩm. 16 Mọi người trong tổ chức tôi ai cũng thi thố khốc liệt để lập thành tích, được trọng thưởng, được tôn vinh, và được thăng tiến. 17 Tổ chức tôi bảo đảm công việc ổn định lâu dài, có các nguyên tắc và chính sách rõ ràng, có tôn ti trật tự trong các mối quan hệ. 18 Đối với tổ chức tôi, thành công có nghĩa là nguồn nhân lực phát triển, tinh thần đồng đội, sự cam kết của nhân viên, và sự quan tâm lẫn nhau. 19 Quản lý của tổ chức tôi giành phần lớn thời gian với khách hàng, luôn kiểm soát mục tiêu để chiến thắng bằng mọi giá. 20 Đồng nghiệp trong tổ chức tôi luôn thể hiện tinh thần làm việc đồng đội, yêu thương gắn bó nhau, tin tưởng và trung thành, hết mình vì tổ chức. 21 Trong tổ chức tôi, sự thăng tiến và chủ nghĩa cá nhân được đặt lên hàng đầu. 22 Tổ chức tôi cho rằng thành công có nghĩa là có hệ thống nội bộ tốt, hiệu quả, chủ động, phối hợp nhịp nhàng, và chi phí thấp. 23 Cạnh tranh và dẫn đầu thị trường là chiến lược hàng đầu của tổ chức tôi. Luôn sống với việc đạt mục tiêu và chiến thắng trên thị trường. 24 Mọi người trong tổ chức tôi gắn kết nhau bằng tình yêu thương, sự trung thành và truyền thống của tổ chức. Cùng cam kết đưa tổ chức tiến xa. III. PHẦN THAM KHẢO Ý KIẾN VỀ CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH VĂN HÓA CỦA VẠN THÀNH Anh/Chị vui lòng đánh dấu chéo [ x ] vào lựa chọn tương ứng. Với thang đo 5 điểm 1.Rất tệ 2.Tệ 3.Bình thường 4.Tốt 5.Rất tốt STT Theo Anh/ Chị, các giá trị sau đây của văn hóadoanh nghiệp Vạn Thành đã đạt yêu cầu chưa? 1 2 3 4 5 1 Kiến trúc và cơ sở hạ tầng hiện nay của Vạn Thành làhiện đại và phù hợp.      2 Các cuộc hội họp trong tổ chức hiện nay thường đượcdiễn ra đúng kế hoạch và nghiêm túc.      3 Các lễ nghi trong tổ chức hiện nay được quan tâm nhiều và có chất lượng. Các hoạt động truyền thống của tổ chức (8/3, Tết, V.v) diễn ra hiệu quả.      4 Cá nhân Anh/Chị luôn được quan tâm về đời sống cánhân và gia đình      5 Logo của tổ chức hiện nay đã phù hợp với hoạt độngkinh doanh của tổ chức.      6 Khâu hiệu của tổ chức đã phù hợp với văn hoá của tổ chức.      7 Tầm nhìn của tổ chức đã đạt yêu cầu so với việc kinhdoanh hiện nay.      8 Đánh giá như thế nào về sứ mệnh của tổ chức hiện nay?      9 Triết lý kinh doanh của tổ chức là phù hợp và hiệu quảtrong hoạt động.      10 Những nhiệm vụ, chiến lược mà tổ chức đề ra là phùhợp      11 Các giá trị ngầm định tại tổ chức hiện nay là rất tốt (Sự thành thật, tự giác, khôn khéo, tự tin, sáng tạo, chuyên nghiệp)      Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của Anh/Chị! Bảng phụ lục 2.1: Thống kê trung bình đánh giá của CBCNV về VHDN STT Nội dung Hiên tại Mong muốn 1 Không khí làm việc ở tổ chức của tôi luôn đầy ấp tình người, mọi người vui vẻ, đùa vui, chia sẻ và quan tâm nhau như anh em một nhà. 8 9 2 Tiêu chí thành công của tổ chức tôi là dẫn đầu trên thị trường. 8 9 3 Tổ chức tôi chọn lựa chiến lược đổi mới. Luôn tìm kiếm cơ hội mới, thu nhận các nguồn lực mới và tạo ra những thách thức mới. 5 9 4 Công ty tôi kết dính với những người cần sự rõ ràng và minh bạch về chính sách, nội quy về quyền hạn và trách nhiệm. 4 8 5 Mọi người trong tổ chức tôi làm việc độc lập, không bị ràng buộc về thời gian và công việc. Mỗi người sáng tạo theo cách độc đáo của mình. 5 8 6 Thân thiện, gần gũi, ân cần, hỗ trợ, và bao dung là những đặc tính mà ai cũng nhìn thấy ở người lãnh đạo của tổ chức tôi. 5 9 7 Ai vào tổ chức tôi cũng cảm nhận không khí nghiêm ngặt, luật lệ và kỷ luật. Mọi người chịu sự kiểm soát gắt gao bởi các quy trình hệ thống. 7 5 8 Những người ưa thích sự tự do sẽ tìm thấy ở tổ chức tôi một sức hút mãnh liệt. Môi trường luôn cho phép đổi mới sáng tạo, cải tiến và thay đổi. 5 8 9 Chiến lược nổi trội của tổ chức tôi là bền vững và ổn định. Lấy việc kiểm soát, chất lượng, tiêu chuẩn, và hoạt động nhịp nhàng làm con đường tới thành công. 8 5 10 Sự tự do phá cách và sáng tạo là đặc tính nổi trội của tổ chức tôi. Mọi người vô cùng năng động và chấp nhận mạo hiểm. 4 6 11 Sếp ở tổ chức tôi thể hiện đầy quyền lực, chi tiết và nghiêm nghị. Luôn có khoảng cách xa với nhân viên. 6 3 12 Xây dựng đội ngũ là chọn lựa chiến lược hàng đầu của tổ chức tôi. Luôn tuyển dụng, đào tạo, và phát triển những con người tin tưởng, cởi mở và kiên định cùng tổ chức. 8 10 13 Lãnh đạo tổ chức tôi cực kỳ thoải mái, luôn đổi mới, dám nghĩ dám làm, hài hước, và cực kỳ mạo hiểm. 9 9 14 Cách quản lý nhân viên của tổ chức tôi là tạo sự cạnh tranh quyết liệt trong nội bộ, mọi người làm việc áp lực cao và mãnh liệt vì thành tích. 5 4 15 Tổ chức tôi định nghĩa thành công là có các sản phẩm độc đáo nhất hoặc mới nhất. Luôn đi tiên phong đổi mới về sản phẩm. 6 7 16 Mọi người trong tổ chức tôi ai cũng thi thố khốc liệt để lập thành tích, được trọng thưởng, được tôn vinh, và được thăng tiến. 3 3 17 Tổ chức tôi bảo đảm công việc ổn định lâu dài, có các nguyên tắc và chính sách rõ ràng, có tôn ti trật tự trong các mối quan hệ. 7 8 18 Đối với tổ chức tôi, thành công có nghĩa là nguồn nhân lực phát triển, tinh thần đồng đội, sự cam kết của nhân viên, và sự quan tâm lẫn nhau. 9 10 19 Quản lý của tổ chức tôi giành phần lớn thời gian với khách hàng, luôn kiểm soát mục tiêu để chiến thắng bằng mọi giá. 5 8 20 Đồng nghiệp trong tổ chức tôi luôn thể hiện tinh thần làm việc đồng đội, yêu thương gắn bó nhau, tin tưởng và trung thành, hết mình vì tổ chức. 6 10 21 Trong tổ chức tôi, sự thăng tiến và chủ nghĩa cá nhân được đặt lên hàng đầu. 5 3 22 Tổ chức tôi cho rằng thành công có nghĩa là có hệ thống nội bộ tốt, hiệu quả, chủ động, phối hợp nhịp nhàng, và chi phí thấp. 7 9 23 Cạnh tranh và dẫn đầu thị trường là chiến lược hàng đầu của tổ chức tôi. Luôn sống với việc đạt mục tiêu và chiến thắng trên thị trường. 8 10 24 Mọi người trong tổ chức tôi gắn kết nhau bằng tình yêu thương, sự trung thành và truyền thống của tổ chức. Cùng cam kết đưa tổ chức tiến xa. 9 10 Bảng phụ lục 2.2: Thống kê trung bình đánh giá phân loại cán bộ quản lý và nhân viên về VHDN STT Nội dung Quản lý Nhân viên ht mm ht mm 1 Không khí làm việc ở tổ chức của tôi luôn đầy ấp tình người, mọi người vui vẻ, đùa vui, chia sẻ và quan tâm nhau như anh em một nhà. 9 9 7 9 2 Tiêu chí thành công của tổ chức tôi là dẫn đầu trên thị trường. 8 9 8 9 3 Tổ chức tôi chọn lựa chiến lược đổi mới. Luôn tìm kiếm cơ hội mới, thu nhận các nguồn lực mới và tạo ra những thách thức mới. 6 8 5 9 4 Công ty tôi kết dính với những người cần sự rõ ràng và minh bạch về chính sách, nội quy về quyền hạn và trách nhiệm. 5 7 4 8 5 Mọi người trong tổ chức tôi làm việc độc lập, không bị ràng buộc về thời gian và công việc. Mỗi người sáng tạo theo cách độc đáo của mình. 4 8 6 8 6 Thân thiện, gần gũi, ân cần, hỗ trợ, và bao dung là những đặc tính mà ai cũng nhìn thấy ở người lãnh đạo của tổ chức tôi. 8 8 5 9 7 Ai vào tổ chức tôi cũng cảm nhận không khí nghiêm ngặt, luật lệ và kỷ luật. Mọi người chịu sự kiểm soát gắt gao bởi các quy trình hệ thống. 7 4 7 5 8Những người ưa thích sự tự do sẽ tìm thấy ở tổ chức tôi một sức hút mãnh liệt. Môi trường luôn cho phép đổi mới sáng tạo, cải tiến và thay đổi. 5 8 5 8 9 Chiến lược nổi trội của tổ chức tôi là bền vững và ổn định. Lấy việc kiểm soát, chất lượng, tiêu chuẩn, và hoạt động nhịp nhàng làm con đường tới thành công. 8 9 8 5 10 Sự tự do phá cách và sáng tạo là đặc tính nổi trội của tổ chức tôi. Mọi người vô cùng năng động và chấp nhận mạo hiểm. 3 5 4 7 11 Sếp ở tổ chức tôi thể hiện đầy quyền lực, chi tiết và nghiêm nghị. Luôn có khoảng cách xa với nhân viên. 6 4 7 3 12 Xây dựng đội ngũ là chọn lựa chiến lược hàng đầu của tổ chức tôi. Luôn tuyển dụng, đào tạo, và phát triển những con người tin tưởng, cởi mở và kiên định cùng tổ chức. 8 9 8 10 13 Lãnh đạo tổ chức tôi cực kỳ thoải mái, luôn đổi mới, dám nghĩ dám làm, hài hước, và cực kỳ mạo hiểm. 8 9 8 8 14 Cách quản lý nhân viên của tổ chức tôi là tạo sự cạnh tranh quyết liệt trong nội bộ, mọi người làm việc áp lực cao và mãnh liệt vì thành tích. 3 4 6 4 15 Tổ chức tôi định nghĩa thành công là có các sản phẩm độc đáo nhất hoặc mới nhất. Luôn đi tiên phong đổi mới về sản phẩm. 3 6 6 7 16 Mọi người trong tổ chức tôi ai cũng thi thố khốc liệt để lập thành tích, được trọng thưởng, được tôn vinh, và được thăng tiến. 2 6 3 3 17 Tổ chức tôi bảo đảm công việc ổn định lâu dài, có các nguyên tắc và chính sách rõ ràng, có tôn ti trật tự trong các mối quan hệ. 5 8 7 8 18 Đối với tổ chức tôi, thành công có nghĩa là nguồn nhân lực phát triển, tinh thần đồng đội, sự cam kết của nhân viên, và sự quan tâm lẫn nhau. 8 9 9 10 19 Quản lý của tổ chức tôi giành phần lớn thời gian với khách hàng, luôn kiểm soát mục tiêu để chiến thắng bằng mọi giá. 7 8 5 8 20 Đồng nghiệp trong tổ chức tôi luôn thể hiện tinh thần làm việc đồng đội, yêu thương gắn bó nhau, tin tưởng và trung thành, hết mình vì tổ chức. 9 9 5 9 21 Trong tổ chức tôi, sự thăng tiến và chủ nghĩa cá nhân được đặt lên hàng đầu. 6 4 5 3 22 Tổ chức tôi cho rằng thành công có nghĩa là có hệ thống nội bộ tốt, hiệu quả, chủ động, phối hợp nhịp nhàng, và chi phí thấp. 7 9 7 8 23 Cạnh tranh và dẫn đầu thị trường là chiến lược hàng đầu của tổ chức tôi. Luôn sống với việc đạt mục tiêu và chiến thắng trên thị trường. 9 10 8 10 24 Mọi người trong tổ chức tôi gắn kết nhau bằng tình yêu thương, sự trung thành và truyền thống của tổ chức. Cùng cam kết đưa tổ chức tiến xa. 8 9 9 9 Bảng phụ lục 3.1: Thống kê mô tả ý kiến đánh giá yếu tố kiến trúc và cơ sở hạ tầng hiện nay của tổ chức kien truc va co so ha tang cua Van Thanh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid te 6 6.2 6.7 6.7 binh thuong 19 19.6 21.3 28.1 tot 34 35.1 38.2 66.3 rat tot 30 30.9 33.7 100.0 Total 89 91.8 100.0 Missing 99 8 8.2 Total 97 100.0 Bảng phụ lục 3.2: Thống kê mô tả ý kiến đánh giá yếu tố về các cuộc họp trong tổ chức hiện nay cuoc hop dien ra dung ke hoach va nghiem tuc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid te 29 29.9 32.2 32.2 binh thuong 20 20.6 22.2 54.4 tot 27 27.8 30.0 84.4 rat tot 14 14.4 15.6 100.0 Total 90 92.8 100.0 Missing 99 7 7.2 Total 97 100.0 Bảng phụ lục 3.3: Thống kê mô tả ý kiến đánh giá yếu tố lễ nghi trong tổ chức và các hoạt động truyền thống của tổ chức le nghi va hoat dong cua to chuc duoc quan tam, co chat luong va dien ra hieu qua Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid te 13 13.4 14.3 14.3 binh thuong 16 16.5 17.6 31.9 tot 33 34.0 36.3 68.1 rat tot 29 29.9 31.9 100.0 Total 91 93.8 100.0 Missing 99 6 6.2 Total 97 100.0 Bảng phụ lục 3.4: Thống kê mô tả ý kiến đánh giá yếu tố tổ chức quan tâm đến đời sống cá nhân và gia đình của nhân viên ca nhan anh/chi luon duoc quan tam ve doi song ca nhan va gia dinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat te 6 6.2 6.2 6.2 te 12 12.4 12.5 18.8 binh thuong 25 25.8 26.0 44.8 tot 29 29.9 30.2 75.0 rat tot 24 24.7 25.0 100.0 Total 96 99.0 100.0 Missing 99 1 1.0 Total 97 100.0 Bảng phụ lục 3.5: Thống kê mô tả ý kiến đánh giá yếu tố logo của tổ chức logo hien nay cua to chuc phu hop voi hoat dong kinh doanh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid te 16 16.5 17.6 17.6 binh thuong 24 24.7 26.4 44.0 tot 34 35.1 37.4 81.3 rat tot 17 17.5 18.7 100.0 Total 91 93.8 100.0 Missing 99 6 6.2 Total 97 100.0 Bảng phụ lục 3.6: Thống kê mô tả ý kiến đánh giá yếu tố khẩu hiệu của tổ chức khau hieu cua to chuc phu hop voi van hoa cua to chuc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat te 1 1.0 1.2 1.2 te 22 22.7 26.5 27.7 binh thuong 30 30.9 36.1 63.9 tot 24 24.7 28.9 92.8 rat tot 6 6.2 7.2 100.0 Total 83 85.6 100.0 Missing 99 14 14.4 Total 97 100.0 Bảng phụ lục 3.7: Thống kê mô tả ý kiến đánh giá yếu tố tầm nhìn của tổ chức tam nhin cua to chuc da dat yeu cau so voi viec kinh doanh hien nay Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat te 4 4.1 4.6 4.6 te 7 7.2 8.0 12.6 binh thuong 12 12.4 13.8 26.4 tot 35 36.1 40.2 66.7 rat tot 29 29.9 33.3 100.0 Total 87 89.7 100.0 Missing 99 10 10.3 Total 97 100.0 Bảng phụ lục 3.8: Thống kê mô tả ý kiến đánh giá yếu tố sứ mệnh của tổ chức danh gia ve su menh cua to chuc hien nay Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat te 1 1.0 1.1 1.1 te 14 14.4 15.1 16.1 binh thuong 26 26.8 28.0 44.1 tot 32 33.0 34.4 78.5 rat tot 20 20.6 21.5 100.0 Total 93 95.9 100.0 Missing 99 4 4.1 Total 97 100.0 Bảng phụ lục 3.9: Thống kê mô tả ý kiến đánh giá yếu tố triết lý kinh doanh của tổ chức triet ly kinh doanh cua to chuc la phu hop va hieu qua trong hoat dong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid te 9 9.3 10.1 10.1 binh thuong 21 21.6 23.6 33.7 tot 35 36.1 39.3 73.0 rat tot 24 24.7 27.0 100.0 Total 89 91.8 100.0 Missing 99 8 8.2 Total 97 100.0 Bảng phụ lục 3.10: Thống kê mô tả ý kiến đánh giá yếu tố nhiệm vụ chiến lược của tổ chức nhiem vu va chien luoc to chuc de ra la phu hop Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat te 5 5.2 5.2 5.2 te 5 5.2 5.2 10.3 binh thuong 18 18.6 18.6 28.9 tot 38 39.2 39.2 68.0 rat tot 31 32.0 32.0 100.0 Total 97 100.0 100.0 Bảng phụ lục 3.11: Thống kê mô tả ý kiến đánh giá yếu tố các giá trị ngầm định của tổ chức hiện nay cac gia tri ngam dinh tai to chuc hien nay la rat tot Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat te 3 3.1 3.1 3.1 te 5 5.2 5.2 8.2 binh thuong 16 16.5 16.5 24.7 tot 38 39.2 39.2 63.9 rat tot 35 36.1 36.1 100.0 cac gia tri ngam dinh tai to chuc hien nay la rat tot Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat te 3 3.1 3.1 3.1 te 5 5.2 5.2 8.2 binh thuong 16 16.5 16.5 24.7 tot 38 39.2 39.2 63.9 rat tot 35 36.1 36.1 100.0 Total 97 100.0 100.0 Phụ lục 4.1: Kết quả kiểm định ANOVA nhóm yếu tố giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược xem xét sự khác biệt về đánh giá thực trạng VHDN giữa các nhóm đối tượng Bảng phụ lục 4.1.1: Kiểm định ANOVA nhóm của các đối tượng có vị trí làm việc khác nhau ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. hien tai: tieu chi thanh cong cua to chuc dan dau thi truong Between Groups 3.652 1 3.652 1.081 .301 Within Groups 321.007 95 3.379 Total 324.660 96 hien tai: to chuc chon chien luoc doi moi Between Groups 17.901 1 17.901 4.502 .036 Within Groups 377.728 95 3.976 Total 395.629 96 hien tai: chien luoc cua to chuc ben vung va on dinh, dam bao chat luong va hoat dong nhip nhang Between Groups .017 1 .017 .007 .932 Within Groups 226.065 95 2.380 Total 226.082 96 hien tai: dac tinh cua to chuc la tu do, pha cach va chap nhan pha cach Between Groups 15.637 1 15.637 6.682 .011 Within Groups 222.321 95 2.340 Total 237.959 96 hien tai: xay dung doi ngu la uu tien hang dau cua to chuc, luon tuyen dung, dao tao va phat trien Between Groups .913 1 .913 .435 .511 Within Groups 199.252 95 2.097 Total 200.165 96 hien tai: dinh nghia thanh cong cua to chuc la co san pham doc dao nhat, moi nhat va tien phong doi moi Between Groups 102.997 1 102.997 41.110 .000 Within Groups 238.014 95 2.505 Total 341.010 96 hien tai: voi to chuc thanh cong la nhan luc phat trien, co tinh than dong doi va doan ket Between Groups 5.453 1 5.453 2.835 .096 Within Groups 182.733 95 1.924 Total 188.186 96 hien tai: voi to chuc thanh cong la he thong noi bo tot, hieu qua, chu dong, nhip nhang va chi phi thap Between Groups 1.370 1 1.370 .465 .497 Within Groups 279.970 95 2.947 Total 281.340 96 hien tai: canh tranh va dan dau thi truong la chien luoc hang dau cua to chuc Between Groups 8.883 1 8.883 5.173 .025 Within Groups 163.117 95 1.717 Total 172.000 96 Bảng phụ lục 4.1.2: Kiểm định ANOVA nhóm các đối tượng có trình độ khác nhau ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. hien tai: tieu chi thanh cong cua to chuc dan dau thi truong Between Groups 1.475 2 .737 .214 .807 Within Groups 323.185 94 3.438 Total 324.660 96 hien tai: to chuc chon chien luoc doi moi Between Groups 35.427 2 17.714 4.623 .012 Within Groups 360.202 94 3.832 Total 395.629 96 hien tai: chien luoc cua to chuc ben vung va on dinh, dam bao chat luong va hoat dong nhip nhang Between Groups 12.581 2 6.291 2.770 .068 Within Groups 213.501 94 2.271 Total 226.082 96 hien tai: dac tinh cua to chuc la tu do, pha cach va chap nhan pha cach Between Groups 34.219 2 17.110 7.894 .001 Within Groups 203.739 94 2.167 Total 237.959 96 hien tai: xay dung doi ngu la uu tien hang dau cua to chuc, luon tuyen dung, dao tao va phat trien Between Groups 5.183 2 2.592 1.249 .291 Within Groups 194.982 94 2.074 Total 200.165 96 hien tai: dinh nghia thanh cong cua to chuc la co san pham doc dao nhat, moi nhat va tien phong doi moi Between Groups 82.802 2 41.401 15.072 .000 Within Groups 258.209 94 2.747 Total 341.010 96 hien tai: voi to chuc thanh cong la nhan luc phat trien, co tinh than dong doi va doan ket Between Groups 9.355 2 4.678 2.459 .091 Within Groups 178.831 94 1.902 Total 188.186 96 hien tai: voi to chuc thanh cong la he thong noi bo tot, hieu qua, chu dong, nhip nhang va chi phi thap Between Groups .864 2 .432 .145 .865 Within Groups 280.476 94 2.984 Total 281.340 96 hien tai: canh tranh va dan dau thi truong la chien luoc hang dau cua to chuc Between Groups 7.354 2 3.677 2.099 .128 Within Groups 164.646 94 1.752 Total 172.000 96 Bảng phụ lục 4.1.3: Kiểm định ANOVA nhóm các đối tượng có kinh nghiệm khác nhau ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. hien tai: tieu chi thanh cong cua to chuc dan dau thi truong Between Groups 5.007 2 2.504 .736 .482 Within Groups 319.653 94 3.401 Total 324.660 96 hien tai: to chuc chon chien luoc doi moi Between Groups 9.418 2 4.709 1.146 .322 Within Groups 386.211 94 4.109 Total 395.629 96 hien tai: chien luoc cua to chuc ben vung va on dinh, dam bao chat luong va hoat dong nhip nhang Between Groups 5.899 2 2.949 1.259 .289 Within Groups 220.183 94 2.342 Total 226.082 96 hien tai: dac tinh cua to chuc la tu do, pha cach va chap nhan pha cach Between Groups 7.289 2 3.644 1.485 .232 Within Groups 230.670 94 2.454 Total 237.959 96 hien tai: xay dung doi ngu la uu tien hang dau cua to chuc, luon tuyen dung, dao tao va phat trien Between Groups 3.501 2 1.751 .837 .436 Within Groups 196.664 94 2.092 Total 200.165 96 hien tai: dinh nghia thanh cong cua to chuc la co san pham doc dao nhat, moi nhat va tien phong doi moi Between Groups 63.752 2 31.876 10.807 .000 Within Groups 277.258 94 2.950 Total 341.010 96 hien tai: voi to chuc thanh cong la nhan luc phat trien, co tinh than dong doi va doan ket Between Groups 1.933 2 .967 .488 .616 Within Groups 186.253 94 1.981 Total 188.186 96 hien tai: voi to chuc thanh cong la he thong noi bo tot, hieu qua, chu dong, nhip nhang va chi phi thap Between Groups 11.444 2 5.722 1.993 .142 Within Groups 269.896 94 2.871 Total 281.340 96 hien tai: canh tranh va dan dau thi truong la chien luoc hang dau cua to chuc Between Groups 15.486 2 7.743 4.650 .012 Within Groups 156.514 94 1.665 Total 172.000 96 Phụ lục 4.2: Kết quả kiểm định ANOVA nhóm yếu tố chuẩn mực, nghi lễ, lịch sử doanh nghiệp xem xét sự khác biệt về đánh giá thực trạng VHDN giữa các nhóm đối tượng Bảng phụ lục 4.2.1: Kiểm định ANOVA nhóm của các đối tượng có vị trí làm việc khác nhau ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. hien tai: to chuc gan ket moi nguoi bang su ro rang va minh bach chinh sach va quyen han Between Groups 14.052 1 14.052 3.323 .071 Within Groups 401.722 95 4.229 Total 415.773 96 hien tai: trong to chuc moi nguoi luon thi tho khoc liet va thanh tich de duoc thuong, ton vinh va thanh tien Between Groups 12.119 1 12.119 6.782 .011 Within Groups 169.757 95 1.787 Total 181.876 96 hien tai: to chuc dam bao cong viec on dinh lau dai, co nguyen tac, chinh sach va ton ti trat tu Between Groups 51.473 1 51.473 18.532 .000 Within Groups 263.867 95 2.778 Total 315.340 96 hien tai: dong nghiep luon the hien tinh than dong doi yeu thuong, gan bo, het minh vi to chuc Between Groups 141.758 1 141.758 55.822 .000 Within Groups 241.252 95 2.539 Total 383.010 96 hien tai: moi nguoi gan ket bang tinh yeu, su trung thanh va truyen thong cua to chuc Between Groups 1.754 1 1.754 1.457 .230 Within Groups 114.329 95 1.203 Total 116.082 96 Bảng phụ lục 4.2.2: Kiểm định ANOVA nhóm của các đối tượng có trình độ khác nhau ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. hien tai: to chuc gan ket moi nguoi bang su ro rang va minh bach chinh sach va quyen han Between Groups 10.630 2 5.315 1.233 .296 Within Groups 405.143 94 4.310 Total 415.773 96 hien tai: trong to chuc moi nguoi luon thi tho khoc liet va thanh tich de duoc thuong, ton vinh va thanh tien Between Groups 10.865 2 5.433 2.986 .055 Within Groups 171.011 94 1.819 Total 181.876 96 hien tai: to chuc dam bao cong viec on dinh lau dai, co nguyen tac, chinh sach va ton ti trat tu Between Groups 10.185 2 5.092 1.569 .214 Within Groups 305.155 94 3.246 Total 315.340 96 hien tai: dong nghiep luon the hien tinh than dong doi yeu thuong, gan bo, het minh vi to chuc Between Groups 101.674 2 50.837 16.986 .000 Within Groups 281.336 94 2.993 Total 383.010 96 hien tai: moi nguoi gan ket bang tinh yeu, su trung thanh va truyen thong cua to chuc Between Groups 4.653 2 2.326 1.962 .146 Within Groups 111.430 94 1.185 Total 116.082 96 Bảng phụ lục 4.2.3: Kiểm định ANOVA nhóm của các đối tượng có kinh nghiệm khác nhau ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. hien tai: to chuc gan ket moi nguoi bang su ro rang va minh bach chinh sach va quyen han Between Groups 32.979 2 16.490 4.049 .021 Within Groups 382.794 94 4.072 Total 415.773 96 hien tai: trong to chuc moi nguoi luon thi tho khoc liet va thanh tich de duoc thuong, ton vinh va thanh tien Between Groups 10.800 2 5.400 2.967 .056 Within Groups 171.076 94 1.820 Total 181.876 96 hien tai: to chuc dam bao cong viec on dinh lau dai, co nguyen tac, chinh sach va ton ti trat tu Between Groups 37.542 2 18.771 6.352 .003 Within Groups 277.799 94 2.955 Total 315.340 96 hien tai: dong nghiep luon the hien tinh than dong doi yeu thuong, gan bo, het minh vi to chuc Between Groups 86.052 2 43.026 13.619 .000 Within Groups 296.959 94 3.159 Total 383.010 96 hien tai: moi nguoi gan ket bang tinh yeu, su trung thanh va truyen thong cua to chuc Between Groups 3.270 2 1.635 1.363 .261 Within Groups 112.812 94 1.200 Total 116.082 96 Phụ lục 4.3: Kết quả kiểm định ANOVA nhóm yếu tố không khí và phong cách quản lý của doanh nghiệp xem xét sự khác biệt về đánh giá thực trạng VHDN giữa các nhóm đối tượng Bảng phụ lục 4.3.1: Kiểm định ANOVA nhóm của các đối tượng có vị trí làm việc khác nhau ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. hien tai: khong khi lam viec o to chuc day tinh nguoi, vui ve, quan tam nhau Between Groups 28.451 1 28.451 12.309 .001 Within Groups 219.590 95 2.311 Total 248.041 96 hien tai: moi nguoi lam viec doc lap, thoai mai sang tao Between Groups 19.904 1 19.904 3.706 .057 Within Groups 510.220 95 5.371 Total 530.124 96 hien tai: lanh dao than thien, gan gui, an can, ho tro va bao dung Between Groups 85.989 1 85.989 21.144 .000 Within Groups 386.341 95 4.067 Total 472.330 96 hien tai: khong khi nghiem ngat, luat le va ky luat Between Groups 3.571 1 3.571 1.197 .277 Within Groups 283.398 95 2.983 Total 286.969 96 hien tai: moi truong lam viec tu do, cho phep sang tao, cai tien va thay doi Between Groups .001 1 .001 .000 .988 Within Groups 339.113 95 3.570 Total 339.113 96 hien tai: sep day quyen luc, nghiem nghi va co khoang cach xa voi nhan vien Between Groups 6.934 1 6.934 2.753 .100 Within Groups 239.252 95 2.518 Total 246.186 96 hien tai: lanh dao thoai mai, luon doi moi, hai uoc va cuc ky mao hiem Between Groups 2.230 1 2.230 .888 .348 Within Groups 238.451 95 2.510 Total 240.680 96 hien tai: cach quan ly nhan vien la tao su canh tranh noi bo, tao ap luc ve thanh tich Between Groups 77.979 1 77.979 26.100 .000 Within Groups 283.835 95 2.988 Total 361.814 96 hien tai: quan ly danh nhieu thoi gian voi khach hang va kiem soat muc tieu de chien thang bang moi gia Between Groups 42.872 1 42.872 13.794 .000 Within Groups 295.252 95 3.108 Total 338.124 96 hien tai: trong to chuc, su thang tien va chu nghia ca nhan duoc dat len hang dau Between Groups 4.100 1 4.100 1.583 .211 Within Groups 246.065 95 2.590 Total 250.165 96 Bảng phụ lục 4.3.2 Kiểm định ANOVA nhóm của các đối tượng có trình độ khác nhau ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. hien tai: khong khi lam viec o to chuc day tinh nguoi, vui ve, quan tam nhau Between Groups 27.278 2 13.639 5.807 .004 Within Groups 220.763 94 2.349 Total 248.041 96 hien tai: moi nguoi lam viec doc lap, thoai mai sang tao Between Groups 13.174 2 6.587 1.198 .306 Within Groups 516.950 94 5.499 Total 530.124 96 hien tai: lanh dao than thien, gan gui, an can, ho tro va bao dung Between Groups 65.190 2 32.595 7.525 .001 Within Groups 407.140 94 4.331 Total 472.330 96 hien tai: khong khi nghiem ngat, luat le va ky luat Between Groups 29.137 2 14.569 5.311 .007 Within Groups 257.832 94 2.743 Total 286.969 96 hien tai: moi truong lam viec tu do, cho phep sang tao, cai tien va thay doi Between Groups 6.507 2 3.253 .919 .402 Within Groups 332.606 94 3.538 Total 339.113 96 hien tai: sep day quyen luc, nghiem nghi va co khoang cach xa voi nhan vien Between Groups 12.072 2 6.036 2.424 .094 Within Groups 234.113 94 2.491 Total 246.186 96 hien tai: lanh dao thoai mai, luon doi moi, hai uoc va cuc ky mao hiem Between Groups 1.217 2 .608 .239 .788 Within Groups 239.464 94 2.547 Total 240.680 96 hien tai: cach quan ly nhan vien la tao su canh tranh noi bo, tao ap luc ve thanh tich Between Groups 53.600 2 26.800 8.174 .001 Within Groups 308.214 94 3.279 Total 361.814 96 hien tai: quan ly danh nhieu thoi gian voi khach hang va kiem soat muc tieu de chien thang bang moi gia Between Groups 60.716 2 30.358 10.287 .000 Within Groups 277.408 94 2.951 Total 338.124 96 hien tai: trong to chuc, su thang tien va chu nghia ca nhan duoc dat len hang dau Between Groups 2.011 2 1.005 .381 .684 Within Groups 248.154 94 2.640 Total 250.165 96 Bảng phụ lục 4.3.3: Kiểm định ANOVA nhóm của các đối tượng có kinh nghiệm khác nhau ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. hien tai: khong khi lam viec o to chuc day tinh nguoi, vui ve, quan tam nhau Between Groups 37.180 2 18.590 8.287 .000 Within Groups 210.861 94 2.243 Total 248.041 96 hien tai: moi nguoi lam viec doc lap, thoai mai sang tao Between Groups 3.478 2 1.739 .310 .734 Within Groups 526.646 94 5.603 Total 530.124 96 hien tai: lanh dao than thien, gan gui, an can, ho tro va bao dung Between Groups 46.721 2 23.360 5.159 .007 Within Groups 425.609 94 4.528 Total 472.330 96 hien tai: khong khi nghiem ngat, luat le va ky luat Between Groups 7.671 2 3.835 1.291 .280 Within Groups 279.298 94 2.971 Total 286.969 96 hien tai: moi truong lam viec tu do, cho phep sang tao, cai tien va thay doi Between Groups 1.340 2 .670 .186 .830 Within Groups 337.773 94 3.593 Total 339.113 96 hien tai: sep day quyen luc, nghiem nghi va co khoang cach xa voi nhan vien Between Groups 3.513 2 1.756 .680 .509 Within Groups 242.673 94 2.582 Total 246.186 96 hien tai: lanh dao thoai mai, luon doi moi, hai uoc va cuc ky mao hiem Between Groups .279 2 .140 .055 .947 Within Groups 240.401 94 2.557 Total 240.680 96 hien tai: cach quan ly nhan vien la tao su canh tranh noi bo, tao ap luc ve thanh tich Between Groups 26.512 2 13.256 3.716 .028 Within Groups 335.303 94 3.567 Total 361.814 96 hien tai: quan ly danh nhieu thoi gian voi khach hang va kiem soat muc tieu de chien thang bang moi gia Between Groups 52.567 2 26.283 8.652 .000 Within Groups 285.557 94 3.038 Total 338.124 96 hien tai: trong to chuc, su thang tien va chu nghia ca nhan duoc dat len hang dau Between Groups 3.678 2 1.839 .701 .499 Within Groups 246.487 94 2.622 Total 250.165 96

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnghien_cuu_van_hoa_doanh_nghiep_cua_dntn_van_thanh_1438.pdf
Luận văn liên quan