LỜI MỞ ĐẦU Qua 2 năm học ở trờng với sự giảng dạy nhiệt tình của các thầy cô giáo,đặc biệt là các thầy cô bộ môn chuyên nghành kế toán giúp em nắm vững cơ bản lý thuyết về hạch toán kế toán ở các doanh nghiệp sản xuất. Để đảm bảo kiến thức về trình độ quản lý kinh tế thì phải biết kết hợp gữa lý thuyết với thực hành.
Thực hiện nguyên lý giáo dục “học đi đôi với hành,lý thuyết gắn liền với thực tiễn” vì vậy công việc thực tập về chuyên môn nghiệp vụ cho mỗi học sinh là hết sức cần thiết trong công tác đào tạo của nhà truờng. Trên cơ sở đó hình thành cho mỗi sinh viên 1 luợng kiến thức thực tế và nghiệp vụ chuyên môn ,đồng thời củng cố lại kiến thức mà bản thân đã đợc truyền đạt trong nhà truờng và từ đó tích luỹ thêm kiến thức kinh nghiệm trong thực tế để đánh giá trình độ sau khi ra trường. Nhận thức đợc vai trò quan trọng đó đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp ,qua thời gian tìm hiểu thực tế của công tác kế toán của Nhà mày sản xuất giầy da xuất khẩu em đã thu thập và tích luỹ cho mình đợc nhiều kinh nghiệm kết hợp với sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo trong nhà truờng và các anh chị phòng kế toán tài chính của công ty đã giúp em hoàn thành được bài báo cáo này. Ngoài lời mở đầu, lời cảm ơn và kết luận báo cáo gồm 4 phần:
Phần 1: Tìm hiểu tình hình chung của nhà máy
Phần 2:Tìm hiểu tổ chức công tác kế toán
Phần 3:Tìm hiẻu vè tổ chức nghiệp vụ kế toán
Phần 4:Nhận xét và kiến nghị Phần
5:Nhận xét và chứng thực của nhà máy
Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Việt Dung đã tận tình hướng dẫn cùng các anh chị phòng kế toán của công ty đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này. Là 1 sinh viên thực tập,thời gian nghiên cứu còn hạn chế và trình độ chuyên môn của em còn thấp nên trong báo cáo này không thể tránh khỏi những sai sót.Em rất mong đợc sự đóng góp của các thầy cô và các anh chị phòng kế toán dể em có thể hiểu thêm.
58 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2738 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiệp vụ kế toán tại nhà may sản xuất giầy da xuất khẩu Hà Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi được làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ , thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có,và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc: tổng phát sinh nợ và tổng phát sinh có của tất cả các tài khoản ghi trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Hệ thống các tài khoản mà đơn vị đang sử dụng.
Một số tài khoản điển hình mà Nhà mày sản xuất giầy da xuất khẩu đang sử dụng:
Tài khoản loại 1: Tài sản lưu động
Tk 111: Tiền mặt
Tk112: TGNH
Tk136: Phải thu nội bộ
Tk141: Tạm ứng ; Tk 141.1(ứng lương),Tk 141.2 (ứng mua NVL,CCDC),Tk141.8 (tạm ứng khác)
Tk 152 ; Tk 152.1(NVL chính ),Tk 152.2(nhiên liệu), Tk152.3(phụ tùng thay thế )
TK155: Thành phẩm
TK 153: Công cụ dụng cụ phục vụ cho sản xuất
Tài khoản loại 2: Tài sản dài hạn
TK 211:các máy may , nhà xưởng
TK 211.2 (máy móc thiết bị)
TK214:Hao mòn TSCĐ
Tài khoản loại 3: Nợ phải trả
TK 315 :Nợ dài hạn đến hạn trả ngân hàng
TK 315.2(Nợ dai hạn đến hạn trả đối tượng khác)
TK 331:phải trả cho người bán ;Tk331.1(trả đối tượng khác)
TK 334:Phải trả nười lao động ;Tk334.1(trả CNV),Tk334.2(phải trả người lao động khác)
TK 311:Vay ngắn hạn
TK341 :Vay dài hạn
TK 338:Phải trả ohair nộp khác ;TK 338.2(KPCĐ),TK 338.3 (BHXH),TK 338.4(BHYT) , TK338.8(phải trả phải nộp khác)
TK 353: Quỹ khen thưởn phúc lợi
TK353.1(Quỹ khen thưởng), TK 353.2 (Quỹ phúc lợi)
Tài khoản loại 4: Nguồn vốn chủ sở hữu
TK411:Nguồn vốn kinh doanh;
TK411.1(Vốn đầu tư của chủ sở hữu)
TK421:Lợi nhuận chưa phân phối
Tài khoản loại 5: doanh thu
TK511:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK521: Triết khấu thương mại
TK 531:Hang bán bi trả lại
TK 532: Giảm giá hàng bán
Tài khoản loại 6: Chi phí sản xuất kinh doanh
TK 621: Chi phí NVLTT
TK 622: Chi phí NCTT
TK 627:Chi phí sản chung
Tk 627.1 Chi phí nhân côn phân xưởng
TK 627.2 Chi phí vật liẹu
TK631:giá thành sản xuất
TK 632:Giá vốn hàng bán
TK 641:Chi phí bán hàng ; TK 641.1(chi phí nhân viên )
TK 711:Thu nhập khác
TK 811: Chi phí khác
TK 911:XĐKQSXKD
PHẦN 3: TÌM HIỂU VỀ TỔ CHỨC NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NVL-CÔNG CỤ DỤNG CỤ,KẾ TOÁN TSCĐ,KẾ TOÁN LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG,KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
I: Kế toán NVL-công cụ dụng cụ
Đặc điểm NVL tại Nhà mày sản xuất giầy da xuất khẩu.
NVL là 1 trong những yếu tố cấu thành quá trình sản xuất ở nghành sản xuất giầy da nói chung và ở nhà máy sản xuất giầy da xuất khẩu nói riêng thì vật liệu có vai trò cực kỳ quan trọng và do đó công tác kế toán NVL luôn được quan tâm chú ý và được thực hiện như ở các đơn vị hạch toán độc lập khác.
Sản phẩm chủ yếu của nhà máy là sản xuất giầy da,giầy ba ta,giầy vải, giầy cao cổ, giầy thể thao, giầy long sơn,…nên vật liệu chủ yếu là: vải bạt mộc,vải phù mộc, chỉ khâu các màu, cao su, ôzê, keo newtex, ôxit kẽm,….
Các loại NVL có đặc điểm sử dụng với số lượng lớn khác nhau mua ở nhiều đậi lí , công ty khác nhau .
Bộ phận cng ứng vật tư của nhà máy chịu trách nhiệm cung ứng vật tư cho bộ phận sản xuất . Tuy nhiên phải tuan thủ hạch mức vật tư mà giám đốc nhà máy phê duyệt các định mưc kế hôạch .
Nhà máy đã xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch mua vật liệu phục vụ cho sản xuất , kiểm nhận vật liẹu thu ua chặt chẽ đảm bảo chất lượng sản lượng chủng loại vật liệu.Từ đó việc cung cấp NVL đáp ứng đủ cho sản xuất không gây tìnhtrạng dư thừa hay làm gián đoạn việc sản xuất .
Nguyên vật liệu xuất dùng đạt mục đích sản xuất và quản lí sản xuất dựa trên mưcs vật liệuđịnh trước .Do đó vật liệu đáp ứng được kịp thời cho yêu cầu sản xuất tránh lãng phí.
Phân loại NVL tại Nhà mày sản xuất giầy da xuất khẩu.
Trong công ty NVL bao gồm nhiều thứ nhiêù loại khác nhau về công cụ tính năng lý,hoá, phẩm cấp chất lượng,NVL lại thường xuyên biến động,do đó quản lý hạch toán được NVL cần phải tiến hành phân loại vật liệu. Trên cơ sở kết quả phân loại phụ thuộc vào công dụng tính năng vai trò tác dụng của từng thứ, từng loại vật liệu trong sản xuất kinh doanh mà có biện pháp quản lý hạch toán cho phù hợp.
NVL tại công ty được chia thành các loại sau:
+ NVL chính:là đối tượng chủ yếu cấu thành nên thực thể của sản phẩm,các loại vật liệu để tạo ra sản phẩm của công ty:vải,xốp,pu, chỉ,cao su hoá chất,chỉ may,…
+ NVL phụ:có tác dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh nó không cấu thành nên thực thể của sản phẩm nhưng làm tăng chất lượng cho sản phẩm như:tem nhận biết sản phẩm may,tem nhận biết sản phẩm cắt,…
+ Nhiên liệu phụ: là loại vật liệu cung cấp cho sản phẩm để bảo dưỡng tăng chất lượng sản phẩm như:xăng công nghiệp,dầu diezon,…
+ Phụ tùng thay thế:là những chi tiết phụ tùng máy móc mà DN mua về để phục vụ cho công việc thay thế các bộ phận của phương tiện vận tải máy móc như:vòng bi, kim,…
2. Tính giá NVL tại công ty.
Tính giá NVL về thực chất là xác định giá trị ghi sổ của vật liệu theo quy định vật liệu được tính theo giá thực tế(giá gốc)
Hiện nay công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
Tính giá NVL nhập kho mua ngoài:
Giá thực tế NVL nhập kho
=
Giá mua ghi trên hoá đơn
+
Chi phí thu mua
+
Thuế nhập khẩu (nếu có)
_
Các khoản giảm trừ
Tính giá NVL xuất kho
Giá trị NVL xuất kho là chỉ tiêu quan trọng,là cơ sở lập bảng phân bổ NVL từ đó tập hợp chi phí và tính giá thành để xác định chính xác sao cho có lãi. Nhà mày sản xuất giầy da xuất khẩu tính gía NVL theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Trình tự luân chuyển chứng từ.
Trình tự nhập vật tư
Phiếu nhập kho:được viết thành 3 niên,niên 2 và liên 3 được chuyển xuống thur kho để làm thủ tục nhập kho,vật tư được nhập vào kho, thủ kho ghi số lượng vật tư được nhập vào kho và ký vào 2 liên phiếu nhập kho rồi giữ liên 3 của phiếu nhập kho, thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho để ghi số lượng vật tư nhập kho vào sổ kho,phiếu nhập kho được thủ kho giao cho kế toán hàng tồn kho,bộ phận kế toán chi phí sản xuất giá thành chuyển tài liệu cho kế toán hàng tồn kho để ghi chỉ tiêu giá trị,kế toán hàng tồn kho căn cứ vào phiếu nhập kho đã hoàn chỉnh và tài liệu liên quan để ghi sổ kế toán hàng tồn kho,phiêus nhập kho được chuyển cho bộ phận kế toán có liên quan,bộ phận kế toán liên quan ghi sổ kế toán liên quan,phiếu nhập kho được chuyển về bộ phận kế toán hàng tồn kho để lưu trữ.
Trình tự xuất vật tư.
Phiếu xuất kho:cũng được viêt làm 3 niên,niên 1 lưu, người nhận vật tư mang 2 phiếu xuấtkho xuống để làm thủ tục xuất kho,rồi ghi số lượng vật tư xuất kho ,ký vào phiếu xuất kho,người nhận vật tư giữ 1 niên phiếu xuất kho,căn cứ vào phiếu xuất kho để ghi sổ kho, phiếu xuất kho được chuyển cho kế toán hàng tồn kho,căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán hàng tồn kho ghi sổ kế toán liên quan, phiếu xuất kho được chuyển cho bộ phận kế toán chi phí sản xuất giá thành sản phẩm và bộ phận kế toán liên quan từ bộ phận kế toán chi phí gía thành vào sổ kế toán có liên quan, phiêu xuất kho được lưu trữ.
4. Sơ đồ trình tự hạch toán kế toán tổng hợp NVL
TK152,153
TK111,112 SDDK:XXX TK621
mua NVL công cụ dụng cụ chi phí mua NVL xuất kho
về nhập kho sản xuất sản phảm
TK 151 TK 627,641,642
Nhận kho hàng đang đi đường chi phí sản xuất chung,chi phí bán
Hàng,chi phí quản lý DN
TK 154 TK 632
Nhập kho sản phẩm tự chế xuất bán sản phẩm
TK 338 TK 138
Phát hiện thừa khi kiểm k ê phát hiện thiếu khi kiểm kê
Chờ xử lý Chờ xử lý
TK 421 TK 154
Chênh lệch tăng do đánh gía lại Xuất sản phẩm tự chế
SDCK:XXX
Sơ đồ: Kế toán hạch toán chi tiết NVL công cụ dụng cụ
VD: Tình hình tăng giảm NVL tại công ty:
2/2/2009 Xuất kho 200 m2 vải bạt mộc phục vụ cho sản xuất sản phẩm với gia xuất kho là 45.000đ/m2.(PXK số 022) biết DN xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
5/2/2009 Phiếu xuất kho số 023 xuất 150 cuộn chỉ trắng phục vụ cho sản xuất ở phân xưởng may với giá xuất kho là 16.000đ/cuộn.
7/2/2009 nhập kho 400m2 vải bật mộc,đã làm thủ tục nhập kho gía mua chưa thuế la 47.000đ/m2. thuế GTGT 10%. DN đã thanh toán bằng TGNH, theo giá hoá đơn số 093, phiếu nhập kho số 041.
12/2/2009 mua 200 chiếc suốt chỉ của công ty TNHH Thái Hà theo hóa đơn số 5173 ngày 12/2, phiếu xuất kho số 042 DN đã thanh toán bằng TM,giá mua chưa thuế 27.000.000đ/chiếc. Thuế GTGT 10% theo phiếu thu số 21.
đơn vị tính:VND
Định khoản:
Nợ 621:9.000.000
Có 152:9.000.000
Chứng từ có liên quan: Giấy đề nghị cấp vật tư, phiếu xuất kho
Nợ 621: 2.400.000
Có 152: 2.400.000
Chứng từ có liên quan:Giấy dề nghị cấp vật tư, phiếu xuất kho
3. Nợ 152:18.800.000
Nợ 133: 1.880.000
Có 112:20.680.000
Chứng từ có liên quan: Biên bản giao nhận, phiếu nhập kho,hóa đơn GTGT, giấy báo nợ NH
4. Nợ 153: 5.400.000
Nợ 133: 540.000
Có 111: 5.940.000
Chứng từ có liên quan: Hợp đồng mua hàng, hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận, phiếu chi.
Một số mẫu biểu:
Biểu số:01
Đơn vị: Nhà mày sản xuất giầy da xuất khẩu
Địa chỉ: KCN Đồng Văn-Duy Tiên-Hà Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lâp- tự do- hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ
Tôi tên là: Ngyễn Văn Nam
Phân xưởng: phân xưởng cắt may
Yêu cầu: Cấp 200m2 vải bạt mộc phục vụ cho sản xuất sản phẩm
Số vật tư yêu cầu như sau:
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Ghi chú
1
Vải bạt mộc
m2
200
Ngày 2/2/2009
Người yêu cầu
(đã ký)
Đơn vị
(đã ký)
PKT-KCS
(đã ký)
Giám đốc
(đã ký)
Biểu số: 02
Đơn vị: Nhà mày sản xuất giầy da xuất khẩu
Bộ phận:phân xưởng cắt may
Mã đơn vị:SDNS
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 2/2/2009
Số 102
Mẫu số 02-VT (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng bộ TC
Nợ:621
Có 152
Họ tên người nhận hàng:Nguyễn Văn Nam
Lý do xuất kho: phục vụ cho sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho: Ngyễn Thị Lan Anh
STT
Tên nhãn hiệu,quy cách phẩm chất vật tư,dụng cụ,sản phẩm hàng hóa
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Vải bạt mộc
m2
200
200
45.000
9.000.000
Cộng
9.000.000
Tổng số tiền viết bằng chữ: (chín triệu đồng chẵn)
Số chứng từ kèm theo:giấy đề nghị cấp vật tư
Ngày 2/2/2009
Người lập
(đã ký)
Người nhận hàng
(đã ký)
Thủ kho
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)
Biểu số 03
Đơn vị: Nhà mày sản xuất giầy da xuất khẩu
Bộ phận:phân xưởng cắt may
Mã đơn vị:SDNS
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 7/2/2009
Số 102
Mẫu số 02-VT (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng bộ TC
Nợ:152
Có 112
Họ tên người giao hàng:Nguyễn Văn Hùng
Theo HĐ số 741 ngày 8/1/2009
Nhập tại kho: Ngyễn Thị Lan Anh
STT
Tên nhãn hiệu,quy cách phẩm chất vật tư,sản phẩm hàng hóa
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Vải bạt mộc
M2
400
400
47.000
18.800.000
Cộng
18.800.000
Tổng số tiền viết bằng chữ:(mười tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn)
Phụ trách cung tiêu
(đã ký)
Người giao hàng
(đã ký)
Thủ kho
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)
Biểu số 04
Đơn vị: Nhà mày sản xuất giầy da xuất khẩu
Địa chỉ: KCN Đồng Văn-Duy Tiên-Hà Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lâp- tự do- hạnh phúc
BIÊN BẢN GIAO NHẬN VẬT TƯ
Căn cứ hợp đồng số 741 ngày 8/1/2009 của Nhà mày sản xuất giầy da xuất khẩu
Hôm nay ngày 7/2/2009
Chúng tôi gồm:
- Ông(bà):Nguyễn Văn Hùng Đại diện:công ty Thái Hà Chức vụ:nhân viên bán hàng.
- Ông(bà): Bùi Thu Hà Đại diện:công ty Giầy Thượng Đình Chức vụ:Nhân viên cung ứng
- Ông(bà):Nguyễn Thị Lan Anh Đại diện:công ty Giầy Thượng Đình Chức vụ:Thủ kho
- Ông(bà):Nguyễn Đức Hùng Đại diện: công ty Giầy Thượng Đình Chức vụ:Nhân viên kiểm tra chất lượng
Đã cùng giao nhận số vật tư sau:
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Vải bạt mộc
m2
400
47.000đ
18.800.000 đ
Ngày 7/2/2009
Bên nhận
(đã ký)
Thủ kho
(đã ký)
Phòng KT-KCS
(đã ký)
Bên giao
(đã ký)
Căn cứ vào các chứng từ trên kế toán vào các sổ kế toán có liên quan như:
Sổ cái TK 152,153
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng ghi sổ
II:Kế toán TSCĐ
Khái niệm:TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn và thời gian sử dụng dài nó tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh
Khấu hao TCSĐ trong nhà máy
Khấu hao TSCĐ là sự bù đắp hao mòn TSCĐ bằng cách chuyển giá trị đã hao mòn vào giá thành sản phẩm 1 cách có hệ thống.
Theo quy định hiện hành của bộ trưởng bộ tài chính thì mọi TSCĐ của DN có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải tính khấu hao, mức tính khấu hao được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Công ty sử dụng phương pháp khấu hao theo thời gian,với tỷ lệ khấu hao là 12%, số tiền khấu hao được nhà máy giữ lại để đầu tư mở rộng TSCĐ.
Bảng kế hoạch khấu hao TSCĐ của công ty:
Tên TSCĐ
Nhà xưởng
Máy móc thiết bị
Phương tiện vận tải
Đơn vị quản lý
TSCĐ khác
Nguyên giá
6.145.660.620
11.129.456.208
8.655.803.540
2.966.108.801
29.505.665
Tỷ lệ khấu hao
12%
12%
12%
12%
Mức khấu hao
- Năm
737.479.274,4
1.347.534.744,96
1.308.696.242,8
355.933.056,12
3.540.679,8
- Quý
184.369.818,6
336.883.686,24
259.674.106,2
88.983.264,03
885.169,95
- Tháng
61.456.606,2
112.294.562,08
86.558.035,4
29.661.080,01
295.056,65
Giải thích:
Mức khấu hao năm = nguyên giá * tỷ lệ khấu hao
Mức khấu hao quý
=
Mức khấu hao năm
4
Mức khấu hao tháng = mức khấu hao quý
3
Quá trình lập,luân chuyển chứng từ tăng TSCĐ
Căn cứ vào các chứng từ gốc liên quan lập biên bản giao nhận TSCĐ
Bộ phận TSCĐ ký vào biên bản giao nhận TSCĐ
Kế toán trưởng và giám đốc ký vào biên bản giao nhận TSCĐ
Bộ phận TSCĐ phân 1 niên biên bản giao nhận TSCĐ
Bộ phận kế toán TSCĐ nhận các chứng từ tăng TSCĐ
Kế toán TSCĐ ghi vào sổ kế toán TSCĐ
Biên bản giao nhận kế toán nguồn vốn xác định nguồn vốn để ghi sổ kế toán nguồn vốn liên quan.
Bộ phận kế toán liên quan(kế toán nguồn vốn bằng tiền,kế toán thanh toán,…) nhận chứng từ liên quan đến tăng TSCĐ và ghi vào sổ kế toán.
Lưu chứng từ.
4. Trình tự ghi vào sổ sách
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo tài chính
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 211,212,213,217
Sổ chi tiết TK 211,212,213,217
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Hoá đơn GTGT
Hoá đơn bán hàng thông thường
Biên bản giao nhận,nhượng bán TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Các chứng từ có liên quan khác
Ghi chú: ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
đối chiếu
5. Hạch toán tình hình tăng giảm TSCĐ của DN
Hạch toán tăng TSCĐ
- Chứng từ sử dụng gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ,thẻ TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, giấy uỷ nhiệm chi,….
- TK sử dụng: sủ dụng TK 211
TSCĐ của DN tăng là do đầu tư mua sắm mới và do cấp trên cấp. Kiểm tra phải có khấu hao TSCĐ cụ thể,khi có nhu cầu mua sắm thì viết tờ trình lên GĐ DN xin đầu tư TSCĐ, khi được duyệt kế toán lập dự án đầu tư TSCĐ và nêu rõ lý do đầu tư,khả năng khai thác, nguồn vốn đầu tư hiệu quả. Khi nhận TSCĐ kế toán tiến hành nghiệm thu,chuyển giao công nghệ,lắp đặt chạy thử,viết hoá đơn chứng từ thanh toán và theo dõi TSCĐ, TSCĐ của DN lập theo từng bộ hồ sơ kỹ thuật và hồ sơ kế toán.
Hạch toán biến động giảm TSCĐ
TSCĐ của DN giảm chủ yếu là do thanh lý,nhượng bán. Hằng năm, kế toán TSCĐ của DN tiên hành kiểm kê TSCĐ,đánh giá lại hiện trạng của TSCĐ. Khi TSCĐ đã khấu hao hết,tài sản không còn giá trị hoặc hỏng không sửa chữa được thì kế toán trình giám đốc tiến hành thanh lý để hồi vốn,kế toán lập hồ sơ thanh lý gồm: quyết định và biên bản thanh lý TSCĐ
6. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Nhà mày sản xuất giầy da xuất khẩu:
Kết quả đạt được:
Tính hiêu quả trong việc quản lý sử dụng TSCĐ có ảnh hưởng quan trọng dến năng suất lao động, giá thành và chất lượng sản phẩm do đó tác động đến lợi nhuận đến tình tình tài chính của DN. Trong thời gian qua việc quản lý TSCĐ ở công ty đạt dược 1 số kết quả sau:
Công ty đã thực hiện nghiêm túc quy chế quản lý tài chính của nhà nước và của tổng công ty hoá chất Việt Nam,đặc biệt là trong quản lý TSCĐ,góp phần đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn cố định,tăng năng lực sản xuất.
Do nhận thức sâu sắc rằng hiệu suất khai thác dây chuyền sản xuất là yêú tố tác động mạnh đến tính cạnh tranh của sản phẩm do đó công ty đã tiến hành tính năng tác dụng của từng chủng loại trong thiết bị để bố trí sắp xếp dây chuyền công nghệ cho phù hợp với điều kiện mặt bằng hiện có.
Hiện nay, công ty đang đi đúng hướng trong việc loại bỏ dần các TSCĐ đã lạc hậu những máy móc không còn phù hợp với quy trình công nghệ sản xuất. Công ty đã lắp đặt thêm nhiều dây chuyền công nghệ tự động hoá nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thi trường về chất lượng sản phẩm. Hơn nữa, các máy móc thiét bị được khai thác tốt là yếu tố thúc đẩy nhanh quá trình thu hồi vốn cố định đầu tư mới, thay thế cho các hạng mục đó.
Hạn chế:
Bên cạnh những kết quả đạt được ở trên,việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công ty còn gặp 1 số hạn chế:
+ Mặc dù máy móc thiết bị của công ty đã được đổi mới rất nhiều so với trước đây nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu đổi mới toàn bộ công nghệ. Do máy móc thiết bị không đồng bộ nên chi phí về máy móc thiết bị của công ty rất lớn mà được thể hiện ở chi phí sửa chữa hằng năm. Từ đó làm cho giá thành của sản phẩm rất cao dẫn đến giảm lợi nhuận của công ty.
+ Trong những năm gần đây đặc biệt là năm 2006,2007 công ty vẫn chưa tận dụng được hết năng lực sản xuất của các TSCĐ, các chỉ tiêu phản ánh hiệu qủa sử dụng TSCĐ biến đổi theo chiều hướng không tốt.
VD:
Ngày 2/3/2009 DN mua 1 máy phôtôcopy của công ty Hà Phương phục vụ cho bộ phận văn phòng giá mua chưa thuế là 50.000.000đ thuế 10% DN đã thanh toán bằng tiền mặt. Tài sản sử dụng trong 10 năm. theo hoá đơn GTGT số 10056
Ngày 13/3/2009 theo biên bản nhận TSCĐ số 110, công ty nhượng bán 1 thiết bị sản xuất ở phân xưởng cắt may cho công ty Đông á nguyên giá 24.000.000đ đã khấu hao 12.000.000đ giá bán chưa thuế là 13.000.000đ thuế GTGT 10% Thời gian sử dụng của tài sản là 10 năm hoá đơn GTGT số 134. công ty Đông á đã thanh toán bằng tiền mặt
Định khoản:
Đơn vị tính:đồng
1. Chứng từ liên quan:Hoá đơn GTGT,biên bản giao nhận TSCĐ, phiếu chi
Nợ 211:50.000.000
Nợ 133: 5.000.000
Có 111:55.000.000
2. Chứng từ có liên quan: biên bản thanh lý TSCĐ, phiếu thu
BT1 Có 211:24.000.000
Nợ 214: 12.000.000
Nợ 811:12.000.000
BT2 Nợ 111:14.300.000
Có 333: 1.300.000
Có 711:13.000.000
Ta có bảng phân bổ khấu hao sau:
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO
DN:công ty TNHHNN 1 tháng 3 năm 2009 thành viên Giầy Thượng Đình
TK 335 chi phí phải trả
TK 142 chi phí trả trước
TK 241 XDCB dở dang
TK 642 chi phí quản lý DN
_
403255,8
403255,8
122.580,6
TK 641 chi phí bán hàng
TK 627- chi phí sản xuất chung
Phân xưởng gò hàn
Phân xưởng cắt may
_
122.580,6
122.580,6
122.580,6
Nơi sử dụng
Toàn DN
Khấu hao
_
403255,8
403255,8
122.580,6
122.580,6
280.645,2
Nguyên giá
_
50.000.000
24.000.000
Tỷ lệ khấu hao(%)
10
10
chỉ tiêu
I.Mức khấu hao đã trích tháng trước
II. Khấu hao tăng giảm trong tháng 3
-số khấu hao tăng trong tháng 3
Mua 1 máy phôtôcopy phục vụ cho bộ phận văn phòng
- số khấu hao giảm trong tháng 3
Công ty nhượng bán 1 thiết bị sản xuất ở xưởng cắt may cho công ty Đông á
III. Số kkhấu hao phải trích trong tháng này
III: Kế toán lương và các khoản trích theo lương
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống cần thiết mà DN phải trả cho người lao động theo thời gian, khối lượng công việc mà người lao động đã cống hiến cho DN.
1. Các hình thức tiền lương thưởng trong DN
Việc vận dụng hình thức tiền lương thích hợp nhằm quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động, kết hợp chặt chễ giữa lợi ích chung của xã hội với lợi ích của DN và người lao động. Lựa chọn hình thức tiền lương đúng đắn còn có tác dụng làm đòn bẩy kinh tế khuyến khích người lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động nâng cao năng suất lao động giúp DN tiết kiệm được nhân công và hạ giá thành sản phẩm.
Hiện nay, Nhà mày sản xuất giầy da xuất khẩu đang áp dụng 2 hình thức trả lương là trả lương theo thời gian đối với công nhân viên gián tiếp,trả lương theo sản phẩm đối với công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm.
Hình thức tiền lương theo thời gian
Trong DN hình thức tiền lương theo thời gian được áp dụng cho nhân viên làm văn phòng. Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế, theo nghành nghề và trình độ thành thạo nghề nghiệp, nghiệp vụ kỹ thuật chuyên môn cho người lao động. Độ thành thạo kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn chia thành nhiều thang bậc luơng,mỗi bậc lương có mức lương nhất định, đó là căn cứ để trả lương, tiền lương theo thời gian có thể chia ra:
Lương tháng, thường được quy định sẵn với từng bậc lương trong các thang lương lương tháng được áp dụng để trả lương cho CNV làm công tác quản lý kinh tế, quản lý hành chính và các nhân viên thuộc nghành hoạt động không có tính chất sản xuất.
Lương tháng= mức lương tối thiểu* hệ số lương theo cấp bậc chức vụ và phụ cấp theo lương
(các khoản phụ cấp gồm phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp độc hại, phụ cấp khu vực)
Lương ngày: là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương ngày và số ngày làm việc thực tế trong tháng.
Mức lương ngày
=
Mức lương tháng
Số ngày làm việc thực tế trong tháng
Lương giờ: dùng để trả lương cho người lao động trực tiếp trong thời gian làm việc ko hưởng lương theo sản phẩm
Mức lương giờ
=
Mức lương ngày
Số giờ làm việc trong ngaỳ
NX: hạch toán tiền lương theo thời gian có mặt hạn chế và mang tính bình quân, nhiều khi không phù hợp với kết quả lao động thực tế của người lao động.
Hình thức tiền lương theo sản phẩm
Khác với hình thức tiền lương theo thời gian,hình thức tiền lương theo sản phẩm thực hiện việc tính trả lương cho người lao động theo số lượng chất lượng sản phẩm công việc đã hoàn thành.
Đơn giá
=
Lương cấp bậc công việc + phụ cấp (nếu có)
Mức sản phẩm
Lương sản phẩm = Tổng khối lượng sản phẩm sản xuất* đơn giá lương
NX: Hình thức tiền lương này có ưu điểm là khuyến khích người lao động nâng cao nâưng suất lao động, duy trì cường độ lao động ở mức tối đa nhằm giải quyết kịp thời hạn quy định.
Tuy nhiên, hình thức tiền lương này cũng khó trránh khỏi những nhược điểm là làm tăng khoản mục chi phí nhân công trong gía thành sản phẩm cuả DN, vì vậy mà chỉ sử dụng khi cần phải hoàn thành gấp 1 đơn đặt hàng hoặc trả lương cho người lao động ở khâu khó nhất để dảm bảo tính đồng bộ cho sản xuất
Nói tóm lại,hình thức tiền lương theo thời gian còn nhiều hạn chế là chưa gắn chặt tiền lương với kết qủa và chất lượng lao động, kém kích thích người lao động. để khắc phục bớt hạn chế này ngoài việc tổ chức việc theo dõi, ghi chép đầy đủ thời gian làm việc của CNV, kết hợp với chế độ khen thưởng hợp lý .
So với hình thức tiền lương theo thời gian thì hình thức tiền lương theo sản phẩm có nhiều ưu điểm hơn , quán triệt đầy đủ hơn nguyên tắc trả lương theo số lượng chất lượng lao động gắn chặt thu nhập tiền lương với kết quả sản xuất của người lao động, kích thích tăng năng suất lao động, khuyến khích công nhân phát huy tính sáng tạo cải tiến kỹ thuật sản xuất vì thế nên hình thức này được sử dụng khá rộng rãi.
2. Tài khoản sử dụng: 334, 338 có kết cấu nguồn vốn
TK 334 “phải trả công nhân viên “
Tài khoản này phản ánh tình hình thanh toán lương và các khoản thu nhập khác cho CNV trong kỳ.
TK 3341: thanh toán lương
TK 3348: phải trả công nhân lao động
TK 3341:thanh toán lương.dùng để phản ánh các khoản thu nhập có tính chất lương mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động.
TK 3348:phải trả công nhân lao động: dùng để phản ánh các khoản thu nhập không có tính chất lương như trợ cấp từ quỹ BHXH, tiền lương trích từ quỹ khen thưởng… mà DN phải trả cho lao động.
TK 338: phải trả phải nộp khác dùng để theo dõi việc trích lập các quỹ BHXH
TK 338 được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 như sau:
TK 3382: KPCĐ
TK 3383: BHXH
TK 3384: BHYT
TK 3388: phải trả phải nộp khác
Hàng tháng, kế toán tiến hành tổng hợp tiền lương phải trả trong kỳ theo từng đối tượng sử dụng( bộ phận sản xuất, loại sản phẩm,…) và tính toán trích BHXH,BHYT, KPCĐ được thực hiện trên bảng phân bổ tiền lương và trích BHXH (mẫu số 01/ BPB)
Nội dung: bảng phân bổ tiền lương và trích BHXH dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương thực tế phả trả( gồm lương chính, lương phụ và các khoản khác) BHXH, BHYT,KPCĐ phải trích nộp hàng tháng cho các đối tượng sử dụng lao động.
Hạch toán kế toán tiền lương BHXH, BHYT, KPCĐ:
Hạch toán phải trả CNV
+ Căn cứ vào bảng thanh toán lương, tiền thưỏng kế toán phân loại tiền lương và các khoản có tính chất lương vào chi phí kinh doanh ghi:
Nợ 622: chi phí công nhân trực tiếp( phần tiền lương phải trả)
Nợ 627: phần tiền lương của công nhân quản lý phân xưởng
Nợ 641: phần tiền lương của nhân viên bán hàng
Nợ 642: phần tiền lương của nhân viên quản lý DN
Có 334: số tiền lương phải trả cho CNV
+ Phản ánh tiền thưởng phải trả cho CNV trong kỳ
Nợ 353: quỹ khen thửơng phúc lợi
Có 334:phải trả CNV
Các khoản giảm trừ và thu nhập của người lao động
Nợ 334: tổng số tiền các khoản khấu trừ
Có 333 (3338): thuế thu nhập phải nộp
Có 141: tạm ứng trừ vào lương
Có 138: các khoản bồi thường vật chất hiện tại
Thanh toán thù lao( tiền công, tiền thưởng ) BHXH, tiền thưởng cho công nhân viên chức,nếu thanh toán bằng tiền
Nợ 334: các khoản đã thanh toán
Có 111, 112
Hạch toán chi tiết và tổng hợp các khoản trích theo lương:
- Trích lập các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán ghi:
BT1: Nợ 622
Nợ 627
Nợ 641
Nợ 642
Có 334
BT2: Nợ 622: 22% ( phần trừ vào chi phí)
Nợ 627: 22% (phần trừ vào chi phí )
Nợ 641: 22% (phần trừ vào chi phí )
Nợ 642: 22% (phần trừ vào chi phí )
Nợ 334: 8.5% (phần trừ vào lương người lao động)
Có 338: 30.5%
Có 3382: 2%
Có 3383: 22%
Có 3384: 4.5%
Có 3389: 2%
Phản ánh số BHXH phải trả phải thanh toán cho công nhân trong kỳ
Nợ 3383
Có 334
- Phản ánh số kinh phí công đoàn chi tiêu tại đơn vị
Nợ 3382
Có 111, 112
Phản ánh việc lập quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ cho cấp trên
Nợ 3382, 3383, 3384
Có 111, 112
3. Hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ.
Đặc điểm: Đây là hình thức kết hợp ghi sổ theo thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ với ghi sổ theo nội dung kinh tế trên sổ cái.
b. Sổ sách: Chứng từ ghi sổ bao gồm các loại sổ sau:
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Sổ thẻ kế toán chi tiết
c. Trình tự ghi sổ
Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi sổ, thẻ kế chi tiết.
Cuối tháng,phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh nợ có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái, căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết lập báo cáo tài chính
d. Sơ đồBảng tổng hợp chi tiết TK 334,3338
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ cái TK 334, 338
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Sổ chi tiết TK 334, 338
Bảng thanh toán lương, bảng chấm công
Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ: kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
đối chiếu
Sơ đồ hạch toán tìên lương tại DN qua sơ đồ sau:
TK334
TK111,112 TK622,627.641,642
thanh toán lương vầ các trả lương và những khoản thu nhập
khoản khác có tính chất lương phải trả cho CNV
TK 333 TK 338
Thu hộ thuế thu nhập cá BHXH,BHYT, phải trả cho
nhân (nếu có) người lao động
TK 336 TK 353
Các khoản trả nội bộ lương thưởng cho CNV
TK 338
trích lương BHXH,BHYT,
KPCĐ
TK 138,141
Trừ các khoản tiền phạt tiền bồi
thường, tiền tạm ứng
Sơ đồ hạch toán tổng hợp quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
TK3382,3383,3384,3389
TK111,112 TK622,627,641,742
nộp KPCĐ,BHXH,BHYT trích BHXH, BHYT, KPCĐ
tính vào chi phí
TK 334 TK 334
Trợ cấp BHXH cho người trích BHXH,BHYT,KPCĐ
lao động trừ vào thu nhập của người lao động
TK 111,112
nhận tiền cấp bù của quỹ
BHXH
Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất
Tại DN mang tính thời vụ để tránh sự biến động của giá thành sản phẩm kế toán thường áp dụng phương pháp tính trước lương phép của công nhân trực tiếp sản xuất đều đặn đưa vào giá thành sản phẩm coi như 1 khoản chi phí phải trả.
Mức trích trước lương phép kế hoạch của CNTTSX
=
Tiền lương chính thức để trả CNTTSX
*
Tỷ lệ trích trước
Tỷ lệ trích trước
=
Tổng số lương phép khấu hao năm của CNTTSX
Tổng số lương chính kế hoạch năm của CNTTSX
ghi chú: CNTTSX:công nhân trực tiếp sản xuất
VD:
Ngày 10/4/2009 chi TM trả lương cho cán bộ CNV trong kỳ là 1.175.700.000đ: trong đó ;
CNTTSX: 1.019.700.000đ
Nhân viên phân xưởng:81.000.000đ
Nhân viên bán hàng: 25.000.000đ
Nhân viên quản lý DN: 50.000.000đ
Theo phiếu chi số 35
trích BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ theo tỷ lệ quy định
Biết DN tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất là lương sản phẩm, nhân viên quản lý phân xưởng, nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý DN tính theo lương thời gian
Định khoản:
BT1 đơn vị tính: đồng
Nợ 622: 1.019.700.000
Nợ 627: 81.000.000
Nợ 641: 25.000.000
Nợ 642: 50.000.000
Có 334: 1.175.700.000
BT2
Nợ 334: 1.175.000.000
Có 111: 1.175.700.000
BT3
Nợ 622:224.334.000
Nợ 627: 17.820.000
Nợ 641:5.500.000
Nợ 642: 11.000.000
Nợ 334:99.934.500
Có 338:.358.588.000
Các chứng từ có liên quan: phiếu chi,bảng chấm công,bảng thanh toán tiền lương,bảng tính lương sản phẩm tháng 3, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành, bảng tổng hợp tiền lương và các khoản thanh toán, bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Mẫu 1:
Đơn vị: Nhà máy sản xuất giầy da xuất khẩu
Địa chỉ :Khu CN-Đồng Văn - Duy Tiên
PHIẾU CHI
Ngày 10/4/2010
Quyển 3
Số 96
Nợ 111
Có 131
Mâu số 01-TT
QĐ số 15/2006/QĐ-BfTC ngày 20/3/2006 của BTC
Họ và tên ngời nhận tiền: Phạm Thị Yến Nhi
Địa chỉ: Nhà máy sản xuất giầy da xuất khẩu
Lý do nộp: Thanh toán tiền lương cho công nhân viên tháng 3/2009
Số tiền: 1.175.700.000 đ
Viết bằng chữ: (một tỷ một trăm bảy mươi năm triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn)
Kèm theo: 01 chứng từ gốc:Giấy đề nghị thanh toán.
Ngày 10/4/2010
Giám đốc
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thủ quỹ
(đã ký)
Ngời lập phiếu
(đã ký)
Ngời nộp tiền
(đã ký)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):Một tỷ ba trăm bảy mươi năm triệu bảy trăm nghìn đồn chẵn.
- Tỷ giá ngoại tệ(vàng,bạc,đá quý):……………………………………..
-Số tiền quy đổi :
Biểu 2
Đơn vị: Nhà máy sản xuất giầy da xuất khẩu
Bộ phận:Phân xưởng may tổ 1
BẢNG XÁC NHẬN SẢN PHẨM HOÀN THÀNH
Ngày 31 tháng 3 năm 2010
Tên đơn vị :Nguyễn Thị Hà
Theo hợp đồng số : 011 ngày 11/2/2009
Tên sản phẩm
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
Giầy MA
Đôi
700
2.800
1.960.000
Tổng
1.960.000
Tổng số tiền viết bằng chữ : một triệu chín trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn.
Người giao việc Người nhận việc Người KT-KSC Người duyệt
( Đã kí) (Đã kí) (Đã kí) (Đã kí)
Mẫu biểu 3
Đơn vị: Nhà máy sản xuất giầy da xuất khẩu
Bộ phận:Phân xưởng may tổ 1
BẢNG TÍNH LƯƠNG SẢN PHẨM Ngày 31 tháng 3 năm 2010
Họ và tên
Ngày giao sản phẩm
Số lượng sản phẩm
Lương sản phẩm
Giầy MA
Giầy ba ta
Số sản phẩm
Nguyễn Thị Hà
31/3/2009
700
1.940.000 đ
Trần Văn Quyết
31/3/2009
677
1.940.000 đ
Nguyễn Thị Hảo
31/3/2009
700
1.940.000 đ
……………………
……………
………
………
………
………….
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng
(Đã kí) (Đã kí)
Đơn vị: Nhà máy sản xuất giầy da xuất khẩu BẢNG CHẤM CÔNG
Bộ phận: phân xưởng may tổ 1 Tháng 3/2009
Quy ra công
Số công hưởng lương thời gian
Giám đốc
(đã ký)
Số công hưởng lương sản phẩm
26
25
26
Ngày trong tháng
31
K
K
K
30
K
K
K
29
28
K
K
K
27
K
K
K
…
5
K
K
K
4
K
K
K
3
K
Ô
K
2
K
K
K
1
Cấp bậc lương hoặc trợ cấp
Tổ trưởng
CN
CN
Họ tên
Ngyễn Thị Hà
Trầm Văn Quyết
Nguyễn Thị Hảo
Người chấm công
(đã ký)
1
2
3
4
Đơn vị: c Nhà máy sản xuất giầy da xuất khẩu BẢNG CHẤM CÔNG
Bộ phận: phòng kế toán Tháng 3/2009
Số ngày làm việc thực tế
25
26
26
25
26
Tổng hợp cuối tháng
nghỉ không phép
0
0
0
1
0
Giám đốc
(đã ký)
nghỉ có phép
1
0
0
0
0
Ngày trong tháng
31
CP
X
X
X
X
30
X
X
X
KP
X
29
28
X
X
X
X
X
Kế toán trưởng
(đã ký)
27
X
X
X
X
X
…
X
X
X
X
X
5
X
X
X
X
X
4
X
X
X
X
X
3
X
X
X
X
X
2
X
X
X
X
X
1
Cấp bậc lương hoặc trợ cấp
Kế tán trưởng
NV
NV
NV
NV
Họ tên
Nguyễn Thị Hiền
Nguyễn Hải Nam
Lý Thị Hoa
Nguyễn Hoài Nam
Hoàng Văn Trọng
Người chấm công
(đã ký)
1
2
3
4
5
Đơn vị: Nhà máy sản xuất giầy da xuất khẩu
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Bộ phận:phân xưởng may tổ 1 tháng 3/2009
Được lĩnh
Ký nhận
đã ký
đã ký
đã ký
Số tiền
2.010.235
1.833.550
1.949.490
Kế toám trưởng
(đã ký)
Các khoản khấu trừ
Cộng
204.765
62.050
136.510
BHTN
24.090
7.300
16.060
BHYT
36.135
10.950
24.090
BHXH
144.540
43.800
96.360
Tổng số
2.215.000
1.895.600
2.130.000
Phụ cấp trách nhiệm
Số tiền
219.000
146.000
Hệ số
0.3
0.2
Lương thời gian và nghỉ việc ngừng việc hưởng 100% lương
Số công
Số tiền
Khối lượng sản phẩm
1.960.000
1.895.600
1.960.000
Bậc lương
3
1
2
Kế toán thanh toán
(đã ký)
Họ tên
Nguyễn Thị Hà
Trần Văn Quốc
Nguyễn Thị Hảo
STT
1
2
3
4
Đơn vị: Nhà máy sản xuất giầy da xuất khẩu
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 3/2009
Tổng thanh toán
482.889.360
482.734.070
77.723.760
23.107.475
44.986.360
1.111.441.205
Kế toán trưởng
(đã ký)
Thưởng tết dương lịch
Các khoản khấu trừ
Cộng
26.110.640
27.965.930
3.276.240
1.892.525
5.013.640
64.258.975
BHTN
3.071.840
3.290.110
385.440
222.650
589.840
7.559.880
BHYT
4.607.760
4.935.165
578.160
333.975
884.760
11.339.640
BHXH
18.431.040
19.740.660
2.312.640
1.335.900
3.539.040
45.359.280
Tổng số lương
509.584.000
511.211.000
81.584.000
25.365.000
50.584.000
1.178.328.000
Thưởng
Phụ cấp trấch nhiệm
Số tiền
584.000
511.000
584.000
365.000
584.000
2.628.000
Hệ số
0.8
0.7
0.8
0.5
0.8
Lương thòi gian
Số tiền
81.000.000
25.000.000
50.000.000
156.000.000
Số công
52
30
80
Lương sản phẩm
509.000.000
510.700.000
1.019.700.000
Kế toán thanh toán
(đã ký)
Bậc lương
420
450
52
30
80
Bộ phận
Phân xưởng may (622.1)
Phân xưởng gò(622.2)
Quản lý phân xưởng(627)
Nhân viên bán hàng(641)
Nhân viên quản lý DN(642)
Cộng
STT
1
2
3
4
5
Nhà máy sản xuất giầy da xuất khẩu BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Tổng cộng
621.564.000
623.565.000
99.404.000
30.865.000
61.584.000
1.436.982.000
1.278.262.500
2.715.244.500
Ngày 10/3/2009
Kế toán trưởng
(đã ký)
Cộng có TK 338
111.980.000
112.354.000
17.820.000
5.500.000
11.000.000
258.654.000
99.934.500
358.588.500
TK 338- phải trả phải nộp khác
BHTN (3389)
5.090.000
5.107.000
810.000
250.000
500.000
11.757.000
11.757.000
23.514.000
BHYT (3384)
15.270.000
15.321.000
2.430.000
750.000
1.500.000
35.262.000
17.635.500
52.897.500
BHXH (3383)
81.440.000
81.712..000
12.960.000
4.000.000
8.000.000
188.112.000
70.542.000
258.654.000
KPCĐ (3382)
10.180.000
10.214.000
1.620.000
500.000
1.000.000
23.514.000
TK 334 - phải trả CNV
Cộng có TK 334
509.584.000
511.211.000
81.584.000
25.365.000
50.584.000
1.178.328.000
1.178.328.000
Các khoản khác
Người lập bảng
(đã ký)
Các khoản phụ cấp
584.000
511.000
584.000
365.000
584.000
2.628.000
Lương
509.000.000
510.700.000
81.000.000
25.000.000
50.000.000
1.175.700.000
1.175.700.000
Ghi có TK
622.1
622.2
627
641
642
Tổng
334
Tổng cộng
Ghi nợ các TK
STT
1
2
3
4
5
6
7
Dựa vào các chứng từ kế toán phản ánh vào sổ kế toán có liên quan
Sổ cái TK 334,338 mẫu số S07- DN
Chứng từ ghi sổ mẫu số S02 A – DN
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
IV: Kế toán vốn bằng tiền
1. Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ
Vốn bằng tiền là 1 bộ phận của tài sản lưu động của nhà máy bao gồm tiền mặt tại quỹ,TGNH.
Trình tự luân chyển chứng từ
Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ
Phiếu thu
Phiếu chi
Sổ quỹ tiền mặt TK111
Bảng tổng hợp chứng từ thu,chi
Sổ chi tiết TK111
Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Chứng từ ghi sổ TK111
Sổ cái TK 111
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú
- Ghi hằng ngày :
- Ghi hàng tháng:
-Đối chiếu:
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bản tổng hợp chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ , căn cứ vào chứng từ ghi sổ ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ , sau đó được ghi vào sổ cái.
Cuối tháng,phải khóa sổ tính ra số tiền của các nghiệp vụ kih tế tài chính phát sinh nợ , có số dư của từng tài khoản trên sổ cái căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng , số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng làm để lập báo cáo tài chính.
Đối chiếu kiểm tra đảm bảo tổng số phát sinh nợ ,có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ .Tổng số dư nợ có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết .
2.Trình tự luân chuyển ghi vào sổ sách
Đơn vị tiền tệ thống nhất sử dụng là VNĐ
Khi nhận được các chứng từ gốc ,kế toán làm thủ tục kiểm tra tính hợp pháp của các chứng từ rồi sau đó mới viết phiếu thu, phiếu chi ,phiếu thu ,phiếu chi được viết làm3 liên
Liên 1 : Lưu lại quyển
Liên 2: Giao cho người nhận
Liên 3: Làm cơ sở cho kế toán ghi vào sổ sách cuối kì làm báo cáo thu,chi tiền mặt
Sau khi viết phiếu thu, chi kế toán tiền mặt sẽ chuyển cho người có liên quan kí duyệt và chuyển cho thủ quỹ , thủ quỹ làm thủ tục thu chi tiền mặt có chữ kí của người nhận
Khi cán bộ CNV tạm ứng : Muốn tạm ứng người nhận phải có giấy đề nghi tạm ứng ghi rõ mụch đích sử dụng và số tiền tạm ứng ,được giám đốc kí duyệt và làm căn cứ để làm phiếu chi .
Sau đó dựa vào số liệu tổng hợp các sổ chi tiết , chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái tài khoản 111 tiền mặt .
Khi giám đốc kí duyệt giáy đề nghị chuyển sang phòng kế toán viết phiếu chi và rút tiền tại quỹ
Khi thanh toán tạm ứng phải lập báo cáo thanh toán tạm ứng kèm theo số tiền tạm ứng đó đã sử dụng đúng mục đích .Người tạm ứng chỉ được số tiền lần sau khi đã tạm thanh toán số tiền tạm ứng trước đó số tiền chi hết phải hoàn lại quỹ, tuyệt đôi cấm người tạm ứng chuyển tiền tạm ứng cho người khác sử dụng .
Sau khi các chúng từ ghi sổ đã lập xong kế toán phải kiểm tra lại để đảm bảo tính chính xác của các số liệu đã phản ánh trên đó sau khi ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ .
Hạch toán tiền mặt tại quỹ.
để hạch toán chính xác vốn tiền mặt của DN, mọi nghiệp vụ thu chi do thủ quỹ bảo quản và chịu trách nhiệm, pháp lệnh KT cấm KT mua bán trực tiếp vật tư , NVL - công cụ dụng cụ, máy móc thiết bị cho DN.
Chứng từ hạch toán TM gồm: phiếu thu, phiếu chi, sổ quỹ TM, giấy đề nghị tạm ứng,giấy thanh toán tạm ứng, hoá đơn, biên lai,…
Các nghiệp vụ tăng
Nợ TK 111:tiền nhập quỹ
Có TK 511: thu tiền lợi nhuận (doanh thu từ việc bán hàng)
Có TK711: thu từ hoạt động taì chính
Có TK 112: Rút tiền gửi ngân hàng
Có TK 131,136,141: thu nợ
Các nghiệp vụ giảm:
Nợ TK 211:mua TSCĐ
Nợ TK 112: Rút tiền mặt gửi vào ngân hàng
Nợ TK 331,333.334: Thanh toán , nộp thuế ,trả lương
Có TK111: Rút tiền
Quá trình hạch toán thu chi tiền mặt được tổng hợp qua sơ đồ sau:
TK111
TK511 TK112
Doanh thu từ SXKD gửi tiền vào ngân hàng
TK711 TK 152,211
Doanh thu từ HĐTC Mua NVL,TSCĐ
TK112 TK331,333,334
Rút tiền gửi NH về nhập quỹ trả nợ nộp thuế, trả lương
TM
TK131,136 Tk338.2,338.3;338.4 Thu từ nộp các khoản trích DN phải chịu
nợ, bán hàng
TK 338 TK 414,415
Tiền thừa phát hiện Bổ sung quỹ
Khi kiểm kê
B- Kế toán tiền gửi ngân hàng
Chứng từ dùng để hạch toán:Giấy báo nợ ,giấy báo có , bảng sao kê của ngân hàng , các chứng từ như giấy ủy nhiệm thu-chi , sổ tiền gửi ngân hàng
Tài khoản sử dụng :TGNH được thực hiện trên TK112
Bên nợ : Tiền gửi vào ngân hàng
Bên có: tiền rút ra từ ngân hàng
Dư nợ :Số tiền còn lại trong ngân hàng
Kế toán hạch toán theo sơ đồ sau:
TK112
TK111 TK111
Tiền gửi vào ngân hàng Rút tiền gửi ngân hàng
TK711 TK 152,211
Doanh thu từ HĐTC Mua NVL,TSCĐ
TK511 TK331,333,334
Doanh thu SXKD Trả nợ ,nôp thuế ,trả lương
của doanh nghiệp
TK131,136 Tk338.2,338.3;338.4 Thu từ nợ, bán hàng
TK 338 TK627;641;642
Tiền thừa phát hiện các chi phí
Khi kiểm kê
Sơ đồ hạch toán TGNH tại Doanh nghiệp
C- Tiền đang chuyển
Kế toán hạch toán tiền đang chuyển trên TK 133
Chứng từ sử dụng: Giấy báo nộp chứng từ gốc , giấy ủy nhiệm thu chi
Trình tự hạch toán tiền đang chuyển qua sơ đồ sau:
TK113
TK511 TK112
Tiền gửi vào ngân hàng Rút tiền gửi ngân hàng
TK111 TK 311
Doanh thu từ HĐTC Vay ngắn hạn
TK112 TK331
Doanh thu SXKD Trả nợ cho ngời bán khi mua
của doanh nghiệp NVL- công cụ dụng cụ
TK131
Thu từ nợ, bán hàng
Sơ đồ hạch toán Tiền đang chuyển tại Doanh nghiệp
VD:
1. ngày 1/3/2009 DN rút TGNH về nhập quỹ TM 100.000.000đ đã nhận được giấy báo nợ của NH. Theo phiếu thu số 39 từ NH vietcombank.
2. Ngày 3/3/2009 DN trả tiền hàng kỳ trước cho công ty Phú Hà. theo phiếu chi số 29.
3. ngày 4/3/2009 công ty Hoàng Quyết thanh toán tiền hàng nợ kỳ trước 70.000.000 bằng TM theo phiếu thu số 040.
4. ngày 10/3/2009 xuất 80.000.000 đ tiền mặt trả lương cho CNV .theo phiếu chi số 30.
Định khoản và các chứng từ có kiên quan: đơn vị tính: đồng
1. chứng từ có liên quan:phiếu thu số 039, giấy báo nợ của NH vietcombank.
Nợ 111: 120.000.000
Có 112:120.000.000
2. chứng từ có liên quan: phiếu chi số 29
Nợ 331:100.000.000
Có 111:100.000.000
3. chứng từ có liên quan: phiếu thu số 40
Nợ 111:70.000.000
Có 131:70.000.000
4.chứng từ có liên quan :phiếu chi số 30
Nợ 334:80.000.000
Có 111:80.000.000
Một số mẫu biểu:
Biểu 1
Đơn vị: Nhà máy sản xuất giầy da xuất khẩu
Địa chỉ :Khu CN-Đồng Văn - Duy Tiên
PHIẾU THU
Ngày 1/3/2009
Quyển 3
Số 105
Nợ 111
Có 112
Mâu số 01-TT
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BTC
Họ và tên ngời nộp tiền: Bùi Lan Anh
Địa chỉ: Ngân hàng Vietcombank
Lý do nộp: rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ TM
Số tiền: 120.000.000 đ
Viết bằng chữ: (Một trăm hai mươi triệu đồng chẵn)
Kèm theo: 01 chứng từ gốc: Giấy báo nợ của ngân hang vietcombank
Ngày 1/3/2009
Giám đốc
(đã ký)
Kế toán trởng
(đã ký)
Thủ quỹ
(đã ký)
Ngời lập phiếu
(đã ký)
Ngời nộp tiền
(đã ký)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): một trăm hai mươi triệu đồng chẵn.
- Tỷ giá ngoại tệ (vàng,bạc,đá quý):
Biểu 2
Đơn vị: Nhà máy sản xuất giầy da xuất khẩu Địa chỉ :Khu CN-Đồng Văn - Duy Tiên
PHIẾU CHI
Ngày 3/3/2009
Quyển 3
Số 96
Nợ:331
Có:111
Mâu số 01-TT
QĐ số 15/2006/QĐ-BfTC ngày 20/3/2006 của BTC
Họ và tên người nộp tiền: Phạm Minh Hiền
Địa chỉ:Công ty Phú Hà.
Lý do nộp: Thanh toán nợ kỳ trước do mua hàng
Số tiền: 100.000.000 đ
Viết bằng chữ: (Một trăm triệu đồng chẵn)
Kèm theo: 01 chứng từ gốc: Giấy đề nghị thanh toán
Ngày 3/3/2009
Giám đốc
(đã ký)
Kế toán trởng
(đã ký)
Thủ quỹ
(đã ký)
Ngời lập phiếu
(đã ký)
Ngời nộp tiền
(đã ký)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):Một trăm triệu đồng chẵn.
- Tỷ giá ngoại tệ (vàng,bạc,đá quý):……………………………………..
-Số tiền quy đổi :
Nghiệp Vụ 3: Phiếu thu số 40
Theo mẫu số 01 –TT
QĐ số :15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trởng BTC
Nghiệp vụ 4:Sử dung chứng từ:Phiếu chi số 30
Theo mẫu số02-TT
QĐ số :15/2006/QĐ- BTC
Mẫu biểu3
GIẤY BÁO NỢ
Ngày 1 tháng 3 năm Số : 61
Số tài khoản Nợ 0912345676
Số tài khoản Có
0985324578
Số tiền bằng số
120.000.000
Tên TK nợ:111
Tên TK có:112
Ngân hàng: ngân hàng vietcombak
Đơn vị trả tiền : ngân hàng vietcombank
Đơn vị nhận tiền : Nhà máy sản xuất giầy da xuất khẩu
Địa chỉ:KCN đồng văn-duy tiên-hà nam
Số tiền bằng chữ:một trăm hai mươi triệu đồng chẵn
Kế toán
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Giám đốc
(đã ký)
Mẫu biểu 4
SỔ QŨY TIỀN MẶT
ĐVT: nghìn đồng
N-T ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
N-T
Thu
Chi
Tồn
1/3
39
1/3
Rút TGNH nhập quỹ TM
112
120.000
120.000
3/3
29
3/3
Chi trả nơ tiền hàng
331
100.000
100.000
4/3
40
4/3
Thu tiền hàng của công ty Hoàng Quyết
131
70.000
70.000
10/3
30
10/3
Chi TM trả lương cho CNV
334
80.000
80.000
……
……
……
……………
…..
……….
……..
………..
Mẫu biểu 5
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
ĐVT:nghìn đồng
N-T ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
N-T
Thu
Chi
Tồn
Số dư đầu kì
1/3
39
1/3
Rút tiền gửi NH về nhập quỹ TM
111
120.000
120.000
……..
…….
…….
……………
…..
……..
……..
………..
Cộng
Mẫu biểu 6
Đơn vị: Nhà máy sản xuất giầy da xuất khẩu Địa chỉ:Khu CN-Đồng Văn - Duy Tiên
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngaỳ 1tháng 3 năm2009
Số:41
Mẫu số SO2a-DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/
củaQĐ ngaỳ 20/3/2006 của bộ trưởng BTC
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Rút TGNH nhập quỹ TM
111
112
120.000.000
Cộng
120.000.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc : Phiếu thu
Ngày 1tháng 3 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng
(Đã kí) (Đã kí)
Mẫu Biểu 7:
Đơn vị: Công ty TNHHNN một thành viên Giày Thượng Đình
Địa chỉ:Khu CN-Đồng Văn - Duy Tiên
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngaỳ 3 tháng 3 năm2009
Số:42
Mẫu số SO2a-DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/
củaQĐ ngaỳ 20/3/2006 của bộ trưởng BTC
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Chi trả tiền hàng
331
111
100.000.000
Cộng
100.000.000
Làm theo 01 chứng từ gốc : Phiếu thu
Ngày 3tháng 3 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng
(Đã kí) (Đã kí)
Tương tự ta có 2 chứng từ ghi sổ số 43 ngày 4/3/2009,chứng từ ghi sổ số 44 ngày 10/3/2009
Mẫu biểu 8
SỔ CÁI CHỨNG TỪ GHI SỔ
TK111 Trang:12
Số hiệu:30
N-T ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
N-T
Nợ
Có
Ghi chú
Số dư đầu kỳ
1/3
39
1/3
Rút TGNH nhập quỹ TM
131
120.000
3/3
29
3/3
Chi trả nợ tiền hàng kỳ trước
331
100.000
……
4/3
40
4/3
Thu tiền từ bán hàng cho công ty Hoàng Quyết
131
70.000
……
10/3
30
10/3
Xuất TM trả lương cho CNV
334
80.000
……
…
……
……
……………………
…
………
………
……
Tổng
Mẫu biểu 9
SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2009
Số hiệu
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Ngày,tháng
1
2
41
1/3
120.000.000
42
3/3
100.000.000
43
4/3
70.000.000
44
10/3
80.000.000
…………………
…………………………
………………………
Lũy kế từ đầu tháng
………………………
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký,ghi rõ họ tên) (kí,ghi rõ họ tên)
PHẦN 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
I.Nhận xét
Qua thời gian thực tập tại Nhà mày sản xuất giầy da xuất khẩu, em đã học hỏi tiếp thu được những kiến thức thực tế về các nghiệp vụ kế toán và hệ thống sổ sách chứng từ và công tác tổ chức quản lý ở công ty mà em đang thực tập
Ưu điểm của công ty: Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị phân công rõ ràng, theo từng phòng ban chuyên môn, mỗi phòng ban có 1 chức năng nhiệm vụ riêng theo từng lĩnh vực chuyên môn rất hợp lý.
Trình độ của cán bộ CNV đều cao,cơ sở vật chất dược trang bị tương đối đầy đủ để cho đơn vị hoàn thành tôt nhiệm vụ chức năng của mình. Với 1 nơi làm việc khang trang rộng rãi,thoáng mát giúp cho cán bộ CNV làm việc đạt hiệu quả cao, đơn vị có đầy đủ tài liệu chứng từ,các loại sổ kế toán đúng theo quy định của Nhà nước
Nhược điểm của công ty:công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ dẫn đến khối lượng công việc vẫn còn nhiều nên việc kiểm tra đối chiếu thường vào cuối tháng vẫn còn gặp nhiều khó khăn.
II: Ý kiến
Công nghệ thông tin là 1 trong những lĩnh vực không thể thiếu đối với mỗi nhân viên trong nhà máy. Để giúp cho cán bộ trong nhà máy nói chung cũng như phòng kế toán nói riêng công ty nên trang bị thêm cho mỗi nhân viên kế toán 1 máy vi tính, 1 tủ đựng hồ sơ riêng để kế toán kiẻm tra sổ sách,chứng từ nhanh hơn hiệu quả hơn.
KẾT LUẬN
Trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế ,cơ chế quản lý của Nhà nứơc đổi mới với nhiều chính sách mở của đã mang lại những cơ hội cũng như thách thức cho sự phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN, đòi hỏi các DN phải nghiên cứu các biện pháp tăng cường công tác quản lý trên các phương diện kinh tế. Với chức năng quản lý hoạt động của công tác kế toán liên quan trực tiếp đến việc hoạch định các chiến lược phát triển và hiệu quả kinh doanh của DN do vậy việc hàon thiện công tác kế toán là 1 trong những nội dung rất quan trọng gắn liền với việc đánh giá và nâng cao hiệu quả sản xúât kinh doanh
Qua thời gian thực tập tại Nhà mày sản xuất giầy da xuất khẩu em đã tìm tòi học hỏi nắm bát được những kiến thức thực tế về chuyên nghành kế toán em cũng đi sâu tìm hiểu thục trạng về công tác kế toán tại đơn vị.
Trên đây là toàn bộ bài thu hoạch thực tập nghề nghiệp đợt 1 của em tại Nhà mày sản xuất giầy da xuất khẩu.Để có được kết quả này em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa tài chính-kế toán đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của cô giao Nguyễn Thị Việt Dung cùng sự giúp đỡ tạo điều kiện của các anh chị phòng kế toán của công ty.
Nhưng do thời gian có hạn trình độ nhận thức của bản thân còn hạn chế nên trong bài báo cáo này của em có thể còn những thiếu xót nhất định. Vì vậy em rất mong được sự góp ý chỉ bảo của các thầy cô giáo. Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nam, ngày 3/5/2011
Sinh viên
Bùi Thị Thắm
Giải thích từ viết tắt
Chữ viết tắt
Giải thích
Chữ viết tắt
Giải thích
TSCĐ
Tài sản cố định
TGNH,TM
Tiền gửi ngân hàng,tiền mặt
CNV
Công nhân viên
DN
Doanh nghiệp
SXKD
Sản xuất kinh doanh
GĐ
Giám đốc
PHẦN 5: NHẬN XÉT VÀ CHỨNG THỰC CỦA NHÀ MÀY SẢN XUẤT GIẦY DA XUẤT KHẨU
Hà nam,Ngày….tháng…. năm 2009
Nhà mày sản xuất giầy da xuất khẩu
(ký tên,đóng dấu)
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ
Kết luận
Điểm đạo đức:
Điểm thực tập( bằng số):
(bằng chữ):
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nghiệp vụ kế toán tại nhà may sản xuất giầy da xuất khẩu Hà Nam.doc