Thông qua một vài phân tích trên về ứng dụng các nguyên lý sáng tạo trong sự phát triển các mạng
xã hội, chúng ta thấy được Facebook cùng các mạng xã hội khác đã, đang và sẽ ngày càng vận dụng các
nguyên lý sáng tạo một cách linh hoạt để sáng tạo và phát triển. Ngày nay mạng xã hội ngày càng phát triển
thay đổi mạnh mẽ như một tất yếu xuất phát từ nhu cầu thực tế của con người. Thông qua các mạng xã hội,
con người có thể dễ dàng cập nhật và chia sẻ thông tin với những người xung quanh, từ đó xã hội ngày càng
được kết nối hơn.
24 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2362 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nguyên lý sáng tạo ứng dụng trong sự phát triển mạng xã hội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh
Truờng Đại Học Khoa Học Tự Nhiên
Khoa Công Nghệ Thông Tin
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
BÁO CÁO THU HOẠCH
Sinh viên thực hiện
12 11 027 - Nguyễn Thanh Hưng
Giảng viên hướng dẫn
GS.TSKH Hoàng Kiếm
Tp HCM, ngày 12 tháng 12 năm 2012
PPNCKH Nguyễn Thanh Hưng
2
Lời nói đầu
Ngày nay, khoa học công nghệ đóng một vai trò rất lớn và quan trọng trong tất cả các hoạt động kinh
tế cũng như cuộc sống. Các thành tựu khoa học góp phần không nhỏ trong việc thay đổi bộ mặt thế giới, tạo
nên môi trường sống hiện đại và tiện nghi hơn. Khoa học công nghệ thật sự đã trở thành động lực chủ yếu
cho sự phát triển của nhân loại.
Cùng với những kinh nghiệm khoa học đúc kết được từ thực tế, việc nghiên cứu khoa học để cho ra
đời nhứng phát minh mới cũng đang rất được chú trọng. Đó là lý do tại sao chúng ta cần phải nghiên cứu
khoa học một cách có hệ thống và phương pháp để đạt được sự sáng tạo và những phát minh hữu dụng,
giúp ích cho cộng đồng và góp phần vào sự phát triển chung của nhân loại.
Trong nội dung bài thu hoạch này, em xin trình bày khái quát về các nguyên lý sáng tạo và ứng dụng
của chúng trong tin học, đồng thời phân tích các nguyên lý sáng tạo đã được áp dụng trong quá trình hình
thành và phát triển của mạng xã hội - một phần không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại ngày nay.
Em xin chân thành cám ơn GS. TSKH Hoàng Kiếm, giảng viên môn học Phương pháp nghiên cứu
khoa học trong tin học, người đã truyền đạt cho em những kiến thức vô giá, mới lạ về nguyên lý sáng tạo
cũng như những phương pháp nghiên cứu khoa học, giúp chúng em hiểu rõ hơn về cách giải quyết các vấn
đề và nhìn nhận khoa học một cách sáng suốt hơn, cũng như hoàn thành bài thu hoạch này.
PPNCKH Nguyễn Thanh Hưng
3
Mục Lục
1. Các nguyên tắc sáng tạo và ứng dụng trong tin học ................................................................... 6
1.1 Nguyên tắc phân nhỏ: .............................................................................................................. 6
1.2 Nguyên tắc “tách khỏi”: .......................................................................................................... 6
1.3 Nguyên tắc phẩm chất cục bộ: ................................................................................................ 6
1.4 Nguyên tắc phản (bất) đối xứng: ............................................................................................. 6
1.5 Nguyên tắc kết hợp: ................................................................................................................ 6
1.6 Nguyên tắc vạn năng: .............................................................................................................. 6
1.7 Nguyên tắc chứa trong: ........................................................................................................... 6
1.8 Nguyên tắc phản trọng lượng: ................................................................................................. 6
1.9 Nguyên tắc gây ứng xuất sơ bộ: .............................................................................................. 7
1.10 Nguyên tắc thực hiện sơ bộ: ................................................................................................ 7
1.11 Nguyên tắc dự phòng: .......................................................................................................... 7
1.12 Nguyên tắc đẳng thế: ........................................................................................................... 7
1.13 Nguyên tắc đảo ngược: ........................................................................................................ 7
1.14 Nguyên tắc cầu (tròn) hóa: .................................................................................................. 7
1.15 Nguyên tắc năng động: ........................................................................................................ 7
1.16 Nguyên tắc tác động bộ phận và dư thừa: ........................................................................... 8
1.17 Nguyên tắc bộ xung chiều khác:.......................................................................................... 8
1.18 Nguyên tắc sự dao động cơ học: .......................................................................................... 8
1.19 Nguyên tắc tác động theo chu kỳ: ....................................................................................... 8
1.20 Nguyên tắc tác động hữu hiệu: ............................................................................................ 8
1.21 Nguyên tắc vượt nhanh: ....................................................................................................... 8
1.22 Nguyên tắc chuyển hại thành lợi: ........................................................................................ 9
1.23 Nguyên tắc quan hệ phản hồi: ............................................................................................. 9
PPNCKH Nguyễn Thanh Hưng
4
1.24 Nguyên tắc sử dụng trung gian: ........................................................................................... 9
1.25 Nguyên tắc tự phục vụ: ........................................................................................................ 9
1.26 Nguyên tắc sao chép: ........................................................................................................... 9
1.27 Nguyên tắc rẽ thay cho đắt: ................................................................................................. 9
1.28 Nguyên tắc thay thế sơ đồ cơ học: ....................................................................................... 9
1.29 Nguyên tắc sử dụng các kết cấu thủy và khí: .................................................................... 10
1.30 Nguyên tắc sử dụng bao mềm dẻo và mềm mỏng: ............................................................ 10
1.31 Nguyên tắc sử dụng vật liệu nhiều lỗ: ............................................................................... 10
1.32 Nguyên tắc đổi màu: .......................................................................................................... 10
1.33 Nguyên tắc đồng nhất: ....................................................................................................... 10
1.34 Nguyên tắc loại bỏ và tái sinh từng phần: ......................................................................... 10
1.35 Nguyên tắc đổi các thông số hóa lý của đối tượng: ........................................................... 10
1.36 Nguyên tắc sử dụng chuyển pha: ....................................................................................... 11
1.37 Nguyên tắc sử dụng nở nhiệt: ............................................................................................ 11
1.38 Nguyên tắc sử dụng các chất Oxy hóa: ............................................................................. 11
1.39 Nguyên tắc sử dụng môi trường trơ:.................................................................................. 11
1.40 Nguyên tắc sử dụng vật liệu tổng hợp: .............................................................................. 11
2. Nguyên lý sáng tạo ứng dụng trong sự phát triển Mạng xã hội ................................................ 11
2.1 Giới thiệu về Mạng xã hội ..................................................................................................... 11
2.2 Lịch sử phát triển Mạng xã hội ............................................................................................. 12
2.3 Quá trình phát triển Mạng xã hội Facebook .......................................................................... 15
2.3.1 2004-2006........................................................................................................................ 15
2.3.2 2007 - 2008...................................................................................................................... 17
2.3.3 2009 – 2010 ..................................................................................................................... 18
2.3.4 2011 - 2012...................................................................................................................... 19
PPNCKH Nguyễn Thanh Hưng
5
2.4 Nguyên lý sáng tạo ứng dụng trong sự phát triển Mạng xã hội ............................................ 20
2.4.1 Nguyên tắc phân nhỏ ....................................................................................................... 20
2.4.2 Nguyên tắc “tách khỏi” ................................................................................................... 20
2.4.3 Nguyên tắc vạn năng ....................................................................................................... 21
2.4.4 Nguyên tắc “chứa trong” ................................................................................................. 21
2.4.5 Nguyên tắc năng động ..................................................................................................... 21
2.4.6 Nguyên tắc dự phòng ...................................................................................................... 22
2.4.7 Nguyên tắc quan hệ phản hồi .......................................................................................... 22
2.4.8 Nguyên tắc tự phục vụ .................................................................................................... 23
2.4.9 Nguyên tắc đồng nhất ...................................................................................................... 23
2.4.10 Nguyên tắc loại bỏ và tái sinh từng phần ...................................................................... 23
2.4.11 Nguyên tắc thay đổi màu sắc......................................................................................... 23
2.5 Kết luận ................................................................................................................................. 24
3. Tài liệu tham khảo .................................................................................................................... 24
PPNCKH Nguyễn Thanh Hưng
6
1. Các nguyên tắc sáng tạo và ứng dụng trong tin học
1.1 Nguyên tắc phân nhỏ:
- Chia các đối tượng thành các phần độc lập.
- Làm đối tượng trở nên tháo lắp được.
- Tăng mức độ phân nhỏ của đối tượng.
1.2 Nguyên tắc “tách khỏi”:
- Tách phần gây “phiền phức” (tính chất “phiền phức”) hay ngược lại, tách phần duy nhất “cần thiết”
(tính chất “cần thiết”) ra khỏi đối tượng.
1.3 Nguyên tắc phẩm chất cục bộ:
- Chuyển đối tượng (hay môi trường bên ngoài, tác động bên ngoài) có cấu trúc đồng nhất thành
không đồng nhất.
- Các phần khác nhau của đối tượng phải có những chức năng khác nhau.
- Mỗi phần của đối tượng phải ở trong những điều kiện thích hợp nhất đối với công việc.
1.4 Nguyên tắc phản (bất) đối xứng:
- Chuyển đối tượng có hình dạng đối xứng thành không đối xứng (nói chung, làm giảm bậc đối xứng
của đối tượng).
- Nếu đối tượng phản đối xứng, tăng mức độ phản đối xứng (giảm bậc đối xứng).
1.5 Nguyên tắc kết hợp:
- Kết hợp các đối tượng đồng nhất hoặc các đối tượng dành cho các đối tượng kế cận.
- Kết hợp về mặt thời gian các hoạt động đồng nhất hoặc kế cận.
1.6 Nguyên tắc vạn năng:
- Đối tượng thực hiện một số chức năng khác nhau, do đó là không cần sự tham gia của đối tượng
khác.
1.7 Nguyên tắc chứa trong:
- Một đối tượng được đặt bên trong đối tượng khác và bản thân nó lại có thể chứa những đối tượng
khác…
- Một đối tượng chuyển động xuyên suốt bên trong đối tượng khác.
1.8 Nguyên tắc phản trọng lượng:
- Bù trù trọng lượng của đối tượng bằng cách gắn nó với đối tượng khác, có trọng lực nâng.
PPNCKH Nguyễn Thanh Hưng
7
- Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng tương tác với mội trường như sử dụng các lực thủy động,
khí động…
1.9 Nguyên tắc gây ứng xuất sơ bộ:
- Gây ứng suất trước đối với đối tượng để chống lại ứng suất không cho phép hoặc không mong
muốn khi đối tượng làm việc (hoặc gây ứng suất trước để khi làm việc sẽ dùng ứng suất ngược lại).
1.10 Nguyên tắc thực hiện sơ bộ:
- Thực hiện trước sự thay đổi cần có, hoàn toàn hoặc từng phần đối với đối tượng.
- Cấn sắp xếp đối tượng trước, sao cho chúng có thể hoạt động từ vị trí thuận lợi nhất, không mất
thời gian dịch chuyển.
1.11 Nguyên tắc dự phòng:
- Bù đắp độ tin cậy không lớn của đối tượng bằng cách chuẩn bị các phuơng tiện báo động, ứng cứu,
an toàn.
1.12 Nguyên tắc đẳng thế:
- Thay đổi điều kiện làm việc để không phải nâng lên hay hạ xuống các đối tượng.
1.13 Nguyên tắc đảo ngược:
- Thay vì hành động theo nhu cầu của bài toán, hành động ngược lại (ví dụ không làm nóng mà làm
lạnh đối tượng).
- Làm phần chuyển động của đối tượng (hay mội trường bên ngoài) thành đứng yên và ngược lại
phần đứng yên thành chuyển động.
- Lật ngược đối tượng.
1.14 Nguyên tắc cầu (tròn) hóa:
- Chuyển những phần thẳng của đối tượng thành cong, mặt phẳng thành mặt cầu, kết cấu hình hộp
thành kết cấu hình cầu.
- Sử dụng các con lăn, viên bi, hình xoắn.
- Chuyển sang chuyển động quay, sử dụng lực ly tâm.
1.15 Nguyên tắc năng động:
- Cần thay đổi các đặc trưng của đối tượng hay môi trường bên ngoài sao cho chúng tối ưu trên từng
giai đoạn công việc.
- Phân chia đối tượng thành từng phần có khả năng dịch chuyển đối với nhau.
PPNCKH Nguyễn Thanh Hưng
8
1.16 Nguyên tắc tác động bộ phận và dư thừa:
- Nếu như khó nhận 100% hiệu quả cần thiết, nên nhận ít hơn hay nhiều hơn “một chút”. Lúc đó bài
toán có thể trở nên đơn giản hơn.
1.17 Nguyên tắc bộ xung chiều khác:
- Những khó khăn do chuyển động (hay sắp xếp) đối tượng theo đường (một chiều) sẽ được khắc
phục nếu cho đối tượng có khả năng di chuyển trên mặt phẳng (hai chiều), tương tự những bài toán liên
quan đến những chuyển động (hay sắp xếp) các đối tượng trên mặt phẳng sẽ đơn giản hóa khi chuyển sang
không gian (ba chiều).
- Chuyển các đối tượng có kết cấu một tầng thành đa tầng
- Đặt đối tượng nằm nghiêng
- Sử dụng mặt sau của diện tích cho trước
- Sử dụng các luồng ánh sáng tới diện tích bên cạnh hoặc tới mặt sau của diện tích cho trước.
1.18 Nguyên tắc sự dao động cơ học:
- Làm cho đối tượng giao động.
- Nếu đã có giao động tăng tần suất giao động.
- Sử dụng tần số cộng hưởng.
- Thay vì sử dụng các bộ phận rung cơ học, dùng các bộ rung áp điện.
- Sử dụng siêu âm kết hợp với trường điện từ.
1.19 Nguyên tắc tác động theo chu kỳ:
- Chuyển tác động liên tục thành tác động chu kỳ (xung).
- Nếu đã có tác động chu kỳ, hãy thay đổi chu kỳ.
- Sử dụng thời gian giữa các xung để thực hiện tác động khác.
1.20 Nguyên tắc tác động hữu hiệu:
- Thực hiện công việc một cách liên tục (tất cả các phần của đối tượng cần luôn làm việc ở chế độ đủ
tải).
- Khắc phục vận hành không tải và trung gian.
- Chuyển chuyển động tịnh tiến sang chuyển động quay.
1.21 Nguyên tắc vượt nhanh:
- Vượt qua những giai đoạn có hại hoặc nguy hiểm với vận tốc lớn.
PPNCKH Nguyễn Thanh Hưng
9
- Vượt nhanh để có được hiệu ứng cần thiết.
1.22 Nguyên tắc chuyển hại thành lợi:
- Sử dụng các tác nhân có hại (ví dụ tác động có hại của môi trường) để thu được hiệu ứng có lợi.
- khắc phục tác nhân có hại bằng cách kết hợp với tác nhân có hại khác.
- Tăng cường tác nhân có hại đến khi nó không còn có hại nữa.
1.23 Nguyên tắc quan hệ phản hồi:
- Thiết lập quan hệ phản hồi.
- Nếu có quan hệ phản hồI, hãy thay đổi nó.
1.24 Nguyên tắc sử dụng trung gian:
- Sử dụng đối tượng trung gian, chuyển tiếp.
1.25 Nguyên tắc tự phục vụ:
- Đối tượng phải tự phục vụ bằng cách thực hiện các thao tác phụ trợ, sửa chữa.
- Sử dụng phế liệu, chất thải, năng lượng dư.
1.26 Nguyên tắc sao chép:
- Thay vì sử dụng cái không được phép, phức tạp đắt tiền, không tiện lợi dễ vỡ, sử dụng bản sao.
- Thay thế đối tượng hay hệ các đối tượng bằng các bản sao quang học (ảnh, hình vẽ) với các tỉ lệ
cần thiết.
- Nếu không thể sử dụng bản sao quang học ở vùng biểu kiến (vùng ánh sáng nhìn thấy được bằng
mắt thường), chuyển sang sử dụng bản sao hồng ngoại hoặc tử ngoại.
1.27 Nguyên tắc rẽ thay cho đắt:
- Thay thế đối tượng đắt tiền bằng bộ các đối tượng rẻ có chất lượng kém hơn.
- Có nhiều nguyên nhân để ta phải thay thế đối tượng đắt tiền bởi đối tượng rẻ tiền, ví dụ: dùng một
lần để khỏi mất thời gian bảo hành, sửa chữa…. Đáp ứng được nhu cầu nhiều người sử dụng (vừa túi
tiền)…
1.28 Nguyên tắc thay thế sơ đồ cơ học:
- Thay thế sơ đồ cơ học bằng điện, quang, nhiệt, âm hoặc mùi vị.
- Sử dụng điện trường, từ trường và điện từ trường trong tương tác đối với đối tượng.
- Chuyển các trường đứng yên sang chuyển động, các trường cố định sang thay đổi theo thời gian,
các trường đồng nhất sang có cấu trúc nhất định.
PPNCKH Nguyễn Thanh Hưng
10
- Sử dụng các trường kết hợp với các hạt sắt từ.
1.29 Nguyên tắc sử dụng các kết cấu thủy và khí:
- Thay cho các phần đối tượng ở thể rắn, sử dụng các chất khí và lỏng: nạp khí, nạp chất lỏng, đệm
không khí, thủy tĩnh, thủy phản lực.
1.30 Nguyên tắc sử dụng bao mềm dẻo và mềm mỏng:
- Sử dụng các vỏ dẻo và màng mỏng thay cho các kết cấu khối.
- Cách ly đối tượng với môi trường ngoài bên ngoài bằng các vỏ dẻo và màng mỏng.
1.31 Nguyên tắc sử dụng vật liệu nhiều lỗ:
- Làm cho đối tượng có nhiều lỗ hoặc sử dụng thêm những chi tiết nhiều lỗ (miếng đệm, tấm phủ…)
- Nếu đối tượng đã có nhiều lỗ, sơ bộ tẩm nó bằng chất nào.
1.32 Nguyên tắc đổi màu:
- Thay đổi màu sắc của đối tượng hay mội trường bên ngoài.
- Thay đổi độ trong suốt của đối tượng hay môi trường bên ngoài.
- Để có thể quan sát được những đối tượng hay những quá trình, sử dụng các chất phụ gia màu,
huỳnh quang.
- Nếu các chất phụ gia đó đã được sử dụng, dùng các nguyên tử đánh dấu.
- Sử dụng các hình vẽ, ký hiệu thích hợp.
1.33 Nguyên tắc đồng nhất:
- Những đối tượng, tương tác với các đối tượng cho trước, phải được làm từ cùng vật liệu (hoặc từ
vật liệu gần về các tính chất) với các vật liệu để tạo đối tượng cho trước.
1.34 Nguyên tắc loại bỏ và tái sinh từng phần:
- Phần đối tượng đã hoàn thành nhiệm vụ hoặc trở nên không cần thiết phải tự phân hủy (hoà tan,bay
hơi…).
- Các phần mất mát của đối tượng phải được phục hồi trực tiếp trong quá trình làm việc.
1.35 Nguyên tắc đổi các thông số hóa lý của đối tượng:
- Thay đổi trạng thái của đối tượng.
- Thay đổi nồng độ hay độ đậm đặc.
- Thay đổi độ dẻo.
PPNCKH Nguyễn Thanh Hưng
11
- Thay đổi nhiệt độ, thể tích.
1.36 Nguyên tắc sử dụng chuyển pha:
- Sử dụng các hiện tượng, nảy sinh trong các quá trình chuyển pha như thay đổi thể tích, tỏa hay hấp
thu nhiệt lượng…
1.37 Nguyên tắc sử dụng nở nhiệt:
- Sử dụng sự nở hay co nhiệt của các vật liệu.
- Nếu đã sử dụng nở nhiệt, sử dụng vài vật liệu có các hệ số nở nhiệt khác nhau.
1.38 Nguyên tắc sử dụng các chất Oxy hóa:
- Thay không khí thường bằng không khí giàu Oxy.
- Thay không khí giàu Oxy bằng chính Oxy.
- Dùng các bức xạ ion hóa tác động lên không khí hoặc oxy.
- Thay oxy giàu Ôzôn (hoặc ôxy bị ion hoá) bằng chính ôzôn.
1.39 Nguyên tắc sử dụng môi trường trơ:
- Thay môi trường thông thường bằng môi trường trung hòa.
- Đưa thêm vào đối tượng các phần, các chất phụ gia trung hòa…
- Thực hiện quá trình trong chân không.
1.40 Nguyên tắc sử dụng vật liệu tổng hợp:
- Chuyển từ các vật liệu đồng nhất sang sử dụng các vật liệu hợp thành (composite). Hay nói chung,
sử dụng các loại vật liệu mới.
2. Nguyên lý sáng tạo ứng dụng trong sự phát triển Mạng xã hội
2.1 Giới thiệu về Mạng xã hội
Mạng xã hội, hay gọi là mạng xã hội ảo (Social Network) là một hệ thống dịch vụ nối kết các thành
viên trên Internet lại với nhau với nhiều mục đích khác nhau không phân biệt không gian và thời gian. Mạng
xã hội là công cụ giúp chia sẻ và thảo luận thông tin giữa người với người.
Một mạng xã hội có rất nhiều tính năng như cho phép tìm kiếm, kết bạn, gửi tin nhắn, chia sẻ dữ liệu:
hình ảnh, video, blog... Qua đó, mạng xã hội thay đổi hoàn toàn cách con người liên kết với nhau và trở
thành một phần tất yếu trong cuộc sống mỗi ngày cho hàng trăm triệu thành viên trên khắp thế giới. Các
mạng xã hội ngày nay có rất nhiều phương pháp để giúp các thành viên có thể tìm kiếm bạn bè, đối tác: dựa
theo thông tin cá nhân, hoặc sở thích cá nhân, dựa trên các lĩnh vực quan tâm: kinh doanh, mua bán...
PPNCKH Nguyễn Thanh Hưng
12
Hiện nay thế giới có hàng trăm mạng mạng xã hội khác nhau: Facebook hiện đang là mạng xã hội
phổ biến nhất trên thế giới với gần một tỷ thành viên. Twitter phổ biến trong thị trường Bắc Mỹ và Tây Âu;
Orkut và Hi5 tại Nam Mỹ; Friendster tại Châu Á và các đảo quốc Thái Bình Dương. Mạng xã hội khác gặt
hái được thành công đáng kể theo vùng miền như Bebo tại Anh Quốc, CyWorld tại Hàn Quốc, Mixi tại Nhật
Bản và Zing Me tại Việt Nam.
2.2 Lịch sử phát triển Mạng xã hội
Tên tuổi tiên phong làm nên cuộc hành trình mạng xã hội đầu tiên trong gần 20 năm nay trước khi
rơi vào quên lãng là Geocites. Năm 1994, Geocities được thành lập. Người dùng có thể khởi tạo và phát
triển những địa chỉ, website cá nhân tại đây. Yahoo đã mua lại Geocities và biến trang này thành một địa chỉ
quen thuộc với người dùng Yahoo.
Một năm sau khi Geocites ra đời, mạng xã hội đáng chú ý thứ hai trong giai đoạn này là
Theblobe.com hình thành. Trang web cho phép người dùng cơ hội được trải nghiệm và xuất bản nội dung
bất kì theo ý mình, đồng thời dễ dàng tương tác với bạn bè có cùng sở thích.
Cùng thời điểm này, trình ứng dụng AOL Instant Messenger ra mắt, đồng thời Sixdegrees.com cũng
xuất hiện, cho phép người dùng tạo profile và thêm bạn bè vào danh sách.
PPNCKH Nguyễn Thanh Hưng
13
Năm 2002, trang mạng xã hội nổi tiếng Friendster xuất hiện. Đây được coi là tên tuổi tiên phong hỗ
trợ kết nối và chia sẻ trực tuyến giữa những người thân sống ở đời thực. Friendster hoạt động dựa vào chính
người dùng và có tới 3 triệu người tham gia sau 3 tháng đầu ra mắt. Friendster trở thành một trào lưu mới tại
Hoa Kỳ với hàng triệu thành viên ghi danh.
Năm 2004, MySpace với các tính năng như phim ảnh (embedded video) và nhanh chóng thu hút
hàng chục ngàn thành viên mới mỗi ngày, các thành viên cũ của Friendster cũng lũ lượt chuyển qua
PPNCKH Nguyễn Thanh Hưng
14
MySpace và trong vòng một năm MySpace trở thành mạng xã hội đầu tiên có nhiều lượt xem hơn cả
Google.
Cùng thời điểm này, Facebook ra đời nhưng ban đầu đây chỉ là địa chỉ dành cho sinh viên đại học
kết nối và chia sẻ. Đến năm 2006, Facebook được phổ biến rộng rãi, đánh dấu bước ngoặt mới cho hệ thống
mạng xã hội trực tuyến với nền tảng lập trình "Facebook Platform" cho phép thành viên tạo ra những công
cụ (apps) mới cho cá nhân mình cũng như các thành viên khác dùng. Facebook Platform nhanh chóng gặt
hái được thành công vược bực, mang lại hàng trăm tính năng mới cho Facebook.
PPNCKH Nguyễn Thanh Hưng
15
Năm 2006, Twitter cũng kịp thời ra đời, ghi dấu mốc quan trọng trong quá trình phát triển của mạng
xã hội. Tại thời điểm năm 2008, mỗi giây người dùng Twitter đăng lên 3.283 thông điệp. Đây cũng là năm
Facebook vượt mặt MySpace để trở thành mạng xã hội số một thế giới.
Ngoài ra còn một số mạng xã hội phổ biến khác như LinkedIn (mạng xã hội việc làm), Flickr (mạng
xã hội hình ảnh), YouTube (mạng xã hội video)…
Ngày nay, Facebook hiện đang là mạng xã hội phổ biến nhất trên thế giới với gần một tỷ thành viên.
2.3 Quá trình phát triển Mạng xã hội Facebook
Quá trình phát triển một Mạng xã hội, ở đây lấy ví dụ điển hình là Facebook, mạng xã hội
lớn nhất và phổ biến nhất hiện nay.
2.3.1 2004-2006
2004 – TheFacebook.com được ra mắt, ban đầu chỉ giới hạn cho sinh viên của đại học Harvard, sau
đó được mở rộng cho các đại học Stanford, Columbia và Yale. Lúc này Facebook chưa có hầu hết các tính
năng chính như Photo, Wall, News Feed, Event or Pages
PPNCKH Nguyễn Thanh Hưng
16
2005 – Tính năng Photo ra mắt, cho phép chia sẻ ảnh giữa các thành viên
PPNCKH Nguyễn Thanh Hưng
17
2006 – Tính năng Friend Details ra mắt, cho phép xem thông tin cá nhân các thành viên. Sau đó các
tính năng Groups, Events và Mobile Photo Uploads, Notes và Facebook cho di động ra mắt
08/2006 – Facebook Development Platform ra mắt, cho phép các lập trình viên có thể tạo ra những
ứng dụng cho mạng xã hội
10/2006 – Nút Share xuất hiện, cho phép người dùng chia sẻ hình ảnh, video…
11/2006 – News Feed ra mắt, giúp người dùng theo dõi các cập nhật của bạn bè dễ dàng hơn
2.3.2 2007 - 2008
2007 – Cải thiện phiên bản cho các thiết bị di động. Thiết kế lại trang My Privacy. Cho phép sắp xếp
và quản lý hình ảnh. Ra mắt RSS Feed cập nhật các thông tin của bạn bè. Cho phép cập nhật Status từ tin
nhắn và theo dõi cập nhật bạn bè qua tin nhắn. Facebook Video ra mắt đồng thời cho phép người dùng đính
kèm file dữ liệu lên trang cá nhân.
11/2007 – Phát triển bản web Facebook cho iPhone, cho phép gửi tin nhắn qua Facebook hoặc email.
Public Search Listings ra mắt cho phép người dùng tìm kiếm thông tin, bạn bè… Facebook Pages cho doanh
nghiệp và Social Ads cũng được ra mắt.
12/2007 – Cho phép tag bạn bè vào hình ảnh, video. Ra mắt tính năng Friend List
PPNCKH Nguyễn Thanh Hưng
18
2008 – Mở rộng trang cá nhân Profile, cho phép đổi ngôn ngữ. Facebook Chat ra mắt cùng tính năng
“People You May Know” gợi ý bạn bè cho người dùng. Inbox được bổ sung tính năng tìm kiếm. Ứng dụngh
Facebook cho iPhone ra mắt. Cho phép import các thông tin từ Youtube, Pandora từ Flickr, Picasa, Yelp…
07/2008 – Trang cá nhân được thiết kế lại, và The Publisher cho phép người dùng post thông tin trực
tiếp lên tường (Wall)
12/2008 – Hỗ trợ video có chất lượng cao (HQ Video)
2.3.3 2009 – 2010
PPNCKH Nguyễn Thanh Hưng
19
2009 – Birthday Reminders nhắc người dùng về sinh nhật bạn bè. Nút Like ra mắt. Trang cá nhân
mới ra mắt. Nút Home Page được thiết kế lại, cho phép xem cập nhật theo thời gian thực, tích hợp bộ lọc
nội dung Filter, cải thiện các tính năng Publisher, Highlights
04-05/2009 – Cho phép xem thông tin trên Facebook trên các trang web bên ngoài. Trang Friends
cập nhật thêm tính năng quản lý. Family Relationships ra mắt. Mở rộng giới hạn số lượng hình trong 1
album. Ra mắt Application Directory.
06-09/2009 – Cho phép người dùng sử dụng Username và tên thay thế. Cho phép tạo Event từ
Publisher, upload hình ảnh hoặc video thông qua email. Cải thiện Facebook Search và tính năng tag Friends.
2010 – Cho phép trả lời tin nhắn qua Email, Top Menu và Left Menu được thiết kế mới. Cho phép
đánh dấu ứng dụng (Bookmark Applications). Instant Search và Community Pages ra mắt. Cho phép theo
dõi Event trực tiếp và Like một phản hồi (Comment). Facebook Stories và Facebook Quesntions ra mắt.
Cải tiến Notes và Photo Album. Ra mắt Groups phiên bản mới.
10/2010 – Cho phép download toàn bộ thông tin trên Facebook về máy tính. Tích hợp Bing Search
và Skype. Friendship Pages cùng Facebook Deals ra mắt
12/2010 – Trang cá nhân (Profile) mới ra mắt cùng tính năng nhận dạng khuôn mặt khi tag hình
2.3.4 2011 - 2012
2011 – Ứng dụng Facebook cho điện thoại phổ thông ra mắt. Cải thiện Facebook Groups. Cho phép
thực hiện Video Calling và Facebook Chat. Nâng cấp tính năng Photos, Friend Lists và Notifications.
09-12/2011 – Timeline cho trang cá nhân ra mắt cùng với ứng dụng Facebook cho Ipad. Ra mắt nút
Subscribe Facebook cho các trang web ngoài.
PPNCKH Nguyễn Thanh Hưng
20
2012 – Cho phép nghe nhạc với bạn bè. Timeline cho Pages và App Center ra mắt. Cho phép hiện
Ecomotion trong comment. Cho phép Reply với comment. Photos và Messages được thiết kế mới.
2.4 Nguyên lý sáng tạo ứng dụng trong sự phát triển Mạng xã hội
Những nguyên lý sáng tạo ứng dụng vào sự phát triển Mạng xã hội, ví dụ cụ thể là Facebook.
2.4.1 Nguyên tắc phân nhỏ
Mạng xã hội Facebook được xây dựng từ rất nhiều thành phần module nhỏ khác nhau (có thể chia
theo tính năng như: Kết bạn, Tìm kiếm, Cập nhật thông tin, Chia sẻ ảnh, Tích hợp Facebook…). Các
module này được Facebook xây dựng tuân theo một chuẩn nào đó, từ đó các module có thể tích hợp lại và
giúp cho Facebook hoạt động hiệu quả. Người dùng Facebook có thể thêm bớt các chức năng cho trang cá
nhân mình bằng cách lựa chọn các chức năng có sẵn như: Ghi chú, sự kiện, liên kết trang… Mỗi một chức
năng là một module mà Facebook đã xây dựng sẵn, điều này giúp cho Facebook hoạt động hiệu quả hơn
cũng như việc chia nhỏ này sẽ giúp cho việc quản lý và phát triển từng module này trở nên dễ dàng hơn.
2.4.2 Nguyên tắc “tách khỏi”
Facebook đến nay đã trải qua rất nhiều phiên bản, mỗi phiên bản chứa rất nhiều tính năng trong đó
và cứ sau mỗi lần cập nhật, Facebook loại bỏ bớt những tính năng không cần thiết hoặc gây khó sử dụng
cho người dùng. Ví dụ điển hình nhất là trang profile, qua mỗi phiên bản, trang profile của người dùng được
thiết kế lại và được loại bỏ đi những thành phần không cần thiết như: loại bỏ menu trái khi chuyển profile
qua dạng Timeline.
PPNCKH Nguyễn Thanh Hưng
21
2.4.3 Nguyên tắc vạn năng
Hiện nay Facebook đã tích hợp rất nhiều tính năng cho
người dùng. Người dùng có thể cập nhật, chia sẻ thông tin với bạn
bè, có thể tìm kiếm bạn hoặc suggest bạn cho bạn. Người dùng cũng
có thể quản lý danh sách bạn bè, nhóm, các ứng dụng, hình ảnh...
Facebook cũng tích hợp những tính năng hỗ trợ đặc biệt như cập
nhật New Feeds, nhắc lịch, sinh nhật… Ngoài ra người dùng có thể
tạo các Pages, liên quan đến một hoặc nhiều chủ đề trong một lĩnh
vực lớn như kinh tế, khoa học, công nghệ, thể thao, giải trí... Từ đó
giúp kết nối và chia sẻ thông tin của các thành viên có cùng sở thích,
quan tâm. Facebook còn giúp các lập trình viên dễ dàng tích hợp
Facebook vào nền tảng của mình thông qua các API.
2.4.4 Nguyên tắc “chứa trong”
Facebook cho phép người dùng tạo các Albums ảnh trong Photos, mỗi Albums lại chứa nhiều ảnh,
hay tạo các nhóm trong Groups, mỗi nhóm lại chứa nhiều thành viên khác. Từ đó người dùng có thể dễ dàng
quản lý thông tin của mình.
2.4.5 Nguyên tắc năng động
Facebook có các phiên bản và ứng dụng dành cho nền tảng di động, giúp người dùng có thể dễ dàng
truy cập và sử dụng Facebook ở mọi lúc mọi nơi.
PPNCKH Nguyễn Thanh Hưng
22
2.4.6 Nguyên tắc dự phòng
Facebook và các mạng xã hội xây dựng nhiều hệ thống server, giúp sao lưu cơ sở dữ liệu đề phòng
trường hợp mất dữ liệu xảy ra.
2.4.7 Nguyên tắc quan hệ phản hồi
Khi người dùng xem các Notifications hoặc Messages trong Facebook, các con số trên Notifications
sẽ biến mất, điều đó có nghĩa Facebook đã xây dựng hệ thống tự phản hồi với người dùng. Từ đó giúp người
PPNCKH Nguyễn Thanh Hưng
23
dùng biết được mình đã xem những thông báo nào, tin nhắn đã được gửi hay chưa, người khác đã đọc
những tin nhắn đó hay chưa. Facebook cũng xây dựng hệ thống phản hồi bằng email: gửi email cho người
dùng khi có thông báo mới.
2.4.8 Nguyên tắc tự phục vụ
Người dùng được quyền tự quản lý mọi thứ trong Facebook cũng như các mạng xã hội khác.
Facebook cho phép người dùng tùy biến trang cá nhân cũng như cá nhân nhân hóa nội dung thể hiện. Người
dùng cũng có thể chỉnh sửa thiết lập các ứng dụng, thiết lập quản lý Pages, thay đổi các tùy chỉnh về Privacy
và Account…
Ngoài ra Facebook còn có khả năng tự động đề nghị bạn bè, Pages cho người dùng thông qua các
thông tin cá nhân người dùng khi đăng ký.
2.4.9 Nguyên tắc đồng nhất
Các form nhập liệu trong Facebook có giao diện chuẩn về màu sắc, cách bố cục… Các thông báo
cũng đồng nhất về màu sắc, hình ảnh.
2.4.10 Nguyên tắc loại bỏ và tái sinh từng phần
Facebook cho phép người dùng post liên kết đến các trang web hoặc ứng dụng khác nhau. Khi người
dùng click vào liên kết đó, giao diện hiện tại của Facebook sẽ tự hủy, người dùng được chuyển đến trang
web thể hiện nội dung mới. Những tính năng nào đã được sử dụng hoặc hết nhiệm vụ sẽ tự động được hủy:
các pop ups thông báo hoặc trang photo view tự biến mất khi người dùng quay trở lại tranh chính.
2.4.11 Nguyên tắc thay đổi màu sắc
Facebook áp dụng rất nhiều nguyên tắc này. Ở phần đăng ký (Sign Up) cũng được thiết kế thay đổi
thành các màu đỏ khi có thông báo cần chú ý (ví dụ như thông báo chưa điền thông tin hoặc email đã được
PPNCKH Nguyễn Thanh Hưng
24
đăng ký). Các thông báo có màu sắc thường sẽ thu hút được sự chú ý của người dùng hơn là những thông
báo bằng chữ thông thường.
Facebook cũng thay đổi màu sắc các thành phần trong 1 trang như khi rê chuột lên các dòng menu,
dòng menu sẽ thay đổi màu. Các thông tin nổi bật sẽ được in đậm và dùng màu xanh, trong khi những nội
dung khác sẽ được dùng màu đen. Các con số ở Notification hay Messages cũng được thể hiện nổi bật qua
màu đỏ.
Ngoài ra Facebook hiện nay cũng sử dụng rất nhiều các icon cũng như Ecomotion để tạo cảm giác
thân thiện, tinh tế với người dùng.
2.5 Kết luận
Thông qua một vài phân tích trên về ứng dụng các nguyên lý sáng tạo trong sự phát triển các mạng
xã hội, chúng ta thấy được Facebook cùng các mạng xã hội khác đã, đang và sẽ ngày càng vận dụng các
nguyên lý sáng tạo một cách linh hoạt để sáng tạo và phát triển. Ngày nay mạng xã hội ngày càng phát triển
thay đổi mạnh mẽ như một tất yếu xuất phát từ nhu cầu thực tế của con người. Thông qua các mạng xã hội,
con người có thể dễ dàng cập nhật và chia sẻ thông tin với những người xung quanh, từ đó xã hội ngày càng
được kết nối hơn.
3. Tài liệu tham khảo
- Tài liệu Phương pháp nghiên cứu khoa học trong tin học, GS.TSKH Hoàng Kiếm
-
-
-
---- Kết ----
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1211027_ppnckh_nguyen_thanh_hung_8787.pdf