Qua báo cáo tài chính hợp nhất của Ngân hàng thương mại cổ phần Thương Tín ta có thể thấy rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản của ngân hàng năm 2011 có chiều hướng giảm so với 2010. Ngân hàng đã giảm được tỷ lệ nợ xấu cũng như giảm tổng nợ phải trả năm 2011 so với năm 2010 góp phần tăng khả năng thanh khoản của ngân hàng mình.
36 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2578 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nhận dạng và đo lường rủi ro của ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đề tài:
NHẬN DẠNG VÀ ĐO LƯỜNG RỦI RO CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
GVHD: Trần Hoàng Mai
Năm 2012
DANH SÁCH NHÓM THỰC HIỆN
STT
HỌ VÀ TÊN
MSSV
KÝ TÊN
1
Lưu Hoàng Yến
2
Nguyễn Thị Anh Xuân
3
Nguyễn Thị Đam
4
Trần Thị Hiếu
5
Nguyễn Quỳnh Lâm
Mục lục
TỔNG QUAN VỀ SACOMBANK
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín với tên giao dịch tiếng Anh là SAIGON THUONG TIN COMMERCIAL JOINT STOCK BANK (viết tắt là SACOMBANK), có trụ sở chính tại 266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. Các lĩnh vực hoạt động chính của Ngân hàng bao gồm:
Huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi
Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác;
Cho vay ngắn, trung và dài hạn;
Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá;
Hùn vốn và liên doanh theo pháp luật;
Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng;
Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh toán quốc tế;
Cung cấp các dịch vụ về đầu tư, các dịch vụ về quản lý nợ và khai thác tài sản;
Huy động vốn từ nước ngoài và các dịch vụ khác;
Hoạt động bao thanh toán.
Năm 2008, trên cơ sở tập hợp, liên kết thông qua đầu tư, góp vốn, sáp nhập, mua lại, tổ chức lại hoặc các hình thức liên kết khác, Tập đoàn Sacombank được hình thành với 5 công ty trực thuộc và 5 công ty liên kết, trong đó Sacombank giữ vai trò hạt nhân.
Ngày 26/5/ 2012 vừa qua, Sacombank đã tiến hành Đại hội cổ đông thường niên 2011 với sự thay đổi gần như toàn bộ thành viên Hội Đồng Quản Trị, chỉ giữ lại 2 thành viên cũ. Đại hội là một dấu mốc đặc biệt trong quá trình phát triển của Sacombank và là một dấu hiệu cho dự báo về những biến động sắp tới của Sacombank trong năm 2012 này.
NHẬN DẠNG RỦI RO CỦA SACOMBANK
Phương pháp lưu đồ
Quy trình cấp tín dụng của Sacombank
Sơ đồ 1 : Quy trình cấp tín dụng của Sacombank.
Trình phó GĐ
Phòng thẩm định
Văn phòng khu vực
Trình ban tín dụng CN
Trình GĐCN
Hồ sơ < 1 tỷ
Hồ sơ > 1 tỷ
Trưởng phòng
NV tín dụng
Ban giám đốc
Trưởng phòng
NV tín dụng
Tiếp thị khách hàng
Thu thập hồ sơ
Xác minh
Soạn tờ trình
Dư nợ
< 700 tr
Dư nợ
1 tỷ – 2 tỷ
Dư nợ
700 – 1 tỷ
Dư nợ
>2 tỷ
Soạn hợp đồng
Công chứng
Đăng ký giao diện đảm bảo
Giải ngân
Trình giải ngân
KH lấy tiền
Tóm lại ta có thể chia quy trình cấp tín dụng của Sacombank thành 4 giai đoạn chính:
Giai đoạn 1: tiếp thị, lập hồ sơ, đề nghị cấp tín dụng
Giai đoạn 2: phân tích tín dụng
Giai đoạn 3: quyết định tín dụng
Giai đoạn 4: giải ngân
Nhận dạng rủi ro từ quy trình cấp tín dụng
CÁC NGUỒN RỦI RO TỪ QUY TRÌNH CẤP TÍN DỤNG
Giai đoạn
Rủi ro chiến lược
Rủi ro tài chính
Rủi ro vận hành
Rủi ro tuân thủ
Rủi ro danh tiếng
Tiếp thị, lập hồ sơ, đề nghị cấp tín dụng
KH cung cấp sai thông tin
KH hiểu sai chính sách tín dụng của Ngân hàng;
NH thu thập sai thông tin khách hàng;
NH không đánh giá lại thông tin của khách hàng cung cấp;
NH hướng dẫn khách hàng lập sai hồ sơ đề nghị cấp tín dụng như giấy đề nghị vay vốn, hồ sơ pháp lý, hồ sơ về tình hình tài chính, phương án vay vốn, kế hoạch kinh doanh, hồ sơ tài sản đảm bảo;
Thông tin Sacombank có thay đổi lớn trong cơ cấu hội đồng uản trị;
Saccombank sát nhập với Eximbank;
Sacombank nâng cấp hệ thống T24 R8 lên T24 R11 nhằm nâng cao hệ thống core và tiện ích ứng dụng;
Phân tích tín dụng
Quy trình cấp tín dụng không yêu cầu các loại giấy tờ”
Giấy phép thành lập
Điều lệ công ty
Quyết định bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật và kế toán trưởng
Văn bản chấp thuận danh sách HĐQT
Nghị quyết HĐQT
Người được ủy quyền ký giấy tờ vay
NH cung cấp chi phí công tác quá lớn;
NH cung cấp chi phí công tác quá ít;
KH Tạo “hiện trường giả” về cơ sở kinh doanh, tài sản đảm bảo;
NH không khảo sát thực tế cơ sở kinh doanh, tài sản đảm bảo;
NH thẩm định sai giá trị TSĐB;
NH thẩm định sai tính pháp lý của TSĐB;
NH không thường xuyên định giá lại TSĐB;
NH chỉ kiểm định những thông tin KH cung cấp, mà không thu thập thêm thông tin;
Thẩm định sai mức độ tin cậy của các báo cáo tài chính;
Thẩm định sai tính khả thi của phương án SXKD;
Thay đổi, bổ sung luật các tổ chức tín dụng; thông tư:
Luật NHNN 2010;
05/2012/TT-NHNN;
35/2011/TT-NHNN;
07/2012/TT-NHNN;
22/2011/TT-NHNN;
Quyết định tín dụng
Tiêu chuân để được cấp tín dụng quá cao;
Tiêu chuẩn để được cấp tín dụng quá thấp,
NH không tuân thủ chính sách tín dụng ( KH không đủ tiêu chuẩn nhưng vẫn được cấp tín dụng)
Điều khoản trong hợp đồng không giống như thỏa thuận;
Chữ ký trong hợp đồng không hợp lệ;
Các giấy tờ, hợp đồng không được công chứng và đăng ký giao diện đảm bảo;
Thời gian duyệt hồ sơ tín dụng
HS <1 tỷ: 4-5 ngày
HS>1 tỷ: 7-10 ngày
HS>2 tỷ: 7 ngày định giá, 1 tuần trình ban giám đốc, 3 ngày trình lên hội sở.
Giải ngân
Tiền, vốn vay không được giải ngân hợp đồng;
KH không lập giấy nhận nợ/khế ước nhận nợ;
NH phải thay đổi hình thức giải ngân theo chính sách giải ngân mới của NHNN;
09/2012/TT-NHNN
Phương pháp phân tích báo cáo tài chính
Các chỉ tiêu như tỷ lệ nợ ngắn hạn cho vay trung dài hạn, tỷ lệ an toàn vốn hợp nhất, tỷ lệ an toàn vốn riêng lẻ…của Sacombank năm 2011 đều nằm tronng mức quy định của ngân hàng Nhà Nước cho thấy hoạt động của công ty vẫn nằm trong giới hạn an toàn, các rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản vẫn nằm trong mức kiểm soát.
Tỷ lệ nợ ngắn hạn cho vay trung dài hạn của Sacombank là 22,36% có nghĩa là trong 100 đồng cho vay trung dài hạn có 22,36 đồng là lấy từ nguồn vốn ngắn hạn, tỷ lệ này vẫn phủ hợp với quy định của ngân hàng Nhà Nước <= 30%. Tuy nhiên tỷ lệ này cũng khá cao, ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của ngân hàng khi sử dụng nguồn vốn ngắn han tài trợ cho tài sản trung dài hạn, có thể giảm chi phí sử dụng vốn nhưng tăng rủi ro thanh khoản.
Tài sản ngắn hạn của Sacombank năm 2011 = 48.774.189 triệu đồng
Tài sản ngắn hạn của Sacombank năm 2010 = 59.311.619 triệu đồng
Các khoản phải trả ngắn hạn năm 2011 = 63.708.365 triệu đồng
Các khoản phải trả ngắn hạn năm 2010 = 73.397.826 triệu đồng
Vốn lưu động năm 2011 = tài sản ngắn hạn – các khoản phải trả ngắn hạn
= -14.934.176 triệu đồng
Vốn lưu động năm 2010 = -14.086.207 triệu đồng
Chia nhóm các khoản cho vay và cho thuê tài chính khách hàng căn cứ vào tình hình trả nợ và các yếu tố định tính khác:
Tổng nợ năm 2011 là 80.539.487 triệu đồng giảm so với tổng nợ có rủi ro năm 2011 là 1.945.316 triệu đồng. Trong đó nợ có khả năng mất vốn năm 2011 giảm 184.380 triệu đồng so với năm 2010, giảm hơn một nửa, điều này cho thấy việc theo dõi xử lý nợ của ngân hàng có chiều hướng tốt hơn. Tuy nhiên các khoản nợ dưới tiêu chuẩn và nợ nghi ngờ lại có chiều hướng tăng, ngân hàng nên xem xét lại qui trình tín dụng của mình đồng thời theo dõi có biện pháp xử lý đối với các khoản nợ này tránh để thành nợ có khả năng mất vốn. Các khoản nợ này góp phần làm tăng rủi ro thanh khoản của ngân hàng do ngân hàng bị chiếm dụng vốn đồng thời không thể thu hồi vốn trong thời gian ngắn.
Tỷ lệ cho vay cho thuê tài chính khách hàng trên thu nhập năm 2011 = 80.539.487 / 17.864.267 = 451%
Tỷ lệ cho vay và cho thuê tài chính khách hàng trên thu nhập năm 2010 = 82.484.803 / 11.801.566 = 699%
Vậy so với thu nhập thì năm 2011 có tỷ lệ cho vay và cho thuê tài chính khách hàng trên thu nhập năm 2010 = 82.484.803 / 11.801.566 = 699%
thấp hơn 248% so với 2010, tập đoàn đã quản lý tốt các khoản phải thu của mình, giảm được tỷ lệ rủi ro tín dụng góp phần nâng cao khả năng thanh khoản của mình.
Bảng phân chia theo kỳ hạn cho vay:
Năm 2011 Sacombank giảm cho vay ngắn và dài hạn so với năm 2010, nhưng cho vay trung hạn lại có chiều hướng tăng. Tổng thể lượng cho vay năm 2011 ít hơn năm 2010 là 1.945.316 triệu đồng. Nguồn vốn cổ phần tăng 1.560.440 triệu đồng, tiền vay từ các tổ chức tín dụng khác lại giảm 2.586.037 triệu đồng, tiền gửi của khách hàng giảm 3.243.164 triệu đồng. Tiền gửi của khách hàng giảm thì nhìn chung rủi ro thanh khoản của ngân hàng cũng giảm theo tuy nhiên tiển gửi từ khách hàng giảm có thể là dấu hiệu chứng tỏ các sản phẩm của ngân hàng có thể không thu hút khách hàng bằng đối thủ cạnh tranh, ngân hàng cần xem xét cẩn thận để có thể nhận dạng rủi ro và có biện pháp xử lý kịp thời, cân xem xét một cách toàn diện tránh việc chỉ tập trung chú ý tới 1 vấn đề nào đó.
Năm 2011 tập đoàn có vốn cổ phần là 10.739.670 triệu đồng tăng 1.560.440 triệu đồng so với năm 2010, nguồn vốn cổ phần tăng là một nguồn vốn dài hạn có tính ổn định cao, thể hiện được trách nhiệm của chủ sở hữu do đó góp phần hạ rủi ro thanh khoản của tập đoàn xuống cũng như tạo niềm tin thêm cho các khách hàng.
Rủi ro tín dụng các tài khoản nội bảng năm 2011 là 122.862.315 triệu đồng giảm 8.999.563 triệu đồng so với năm 2010, khả năng thanh khoản của tập đoàn cao hơn, đây là một dấu hiệu tốt bởi rủi ro thanh khoản luôn là một vấn đề các ngân hàng nói chung hay Sacombank nói riêng lo ngại, nó là một trong những nguyên nhân chính yếu dẫn đến sự phá sản của các ngân hàng. Tuy rủi ro tín dụng liên quan đến tài sản ngoại bảng năm 2011 lại tăng 1.080.200 triệu đồng so với năm 2010 nhưng so với con số giảm 8.999.563 triệu đồng của tài khoản nội bảng thì đây là khoản tăng không đáng kể.
Rủi ro thanh khoản năm 2011:
Rủi ro thanh khoản năm 2010:
Tổng nợ phải trả năm 2011 là 75.092.252 triệu đồng trong khi năm 2010 là 78.335.416 triệu đồng giảm 3.243.164 triệu đồng.
Tỷ lệ nợ phải trả trên thu nhập năm 2011 = 75.092.252 / 17.864.267 = 420%
Tỷ lệ nợ phải trả trên thu nhập năm 2010 = 78.335.416 / 11.801.566 = 664%
Tỷ lệ nợ phải trả trên thu nhập năm 2011 giảm 244% so với năm 2010 => khả năng thanh khoản được cải thiện hơn.
Qua báo cáo tài chính hợp nhất của Ngân hàng thương mại cổ phần Thương Tín ta có thể thấy rủi ro tín dụng và rủi ro thanh khoản của ngân hàng năm 2011 có chiều hướng giảm so với 2010. Ngân hàng đã giảm được tỷ lệ nợ xấu cũng như giảm tổng nợ phải trả năm 2011 so với năm 2010 góp phần tăng khả năng thanh khoản của ngân hàng mình.
III. ĐO LƯỜNG RỦI RO CỦA SACOMBANK
1. Phương pháp sử dụng thang đo
THANG ĐO ẢNH HƯỞNG VÀ KHẢ NĂNG XẢY RA RỦI RO TRONG QUY TRÌNH CẤP TÍN DỤNG
STT
Loại rủi ro
Chi tiết rủi ro
Đánh giá
Đánh giá rủi ro
Ả̉nh hưởng
Khả năng xảy ra
1
Rủi ro chiến lược
không yêu cầu giấy phép thành lập
5
5
2
không yêu cầu điều lệ khách hàng
5
5
3
không yêu cầu người đại diện theo pháp luật và kế toán trưởng
5
5
4
không yêu cầu văn bản chấp thuận danh sách HĐQT
5
4
5
không yêu cầu nghị quyết HĐQT
5
4
6
không yêu cầu người được ký giấy tờ vay
5
3
Thấp
7
tiêu chuẩn cấp tín dụng cao
3
2
trung bình
8
tiêu chuẩn cấp tín dụng thấp
4
2
trung bình
9
Rủi ro tài chính
chi phí công tác lớn
3
2
trung bình
10
chí phí công tác ít
4
3
trung bình
11
không có chi phí công tác
5
5
12
Rủi ro vận hành
KH cung cấp sai thông tin
5
1
trung bình
13
KH hiểu sai chính sách tín dụng
3
1
Cao
14
NH thu thập sai thông tin khách hàng
5
2
Thấp
15
NH không đánh giá lại khách hàng
5
4
16
NH hướng dẫn KH lập sai hồ sơ
4
5
Thấp
17
KH tạo hiện trường giả
5
3
Thấp
18
NH không khảo sát thực tế cơ sở KD, TSĐB
5
4
19
NH thẩm định sai giá trị TSĐB
5
3
Thấp
20
NH chỉ kiểm định những thông tin KH cung cấp
4
4
Thấp
21
thẩm định sai mức độ tin cậy của các BCTC
4
1
trung bình
22
NH thẩm định sai tính khả thi của phương án SXKD
4
1
trung bình
23
NH không tuân thủ chính sách tín dụng
5
5
24
điều khoản trong hợp đồng không như thỏa thuận
4
5
Thấp
25
chữ ký trong hợp đồng không hợp lệ
5
4
26
các giấy tờ không được công chứng và đăng lý giao diện đảm bảo
5
5
27
tiền vốn vay không được giải ngân theo hợp đồng
4
3
trung bình
28
KH không lập giấy nhận nợ/khế ước nhận nợ
3
2
trung bình
29
NH thay đồi hình thức giải ngân theo pháp luật
4
5
Thấp
30
Rủi ro tuân thủ
luật NHNN 2010
3
5
thấp
31
05/20120TT-NHNN
5
4
32
35/2011/TT-NHNN
5
4
33
07/2012/TT-NHNN
5
4
34
22/2011/TT-NHNN
5
4
35
09/2012/TT-NHNN
5
4
36
Rủi ro danh tiếng
thay đồi lớn hội đồng quản trị
4
4
Thấp
37
Nguy cơ sát nhập với NH khác
5
5
38
nâng cấp hệ thống T24 lên R11
1
3
Cao
39
thời gian duyệt hồ sơ lâu
2
3
Cao
Ghi chú:
THANG ĐO ẢNH HƯỞNG
Đánh giá
Ảnh hưởng tiềm năng
1
Nghiêm trọng
Mọi mục tiêu đều không đạt được
2
Nhiều
Hầu hết các mục tiêu đều bị ảnh hưởng
3
Trung bình
Một số chỉ tiêu bị ảnh hưởng, cần có sự nỗ lực để điều chỉnh
4
Ít
Cần ít nỗ lực để điều chỉnh các chỉ tiêu
5
Không đáng kể
Ảnh hưởng rất nhỏ, điều chỉnh bình thường
THANG ĐO KHẢ NĂNG XẢY RA
Đánh giá
Xác suất
1
Hầu như chắc chắn xảy ra
Có thể xảy ra nhiều lần trong một năm
2
Dể xảy ra
Có thề xảy ra 1 lần/năm
3
Có thể xảy ra
Có thể xảy ra trong thời gian 5 năm
4
Khó xảy ra
Có thể xảy ra trong thời gian 5-10 năm
5
Hiếm khi xảy ra
Có thể xảy ra sau 10 năm
CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ
Ảnh hưởng
Xác suất
5
4
3
2
1
1
Trung bình
Trung bình
Cao
Cao
2
Thấp
Trung bình
Trung bình
Cao
3
Thấp
Trung bình
Trung bình
Cao
Cao
4
Thấp
Trung bình
Trung bình
Cao
5
Thấp
Thấp
Trung bình
Cao
2. Phương pháp đo lường rủi ro thuần túy
2.1. Các bảng số liệu cơ sở
BẢNG 1. CÁC SỐ LIỆU TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG SACOMBANK
Bảng cân đối kế toán (31/12/2011)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN RÚT GỌN 2011 (31/12/2011)
Đơn vị tính: triệu đồng
A
TÀI SẢN
Giá trị
I
Tiền mặt và kim loại quý
11.857.270
II
Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước
2.807.350
III
Tiền, vàng gửi tại các tổ chức tín dụng khác và cho vay các tổ chức tín dụng khác
9.621.309
IV
Chứng khoán kinh doanh
349.355
V
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác
2.852
VI
Cho vay và cho thuê tài chính khách hàng
79.726.547
VII
Chứng khoán đầu tư
24.368.177
VIII
Góp vốn, đầu tư dài hạn
665.511
IX
Tài sản cố định
1
Tài sản cố định hữu hình
2.105.523
2
Tài sản cố định thuê tài chính
2.024
3
Tài sản cố định vô hình
1.600.316
X
Tài sản khác
8.362.483
TỔNG TÀI SẢN
141.468.717
B
NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
Giá trị
I
Các khoản nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
2.129.609
II
Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác
12.823.589
III
Tiền gửi của khách hàng
75.092.252
IV
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay các tổ chức tín dụng rủi ro
4.713.679
V
Chứng chỉ tiền gửi và phát hành trái phiếu
17.616.708
VI
Các khoản nợ khác
14.545.997
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ
126.921.834
VII
Vốn và các quỹ
1
Vốn
10.961.760
2
Các quỹ dự trữ
1.539.899
3
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
87.216
4
Lợi nhuận chưa phân phối
1.958.008
TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU
14.546.883
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
141.468.717
BẢNG KẾT CHI PHÍ NĂM 2011
(không gồm chi phí lãi) Đvt: triệu đồng
Chỉ tiêu
Giá trị
Định phí
4.386.450
Chi phí hoạt động khác
402.357
Chi phí quản lý chung
3.589.136
Chí phí dự phòng rủi ro tín dụng
394.957
Biến phí
644.195
Chi phí hoạt động dịch vụ
644.195
TỔNG
5.030.645
Bảng kết chi phí (không gồm chi phí lãi), bảng kết doanh thu, bảng kết chi phí lãi, bảng kết nợ vay và các chỉ tiêu liên quan năm 2011
.
BẢNG KẾT DOANH THU NĂM 2011
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
Giá trị
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự
17.864.267
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ
1.685.590
Lãi/(lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối vàng
204.268
Lỗ/lãi thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh
-186.449
Lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư
-10.723
Thu nhập từ hoạt động khác
508.433
Chi phí/thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần
-242.027
TỔNG
19.823.359
BẢNG KẾT CHI PHÍ LÃI VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG TỰ CHI PHÍ LÃI NĂM 2011
ĐTV: triệu đồng
Chỉ tiêu
Giá trị
Lãi tiền gửi của khách hàng
8.934.421
lãi tiền vay từ các tổ chức tín dụng trong nước
1.541.729
lãi chứng chỉ tiền gửi và trái phiếu
1.448.125
chi phí khác
97.765
TỔNG
12.022.040
.
BẢNG KẾT NỢ VAY VÀ CÁC CHỈ TIÊU LIÊN QUAN NĂM 2011
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
Giá trị
Tiền gửi khách hàng
75.092.252
Tiền vay từ các tổ chức tín dụng trong nước
12.823.589
Chứng chỉ tiền gửi và trái phiếu
17.616.708
TỔNG
10.5532.549
Tổng nợ
126.921.834
Tổng tài sản
141.468.717
Tỷ lệ D/A
89,72%
Chi phí lãi vay
12.022.040
Lãi suất bình quân
11,39%
Bảng báo cáo thu nhập 2011
BÁO CÁO THU NHẬP NĂM 2011
ĐVT: triệu đồng
Doanh thu
19.823.359
Định phí
4.386.450
Biến phí
644.195
EBIT
14.792.714
Chi phí lãi vay và các khoản tương tự
12.022.040
Lợi nhuận trước thuế
2.770.674
Thuế TNDN (28%)
774.817
Lợi nhuận sau thuế
1.995.857
Lợi ích cổ đông thiểu số
(70.574)
Lãi thuần cho các cổ đông của Ngân hàng
2.066.431
Bình quân gia quyền Số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu hành
922.149.772 cổ phiểu
EPS
2.241 đồng/cổ phiếu
Các số liệu khác
CÁC SỐ LIỆU KHÁC
Bình quân gia quyền Số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu hành
922.149.772 cổ phiếu
Biến phí
3.25% doanh thu
Thuế TNDN
28%
Thị giá P
11.887,18 đồng
P/E
5.3
BẢNG 2. TỶ LỆ LÃI VAY CHO CÁC MỨC NỢ VAY KHÁC NHAU CỦA NGÂN HÀNG (ĐVT: triệu đồng)
BẢNG NGHIÊN CỨU TỶ LỆ LÃI VAY CHO ÁC MỨC NỢ VAY KHÁC NHAU
ĐVT: triệu đồng
Lượng nợ vay (triệu đồng)
Các khoản nợ khác
Tổng nợ
Tổng tài sản
Tỷ lệ D/A
Lãi suất bình quân
77.794.432,49
21.389.285
99.183.717,49
141.468.717
70,11%
9,80%
84.882.015,21
21.389.285
106.271.300,21
141.468.717
75,12%
10,30%
91.941.304,19
21.389.285
113.330.589,19
141.468.717
80,11%
10,60%
99.014.740,04
21.389.285
120.404.025,04
141.468.717
85,11%
11%
105.532.549,00
21.389.285
126.921.834,00
141.468.717
89,72%
11,39%
107.347.247,47
21.389.285
128.736.532,47
141.468.717
91,00%
11,9%
110.176.621,81
21.389.285
131.565.906,81
141.468.717
93,00%
12,50%
BẢNG TÍNH SỐ CỔ PHIẾU LƯU HÀNH ỨNG VỚI TỪNG MỨC NỢ VAY
Lượng nợ vay (triệu đồng)
Các khoản nợ khác
Tổng nợ
Tổng tài sản
Tổng vốn CSH
Vốn CPT
Số cổ phiếu
Đvt: Triệu đồng
77.794.432
21.389.285
99.183.717
141.468.717
42.285.000
38.699.877
3.255.597.851
84.882.015
21.389.285
106.271.300
141.468.717
35.197.417
31.612.294
2.659.360.314
91.941.304
21.389.285
113.330.589
141.468.717
28.138.128
24.553.005
2.065.502.966
99.014.740
21.389.285
120.404.025
141.468.717
21.064.692
17.479.569
1.470.455.523
105.532.549
21.389.285
126.921.834
141.468.717
14.546.883
10.961.760
922.149.772
107.347.247
21.389.285
128.736.532
141.468.717
12.732.185
9.147.062
769.489.635
110.176.622
21.389.285
131.565.907
141.468.717
9.902.810
6.317.687
531.470.658
BẢNG 3. BẢNG PHÂN PHỐI XÁC SUẤT VÀ DOANH THU. (ĐVT: triệu đồng)
BẢNG PHÂN PHỐI XÁC SUẤT VÀ DOANH THU
ĐVT: triệu đồng
Doanh thu
17.500.000
19.823.359
21.700.000
Xác suất
0,25
0,5
0,25
2.1. Các bảng số liệu cơ sở
BẢNG 4. TÍNH EPS TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP NỢ VAY KHÁC NHAU
BẢNG 4.1: EPS, ROE TRONG TÌNH TRẠNG HIỆN TẠI (D/A = 89.72%)
ĐVT: triệu đồng
1
Xác suất phân phối cho DT
0,25
0,5
0,25
2
Doanh thu
17.500.000
19.823.359
21.700.000
3
Định phí
4.386.450
4.386.450
4.386.450
4
Biến phí
568.750
644.259,17
705.250
5
EBIT
12.544.800
14.792.649,83
16.608.300
6
Lãi vay
12.022.040
12.022.040
12.022.040
7
EBT
522.760
2.770.609,83
4.586.260
8
Thuế TNDN
146.372,8
774.817
1.284.152,8
9
Lợi nhuân sau thuế
376.387,2
1.995.792,83
3.302.107,2
10
Lợi ích cổ đông thiểu số
(70.574)
(70.574)
(70.574)
11
Lãi thuần cho các cổ đông của Ngân hàng
446.961,2
2.066.366,83
3.372.681,2
12
Bình quân gia quyền số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu hành
922.149.772 cổ phiểu
13
EPS (đồng/cổ phiếu)
484,7
2.240,81
3.657,41
14
ROE
0,04
0,19
0,31
15
EPS kỳ vọng (đồng/cổ phiếu)
2.155,93
16
σ(EPS)
1.124,93
17
Hệ số biến thiên Cv (EPS)
0,5218
.
BẢNG 4.2: EPS VÀ ROE TRONG TÌNH TRẠNG D/A = 70.11%
ĐVT: triệu đồng
1
Xác suất phân phối cho DT
0,25
0,5
0,25
2
Doanh thu
17.500.000
19.823.359
21.700.000
3
Định phí
4.386.450
4.386.450
4.386.450
4
Biến phí
568.750
644.259,17
705.250
5
EBIT
12.544.800
14.792.649,83
16.608.300
6
Lãi vay
7.623.854,38
7.623.854,38
7.623.854,38
7
EBT
4.920.945,62
7.168.795,45
8.984.445,62
8
Thuế TNDN
1.377.864,77
2.007.262,73
2.515.644,77
9
Lợi nhuân sau thuế
3.543.080,84
5.161.532,72
6.468.800,84
10
Lợi ích cổ đông thiểu số
(70.574)
(70.574)
(70.574)
11
Lãi thuần cho các cổ đông của Ngân hàng
3.613.654,84
5.232.106,72
6.539.374,84
12
Bình quân gia quyền số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu hành
3.255.597.851,2 cổ phiểu
13
EPS (đồng/cố phiếu)
1.109,98
1.607,11
2.008,66
14
ROE
0,33
0,48
0,60
15
EPS kỳ vọng (đồng/cổ phiếu)
1.583,21
16
σ (EPS)
318,63
17
Hệ số biến thiên Cv (EPS)
0,2013
BẢNG 4.3: EPS VÀ ROE TRONG TÌNH TRẠNG D/A = 75.12%
ĐVT: triệu đồng
1
Xác suất phân phối cho DT
0,25
0,5
0,25
2
Doanh thu
17.500.000
19.823.359
21.700.000
3
Định phí
4.386.450
4.386.450
4.386.450
4
Biến phí
568.750
644.259,17
705.250
5
EBIT
12.544.800
14.792.649,83
16.608.300
6
Lãi vay
8.742.847,57
8.742.847,57
8.742.847,57
7
EBT
3.801.952,43
6.049.802,27
7.865.452,43
8
Thuế TNDN
1.064.546,68
1.693.944,63
2.202.326,68
9
Lợi nhuân sau thuế
2.737.405,75
4.355.857,63
5.663.125,75
10
Lợi ích cổ đông thiểu số
(70.574)
(70.574)
(70.574)
11
Lãi thuần cho các cổ đông của Ngân hàng
2.807.979,75
4.426.431,63
5.733.699,75
12
Bình quân gia quyền Số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu hành
2.659.360.314 cổ phiểu
13
EPS (đồng/cổ phiếu)
1.055,89
1.664,47
2.156,04
14
ROE
0,26
0,40
0,52
15
EPS kỳ vọng (đồng/cổ phiếu)
1.635,22
16
σ (EPS)
390,06
17
Hệ số biến thiên Cv (EPS)
0,2385
.
BẢNG 4.4: EPS VÀ ROE TRONG TÌNH TRẠNG D/A = 80.11%
ĐVT: triệu đồng
1
Xác suất phân phối cho DT
0,25
0,5
0,25
2
Doanh thu
17.500.000
19.823.359
21.700.000
3
Định phí
4.386.450
4.386.450
4.386.450
4
Biến phí
568.750
644.259,17
705.250
5
EBIT
12.544.800
14.792.649,83
16.608.300
6
Lãi vay
9.745.778,24
9.745.778,24
9.745.778,24
7
EBT
2.799.021,76
5.046.871,59
6.862.521,76
8
Thuế TNDN
783.726,09
1.413.124,04
1.921.506,09
9
Lợi nhuân sau thuế
2.015.295,66
3.633.747,54
4.941.015,66
10
Lợi ích cổ đông thiểu số
(70.574)
(70.574)
(70.574)
11
Lãi thuần cho các cổ đông của Ngân hàng
2.085.869,66
3.704.321,54
5.011.589,66
12
Bình quân gia quyền số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu hành
2.065.502.966 cổ phiểu
13
EPS (đồng/cổ phiếu)
1.009,86
1.793,42
2.426,33
14
ROE
0,19
0,34
0,46
15
EPS kỳ vọng (đồng/cổ phiếu)
1.755,76
16
σ(EPS)
502,21
17
Hệ số biến thiên Cv (EPS)
0,2860
.
BẢNG 4.5: EPS VÀ ROE TRONG TÌNH TRẠNG D/A = 85.11%
ĐVT: triệu đồng
1
Xác suất phân phối cho DT
0,25
0,5
0,25
2
Doanh thu
17.500.000
19.823.359
21.700.000
3
Định phí
4.386.450
4.386.450
4.386.450
4
Biến phí
568.750
644.259,17
705.250
5
EBIT
12.544.800
14.792.649,83
16.608.300
6
Lãi vay
10.891.621,4
0.891.621,4
10.891.621,4
7
EBT
1.653.178,6
3.901.028,43
5.716.678,6
8
Thuế TNDN
462.890,01
1.092.287,96
1.600.670,01
9
Lợi nhuân sau thuế
1.190.288,59
2.808.740,47
4.116.008,59
10
Lợi ích cổ đông thiểu số
(70.574)
(70.574)
(70.574)
11
Lãi thuần cho các cổ đông của Ngân hàng
1.260.862,59
2.879.314,47
4.186.582,59
12
Bình quân gia quyền Số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu hành
1470455523 cổ phiểu
13
EPS (đồng/cổ phiếu)
857,5
1958,1
2847,1
14
ROE
0,12
0,26
0,38
15
EPS kỳ vọng (đồng/cổ phiếu)
1905,20
16
σ(EPS)
705,44
17
Hệ số biến thiên Cv (EPS)
0,3703
.
BẢNG 4.6: EPS VÀ ROE TRONG TÌNH TRẠNG D/A = 91%
ĐVT: triệu đồng
1
Xác suất phân phối cho DT
0,25
0,5
0,25
2
Doanh thu
17.500.000
19.823.359
21.700.000
3
Định phí
4.386.450
4.386.450
4.386.450
4
Biến phí
568.750
644.259,17
705.250
5
EBIT
12.544.800
4.792.649,83
16.608.300
6
Lãi vay
12.774.322,45
12.774.322,45
2.774.322,45
7
EBT
(229.522,45)
2.018.327,38
3.833.977,55
8
Thuế TNDN
-
565.131,67
1.073.513,71
9
Lợi nhuân sau thuế
(229.522,45)
1.453.195,72
2.760.463,84
10
Lợi ích cổ đông thiểu số
(70.574)
(70.574)
(70.574)
11
Lãi thuần cho các cổ đông của Ngân hàng
(158948,45)
1523769,72
2831037,84
12
Bình quân gia quyền Số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu hành
769.489.635 cổ phiểu
13
EPS (đồng/cổ phiếu)
(206,6)
1980,2
3679,1
14
ROE
(0,01)
0,14
0,26
15
EPS kỳ vọng (đồng/cổ phiếu)
1.858,25
16
σ(EPS)
1.379,20
17
Hệ số biến thiên Cv (EPS)
0,7422
.
BẢNG 4.7: EPS VÀ ROE TRONG TÌNH TRẠNG D/A = 93%
ĐVT: triệu đồng
1
Xác suất phân phối cho DT
0,25
0,50
0,25
2
Doanh thu
17.500.000
19823359
21700000
3
Định phí
4.386.450
4386450
4386450
4
Biến phí
568.750
644.259,17
705.250
5
EBIT
12.544.800
14.792.649,83
16.608.300
6
Lãi vay
13.772.077,73
13.772.077,73
13.772.077,73
7
EBT
(1.227.277,73)
1.020.572,11
2.836.222,27
8
Thuế TNDN
-
285.760,19
794.142,24
9
Lợi nhuân sau thuế
(1.227.277,73)
734.811,92
2.042.080,04
10
Lợi ích cổ đông thiểu số
(70.574)
70.574)
(70.574)
11
Lãi thuần cho các cổ đông của Ngân hàng
(1.156.703,73)
805.385,92
2.112.654,04
12
Bình quân gia quyền Số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu hành
531.470.658 cổ phiểu
13
EPS (đồng/cổ phiếu)
(2.176,42)
1.515,39
3.975,11
14
ROE
(0,11)
0,07
0,19
15
EPS kỳ vọng (đồng/cổ phiếu)
1.207,37
16
σ(EPS)
2.196,6
17
Hệ số biến thiên Cv (EPS)
1,8193
BẢNG 5. TÓM TẮT KẾT QUẢ EPS THEO NỢ VAY
TÓM TẮT KẾT QUẢ CỦA EPS THEO NỢ VAY
Lượng nợ vay
(triệu đồng)
Tỷ lệ D/A
EPS kỳ vọng
σ(EPS)
Cv (EPS)
77.794.432,49
70,11%
1583,21
318,63
0,2013
84.882.015,21
75,12%
1635,22
390,06
0,2385
91.941.304,19
80,11%
1755,76
502,21
0,2860
99.014.740,04
85,11%
1905,20
705,44
0,3703
105.532.549,00
89,72%
2155,93
1124,93
0,5218
107.347.247,47
91,00%
1858,25
1379,20
0,7422
110.176.621,81
93,00%
1207,37
2196,60
1,8193
Dựa vào các số liệu ở bảng 5, chúng ta thấy EPS kỳ vọng tăng cho đến khi tỷ lệ nợ tại mức là 89,72%. Lãi vay tăng lên, nhưng tác động này đuợc bù trừ mạnh hơn bởi việc giảm lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu khi nợ vay đuợc sử dụng thay cho vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên, EPS đạt mức cao nhất tại mức tỷ lệ nợ vay là 89,72%, sau đó giảm dần khi nợ vay tiếp tục tăng. Vì vậy, tỷ lệ nợ tại mức là 89,72% sẽ tối đa hóa EPS kỳ vọng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đề tài NHẬN DẠNG VÀ ĐO LƯỜNG RỦI RO CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN.doc