Đề tài Nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH Hoàng Thái

MỤC LỤC Danh mục chữ viết tắt trong báo cáo Danh mục sơ đồ, bảng biểu Lời nói đầu PHẦN I: KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH HOÀNG THÁI 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 1.1.1 Quá trình hình thành của công ty TNHH Hoàng Thái 1.1.2 Quá trình phát triển của công ty TNHH Hoàng Thái 1.1.3 Quy mô, kết quả kinh doanh và đóng góp vào Ngân sách Nhà nước công ty TNHH Hoàng Thái 1.1.3.1 Quy mô của công ty TNHH Hoàng Thái 1.1.3.2 Kết quả kinh doanh và đóng góp vào Ngân sách Nhà nước công ty TNHH Hoàng Thái . 1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH Hoàng Thái 1.2.1. Chức năng của công ty TNHH Hoàng Thái 1.2.2 Nhiệm vụ của công ty TNHH Hoàng Thái 1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 1.3.1 Loại hình kinh doanh, các loại hàng hóa chủ yếu, 1.3.2 Vốn kinh doanh của công ty TNHH Hoàng Thái 1.3.3 Phương hướng hoạt động trong thời gian tới của công ty 1.3.4 Các nguồn lực chủ yếu của công ty 1.3.4.1 Tài sản cố định 1.3.4.2 Lao động 1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý công ty 1.4.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty 1.4.1.1 Quy trình công nghệ sản xuất 1.4.1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức SXKD tại công ty 1.4.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại đơn vị 1.5.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 1.5.2 Bộ máy kế toán của công ty 1.5.3 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty 1.5.4 Hệ thống tài khoản sử dụng 1.5.5 Kế toán hàng tồn kho 1.5.6 Cách tính và nộp thuế tại công ty PHẦN II: THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TOÁN I Hạch toán vốn bằng tiền 1.1 Nội dung 1.2 Thực hành ghi sổ 1.2.1 Hạch toán tiền mặt 1.2.1.1 Chứng từ 1.2.1.2 Chứng từ ghi sổ 1.2.1.3 Sổ chi tiết tài khoản 1.2.1.4 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 1.2.1.5 Sổ Cái tài khoản 1.2.2 Hạch toán tiền gửi ngân hàng 1.2.2.1 Chứng từ 1.2.2.2 Sổ chi tiết tài khoản 1.2.2.3 Sổ Cái tài khoản II Hạch toán tiền lương 2.1 Nội dung 2.2 Thực hành ghi sổ III Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ 3.1 Nội dung 3.2 Thực hành ghi sổ IV Tổ chức sổ và ghi chép vào sổ theo các hình thức kế toán còn lại 4.1 Hình thức kế toán” Nhật ký chung” 4.1.1 Quy trình ghi sổ của hình thức “Nhật ký chung” 4.1.2 Giải thích sơ đồ 4.1.3 Ghi sổ theo hình thức “ Nhật ký chung” 4.2 Hình thức “ Nhật ký – Sổ Cái” 4.2.1 Tổng quan về hình thức “Nhật ký – Sổ Cái” 4.2.2 Trình tự ghi sổ theo hình thức “Nhật ký – Sổ Cái” 4.2.3 Ghi sổ theo hình thức “Nhật ký – Sổ Cái” PHẦN 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VỀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG THÁI VÀ CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN CÒN LẠI I Những đánh giá khái quát về công tác kế toán của công ty II Nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH Hoàng Thái và các hình thức kế toán còn lại KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO

doc88 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 6912 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH Hoàng Thái, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Rút séc nhập quỹ 1111 20 000 000 142 171 841 23/11/2009 031/BC Khách hàng thanh toán tiền hàng 131B 20 000 000 122 171 841 25/11/2009 239/PC Thanh toán tiền nộp vào tài khoản USD 1111 1 788 600 120 383 241 28/11/2009 032/BC Lãi tài khoản tiền gửi 5154 2 513 120 380 728 30/11/2009 011/BC Lãi tài khoản VNĐ T11/2009 5154 6 448 120 374 280 Cộng phát sinh trong kỳ 81 797 561 80 041 250 Số dư cuối kỳ 120 374 280 Ngày ...... tháng ...... năm 2009 Người lập Công ty TNHH Hoàng Thái (Ký, họ tên) 1.2.2.3 Sổ Cái tài khoản Sổ Cái tiền gửi ngân hàng Công ty TNHH Hoàng Thái Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum SỔ CÁI Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Phát sinh Ngày Số Nợ Có Số dư đầu kỳ 122 130 591 14/11/2009 064/BN Ngân hàng thu phí SMS T10/2009 6421 20 350 14/11/2009 065/BN Ngân hàng thu phí SMS T11/2009 6421 20 900 20/11/2009 013/PT Rút séc nhập quỹ 1111 60 000 000 20/11/2009 030/BC Thanh toán tiền hàng 131B 60 000 000 23/11/2009 014/PT Rút séc nhập quỹ 1111 20 000 000 23/11/2009 031/BC Khách hàng thanh toán tiền hàng 131B 20 000 000 25/11/2009 293/PC Thanh toán tiền nộp vào tài khoản USD 1111 1 788 600 28/11/2009 032/BC Lãi tài khoản tiền gửi 5154 2 513 30/11/2009 011/BC Lãi tài khoản VNĐ T11/2009 5154 6 448 Cộng phát sinh trong kỳ 81 797 561 80 041 250 Số dư cuối kỳ 120 374 280 Ngày ..............tháng ............năm 2009 Kế toán nghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) II HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG 2.1 Nội dung: Do đặc điểm của hoạt động kinh doanh nên công ty áp dụng hình thức trả lương theo phương thức tiền lương kết hợp trả lương theo khoán sản phẩm. Bên cạnh đó là các khoản trích theo lương như: BHYT, BHXH và chi phí công đoàn được tính theo quy định. Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng tính lương, xác nhận làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền lương, bảng kê trích nộp các khoản theo lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm... Sổ sách kế toán: Sổ tổng hợp: sổ tổng hợp chữ T của các TK: TK 334,TK 338, TK 622, sổ Cái: TK 334 "Phải trả người lao động", TK 338 "Phải trả, phải nộp khác", TK 622 "Chi phí nhân công trực tiếp", TK 627 "Chi phí nhân viên phân xưởng" Sổ chi tiết: sổ Cái các TK chi tiết của các TK tổng hợp trên, được chi tiết theo bộ phận. Quy trình ghi sổ như sau: Bảng thanh toán tiền lương, tiền thưởng, BHXH... CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng cân đối số phát sinh SỔ CÁI TK 334, TK 338 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng phân bổ tiền lương Sơ đồ 1.8: Quy trình ghi sổ phần hành kế toán tiền lương Ghi chú: Ghị hàng ngày hoặc định kỳ Ghi cuối tháng Kiểm tra đối chiếu 2.2 Thực hành ghi sổ 2.2.1 Chứng từ Hàng ngày, tổ trưởng và các quản đốc phân xưởng căn cứ vào tình hình thực tế của các bộ phận để chăm công cho từng người trong ngày, ghi vào ngày tương ứng trong các cột từ 1 đến 31 trên bảng chấm công theo các ký hiệu quy định. Cuối tháng, dựa trên bảng chấm công và bảng tính lương của công nhân trực tiếp tính, kế toán sẽ tính ra lương phải trả công nhân. Sau đây là một số chứng từ minh họa. * Bảng tổng hợp đơn giá khoán: Trong tháng 11 năm 2009 các tổ sản xuất của Công ty TNHH Hoàng Thái thực hiện kế hoạch sản xuất mặt hàng Vĩ ván sàn với số lượng : 25.000 vĩ/container, để xuất khẩu sang nước Đức. Phòng kinh doanh & Bộ phận quản lý sản xuất tiến hành cuộc họp với các tổ trưởng và thống nhất lập lên đơn giá khoán sản phẩm cho các tổ trực tiếp sản xuất mặt hàng Vĩ ván sàn như sau: CÔNG TY TNHH HOÀNG THÁI Địa chỉ : 284 Phạm Văn Đồng, Phường Lê Lợi, TP.KonTum, Tỉnh KonTum Tel (fax): 060.3851446 - Email: ctyhoangthai@vnn.vn BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ KHOÁN - Tên sản phẩm : Vĩ ván sàn - Số lượng : 25.000 vĩ/container - Ngày sản xuất : 01/11/2009 - Ngày hoàn thành : 29/11/2009 STT Tên bộ phận Đơn giá (đ/sp) Thành tiền (đồng) Ghi chú 1 Sơ chế - Bào tubi 387 9,675,000 2 Phay đục 150 3,750,000 3 Chà nhám 203 5,075,000 4 Lắp ráp 210 5,250,000 5 Làm nguội - chà mas 287 7,175,000 6 Phun màu 180 4,500,000 7 Nhúng dầu - đóng gói 190 4,750,000 Tổng cộng 1607 40,175,000 KonTum, ngày 25 tháng 10 năm 2009 Duyệt Quản đốc Phòng kinh doanh Người lập * Bảng chấm công: Khi triển khai sản xuất các tổ trưởng của từng bộ phân tiến hành sắp xếp công việc cho từng thành viên trong tổ sản xuất và ghi vào bảng chấm công và sắp loại A, B, C cho từng thành viên. Ví dụ: Bộ phận tổ : Sơ chế - Bào tubi Công ty TNHH Hoàng Thái Tổ : Sơ chế - Bào tubi BẢNG CHẤM CÔNG TT Họ và tên Ngày trong tháng Tổng cộng Xác nhận 1 2 3 4 5 6 7 ..... 30 1 Nguyễn Văn Trọng 26 2 Nguyễn Quốc Huy 25 3 Trần Thị Mai 26 4 Lê Thị Lan 26 5 Huỳnh Công Hoan 26 6 Bùi Văn Hương 22 ... ............................ Tổng cộng 151 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Phụ bộ phận Người chấm công Công ty TNHH Hoàng Thái Tổ : Sơ chế - Bào tubi BẢNG XẾP LOẠI HỆ SỐ LƯƠNG TT Họ và tên Tổng công Xếp loại Hệ số Xác nhận 1 Nguyễn Văn Trọng 26 A 1.3 2 Nguyễn Quốc Huy 25 B 1.15 3 Trần Thị Mai 26 A 1.3 4 Lê Thị Lan 26 A 1.3 5 Huỳnh Công Hoan 26 A 1.3 6 Bùi Văn Hương 22 C 1 ... ................. Tổng cộng 151 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Phụ bộ phận Người chấm công Cuối tháng các tổ trưởng tổng hợp công và xếp loại hệ số lương cho công nhân trong tổ sản xuất, sau đó chuyển lên phòng kế toán để làm lương cho công nhân. Công ty TNHH Hoàng Thái Tổ : Sơ chế - Bào tubi BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG - Tổng tiền lương khoán : 9,675,000 đồng - Đơn giá lương : 52,030.12 đồng TT Họ và tên Tổng công Hệ số lương Tổng công hệ số Tổng lương Tạm ứng Thực nhận Ký nhận 1 Nguyễn Văn Trọng 26 1.30 33.80 1,758,618 0 1,758,618 2 Nguyễn Quốc Huy 25 1.15 28.75 1,495,866 0 1,495,866 3 Trần Thị Mai 26 1.30 33.80 1,758,618 0 1,758,618 4 Lê Thị Lan 26 1.30 33.80 1,758,618 0 1,758,618 5 Huỳnh Công Hoan 26 1.30 33.80 1,758,618 0 1,758,618 6 Bùi Văn Hương 22 1.00 22.00 1,144,663 0 1,144,663 ... ................... ... ... .... .... .... ...... Tổng cộng 151 185.95 9,675,000 0 9,675,000 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Duyệt Kế toán trưởng Người lập bảng * Bảng thanh toán tiền lương: Công ty TNHH Hoàng Thái Bộ phận: Văn Phòng BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 11 NĂM 2009 Đơn vị tính: Đồng Stt Họ và tên Chức vụ Mức lương Đ.giá/ N.công Ngày công Tổng TL BHXH & BHYT Thực nhận Ký nhận Ghi chú LCB 6 % I Quản lý doanh nghiệp 19 400 000 272 400 19 127 600 1 Nguyễn Trí Thâm GĐ 4 000 000 153 846 26 4 000 000 900 000 54 000 3 946 000 2 Lê Thị Mại P.GĐ 3 000 000 115 385 26 3 000 000 700 000 42 000 2 985 000 3 Bùi Xuân Hương P.GĐ 3 000 000 115 385 26 3 000 000 700 000 42 000 2 985 000 4 Nguyễn Văn Luông T.PTC 1 900 000 73 077 26 1 900 000 700 000 42 000 1 858 000 5 Nguyễn Quốc Việt KTT 2 100 000 80 769 26 2 100 000 540 000 32 400 2 067 000 6 Nguyễn Thị Trang T.kho 1 800 000 69 231 26 1 800 000 1 800 000 7 Phạm Thị Quý Ly COC 1 800 000 69 231 26 1 800 000 500 000 30 000 1 770 000 8 Nguyễn Thị Tâm TQ 1 800 000 69 231 26 1 800 000 500 000 30 000 1 770 000 II Quản lý phân xưởng 15 400 000 15 400 000 9 Ngô Duy Khánh Lái xe 1 550 000 59 615 26 1 550 000 1 550 000 10 Lê Minh Hùng TK.CD 1 900 000 73 077 26 1 900 000 1 900 000 11 Trần văn Hùng B.vệ 1 500 000 57 692 26 1 500 000 1 500 000 12 Lò Văn Long B.vệ 1 500 000 57 692 26 1 500 000 1 500 000 13 Bùi Thế Hoàng Điện 2 000 000 76 923 26 2 000 000 2 000 000 14 Nguyễn Quang Nhật PQĐ 3 000 000 115 385 26 3 000 000 3 000 000 ... ....................... .... ..... ..... .... ...... ....... Tổng cộng 34 800 000 272 400 34 527 600 Kon Tum, ngày 30 tháng 11 năm 2009 Giám đốc duyệt Kế toán trưởng Người lập Đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Thái BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG + TIỀN ĂN CA GIỮA CNSX THÁNG 11 NĂM 2009 Stt Diễn giải Tổng thu nhập Tổng cộng tiền lương T.Lương làm ca ngày T.Lương lamg ca đêm Tổng tiền ăn ca giữa Tiền ăn giữa ca/ ca ngày Tiền ăn giữa ca/ ca đêm Ghi chú I Công nhân trực tiếp SX 226 993 569 226 993 569 226 993 569 - 1 Tổ Bào TuBi 20 301 508 20 301 508 20 301 508 0 2 Tổ Chà Nhám 20 787 715 20 787 715 20 787 715 0 3 Tổ Đóng Thùng 21 557 631 21 557 631 21 557 631 0 4 Tổ Đục 22 813 754 22 813 754 22 813 754 0 5 Tổ Lắp Ráp 2 14 020 892 14 020 892 14 020 892 0 6 Tổ Nguội 24 069 877 24 069 877 24 069 877 0 7 Tổ Phay 12 764 769 12 764 769 12 764 769 0 8 Tổ Phun Màu 6 252 577 6 252 577 6 252 577 0 9 Tổ Phun Sơn 17 789 262 17 789 262 17 789 262 0 10 Tổ Sơ Chế 16 533 138 16 533 138 16 533 138 0 11 Tổ Tẩy Màu 10 252 523 10 252 523 10 252 523 0 12 Tổ Ván Sàn 14 020 892 14 020 892 14 020 892 0 13 Tổ Lò Sấy 14 731 408 14 731 408 14 731 408 0 14 Tổ Đốt Lò 11 097 623 11 097 623 11 097 623 0 II Văn phòng công ty 19 127 600 19 127 600 19 127 600 0 0 0 0 III Văn phòng P. xưởng 15 400 000 15 400 000 15 400 000 0 0 0 0 Tổng cộng 261 521 169 261 521 169 261 521 169 0 0 0 0 Kon Tum, ngày 30 tháng 11 năm 2009 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập Sổ chi tiết tài khoản 334: Công ty TNHH Hoàng Thái Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 334 - Thanh toán với CB - CNV Từ ngày 01/11 2009 đến ngày 30/11/2009 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 06/11/2009 583A/ PC Thanh toán tiền lương & tiền ăn ca T10/2009 1111 256 632 508 256 632 508 30/11/2009 100/PK Kết chuyển tiền lương văn phòng 3341 --->6421 6421 19 127 600 237 504 908 30/11/2009 101/PK Kết chuyển tiền lương văn phòng PX 3341---->6271 6271 15 400 000 222 104 908 30/11/2009 102/PK Kết chuyển tiền lương CN trực tiếp SX 622 222 104 908 Cộng phát sinh trong kỳ 256 632 508 256 632 508 Số dư cuối kỳ Ngày ...... tháng........ năm 2009 Người lập Công ty TNHH Hoàng Thái (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sổ Cái tài khoản 334 Công ty TNHH Hoàng Thái Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum SỔ CÁI Tài khoản 334 - Phải trả công nhân viên Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Phát sinh Ngày Số Nợ Có Số dư đầu kỳ 06/11/2009 538A/PC Thanh toán tiền lương & tiền ăn ca T10/2009 1111 256 632 508 30/11/2009 100/PK Kết chuyển tiền lương văn phòng 3341 --->6421 6421 19 127 600 30/11/2009 101/PK Kết chuyển tiền lương văn phòng PX 3341---->6271 6271 15 400 000 30/11/2009 102/PK Kết chuyển tiền lương CN trực tiếp SX 622 222 104 908 Cộng phát sinh trong kỳ 256 632 508 256 632 508 Số dư cuối kỳ Ngày.......... tháng........... năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) III NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ 3.1 Nội dung Chi phí Nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giả thành sản phẩm có ảnh hưởng lớn tới lợi nhuận công ty. Mặt khác, nguyên vật liệu lại là cơ sở để hình thành nên chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới uy tín của công ty mà đây cũng là yếu tố quan trọng cần thiết của công ty giúp công ty tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường. Kế toán tiến hành theo dõi vật tư theo từng loại ở kho, xây dựng định mức cho từng loại nguyên vật liệu trong kho ở mức tối đa va tối thiểu để đảm bảo cho sản xuất trách tình trạng thiếu hụt... Chứng từ sử dụng: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho kiêm chuyển nội bộ... Sổ sách kế toán: Sổ Cái TK 152 "Nguyên vật liệu", TK 153 "Công cụ dụng cụ"... Thủ tục nhập kho: Nguyên vật liệu mua về nhập kho chính là sử dụng vào sản xuất do phòng kế hoạch vật tư xuất và đảm nhiệm.Trên cơ sở hợp đồng ký kết với bên cung cấp được thể hiện khi có biên bảng giao hàng. Phòng kế hoạch vật tư xuất nhập đẻm nhiệm theo dõi tình hình thực hiện cung ứng và thực hiện hợp đồng, căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng, phòng kế hoạch vật tư xuất nhập sẽ tiến hành kiểm tra đối chiếu kế hoạch thu mua với hợp đồng để chấp nhận hay không chấp nhận. Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng và phiếu kiểm nghiệm vật tư phòng cung ứng tiến hành nhập, phiếu nhập kho này được lập thành hai liên: Liên một ở phòng cung ứng còn liên ha chuyển xuống kho để thủ kho căn cứ nhập vật tư, sau khi đầy đủ chữ ký thủ kho nhập vật tư và giữ lại để vào thẻ kho rồi sau đó chuyển về văn phòng kế toán để làm thủ tục thanh toán và ghi sổ. Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sử dụng theo phương pháp thẻ song song. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu trên cở sở chứng từ sau: Phiếu nhập kho vật liệu Phiếu xuất kho vật liệu Sơ đồ1.9: Hoạch toán chi tiết pháp thẻ song song: Phiếu nhập kho Sổ kế toán vật liệu Bảng tổng hợp NXT Sổ kế toán tổng hợp Thẻ kho Thẻ quầy Phiếu xuất kho Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi vào cuối tháng Đối chiếu kiểm tra Nội dung phương pháp hoạch toán chi tiết nguyên vật liệu ở công ty được tiến hành như sau: Thủ kho có nhiệm vụ quản lý nguyên vật liệu kho và luôn sẵn sàng cấp phát nguyên vật liệu kịp thời theo yêu cầu của sản xuất để tạo ra sản phẩm với nhiệm vụ đó công tác hạc toán tại kho được tiến hành như sau: Hàng ngày căn cứ vào các thủ tục xuất kho, thủ kho tiến hành kiểm tra ghi số lượng thực nhập thực xuất và thẻ kho sau đó gửi về phòng kế toán nguyên vật liệu ghi vào sổ chi tiết nguyên vật liệu 3.2 Thực hành ghi sổ CÔNG TNHH HOÀNG THÁI KM 03 QL14,P.L Ê LỢI, TX KON TUM. PHIẾU NHẬP KHO Số 381/PN Ngày 24 tháng 11 năm 2009 Người giao: CN CTY CP ĐAN VIỆT TẠI QUY NHƠN Đơn vị: CN Cty CP Đan Việt tại Quy Nhơn Nội dung : Nhập gỗ tròn FSC 103.083 m3 Kho : NVL Số TT Mặt hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Gỗ tròn Non FSC m3 103.083 3445519.16 355 174 452 Cộng tiền hàng 355 174 452 Thuế VAT 35 517 445 Tổng tiền 390 691 897 Số tiền bằng chữ: Ba trăm chín mươi triệu sau trăm chín mươi mốt ngàn tám trăm chín mươi bảy đồng chẵn Lập phiếu Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Công ty TNHH Hoàng Thái Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum THẺ KHO Kho: NVL -NVL Loại hàng: Gỗ tròn Non FSC Từ ngày 1/11/2009 đến ngày 30/11/2009 Đơn vị tính: m3 Stt Chứng từ Diễn giải Số lượng Xác nhận SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kỳ 381/PN 24/11/2009 Nhập gỗ 103.083 Nhập xuất trong kỳ 103.083 Tồn cuối kỳ 103.083 Người lập bảng Kế toán Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) Tại phòng kế toán: Kế toán mở chi tiết vật liệu theo từng loại vật tư tương ứng với thẻ kho để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho NVL cả về số lượng và giá trị của mỗi ngày (định kỳ) nhận được các chứng từ nhập, xuất, do thủ kho chuyển giao kế toán tiến hành kiểm tra ghi đơn giá tính thành tiền dể ghi vào sổ chi tiết từng loại vật liệu sau đó cộng sổ chi tiết căn cứ Sổ kế toán chi tiết, kế toán lập bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn kho để đối chiếu với bộ phận kế toán tổng hợp. CÔNG TNHH HOÀNG THÁI KM 03 QL14,P.L Ê LỢI, TX KON TUM. PHIẾU NHẬP KHO Số 375/PN Ngày 15 tháng 11 năm 2009 Người giao: Công ty TNHH SX & TM S.I.K.A Đơn vị: Công ty TNHH SX & TM S.I.K.A Nội dung : Nhập NC Lót Kho : NVL Số TT Mặt hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Nhập NC Lót Kg 300.00 19 000.00 5 700 000 Cộng tiền hàng 5 700 000 Thuế VAT Tổng tiền 5 700 000 Số tiền bằng chữ: Năm triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn. Lập phiếu Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký CÔNG TNHH HOÀNG THÁI KM 03 QL14,P.L Ê LỢI, TX KON TUM. PHIẾU NHẬP KHO Số 379/PN Ngày 20 tháng 11 năm 2009 Người giao: Công ty xăng dầu Nam Tây Nguyên Đơn vị: Công ty xăng dầu Nam Tây Nguyên (35027) Nội dung : Nhập dầu Diezel Kho : NVL Số TT Mặt hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Dầu Diezel (DI) Lít 250.00 12 081.82 3 020 455 Cộng tiền hàng 3 020 455 Thuế VAT 294 545 Tổng tiền 3 315 000 Số tiền bằng chữ: Ba triệu ba trăm mười lăm ngàn đồng chẵn. Lập phiếu Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Công ty TNHH Hoàng Thái Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum THẺ KHO Kho: NVL -NVL Loại hàng: Dầu Diezel Từ ngày 1/11/2009 đến ngày 30/11/2009 Đơn vị tính:Lít Stt Chứng từ Diễn giải Số lượng Xác nhận SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kỳ 379/PN 20/11/2009 Nhập dầu 250.00 Nhập xuất trong kỳ 250.00 Tồn cuối kỳ 250.00 Người lập bảng Kế toán Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) Công ty TNHH Hoàng Thái Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum THẺ KHO Kho: NVL -NVL Loại hàng: NC Lót Từ ngày 1/11/2009 đến ngày 30/11/2009 Đơn vị tính: Kg Stt Chứng từ Diễn giải Số lượng Xác nhận SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kỳ 375/PN 15/11/2009 Nhập NC Lót 300.00 Nhập xuất trong kỳ 300.00 Tồn cuối kỳ 300.00 Người lập bảng Kế toán Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán phân loại chứng từ, có cùng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh ( phiếu nhập, phiếu xuất) để ghi vào chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ được lập cho từng tháng và tổng hợp vào cuối mỗi quý.Số hiệu của chứng từ ghi sổ được đánh số liên tục từ đầu quý đến cuối quý và được lấy theo thứ tự trong Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 10 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 (PNK từ số ... đên số... ) Đơn vị tính: đồng Số hiệu Ngày tháng Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Ghi chú Nợ Có 381/PN 24/11/09 Nhập gỗ tròn FSC 152 355 174 452 1331 35 517 445 331 390 691 897 Cộng 390 691 897 Kèm theo..... chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 11 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 (PNK từ số ... đên số... ) Đơn vị tính: đồng Số hiệu Ngày tháng Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Ghi chú Nợ Có 375/PN 15/11/09 Nhập NC Lót 152 5 700 000 331 5 700 000 Cộng 5 700 000 Kèm theo..... chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên Công ty TNHH Hoàng Thái Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum BẢNG KÊ PHIẾU NHẬP Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009 Chứng từ Diễn giải ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Mã Ngày Số PN 15/11 375/PN Nhập NC Lót Kg 300.00 19 000.00 5 700 000 PN 20/11 379/PN Nhập dầu Lít 250.00 12 081.82 3 020 455 PN 24/11 381/PN Nhập gỗ tròn FSC M3 103.083 3445519.16 355 174 452 Cộng 363 894 907 Kèm theo… chứng từ gốc Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH Hoàng Thái Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009 Chứng từ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 10 30/11/2009 390 691 897 11 30/11/2009 5 700 000 Cộng 396 391 897 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ quỹ đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Kế toán xuất kho NVL Trình tự thủ tục, chứng từ xuất kho NVL: Trường hợp xuất kho vật liệu để sản xuất: Các chứng từ bao gồm: Giấy báo xuất vật tư Phiếu xuất kho Trường hợp xuất kho để bán: Các chứng từ bao gồm: Hợp đồng mua bán vật liệu Giấy bán hàng đã được Giám đốc duyệt Thủ tục xuất kho vật liệu: căn cứ vào hợp đồng mua ban Nguyên vật liệu hay giấy bán hàng đã được ký duyệt kế toán viết hóa đơn kiểm phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành ba liên: Liên 1: Lưu tại cùi gốc Liên 2: Giao cho thủ kho để xuất hàng và ghi vào thẻ kho Liên 3: Giao cho phòng Kế toán để cuối kỳ tập hợp báo cáo quyết toán. Trình tự luân chuyển chứng từ: STT Trách nhiệm Tiến trình 1 Người thanh toán, người giao nhận hàng yêu cầu thanh toán 2 Nhân viên thống kê, nhân viên kế toán Kiểm tra chứng từ 3 Nhân viên thống kê, nhân viên kế toán Lập chứng từ kế toán 4 Trưởng phòng, kế toán trưởng, giám đốc, phó giám đốc Ký duyệt chứng từ kế toán 5 Nhân viên kế toán Tập hợp chứng từ quyết 6 Nhân viên kế toán Lưu trữ chứng từ Công ty TNHH Hoàng Thái Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT LIỆU Lý do xuất: Xuất phục vụ cho sản xuất Nơi giao: Kho nguyên vật liệu Nơi nhận: Tổ Lò Sấy STT Tên nguyên vật liệu ĐVT Số lượng Mục đích sử dụng Ghi chú 1 Gỗ tròn Non FSC M3 103.083 Sản xuất Cộng Duyệt xuất kho Người lập Phụ trách phân xưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, ho tên) Công ty TNHH Hoàng Thái Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum PHIẾU XUẤT KHO Số 049/PX Ngày 28 tháng 11 năm 2009 Người lĩnh: Nguyễn Anh Hùng Nội dung: Xuất dùng cho sản xuất Kho: NVL Số TT Mặt hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Gỗ tròn Non FSC m3 103.083 3445519.16 355 174 452 Cộng tiền hàng 355 174 452 Thuế VAT 35 517 445 Tổng tiền 390 691 897 Số tiền bằng chữ: Ba trăm chín mươi triệu sau trăm chín mươi mốt ngàn tám trăm chín mươi bảy đồng chẵn . Lập phiếu Người lĩnh Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Tương tự như kế toán nhập nguyên vật liệu công ty ghi sổ kế toán xuất kho nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song Hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập, xuất vật liệu kế toán ghi vào sổ (thẻ) kế toán chi tiết nguyên vật liệu. Công ty TNHH Hoàng Thái Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum THẺ KHO Kho: NVL -NVL Loại hàng: Gỗ tròn Non FSC Từ ngày 1/11/2009 đến ngày 30/11/2009 Đơn vị tính: m3 Stt Chứng từ Diễn giải Số lượng Xác nhận SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kỳ 1 381/PN 24/11/2009 Nhập gỗ 103.083 2 049/PX 28/11/2009 Xuất sản xuất 103.083 Tồn cuối kỳ 0 Người lập bảng Kế toán Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH Hoàng Thái Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT LIỆU Lý do xuất: Xuất phục vụ cho sản xuất Nơi giao: Kho nguyên vật liệu Nơi nhận: Tổ Lò Sấy STT Tên nguyên vật liệu ĐVT Số lượng Mục đích sử dụng Ghi chú 1 Xuất NC Lót Kg 200.00 Sản xuất Cộng Duyệt xuất kho Người lập Phụ trách phân xưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, ho tên) Công ty TNHH Hoàng Thái Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum PHIẾU XUẤT KHO Số 050/PX Ngày 28 tháng 11 năm 2009 Người lĩnh: Nguyễn Anh Hùng Nội dung: Xuất dùng cho sản xuất Kho: NVL Số TT Mặt hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Xuất NC Lót Kg 200.00 19 000.00 3 800 000 Cộng tiền hàng 3 800 000 Thuế VAT Tổng tiền 3 800 000 Số tiền bằng chữ: Ba triệu tám trăm ngàn đồng chẵn Lập phiếu Người lĩnh Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Công ty TNHH Hoàng Thái Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum THẺ KHO Kho: NVL -NVL Loại hàng: NC Lót Từ ngày 1/11/2009 đến ngày 30/11/2009 Đơn vị tính: Kg Stt Chứng từ Diễn giải Số lượng Xác nhận SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kỳ 1 375/PN 15/11/2009 Nhập NC Lót 300.00 2 049/PX 28/11/2009 Xuất sản xuất 200.00 Tồn cuối kỳ 100.00 Người lập bảng Kế toán Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH Hoàng Thái Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum PHIẾU XUẤT KHO Số 051/PX Ngày 28 tháng 11 năm 2009 Người lĩnh: Nguyễn Anh Phong Nội dung: Xuất dùng cho sản xuất Kho: NVL Số TT Mặt hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Dầu Diezel (DI) Lít 250.00 12 081.82 3 020 455 Cộng tiền hàng 3 020 455 Thuế VAT 294 545 Tổng tiền 3 315 000 Số tiền bằng chữ: Ba triệu ba trăm mười lăm ngàn đồng chẵn. Lập phiếu Người lĩnh Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Công ty TNHH Hoàng Thái Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum THẺ KHO Kho: NVL -NVL Loại hàng: Dầu Diezel Từ ngày 1/11/2009 đến ngày 30/11/2009 Đơn vị tính: Kg Stt Chứng từ Diễn giải Số lượng Xác nhận SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kỳ 1 379/PN 20/11/2009 Nhập Dầu Diezel 250.00 2 051/PX 28/11/2009 Xuất sản xuất 250.00 Tồn cuối kỳ 0 Người lập bảng Kế toán Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Kế toán tổng hợp xuất kho NVL Hàng tháng, phòng Kế toán tổng hợp tất cả những chứng từ liên quan đến việt xuất NVL, sau đó tiến hành tính giá NVL xuất kho để dễ dàng trong vieec lập BCTC sau này, xem xét tình hình tồn NVL cuối tháng về số lượng để đối chiếu với số liệu của Thủ kho, đồng thời báo cho phòng Kinh doanh để có sự chuẩn bị kịp thời, đầy đủ NVL cho quá trình sản xuất được diễn ra liên tục. Tại kho, cuối tháng Thủ kho chỉ có nhiệm vụ phối hợp với kế toán kiểm kê kho để đối chiếu với số liệu tại phòng Kê toán về mặt số lượng, xử lý các trường hợp thừa , thiếu NVL... CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 13 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 (PNK từ số ... đên số... ) Đơn vị tính: đồng Số hiệu Ngày tháng Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Ghi chú Nợ Có 381/PN 24/11/09 Xuất kho để sản xuất 621 152 355 174 452 Cộng 355 174 452 Kèm theo..... chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 14 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 (PNK từ số ... đên số... ) Đơn vị tính: đồng Số hiệu Ngày tháng Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Ghi chú Nợ Có 375/PN 15/11/09 Nhập NC Lót 621 152 3 800 000 Cộng 3 800 000 Kèm theo..... chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên Công ty TNHH Hoàng Thái Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum BẢNG KÊ PHIẾU XUẤT Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009 Chứng từ Diễn giải ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Mã Ngày Số PX 28/11 049/PX Xuất gỗ sản xuất m3 103.083 3445519.16 355 174 452 PX 28/11 050/PX Xuất vật tư sản xuất Kg 200.00 1 900.00 3 800 000 PX 28/11 051/PX Xuất dầu sản xuất Lít 250.00 12 081.82 3 020 455 Cộng 361 994 907 Kèm theo… chứng từ gốc Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH Hoàng Thái Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009 Chứng từ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 13 30/11/2009 355 174 452 14 30/11/2009 3 800 000 Cộng 358 974 452 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ quỹ đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH Hoàng Thái Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 152 - Nguyên liệu, vật liệu Từ ngày: 01/11/2009 đến ngày: 30/11/2009 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Phát sinh Số dư Ngày Số Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 3 375 012 267 03/11/2009 370/PN Nhập nệm ghế các loại 1111 989 861 3 376 002 128 14/11/2009 374/PN Nhập thùng cacton các loại 331 24 784 000 3 400 786 128 15/11/2009 375/PN Nhập NC Lót 331 5 700 000 3 406 486 128 15/11/2009 376/PN Nhập vải lau lớn 1111 15 000 000 3 421 486 128 20/11/2009 379/PN Nhập dầu Diezel 1111 3 020 455 3 424 506 573 24/11/2009 381/PN Nhập gỗ tròn Non FSC 331 355 174 452 3 779 681 025 28/11/2009 049/PX Xuất gỗ sản xuất 621 355 174 452 3 424 506 573 28/11/2009 050/PX Xuất vật tư sản xuất( NC Lót) 621 3 800 000 3 420 706 573 28/11/2009 051/PX Xuất dầu sản xuất 621 3 020 455 3 417 686 118 .... ..... ....... ...... ........... ......... ........... Cộng phát sinh trong kỳ 412 175 041 361 994 907 Số dư cuối kỳ 3 425 192 401 Ngày ...... tháng ...... năm 2009 Người lập Công ty TNHH Hoàng Thái (Ký, họ tên) Công ty TNHH Hoàng Thái Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum SỔ CÁI Tài khoản 152 - Nguyên vật liệu Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009 CTGS Diễn giải TKĐƯ Phát sinh Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 3 375 012 267 09 03/11/2009 Nhập nệm ghế các loại 1111 989 861 09 14/11/2009 Nhập thùng cacton các loại 331 24 784 000 11 15/11/2009 Nhập NC Lót 331 5 700 000 17 15/11/2009 Nhập vải lau lớn 1111 15 000 000 08 20/11/2009 Nhập dầu Diezel 1111 3 020 455 10 24/11/2009 Nhập gỗ tròn Non FSC 331 355 174 452 14 28/11/2009 Xuất gỗ sản xuất 621 355 174 452 13 28/11/2009 Xuất vật tư sản xuất( NC Lót) 621 3 800 000 15 28/11/2009 Xuất dầu sản xuất 621 3 020 455 ... .... ............... ........... .................. ................. Cộng phát sinh 412 175 041 361 994 907 Số dư cuối kỳ 3 425 192 401 Ngày ........tháng ............năm 2009 Kế toán nghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH Hoàng Thái Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum SỔ CÁI Tài khoản: 15211 - Nguyên vật liệu chính Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009 Stt Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Tồn đầu kỳ 2 987 210 267 10 24/11/2009 Nhập gỗ tròn Non FSC 331 355 174 452 14 28/11/2009 Xuất gỗ sản xuất 621 355 174 452 Cộng phát sinh 355 174 452 355 174 452 Tồn cuối kỳ 2 987 210 267 Ngày...... tháng........ năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH Hoàng Thái Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum SỔ CÁI Tài khoản: 1528 - Nguyên vật, liệu phụ Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009 Stt Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Tồn đầu kỳ 245 140 578 09 03/11/2009 Nhập nệm ghế các loại 1111 989 861 09 14/11/2009 Nhập thùng cacton các loại 331 24 784 000 11 15/11/2009 Nhập NC Lót 331 5 700 000 17 15/11/2009 Nhập vải lau lớn 1111 15 000 000 13 28/11/2009 Xuất vật tư sản xuất( NC Lót) 621 3 800 000 Cộng phát sinh 46 382 961 3 800 000 Tồn cuối kỳ 287 723 539 Ngày...... tháng........ năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Công ty TNHH Hoàng Thái Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN Tên vật tư ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL TT SL TT SL TT SL TT Gỗ tròn Non FSC m3 103.083 355 174 452 103.083 355 174 452 NC Lót Kg 300.00 5 700 000 200.00 3 800 000 100.00 1 900 000 ....... Ngày ......tháng ...... năm 2009 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) IV TỔ CHỨC SỔ VÀ GHI CHÉP VÀO SỔ THEO CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN CÒN LẠI 4.1 Hình thức kế toán “ Nhật ký chung” 4.1.1 Quy trình ghi sổ của hình thức ghi sổ Nhật ký chung Sơ đồ 1.10 Trình tự ghi sổ hình thức Nhật ký chung Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ BÁO CÁO TÀI CHÍNH SỔ CÁI Bảng cân đối phát sinh Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Sổ nhật ký đặc biệt Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 4.1.2 Giải thích sơ đồ Khi có những nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào những chứng từ gốc, các kế toán phần hành tương ứng sẽ phân loại và nhập số liệu vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào những số liệu này, kế toán sẽ chuyển vào tổng hợp các con số tới các sổ Cái TK tương ứng. Hàng tuần kế toán từng phần hành lên sổ chi tiết, bảng cân đối số phát sinh chi tiết của từng đối tượng để tiến hành đối chiếu. Khi các đối chiếu đúng, kế toán tiến hành tổng hợp số phát sinh trong kỳ để lên bảng cân đối TK. Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt ( chuyên dùng) thì hàng ngày căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10, …) hoặc cuối tháng tùy khối lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các TK (Sổ Cái ) phù hợp, sau khi đã loại trừ số trùng lặp (nếu có). Cuối kỳ kế toán kiểm tra các sổ tổng hợp và sổ chi tiết, số dư công nợ, báo cáo tồn kho, đối chiếu các chứng từ gốc và các phần hành kế toán liên quan cho chính xác sau đó gửi cho các cơ quan lưu trữ. 4.1.3 Ghi sổ theo hình thức “Nhật ký chung” Công ty TNHH Hoàng Thái Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trang: 01 Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009 Chứng từ Diễn giải Đã ghi Sổ Cái TKĐƯ Số phát sinh Mã Số NT Nợ Có PC 229 01/11 Thanh toán tiền cước viễn thông T8/2009 R 6271 1331 1111 676 720 67 672 744 392 PN 370 03/11 Nhập nệm ghế các loại R 152 1111 989 861 989 861 PC 230 05/11 Thanh toán tiền vật tư R 6271 1111 1 200 000 1 200 000 PC 583A 06/11 Thanh toán tiền lương & tiền ăn ca T10/2009 R 334 1111 256 632 508 256 632 508 PT 010 10/11 Thu tiền ứng mua gỗ hợp đồng R 1111 331 4 900 000 000 4 900 000 000 PN 374 14/11 Nhập thùng cacton các loại R 152 331 24 784 000 24 784 000 BN 064 14/11 Ngân hàng thu phí SMS T10/2009 R 112 6421 20 350 20 350 PN 375 15/11 Nhập NC Lót R 152 331 5 700 000 5 700 000 PN 376 15/11 Nhập vải lau lớn R 152 1111 15 000 000 15 000 000 …. ……. ……. ……… …. …… ……. ………. PT 013 20/11 Rút séc nhập quỹ R 1111 112 60 000 000 60 000 000 BC 030 20/11 Thanh toán tiền hàng R 112 131B 60 000 000 60 000 000 PT 014 23/11 Rút séc nhập quỹ R 1111 112 20 000 000 20 000 000 PN 381 24/11 Nhập gỗ tròn Non FSC 152 331 355 174 452 355 174 452 PC 293 25/11 Thanh toán tiền nộp vào tài khoản USD R 112 1111 1 788 600 1 788 600 Tổng cộng 5 700 424 423 5 700 424 423 Công ty TNHH Hoàng Thái Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trang:02 Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009 Chứng từ Diễn giải Đã ghi Sổ Cái TKĐƯ Số phát sinh Mã Số NT Nợ Có Trang trước chuyển sang 5 700 424 423 5 700 424 423 …. …… …… …………… ……. ………. …………. ………… PC 239 25/11 Trả nợ vay ngoài R 3118 1111 3 500 000 000 3 500 000 000 PX 049 28/11 Xuất gỗ sản xuất R 621 152 355 174 452 355 174 452 PX 050 28/11 Xuất vật tư sản xuất( NC Lót) R 621 152 3 800 000 3 800 000 PX 051 28/11 Xuất dầu sản xuất R 621 152 3 020 455 3 020 455 BC 032 28/11 Lãi tài khoản tiền gửi R 112 5154 2 513 2 513 PC 242 30/11 Thanh toán tiền vật tư R 6271 1111 1 200 000 1 200 000 …. … ….. ……….. …. …….. ……….. …. Cộng phát sinh 9 563 621 843 9 563 621 843 Ngày ….. tháng….. năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) công ty TNHH Hoàng Thái Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum SỔ CÁI Tài khoản 1111 – Tiền mặt Việt Nam Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009 Chứng từ Diễn giải Trang NKC TKĐƯ Số phát sinh Mã Số NT Nợ Có Tồn đầu kỳ 1 651 389 634 PC 229 01/11 Thanh toán tiền cước viễn thông T8/2009 01 6271 1331 676 720 67 672 PC 230 05/11 Thanh toán tiền vật tư 01 6271 1 200 000 PC 583A 06/11 Thanh toán tiền lương & tiền ăn ca T10/2009 01 334 256 632 508 PT 010 10/11 Thu tiền ứng mua gỗ hợp đồng 01 331 4 900 000 000 PT 013 20/11 Rút séc nhập quỹ 01 112 60 000 000 …… ……. ….. ……. …. …… PC 239 25/11 Trả nợ vay ngoài 02 3118 3 500 000 000 PC 242 30/11 Thanh toán tiền vật tư 02 6271 1 200 000 … ….. …. ………. …… ………. Cộng phát sinh 4 980 588 900 3 519 955 663 Số dư cuối kỳ 3 112 022 871 Ngày .....tháng ....... năm 2009 Người lập sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Công ty TNHH Hoàng Thái Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum SỔ CÁI Tài khoản 152 – Nguyên vật liệu Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009 Chứng từ Diễn giải Trang NKC TKĐƯ Số phát sinh Mã Số NT Nợ Có Tồn đầu kỳ 3 375 012 267 PN 370 03/11 Nhập nệm ghế các loại 01 1111 989 861 PN 374 14/11 Nhập thùng cacton các loại 01 331 24 784 000 PN 375 15/11 Nhập NC Lót 01 331 5 700 000 PN 376 15/11 Nhập vải lau lớn 01 1111 15 000 000 PN 381 24/11 Nhập gỗ tròn Non FSC 01 331 355 174 452 …… ……. ….. ……. …. …… PX 049 28/11 Xuất gỗ sản xuất 02 621 355 174 452 PX 050 28/11 Xuất vật tư sản xuất( NC Lót) 02 621 3 800 000 PX 051 28/11 Xuất dầu sản xuất 02 621 3 020 455 … ….. …. ………. …… ………. Cộng phát sinh 412 175 041 361 994 907 Số dư cuối kỳ 3 425 192 401 Ngày .....tháng ....... năm 2009 Người lập sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 4.2 Hình thức “Nhật Ký – Sổ Cái” 4.2.1 Tổng quan về hình thức “Nhật ký – Sổ Cái” Theo hình thức ngày, sổ kế toán tổng hợp của doanh nghiệp chỉ có một cuốn sổ cơ bản đó là cuốn Nhật ký – Sổ Cái. Nhật ký – Sổ cái vừa được ghi theo trình tự thời gian, vừa được ghi theo nội dung kinh tế, căn cứ để ghi vào Nhật ký – Sổ Cái đó là các chứng từ gốc hoặc bảng kê chứng từ. Cuối tháng kế toán cộng số liệu trên Nhật ký – Sổ Cái để có cơ sở đối chiếu với Bảng tổng hợp, đối chiếu giữa phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Tổng cộng số tiền phát sinh (Phần nhật ký) = Tổng cộng số tiền phát sinh bên Nợ TK Sổ Cái = Tổng cộng số tiền phát sinh bên Có TK sỔ Cái Và Tổng số dư Nợ cuối kỳ các TK = Tổng số dư Có cuối kỳ các TK Sau khi đối chiếu khớp đúng, kế toán căn cứ vào số liệu của Sổ Cái để ghi vào hệ thống BCTC. Sổ chi tiết của hình thức nayg cũng gồm nhiều sổ kế toán, mỗi TK ít nhất là một sổ kế toán tùy theo đặc điểm phát sinh của nghiệp vụ kinh tế và yêu cầu quản lý doanh nghiệp. Trong hình thức Nhật ký – Sổ Cái, có thể mở các sổ và thẻ kế toán chi tiết sau đây: Sổ chi tiết TCSĐ, thẻ chi tiết TCSĐ. Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa. Thẻ kho (Kho vật liệu, sản phẩm, hàng hóa). Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh. Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ. Sổ chi tiết chi phí trả trước, chi phí phải trả. Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay. Sổ chi tiết thanh toán: với người bán, với người mua, ngân sách nhà nước… Sổ chi tiết các khoản đầu tư chính khoán. Sổ chi tiết doanh thu, giá vốn hàng bán. Sổ chi tiết nguồn vốn kinh doanh, các quỹ của doanh nghiệp. Sổ chi tiết tạm ứng, phải trả CNV. 4.2.2 Trình tự ghi sổ theo hình thức “Nhật ký – Sổ Cái” Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán ghi sổ vào Nhật ký – Sổ Cái, sau đó ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết. Cuối tháng khóa sổ và tiến hành đối chiếu khớp đúng số liệu giữa sổ Nhật ký – Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết ( được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết). Số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối kỳ của từng tài khoản trên sổ Nhật ký – Sổ Cái phải khớp đúng với số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản tương ứng. Hình thức Nhật ký – Sổ Cái thường được vận dụng ở các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, số lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh ít. Ví dụ như các doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, đơn vị hành chính sự nghiệp cấp 3. Sơ đồ 1.11: Ghi sổ hình thức “ Nhật ký – Sổ Cái” Chứng từ gốc NHẬT KÝ – SỔ CÁI BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Sổ quỹ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu Giải thích sơ đồ: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc tổng hợp chứng từ gốc, kế toán ghi vào Nhật ký – Sổ Cái, sau đó ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết. Cuối tháng khóa sổ và tiến hành đối chiếu số liệu trên Nhật ký – Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết 4.2.3 Ghi sổ theo hình thức “Nhật ký – Sổ Cái” Công ty TNHH Hoàng Thái Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU Tháng 11 năm 2009 Tài khoản: 152 Đơn vị: Kho nguyên vật liệu NT ghi sổ Số phiếu Nội dung Đơn giá Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất SL TT SL TT SL TT Tồn đầu kỳ 0 24/11/09 10 Nhập gỗ tròn Non FSC 3445519.16 103.083 355 174 452 355 174 452 28/11/09 14 Xuất gỗ sản xuất 3445519.16 103.083 355 174 452 0 Cộng 103.083 355 174 452 103.083 355 174 452 Tồn cuối kỳ 0 Sổ này có 01 trang Ngày mở sổ:30/11/2009 Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH Hoàng Thái Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU Tháng 11 năm 2009 Tài khoản: 152 Đơn vị: Kho nguyên vật liệu NT ghi sổ Số phiếu Nội dung Đơn giá Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất SL TT SL TT SL TT Tồn đầu kỳ 15/11/09 11 Nhập NC Lót 300.00 19 000.00 5 700 000 5 700 000 28/11/09 13 Xuất vật tư sản xuất( NC Lót) 200.00 19 000.00 3 800 000 100.00 1 900 000 Cộng 19 000.00 5 700 000 19 000.00 3 800 000 Tồn cuối kỳ 1 900 000 Sổ này có 01 trang Ngày mở sổ:30/11/2009 Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH Hoàng Thái Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum NHẬT KÝ -- SỔ CÁI Tháng 11 năm 2009 Đơn vị tính: 1000 đ Chứng từ Diễn giải Số tiền TK133 TK331 TK15211 TK1523 TK621 SH NT Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có SD đầu tháng xxxxx xxxxx xxxxx xxxxx 11 15/11 Nhập NC Lót 5 700 5 700 5 700 10 24/11 Nhập gỗ tròn Non FSC 390 692 35 517 390 692 355 175 13 28/11 Xuất NC Lót 3 800 3 800 3 800 14 28/11 Xuất gỗ sản xuất 355 175 355 175 355 175 Cộng SPS 755 367 35 517 396 392 355 175 355 175 5 700 3 800 358 975 SD cuối tháng xxxxx xxxxxx xxxxx Sổ này có 01 trang Ngày mở sổ:30/11/2009 Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) PHẦN 3 MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VỀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG THÁI VÀ CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN CÒN LẠI I NHỮNG ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH HOÀNG THÁI. Công ty TNHH Hoàng Thái đang áp dụng đúng theo chế dộ kế toán ban hành của Bộ Tài Chính. Với quy mô sản xuất kinh doanh và đặc điểm của riêng mình, công ty TNHH Hoàng Thái đã tổ chức và xây dựng bộ máy kế toán gọn nhẹ, có cơ cấu hợp lý. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức thành một phòng riêng cho nên công tác kế toán được chuyên môn hóa sâu đảm bảo tốt nhiệm vụ được giao. Việc hạch toán ban đầu, kiểm tra chứng từ hợp lệ đúng theo chế độ quy định của nhà nước. Sự luân chuyển chứng từ rất chặt chẽ, dễ hiểu. Hệ thống sổ sách kế toán gọn nhẹ, tạo điều kiện cho việc hạch toán ghi chép và tổng hợp số liệu chính xác. Công ty đã trang bịcho phòng Kế toán hệ thống máy vi tính đầy đủ do đó rất thuận tiện cho việc ghi chép, tổng hợp số liệu của từng kế toán viên cũng như kế toán trưởng. Công ty đang áp dụng hình thức kế toán máy, đây là một hình thức tân tiến, phù hợp với yêu cầu hiện đại hóa và đổi mới trong quản lý kinh tế của nhà nước và cũng phù hợp với cơ chế thị trường. Mặt khác, toàn bộ các phòng ban quản lý của công ty cùng nằm chung trong một kết cấu văn phòng hiện đại nên quan hệ giữa các bộ phận, phòng ban và phân xưởng trong công ty từ trên xuống dưới có mối quan hệ chặt chẽ, hoạt động một cách ăn khớp, nhịp nhàng và đảm bảo việc cung cấp, xử lý và cập nhập số liệu kế toán giữa các phòng ban và phòng Kế toán được nhanh chóng, chính xác và đảm bảo tính bảo mật cho những số liệu kế toán của công ty. Nhờ áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung nên các công việc cần xử lý và thông tin trong toàn bộ công ty đều được giải quyết ở phòng Kế toán, nhờ đó nó tạo ra một sự thống nhất trong công việc và phối hợp nhip nhàng giữa các nhân viên kế toán cũng như với kế toán trưởng. Do đó, mặc dù khối lượng công việc khá lớn nhưng phòng kế toán có thể giải quyết tốt, luôn tạo ra được mối liên hệ mật thiết với các phòng ban, ban khác trong công ty, đảm bảo sự thống nhất giữa các phòng, ban về kế hoạch SXKD hay những công tác khác của công ty. Như thế, phòng Kế toán có thể cung cấp các BCTC một cách nhanh nhất cho các nhà lãnh đạo khi cần thiết, góp phần tham mưu cho lãnh đạo để có thể đưa ra các quyết định phù hợp trong công tác quản lý của công ty, tạo điều kiên nâng cao đời sống CNV của công ty, nâng cao uy tín của doanh nghiệp, tăng niềm tin vào công ty của CNV và cơ quan nhà nước hay các nhà đầu tư, đối tác... Mấy năm gần đây tình hình kinh doanh của công ty không được tốt vì nhiều lý do khách quan, nhưng toàn thể CNV nói chung và bộ phận kế toán nói riêng luôn đồng lòng đưa công ty đi lên. Và công ty vẫn thực hiện tốt chế độ đãi ngộ đối với CNV trong công ty như: chế độ khen thưởng, tăng lương, trợ cấp về mặt tài chính cho những CNV học thêm ngoài giờ để nâng cao kiến thức, cử cán bộ đi học hỏi kinh nghiệm về chuyên môn ở những doanh nghiệp lớn. Măc dù thế, công tác kế toán của công ty cũng còn nhiều tồn tại và bất cập cần được xử lý và thay đổi. Công ty TNHH Hoàng Thái mặc dù đang sử dụng hình thức kế toán tập trung và hình thức này có nhiều thuận lợi như đã nói, tuy nhiên công ty lại tổ chức bộ máy kế toán làm giảm tác dụng của hình thức này. Vì theo hình thức kế toán tập trung thì mọi công việc cũng như quyền hạn và trách nhiệm thường thuộc về kế toán trưởng, nhưng tại công ty TNHH Hoàng Thái thì điều này lại thuộc về PGĐ tài chính. Ở đây chúng ta không xét về chuyên môn nghiệp vụ của PGĐ tài chính, nhưng do nhiều lý do làm cho sự gánh vác trách nhiêm này lại là một hạn chế. Thứ nhất, PGĐ tài chính còn phải làm nhiều công việc khác nên khả năng quản lý là có hạn. Điều này vô tình đã làm cho PGĐ tài chính lại “ ôm đồm” quá nhiều công việc trong khi đó kế toán trưởng lại không thực hiện đúng chức năng của mình. Do đó chắc chắn rằng hiệu quả quản lý của công ty sẽ không phát huy một các tối ưu. Thứ hai, do PGĐ tài chính lại thường xuyên đi công tác xa nên đôi khi công tác xa nên đôi khi công tác kế toán của công ty bị chậm trễ đối với những văn bản, công việc… không thuộc quyền hạn của kế toán trưởng. Xét về cơ sở vật chất, công ty chưa đầu tư thích đáng cho công tác kế toán. Một mặt, công ty vẫn sử dụng phần mềm kế toán máy cùng với hệ thống máy vi tính đã lỗi thời, lac hậu nên đã làm hạn chế hiệu quả của việc tính toán, thống kê và xử lý số liệu cho công ty. Xét về chuyên môn, đội ngũ kế toán của công ty có trình độ không đồng đều. Hầu hết các kế toán viên chỉ dừng lại ở trình độ trung cấp, cao đẳng chưa có kinh ngiệm cũng hạn chế về năng lực nên đôi khi còn lung túng trong công việc, có khi còn gây nhiều khó khăn cho cấp trên trong công việc hoàn chỉnh các khâu kế toán, áp dụng chế độ kế toán mới còn nhiều lung túng…. II NHẬN XÉT VỀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG THÁI VÀ CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN CÒN LẠI. Hình thức ghi sổ mà công ty áp dụng đó là hình thức “ chứng từ ghi sổ”. Qua thời gian thực tập tại công ty em nhận định rằng hình thức này phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và từ đó tạo điều kiện cho công tác kế toán tại đơn vị đạt hiệu quả cao. Nguyên nhân mà công ty áp dụng hình thức “ chứng từ ghi sổ” vì ở hình thức này có những ưu điểm mà các hình thức kế toán còn lại không có: Thứ nhất, hình thức này ghi chép đơn giản, kết cấu dễ ghi, dễ đối chiếu số liệu, từ đó làm tăng hiệu quả của công tác kế toán. Thứ hai, hình thức “ chứng từ ghi sổ” cho phép quản lý từng khoản mục liên quan đến các phần hành kế toán một cách chặt chẽ. Điều này là phù hợp quy mô của công ty, khi mà có nhiều nghiệp vụ phát sinh nhưng lại liên quan đến nhiều phần hành kế toán khác nhau. Do đó hình thức chứng từ ghi sổ là hình thức phù hợp nhất để quản lý toàn bộ các sổ sách này một cách có hệ thống, dễ kiểm tra và đối chiếu khi cần thiết. Thứ ba, việc áp dụng hình thức “chứng từ ghi sổ” thích hợp với việc áp dụng công tác kế toán trên máy vi tính của công ty. Tuy nhiên, hình thức chứng từ ghi sổ cũng có những khuyết điểm như: việc ghi chép trùng lặp, tốn nhiều thời gian và phải sử dụng nhiều sổ sách. Không những thế, việc áp dụng hình thức này đòi hỏi các kế toán phải có trình độ để có thể xử lý số liệu một cách chính xác và cần phải chuyên môn hóa trong công tác kế toán. Mặc dù còn tồn tại nhiều khuyết điểm, nhưng nhờ vào việc vận dụng một cách sáng tạo chế độ kế toán của Bộ Tài chính ví dụ như công ty đã đăng ký với cơ quan nhà nước hệ thống tài khoản kế toán mà mình kinh doanh trong có nhiều điểm khác với hệ thống chuẩn của Bộ Tài chính, nhờ đó công tác kế toán của công ty được thực hiện có hiệu quả. Tiếp theo, ta xem xét nếu công ty áp dụng các hình thức ghi sổ kế toán khác thì công tác kế toán của công ty có đạt hiệu quả cao hay không? Thứ nhất, nếu công ty áp dụng hình thức "Nhật ký chung" sẽ không phù hợp bởi vì: khi áp dụng hình thức “Nhật ký chung” công ty sẽ không quản lý được các phần hành kế toán một cách chặt chẽ như hình thức “Chứng từ ghi sổ” mặc dù hình thức này vẫn có thể áp dụng kế toán máy để xử lý số liệu kế toán. Như thế sẽ làm công tác kế toán không đạt hiệu quả cao do có thể dẫn đến thiếu xót trong quá trình hạch toán mà đặc biệt đối với những công ty phát sinh nhiều nghiệp vụ kinh tế như công ty TNHH Hoàng Thái thì điều đó lại càng dễ xảy ra. Thứ hai, nếu công ty áp dụng hình thức "Nhật ký - Sổ Cái" sẽ không phù hợp bởi vì: hình thức này chỉ phù hợp đối với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ít, sử dụng ít tài khoản. Trong khi đó, công ty TNHH Hoàng Thái lại là công ty có quy mô vừa, là loại hình doanh nghiệp SXKD nên nghiệp vụ phát sinh tương đối nhiều, sử dụng nhiều tài khoản trong quá trình hạch toán. Như vậy việc áp dụng hình thức "Chứng từ ghi sổ" là hoàn toàn phù hợp với đặc thù của công ty TNHH Hoàng Thái. KẾT LUẬN Sau đợt thực tập tổng hợp, em cảm thấy rằng mình đã tích lũy được một ít kinh nghiệm nhỏ bé trong công tác kế toán của doanh nghiệp thực tế ngoài thị trường. Thông qua đó, em tự nhận xét rằng không phải toàn bộ kiến thức mình học được trong những năm vừa qua đều được các công ty áp dụng một các sơ cứng, mà ngược lại chúng ta phải có sự vận dụng một cách thích hợp, linh hoạt vào từng trường hợp cụ thể. Cũng từ đó, những điều mình biết còn quá ít để xử lý các tình huống xảy ra tại một doanh nghiệp. Bên cạnh đó, em cũng nhận thấy rằng thời gian thực tập là cơ hội tốt để em vân dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn. Việc kết hợp giữa lý thuyết và thực hành sao cho nhuần nhuyễn, khoa học và sáng tạo cho em hiểu đúng hơn sâu sắc hơn về chuyên môn nghiệp vụ. Từ đó, tự tin hơn trong đợt thực tập cuối khóa và hăng hái bắt tay vào công viêc, đóng góp sức mình vào công cuộc xây dựng đất nước. Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Hoàng Thái em đã nhận được sự giúp đỡ rất tận tình của các cô chú, anh chị tại các phòng ban của công ty, đặt biệt là các anh chị tại phòng Kế toán. Em xin chân thành gởi lời cảm ơn sâu sắc đến đoàn thể cán bộ - công nhân viên của công ty và nhất là Cô Nguyễn Thị Mai Hương đã giúp em hoàn thành báo cáo này. Tài liệu tham khảo “Hướng dẫn lập chứng từ kế toán và ghi sổ kế toán”. ( Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) Nhà xuất bản Tài chính. “Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính” PGS. TS Nguyễn Văn Công – Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân. Các tài liệu tại công ty. Các website về kế toán:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docNhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH Hoàng Thái.doc
Luận văn liên quan