MỤC LỤC
Danh mục chữ viết tắt trong báo cáo
Danh mục sơ đồ, bảng biểu
Lời nói đầu
PHẦN I: KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH HOÀNG THÁI
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.1.1 Quá trình hình thành của công ty TNHH Hoàng Thái
1.1.2 Quá trình phát triển của công ty TNHH Hoàng Thái
1.1.3 Quy mô, kết quả kinh doanh và đóng góp vào Ngân sách Nhà nước công ty TNHH Hoàng Thái
1.1.3.1 Quy mô của công ty TNHH Hoàng Thái
1.1.3.2 Kết quả kinh doanh và đóng góp vào Ngân sách Nhà nước công ty TNHH Hoàng Thái .
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH Hoàng Thái
1.2.1. Chức năng của công ty TNHH Hoàng Thái
1.2.2 Nhiệm vụ của công ty TNHH Hoàng Thái
1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
1.3.1 Loại hình kinh doanh, các loại hàng hóa chủ yếu,
1.3.2 Vốn kinh doanh của công ty TNHH Hoàng Thái
1.3.3 Phương hướng hoạt động trong thời gian tới của công ty
1.3.4 Các nguồn lực chủ yếu của công ty
1.3.4.1 Tài sản cố định
1.3.4.2 Lao động
1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý công ty
1.4.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty
1.4.1.1 Quy trình công nghệ sản xuất
1.4.1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức SXKD tại công ty
1.4.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại đơn vị
1.5.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
1.5.2 Bộ máy kế toán của công ty
1.5.3 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty
1.5.4 Hệ thống tài khoản sử dụng
1.5.5 Kế toán hàng tồn kho
1.5.6 Cách tính và nộp thuế tại công ty
PHẦN II: THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TOÁN
I Hạch toán vốn bằng tiền
1.1 Nội dung
1.2 Thực hành ghi sổ
1.2.1 Hạch toán tiền mặt
1.2.1.1 Chứng từ
1.2.1.2 Chứng từ ghi sổ
1.2.1.3 Sổ chi tiết tài khoản
1.2.1.4 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
1.2.1.5 Sổ Cái tài khoản
1.2.2 Hạch toán tiền gửi ngân hàng
1.2.2.1 Chứng từ
1.2.2.2 Sổ chi tiết tài khoản
1.2.2.3 Sổ Cái tài khoản
II Hạch toán tiền lương
2.1 Nội dung
2.2 Thực hành ghi sổ
III Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
3.1 Nội dung
3.2 Thực hành ghi sổ
IV Tổ chức sổ và ghi chép vào sổ theo các hình thức kế toán còn lại
4.1 Hình thức kế toán” Nhật ký chung”
4.1.1 Quy trình ghi sổ của hình thức “Nhật ký chung”
4.1.2 Giải thích sơ đồ
4.1.3 Ghi sổ theo hình thức “ Nhật ký chung”
4.2 Hình thức “ Nhật ký – Sổ Cái”
4.2.1 Tổng quan về hình thức “Nhật ký – Sổ Cái”
4.2.2 Trình tự ghi sổ theo hình thức “Nhật ký – Sổ Cái”
4.2.3 Ghi sổ theo hình thức “Nhật ký – Sổ Cái”
PHẦN 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VỀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG THÁI VÀ CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN CÒN LẠI
I Những đánh giá khái quát về công tác kế toán của công ty
II Nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH Hoàng Thái và các hình thức kế toán còn lại
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
88 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 6912 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH Hoàng Thái, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Rút séc nhập quỹ
1111
20 000 000
142 171 841
23/11/2009
031/BC
Khách hàng thanh toán tiền hàng
131B
20 000 000
122 171 841
25/11/2009
239/PC
Thanh toán tiền nộp vào tài khoản USD
1111
1 788 600
120 383 241
28/11/2009
032/BC
Lãi tài khoản tiền gửi
5154
2 513
120 380 728
30/11/2009
011/BC
Lãi tài khoản VNĐ T11/2009
5154
6 448
120 374 280
Cộng phát sinh trong kỳ
81 797 561
80 041 250
Số dư cuối kỳ
120 374 280
Ngày ...... tháng ...... năm 2009
Người lập Công ty TNHH Hoàng Thái
(Ký, họ tên)
1.2.2.3 Sổ Cái tài khoản
Sổ Cái tiền gửi ngân hàng
Công ty TNHH Hoàng Thái
Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum
SỔ CÁI
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
122 130 591
14/11/2009
064/BN
Ngân hàng thu phí SMS T10/2009
6421
20 350
14/11/2009
065/BN
Ngân hàng thu phí SMS T11/2009
6421
20 900
20/11/2009
013/PT
Rút séc nhập quỹ
1111
60 000 000
20/11/2009
030/BC
Thanh toán tiền hàng
131B
60 000 000
23/11/2009
014/PT
Rút séc nhập quỹ
1111
20 000 000
23/11/2009
031/BC
Khách hàng thanh toán tiền hàng
131B
20 000 000
25/11/2009
293/PC
Thanh toán tiền nộp vào tài khoản USD
1111
1 788 600
28/11/2009
032/BC
Lãi tài khoản tiền gửi
5154
2 513
30/11/2009
011/BC
Lãi tài khoản VNĐ T11/2009
5154
6 448
Cộng phát sinh trong kỳ
81 797 561
80 041 250
Số dư cuối kỳ
120 374 280
Ngày ..............tháng ............năm 2009
Kế toán nghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
II HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG
2.1 Nội dung:
Do đặc điểm của hoạt động kinh doanh nên công ty áp dụng hình thức trả lương theo phương thức tiền lương kết hợp trả lương theo khoán sản phẩm. Bên cạnh đó là các khoản trích theo lương như: BHYT, BHXH và chi phí công đoàn được tính theo quy định.
Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng tính lương, xác nhận làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền lương, bảng kê trích nộp các khoản theo lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm...
Sổ sách kế toán:
Sổ tổng hợp: sổ tổng hợp chữ T của các TK: TK 334,TK 338, TK 622, sổ Cái: TK 334 "Phải trả người lao động", TK 338 "Phải trả, phải nộp khác", TK 622 "Chi phí nhân công trực tiếp", TK 627 "Chi phí nhân viên phân xưởng"
Sổ chi tiết: sổ Cái các TK chi tiết của các TK tổng hợp trên, được chi tiết theo bộ phận.
Quy trình ghi sổ như sau:
Bảng thanh toán tiền lương, tiền thưởng, BHXH...
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng cân đối số
phát sinh
SỔ CÁI TK 334, TK 338
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng phân bổ
tiền lương
Sơ đồ 1.8: Quy trình ghi sổ phần hành kế toán tiền lương
Ghi chú: Ghị hàng ngày hoặc định kỳ
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu
2.2 Thực hành ghi sổ
2.2.1 Chứng từ
Hàng ngày, tổ trưởng và các quản đốc phân xưởng căn cứ vào tình hình thực tế của các bộ phận để chăm công cho từng người trong ngày, ghi vào ngày tương ứng trong các cột từ 1 đến 31 trên bảng chấm công theo các ký hiệu quy định.
Cuối tháng, dựa trên bảng chấm công và bảng tính lương của công nhân trực tiếp tính, kế toán sẽ tính ra lương phải trả công nhân. Sau đây là một số chứng từ minh họa.
* Bảng tổng hợp đơn giá khoán:
Trong tháng 11 năm 2009 các tổ sản xuất của Công ty TNHH Hoàng Thái thực hiện kế hoạch sản xuất mặt hàng Vĩ ván sàn với số lượng : 25.000 vĩ/container, để xuất khẩu sang nước Đức. Phòng kinh doanh & Bộ phận quản lý sản xuất tiến hành cuộc họp với các tổ trưởng và thống nhất lập lên đơn giá khoán sản phẩm cho các tổ trực tiếp sản xuất mặt hàng Vĩ ván sàn như sau:
CÔNG TY TNHH HOÀNG THÁI
Địa chỉ : 284 Phạm Văn Đồng, Phường Lê Lợi, TP.KonTum, Tỉnh KonTum
Tel (fax): 060.3851446 - Email: ctyhoangthai@vnn.vn
BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ KHOÁN
- Tên sản phẩm : Vĩ ván sàn
- Số lượng : 25.000 vĩ/container
- Ngày sản xuất : 01/11/2009
- Ngày hoàn thành : 29/11/2009
STT
Tên bộ phận
Đơn giá
(đ/sp)
Thành tiền
(đồng)
Ghi chú
1
Sơ chế - Bào tubi
387
9,675,000
2
Phay đục
150
3,750,000
3
Chà nhám
203
5,075,000
4
Lắp ráp
210
5,250,000
5
Làm nguội - chà mas
287
7,175,000
6
Phun màu
180
4,500,000
7
Nhúng dầu - đóng gói
190
4,750,000
Tổng cộng
1607
40,175,000
KonTum, ngày 25 tháng 10 năm 2009
Duyệt Quản đốc Phòng kinh doanh Người lập
* Bảng chấm công: Khi triển khai sản xuất các tổ trưởng của từng bộ phân tiến hành sắp xếp công việc cho từng thành viên trong tổ sản xuất và ghi vào bảng chấm công và sắp loại A, B, C cho từng thành viên.
Ví dụ: Bộ phận tổ : Sơ chế - Bào tubi
Công ty TNHH Hoàng Thái
Tổ : Sơ chế - Bào tubi
BẢNG CHẤM CÔNG
TT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Tổng cộng
Xác nhận
1
2
3
4
5
6
7
.....
30
1
Nguyễn Văn Trọng
26
2
Nguyễn Quốc Huy
25
3
Trần Thị Mai
26
4
Lê Thị Lan
26
5
Huỳnh Công Hoan
26
6
Bùi Văn Hương
22
...
............................
Tổng cộng
151
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Phụ bộ phận Người chấm công
Công ty TNHH Hoàng Thái
Tổ : Sơ chế - Bào tubi
BẢNG XẾP LOẠI HỆ SỐ LƯƠNG
TT
Họ và tên
Tổng công
Xếp loại
Hệ số
Xác nhận
1
Nguyễn Văn Trọng
26
A
1.3
2
Nguyễn Quốc Huy
25
B
1.15
3
Trần Thị Mai
26
A
1.3
4
Lê Thị Lan
26
A
1.3
5
Huỳnh Công Hoan
26
A
1.3
6
Bùi Văn Hương
22
C
1
...
.................
Tổng cộng
151
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Phụ bộ phận Người chấm công
Cuối tháng các tổ trưởng tổng hợp công và xếp loại hệ số lương cho công nhân trong tổ sản xuất, sau đó chuyển lên phòng kế toán để làm lương cho công nhân.
Công ty TNHH Hoàng Thái
Tổ : Sơ chế - Bào tubi
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
- Tổng tiền lương khoán : 9,675,000 đồng
- Đơn giá lương : 52,030.12 đồng
TT
Họ và tên
Tổng công
Hệ số
lương
Tổng công
hệ số
Tổng
lương
Tạm
ứng
Thực
nhận
Ký
nhận
1
Nguyễn Văn Trọng
26
1.30
33.80
1,758,618
0
1,758,618
2
Nguyễn Quốc Huy
25
1.15
28.75
1,495,866
0
1,495,866
3
Trần Thị Mai
26
1.30
33.80
1,758,618
0
1,758,618
4
Lê Thị Lan
26
1.30
33.80
1,758,618
0
1,758,618
5
Huỳnh Công Hoan
26
1.30
33.80
1,758,618
0
1,758,618
6
Bùi Văn Hương
22
1.00
22.00
1,144,663
0
1,144,663
...
...................
...
...
....
....
....
......
Tổng cộng
151
185.95
9,675,000
0
9,675,000
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Duyệt Kế toán trưởng Người lập bảng
* Bảng thanh toán tiền lương:
Công ty TNHH Hoàng Thái
Bộ phận: Văn Phòng
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 11 NĂM 2009
Đơn vị tính: Đồng
Stt
Họ và tên
Chức vụ
Mức lương
Đ.giá/
N.công
Ngày công
Tổng TL
BHXH & BHYT
Thực nhận
Ký nhận
Ghi chú
LCB
6 %
I
Quản lý doanh nghiệp
19 400 000
272 400
19 127 600
1
Nguyễn Trí Thâm
GĐ
4 000 000
153 846
26
4 000 000
900 000
54 000
3 946 000
2
Lê Thị Mại
P.GĐ
3 000 000
115 385
26
3 000 000
700 000
42 000
2 985 000
3
Bùi Xuân Hương
P.GĐ
3 000 000
115 385
26
3 000 000
700 000
42 000
2 985 000
4
Nguyễn Văn Luông
T.PTC
1 900 000
73 077
26
1 900 000
700 000
42 000
1 858 000
5
Nguyễn Quốc Việt
KTT
2 100 000
80 769
26
2 100 000
540 000
32 400
2 067 000
6
Nguyễn Thị Trang
T.kho
1 800 000
69 231
26
1 800 000
1 800 000
7
Phạm Thị Quý Ly
COC
1 800 000
69 231
26
1 800 000
500 000
30 000
1 770 000
8
Nguyễn Thị Tâm
TQ
1 800 000
69 231
26
1 800 000
500 000
30 000
1 770 000
II
Quản lý phân xưởng
15 400 000
15 400 000
9
Ngô Duy Khánh
Lái xe
1 550 000
59 615
26
1 550 000
1 550 000
10
Lê Minh Hùng
TK.CD
1 900 000
73 077
26
1 900 000
1 900 000
11
Trần văn Hùng
B.vệ
1 500 000
57 692
26
1 500 000
1 500 000
12
Lò Văn Long
B.vệ
1 500 000
57 692
26
1 500 000
1 500 000
13
Bùi Thế Hoàng
Điện
2 000 000
76 923
26
2 000 000
2 000 000
14
Nguyễn Quang Nhật
PQĐ
3 000 000
115 385
26
3 000 000
3 000 000
...
.......................
....
.....
.....
....
......
.......
Tổng cộng
34 800 000
272 400
34 527 600
Kon Tum, ngày 30 tháng 11 năm 2009
Giám đốc duyệt Kế toán trưởng Người lập
Đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Thái
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG + TIỀN ĂN CA GIỮA CNSX THÁNG 11 NĂM 2009
Stt
Diễn giải
Tổng thu nhập
Tổng cộng tiền lương
T.Lương làm ca ngày
T.Lương lamg ca đêm
Tổng tiền ăn ca giữa
Tiền ăn giữa ca/ ca ngày
Tiền ăn giữa ca/ ca đêm
Ghi chú
I
Công nhân trực tiếp SX
226 993 569
226 993 569
226 993 569
-
1
Tổ Bào TuBi
20 301 508
20 301 508
20 301 508
0
2
Tổ Chà Nhám
20 787 715
20 787 715
20 787 715
0
3
Tổ Đóng Thùng
21 557 631
21 557 631
21 557 631
0
4
Tổ Đục
22 813 754
22 813 754
22 813 754
0
5
Tổ Lắp Ráp 2
14 020 892
14 020 892
14 020 892
0
6
Tổ Nguội
24 069 877
24 069 877
24 069 877
0
7
Tổ Phay
12 764 769
12 764 769
12 764 769
0
8
Tổ Phun Màu
6 252 577
6 252 577
6 252 577
0
9
Tổ Phun Sơn
17 789 262
17 789 262
17 789 262
0
10
Tổ Sơ Chế
16 533 138
16 533 138
16 533 138
0
11
Tổ Tẩy Màu
10 252 523
10 252 523
10 252 523
0
12
Tổ Ván Sàn
14 020 892
14 020 892
14 020 892
0
13
Tổ Lò Sấy
14 731 408
14 731 408
14 731 408
0
14
Tổ Đốt Lò
11 097 623
11 097 623
11 097 623
0
II
Văn phòng công ty
19 127 600
19 127 600
19 127 600
0
0
0
0
III
Văn phòng P. xưởng
15 400 000
15 400 000
15 400 000
0
0
0
0
Tổng cộng
261 521 169
261 521 169
261 521 169
0
0
0
0
Kon Tum, ngày 30 tháng 11 năm 2009
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
Sổ chi tiết tài khoản 334:
Công ty TNHH Hoàng Thái
Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 334 - Thanh toán với CB - CNV
Từ ngày 01/11 2009 đến ngày 30/11/2009
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh
Số dư
Ngày
Số
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
06/11/2009
583A/ PC
Thanh toán tiền lương & tiền ăn ca T10/2009
1111
256 632 508
256 632 508
30/11/2009
100/PK
Kết chuyển tiền lương văn phòng 3341 --->6421
6421
19 127 600
237 504 908
30/11/2009
101/PK
Kết chuyển tiền lương văn phòng PX 3341---->6271
6271
15 400 000
222 104 908
30/11/2009
102/PK
Kết chuyển tiền lương CN trực tiếp SX
622
222 104 908
Cộng phát sinh trong kỳ
256 632 508
256 632 508
Số dư cuối kỳ
Ngày ...... tháng........ năm 2009
Người lập Công ty TNHH Hoàng Thái
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sổ Cái tài khoản 334
Công ty TNHH Hoàng Thái
Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum
SỔ CÁI
Tài khoản 334 - Phải trả công nhân viên
Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
06/11/2009
538A/PC
Thanh toán tiền lương & tiền ăn ca T10/2009
1111
256 632 508
30/11/2009
100/PK
Kết chuyển tiền lương văn phòng 3341 --->6421
6421
19 127 600
30/11/2009
101/PK
Kết chuyển tiền lương văn phòng PX 3341---->6271
6271
15 400 000
30/11/2009
102/PK
Kết chuyển tiền lương CN trực tiếp SX
622
222 104 908
Cộng phát sinh trong kỳ
256 632 508
256 632 508
Số dư cuối kỳ
Ngày.......... tháng........... năm 2009
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
III NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
3.1 Nội dung
Chi phí Nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giả thành sản phẩm có ảnh hưởng lớn tới lợi nhuận công ty. Mặt khác, nguyên vật liệu lại là cơ sở để hình thành nên chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng tới uy tín của công ty mà đây cũng là yếu tố quan trọng cần thiết của công ty giúp công ty tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường. Kế toán tiến hành theo dõi vật tư theo từng loại ở kho, xây dựng định mức cho từng loại nguyên vật liệu trong kho ở mức tối đa va tối thiểu để đảm bảo cho sản xuất trách tình trạng thiếu hụt...
Chứng từ sử dụng: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho kiêm chuyển nội bộ...
Sổ sách kế toán: Sổ Cái TK 152 "Nguyên vật liệu", TK 153 "Công cụ dụng cụ"...
Thủ tục nhập kho:
Nguyên vật liệu mua về nhập kho chính là sử dụng vào sản xuất do phòng kế hoạch vật tư xuất và đảm nhiệm.Trên cơ sở hợp đồng ký kết với bên cung cấp được thể hiện khi có biên bảng giao hàng.
Phòng kế hoạch vật tư xuất nhập đẻm nhiệm theo dõi tình hình thực hiện cung ứng và thực hiện hợp đồng, căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng, phòng kế hoạch vật tư xuất nhập sẽ tiến hành kiểm tra đối chiếu kế hoạch thu mua với hợp đồng để chấp nhận hay không chấp nhận. Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng và phiếu kiểm nghiệm vật tư phòng cung ứng tiến hành nhập, phiếu nhập kho này được lập thành hai liên:
Liên một ở phòng cung ứng còn liên ha chuyển xuống kho để thủ kho căn cứ nhập vật tư, sau khi đầy đủ chữ ký thủ kho nhập vật tư và giữ lại để vào thẻ kho rồi sau đó chuyển về văn phòng kế toán để làm thủ tục thanh toán và ghi sổ.
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sử dụng theo phương pháp thẻ song song. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu trên cở sở chứng từ sau:
Phiếu nhập kho vật liệu
Phiếu xuất kho vật liệu
Sơ đồ1.9: Hoạch toán chi tiết pháp thẻ song song:
Phiếu nhập kho
Sổ kế toán
vật liệu
Bảng tổng
hợp NXT
Sổ kế toán
tổng hợp
Thẻ kho Thẻ quầy
Phiếu xuất kho
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Nội dung phương pháp hoạch toán chi tiết nguyên vật liệu ở công ty được tiến hành như sau:
Thủ kho có nhiệm vụ quản lý nguyên vật liệu kho và luôn sẵn sàng cấp phát nguyên vật liệu kịp thời theo yêu cầu của sản xuất để tạo ra sản phẩm với nhiệm vụ đó công tác hạc toán tại kho được tiến hành như sau:
Hàng ngày căn cứ vào các thủ tục xuất kho, thủ kho tiến hành kiểm tra ghi số lượng thực nhập thực xuất và thẻ kho sau đó gửi về phòng kế toán nguyên vật liệu ghi vào sổ chi tiết nguyên vật liệu
3.2 Thực hành ghi sổ
CÔNG TNHH HOÀNG THÁI
KM 03 QL14,P.L Ê LỢI, TX KON TUM.
PHIẾU NHẬP KHO Số 381/PN
Ngày 24 tháng 11 năm 2009
Người giao: CN CTY CP ĐAN VIỆT TẠI QUY NHƠN
Đơn vị: CN Cty CP Đan Việt tại Quy Nhơn
Nội dung : Nhập gỗ tròn FSC 103.083 m3
Kho : NVL
Số TT
Mặt hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Gỗ tròn Non FSC
m3
103.083
3445519.16
355 174 452
Cộng tiền hàng
355 174 452
Thuế VAT
35 517 445
Tổng tiền
390 691 897
Số tiền bằng chữ: Ba trăm chín mươi triệu sau trăm chín mươi mốt ngàn tám trăm chín mươi bảy đồng chẵn
Lập phiếu Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
Công ty TNHH Hoàng Thái
Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum
THẺ KHO
Kho: NVL -NVL
Loại hàng: Gỗ tròn Non FSC
Từ ngày 1/11/2009 đến ngày 30/11/2009
Đơn vị tính: m3
Stt
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Xác nhận
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu kỳ
381/PN
24/11/2009
Nhập gỗ
103.083
Nhập xuất trong kỳ
103.083
Tồn cuối kỳ
103.083
Người lập bảng Kế toán Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên)
Tại phòng kế toán: Kế toán mở chi tiết vật liệu theo từng loại vật tư tương ứng với thẻ kho để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho NVL cả về số lượng và giá trị của mỗi ngày (định kỳ) nhận được các chứng từ nhập, xuất, do thủ kho chuyển giao kế toán tiến hành kiểm tra ghi đơn giá tính thành tiền dể ghi vào sổ chi tiết từng loại vật liệu sau đó cộng sổ chi tiết căn cứ Sổ kế toán chi tiết, kế toán lập bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn kho để đối chiếu với bộ phận kế toán tổng hợp.
CÔNG TNHH HOÀNG THÁI
KM 03 QL14,P.L Ê LỢI, TX KON TUM.
PHIẾU NHẬP KHO Số 375/PN
Ngày 15 tháng 11 năm 2009
Người giao: Công ty TNHH SX & TM S.I.K.A
Đơn vị: Công ty TNHH SX & TM S.I.K.A
Nội dung : Nhập NC Lót
Kho : NVL
Số TT
Mặt hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Nhập NC Lót
Kg
300.00
19 000.00
5 700 000
Cộng tiền hàng
5 700 000
Thuế VAT
Tổng tiền
5 700 000
Số tiền bằng chữ: Năm triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn.
Lập phiếu Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
CÔNG TNHH HOÀNG THÁI
KM 03 QL14,P.L Ê LỢI, TX KON TUM.
PHIẾU NHẬP KHO Số 379/PN
Ngày 20 tháng 11 năm 2009
Người giao: Công ty xăng dầu Nam Tây Nguyên
Đơn vị: Công ty xăng dầu Nam Tây Nguyên (35027)
Nội dung : Nhập dầu Diezel
Kho : NVL
Số TT
Mặt hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Dầu Diezel (DI)
Lít
250.00
12 081.82
3 020 455
Cộng tiền hàng
3 020 455
Thuế VAT
294 545
Tổng tiền
3 315 000
Số tiền bằng chữ: Ba triệu ba trăm mười lăm ngàn đồng chẵn.
Lập phiếu Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
Công ty TNHH Hoàng Thái
Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum
THẺ KHO
Kho: NVL -NVL
Loại hàng: Dầu Diezel
Từ ngày 1/11/2009 đến ngày 30/11/2009
Đơn vị tính:Lít
Stt
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Xác nhận
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu kỳ
379/PN
20/11/2009
Nhập dầu
250.00
Nhập xuất trong kỳ
250.00
Tồn cuối kỳ
250.00
Người lập bảng Kế toán Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH Hoàng Thái
Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum
THẺ KHO
Kho: NVL -NVL
Loại hàng: NC Lót
Từ ngày 1/11/2009 đến ngày 30/11/2009
Đơn vị tính: Kg
Stt
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Xác nhận
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu kỳ
375/PN
15/11/2009
Nhập NC Lót
300.00
Nhập xuất trong kỳ
300.00
Tồn cuối kỳ
300.00
Người lập bảng Kế toán Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên)
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán phân loại chứng từ, có cùng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh ( phiếu nhập, phiếu xuất) để ghi vào chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ được lập cho từng tháng và tổng hợp vào cuối mỗi quý.Số hiệu của chứng từ ghi sổ được đánh số liên tục từ đầu quý đến cuối quý và được lấy theo thứ tự trong Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 10
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
(PNK từ số ... đên số... ) Đơn vị tính: đồng
Số hiệu
Ngày tháng
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
381/PN
24/11/09
Nhập gỗ tròn FSC
152
355 174 452
1331
35 517 445
331
390 691 897
Cộng
390 691 897
Kèm theo..... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 11
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
(PNK từ số ... đên số... ) Đơn vị tính: đồng
Số hiệu
Ngày tháng
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
375/PN
15/11/09
Nhập NC Lót
152
5 700 000
331
5 700 000
Cộng
5 700 000
Kèm theo..... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên
Công ty TNHH Hoàng Thái
Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum
BẢNG KÊ PHIẾU NHẬP
Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009
Chứng từ
Diễn giải
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Mã
Ngày
Số
PN
15/11
375/PN
Nhập NC Lót
Kg
300.00
19 000.00
5 700 000
PN
20/11
379/PN
Nhập dầu
Lít
250.00
12 081.82
3 020 455
PN
24/11
381/PN
Nhập gỗ tròn FSC
M3
103.083
3445519.16
355 174 452
Cộng
363 894 907
Kèm theo… chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH Hoàng Thái
Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009
Chứng từ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
10
30/11/2009
390 691 897
11
30/11/2009
5 700 000
Cộng
396 391 897
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ quỹ đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kế toán xuất kho NVL
Trình tự thủ tục, chứng từ xuất kho NVL:
Trường hợp xuất kho vật liệu để sản xuất:
Các chứng từ bao gồm:
Giấy báo xuất vật tư
Phiếu xuất kho
Trường hợp xuất kho để bán:
Các chứng từ bao gồm:
Hợp đồng mua bán vật liệu
Giấy bán hàng đã được Giám đốc duyệt
Thủ tục xuất kho vật liệu: căn cứ vào hợp đồng mua ban Nguyên vật liệu hay giấy bán hàng đã được ký duyệt kế toán viết hóa đơn kiểm phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành ba liên:
Liên 1: Lưu tại cùi gốc
Liên 2: Giao cho thủ kho để xuất hàng và ghi vào thẻ kho
Liên 3: Giao cho phòng Kế toán để cuối kỳ tập hợp báo cáo quyết toán.
Trình tự luân chuyển chứng từ:
STT
Trách nhiệm
Tiến trình
1
Người thanh toán, người giao nhận hàng
yêu cầu thanh toán
2
Nhân viên thống kê, nhân viên kế toán
Kiểm tra chứng từ
3
Nhân viên thống kê, nhân viên kế toán
Lập chứng từ kế toán
4
Trưởng phòng, kế toán trưởng, giám đốc,
phó giám đốc
Ký duyệt chứng từ kế toán
5
Nhân viên kế toán
Tập hợp chứng từ quyết
6
Nhân viên kế toán
Lưu trữ chứng từ
Công ty TNHH Hoàng Thái
Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT LIỆU
Lý do xuất: Xuất phục vụ cho sản xuất
Nơi giao: Kho nguyên vật liệu
Nơi nhận: Tổ Lò Sấy
STT
Tên nguyên vật liệu
ĐVT
Số lượng
Mục đích sử dụng
Ghi chú
1
Gỗ tròn Non FSC
M3
103.083
Sản xuất
Cộng
Duyệt xuất kho Người lập Phụ trách phân xưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, ho tên)
Công ty TNHH Hoàng Thái
Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum
PHIẾU XUẤT KHO Số 049/PX
Ngày 28 tháng 11 năm 2009
Người lĩnh: Nguyễn Anh Hùng
Nội dung: Xuất dùng cho sản xuất
Kho: NVL
Số TT
Mặt hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Gỗ tròn Non FSC
m3
103.083
3445519.16
355 174 452
Cộng tiền hàng
355 174 452
Thuế VAT
35 517 445
Tổng tiền
390 691 897
Số tiền bằng chữ: Ba trăm chín mươi triệu sau trăm chín mươi mốt ngàn tám trăm chín mươi bảy đồng chẵn .
Lập phiếu Người lĩnh Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
Tương tự như kế toán nhập nguyên vật liệu công ty ghi sổ kế toán xuất kho nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song
Hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập, xuất vật liệu kế toán ghi vào sổ (thẻ) kế toán chi tiết nguyên vật liệu.
Công ty TNHH Hoàng Thái
Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum
THẺ KHO
Kho: NVL -NVL
Loại hàng: Gỗ tròn Non FSC
Từ ngày 1/11/2009 đến ngày 30/11/2009
Đơn vị tính: m3
Stt
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Xác nhận
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu kỳ
1
381/PN
24/11/2009
Nhập gỗ
103.083
2
049/PX
28/11/2009
Xuất sản xuất
103.083
Tồn cuối kỳ
0
Người lập bảng Kế toán Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH Hoàng Thái
Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT LIỆU
Lý do xuất: Xuất phục vụ cho sản xuất
Nơi giao: Kho nguyên vật liệu
Nơi nhận: Tổ Lò Sấy
STT
Tên nguyên vật liệu
ĐVT
Số lượng
Mục đích sử dụng
Ghi chú
1
Xuất NC Lót
Kg
200.00
Sản xuất
Cộng
Duyệt xuất kho Người lập Phụ trách phân xưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, ho tên)
Công ty TNHH Hoàng Thái
Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum
PHIẾU XUẤT KHO Số 050/PX
Ngày 28 tháng 11 năm 2009
Người lĩnh: Nguyễn Anh Hùng
Nội dung: Xuất dùng cho sản xuất
Kho: NVL
Số TT
Mặt hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Xuất NC Lót
Kg
200.00
19 000.00
3 800 000
Cộng tiền hàng
3 800 000
Thuế VAT
Tổng tiền
3 800 000
Số tiền bằng chữ: Ba triệu tám trăm ngàn đồng chẵn
Lập phiếu Người lĩnh Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
Công ty TNHH Hoàng Thái
Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum
THẺ KHO
Kho: NVL -NVL
Loại hàng: NC Lót
Từ ngày 1/11/2009 đến ngày 30/11/2009
Đơn vị tính: Kg
Stt
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Xác nhận
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu kỳ
1
375/PN
15/11/2009
Nhập NC Lót
300.00
2
049/PX
28/11/2009
Xuất sản xuất
200.00
Tồn cuối kỳ
100.00
Người lập bảng Kế toán Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH Hoàng Thái
Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum
PHIẾU XUẤT KHO Số 051/PX
Ngày 28 tháng 11 năm 2009
Người lĩnh: Nguyễn Anh Phong
Nội dung: Xuất dùng cho sản xuất
Kho: NVL
Số TT
Mặt hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Dầu Diezel (DI)
Lít
250.00
12 081.82
3 020 455
Cộng tiền hàng
3 020 455
Thuế VAT
294 545
Tổng tiền
3 315 000
Số tiền bằng chữ: Ba triệu ba trăm mười lăm ngàn đồng chẵn.
Lập phiếu Người lĩnh Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
Công ty TNHH Hoàng Thái
Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum
THẺ KHO
Kho: NVL -NVL
Loại hàng: Dầu Diezel
Từ ngày 1/11/2009 đến ngày 30/11/2009
Đơn vị tính: Kg
Stt
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Xác nhận
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu kỳ
1
379/PN
20/11/2009
Nhập Dầu Diezel
250.00
2
051/PX
28/11/2009
Xuất sản xuất
250.00
Tồn cuối kỳ
0
Người lập bảng Kế toán Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kế toán tổng hợp xuất kho NVL
Hàng tháng, phòng Kế toán tổng hợp tất cả những chứng từ liên quan đến việt xuất NVL, sau đó tiến hành tính giá NVL xuất kho để dễ dàng trong vieec lập BCTC sau này, xem xét tình hình tồn NVL cuối tháng về số lượng để đối chiếu với số liệu của Thủ kho, đồng thời báo cho phòng Kinh doanh để có sự chuẩn bị kịp thời, đầy đủ NVL cho quá trình sản xuất được diễn ra liên tục.
Tại kho, cuối tháng Thủ kho chỉ có nhiệm vụ phối hợp với kế toán kiểm kê kho để đối chiếu với số liệu tại phòng Kê toán về mặt số lượng, xử lý các trường hợp thừa , thiếu NVL...
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 13
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
(PNK từ số ... đên số... ) Đơn vị tính: đồng
Số hiệu
Ngày tháng
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
381/PN
24/11/09
Xuất kho để sản xuất
621
152
355 174 452
Cộng
355 174 452
Kèm theo..... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 14
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
(PNK từ số ... đên số... ) Đơn vị tính: đồng
Số hiệu
Ngày tháng
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
375/PN
15/11/09
Nhập NC Lót
621
152
3 800 000
Cộng
3 800 000
Kèm theo..... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên
Công ty TNHH Hoàng Thái
Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum
BẢNG KÊ PHIẾU XUẤT
Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009
Chứng từ
Diễn giải
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Mã
Ngày
Số
PX
28/11
049/PX
Xuất gỗ sản xuất
m3
103.083
3445519.16
355 174 452
PX
28/11
050/PX
Xuất vật tư sản xuất
Kg
200.00
1 900.00
3 800 000
PX
28/11
051/PX
Xuất dầu sản xuất
Lít
250.00
12 081.82
3 020 455
Cộng
361 994 907
Kèm theo… chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH Hoàng Thái
Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009
Chứng từ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
13
30/11/2009
355 174 452
14
30/11/2009
3 800 000
Cộng
358 974 452
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ quỹ đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH Hoàng Thái
Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Từ ngày: 01/11/2009 đến ngày: 30/11/2009
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh
Số dư
Ngày
Số
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
3 375 012 267
03/11/2009
370/PN
Nhập nệm ghế các loại
1111
989 861
3 376 002 128
14/11/2009
374/PN
Nhập thùng cacton các loại
331
24 784 000
3 400 786 128
15/11/2009
375/PN
Nhập NC Lót
331
5 700 000
3 406 486 128
15/11/2009
376/PN
Nhập vải lau lớn
1111
15 000 000
3 421 486 128
20/11/2009
379/PN
Nhập dầu Diezel
1111
3 020 455
3 424 506 573
24/11/2009
381/PN
Nhập gỗ tròn Non FSC
331
355 174 452
3 779 681 025
28/11/2009
049/PX
Xuất gỗ sản xuất
621
355 174 452
3 424 506 573
28/11/2009
050/PX
Xuất vật tư sản xuất( NC Lót)
621
3 800 000
3 420 706 573
28/11/2009
051/PX
Xuất dầu sản xuất
621
3 020 455
3 417 686 118
....
.....
.......
......
...........
.........
...........
Cộng phát sinh trong kỳ
412 175 041
361 994 907
Số dư cuối kỳ
3 425 192 401
Ngày ...... tháng ...... năm 2009
Người lập Công ty TNHH Hoàng Thái
(Ký, họ tên)
Công ty TNHH Hoàng Thái
Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum
SỔ CÁI
Tài khoản 152 - Nguyên vật liệu
Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
3 375 012 267
09
03/11/2009
Nhập nệm ghế các loại
1111
989 861
09
14/11/2009
Nhập thùng cacton các loại
331
24 784 000
11
15/11/2009
Nhập NC Lót
331
5 700 000
17
15/11/2009
Nhập vải lau lớn
1111
15 000 000
08
20/11/2009
Nhập dầu Diezel
1111
3 020 455
10
24/11/2009
Nhập gỗ tròn Non FSC
331
355 174 452
14
28/11/2009
Xuất gỗ sản xuất
621
355 174 452
13
28/11/2009
Xuất vật tư sản xuất( NC Lót)
621
3 800 000
15
28/11/2009
Xuất dầu sản xuất
621
3 020 455
...
....
...............
...........
..................
.................
Cộng phát sinh
412 175 041
361 994 907
Số dư cuối kỳ
3 425 192 401
Ngày ........tháng ............năm 2009
Kế toán nghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH Hoàng Thái
Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum
SỔ CÁI
Tài khoản: 15211 - Nguyên vật liệu chính
Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009
Stt
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Tồn đầu kỳ
2 987 210 267
10
24/11/2009
Nhập gỗ tròn Non FSC
331
355 174 452
14
28/11/2009
Xuất gỗ sản xuất
621
355 174 452
Cộng phát sinh
355 174 452
355 174 452
Tồn cuối kỳ
2 987 210 267
Ngày...... tháng........ năm 2009
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH Hoàng Thái
Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum
SỔ CÁI
Tài khoản: 1528 - Nguyên vật, liệu phụ
Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009
Stt
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Tồn đầu kỳ
245 140 578
09
03/11/2009
Nhập nệm ghế các loại
1111
989 861
09
14/11/2009
Nhập thùng cacton các loại
331
24 784 000
11
15/11/2009
Nhập NC Lót
331
5 700 000
17
15/11/2009
Nhập vải lau lớn
1111
15 000 000
13
28/11/2009
Xuất vật tư sản xuất( NC Lót)
621
3 800 000
Cộng phát sinh
46 382 961
3 800 000
Tồn cuối kỳ
287 723 539
Ngày...... tháng........ năm 2009
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Công ty TNHH Hoàng Thái
Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN
Tên vật tư
ĐVT
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Gỗ tròn Non FSC
m3
103.083
355 174 452
103.083
355 174 452
NC Lót
Kg
300.00
5 700 000
200.00
3 800 000
100.00
1 900 000
.......
Ngày ......tháng ...... năm 2009
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
IV TỔ CHỨC SỔ VÀ GHI CHÉP VÀO SỔ THEO CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN CÒN LẠI
4.1 Hình thức kế toán “ Nhật ký chung”
4.1.1 Quy trình ghi sổ của hình thức ghi sổ Nhật ký chung
Sơ đồ 1.10 Trình tự ghi sổ hình thức Nhật ký chung
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
SỔ CÁI
Bảng cân đối phát sinh
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ nhật ký đặc biệt
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
4.1.2 Giải thích sơ đồ
Khi có những nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào những chứng từ gốc, các kế toán phần hành tương ứng sẽ phân loại và nhập số liệu vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào những số liệu này, kế toán sẽ chuyển vào tổng hợp các con số tới các sổ Cái TK tương ứng.
Hàng tuần kế toán từng phần hành lên sổ chi tiết, bảng cân đối số phát sinh chi tiết của từng đối tượng để tiến hành đối chiếu. Khi các đối chiếu đúng, kế toán tiến hành tổng hợp số phát sinh trong kỳ để lên bảng cân đối TK.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt ( chuyên dùng) thì hàng ngày căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10, …) hoặc cuối tháng tùy khối lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các TK (Sổ Cái ) phù hợp, sau khi đã loại trừ số trùng lặp (nếu có).
Cuối kỳ kế toán kiểm tra các sổ tổng hợp và sổ chi tiết, số dư công nợ, báo cáo tồn kho, đối chiếu các chứng từ gốc và các phần hành kế toán liên quan cho chính xác sau đó gửi cho các cơ quan lưu trữ.
4.1.3 Ghi sổ theo hình thức “Nhật ký chung”
Công ty TNHH Hoàng Thái
Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trang: 01
Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
Sổ Cái
TKĐƯ
Số phát sinh
Mã
Số
NT
Nợ
Có
PC
229
01/11
Thanh toán tiền cước viễn thông T8/2009
R
6271
1331
1111
676 720
67 672
744 392
PN
370
03/11
Nhập nệm ghế các loại
R
152
1111
989 861
989 861
PC
230
05/11
Thanh toán tiền vật tư
R
6271
1111
1 200 000
1 200 000
PC
583A
06/11
Thanh toán tiền lương & tiền ăn ca T10/2009
R
334
1111
256 632 508
256 632 508
PT
010
10/11
Thu tiền ứng mua gỗ hợp đồng
R
1111
331
4 900 000 000
4 900 000 000
PN
374
14/11
Nhập thùng cacton các loại
R
152
331
24 784 000
24 784 000
BN
064
14/11
Ngân hàng thu phí SMS T10/2009
R
112
6421
20 350
20 350
PN
375
15/11
Nhập NC Lót
R
152
331
5 700 000
5 700 000
PN
376
15/11
Nhập vải lau lớn
R
152
1111
15 000 000
15 000 000
….
…….
…….
………
….
……
…….
……….
PT
013
20/11
Rút séc nhập quỹ
R
1111
112
60 000 000
60 000 000
BC
030
20/11
Thanh toán tiền hàng
R
112
131B
60 000 000
60 000 000
PT
014
23/11
Rút séc nhập quỹ
R
1111
112
20 000 000
20 000 000
PN
381
24/11
Nhập gỗ tròn Non FSC
152
331
355 174 452
355 174 452
PC
293
25/11
Thanh toán tiền nộp vào tài khoản USD
R
112
1111
1 788 600
1 788 600
Tổng cộng
5 700 424 423
5 700 424 423
Công ty TNHH Hoàng Thái
Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trang:02
Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
Sổ Cái
TKĐƯ
Số phát sinh
Mã
Số
NT
Nợ
Có
Trang trước chuyển sang
5 700 424 423
5 700 424 423
….
……
……
……………
…….
……….
………….
…………
PC
239
25/11
Trả nợ vay ngoài
R
3118
1111
3 500 000 000
3 500 000 000
PX
049
28/11
Xuất gỗ sản xuất
R
621
152
355 174 452
355 174 452
PX
050
28/11
Xuất vật tư sản xuất( NC Lót)
R
621
152
3 800 000
3 800 000
PX
051
28/11
Xuất dầu sản xuất
R
621
152
3 020 455
3 020 455
BC
032
28/11
Lãi tài khoản tiền gửi
R
112
5154
2 513
2 513
PC
242
30/11
Thanh toán tiền vật tư
R
6271
1111
1 200 000
1 200 000
….
…
…..
………..
….
……..
………..
….
Cộng phát sinh
9 563 621 843
9 563 621 843
Ngày ….. tháng….. năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
công ty TNHH Hoàng Thái
Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum
SỔ CÁI
Tài khoản 1111 – Tiền mặt Việt Nam
Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TKĐƯ
Số phát sinh
Mã
Số
NT
Nợ
Có
Tồn đầu kỳ
1 651 389 634
PC
229
01/11
Thanh toán tiền cước viễn thông T8/2009
01
6271
1331
676 720
67 672
PC
230
05/11
Thanh toán tiền vật tư
01
6271
1 200 000
PC
583A
06/11
Thanh toán tiền lương & tiền ăn ca T10/2009
01
334
256 632 508
PT
010
10/11
Thu tiền ứng mua gỗ hợp đồng
01
331
4 900 000 000
PT
013
20/11
Rút séc nhập quỹ
01
112
60 000 000
……
…….
…..
…….
….
……
PC
239
25/11
Trả nợ vay ngoài
02
3118
3 500 000 000
PC
242
30/11
Thanh toán tiền vật tư
02
6271
1 200 000
…
…..
….
……….
……
……….
Cộng phát sinh
4 980 588 900
3 519 955 663
Số dư cuối kỳ
3 112 022 871
Ngày .....tháng ....... năm 2009
Người lập sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Công ty TNHH Hoàng Thái
Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum
SỔ CÁI
Tài khoản 152 – Nguyên vật liệu
Từ ngày 01/11/2009 đến ngày 30/11/2009
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TKĐƯ
Số phát sinh
Mã
Số
NT
Nợ
Có
Tồn đầu kỳ
3 375 012 267
PN
370
03/11
Nhập nệm ghế các loại
01
1111
989 861
PN
374
14/11
Nhập thùng cacton các loại
01
331
24 784 000
PN
375
15/11
Nhập NC Lót
01
331
5 700 000
PN
376
15/11
Nhập vải lau lớn
01
1111
15 000 000
PN
381
24/11
Nhập gỗ tròn Non FSC
01
331
355 174 452
……
…….
…..
…….
….
……
PX
049
28/11
Xuất gỗ sản xuất
02
621
355 174 452
PX
050
28/11
Xuất vật tư sản xuất( NC Lót)
02
621
3 800 000
PX
051
28/11
Xuất dầu sản xuất
02
621
3 020 455
…
…..
….
……….
……
……….
Cộng phát sinh
412 175 041
361 994 907
Số dư cuối kỳ
3 425 192 401
Ngày .....tháng ....... năm 2009
Người lập sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
4.2 Hình thức “Nhật Ký – Sổ Cái”
4.2.1 Tổng quan về hình thức “Nhật ký – Sổ Cái”
Theo hình thức ngày, sổ kế toán tổng hợp của doanh nghiệp chỉ có một cuốn sổ cơ bản đó là cuốn Nhật ký – Sổ Cái. Nhật ký – Sổ cái vừa được ghi theo trình tự thời gian, vừa được ghi theo nội dung kinh tế, căn cứ để ghi vào Nhật ký – Sổ Cái đó là các chứng từ gốc hoặc bảng kê chứng từ. Cuối tháng kế toán cộng số liệu trên Nhật ký – Sổ Cái để có cơ sở đối chiếu với Bảng tổng hợp, đối chiếu giữa phần Nhật ký và phần Sổ Cái.
Tổng cộng số tiền phát sinh (Phần nhật ký)
=
Tổng cộng số tiền phát sinh bên Nợ TK Sổ Cái
=
Tổng cộng số tiền phát sinh bên Có TK sỔ Cái
Và
Tổng số dư Nợ cuối kỳ các TK = Tổng số dư Có cuối kỳ các TK
Sau khi đối chiếu khớp đúng, kế toán căn cứ vào số liệu của Sổ Cái để ghi vào hệ thống BCTC.
Sổ chi tiết của hình thức nayg cũng gồm nhiều sổ kế toán, mỗi TK ít nhất là một sổ kế toán tùy theo đặc điểm phát sinh của nghiệp vụ kinh tế và yêu cầu quản lý doanh nghiệp.
Trong hình thức Nhật ký – Sổ Cái, có thể mở các sổ và thẻ kế toán chi tiết sau đây:
Sổ chi tiết TCSĐ, thẻ chi tiết TCSĐ.
Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa.
Thẻ kho (Kho vật liệu, sản phẩm, hàng hóa).
Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh.
Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.
Sổ chi tiết chi phí trả trước, chi phí phải trả.
Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay.
Sổ chi tiết thanh toán: với người bán, với người mua, ngân sách nhà nước…
Sổ chi tiết các khoản đầu tư chính khoán.
Sổ chi tiết doanh thu, giá vốn hàng bán.
Sổ chi tiết nguồn vốn kinh doanh, các quỹ của doanh nghiệp.
Sổ chi tiết tạm ứng, phải trả CNV.
4.2.2 Trình tự ghi sổ theo hình thức “Nhật ký – Sổ Cái”
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán ghi sổ vào Nhật ký – Sổ Cái, sau đó ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết. Cuối tháng khóa sổ và tiến hành đối chiếu khớp đúng số liệu giữa sổ Nhật ký – Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết ( được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết). Số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối kỳ của từng tài khoản trên sổ Nhật ký – Sổ Cái phải khớp đúng với số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản tương ứng.
Hình thức Nhật ký – Sổ Cái thường được vận dụng ở các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, số lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh ít.
Ví dụ như các doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, đơn vị hành chính sự nghiệp cấp 3.
Sơ đồ 1.11: Ghi sổ hình thức “ Nhật ký – Sổ Cái”
Chứng từ gốc
NHẬT KÝ – SỔ CÁI
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ quỹ
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Giải thích sơ đồ:
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc tổng hợp chứng từ gốc, kế toán ghi vào Nhật ký – Sổ Cái, sau đó ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Cuối tháng khóa sổ và tiến hành đối chiếu số liệu trên Nhật ký – Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết
4.2.3 Ghi sổ theo hình thức “Nhật ký – Sổ Cái”
Công ty TNHH Hoàng Thái
Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
Tháng 11 năm 2009
Tài khoản: 152
Đơn vị: Kho nguyên vật liệu
NT ghi sổ
Số phiếu
Nội dung
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Tồn đầu kỳ
0
24/11/09
10
Nhập gỗ tròn Non FSC
3445519.16
103.083
355 174 452
355 174 452
28/11/09
14
Xuất gỗ sản xuất
3445519.16
103.083
355 174 452
0
Cộng
103.083
355 174 452
103.083
355 174 452
Tồn cuối kỳ
0
Sổ này có 01 trang
Ngày mở sổ:30/11/2009
Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH Hoàng Thái
Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
Tháng 11 năm 2009
Tài khoản: 152
Đơn vị: Kho nguyên vật liệu
NT ghi sổ
Số phiếu
Nội dung
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Tồn đầu kỳ
15/11/09
11
Nhập NC Lót
300.00
19 000.00
5 700 000
5 700 000
28/11/09
13
Xuất vật tư sản xuất( NC Lót)
200.00
19 000.00
3 800 000
100.00
1 900 000
Cộng
19 000.00
5 700 000
19 000.00
3 800 000
Tồn cuối kỳ
1 900 000
Sổ này có 01 trang
Ngày mở sổ:30/11/2009
Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH Hoàng Thái
Km3QL14, Phường Lê Lợi - TX Kon Tum
NHẬT KÝ -- SỔ CÁI
Tháng 11 năm 2009
Đơn vị tính: 1000 đ
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
TK133
TK331
TK15211
TK1523
TK621
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
SD đầu tháng
xxxxx
xxxxx
xxxxx
xxxxx
11
15/11
Nhập NC Lót
5 700
5 700
5 700
10
24/11
Nhập gỗ tròn Non FSC
390 692
35 517
390 692
355 175
13
28/11
Xuất NC Lót
3 800
3 800
3 800
14
28/11
Xuất gỗ sản xuất
355 175
355 175
355 175
Cộng SPS
755 367
35 517
396 392
355 175
355 175
5 700
3 800
358 975
SD cuối tháng
xxxxx
xxxxxx
xxxxx
Sổ này có 01 trang
Ngày mở sổ:30/11/2009
Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
PHẦN 3
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VỀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN
ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG THÁI
VÀ CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN CÒN LẠI
I NHỮNG ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH HOÀNG THÁI.
Công ty TNHH Hoàng Thái đang áp dụng đúng theo chế dộ kế toán ban hành của Bộ Tài Chính.
Với quy mô sản xuất kinh doanh và đặc điểm của riêng mình, công ty TNHH Hoàng Thái đã tổ chức và xây dựng bộ máy kế toán gọn nhẹ, có cơ cấu hợp lý. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức thành một phòng riêng cho nên công tác kế toán được chuyên môn hóa sâu đảm bảo tốt nhiệm vụ được giao.
Việc hạch toán ban đầu, kiểm tra chứng từ hợp lệ đúng theo chế độ quy định của nhà nước. Sự luân chuyển chứng từ rất chặt chẽ, dễ hiểu. Hệ thống sổ sách kế toán gọn nhẹ, tạo điều kiện cho việc hạch toán ghi chép và tổng hợp số liệu chính xác. Công ty đã trang bịcho phòng Kế toán hệ thống máy vi tính đầy đủ do đó rất thuận tiện cho việc ghi chép, tổng hợp số liệu của từng kế toán viên cũng như kế toán trưởng.
Công ty đang áp dụng hình thức kế toán máy, đây là một hình thức tân tiến, phù hợp với yêu cầu hiện đại hóa và đổi mới trong quản lý kinh tế của nhà nước và cũng phù hợp với cơ chế thị trường. Mặt khác, toàn bộ các phòng ban quản lý của công ty cùng nằm chung trong một kết cấu văn phòng hiện đại nên quan hệ giữa các bộ phận, phòng ban và phân xưởng trong công ty từ trên xuống dưới có mối quan hệ chặt chẽ, hoạt động một cách ăn khớp, nhịp nhàng và đảm bảo việc cung cấp, xử lý và cập nhập số liệu kế toán giữa các phòng ban và phòng Kế toán được nhanh chóng, chính xác và đảm bảo tính bảo mật cho những số liệu kế toán của công ty.
Nhờ áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung nên các công việc cần xử lý và thông tin trong toàn bộ công ty đều được giải quyết ở phòng Kế toán, nhờ đó nó tạo ra một sự thống nhất trong công việc và phối hợp nhip nhàng giữa các nhân viên kế toán cũng như với kế toán trưởng. Do đó, mặc dù khối lượng công việc khá lớn nhưng phòng kế toán có thể giải quyết tốt, luôn tạo ra được mối liên hệ mật thiết với các phòng ban, ban khác trong công ty, đảm bảo sự thống nhất giữa các phòng, ban về kế hoạch SXKD hay những công tác khác của công ty.
Như thế, phòng Kế toán có thể cung cấp các BCTC một cách nhanh nhất cho các nhà lãnh đạo khi cần thiết, góp phần tham mưu cho lãnh đạo để có thể đưa ra các quyết định phù hợp trong công tác quản lý của công ty, tạo điều kiên nâng cao đời sống CNV của công ty, nâng cao uy tín của doanh nghiệp, tăng niềm tin vào công ty của CNV và cơ quan nhà nước hay các nhà đầu tư, đối tác...
Mấy năm gần đây tình hình kinh doanh của công ty không được tốt vì nhiều lý do khách quan, nhưng toàn thể CNV nói chung và bộ phận kế toán nói riêng luôn đồng lòng đưa công ty đi lên. Và công ty vẫn thực hiện tốt chế độ đãi ngộ đối với CNV trong công ty như: chế độ khen thưởng, tăng lương, trợ cấp về mặt tài chính cho những CNV học thêm ngoài giờ để nâng cao kiến thức, cử cán bộ đi học hỏi kinh nghiệm về chuyên môn ở những doanh nghiệp lớn.
Măc dù thế, công tác kế toán của công ty cũng còn nhiều tồn tại và bất cập cần được xử lý và thay đổi.
Công ty TNHH Hoàng Thái mặc dù đang sử dụng hình thức kế toán tập trung và hình thức này có nhiều thuận lợi như đã nói, tuy nhiên công ty lại tổ chức bộ máy kế toán làm giảm tác dụng của hình thức này. Vì theo hình thức kế toán tập trung thì mọi công việc cũng như quyền hạn và trách nhiệm thường thuộc về kế toán trưởng, nhưng tại công ty TNHH Hoàng Thái thì điều này lại thuộc về PGĐ tài chính.
Ở đây chúng ta không xét về chuyên môn nghiệp vụ của PGĐ tài chính, nhưng do nhiều lý do làm cho sự gánh vác trách nhiêm này lại là một hạn chế. Thứ nhất, PGĐ tài chính còn phải làm nhiều công việc khác nên khả năng quản lý là có hạn. Điều này vô tình đã làm cho PGĐ tài chính lại “ ôm đồm” quá nhiều công việc trong khi đó kế toán trưởng lại không thực hiện đúng chức năng của mình. Do đó chắc chắn rằng hiệu quả quản lý của công ty sẽ không phát huy một các tối ưu. Thứ hai, do PGĐ tài chính lại thường xuyên đi công tác xa nên đôi khi công tác xa nên đôi khi công tác kế toán của công ty bị chậm trễ đối với những văn bản, công việc… không thuộc quyền hạn của kế toán trưởng.
Xét về cơ sở vật chất, công ty chưa đầu tư thích đáng cho công tác kế toán. Một mặt, công ty vẫn sử dụng phần mềm kế toán máy cùng với hệ thống máy vi tính đã lỗi thời, lac hậu nên đã làm hạn chế hiệu quả của việc tính toán, thống kê và xử lý số liệu cho công ty.
Xét về chuyên môn, đội ngũ kế toán của công ty có trình độ không đồng đều. Hầu hết các kế toán viên chỉ dừng lại ở trình độ trung cấp, cao đẳng chưa có kinh ngiệm cũng hạn chế về năng lực nên đôi khi còn lung túng trong công việc, có khi còn gây nhiều khó khăn cho cấp trên trong công việc hoàn chỉnh các khâu kế toán, áp dụng chế độ kế toán mới còn nhiều lung túng….
II NHẬN XÉT VỀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG THÁI VÀ CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN CÒN LẠI.
Hình thức ghi sổ mà công ty áp dụng đó là hình thức “ chứng từ ghi sổ”. Qua thời gian thực tập tại công ty em nhận định rằng hình thức này phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và từ đó tạo điều kiện cho công tác kế toán tại đơn vị đạt hiệu quả cao.
Nguyên nhân mà công ty áp dụng hình thức “ chứng từ ghi sổ” vì ở hình thức này có những ưu điểm mà các hình thức kế toán còn lại không có:
Thứ nhất, hình thức này ghi chép đơn giản, kết cấu dễ ghi, dễ đối chiếu số liệu, từ đó làm tăng hiệu quả của công tác kế toán.
Thứ hai, hình thức “ chứng từ ghi sổ” cho phép quản lý từng khoản mục liên quan đến các phần hành kế toán một cách chặt chẽ. Điều này là phù hợp quy mô của công ty, khi mà có nhiều nghiệp vụ phát sinh nhưng lại liên quan đến nhiều phần hành kế toán khác nhau. Do đó hình thức chứng từ ghi sổ là hình thức phù hợp nhất để quản lý toàn bộ các sổ sách này một cách có hệ thống, dễ kiểm tra và đối chiếu khi cần thiết.
Thứ ba, việc áp dụng hình thức “chứng từ ghi sổ” thích hợp với việc áp dụng công tác kế toán trên máy vi tính của công ty.
Tuy nhiên, hình thức chứng từ ghi sổ cũng có những khuyết điểm như: việc ghi chép trùng lặp, tốn nhiều thời gian và phải sử dụng nhiều sổ sách. Không những thế, việc áp dụng hình thức này đòi hỏi các kế toán phải có trình độ để có thể xử lý số liệu một cách chính xác và cần phải chuyên môn hóa trong công tác kế toán.
Mặc dù còn tồn tại nhiều khuyết điểm, nhưng nhờ vào việc vận dụng một cách sáng tạo chế độ kế toán của Bộ Tài chính ví dụ như công ty đã đăng ký với cơ quan nhà nước hệ thống tài khoản kế toán mà mình kinh doanh trong có nhiều điểm khác với hệ thống chuẩn của Bộ Tài chính, nhờ đó công tác kế toán của công ty được thực hiện có hiệu quả.
Tiếp theo, ta xem xét nếu công ty áp dụng các hình thức ghi sổ kế toán khác thì công tác kế toán của công ty có đạt hiệu quả cao hay không?
Thứ nhất, nếu công ty áp dụng hình thức "Nhật ký chung" sẽ không phù hợp bởi vì: khi áp dụng hình thức “Nhật ký chung” công ty sẽ không quản lý được các phần hành kế toán một cách chặt chẽ như hình thức “Chứng từ ghi sổ” mặc dù hình thức này vẫn có thể áp dụng kế toán máy để xử lý số liệu kế toán. Như thế sẽ làm công tác kế toán không đạt hiệu quả cao do có thể dẫn đến thiếu xót trong quá trình hạch toán mà đặc biệt đối với những công ty phát sinh nhiều nghiệp vụ kinh tế như công ty TNHH Hoàng Thái thì điều đó lại càng dễ xảy ra.
Thứ hai, nếu công ty áp dụng hình thức "Nhật ký - Sổ Cái" sẽ không phù hợp bởi vì: hình thức này chỉ phù hợp đối với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ít, sử dụng ít tài khoản. Trong khi đó, công ty TNHH Hoàng Thái lại là công ty có quy mô vừa, là loại hình doanh nghiệp SXKD nên nghiệp vụ phát sinh tương đối nhiều, sử dụng nhiều tài khoản trong quá trình hạch toán.
Như vậy việc áp dụng hình thức "Chứng từ ghi sổ" là hoàn toàn phù hợp với đặc thù của công ty TNHH Hoàng Thái.
KẾT LUẬN
Sau đợt thực tập tổng hợp, em cảm thấy rằng mình đã tích lũy được một ít kinh nghiệm nhỏ bé trong công tác kế toán của doanh nghiệp thực tế ngoài thị trường. Thông qua đó, em tự nhận xét rằng không phải toàn bộ kiến thức mình học được trong những năm vừa qua đều được các công ty áp dụng một các sơ cứng, mà ngược lại chúng ta phải có sự vận dụng một cách thích hợp, linh hoạt vào từng trường hợp cụ thể. Cũng từ đó, những điều mình biết còn quá ít để xử lý các tình huống xảy ra tại một doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, em cũng nhận thấy rằng thời gian thực tập là cơ hội tốt để em vân dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn. Việc kết hợp giữa lý thuyết và thực hành sao cho nhuần nhuyễn, khoa học và sáng tạo cho em hiểu đúng hơn sâu sắc hơn về chuyên môn nghiệp vụ. Từ đó, tự tin hơn trong đợt thực tập cuối khóa và hăng hái bắt tay vào công viêc, đóng góp sức mình vào công cuộc xây dựng đất nước.
Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Hoàng Thái em đã nhận được sự giúp đỡ rất tận tình của các cô chú, anh chị tại các phòng ban của công ty, đặt biệt là các anh chị tại phòng Kế toán. Em xin chân thành gởi lời cảm ơn sâu sắc đến đoàn thể cán bộ - công nhân viên của công ty và nhất là Cô Nguyễn Thị Mai Hương đã giúp em hoàn thành báo cáo này.
Tài liệu tham khảo
“Hướng dẫn lập chứng từ kế toán và ghi sổ kế toán”. ( Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) Nhà xuất bản Tài chính.
“Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính” PGS. TS Nguyễn Văn Công – Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân.
Các tài liệu tại công ty.
Các website về kế toán:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nhận xét về hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH Hoàng Thái.doc