- Khi kiểm định nhu cầu mua hàng thời trang qua mạng của nữ Nhân viên văn
phòng cao hay thấp: dùng kiểm định trung bình.
- Khi kiểm định nhu cầu mua hàng thời trang qua mạng chủ yếu tập trung ở các
mặt hàng nào (quần áo, giỏ xách, ): dùng kiểm định tỉ lệ.
- Khi kiểm định sự khác biệt giữa các mức thu nhập khác nhau với nhu cầu mua
hàng: dùng kiểm định ANNOVA.
- Khi kiểm định sự khác biệt giữa các độ tuổi khác nhau với nhu cầu mua hàng:
dùng kiểm định ANNOVA.
- Khi kiểm định sự khác biệt giữa các mức độ thời gian làm việc khác nhau với
nhu cầu mua hàng: dùng kiểm định ANNOVA.
- Khi kiểm định sự khác biệt giữa các mức độ sử dụng Internet khác nhau với nhu
cầu mua hàng: dùng kiểm định ANNOVA.
19 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2586 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Nhu cầu mua sắm hàng thời trang qua mạng của nữ nhân viên văn phòng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BỘ MÔN PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ CƢƠNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Đề tài:
NHU CẦU MUA SẮM HÀNG THỜI TRANG QUA
MẠNG CỦA NỮ NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG
----------------o0o----------------
GVHD: TS. HOÀNG THỊ PHƢƠNG THẢO
Nhóm Học viên thực hiện: Nhóm 7
Lớp: Cao học Đêm 9 – Khóa: K19
Danh sách nhóm:
1. Bùi Thị Hồng Hà
2. Trƣơng Huệ Đoan
3. Đỗ Tâm Vinh
4. Nguyễn Quốc Huân
5. Nguyễn Minh Trí
6. Nguyễn Minh Thu
7. Phan Bảo Trân
8. Trần Nguyệt Quế
9. Phan Thị Tƣờng Vy
TP.Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2010
Nhóm 7 – đêm 9 – K19 GVHD: TS. Hoàng Thị Phương Thảo
-1-
MỤC LỤC
I. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Trang 2
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Trang 2
III. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Trang 3
IV. GIẢ THUYẾT Trang 3
V. CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN Trang 3
VI. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƢỢNG Trang 6
1. Thiết kế nghiên cứu định tính Trang 6
- Xác định loại nghiên cứu thích hợp.
- Quy mô mẫu.
- Phƣơng pháp chọn đối tƣợng nghiên cứu vào mẫu.
- Thiết kế bản câu hỏi định tính
2. Thiết kế nghiên cứu định lƣợng Trang 8
- Quy mô mẫu.
- Phƣơng pháp chọn mẫu định lƣợng.
- Phƣơng pháp phỏng vấn.
- Thiết kế bản câu hỏi định lƣợng.
- Phƣơng pháp xử lý dữ liệu
VII. THỜI GIAN BIỂU Trang 14
VIII. NGÂN SÁCH NGHIÊN CỨU Trang 15
TÀI LIỆU THAM KHẢO Trang 15
Nhóm 7 – đêm 9 – K19 GVHD: TS. Hoàng Thị Phương Thảo
-2-
I. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển, hiện đại hóa và công nghiệp hóa. Số
lƣợng các công ty Việt Nam cũng nhƣ là các công ty nƣớc ngoài đƣợc thành lập và
hoạt động ngày càng nhiều, đặc biệt tập trung ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Do
đó, số lƣợng các nhân viên làm việc trong các văn phòng và các tòa nhà cao ốc ngày
càng gia tăng đáng kể.
Bên cạnh với sự phát triển đó, là sự gia tăng áp lực về thời gian cho các nhân viên
văn phòng, họ phải làm việc nhiều hơn, dành thời gian ở văn phòng nhiều hơn để có
thể giải quyết các khối lƣợng công việc khổng lồ để tìm kiếm cơ hội thăng tiến và gia
tăng thu nhập cho bản thân. Xu hƣớng mua sắm của giới trẻ văn phòng hiện nay là sử
dụng các dịch vụ, sản phẩm nhanh, gọn và tiện dụng.
Trong đó, phân khúc thị trƣờng các nữ nhân viên văn phòng là một thị trƣờng tiềm
năng cho kinh doanh các mặt hàng thời trang qua mạng. Do phái nữ luôn có nhu cầu
về mua sắm, làm đẹp và ngắm nghía các món đồ thời trang. Tuy nhiên, do áp lực công
việc, gia đình khiến họ không thể dành thời gian nhiều cho việc đi mua sắm, tham
khảo giá cả ở nhiều cửa hàng khác nhau. Bên cạnh đó, giới nữ nhân viên văn phòng lại
có điều kiện sử dụng máy tính và mạng Internet thƣờng xuyên và nhanh nhạy trong các
phƣơng thức mua hàng và thanh toán qua mạng. Từ những điều này cho thấy, dự đoán
nhu cầu của việc mua hàng thời trang qua mạng của nữ nhân viên văn phòng hứa hẹn
là khá cao và nhiều tiềm năng.
Thêm vào đó, Internet phát triển mạnh mẽ sẽ là động lực để thúc đẩy sự tăng
trƣởng buôn bán trên phạm vi toàn cầu. Các nƣớc trên thế giới đã và đang sẵn sàng
nhập cuộc. Dự báo trong thời gian tới, thƣơng mại điện tử sẽ đem lại cho các doanh
nghiệp một nguồn lợi nhuận khổng lồ.
Bán hàng qua mạng Internet không mất nhiều thời gian và đã trở nên phổ biến đối
với khách hàng và các nhà kinh doanh trong những năm gần đây, đặc biệt là trong kỷ
nguyên tới. Nó cho thấy nhiều ƣu điểm vƣợt trội so với các phƣơng thức bán hàng
truyền thống nhƣ: sự đa dạng về mặt hàng, giá cả, khách hàng có thể xem và đọc về
hình ảnh và các tính năng của sản phẩm, so sánh giá cả của nhiều nhà cung cấp cùng
một lúc, tiết kiệm thời gian, đƣợc giao hàng tận nơi, ngƣời bán thì có thể tiết kiệm chi
phí mặt bằng, chi phí thuê nhân viên bán hàng…
Vì vậy, nhóm chúng tôi quyết định làm đề tài nghiên cứu về nhu cầu mua sắm hàng
thời trang của nữ nhân viên văn phòng qua mạng Internet. Thông qua các phƣơng pháp
nghiên cứu định tính và định lƣợng cùng với việc kiểm định các dữ liệu thu thập đƣợc
để nghiên cứu xem nhu cầu mua sắm hàng thời trang của nữ nhân viên văn phòng qua
mạng Internet có cao hay không, việc mua hàng qua mạng của đối tƣợng nữ nhân viên
văn phòng bị tác động bởi các yếu tố nào. Qua đó, hy vọng rằng các kết quả nghiên
cứu sẽ đóng góp tích cực và cung cấp các thông tin hữu ích cho các nhà kinh doanh,
bán hàng qua mạng đặc biệt là các mặt hàng thời trang cho phái nữ.
Nhóm 7 – đêm 9 – K19 GVHD: TS. Hoàng Thị Phương Thảo
-3-
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Tìm hiểu nhu cầu của nữ nhân viên văn phòng về việc mua hàng thời trang qua
mạng.
- Khám phá các yếu tố ảnh hƣởng đến nhu cầu của nữ nhân viên văn phòng về
việc mua hàng thời trang qua mạng
- Kiểm định ảnh hƣởng của các yếu tố đến nhu cầu của nữ nhân viên văn phòng
về việc mua hàng thời trang qua mạng và so sánh tầm quan trọng của các yếu tố
này đến nhu cầu của nữ nhân viên văn phòng về việc mua hàng thời trang qua
mạng.
III. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi của nghiên cứu này đƣợc thực hiện ở địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
- Đối tƣợng phỏng vấn là các nữ nhân viên văn phòng ở TP. Hồ Chí Minh từ 18
đến 40 tuổi.
IV. GIẢ THUYẾT
1. Nhu cầu mua hàng thời trang của nữ nhân viên văn phòng qua mạng là cao.
Thể hiện qua các yếu tố:
- Thái độ quan tâm đến các trang web bán hàng online
- Tỉ lệ nữ nhân viên có mua hàng thời trang qua mạng trong mẫu
- Mức độ thƣờng xuyên mua hàng của họ
- Chi tiêu cho việc mua hàng qua mạng
2. Giả thuyết nhu cầu mua hàng qua mạng của nữ nhân viên văn phòng phụ thuộc vào
các đặc điểm cá nhân của họ nhƣ: thu nhập, độ tuổi, áp lực thời gian, mức độ thông
thạo internet của họ.
3. Giả thuyết nhu cầu này bị ảnh hƣởng bởi chất lƣợng dịch vụ:
- Giao diện trang web
- Tiện ích trên trang web
- Thông tin hàng hóa đăng tải trên web ( kích cỡ , màu sắc, xuất xứ)
- Chính sách chăm sóc khách hàng ( việc giao nhận, giải đáp thắc mắc)
- Nhận xét của những ngƣời đã sử dụng dịch vụ.
- Giá mua trên mạng thấp hơn so với cửa hàng.
- Các hình thức khuyến mãi.
5. Giả thuyết rằng các mặt hàng thời trang ảnh hƣởng đến nhu cầu của ngƣời mua
- Mẫu mã hàng hóa (đẹp, hợp thời trang, đẳng cấp…)
Nhóm 7 – đêm 9 – K19 GVHD: TS. Hoàng Thị Phương Thảo
-4-
- Sự đa dạng của các mặt hàng( nhiều lựa chọn)
- Chất lƣợng hàng hóa
V. CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN
1. Khái niệm kinh doanh trên mạng
Thƣơng mại điện tử tiếng Anh là Electronic Commerce hay thƣờng viết tắt là
eCommerce. Khi nói đến thƣơng mại điện tử là ngƣời ta hay nghĩ đến việc sử dụng
Internet trợ giúp cho công việc kinh doanh. Trên thực tế, thƣơng mại điện tử có vai trò
quan trọng hơn nhiều.
Brochureware (Quảng cáo trên Internet): Đƣa thông tin lên mạng dƣới một website
giới thiệu công ty, sản phẩm… Hầu hết các ứng dụng trên Internet ở Việt Nam đều
ở dạng này.
eCommerce (Thƣơng mại điện tử): Là các ứng dụng cho phép trao đổi giữa ngƣời
mua và ngƣời bán, hỗ trợ khách hàng và quản lý cơ sở dữ liệu khách hàng hoàn
toàn trên mạng. Đây là hình thức giao dịch giữa ngƣời bán và ngƣời mua
(Business To Customer hay viết tắt là B2C).
eBusiness (Kinh doanh điện tử): Là ứng dụng cho phép thực hiện giao dịch giữa
doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác và khách hàng của doanh nghiệp đó
(Business To Business hay viết tắt là B2B). B2B bao gồm các ứng dụng nhƣ thị
trƣờng ảo, quản lý quan hệ khách hàng…
eEnterprise (Doanh nghiệp điện tử): Một số doanh nghiệp ứng dụng cả B2C và
B2B. Các doanh nghiệp nay đƣợc gọi là eEnterprise.
Kinh doanh trên mạng là quá trình thiết lập quan hệ của bạn với khách hàng trên
Internet, bán hàng qua Internet, hỗ trợ khách hàng qua Internet và quản lý cơ sở dữ
liệu khách hàng qua Internet.
Nhóm 7 – đêm 9 – K19 GVHD: TS. Hoàng Thị Phương Thảo
-5-
Hình 1: Quy trình mua hàng qua mạng
2. Khái niệm hành vi tiêu dùng:
Hành vi tiêu dùng là một tiến trình cho phép cá nhân hay một nhóm ngƣời chọn
lựa, mua, sử dụng hay loại bỏ đi một sản phẩm hay một dịch vụ, những suy nghĩ đã có
kinh nghiệm tích lũy, nhằm thỏa mãn những nhu cầu và ƣớc muốn của họ. Hành vi
tiêu dùng do cá tính quyết định và thƣờng chịu ảnh hƣởng của môi trƣờng văn hóa-xã
hội.
3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi tiêu dùng:
3.1 Các yếu tố văn hóa
Các yếu tố văn hóa bao gồm: văn hóa, nhánh văn hóa và tầng lớp xã hội.
Nhóm 7 – đêm 9 – K19 GVHD: TS. Hoàng Thị Phương Thảo
-6-
3.2. Các yếu tố xã hội
Trong cộng đồng cá nhân có nhiều mối liên hệ ràng buộc, ảnh hƣởng lẫn nhau.
Do đó, hành vi tiêu dùng của cá nhân cũng chịu tác động từ các yếu tố xã hội nhƣ
nhóm tham khảo, gia đình, vai trò và địa vị.
3.3. Các yếu tố cá nhân
Quyết định mua sắm của một ngƣời còn chịu ảnh hƣởng bởi những đặc điểm cá
nhân của ngƣời đó nhƣ độ tuổi, đƣờng đời, nghề nghiệp, tình trạng kinh tế, lối sống, cá
tính và quan niệm bản thân.
4. Nhu cầu
Nhu cầu là đòi hỏi, mong muốn, nguyện vọng của con ngƣời về vật chất và tinh
thần để tồn tại và phát triển. Tùy theo trình độ nhận thức, môi trƣờng sống, những đặc
điểm tâm sinh lý, mỗi ngƣời có những nhu cầu khác nhau
Theo định nghĩa của Philip Kotler: Nhu cầu là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà
con ngƣời cảm nhận đƣợc. Nhƣ vậy cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con ngƣời
cảm nhận đƣợc đó là một trạng thái đặc biệt của con ngƣời, nó xuất hiện khi còn ngƣời
tồn tại, sự thiếu hụt ấy đòi hỏi phải đƣợc thoả mãn, bù đắp. Ý tƣởng cốt lõi của
Marketing là hƣớng tới thoả mãn nhu cầu của con ngƣời.
Nhu cầu của con ngƣời rất đa dạng và phức tạp và có thể xem xét từ những góc độ
khác nhau. Abraham Maslow căn cứ vào tính chất của nhu cầu đã phân chia thành thứ
bậc của các nhu cầu. Theo ông, con ngƣời ta cố gắng thoả mãn đƣợc những nhu cầu
quan trọng nhất và khi nhu cầu nào đó đã đƣợc thoả mãn thì lại xuất hiện sự đòi hỏi
thoả mãn những nhu cầu tiếp theo.
VI.THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƢỢNG
1. Thiết kế nghiên cứu định tính
Xác định loại nghiên cứu định tính thích hợp: thảo luận tay đôi
Qui mô mẫu : 12 ngƣời.
Phƣơng pháp chọn đối tƣợng nghiên cứu vào mẫu : chọn mẫu phi xác suất,
thuận tiện. Sẽ phỏng vấn 12 ngƣời ở các độ tuổi khác nhau, là nhân viên văn
phòng của các công ty mà thành viên nhóm nghiên cứu hiện đang làm việc.
Nhóm 7 – đêm 9 – K19 GVHD: TS. Hoàng Thị Phương Thảo
-7-
o Từ 18 – 25 tuổi : 3 ngƣời
o Từ 26 – 30 tuổi : 3 ngƣời
o Từ 31 – 35 tuổi : 3 ngƣời
o Từ 36 – 40 tuổi : 3 ngƣời
o Thời gian: sáng chủ nhật
o Địa điểm: quán café Hi-end TP.HCM
o Phƣơng pháp phỏng vấn là phỏng vấn tay đôi. Nhóm gồm 9 ngƣời sẽ
chia ra 4 nhóm (3 nhóm 2 ngƣời và 1 nhóm 3 ngƣời). Mỗi nhóm sẽ lần
lƣợt các đối tƣợng cần phỏng vấn tại quán Hi-end, dự kiến trong một
ngày dựa trên danh sách đối tƣợng chấp nhận phỏng vấn theo thời gian
trên. Cách thức liên hệ xin lịch hẹn là qua điện thoại di động.
Thiết kế bản câu hỏi định tính (dàn bài phỏng vấn sâu)
DÀN BÀI PHỎNG VẤN
THỜI GIAN : 75 PHÚT
ĐỊA ĐIỂM: TPHCM
------o0o ------
PHẦN I: LÝ DO VÀ Ý NGHĨA CỦA BUỔI PHỎNG VẤN
Giới thiệu về nhóm thực hiện khảo sát, trò chuyện làm quen.
Trình bày ý nghĩa và mục đích của buổi phỏng vấn.
Tạo không khí thân mật tự nhiên cho buổi thảo luận.
PHẦN II: NỘI DUNG PHỎNG VẤN
I. Thông tin chung
1. Vào những lúc rảnh rỗi bạn thƣờng giải trí bằng hình thức nào?
2. Khi truy cập Internet bạn thƣờng làm gì?
Nhóm 7 – đêm 9 – K19 GVHD: TS. Hoàng Thị Phương Thảo
-8-
3. Bạn có biết về việc mua hàng thời trang qua mạng không?
4. Nếu đã mua hàng qua mạng bạn thƣờng mua ở những trang Web nào?
II. Thái độ đối với mua hàng thời trang qua mạng
1. Cảm giác của bạn nhƣ thế nào khi nghe nói đến việc mua hàng thời trang qua
mạng?
2. Bạn thấy mua hàng thời trang qua mạng có những ƣu nhƣợc điểm gì?
3. Điều bạn thích nhất khi mua hàng thời trang qua mạng? Vì sao?
4. Điều bạn chƣa hài lòng nhất khi mua hàng thời trang qua mạng? Vì sao?
5. Bạn có nhận xét gì về tình hình mua bán thời trang qua mạng hiện nay?
III. Những yếu tố tác động dến nhu cầu mua hàng thời trang qua mạng của nữ
nhân viên văn phòng
1. Những yếu tố nào khiến bạn quan tâm và nảy sinh nhu cầu mua hàng thời trang qua
mạng?
2. Trong các yếu tố đó, yếu tố nào là quan trọng nhất đối với bạn và tại sao?
3. Bạn có thƣờng xuyên mua hàng thời trang qua mạng không? Khi có nhu cầu mua
thì bạn nghĩ đến trang web nào? Tại sao?
4. Thông thƣờng các bƣớc khi mua hàng qua mạng nhƣ thế nào? Bạn thích xem hàng
trên mạng rồi đến tận nơi của ngƣời bán xem lại rồi mới quyết định mua hay quyết
định mua ngay khi xem trên mạng?
5. Theo bạn thì giá cả khi mua hàng trên mạng thì rẻ hơn hay đắt hơn so với mua hàng
ở cửa hàng? Mua hàng trên mạng có khuyến mãi nhiều hơn so với mua hàng ở cửa
hàng không?
6. Khi mua hàng qua mạng bạn thƣờng sử dụng phƣơng thức thanh toán nào? Tại
sao?
IV. Nhu cầu và mong muốn của khách hàng
1. Bạn có thƣờng mua sắm hàng thời trang không? Tần suất nhƣ thế nào?
2. Bạn có thích mua hàng thời trang qua mạng không? Bạn có ý định sẽ mua hàng
thời trang qua mạng không?
3. Là khách hàng, bạn mong muốn gì ở các trang web bán hàng thời trang qua mạng.
4. Một trang web bán hàng thời trang lý tƣởng thì cần phải nhƣ thế nào?
Phần III: KẾT LUẬN
Tổng kết buổi thảo luận, cảm ơn và tặng quà cho ngƣời tham gia.
Nhóm 7 – đêm 9 – K19 GVHD: TS. Hoàng Thị Phương Thảo
-9-
2. Thiết kế nghiên cứu định lƣợng
i. Kích thước mẫu:
Do hạn chế về thời gian và nhân lực so với số lƣợng phần tử trong mẫu là nữ nhân
viên văn phòng khu vực TP.HCM, nhóm sẽ chọn ra 10 đơn vị đại diện thuộc các lĩnh
vực ngành nghề khác nhau, mỗi công ty dự kiến ít nhất 53 ngƣời, bao gồm các lĩnh
vực sau:
1. Ngân hàng: Sở Giao Dịch Ngân hàng TMCP Á Châu
2. Chứng khoán: Công ty chứng khoán SSI
3. Du lịch: Công ty CP du lịch Saigontourist
4. Công nghệ thông tin: Công ty cổ phần FPT
5. Hàng Không: VPĐD phía Nam của Vietnam Airlines
6. Bƣu chính viễn thông: Tổng công ty viễn thông quân đội Viettel
7. Xây dựng: Tập đoàn Cotec
8. Thực phẩm: Công ty cổ phần Kinh Đô
9. Dƣợc: Công ty cổ phần Dƣợc Hậu Giang
10. Bất động sản: Tập đoàn Hòang Anh Gia Lai
Tổng số đối tƣợng tham gia khảo sát là 530 ngƣời đảm bảo kích thƣớc mẫu cho
cách thức chọn mẫu theo kinh nghiệm n lớn hơn hoặc bằng 5k + 50 trong đó k là tích
số các biến số nhỏ Độ tuổi (4 nhóm) x Thu nhập (4 nhóm) x Đặc điểm ngành nghề (6
nhóm).
ii. Phương pháp chọn mẫu định lượng
- Kỹ thuật chọn mẫu: Phi xác suất – Thuận tiện. Các đối tƣợng khảo sát đƣợc phân
bố một cách tƣơng đối đều giữa các nhóm dựa trên tiêu thức tuổi tác, thu nhập và đặc
điểm ngành nghề.
iii. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn thông qua Internet có kèm hình thức chiêu dụ: Tiến hành qua các
bƣớc sau:
Liên lạc với phòng nhân sự của 10 công ty trên để xin thông tin email, điện
thoại của các nữ nhân viên.
Gửi câu hỏi đến email của họ kèm theo hình thức chiêu dụ là, nếu họ trả lời bản
câu hỏi thì họ sẽ nhận đƣợc một món quà nhỏ.
Kết hợp gọi điện thoại xác nhận để tăng độ tin cậy.
Nhóm 7 – đêm 9 – K19 GVHD: TS. Hoàng Thị Phương Thảo
-10-
Quà tặng: son Lip Ice dƣỡng môi trị giá 20.000 đồng cho mỗi suất trả lời.
Sau khi tổng hợp danh sách suất trả lời, liên hệ phòng nhân sự, nhờ họ chuyển
phần quà đến những ngƣời trong danh sách và tặng quà cảm ơn đến phòng nhân
sự đã hợp tác giúp đỡ nhóm hoàn thành nghiên cứu.
iv. Bảng câu hỏi:
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN
Xin chào các chị, chúng tôi đang tiến hành cuộc khảo sát nhu cầu mua hàng thời
trang qua mạng của các nữ nhân viên văn phòng. Mục đích nghiên cứu là tìm
hiểu quan điểm của chị em về mua sắm online, tâm lý, nhu cầu và cách mua sắm
qua mạng. Kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho chúng tôi hiểu rõ hơn khách hàng của
mình và nâng cao chất lượng phục vụ. Chúng tôi đảm bảo mọi thông tin, ý kiến
của các chị sẽ được giữ bí mật tuyệt đối và chỉ áp dụng cho mục tiêu nghiên cứu.
Rất mong nhận được sự hợp tác của chị.
Câu hỏi sàng lọc
1. Chị đã từng mua hàng thời trang qua mạng chƣa?
Có (trả lời các câu còn lại trừ câu 4)
Chƣa (chỉ trả lời câu 4, câu 5, câu 18 đến câu 24)
2. Trong vòng 6 tháng qua, chị có tham gia cuộc phỏng vấn nghiên cứu thị trƣờng
về mua săm thời trang qua mạng không ?
Có (Ngƣng)
Không (Tiếp tục)
Đánh giá chung về mua hàng thời trang qua mạng
3. Chị thích mua hàng thời trang trên mạng là vì:
Chị hãy khoanh tròn một con số tƣơng ứng với mức độ Đồng ý hoặc Không đồng
ý với từng câu phát biểu dƣới đây:
Nhóm 7 – đêm 9 – K19 GVHD: TS. Hoàng Thị Phương Thảo
-11-
Hoàn
toàn
đồng
ý
Hoàn
toàn
không
đồng
ý
Giá cả rẻ hơn 1 2 3 4 5
Có nhiều khuyến mãi hơn 1 2 3 4 5
Sự phong phú về loại hàng hóa 1 2 3 4 5
Nhiều nguồn hàng độc đáo, hàng mới 1 2 3 4 5
Tiện lợi, nhanh chóng, không phải di chuyển
nhiều
1 2 3 4 5
Thoải mái lựa chọn hàng 1 2 3 4 5
Có thể mua sắm bất kỳ thời gian nào 1 2 3 4 5
Thông tin chi tiết, dễ so sánh 1 2 3 4 5
4. Chị không thích mua hàng thời trang trên mạng là vì:
Chị hãy khoanh tròn một con số tƣơng ứng với mức độ Đồng ý hoặc Không đồng
ý với từng câu phát biểu dƣới đây:
Hoàn
toàn
đồng
ý
Hoàn
toàn
không
đồng
ý
Không đƣợc trực tiếp kiểm định chất lƣợng món
hàng
1 2 3 4 5
Không đƣợc thử trƣớc 1 2 3 4 5
Không có ngƣời tƣ vấn trực tiếp 1 2 3 4 5
Thanh toán rắc rối 1 2 3 4 5
Dễ bị mất hàng/mất tiền 1 2 3 4 5
Hàng đặt mua thƣờng mất thời gian gửi đến 1 2 3 4 5
Thƣờng dẫn đến chi tiêu quá tay 1 2 3 4 5
Nhóm 7 – đêm 9 – K19 GVHD: TS. Hoàng Thị Phương Thảo
-12-
Hành vi mua hàng thời trang qua mạng
5. Chị thƣờng mua mặt hàng thời trang nào sau đây?(có thể chọn nhiều hơn một
trả lời)
Quần áo Túi xách Trang sức Mỹ phẩm
Giày dép Mắt kính Các loại phụ kiện khác
6. Mức độ thƣờng xuyên chị cho việc mua hàng qua mạng trong năm qua nhƣ
thế nào?
1 tuần 1 lần 2 tuần 1 lần 1 tháng 1 lần
1 đến 3 tháng 1 lần 6 tháng 1 lần 1 năm 1 lần
7. Chị đặt và mua hàng qua mạng vào những lúc nào? (có thể chọn nhiều hơn một
trả lời)
Khi có nhu cầu mua sắm Cuối tuần
Khi có chƣơng trình khuyến mãi Ngày lễ, tết
Khi có loại hàng mới xuất hiện Khi nghỉ giải lao, nghỉ trƣa tại
công sở
Khi có tiền (lĩnh lƣơng, thƣởng…) Dịp khác: ………………….
8. Trung bình 1 tháng, số tiền một lần mua sắm qua mạng của chị là:
Ít hơn 500.000
Từ 500.000 đến 1.000.000
Từ 1.000.000 đến 2.000.000
Trên 2.000.000
9. Khi chị mua sắm qua mạng thì :
Đa số các món hàng mua là những món hàng đã dự định trƣớc
Đa số các món hàng mua là những món tình nằm ngoài dự định trƣớc
10. Chị mua những món hàng ngoài dự định là do
Khi nhìn thấy hình ảnh của món hàng đƣợc trƣng bày mới sực nhớ cần
phải mua
Thấy hàng hóa đẹp, mua dùng thử
Thấy sản phẩm lạ, hữu ích
Có khuyến mãi hấp dẫn
Những lời giới thiệu về món hàng trên trang Web hấp dẫn
Nhóm 7 – đêm 9 – K19 GVHD: TS. Hoàng Thị Phương Thảo
-13-
Lý do khác: ………………………………………………………..….
11. Chị thƣờng nhận hàng đã đặt mua qua mạng bằng cách nào sau đây (có thể
chọn nhiều hơn một câu trả lời)
Đƣờng bƣu điện
Ngƣời giao hàng tận nhà
Dịch vụ chuyển phát nhanh
Khác (xin nêu cụ
thể)…………………………………………………………
12. Chị thƣờng chọn hình thức thanh toán nào sau đây để thanh toán cho việc mua
hàng qua mạng?
Bằng tiền mặt
Chuyển khoản
Thẻ tín dụng
Khác (xin nêu cụ
thể)…………………………………………………………
13. Chị đã từng gặp sự cố nào sau đây khi mua hàng qua mạng?
Thất lạc hàng hóa
Chậm nhận hàng hơn 2 ngày
Bị trộm thông tin thẻ thanh toán
Hàng hóa không đạt chất lƣợng nhƣ giới thiệu
Hàng hóa mua rồi không sử dụng đƣợc
Hàng bị lỗi không đổi lại đƣợc
Phát hiện ra chủng loại hàng tƣơng tự với giá rẻ hơn
Phát sinh các tranh chấp với ngƣời bán
Khác
14. Mức độ hài lòng của chị khi đến mua sắm qua mạng nhƣ thế nào?
rất không hài lòng 1 2 3 4 5 6 7 rất hài lòng
Nhóm 7 – đêm 9 – K19 GVHD: TS. Hoàng Thị Phương Thảo
-14-
Đánh giá về tƣơng lai của dịch vụ bán hàng thời trang qua mạng
Hoàn
toàn
đồng
ý
Hoàn
toàn
không
đồng
ý
Chị có ý định thử mua hàng qua mạng không? 1 2 3 4 5
Chị có suy ngjĩ tích cực là việc kinh doanh các
mặt hang thời trang qua mạng sẽ phát triển trong
tƣơng lai không?
1 2 3 4 5
Theo chị thì những trang web hiện nay cần
phải cải tiến những gì?
Liên kết các ngân hàng trong thanh toán 1 2 3 4 5
Có cơ quan chứng nhận chất lƣợng 1 2 3 4 5
Giảm giá, khuyến mãi cho khách mua hàng trên
mạng
1 2 3 4 5
Tổ chức hệ thống chuyên nghiệp hơn 1 2 3 4 5
Có bộ phận phúc đáp khách hàng hiệu quả 1 2 3 4 5
Thông tin đáp viên
Đặc điểm cá nhân: Xin chị cho biết đôi điều về bản thân:
15. Số giờ truy cập Internet trung bình trong một ngày :
6 giờ
22. Độ tuổi : 18-25 26-30 31-35 35-40
23. Thu nhập cá nhân/tháng 10
trĐ
24. Số trẻ nhỏ <10 tuổi trong nhà:
Không có 1 trẻ em 2 trẻ em > 2 trẻ em
24. Lĩnh vực công tác Tài chính Nhân sự Tiếp thị
Bánhàng/Giao dịch Kỹ thuật Khác.
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA CHỊ!
Nhóm 7 – đêm 9 – K19 GVHD: TS. Hoàng Thị Phương Thảo
-15-
v. Phương pháp xử lý dữ liệu
Sử dụng phần mềm phân tích SPSS.
Phƣơng pháp: Thống kê mô tả và sử dụng các kiểm định thống kê để kết luận.
- Khi kiểm định nhu cầu mua hàng thời trang qua mạng của nữ Nhân viên văn
phòng cao hay thấp: dùng kiểm định trung bình.
- Khi kiểm định nhu cầu mua hàng thời trang qua mạng chủ yếu tập trung ở các
mặt hàng nào (quần áo, giỏ xách,…): dùng kiểm định tỉ lệ.
- Khi kiểm định sự khác biệt giữa các mức thu nhập khác nhau với nhu cầu mua
hàng: dùng kiểm định ANNOVA.
- Khi kiểm định sự khác biệt giữa các độ tuổi khác nhau với nhu cầu mua hàng:
dùng kiểm định ANNOVA.
- Khi kiểm định sự khác biệt giữa các mức độ thời gian làm việc khác nhau với
nhu cầu mua hàng: dùng kiểm định ANNOVA.
- Khi kiểm định sự khác biệt giữa các mức độ sử dụng Internet khác nhau với nhu
cầu mua hàng: dùng kiểm định ANNOVA.
- Kiểm định "giữa các nhóm tuổi và việc lựa chọn phƣơng thức thanh toán khi
mua hàng qua mạng có mối liên hệ với nhau không": sử dụng chi bình phƣơng
và bảng chéo Crosstabulation
- Kiểm định mối quan hệ giữa thu nhập và giá cả: sử dụng independent samples
T-Test, cụ thể:Muốn biết nữ nhân viên có thu nhập 3-5 tr và từ 10tr trở lên có
thái độ đồng tình giống nhau đối với ý kiến "quyết định mua hàng qua mạng là
do giá cả rẻ hơn"
- Kiểm định mối liên hệ giữa các nhóm tuổi và các yếu tố ảnh hƣởng đến nhu cầu
mua hàng qua mạng nhƣ: giá cả, chủng loại hàng hóa, chất lƣợng dịch vụ sử
dụng T-Test và Anova cụ thể:Muốn biết nữ nhân viên thuộc các nhóm tuổi khác
nhau có đồng tình giống nhau với các ý kiến sau:
"Quyết định mua hàng qua mạng là do chủng loại hàng hóa phong phú, có nhiều
mặt hàng mới, độc đáo"
"Quyết định mua hàng qua mạng là do giá cả hàng hóa rẻ hơn"
"Quyết định mua hàng qua mạng là do có nhiều chƣơng trình khuyến mãi hấp
dẫn"
Nhóm 7 – đêm 9 – K19 GVHD: TS. Hoàng Thị Phương Thảo
-16-
VII.THỜI GIAN BIỂU
Sau khi đã thống nhất vấn đề nghiên cứu, pham vi và mục tiêu nghiên cứu. Tiến hành
các công việc cụ thể sau:
THỜI GIAN BIỂU
THỨ TỰ CÔNG VIỆC
THỜI GIAN DỰ
KIẾN
(TUẦN)
1 Thống nhất các giả thuyết nghiên cứu 1
2
Chọn mẫu nghiên cứu định tinh:
-Lựa chọn các cá nhân sẽ tham gia phỏng vấn
-Liên lạc với các cá nhân này ( hình thức gọi điện
thoại trực tiếp)
-Gút lại danh sách khách mời phỏng vấn
2
3
Thiết kế bảng câu hỏi định tính và
chƣơng trình của buổi phỏng vấn nhóm
1
4 Phỏng vấn nhóm 1
5 Tổng hợp thông tin từ cuộc phỏng vấn nhóm 1
6 Dựa vào đó thiết kế bảng câu hỏi định lƣợng 1
7
Khảo sát sơ bộ và điều chỉnh bảng câu hỏi
định lƣợng
1
8
Chọn mẫu nghiên cứu định lƣợng:
-Chọn mẫu các công ty sẽ phỏng vấn
-Liên hệ với nhân sự của các công ty này
-Xin danh sách nữ nhân viên kèm địa chỉ email và
điện thoại liên lạc
-Tổng hợp danh sách và random để ra danh sách 350
đáp viên.
2
9
Liên hệ với đáp viên( bằng cả email và
điện thoại) gởi bảng câu hỏi
1
10 Tổng hợp câu trả lời và nhập liệu 1
11 Tiến hành xử lý dữ liệu 1
12
Chạy chƣơng trình phân tích, kiểm định
mối quan hệ các biến đã đặt giả thuyết
1
13 Báo cáo kết quả thống kê, phân tích 1
14 Tổng hợp kết quả nghiên cứu 1
Tổng cộng 15 uần
Nhóm 7 – đêm 9 – K19 GVHD: TS. Hoàng Thị Phương Thảo
-17-
VIII. NGÂN SÁCH NGHIÊN CỨU
LOẠI CHI PHÍ
THÀNH
TIỀN
GHI CHÚ
Chi phí điện thoại liên hệ với nhân sự và
đáp viên 1,000,000
Quà tặng khách mời phỏng vấn sâu 500,000
50,000đ/ngƣời* 10
ngƣời
Chi phí cho buổi phỏng vấn sâu 1,500,000
Quà cho nhân sự 1,000,000
Quà cho đáp viên nghiên cứu định lƣợng 10,600,000
20,000đ/ngƣời*530ngƣờ
i
Chi phí đi lại 500,000
Dự phòng các chi phí khác 900,000
Tổng chi phí dự trù 16,000,000
Nhóm 7 – đêm 9 – K19 GVHD: TS. Hoàng Thị Phương Thảo
-18-
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. David J. L & Ronald S. R. (2002), Nghiên cứu marketing. NXB Thống kê.
2. Donald R.C. & Pamela S.S., (2003), Business Research Methods, 8th Ed, New
York, McGraw Hill.
3. Hoàng Trọng Chu & Nguyễn Mộng Ngọc. (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, TP.HCM, NXB Thống Kê..
4. Lƣu Thanh Đức Hải. (2000), Nghiên cứu marketing. NXB Thống kê..
5. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2010), TP.HCM, Nghiên cứu
khoa học trong quản trị kinh doanh, NXB Thống Kê.
6. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2003), Nguyên lý Marketing,
TP.HCM, NXB ĐH Quốc Gia TP.HCM.
7. Philip, K., (1997), Quản trị Marketing, NXB Thống kê HN.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dcnckh_nhom_7_ch_dem_9_k19_453.pdf