Đề tài Những giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả cho vay nông hộ tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Huyện Can Lộc Tỉnh Hà Tĩnh

Đối tượng thực hiện là các hộ gia đình, cá nhân nhận khoán của các doanh nghiệp đã thực hiện giao khoán.  Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp nhận tiền vay: NHNo nơi cho vay phải trực tiếp giải ngân vốn vay tới từng Hộ gia đình, cá nhân đã được phê duyệt cho vay. Hợp đồng giữa NHNo nơi cho vay ký với doanh nghiệp làm dịch vụ vay vốn cho Hộ gia đình, cá nhân phải có các nội dung:  Trách nhiệm và quyền lợi của doanh nghiệp;  Trách nhiệm của NHNo nơi cho vay.  Doanh nghiệp nhận tiền vay trực tiếp để chuyển vốn cho Hộ gia đình, cá nhân nhận khoán: Doanh nghiệp phải có đủ điều kiện vay vốn theo Quy định này và phải có hợp đồng cung ứng vật tư, tiền vốn, tiêu thụ sản phẩm cho Hộ gia đình, cá nhân nhận khoán. Doanh nghiệp ký hợp đồng tín dụng và giấy nhận nợ với NHNo nơi cho vay; nhận tiền vay trực tiếp để chuyển vốn cho Hộ gia đình, cá nhân nhận khoán và có trách nhiệm thu nợ từ các hộ nhận khoán để trả nợ NHNo nơi cho vay.

pdf80 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1363 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Những giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả cho vay nông hộ tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Huyện Can Lộc Tỉnh Hà Tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ựa vào lãnh đạo địa phương cung cấp. Tuy nhiên, lãnh đạo địa phương không có thông tin đầy đủ về các hoạt động tín dụng trong địa bàn của mình phụ trách, và cũng không thể khẳng định tất cả các hộ gia đình của địa phương đều được tiếp cận thông tin. Đôi khi những người có phương án đầu tư hiệu quả không được tiếp cận với các chương trình cho vay vốn, trong khi họ hàng, bạn bè của các nhà chức trách địa phương lại thường có tên trong danh sách được hưởng những chương trình vay vốn ưu đãi của nông dân. Ngoài ra, nguồn nhân lực khu vực nông thôn còn nhiều yếu kém, nghiệp vụ tín dụng còn nhiều hạn chế, dẫn đến những khoản cho vay dài hạn lẽ ra cần phải được thẩm định kỹ lưỡng và tính toán rủi ro, thì do trình độ cán bộ quá yếu nên để thất thoát tài sản. Đội ngũ cán bộ thiếu hiểu biết tiếng dân tộc để tuyên truyền cho vay vốn. [5] Đại họ Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học Trần Thị Thu Phương –K42TCNH 55 3.2 Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu cho vay HND tại chi nhánh NHNo huyện Can Lộc 3.2.1 Giải pháp về công tác cán bộ Con người là nguồn lực quan trọng nhất đối với bất kỳ tổ chức hay doanh nghiệp nào. Đặc biệt là trong kinh doanh ngân hàng thì sự thành công phụ thuộc rất lớn vào yếu tố năng lực và hiệu suất làm việc của cán bộ tín dụng, vì ngân hàng thực hiện khoán chỉ tiêu cho từng cán bộ. Ngân hàng muốn đạt được mục tiêu thì phải dựa vào việc sử dụng một cách có hiệu quả đội ngũ cán bộ của mình, do đó, ngân hàng cần: Ngân hàng phải luôn tạo sự chủ động cho cán bộ tín dụng trong công việc để họ có thể làm việc hiệu quả hơn. Đi sâu xuống từng địa phương để tìm hiểu nhu cầu, nguyện vọng của bà con nông dân. Ngân hàng phải thực hiện một cách khoa học việc đào tạo, sắp xếp, sử dụng hợp lý lực lượng lao động nói chung và CBTD nói riêng. Sử dụng CBTD phải đúng người đúng việc tránh lãng phí không cần thiết, đồng thời quan tâm tới cả lợi ích vật chất là yếu tố tinh thần của người lao động, để giữ chân được những cán bộ có trình độ kinh nghiệm làm việc, biết cách kết hợp hài hòa lợi ích của ngân hàng và lợi ích của người lao động. Xây dựng chế độ tiền lương hợp lý, xây dựng hệ số trả lương, thưởng để đáp ứng nhu cầu thi đua chất lượng hiệu quả. CBTD phải hưởng lương cao hơn vì thu nhập của Chi nhánh phần lớn là do hoạt động tín dụng mang lại. Và những CBTD nào làm việc tốt thì mức lương cũng cao hơn những CBTD làm việc không tốt thì mới kích thích tinh thần làm việc đối với cán bộ tín dụng và từ đó hiệu quả công việc cũng cao hơn. Ngân hàng cần phải tổ chức tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn,nghiệp vụ cho toàn bộ nhân viên đặc biệt là đội ngũ CBTD, có chính sách khích lệ động viên lao động sáng tạo, không ngừng trau dồi chuyên môn nghiệp vụ tránh việc lúng túng thiếu hiểu biết trong giải quyết công việc. Thường xuyên tổ chức các hoạt động giao lưu trao đổi kinh nghiệm, các cuộc thi sáng tạo trong công việcđể tạo ra môi trường làm việc thân thiện, tạo tinh thần đoàn kết cho đội ngũ nhân viên ngân hàng. CBTD phụ trách các địa bàn phải thường xuyên liên hệ trao đổi với cấp ủy Đảng, Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học Trần Thị Thu Phương –K42TCNH 56 chính quyền địa phương và các hộ nông dân trên địa bàn để vừa phổ biến kịp thời các chủ trương chính sách mới của Đảng và Nhà nước, cũng vừa để nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của nhân dân để có chính sách tín dụng hợp lý mang lại hiệu quả cho bản thân ngân hàng và bà con nông dân. 3.2.2 Giải pháp về công tác huy động vốn Công tác huy động vốn là một trong những nhiệm vụ chiến lược, có ý nghĩa quyết định tới việc hoàn thành kế hoạch kinh doanh của ngân hàng, đảm bảo công tác cho vay vốn. Vì vậy, phải làm tốt công tác huy động vốn và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả bằng cách mở rộng mạng lưới huy động vốn ở khu vực đông dân cư, khu vực có nền kinh tế phát triển. Cần nhận thức rõ quan điểm “đi vay để cho vay” là phương châm hoạt động của Ngân hàng, từ đó đề ra chủ trương, chính sách, phương thức và biện pháp hữu hiệu để khơi tăng nguồn vốn huy động đáp ứng nhu cầu hoạt động của Ngân hàng. Đa dạng hoá hơn nữa các hình thức huy động vốn. Ổn định để phát triển, duy trì và củng cố hoạt động của Phòng giao dịch tại Đồng Lộc và Chợ Nhe. Thực hiện cải cách hành chính toàn diện về thủ tục pháp lý, tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ công chức, tránh chồng chéo về trách nhiệm, đưa hoạt động Ngân hàng càng đi vào nề nếp, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát quá trình cho vay, đảm bảo yêu cầu chặt chẽ nhưng không gây phiền hà cho khách hàng. Thực hiện tốt khâu quy trình tín dụng từ khâu thẩm định, giải ngân, kiểm tra sử dụng vốn để nâng cao chất lượng tín dụng. Xây dựng chiến lược khách hàng phù hợp từng thời kỳ, từng đối tượng nhằm khuyến khích khách hàng gắn bó với Ngân hàng. Tập trung thực hiện công tác đầu tư vốn đúng trọng tâm và trọng điểm. Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ, góp phần phát hiện kịp thời những vấn đề còn yếu kém để chấn chỉnh, khắc phục, bổ sung và phục vụ tốt công tác chỉ đạo điều hành, cần tổ chức thực hiện kiểm tra theo chuyên đề thường xuyên. Tăng cường công tác kiểm tra đối với Phòng giao dịch, việc thực hiện sửa sai sau kiểm tra cần phải được nghiêm túc. Đại học Ki h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học Trần Thị Thu Phương –K42TCNH 57 3.2.3 Về thu hồi nợ cũ Khi thực hiện cho các hộ nông dân vay để sản xuất nông nghiệp và chăn nuôi, thì thường sau một chu kỳ sản xuất, thu nhập của các hộ không thể đủ để trả hết nợ hoặc trả một khoản lớn, vì vậy nên chia nhỏ các khoản trả nợ theo từng kỳ hạn chẳng hạn như theo quý, tạo điều kiện cho người vay có ý thức tiết kiệm và hoàn thành nghĩa vụ nợ đúng hạn. Mặt khác, nên khuyến khích những người tích cực trả nợ được vay tiếp, thậm chí được vay những khoản lớn hơn những lần trước để các hộ yên tâm trả nợ theo kỳ hạn ngắn. Ngân hàng phải phân tích khả năng trả nợ của khách hàng có nợ khó đòi, giao chỉ tiêu cụ thể cho từng CBTD. Bám sát chỉ tiêu được giao, kiên quyết và mềm dẻo với khách hàng để thu dần, tùy từng trường hợp cụ thể mà áp dụng các biện pháp cho phù hợp. Ban chỉ đạo thu hồi nợ tồn đọng của ngân hàng phải xây dựng chương trình hành động cụ thể từng tháng, từng quý, từng năm và phối hợp với ban thu hồi nợ các xã, thị trấn để tổ chức việc thu hồi nợ theo cam kết của khách hàng. 3.2.4 Cần phải giảm bớt các thủ tục giấy tờ, chi phí giao dịch cho các hộ nông dân Chi phí giao dịch cho các món vay nhỏ chiếm một tỷ trọng đáng kể đã đẩy lãi suất lên cao. Các chi phí liên quan tới việc đi lại, chứng thực giấy tờ tại địa phương cũng đã ảnh hưởng lớn tới việc vay vốn của khách hàng. Trên thực tế, các thủ tục rườm rà phức tạp đã hạn chế nhiều khả năng vay vốn của HND, nhiều HND ở xa việc đi lại rất khó khăn. Tâm lý của khách hàng thì thủ tục càng đơn giản, càng nhanh gọn thì họ càng ủng hộ. Trên địa bàn huyện Can Lộc, hầu hết đã xuất hiện các ngân hàng lớn như PGD Vietcombank, QTK BIDVcác ngân hàng khác trên địa bàn tuy có cùng lãi suất nhưng thủ tục đơn giản sẽ thu hút được nhiều khách hàng tới vay và gửi tiền hơn. Để tiếp tục tồn tại và phát triển thì ngân hàng cần phải có chính sách đa đạng hóa các hình thức tín dụng nông hộ cả về phương thức và thời hạn cho vay, giảm tối đa các thủ tục rườm rà không cần thiết. 3.2.5 Chấp hành nghiêm túc quy trình tín dụng Việc cấp tín dụng phải thật sự nghiêm túc, tuân thủ quy trình tín dụng nhưng không áp dụng máy móc để tạo ra mặt bằng dư nợ mới có chất lượng cao. Thực hiện Đại học Kin tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Trần Thị Thu Phương –K42TCNH 58 đầy đủ các quy trình như: Nông hộ phải có phương án sử dụng vốn cụ thể có xác nhận của địa phương, CBTD kiểm tra, khảo sát 3.2.6 Một số giải pháp khác  Mức cho vay, thời hạn cho vay linh hoạt theo dự án và đối tượng vay vốn ở từng vùng. Mức đầu tư và thời hạn cho vay hộ nông dân phải phù hợp với tình hình sản xuất, phù hợp với khả năng và năng lực sản xuất. Trong giai đoạn đầu, các hộ chỉ sản xuất, chăn nuôi nhỏ cho nên với vài ba triệu đồng là đủ, nhưng trong tương lai mức này cần phải được tăng lên để giúp các hộ kinh doanh giỏi mở rộng sản xuất và đầu tư theo chiều sâu, như vậy họ mới có thể thật sự phát huy hết khả năng của mình mang về lợi nhuận cao hơn nữa và hoàn trả đầy đủ khoản nợ ngân hàng. Việc cung cấp vốn cho hộ nông dân phải kịp thời, để hạn chế đến mức thấp nhất nạn cho vay nặng lãi ở nông thôn đáp ứng nhu cầu vốn một cách nhanh nhất, thủ tục nhanh gọn. Cung ứng vốn đúng lúc, đúng thời điểm cho hộ nông dân nghèo là một việc không đơn giản. Cán bộ của NHNo và các đơn vị nhận làm dịch vụ uỷ thác cho NHNo phải biết được mùa vụ nào, khi nào những người nông dân cần vốn, khi nào họ sẽ thu hoạch... để cấp vốn và thu hồi vốn đúng thời điểm. Một đội ngũ tận tình, một thủ tục cho vay đơn giản kết hợp với việc cấp phát tiền vay đến tận tay người nông dân sẽ làm cho các hộ yên tâm, tin tưởng vào NHNo và trở thành người bạn đồng hành của ngân hàng.  Củng cố, hoàn thiện tổ vay vốn Để củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động của tổ vay vốn cần thực hiện một số giải pháp sau: Một là: NHNo Can Lộc cần tiếp tục triển khai việc tập huấn đào tạo cho các tổ vay vốn, cán bộ ban XĐGN xã, các tổ chức chính trị xã hội có tham gia vào việc thành lập và chỉ đạo hoạt động của tổ. Hai là: Cần ký kết các văn bản Liên tịch giữa NHNo với các tổ chức chính trị xã hội để quy định trách nhiệm cụ thể của các bên, các cấp trong việc xây dựng mô hình các tổ vay vốn. Ba là: Xử lý dứt điểm và nghiêm minh trước pháp luật các hành vi chiếm dụng vốn của NHNo. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học Trần Thị Thu Phương –K42TCNH 59  Tăng cường kiểm soát việc sử dụng vốn vay Huy động được nguồn vốn cho hộ nông dân vay đã khó, nhưng kiểm soát nguồn vốn đó được sử dụng có hiệu quả hay không còn là điều khó hơn. Hiện nay NH đang quản lý cho vay theo mô hình tổ nhóm, việc kiểm soát vốn tuỳ thuộc vào trình độ quản lý của tổ nhóm. Do vậy, vấn đề bồi dưỡng đào tạo con người quản lý tổ, nhóm là một điều kiện tiên quyết quyết định thành công hay thất bại của việc cung ứng tín dụng cho HND. Vì vậy, cần phải thường xuyên bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho các tổ, nhóm trưởng. Bản thân ngân hàng phải xây dựng cơ chế kiểm tra, kiểm toán nội bộ một cách chặt chẽ, quy định rõ trách nhiệm của từng loại cán bộ trong thực hiện các quy trình nghiệp vụ, trách nhiệm trong việc kiểm tra thẩm định đối tượng vay vốn, sử dụng vốn vay, thu hồi vốn, chế độ bồi thường vật chất khi xảy ra thất thoát do thiếu tinh thần trách nhiệm gây nên. Kiểm tra, kiểm toán nội bộ NHNo cần thực hiện việc kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất, kiểm tra tại chỗ, kiểm tra chéo... giữa các đơn vị để ngăn ngừa và phát hiện kịp thời các sai phạm, xử lý ngay nhằm chống thất thoát vốn.  Kết hợp cung ứng vốn tín dụng với công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, và dạy nghề cho người nông dân. Một trong những rủi ro khi cho vay là do trình độ hiểu biết của người nông dân có hạn nên đồng vốn vay thường được sử dụng kém hiệu quả. Người nông dân không chỉ thiếu vốn mà còn thiếu kiến thức về tổ chức quản lý sản xuất, về khoa học công nghệ, cả về thị trường... Chính vì lẽ đó cùng với việc cung ứng vốn cho HND cần phải giúp đỡ cho họ khắc phục những yếu kém nói trên thì mới có thể nâng cao năng suất trong trồng trọt và chăn nuôi để có thể trả nợ và vươn lên làm giàu. Việc kết hợp cho vay vốn với những chương trình khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư sẽ hạn chế rủi ro trong việc đầu tư, giúp HND sử dụng vốn có hiệu quả, nâng cao đời sống và trả nợ ngân hàng đúng hạn. Đại ọc Ki h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học Trần Thị Thu Phương –K42TCNH 60 PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Với mục tiêu đã đặt ra, về cơ bản đề tài đã giải quyết được những vấn đề sau: Làm rõ cơ sở lí luận khoa học về vấn đề nghiên cứu, Đánh giá khái quát về tình hình kinh tế - xã hội của huyện Can Lộc, phân tích thực trạng hoạt động cho vay đến hộ nông dân giai đoạn 2009-2011 và thấy rằng, chi nhánh NHNo huyện Can Lộc cũng đã đạt được những thành quả nhất định trong việc nâng cao doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho vay cũng như tăng trưởng lợi nhuận. Chất lượng tín dụng của chi nhánh đã được cải thiện đáng kể nhưng vẫn tồn tại một số vấn đề như: nợ xấu, nợ quá hạn, tốc độ luân chuyển vốn rất thấp ...Những tồn tại này phát sinh từ những nguyên nhân chủ quan và cả những nguyên nhân khách quan khác. Đồng thời, đề tài đã đưa ra một số giải pháp nhằm tháo gỡ được các khó khăn vướng mắc đang tồn tại để khoản vay mang lại hiệu quả kinh tế cho ngân hàng và cho người nông dân. Tuy nhiên, do số liệu phân tích là số liệu thứ cấp được cung cấp từ ngân hàng nên việc đánh giá hiệu quả khoản cho còn mang tính chủ quan và chưa phản ánh đúng thực tế. Ngoài ra, do thời gian thực tập ngắn và do kiến thức còn hạn chế nên em không thể đi sâu nghiên cứu tất cả các vấn đề trong mảng tín dụng hộ nông dân này. Để đề tài có thể hoàn thiện hơn, cần mở rộng nội dung và phạm vi phân tích. Không chỉ đánh giá hiệu quả đối với một chi nhánh ngân hàng trên địa bàn huyện mà còn là hiệu quả đối với người nông dân, hiệu quả cho xã hội và đánh giá hiệu quả các chi nhánh trên nhiều địa bàn khác nhau. Nội dung bài viết còn tồn tại nhiều thiếu sót và hạn chế rất mong nhận được sự nhận xét đánh giá và những góp ý từ phía các cô chú, anh chị trong Ngân hàng, các thầy, cô giáo trong Khoa và từ phía các bạn đọc. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học Trần Thị Thu Phương –K42TCNH 61 2. Kiến nghị 2.1 Đối với Chính phủ và Ngân hàng nhà nước Một là, Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước cần tăng cường hơn nữa vai trò của mình đối với hoạt động tín dụng nông nghiệp, nông thôn ở mức hợp lý. Do thị trường tín dụng nông thôn còn chưa phát triển mạnh, nên Chính phủ vẫn có vai trò can thiệp nhất định để hỗ trợ cho kinh tế nông nghiệp, nông thôn. Trong những trường hợp đặc biệt như khắc phục hậu quả thiên tai, hay tiến hành các chương trình ưu tiên phục vụ vùng sâu, vùng xa, ,miền núi, hải đảo, vùng dân tộc thiểu số thì Chính phủ có thể can thiệp trực tiếp. Tuy nhiên, can thiệp của Chính phủ không nhất thiết phải là cung cấp tín dụng với số lượng nhiều và giá rẻ mà có thể dưới nhiều hình thức khác nhau; ví dụ như cung cấp vốn, hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp, thực hiện các chương trình thí điểm rồi từ đó nhân rộng ra, đào tạo cán bộ cho các ngân hàng, hỗ trợ các ngân hàng cho vay lưu động ở vùng khó khăn Những biện pháp can thiệp đã cũ như áp đặt lãi suất, hạn mức cho vaycó tác động không tích cực đối với sự tăng trưởng của các ngân hàng thương mại và cản trở bước phát triển của thị trường tín dụng nông thôn. Hai là, vấn đề phải tập trung huy động vốn để có nguồn lực về vốn đáp ứng nhu cầu khách hàng, đặc biệt là khách hàng khu vực nông nghiệp, nông thôn. Để triển khai tốt nhiệm vụ này, Chính phủ cần ưu tiên dành cho các ngân hàng thương mại có dư nợ tín dụng nông nghiệp, nông thôn cao các dự án ODA, các chương trình kinh tế của Chính phủ trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn với thời hạn dài, lãi suất hợp lý, giúp cho việc tăng vốn trung và dài hạn đầu tư công nghiệp hóa, hiện đại hóa lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Ngân hàng Nhà nước sẽ dành lượng tiền cung ứng hàng năm để tái cấp vốn cho các NHTM cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn phù hợp với mục tiêu, biện pháp điều hành chính sách tiền tệ. Các khoản cho vay tái cấp vốn đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn được NHNN ưu tiên về thời hạn và nguồn vốn cho vay, so với các lĩnh vực khác. Đại họ Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học Trần Thị Thu Phương –K42TCNH 62 2.2 Đối với NHNo Việt Nam Thứ nhất, tăng cường năng lực tài chính, quản trị rủi ro và đổi mới hoạt động. NHNo Việt Nam cần tiến hành đổi mới toàn diện các mô hình tổ chức, mạng lưới kinh doanh theo mô hình ngân hàng thương mại hiện đại, giảm trung gian, tăng năng lực cho các đơn vị trực tiếp kinh doanh. Tái cấu trúc và tăng vốn điều lệ, tăng năng lực tài chính cho các định chế này, cải tiến phương thức cho vay vốn của ngân hàng theo hướng giảm bớt các thủ tục phiền hà, nhằm tạo thuận lợi cho người vay dễ dàng và nhanh chóng vay được vốn với chi phí giao dịch thấp (thủ tục đơn giản và nhanh chóng nhận được tiền). Các ngân hàng cần lập kế hoạch cho vay tín dụng nông thôn một cách hợp lý về thời hạn, cơ cấu vốn đầu tư, cũng như hạn mức vay vốn, đảm bảo khai thác tiềm năng kinh tế tự nhiên của mỗi vùng. Thứ hai, Tuyển chọn và bố trí đủ cán bộ cho ngân hàng cơ sở theo yêu cầu của công việc và có tiêu chuẩn rõ ràng để bố trí phù hợp. Quan tâm đến công tác đào tạo và đào tạo lại cán bộ đủ tiêu chuẩn theo quy định, có chính sách khuyến khích cán bộ tích cực học tập đúng mức trên mọi phương diện. Và phải có một chính sách tiền lương hợp lý cho nhân viên để không bị chảy máu “ nguồn chất xám nhân lực” trong ngành khi các Ngân hàng Nước ngoài vào kinh doanh ở thị trường Việt Nam. Bên cạnh đó, ngân hàng khi cho vay cần tư vấn cho các hộ sản xuất một phương án theo quy trình khép kín (từ sản xuất- chế biến đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm). Căn cứ trên kế hoạch, phương án kinh doanh, dự án đầu tư để hoạch định nguồn vốn đáp ứng sao cho mọi giai đoạn của quy trình được thực hiện thông suốt. Điều này thuận lợi cho cả người vay và ngân hàng, trong quá trình cho vay sản xuất và thu nợ khi sản phẩm được tiêu thụ. 2.3 Đối với chi nhánh NHNo huyện Can Lộc Chi nhánh cần tiến hành nghiên cứu kỹ thị trường để xây dựng và thực hiện chiến lược, chính sách phát triển phù hợp; nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động. Cụ thể là phải hợp lý hoá các quy trình, thủ tục, đổi mới công nghệ và thái độ phục vụ để khách hàng hài lòng với dịch vụ của ngân hàng từ đó giảm thiểu chi phí và tăng thu nhập cho ngân hàng. Đại học Ki tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Trần Thị Thu Phương –K42TCNH 63 Chi nhánh cũng cần đa dạng hoá các hình thức huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng, tăng hoạt động dịch vụ để từng bước chuyển đổi cơ cấu nguồn thu nhập và để phân tán tối đa mức độ rủi ro, không thể để nguồn thu của chi nhánh như hiện nay là chủ yếu thu từ hoạt động tín dụng. Cần thường xuyên đôn đốc thu nợ khi đến hạn, xem xét lại lãi suất các món nợ quá hạn để việc thu NQH dễ hơn. Tăng cường công tác kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay để có thể phát hiện kịp thời tình trạng các khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích. Ngân hàng cần có cơ chế xử lý rủi ro do các nguyên nhân khách quan như: dịch bệnh, thiên tai trên diện rộng nhằm tái tạo nguồn vốn đầu tư. Phối hợp với chính quyền địa phương tuyên truyền thông tin, hướng dẫn công nghệ, nghiệp vụ để giúp người vay xây dựng các dự án, thực hiện tốt các nguyên tắc, chế độ, sử dụng đồng vốn có hiệu quả, đảm bảo trả nợ đầy đủ cho ngân hàng. Phối hợp với các tổ chức chính trị, xã hội như: Hội nông dân, Hội phụ nữ, Hội cựu chiến binh nhằm tạo ra nhiều kênh dẫn vốn thuận lợi nhất cho người vay đồng thời có hiệu quả và an toàn vốn đối với ngân hàng. 2.4 Đối với chính quyền địa phương Tăng cường sự chỉ đạo của các cấp ủy chính quyền địa phương trong việc hỗ trợ các hoạt động tín dụng trên địa bàn, như tuyên truyền phổ biến chính sách cho vay hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn tới từng hộ gia đình trên địa bàn, hợp tác và hỗ trợ cho hoạt động của các tổ cho vay vốn lưu động của các tổ chức tín dụng. Tăng cường sự hợp tác cùng với các tổ chức tín dụng nhằm thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của huyện nhà. Nguồn vốn mà các tổ chức tín dụng cấp cho hộ nông dân sẽ không thật sự hiệu quả nếu như thiếu đi sự hợp tác thực hiện các biện pháp khác của chính quyền. Ví dụ như đào tạo nghề, xây dựng chương trình việc làm, hướng dẫn người nghèo làm ăn, đào tạo cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo. Tăng cường công tác khuyến nông, tập huấn, tổ chức tham quan các mô hình làm ăn hiệu quả để học hỏi và vận dụng vào thực tiễn của các hộ. Hướng dẫn trang bị những kiến thức về kỹ thuật sản xuất và áp dụng những công nghệ sản xuất mới vào thực tiễn hoạt động, giúp hộ nông dân có kỹ năng quản lý vốn sử dụng vốn hiệu quả. Đại học Kin tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Trần Thị Thu Phương –K42TCNH 64 2.5 Đối với hộ nông dân Trước khi vay vốn, mỗi hộ nông dân phải lập ra kế hoạch cho phương án sản xuất kinh doanh, xem xét quy mô sản xuất, vốn tự có của hộ, từ đó dự đoán doanh thu, chi phí, và xác định số tiền vay cần thiết.Các hộ vay vốn phải kết hợp với mục đích vay vốn của mình với nhu cầu của thị trường và xu hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Hộ nông dân phải sử dụng vốn vay phù hợp với trọng điểm mang lại hiệu quả kinh tế cao, phát huy thế mạnh của vùng để có hiệu quả cao nhất. Các hộ nông dân nghèo cần mạnh dạn vay vốn, học hỏi kinh nghiệm sản xuất để sử dụng vốn có lợi ích cao nhằm thoát nghèo. Khi được vay, phải sử dụng vốn đúng mục đích và nên sử dụng ngay để tránh bị thâm hụt bởi các hoạt động khác. Nên áp dụng KH-KT vào sản xuất, tham khảo ý kiến của các nhà chuyên môn. Các hộ gia đình cần luôn chú ý xem xét và thực hiện tốt công cuộc chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi, tập huấn khoa học kỹ thuật để nâng cao khả năng sản xuất kinh doanh của bản thân và tăng năng suất sản phẩm lên cao hơn. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học Trần Thị Thu Phương – K42TCNH i MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................iv DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ...................................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................vi TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .........................................................................................vii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài...................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................3 5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY VÀ HIỆU QUẢ CHO VAY NÔNG HỘ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................4 1.1 Ngân hàng thương mại..............................................................................................4 1.1.1 Khái niệm..............................................................................................................4 1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại .................................................................4 1.2 Lý luận về cho vay ....................................................................................................5 1.2.1 Khái niệm cho vay................................................................................................5 1.2.2 Vai trò của hoạt động cho vay ..............................................................................6 1.2.2.1 Vai trò đối với nền kinh tế ................................................................................6 1.2.2.2 Vai trò trong phát triển nông nghiệp, nông thôn ..............................................7 1.2.3 Phân loại cho vay..................................................................................................8 1.3 Lý luận về nông hộ và kinh tế nông hộ...................................................................10 1.3.1 Khái niệm nông hộ .............................................................................................10 1.3.2 Đặc điểm hộ nông dân ........................................................................................10 1.3.3 Vai trò của nông hộ trong nền kinh tế ................................................................12 1.4 Hiệu quả cho vay đối với nông hộ ..........................................................................13 1.4.1 Khái niệm hiệu quả cho vay ...............................................................................13 1.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay ..............................................................13 1.4.2.1 Hệ số thu nợ hộ nông dân .................................................................................14 1.4.2.2 Dư nợ cho vay hộ nông dân/Tổng nguồn vốn ................................................14 1.4.2.3 Tỷ lệ nợ quá hạn .............................................................................................15 1.4.2.4 Vòng quay vốn tín dụng hộ nông dân.............................................................15 1.4.2.5 Dư nợ cho vay hộ nông dân/Vốn huy động....................................................15 1.4.2.6 Lợi nhuận từ cho vay HND/Doanh số cho vay HND.....................................16 1.4.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả cho vay .....................................................16 1.4.3.1 Yếu tố môi trường...........................................................................................16 Đại ọc Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học Trần Thị Thu Phương – K42TCNH ii 1.4.3.2 Yếu tố thuộc về ngân hàng .............................................................................17 1.4.3.3 Yếu tố thuộc về khách hàng............................................................................17 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY NÔNG HỘ TẠI CN NHNo HUYỆN CAN LỘC .....................................................................................................19 2.1 Khái quát chung về tình hình kinh tế Huyện Can Lộc – Tỉnh Hà Tĩnh..................19 2.1.1 Điều kiện tự nhiên ..............................................................................................19 2.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội......................................................................................19 2.1.3 Đánh giá về tình hình kinh tế Huyện Can Lộc – Tỉnh Hà Tĩnh .........................20 2.2 Giới thiệu về CN NHNo huyện Can Lộc ................................................................21 2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển .........................................................................21 2.2.2 Tổ chức bộ máy ..................................................................................................23 2.2.3 Tình hình sử dụng lao động tại CN NHN0 huyện Can Lộc ................................24 2.2.4 Tình hình huy động vốn......................................................................................26 2.2.4.1 Phương pháp huy động vốn ............................................................................26 2.2.4.2 Kết quả huy động vốn .....................................................................................26 2.3 Thực trạng hoạt động cho vay nông hộ tại CN NHNO huyện Can Lộc ..................29 2.3.1 Những vấn đề chung về cho vay nông hộ ..........................................................29 2.3.1.1 Nguyên tắc và điều kiện vay vốn (Phụ lục 1) .................................................29 2.3.1.2 Thủ tục vay vốn (Phụ lục 2) ...........................................................................30 2.3.2 Các hình thức cho vay đối với hộ gia đình, cá nhân (Phụ lục 3).......................30 2.3.3 Hiệu quả cho vay nông hộ của CN NHNO huyện Can Lộc ...............................30 2.3.3.1 Tình hình tham gia vay vốn của các HND tại CN NHNO huyện Can Lộc .....30 2.3.3.2 Doanh số cho vay hộ nông dân .......................................................................32 2.3.3.3 Doanh số thu nợ hộ nông dân .........................................................................34 2.3.3.4 Dư nợ cho vay hộ nông dân ............................................................................37 2.3.3.5 Đánh giá lợi nhuận của ngân hàng..................................................................39 2.3.3.6 Một số chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả cho vay nông hộ ........................43 2.3.4 Đánh giá về những thành tựu và những tồn tại trong hoạt động cho vay nông hộ của CN NHNO huyện Can Lộc ......................................................................................47 2.3.4.1 Những thành tựu đạt được ..............................................................................47 2.3.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động cho vay HND tại CN NHNo huyện Can Lộc. ............................................................................................................48 CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY NÔNG HỘ TẠI CHI NHÁNH NHN0 HUYỆN CAN LỘC............................52 3.1 Đánh giá chung về tình hình tín dụng NNNT của nước ta hiện nay. ......................52 3.2 Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu cho vay HND tại chi nhánh NHNo huyện Can Lộc...............................................................................................................55 3.2.1 Giải pháp về công tác cán bộ..............................................................................55 3.2.2 Giải pháp về công tác huy động vốn ..................................................................56 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học Trần Thị Thu Phương – K42TCNH iii 3.2.3 Về thu hồi nợ cũ .................................................................................................57 3.2.4 Cần phải giảm bớt các thủ tục giấy tờ, chi phí giao dịch cho các hộ nông dân .57 3.2.5 Chấp hành nghiêm túc quy trình tín dụng ..........................................................57 3.2.6 Một số giải pháp khác.........................................................................................58 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................60 1. Kết luận ...................................................................................................................60 2. Kiến nghị.................................................................................................................61 2.1 Đối với Chính phủ và Ngân hàng nhà nước ...........................................................61 2.2 Đối với NHNo Việt Nam ........................................................................................62 2.3 Đối với chi nhánh NHNo huyện Can Lộc ..............................................................62 2.4 Đối với chính quyền địa phương ............................................................................63 2.5 Đối với hộ nông dân................................................................................................64 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................ix PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................................xi PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................ xiii PHỤ LỤC 3 ..................................................................................................................xv Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học Trần Thị Thu Phương – K42TCNH iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam CBTD Cán bộ tín dụng CN Chi nhánh CN – TTCN Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp CV PVĐS Cho vay phục vụ đời sống DNCV Dư nợ cho vay DSCV Doanh số cho vay DSTN Doanh số thu nợ DV No Dịch vụ nông nghiệp KKH Không kỳ hạn KH-KT Khoa học kỹ thuật HĐBT Hội đồng bộ trưởng HND Hộ nông dân LMLM Lở mồm long móng NHNN Ngân hàng nhà nước No Nông nghiệp NHNo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMQD Ngân hàng thương mại quốc doanh NN khác Ngành nghề khác NQH Nợ quá hạn TDH Trung, dài hạn TDTT Thể dục thể thao TG DC Tiền gửi dân cư TG TCKT Tiền gửi tổ chức kinh tế PGD Phòng giao dịch QTK Quỹ tiết kiệm VHĐ Vốn huy động Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học Trần Thị Thu Phương – K42TCNH v DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy CN NHNo Can Lộc................................................. 23 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu VHĐ theo kỳ hạn giai đoạn 2009-2010........................................27 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu VHĐ theo tính chất tiền gửi giai đoạn 2009-2010 .......................28 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu DSCV HND theo thời hạn giai đoạn 2009-2011 ........................ 33 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu DSCV HND theo mục đích sử dụng vốn giai đoạn 2009-2011 ...34 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu DSTN HND theo thời hạn giai đoạn 2009-2011..........................36 Biểu đồ 2.6: Cơ cấu DSTN HND theo mục đích sử dụng vốn giai đoạn 2009-2011.........37 Biểu đồ 2.7: Cơ cấu DSCV HND theo thời hạn giai đoạn 2009-2011 .........................38 Biểu đồ 2.8: Cơ cấu DSCV HND theo mục đích sử dụng vốn giai đoạn 2009-2011 ...39 Biểu đồ 2.9: Tình hình lợi nhuận của CN NHNo Can Lộc giai đoạn 2009-2011.........40 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học Trần Thị Thu Phương – K42TCNH vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình lao động tại CN NHNo Can Lộc giai đoạn 2009-2011................24 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại CN NHNo Can Lộc giai đoạn 2009-2011........27 Bảng 2.3: Tình hình tham gia vay vốn của HND tại CN NHNo Can Lộc giai đoạn 2009-2011......................................................................................................................31 Bảng 2.4: Doanh số cho vay HND tại CN NHNo Can Lộc giai đoạn 2009-2011........32 Bảng 2.5: Doanh số thu nợ HND tại CN NHNo Can Lộc giai đoạn 2009-2011 ..........35 Bảng 2.6: Dư nợ cho vay HND tại CN NHNo Can Lộc giai đoạn 2009-2011 .............38 Bảng 2.7: Kết quả HĐKD của CN NHNo Can Lộc giai đoạn 2009-2011....................42 Bảng 2.8: Hiệu quả cho vay HND của CN NHNo Can Lộc giai đoạn 2009-2011 ................. 43 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học Trần Thị Thu Phương – K42TCNH vii TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Đề tài là quá trình tìm hiểu và đánh giá hiệu quả cho vay nông hộ tại Chi nhánh NHNo huyện Can Lộc. Mục tiêu của đề tài là dựa trên việc phân tích thực trạng hoạt động cho vay tới hộ nông dân của chi nhánh, từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ nông dân trên địa bàn toàn huyện, đồng thời góp phần vào hiệu quả tín dụng chung cho ngân hàng. Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu, đề tài tiến hành nghiên cứu các nội dung sau:  Làm rõ cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu để từ đó thấy được vai trò và tầm quan trọng của tín dụng hộ nông dân.  Đánh giá tình hình kinh tế xã hội của huyện Can Lộc để thấy rõ những thuận lợi và khó khăn mà chi nhánh NHNo phải đối mặt.  Dựa trên số liệu mà ngân hàng cung cấp về hoạt động cho vay nói chung và hoạt động cho vay đối với khách hàng là hộ nông dân nói riêng giai đoạn từ 2009- 2011, đề tài thực hiện phân tích và đánh giá hiệu quả cho vay nông hộ tại chi nhánh giai đoạn 2009-2011 thông qua các chỉ tiêu sau: - Hệ số thu nợ hộ nông dân - Dư nợ cho vay hộ nông dân/Tổng nguồn vốn - Tỷ lệ nợ quá hạn - Vòng quay vốn tín dụng hộ nông dân - Dư nợ cho vay hộ nông dân/Vốn huy động - Lợi nhuận từ cho vay HND/Doanh số cho vay HND Kết quả nghiên cứu: DSCV, DSTN và DNCV của chi nhánh luôn tăng trưởng hàng năm tuy nhiên mức tăng trưởng không cao và chưa tương xứng với tiềm năng của huyện. Năm 2011, do sự tăng vọt của lãi suất huy động và lãi suất cho vay cùng với những khó khăn do thiên tai dịch bệnh xảy ra đã làm cho công tác cho vay và thu hồi nợ của chi nhánh gặp không ít khó khăn và kéo theo sự sụt giảm lợi nhuận của chi nhánh. Ngoài ra, tình hình Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học Trần Thị Thu Phương – K42TCNH viii huy động vốn của ngân hàng còn rất yếu kém đã làm cho tỷ lệ DNCV/Tổng nguồn vốn và DNCV/Tổng VHĐ chênh lệch khá xa so với mức trung bình của NHNo Việt Nam điều này cản trở việc mở rộng hoạt động cho vay. Tỷ lệ nợ quá hạn trong tín dụng nông nghiệp nông thôn của chi nhánh luôn ở mức 1,7% so với tổng dư nợ cho vay đã đạt mục tiêu kế hoạch đề ra là từ 2-2,5% và qua 3 năm đã có chiều hướng giảm xuống. Điều này cho thấy hiệu quả trong công tác thẩm định tín dụng và nỗ lực của chi nhánh trong việc giảm thiểu nợ quá hạn, nợ xấu. Tuy nhiên xét về tốc độ luân chuyển vốn đầu tư thì vòng quay vốn tín dụng của ngân hàng đang ở mức rất thấp và rất cần thiết phải cải thiện. Nhìn chung, hoạt động cho vay hộ nông dân đã đạt được những kết quả nhất định, thông qua việc đánh giá những thuận lợi cũng như những khó khăn trong lĩnh vực tín dụng nông nghiệp nông thôn của Việt Nam hiện nay và nhằm giúp chi nhánh nâng cao hơn nữa hiệu quả tín dụng đối với HND một số giải pháp được đưa ra là: nâng cao chất lượng đội ngũ CBTD và tạo sự chủ động cho CBTD, tăng cường các hoạt động marketing và đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, giảm thiểu các thủ tục giấy tờ rườm rà không cần thiết, tạo điều kiện thuận lợi cho người nông dân tiếp cận với nguồn vốn như thành lập các tổ vay vốn tận thôn, xóm... Ngoài ra, đề tài cũng đã đưa ra một số kiến nghị đối với các cơ quan chức năng, với chính quyền địa phương và cả người nông dân để khoản tín dụng mang lại hiệu quả cao nhất. Tuy nhiên, do thời gian thực tập ngắn và do kiến thức còn hạn chế nên đề tài không thể đi sâu nghiên cứu tất cả các vấn đề trong mảng tín dụng hộ nông dân này. Nội dung đề tài chỉ giới hạn ở đánh giá hiệu quả cho vay hộ nông dân đối với chi nhánh NHNo huyện Can Lộc.Đại học Kin tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Trần Thị Thu Phương – K42TCNH ix DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Tuấn Anh (2010), Agribank bổ sung 13 ngàn tỷ đồng triển khai Nghị định 41 của Chính phủ, Xem ngày 25/02/2012, dong-agribank/agribank-voi-nghi-dinh-41/2010/08/2810/agribank-bo-sung-13-ngan- ty-dong-trien-khai-nghi-dinh-41-cua-chinh-phu.aspx. [2]. Bách khoa toàn thư mở Wikipedia (20120, Can Lộc, Xem ngày 03/03/2012, [3]. Bách khoa toàn thư mở Wikipedia (2012), Chức năng của ngân hàng thương mại, Xem ngày 01/02/2012, %E1%BA%A1i. [4]. Phan Thị Thùy Dung (2011), Những giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại NHTMCP Công Thương – Chi nhánh Huế, Luận văn tốt nghiệp đại học, Trường Đại học Kinh tế, Huế. [5]. ThS. Nguyễn Thị Thu Hằng (2012), Bàn về tín dụng đối với nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam hiện nay, Tạp chí ngân hàng, Số 4, tr. 59-62. [6]. TS. Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội. [7]. Duy Long (2011), Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh làm việc với UBND huyện Can Lộc, Xem ngày 25/02/2012, [8]. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (2010), Cho vay hộ nông dân theo quyết định 67/1998/QĐ-TTg, Xem ngày 20/12/2011, dinh/cho-vay-ho-nong-dan-theo-quyet-dinh-67-1998-qd-ttg.aspx. [9]. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (2011), Quyết định số 666/QĐ-HĐQT-TDHO “Về việc ban hành quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam”, Xem ngày 05/03/2012, Đại học Ki h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học Trần Thị Thu Phương – K42TCNH x &id=2602:quyt-nh-s-666q-hqt-tdho-v-vic-ban-hanh-quy-nh-cho-vay-i-vi-khach-hang- trong-h-thng-ngan-hang-nong-nghip-va-phat-trin-nong-thon-vit-nam&catid=168:ngan- hang-nong-nghip-a-phat-trin-nong-thon&Itemid=209. [10]. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (2011), Sổ tay tín dụng NHNo&PTNT Việt Nam, Xem ngày 05/03/2012, muc/chinh-tri-398/so-tay-tin-dung-sttd-ngan-hang-nong-nghiep-va-phat-trien-nong- thon-viet-nam-nhno--ptnt-vn-5841.html. [11]. Quốc hội (2010), Luật các tổ chức tín dụng 2010, Xem ngày 04/02/2012, vb108079t10.aspx. [12]. PGS.TS Nguyễn Văn Tiến (2005), Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội. [13]. Ngô Anh Tuấn (2004), Thực trạng và giải pháp góp phần phát triển hoạt động tín dụng hộ nông dân tại chi nhánh NHNo Tỉnh KonTum, Luận văn Thạc sỹ khoa học Kinh tế, Đại học Kinh tế, Huế. [14]. Trần Tiến Việt (2011), Nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại Chi nhánh NHNo & PTNT Huyện Phú Lộc, Luận văn tốt nghiệp đại học, Trường Đại học Kinh tế, Huế. [15]. PGS.TS Mai Văn Xuân (2008), Bài giảng kinh tế nông hộ và trang trại, Trường Đại học Kinh tế, Huế. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học Trần Thị Thu Phương – K42TCNH xi PHỤ LỤC 1: ĐIỀU KIỆN VAY VỐN NHNo nơi cho vay xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây: 1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật:  Hộ gia đình, cá nhân: Cư trú (thường trú, tạm trú) tại địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố (trực thuộc tỉnh) nơi chi nhánh NHNo cho vay đóng trụ sở. Trường hợp người vay ngoài địa bàn nói trên giao cho Giám đốc Sở giao dịch, chi nhánh xem xét, quyết định. Nếu người vay ở địa bàn liền kề (thôn, làng, bản) ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, khi cho vay giám đốc NHNo nơi cho vay phải thông báo bằng văn bản cho giám đốc NHNo nơi người vay cư trú biết. Cá nhân là người từ đủ 18 tuổi trở lên không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự. Trường hợp người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có tài sản riêng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thì có thể tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự mà không cần phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Đại diện cho hộ gia đình để giao dịch với NHNo Việt Nam là chủ hộ hoặc người đại diện của hộ; chủ hộ hoặc người đại diện phải có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự.  Tổ hợp tác: Hoạt động theo quy định của Bộ luật Dân sự Đại diện của tổ hợp tác phải có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự. 2. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. 3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết: Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học Trần Thị Thu Phương – K42TCNH xii Có vốn tự có tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống. Mức vốn tự có thực hiện theo Quy định này. Kết quả kinh doanh có hiệu quả, có lãi; Trường hợp lỗ (do mới thành lập và đi vào hoạt động hoặc lỗ luỹ kế) thì phải có tài liệu chứng minh được phương án khắc phục lỗ khả thi và khả năng trả nợ đầy đủ, đúng hạn trong thời hạn cam kết. Đối với khách hàng vay vốn nhu cầu đời sống, phải có nguồn thu ổn định để trả nợ. Không có nợ nhóm 4, nhóm 5 tại NHNo Việt Nam (trừ các khoản nợ được khoanh, nợ chờ xử lý của hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp do gặp rủi ro bất khả kháng) và các tổ chức tín dụng khác ở thời điểm xem xét, quyết định cho vay. Đối với hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp vay vốn không phải bảo đảm bằng tài sản, giao cho giám đốc NHNo nơi cho vay xem xét, quyết định có thể không khai thác, thu thập thông tin về tình hình nợ nhóm 4, nhóm 5 tại các tổ chức tín dụng khác. 4. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi. 5. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ, NHNN Việt Nam và hướng dẫn của NHNo Việt Nam. 6. Đối với Doanh nghiệp Việt Nam vay vốn để đầu tư ra nước ngoài thực hiện theo quy định của Chính phủ, NHNN Việt Nam, các điều kiện vay vốn theo Quy định này và hướng dẫn của NHNo Việt Nam.Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học Trần Thị Thu Phương – K42TCNH xiii PHỤ LỤC 2: THỦ TỤC VAY VỐN Đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác 1. Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho NHNo nơi cho vay a) Hồ sơ pháp lý:  Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, Sổ hộ khẩu (nếu có) - đối với đại diện hộ gia đình, cá nhân - để đối chiếu với giấy đề nghị vay vốn;  Hợp đồng hợp tác (đối với tổ hợp tác)- Bản Photo có chứng nhận của cơ quan công chứng hoặc chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn;  Giấy uỷ quyền (nếu có) cho người đại diện (tổ trưởng tổ hợp tác/thành viên khác trong gia đình) giao dịch với NHNo nơi cho vay;  Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác có đăng ký kinh doanh). b) Hồ sơ vay vốn: Hộ gia đình sản xuất nông, lâm ngư, diêm nghiệp vay vốn không phải thực hiện bảo đảm bằng tài sản: Giấy đề nghị kiêm phương án vay vốn. Hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác:  Giấy đề nghị vay vốn;  Dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống; c) Ngoài các hồ sơ vay vốn đã quy định ở trên, đối với: Hộ gia đình, cá nhân vay thông qua tổ vay vốn, phải có thêm: Biên bản thành lập tổ vay vốn kèm theo danh sách thành viên; Hộ gia đình, cá nhân vay thông qua doanh nghiệp, phải có thêm: Hợp đồng làm dịch vụ vay vốn của doanh nghiệp hoặc hợp đồng cung ứng vật tư tiền vốn, tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân nhận khoán. Đại họ Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học Trần Thị Thu Phương – K42TCNH xiv d) Khách hàng là người hưởng lương, khách hàng vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống: phải có giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập ổn định (xác nhận của cơ quan quản lý lao động hoặc cơ quan quản lý chi trả thu nhập...). NHNo nơi cho vay có thể thỏa thuận (bằng văn bản) với người vay vốn và các cơ quan quản lý trên về việc người vay ủy quyền cho cơ quan, đơn vị trích thu nhập của mình trả nợ cho NHNO nơi cho vay. 2. Hồ sơ do ngân hàng lập  Báo cáo thẩm định, tái thẩm định;  Biên bản họp hội đồng tư vấn tín dụng (nếu có);  Tờ trình gửi ngân hàng cấp trên (nếu có);  Các loại thông báo: thông báo phê duyệt khoản vay, thông báo phê duyệt hạn mức tín dụng, thông báo từ chối cho vay, thông báo nợ đến hạn, quá hạn...; 3. Hồ sơ do khách hàng và ngân hàng cùng lập  Hợp đồng tín dụng/Sổ vay vốn;  Giấy nhận nợ;  Hợp đồng bảo đảm tiền vay và các giấy tờ có liên quan đến hợp đồng;  Biên bản kiểm tra sau khi cho vay ;  Biên bản xác định nợ rủi ro bất khả kháng (trường hợp nợ bị rủi ro);  Các giấy tờ khác. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học Trần Thị Thu Phương – K42TCNH xv PHỤ LỤC 3: CÁC HÌNH THỨC VAY VỐN ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN Ngoài việc cho hộ gia đình, cá nhân vay vốn trực tiếp, NHNo nơi cho vay có thể thỏa thuận với khách hàng thực hiện các hình thức vay vốn sau: 1. Cho vay trực tiếp hộ gia đình, cá nhân thông qua tổ vay vốn:  Tổ vay vốn do các thành viên là hộ gia đình, cá nhân tự nguyện lập, có nhu cầu vay vốn, cùng cư trú tại thôn, xóm (khóm, ấp).  Trình tự thành lập tổ vay vốn: Cán bộ tín dụng phụ trách địa bàn phối hợp cùng cán bộ của chi hội căn cứ vào đơn xin gia nhập tổ vay vốn tiến hành lập danh sách tổ viên; Tổ chức họp với các tổ viên để bầu lãnh đạo tổ, thông qua quy ước hoạt động của tổ; Trình uỷ ban nhân dân xã (Phường) công nhận cho phép hoạt động.  Trách nhiệm và quyền lợi của tổ trưởng tổ vay vốn: Nhận giấy đề nghị vay vốn của tổ viên; Căn cứ các nhu cầu của tổ viên lập danh sách tổ viên đề nghị ngân hàng cho vay; Phối hợp với cán bộ ngân hàng giải ngân vốn vay; kiểm tra, giám sát, đôn đốc tổ viên sử dụng vốn đúng mục đích, trả nợ, trả lãi đúng hạn; Được NHNo nơi cho vay chi trả hoa hồng căn cứ kết quả công việc hoàn thành và theo hướng dẫn về chi hoa hồng của NHNo Việt Nam.  Trách nhiệm của NHNo nơi cho vay:  Hướng dẫn lập thủ tục vay và trả nợ ;  Thẩm định các điều kiện vay vốn;  Thực hiện giải ngân, thu nợ, thu lãi đến từng tổ viên;  Kiểm tra điển hình việc sử dụng vốn vay của tổ viên.  Trình tự, thủ tục vay:  Tổ viên gửi cho tổ trưởng giấy đề nghị vay vốn và các giấy tờ khác theo quy định; Đạ học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học Trần Thị Thu Phương – K42TCNH xvi  Tổ trưởng nhận hồ sơ của tổ viên, tổ chức họp bình xét điều kiện vay vốn, sau đó tổng hợp danh sách tổ viên có đủ điều kiện vay vốn, đề nghị ngân hàng xét cho vay;  Từng tổ viên ký hợp đồng tín dụng trực tiếp với NHNo nơi cho vay. 2. Cho vay hộ gia đình, cá nhân thông qua doanh nghiệp Đối tượng thực hiện là các hộ gia đình, cá nhân nhận khoán của các doanh nghiệp đã thực hiện giao khoán.  Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp nhận tiền vay: NHNo nơi cho vay phải trực tiếp giải ngân vốn vay tới từng Hộ gia đình, cá nhân đã được phê duyệt cho vay. Hợp đồng giữa NHNo nơi cho vay ký với doanh nghiệp làm dịch vụ vay vốn cho Hộ gia đình, cá nhân phải có các nội dung:  Trách nhiệm và quyền lợi của doanh nghiệp;  Trách nhiệm của NHNo nơi cho vay.  Doanh nghiệp nhận tiền vay trực tiếp để chuyển vốn cho Hộ gia đình, cá nhân nhận khoán: Doanh nghiệp phải có đủ điều kiện vay vốn theo Quy định này và phải có hợp đồng cung ứng vật tư, tiền vốn, tiêu thụ sản phẩm cho Hộ gia đình, cá nhân nhận khoán. Doanh nghiệp ký hợp đồng tín dụng và giấy nhận nợ với NHNo nơi cho vay; nhận tiền vay trực tiếp để chuyển vốn cho Hộ gia đình, cá nhân nhận khoán và có trách nhiệm thu nợ từ các hộ nhận khoán để trả nợ NHNo nơi cho vay.  Tổng giám đốc hướng dẫn cụ thể các hình thức cho vay thông qua tổ vay vốn và doanh nghiệp. 3. Cho vay hộ gia đình, cá nhân thông qua việc uỷ thác cho các Tổ chức tín dụng ở nông thôn: Chi nhánh có nhu cầu cho vay phải lập đề án trình Tổng giám đốc phê duyệt. Đại học Kin h tế Hu ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnhung_giai_phap_chu_yeu_nang_cao_hieu_qua_cho_vay_nong_ho_tai_chi_nhanh_ngan_hang_nong_nghiep_va_pha.pdf
Luận văn liên quan