Trong quá trình tìm hiểu về hai hãng sản xuất CPU là Intel và AMD, thì
chúng ta đã thấy được những nguyên tắc sáng tạo luôn được vận dụng trong quá
trình nghiên cứu và phát triển CPU. Rõ ràng tiền đề của 40 nguyên lý sáng tạo của
giáo sư Alshuller đã ảnh hưởng rất mạnh mẽ đến sự phát triển của nền công
nghiệp tri thức.
Ngành công nghệ tri thức vẫn chưa được phát triển tại Việt Nam. Tại Việt
Nam, chúng ta thường đi mua những công nghệ để phục vụ cho nhu cầu sản xuất
kinh doanh, chứ chưa ứng dụng được tri thức để phát minh ra những công nghệ
đó. Chính vì vậy, chúng ta đã tụt hậu rất nhiều so với thế giới bên ngoài về những
phát minh. Chính vì vậy, chúng ta phải luôn luôn sáng tạo và đổi mới trong tư duy
để phát huy hết khả năng của chính mình, tránh những tâm lý ỷ lại, động cơ trục
lợi cá nhân để phát triển nền công nghệ tri thức cho chính bản thân chúng ta và
cho đất nước.
21 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2330 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Những nguyên tắc sáng tạo được ứng dụng trong quá trình nghiên cứu và đổi mới bộ vi xử lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO TẠO THẠC SĨ CNTT QUA MẠNG
________________
BÀI THU HOẠCH MÔN HỌC
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC TRONG TIN HỌC
Đề tài:
NHỮNG NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO ĐƯỢC
ỨNG DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU
VÀ ĐỔI MỚI BỘ VI XỬ LÝ
Giảng viên hướng dẫn: GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Học viên thực hiện: Trần Duy Phong
Mã số: CH1101160
TP. HCM, năm 2012
MỤC LỤC
Phương pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Trần Duy Phong – CH1101160 Trang 2
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 3
I. GIỚI THIỆU NHỮNG NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO ĐƯỢC DÙNG TRONG BÀI
THU HOẠCH ................................................................................................................. 4
1. Nguyên tắc phân nhỏ ..................................................................................... 4
2. Nguyên tắc phản đối xứng ............................................................................. 4
3. Nguyên tắc kết hợp ........................................................................................ 4
4. Nguyên tắc vạn năng ...................................................................................... 4
5. Nguyên tắc dự phòng ..................................................................................... 4
6. Nguyên tắc tách khỏi ..................................................................................... 5
7. Nguyên tắc linh động ..................................................................................... 5
8. Nguyên tắc biến hại thành lợi ......................................................................... 5
9. Nguyên tắc rẻ thay cho đắt ............................................................................. 5
10. Nguyên tắc thay đổi màu sắc .......................................................................... 5
11. Nguyên tắc sao chép ...................................................................................... 6
12. Nguyên tắc sử dụng trung gian ....................................................................... 6
13. Nguyên tắc vượt nhanh .................................................................................. 6
14. Nguyên tắc đảo ngươc ................................................................................... 6
15. Nguyên tắc tự phục vụ ................................................................................... 6
16. Nguyên tắc thay thế sơ đồ cơ học ................................................................... 7
17. Nguyên tắc thực hiện sơ bộ ............................................................................ 7
18. Nguyên tắc liên tục tác động có ích ................................................................ 7
19. Nguyên tắc đồng nhất .................................................................................... 7
20. Nguyên tắc chứa trong ................................................................................... 7
21. Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ ....................................................................... 8
22. Nguyên tắc chuyển theo chiều khác ............................................................... 8
II. NHỮNG NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO ĐƯỢC ỨNG DỤNG TRONG QUÁ
TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ ĐỔI MỚI BỘ VI XỬ LÝ (CPU – CENTRAL
PROCESSING UNIT) ..................................................................................................... 9
1. Những nguyên tắc sáng tạo của dòng CPU INTEL ......................................... 9
2. Những nguyên tắc sáng tạo của dòng CPU AMD ......................................... 15
3. So sánh ........................................................................................................ 18
III. KẾT LUẬN ........................................................................................................ 20
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 21
Phương pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Trần Duy Phong – CH1101160 Trang 3
LỜI MỞ ĐẦU
Bạn có biết, những dòng CPU Intel Core i7, hay AMD Phenom II X6 đã
được phát triển từ những dòng CPU đơn giản nhất, đó là vào tháng 11 năm 1971,
hãng Intel đã tung ra thị trường Bộ Xử Lý 4004. Kể từ đó đến nay, công nghệ sản
xuất CPU phát triển nhanh đến chóng mặt, nhằm đáp ứng những nhu cầu ngày
càng cao của con người. Có thể nói, sự phát triển mạnh mẽ của ngành CNTT hiện
nay, phụ thuộc một phần vào sự phát triển của hai công ty Intel và AMD, chính
những sự sáng tạo trong việc sản xuất CPU của hai hãng sản xuất hàng đầu thế
giới là Intel và AMD đã thúc đẩy quá trình phát triển những linh kiện máy tính
khác, thúc đẩy sự phát triển của những nền tảng phần mềm, đem lại một tầng tri
thức mới cho nhân loại.
Trong nội dung bài thu hoạch, em xin trình bày khái quát những nguyên tắc
sáng tạo được ứng dụng trong quá trình nghiên cứu và sản xuất CPU của hai hãng
sản xuất là Intel và AMD cũng như so sánh những ưu nhược điểm của hai loại
CPU Intel và AMD.
Em xin chân thành cảm ơn GS.TSKH. Hoàng Kiếm, giảng viên môn
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC đã truyền đạt
những kiến thức quý báu trong môn học giúp cho chúng em có được những sáng
tạo trong quá trình học tập và nghiên cứu sau này.
Phương pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Trần Duy Phong – CH1101160 Trang 4
I. GIỚI THIỆU NHỮNG NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO ĐƯỢC
DÙNG TRONG BÀI THU HOẠCH
Dựa trên việc phân tích hàng trăm, hàng ngàn sáng chế ở những ngành kỹ thuật
mũi nhọn, thì giáo sư Alshuller đã đúc kết được 40 Nguyên tắc sáng tạo cơ bản.
Tuy nhiên trong bài thu hoạch, em chỉ tìm hiểu và áp dụng được một số nguyên
tắc sáng tạo được nêu dưới đây.
1. Nguyên tắc phân nhỏ
- Chia đối tượng thành các phần độc lập.
- Làm đối tượng trở nên tháo lắp được.
- Tăng mức độ phân nhỏ của đối tượng.
2. Nguyên tắc phản đối xứng
- Chuyển đối tượng có hình dạng đối xứng thành không đối xứng (nói
chung giảm bậc đối xứng).
3. Nguyên tắc kết hợp
- Kết hợp các đối tượng đồng nhất hoặc các đối tượng dùng cho các hoạt
động kế cận.
- Kết hợp về mặt thời gian các hoạt động đồng nhất hoặc kế cận.
4. Nguyên tắc vạn năng
- Đối tượng thực hiện một số chức năng khác nhau, do đó không cần sự
tham gia của các đối tượng khác.
5. Nguyên tắc dự phòng
- Bù đắp độ tin cậy không lớn của đối tượng bằng cách chuẩn bị trước các
phương tiện báo động ứng cứu an toàn.
Phương pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Trần Duy Phong – CH1101160 Trang 5
6. Nguyên tắc tách khỏi
- Tách phần gây phiền phức (tính chất phiền phức) hay ngược lại tách
phần duy nhất cần thiết (tính chất cần thiết) ra khỏi đối tượng.
7. Nguyên tắc linh động
- Cần thay đổi các đặc trưng của đối tượng hay môi trường bên ngoài sao
cho chúng tối ưu trong từng giai đoạn làm việc.
- Phân chia đối tượng thành từng phần, có khả năng dịch chuyển với nhau.
8. Nguyên tắc biến hại thành lợi
- Sử dụng những tác nhận có hại (thí dụ tác động có hại của môi trường)
để thu được hiệu ứng có lợi.
- Khắc phục tác nhân có hại bằng cách kết hợp nó với tác nhân có hại khác
- Tăng cường tác nhân có hại đến mức nó không còn có hại nữa.
9. Nguyên tắc rẻ thay cho đắt
- Thay thế các đối tượng đắt tiền bằng các đối tượng rẻ có chất lượng kém
hơn (thí dụ như về tuổi thọ).
10. Nguyên tắc thay đổi màu sắc
- Thay đổi màu sắc của đối tượng hay môi trường bên ngoài.
- Thay đổi độ trong suốt của đối tượng hay môi trường bên ngoài.
- Để có thể quan sát được những đối tượng hay những quá trình, sử dụng
các chất phụ gia màu, huỳnh quang.
- Nếu các chất phụ gia đó đã được sử dụng, dùng các nguyên tử đánh dấu
- Sử dụng các hình vẽ, ký hiệu thích hợp.
Phương pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Trần Duy Phong – CH1101160 Trang 6
11. Nguyên tắc sao chép
- Thay vì sử dụng những cái không được phép, phức tạp, đắt tiền, không
tiện lợi hoặc dễ vỡ, sử dụng bản sao.
- Thay thế đối tượng hoặc hệ các đối tượng bằng bản sao quang học (ảnh,
hình vẽ) với các tỉ lệ cần thiết.
- Nếu không thể sử dụng bản sao quang học ở vùng biểu kiến (vùng ánh
sáng nhìn thấy được bằng mắt thường), chuyển sang sử dụng các bản sao
hồng ngoại hoặc tử ngoại.
12. Nguyên tắc sử dụng trung gian
- Sử dụng tối tượng trung gian, chuyển tiếp.
13. Nguyên tắc vượt nhanh
- Vượt qua các giai đoạn có hại hoặc nguy hiểm với vận tốc lớn.
- Vượt nhanh để có được hiểu ứng cần thiết.
14. Nguyên tắc đảo ngươc
- Thay vì hành đồng theo yêu cầu bài toán, hành động ngược lại (ví dụ :
không làm nóng mà làm lạnh đối tượng).
- Làm phần chuyển động của đối tượng (hay môi trường bên ngoài) thành
đứng yên và ngược lại, phần đứng yên thành chuyển động.
15. Nguyên tắc tự phục vụ
- Đối tượng phải tự phục vụ bằng cách thực hiện các thao tác phụ trợ, sửa
chữa.
- Sử dụng phế liệu, chất thải, năng lượng dư.
Phương pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Trần Duy Phong – CH1101160 Trang 7
16. Nguyên tắc thay thế sơ đồ cơ học
- Thay thế sơ đồ cơ học bằng điện, quang, nhiệt, âm hoặc mùi vị.
- Sử dụng điện trường, từ trường và điện từ trường trong tương tác với đối
tượng.
- Chuyển các trường đứng yên sang chuyển động, các trường cố định sang
thay đổi theo thời gian, các trường đồng nhất sang có cấu trúc nhất định.
- Sử dụng các trường kết hợp với các hạt sắt từ.
17. Nguyên tắc thực hiện sơ bộ
- Thực hiện trước sự thay đổi cần có, hoàn toàn hoặc từng phần, đối với
đối tượng.
- Cần sắp xếp đối tượng trước, sao cho chúng có thể hoạt động từ vị trí
thuận lợi nhất, không mất thời gian dịch chuyển.
18. Nguyên tắc liên tục tác động có ích
- Thực hiện công việc một cách liên tục (tất cả các phần của đối tượng cần
luôn luôn làm việc ở chế độ đủ tải).
- Khắc phục vận hành không tải và trung gian.
- Chuyển chuyển động tịnh tiến qua lại thành chuyển động qua.
19. Nguyên tắc đồng nhất
- Những đối tượng, tương tác với đối tượng cho trước, phải được làm từ
cùng một vật liệu (hoặc từ vật liệu gần về các tính chất) với vật liệu chế
tạo đối tượng cho trước.
20. Nguyên tắc chứa trong
- Một đối tượng được đặt bên trong đối tượng khác và bản thân nó lại
chứa đối tượng thứ ba...
- Một đối tượng chuyển động xuyên suốt bên trong đối tượng khác.
Phương pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Trần Duy Phong – CH1101160 Trang 8
21. Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ
- Gây ứng suất trước với đối tượng để chống lại ứng suất không cho phép
hoặc không mong muốn khi đối tượng làm việc (hoặc gây ứng suất trước
để khi làm việc sẽ dùng ứng suất ngược lại ).
22. Nguyên tắc chuyển theo chiều khác
- Những khó khăn do chuyển động (hay sắp xếp) đối tượng theo đường
(một chiều) sẽ được khắc phục nếu cho đối tượng khả năng di chuyển
trên mặt phẳng (hai chiều). Tương tự, những bài toán liên quan đến
chuyển động (hay sắp xếp) các đối tượng trên mặt phẳng sẽ được đơn
giản hoá khi chuyển sang không gian (ba chiều).
- Chuyển các đối tượng có kết cấu một tầng thành nhiều tầng.
- Đặt đối tượng nằm nghiêng.
- Sử dụng mặt sau của diện tích cho trước.
- Sử dụng các luồng ánh sáng tới diện tích bên cạnh hoặc tới mặt sau của
diện tích cho trước.
Phương pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Trần Duy Phong – CH1101160 Trang 9
II. NHỮNG NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO ĐƯỢC ỨNG DỤNG
TRONG QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ ĐỔI MỚI BỘ VI XỬ
LÝ (CPU – CENTRAL PROCESSING UNIT)
CPU viết tắt của chữ Central Processing Unit, là đơn vị xử lí trung tâm.
CPU có thể được xem như não bộ, một trong những phần tử cốt lõi nhất của
máy tính cũng như những thiết bị điện tử ngày nay. Nhiệm vụ chính của CPU là
xử lý các chương trình và dữ liệu máy tính.
Trên thị trương sản xuât CPU cho máy tính hiện nay có hai hãng sản xuất
lớn nhất là INTEL và AMD (Advanced Micro Devices). Intel và AMD là hai
hãng sản xuất CPU hàng đầu cho máy tính.
1. Những nguyên tắc sáng tạo của dòng CPU INTEL
Intel (Integrated Electronics) là tập đoàn hợp nhất về thiết bị điện tử, được
thành lập vào năm 1968. Năm 1971, Intel tung ra thị trường dòng sản phẩm bộ xử
lý 4004, là tiền đề cho sự phát triển của dòng sản phẩm CPU sau này. Đến này
Intel đã trở thành hãng sản xuất CPU hàng đầu thế giới với thị trường chiếm
khoảng 77%. Trải qua một quá trình dài, Intel đã lần lượt cho ra đời những dòng
sản phẩm của mình, ẩn chứa trong đó là những nguyên tắc sáng tạo vô cùng hấp
dẫn.
1.1 Nguyên tắc phân nhỏ
- Mặc dù cũng là CPU, nhưng Intel đã phân nhỏ những con CPU ra thành
nhiều đời khác nhau nhằm giúp cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn phù
hợp với mục đích sử dụng của mỗi người.
- Ví dụ: CPU Celeron thì phù hợp với những khách hàng có nhu cầu thấp,
sử dụng máy tính với mục đích học tập hay văn phòng, CPU Core i7 thì
Phương pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Trần Duy Phong – CH1101160 Trang 10
phụ hợp với những khách hàng muốn đầu tư những chiếc máy tính mạnh
mẽ, nhằm phục vụ cho mục đích học tập hoặc giải trí ở mức độ cao hơn…
1.2 Nguyên tắc kết hợp
- CPU được kết hợp từ nhiều phần khác với các chức năng riêng biệt bao
gồm Bộ Điều Khiển (CU – Control Unit), đơn vị xử lý số học (ALU –
Arithmetic Logic Unit, FPU – Floating Point Unit), Khối luân chuyển dữ
liệu (I/O – Bus Unit)… Nhờ ứng dụng nguyên lý kết hợp nên CPU đã trở
thành một con Chip xử lý được mọi vấn đề, và nhờ nguyên lý này mà
những CPU ngày nay đã trở nên hoàn hảo hơn.
1.3 Nguyên tắc đảo ngược
- Dòng CPU Pentium 4 được ra đời vào khoảng đầu những năm 2001 được
đánh giá là một sản phẩm thành công của Intel. Vào thời điểm đó, người
sử dụng cũng như các nhà nghiên cứu chú trọng nhất là tốc độ của CPU.
Họ sản xuất những dòng CPU Pentium 4 có tốc độ như 2.4GHz, đến
2.8GHz, 3.0GHz, 3.2GHz,… và rồi thì vấn đề phát sinh xảy ra. Đó là khi
càng đẩy tốc độ xử lý của CPU lên cao thì nhiệt độ cũng tăng lên, và độ
hao mòn của các transitor cũng tăng lên, đồng nghĩa với việc CPU tỏa
nhiệt rất lớn, và độ bền không được đảm bảo.
- Chính lúc này thì nguyên lý đảo ngược lại được ứng dụng, thay vì chú
trọng tăng tốc độ xử lý của CPU lên cao thì hãng Intel tìm cách hạ tốc độ
xử lý xuống ở mức vừa phải, nhưng lại tăng số nhân làm việc lên, và các
dòng CPU mới ra đời, khởi đầu là dòng CPU Intel Dual Core, sử dụng 2
nhân trong 1 CPU, tăng khả năng xử lý đồng thời vẫn đảm bảo tốc độ hoạt
động ổn định của CPU. Đây có thể xem là một thành công trong công nghệ
sản xuất CPU.
- Những dòng sản phẩm CPU mới hiện nay như: Intel Core 2 Duo (2 nhân),
Intel Core 2 Quad (4 nhân), Intel Core i3, i5 (2-4 nhân), Intel Core i7 (4-6
nhân).
Phương pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Trần Duy Phong – CH1101160 Trang 11
1.4 Nguyên tắc linh động
- Những dòng CPU mới hiện nay như Intel Core i3-i5-i7 thì luôn tuân theo
nguyên lý linh động, nếu chúng ta sử dụng máy tính với các ứng dụng và
chức năng bình thường thì tốc độ hoạt động của CPU thấp, nhưng nếu
chúng ta sử dụng các ứng dụng yêu cầu tốc độ xử lý cao thì CPU sẽ tự đẩy
nhanh tốc độ của mình lên tới một giới hạn cho phép. Đây là một sự linh
động rất hay của những CPU hiện nay, giúp tiết kiệm được năng lượng và
tăng độ bền cho CPU.
1.5 Nguyên tắc sao chép (copy)
- Đây là một nguyên lý mà tất cả những hãng sản xuất, những công ty đều
luôn sử dụng để cho ra đời những sản phẩm mới, nhưng vẫn giữ được
những nét cũ so với dòng sản phẩm mới.
- Ví dụ: CPU Intel có dòng CPU Pentium 4, rồi sau đó lại sản xuất tiếp dòng
CPU Pentium 4 HT (Hyper Threading – Siêu phân luồng). Một vài năm
gần đây, có những dòng CPU rất giống nhau, Intel Core i5 (Socket 1156)
và dòng sản phẩm mới là Intel Core i5 (Socket 1155).
- Tuy nhiên đôi khi nếu chúng ta có những bước phát triển vượt bậc, không
sao chép những dòng sản phẩm cũ, thì cũng là một sự sáng tạo trong công
nghệ sản xuất.
1.6 Nguyên tắc vượt nhanh
- Từ dòng CPU Core i5, Core i7 trở đi, Intel đã tích hợp công nghệ Turbo
Boost giúp CPU có thể vượt nhanh qua những tình huống đòi hỏi khả năng
xử lý phức tạp. Đây là một sự sáng tạo mà Intel đã bắt chước theo AMD.
1.7 Nguyên tắc phản đối xứng
- Từ dòng Pentium D, hãng sản xuất Intel đã cho ra đời một loại CPU sử
dụng tiếp điểm thay cho chân tiếp xúc như trước đây. Đây là một nét rất
Phương pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Trần Duy Phong – CH1101160 Trang 12
mới mẻ của dòng CPU lúc bấy giờ, khi sử dụng CPU, người lắp đắt co thể
yên tâm hơn, không sợ bị gãy nhưng chân tiếp xúc khi thao tác lắp ráp.
1.8 Nguyên tắc liên tục tác động có ích
- Trong CPU, có một bộ phận là Cache – bộ nhớ đệm, đây là một thành
phần rất quan trọng, Cache là RAM tĩnh được tích hợp trong CPU, có chức
năng tương tự RAM, thông thường khi xử lý dữ liệu thì CPU sẽ lấy dữ liệu
để vào Cache, Cache các lớn thì dữ liệu để vào các nhiều. Và từ đó CPU sẽ
liên tục xử lý các dữ liệu ở trong Cache, mà không cần mất thời gian
xuống RAM. Tuy nhiên mặt hạn chế thì Cache khá nhỏ, nên trong sơ đồ hệ
thống máy tính vẫn cần có RAM.
- Ngày nay, một số CPU có Cache L3 (Cache thông minh) khá lớn, Cache
càng lớn thì khả năng liên tục xử lý dữ liệu của CPU càng nhiều, nên khi
mua sản phẩm CPU, chúng ta cũng cần chú trọng tới thông số Cache.
1.9 Nguyên tắc sử dụng trung gian
- Trong sơ đồ hoạt động của máy tính, để xử lý dữ liệu, CPU phải đi xuống
RAM để xử lý dữ liệu đặt trong RAM, tuy nhiên qua trình xử lý dữ liệu
của RAM cần phải qua một bước trung gian đó là Chipset (Chipset thì
gồm hai con Chip là Chip Cầu Bắc và Chip Cầu Nam). CPU sẽ được nối
với Chip cầu bắc, và Chip cầu bắc sẽ nối với RAM. Vậy CPU đã sử dụng
một nguyên tắc trung gian trong qua trình xử lý dữ liệu.
1.10 Nguyên tắc chuyển sang chiều khác
- Công nghệ Smart Cache, một công nghệ mới xuất hiện khoảng vài năm
gần đây, được tích hợp vào những dòng CPU Core i3, i5, i7 thế hệ mới.
Smart Cache, được hiểu là Cache thông minh, khi dữ liệu được đặt vào
Smart Cache, và một nhân (core) của CPU đang bận chưa xử lý kịp thì nó
sẽ lập tức chuyển sang cho một nhân (core) khác xử lý, tránh tình trạng
chờ đợi, giúp CPU hoạt động nhanh hơn.
Phương pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Trần Duy Phong – CH1101160 Trang 13
1.11 Nguyên tắc thay thế sơ đồ cơ học
- Như chúng ta đã biết, sơ đồ hoạt động của những CPU Intel của những
dòng Intel Core 2 Quad trở về trước thì luôn hoạt động với sơ đồ như đã
nêu ở mục 1.8 – đó là sử dụng nhân tố trung gian trong quá trình xử lý dữ
liệu của CPU. Tuy nhiên trong quá trình nghiên cứu, thì các nhà khoa học
đã cố gắng thay đổi sơ đồ hoạt động cũ bằng một sơ đồ hoạt động mới, đó
là bỏ qua nhân tố trung gian, và CPU sẽ xử lý dữ liệu trực tiếp từ RAM mà
không thông qua Chip cầu bắc.
- Các dòng CPU Intel mới hiện nay đã sử dụng nguyên tắc thay thế sơ đồ cơ
học là Intel Core i3, Intel Core i5, Intel Core i7…
1.12 Nguyên tắc thay đổi màu sắc
- Mỗi một dòng sản phẩm mới ra đời, Intel luôn tạo ra một màu sắc chủ đạo,
nhằm tăng sự thu hút đối với khách hàng sử dụng. Nguyên tắc thay đổi
màu sắc là một trong những nguyên tắc chủ đạo mà tất cả các hãng sản
xuất đều chú trọng khi đưa ra sản phẩm mới của mình.
1.13 Nguyên tắc dự phòng
- CPU luôn luôn dự phòng một khoản tài nguyên nhỏ, nhằm những trường
hợp người sử dụng đã sử dụng hết công suất hoạt động của CPU, thì một
khoản tài nguyên dự phòng này sẽ giúp cho người sử dụng kịp thời tắt đi
những ứng dụng nặng, giúp cho máy tính ít bị treo máy hơn trong quá trình
sử dụng. Đối với một số dòng CPU cũ thì không có chức năng này nên
trong quá trình sử dụng, nếu chúng ta sử dụng hết công suất thì máy sẽ tự
động treo.
Phương pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Trần Duy Phong – CH1101160 Trang 14
1.14 Nguyên tắc rẻ thay cho đắt
- Hãng sản xuất CPU Intel không những cho ra đời những mặt hàng CPU
chất lượng, mà bên cạnh đó, để cạnh tranh với các hãng sản xuất CPU
khác, và để xâm nhập vào thị trường của các nước đang phát triển, thì Intel
còn cho ra đời những dòng CPU có giá rẻ hơn, kèm theo là chất lượng
cũng sẽ kém hơn nhằm phục vụ cho mọi tầng lớp đó là dòng Celeron. Đây
là một dòng CPU có giá rẻ hơn so với những dòng khác của Intel nhưng lại
phù hợp với các nước đang phát triển. Một lần nữa Intel luôn chứng tỏ
rằng, họ luôn luôn biết nắm bắt thị trường, và ứng dụng rất tốt các nguyên
lý sáng tạo.
1.15 Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ
- Ngày nay, Intel cho ra đời những dòng CPU được tích hợp sẵn trong
Mainboard, nhằm giúp cho chúng ta dễ dàng hơn khi thao tác lắp đặt.
Chúng ta sẽ không phải lo lắng khi lắp đặt CPU vào bo mạch chủ. Tuy
nhiên mặt trái của nó là khi hư CPU thì chúng ta phải thay cả một hệ thống
gồm CPU và bo mạch chủ.
- Ví dụ: CPU Atom của Intel, được tích hợp lên trên bo mạch chủ.
Phương pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Trần Duy Phong – CH1101160 Trang 15
2. Những nguyên tắc sáng tạo của dòng CPU AMD
AMD (Advanced Micro Devices) được thành lập vào năm 1969, AMD là
nhà sản xuất bộ xử lý CPU lớn thứ hai thế giới sau Intel. Trải qua bốn thập kỷ phát
triển, AMD đã có những bước tiến vững chắc cho riêng mình và đã cho thế giới
thấy được những sự sáng tạo của mình trong việc sản xuất và phát triển bộ vi xử lý
CPU.
2.1 Nguyên tắc rẻ thay cho đắt
- Hãng sản xuất CPU AMD luôn cho ra đời những dòng CPU có tốc độ
tương đương, khả năng xử lý tương đương với CPU của Intel nhưng giá
thành lại rẻ hơn, đây là một trong những nét độc đáo của CPU AMD và
được khá nhiều người ở Việt Nam thích thú với những nét độc đáo này của
CPU AMD.
2.2 Nguyên tắc vượt nhanh
- Một chức năng khá thú vị của CPU AMD là khả năng Over Clocking (ép
xung) tuyệt vời, có thể đẩy tốc độ CPU lên nhanh để tăng tốc khả năng xử
lý của CPU khi gặp những ứng dụng đòi hỏi khả năng xử lý cao. Đến
khoảng vài năm trở lại đây, Intel đã bắt chước chính sự sáng tạo này của
AMD để cho ra đời công nghệ Turbo Boost, tích hợp trong dòng CPU
Core i5, Core i7, giúp tăng khả năng xử lý của CPU khi cần thiết. Tuy
nhiên, AMD mới là dòng CPU có khả năng Over Clocking tốt hơn.
2.3 Nguyên tắc linh động
- Cũng giống như Intel, những dòng CPU của AMD cũng luôn có được sự
linh động cần thiết, CPU của AMD có thể chạy ở mức phù hợp với những
người sử dụng máy tính cho mục đích công việc, soạn thảo văn bản, nhưng
nếu cần thì CPU AMD sẵn sàng chạy với những nhu cầu cao hơn của dân
đồ họa, hoặc các bạn chơi games. Chính vì khả năng linh động của CPU
Phương pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Trần Duy Phong – CH1101160 Trang 16
AMD mà ngày nay, các bạn trẻ rất chuộng xài hệ thống máy tính sử dụng
CPU AMD để thực hiện trong công việc xử lý đồ họa, cũng như các công
nghệ giải trí: games, xem phim chất lượng cao…
2.4 Nguyên tắc dự phòng
- CPU AMD hoạt động ở cường độ cao, gây hao tốn điện năng và nhiệt
lượng tỏa ra rất lớn, nhưng nhà sản xuất đã áp dụng nguyên tắc dự phòng
vào CPU AMD. Khi nhiệt độ CPU lên cao đến một ngưỡng giới hạn cho
phép (khoảng > 70oC) thì CPU sẽ tự động ngắt điện, nhằm đảm bảo tuổi
thọ cho CPU.
2.5 Nguyên tắc phân nhỏ
- AMD cũng phân nhỏ những CPU của mình thành những dòng sản phẩm
phù hợp cho người tiêu dùng.
- Ví dụ: AMD Sempron là những dòng CPU giá rẻ, AMD Phenom II X6 là
những dòng CPU có giá cao hơn dành cho những khách hàng có nhu cầu
cao trong quá trình sử dụng.
2.6 Nguyên tắc đồng nhất
- CPU là một linh kiện rời, muốn sử dụng chúng ta phải gắn CPU vào
Socket trên Mainboard (bo mạch chủ). Chính vì vậy luôn có sự đồng nhất
giữa CPU và Socket CPU, nếu chúng ta gắn không đồng nhất thì có thể hư
CPU, hư socket, hoặc máy tính không hoạt động được.
2.7 Nguyên tắc chứa trong
- Với các CPU ngày nay, thì việc áp dụng nguyên tắc chứa trong là điều cần
thiết. Ngay trong một con CPU thì có chứa rất nhiều nhân (core), một CPU
có hai nhân, ba nhân, thậm chí sáu nhân giúp cho quá trình xử lý công việc
của CPU trở nên trơn tru hơn, khiến người sử dụng không còn cảm giác
chờ đợi trong quá trình xử lý dữ liệu
- Ví dụ: CPU AMD Phenom II X6, Phenom II X4, AMD Athlon II X3
Phương pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Trần Duy Phong – CH1101160 Trang 17
2.8 Nguyên tắc vạn năng
- Những dòng CPU AMD mới hiện nay, ngoài việc xử lý các thông tin bình
thường, thì nó còn có khả năng xử lý đồ họa, đây là một bước tiến khá
thông minh của hãng sản xuất CPU AMD. Qua đó cho chúng ta thấy được
sự đa năng của CPU AMD.
- Các dòng CPU AMD có khả năng xử lý đồ họa cao như: Phenom X4,
Phenom X6.
2.9 Nguyên tắc kết hợp
- Cũng giống như các hãng sản xuất CPU khác, AMD cũng đã kết hợp rất
nhiều những thành phần khác nhau để tạo nên một con Chip CPU khá
mạnh mẽ, sự kết hợp của các thành phần xử lý toán học, xử lý đồ họa và
bộ nhớ đệm…
2.10 Nguyên tắc thay đổi màu sắc
- Hãng AMD luôn sử dụng 3 màu chủ đạo là xanh, trắng, đen. AMD luôn
chú trọng chất lượng, và là tiêu chí hàng đầu. Tuy nhiên để quảng bá sản
phẩm cũng như thu hút được thị hiếu của khách hàng thì những năm gần
đây AMD rất chú trọng trong việc quản bá sản phẩm bằng những hình ảnh
và màu sắc bắt mắt và thu hút.
2.11 Nguyên tắc đảo ngược
- Tương tự Intel, AMD cũng đã có những bước tiến nhảy vọt trong công
nghệ sản xuất CPU, đó là cho ra đời những dòng sản phẩm với công nghệ
đa nhân, thay thế cho những dòng CPU chú trọng tốc độ như trước kia.
- Những dòng sản phẩm của AMD: Athlon X2, Athlon X4, Phenom X4,
Phenom X6.
Phương pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Trần Duy Phong – CH1101160 Trang 18
2.12 Nguyên tắc biến hại thành lợi
- Hãng sản xuất CPU AMD đã ứng dụng khá tốt nguyên tắc biến hại thành
lợi, AMD đã biến chính những mặt hạn chế của CPU Intel làm thành
những ưu điểm cho chính những dòng CPU của mình, nhờ đó AMD đã
dần dần chiếm lĩnh bớt thị trường của Intel.
- Ví dụ: CPU Intel không có khả năng xử lý đồ họa tốt, AMD xử lý đồ họa
rất tốt. CPU Intel dòng cao cấp rất đắt, CPU AMD dòng cao cấp nhưng giá
thành chỉ bằng một nữa so với CPU Intel.
2.13 Nguyên tắc sao chép (copy)
- AMD đã cho ra đời rất nhiều dòng sản phẩm CPU, tuy nhiên những dòng
sản phẩm này đều có tính kế thừa nhất định từ sản phẩm trước.
- Ví dụ: Dòng AMD Phenom II X4, Phenom II X6, đều sao chép những ưu
điểm của dòng Phenom và làm tích hợp thêm một vài tính năng mới.
3. So sánh
So sánh về mặt lịch sử và quá trình phát triển, rõ ràng AMD là công ty sinh
sau đẻ muộn nên đối với suy nghĩ của nhiều người thì AMD chỉ là “chú lùn” so
với người khổng lồ Intel. Nhưng chỉ trong một thời gian ngắn, thì mọi chuyện
cũng đã khác, AMD đã lột xác để trở thành một trong những hãng sản xuất CPU
hàng đầu thế giới, cạnh tranh trực tiếp với CPU của Intel. Có được điều này cũng
nhờ một phần vào việc AMD đã ứng dụng rất tốt những nguyên tắc sáng tạo vào
trong việc quá trình sản xuất CPU. Nhờ đó những CPU AMD ngày càng tích hợp
nhiều công nghệ hơn, quá trình xử lý cũng trở nên “vạn năng” hơn, giá thành thì rẻ
hơn so với CPU của Intel, phù hợp với túi tiền của người tiêu dùng. Nếu nói về
khả năng xử lý đồ họa thì rõ ràng AMD đã nhỉnh hơn Intel, những dòng CPU
AMD như Athlon II X4, Phenom II X6 có khả năng xử lý đồ họa, games 3D, xử lý
hình ảnh HD tốt hơn dòng CPU Core i5 và Core i7 của Intel.
Phương pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Trần Duy Phong – CH1101160 Trang 19
Tuy nhiên, CPU Intel cũng có được những ưu điểm của riêng mình, tuổi thọ
bền, ít tỏa nhiệt, hoạt động ổn định là những ưu điểm nổi trội của Intel so với CPU
AMD. Mặc dù ngày nay, các dòng CPU AMD đã được thiết kế để giảm hao phí
điện năng hơn, ít tỏa nhiệt hơn nhưng cũng chỉ ở mức độ vừa phải.
Rõ ràng những dòng CPU của hai nhà sản xuất hàng đầu thế giới là Intel và
AMD đều có những điểm nổi bật riêng của mình, nếu các bạn chú trọng đến độ
bền cũng như sự ổn định thì CPU Intel là sự lựa chọn phù hợp. Còn nếu các bạn
thích những bộ máy mạnh mẽ, dùng trong đồ họa, games, hay những công nghệ
HD nổi bật, giá thành rẻ thì AMD là sự lựa chọn tốt hơn, tuy nhiên nghịch đảo của
những ưu điểm đó sẽ là độ bền cũng sẽ giảm đi.
Phương pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Trần Duy Phong – CH1101160 Trang 20
III. KẾT LUẬN
Trong quá trình tìm hiểu về hai hãng sản xuất CPU là Intel và AMD, thì
chúng ta đã thấy được những nguyên tắc sáng tạo luôn được vận dụng trong quá
trình nghiên cứu và phát triển CPU. Rõ ràng tiền đề của 40 nguyên lý sáng tạo của
giáo sư Alshuller đã ảnh hưởng rất mạnh mẽ đến sự phát triển của nền công
nghiệp tri thức.
Ngành công nghệ tri thức vẫn chưa được phát triển tại Việt Nam. Tại Việt
Nam, chúng ta thường đi mua những công nghệ để phục vụ cho nhu cầu sản xuất
kinh doanh, chứ chưa ứng dụng được tri thức để phát minh ra những công nghệ
đó. Chính vì vậy, chúng ta đã tụt hậu rất nhiều so với thế giới bên ngoài về những
phát minh. Chính vì vậy, chúng ta phải luôn luôn sáng tạo và đổi mới trong tư duy
để phát huy hết khả năng của chính mình, tránh những tâm lý ỷ lại, động cơ trục
lợi cá nhân để phát triển nền công nghệ tri thức cho chính bản thân chúng ta và
cho đất nước.
Phương pháp nghiên cứu khoa học GS.TSKH. Hoàng Kiếm
Trần Duy Phong – CH1101160 Trang 21
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách
- Phương Pháp Luận Sáng Tạo Và Đổi Mới - Giải Quyết Vấn Đề Và Ra
Quyết Định (Tập 1).
- Tác giả: Phan Dũng
- Thế Giới Bên Trong Con Người Sáng Tạo - Giải Quyết Vấn Đề Và Ra
Quyết Định (Tập 2).
- Tác giả: Phan Dũng
2. Slide
- Bài giảng môn “PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG
TIN HỌC”
- Tác giả: GS.TSKH. Hoàng Kiếm
3. Website
-
-
-
-
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- baithuhoach_tranduyphong_ch1101160_0873.pdf