TÓM LƯỢC
Có thể thấy trong thời gian gần đây trên thị trường TP.Hồ Chí Minh có rất nhiều dự án nhà ở, nhà chung cư được đưa vào thi công và đang được lên kế hoạch. Phần lớn các dự án đó đều chú ý nhiều đến phân khúc nhà ở cao cấp, nhưng theo một số báo cáo gần đây của các công ty bất động sản, và địa ốc thì phân khúc này dần đang bị bão hòa, do nhu cầu thì ít, nguồn cung thì lại quá thừa.
Trong khi đó, phân khúc nhà ở cho người có thu nhập trung bình – khá thì đang bị bỏ ngõ, theo dự đoán thì sắp tới phân khúc nhà ở này sẽ trở nên cực kỳ sôi động. Bởi vậy, để giúp các nhà đầu tư bất động sản có cái nhìn chính xác đối với phân khúc nhà ở cho người có thu nhập trung bình – khá, khóa luận tốt nghiệp này sẽ nghiên cứu về phân khúc nhà ở này. Đề tài khóa luận sẽ là “phân khúc thị trường nhà ở cho người có thu nhập trung bình – khá tại TP.Hồ Chí Minh”. Kết quả có được từ khóa luận sẽ cho chúng ta biết đặc điểm của từng phân khúc nhỏ trong phân khúc lớn là phân khúc nhà ở cho người có thu nhập trung bình – khá. Từ có có thể giúp ích phần nào đó cho việc đầu tư vào thị trường địa ốc.
139 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2990 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân khúc thị trường nhà ở cho người có thu nhập Trung bình và Khá tại Tp Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i thành đạt biết cân bằng giữa gia đình và công việc
Những người tốt bụng, thích khám phá
Giới tính
nam, nữ cân bằng
nữ ít hơn nam
nam ít hơn nữ
nam ít hơn nữ
Tuổi
tuổi trung bình: 27,82. Đa phần từ 25-30 tuổi
tuổi trung bình: 28,38. Đa phần từ 25-30 tuổi
tuổi trung bình: 28,5. Đa phần từ 25-30 tuổi
tuổi trung bình: 27,89. Đa phần từ 25-30 tuổi
Tình trạng hôn nhân
nhiều nhất là độc thân. Thứ hai là lập gia đình/ chưa con
nhiều nhất là độc thân. Đông thứ hai là lập gia đình/ chưa con.
Đông nhất là độc thân, thứ hai là những người lập gia đình/ 1 con.
Nhiều nhất là độc thân, thứ hai là lập gia đình/ chưa con
Thu nhập cá nhân
Đa phần có thu nhập từ 5-9 triệu , thứ hai là những người có thu nhập từ 9-12 triệu
Đa phần có thu nhập từ 5-9 triệu , thứ hai là những người có thu nhập từ 9-12 triệu
Đa phần có thu nhập từ 5-9 triệu , thứ hai là những người có thu nhập từ 9-12 triệu
Đa phần có thu nhập từ 5-9 triệu , thứ hai là những người có thu nhập từ 9-12 triệu
Thu nhập hộ gia đình
Phần lớn là có thu nhập từ 9-12 triệu. Thứ hai là có thu nhập từ 12 -16 triệu
Phần lớn là có thu nhập từ 9-12 triệu. Thứ hai là có thu nhập từ 12 -16 triệu
Phần lớn là có thu nhập từ 9-12 triệu. Thứ hai là có thu nhập từ 16 -20 triệu
Phần lớn là có thu nhập từ 9-12 triệu. Thứ hai là có thu nhập từ 12 -16 triệu
Trình độ học vấn
Đa số là có trình độ đại học/ trên đại học, thứ hai là cao đẳng/ THCN
Đa số là có trình độ đại học/ trên đại học, thứ hai là cao đẳng/ THCN
Đa số là có trình độ đại học/ trên đại học, thứ hai là cao đẳng/ THCN
Đa số là có trình độ đại học/ trên đại học, thứ hai là cao đẳng/ THCN
Nghề nghiệp
Nhiều nhất là nhân viên văn phòng, thứ hai là nghề nghiệp chuyên môn,thứ ba là cán bộ công nhân viên
Nhiều nhất là nhân viên văn phòng, thứ hai là cán bộ công nhân viên,thứ ba là nghề nghiệp chuyên môn
Nhiều nhất là nhân viên văn phòng, thứ hai là nghề nghiệp chuyên môn,thứ ba là cán bộ công nhân viên
Nhiều nhất là nhân viên văn phòng, thứ hai là nghề nghiệp chuyên môn.
Bảng 5.3 : Tóm tắt đặc điểm ngôi nhà mong muốn của 4 nhóm khác hàng.
Những người vô tư nhưng đầy tham vọng
Những người bảo thủ, cầu toàn và rất yêu công việc
Những người thành đạt biết cân bằng giữa gia đình và công việc
Những người tốt bụng, thích khám phá
Giá nhà trung bình
Nhà chung cư: 1.079.531.250₫
Nhà riêng biệt: 1.055.008.000₫
Nhà chung cư: 1.170.535.714₫
Nhà riêng biệt: 1.186.286.753₫
Nhà chung cư: 984.615.385₫
Nhà riêng biệt: 985.610.560₫
Nhà chung cư: 826.923.077₫
Nhà riêng biệt: 1.045.853.161₫
Loại nhà
Thích nhà riêng biệt hơn nhà chung cư, và có số người thích ở nhà chung cư cao nhất trong 4 cụm
Thích nhà riêng biệt hơn nhà chung cư
Thích nhà riêng biệt hơn nhà chung cư
Thích nhà riêng biệt hơn nhà chung cư, những người thích ở nhà chung cư ít nhất trong 4 cụm.
Đặc điểm chung
Coi trọng những điều kiện của công ty bán nhà và một số điều kiện khác
- Điều kiện ngoại cảnh phục vụ vui chơi, giải trí, sức khỏe sẽ được cân nhắc đầu tiên khi mua nhà
- Yếu tố thứ hai là điều kiện an toàn và điều kiện sinh hoạt của ngôi nhà
- Ngoài ra các điều kiện địa lý và điều kiện cơ bản của một ngôi nhà cũng được quan tâm
- Yếu tố được coi trọng nhất là điều kiện của công ty bán nhà và một số điều kiện khác gồm:
- Ngoài ra còn có yếu tố về điều kiện của công ty bán nhà và một số điều kiện khác
- Quan tâm đặc biệt đến điều kiện địa lý cần có
- Bên cạnh đó là yếu tố về điều kiện của công ty bán nhà và một số điều kiện khác
Đặc điểm của nhà chung cư
+ Cảnh quan (sân, vườn, thảm cỏ, cây xanh, đường đi dạo) trong khu vực chung cư.
+ Cơ cấu của căn hộ (số phòng để ở, diện tích căn hộ).
+ Cầu thang máy.
+ Chỗ để xe máy.
+ Hệ thống vệ sinh (thu gom, xử lý rác, quét dọn các khu vực công cộng).
+ Cảnh quan (sân, vườn, thảm cỏ, cây xanh, đường đi dạo) trong khu vực chung cư.
+ Cơ cấu của căn hộ (số phòng để ở, diện tích căn hộ).
+ Chỗ để xe máy.
+ Hệ thống vệ sinh (thu gom, xử lý rác, quét dọn các khu vực công cộng).
+ Cảnh quan (sân, vườn, thảm cỏ, cây xanh, đường đi dạo) trong khu vực chung cư.
+ Cơ cấu của căn hộ (số phòng để ở, diện tích căn hộ).
+ Cầu thang máy.
+ Chỗ để xe máy.
+ Chỗ để xe hơi.
+ Hệ thống vệ sinh (thu gom, xử lý rác, quét dọn các khu vực công cộng).
+ Công ty quản lý vận hành (bảo dưỡng, sửa chữa) chuyên nghiệp.
+ Chi phí quản lý.
+ Cảnh quan (sân, vườn, thảm cỏ, cây xanh, đường đi dạo) trong khu vực chung cư.
+ Cơ cấu của căn hộ (số phòng để ở, diện tích căn hộ).
+ Cầu thang máy.
+ Chỗ để xe máy.
+ Chỗ để xe hơi.
+ Hệ thống vệ sinh (thu gom, xử lý rác, quét dọn các khu vực công cộng).
+ Công ty quản lý vận hành (bảo dưỡng, sửa chữa) chuyên nghiệp.
Đặc điểm nhà riêng biệt
+ Diện tích sử dụng hợp lý.
+ Mái nhà.
+ Số tầng, số phòng để ở.
+ Diện tích sử dụng hợp lý.
+ Có sân vườn, hàng rào bao quanh
+ Mái nhà.
+ Số tầng, số phòng để ở.
+ Diện tích sử dụng hợp lý.
+ Mái nhà.
+ Số tầng, số phòng để ở.
+ Diện tích sử dụng hợp lý.
+ Có sân vườn, hàng rào bao quanh
+ Mái nhà.
Bảng 5.4 : Tóm tắt về một số đặc điểm khác kèm theo của 4 phân khúc.
Những người vô tư nhưng đầy tham vọng
Những người bảo thủ, cầu toàn và rất yêu công việc
Những người thành đạt biết cân bằng giữa gia đình và công việc
Những người tốt bụng, thích khám phá
Mức tiết kiệm hàng tháng để mua nhà
4.321.645,00 ₫
4.822.079,00 ₫
4.537.592,00 ₫
4.671.698,00 ₫
Mức hỗ trợ tài chính củangười thân
Phần lớn là ít nhận được hỗ trợ. Nhiều thứ hai là nhận mức hỗ trợ trung bình
Phần lớn là ít nhận được hỗ trợ. Nhiều thứ hai là nhận mức hỗ trợ trung bình
Phần lớn là ít nhận được hỗ trợ. Nhiều thứ hai là nhận mức hỗ trợ khá
Phần lớn là ít nhận được hỗ trợ. Nhiều thứ hai là nhận mức hỗ trợ trung bình
Thông tin tham khảo
Thường nghe lời giới thiệu của người thân nhất.
Tiếp theo là xem quảng cáo trên báo, tạp chí.
Thứ ba là quảng cáo trên internet
Thường nghe lời giới thiệu của người thân nhất.
Tiếp theo là xem quảng cáo trên báo, tạp chí.
Thứ ba là tham khảo ý kiến nhà môi giới mà họ quen biết.
Thứ tư là quảng cáo trên internet
Thường nghe lời giới thiệu của người thân nhất.
Tiếp theo là xem quảng cáo trên báo, tạp chí.
Thứ ba là tham khảo ý kiến nhà môi giới mà họ quen biết.
Thứ tư là quảng cáo trên internet
Thường nghe lời giới thiệu của người thân nhất.
Tiếp theo là xem quảng cáo trên báo, tạp chí.
Thứ ba là tham khảo ý kiến nhà môi giới mà họ quen biết.
Thứ tư là các sàn giao dịch bất động sản.
Thứ năm là quảng cáo trên internet
Tóm tắt kết quả phân khúc theo giới tính
Hai nhóm khách hàng được chia theo giới tinh sẽ có các đặc điểm về nhân khẩu học, và mong muốn của họ trong việc lựa chọn nhà.
Bảng 5.5: Tóm tắt về đặc điểm nhân khẩu học của 2 nhóm khách hàng
NAM
NỮ
Tuổi
Đa phần từ 25- 30 tuổi, từ 30 – 35 tuổi chiếm tỷ lệ đáng xem xét. Tuổi trung bình 28,7 tuổi
Đại đa số là từ 25 -30 tuổi. Tuổi trung bình là 27,7 tuổi
Tình trạng hôn nhân
Đông nhất là khách hàng độc thân , có thể chú ý thêm đến khách hàng đã kết hôn/ chưa có con và đã kết hôn/ có 1 con
Chiếm hơn 70% là khách hàng độc thân, ngoài ra khách hàng kết hôn/ chưa có con cũng nên được quan tâm đến
Thu nhập cá nhân
Gần 80% là những khách hàng có thu nhập từ 5 – 9 triệu/ tháng, nên chú ý thêm đến nhóm khách hàng có thu nhập từ 9 – 12 triệu/ tháng
Phân lớn là các khách hàng có thu nhập từ 5 – 9 triệu/ tháng
Thu nhập hộ gia đình
Hơn một nữa là các khách hàng có thu nhập gia đình từ 9 – 12 triệu, khách hàng có thu nhập từ 12 – 16 triệu và 16 – 20 triệu cũng chiếm tỷ lệ tương đối đáng để quan tâm
Cũng có hơn một nữa là các khách hàng có thu nhập từ 9 – 12 triệu, tỷ lệ khách có thu nhập từ 12 – 16 triệu và 16 – 20 triệu cũng chiếm tỷ lệ tương đối đáng để quan tâm, nhưng đặc biệt khách hàng có thu nhập gia đình từ 16 – 20 triệu đông hơn so với khách hàng nam co cùng mức thu nhập theo hộ gia đình
Trình độ học vấn
Chiếm số đông là các khách hàng có trình độ đại học/ trên ĐH
Chiếm số lượng nhiều là trình độ đại học/ trên ĐH, quan tâm thêm đến nhóm có trình độ cao đẳng/ THCN
Nghề nghiệp
Những nghề nghiệp chiếm số đông là nhân viên văn phòng, tiếp theo là nghề nghiệp chuyên môn (giáo viên, bác sĩ…), cuối cùng là cán bộ công nhân viên, cả 3 chiếm tỷ lệ tương đối đông.
Chiếm hơn một nữa là nhân viên văn phòng, quan tâm thêm đến nhóm nghề nghiệp chuyên môn và cán bộ công nhân viên
Bảng 5.6 : Tóm tắt đặc điểm ngôi nhà mong muốn và một số đặc điểm khác của 2 nhóm khác hàng.
NAM
NỮ
Giá nhà trung bình
Nhà chung cư: 1.061.595.395₫
Nhà riêng biệt: 1.143.357.673₫
Nhà chung cư: 1.013.146.552₫
Nhà riêng biệt: 1.029.853.021₫
Loại nhà
Hơn 70 % thích ở nhà riêng biệt hơn, nhưng tỷ lệ cọn nhà chung cư lại cao hơn so với khách hàng nữ cũng chọn ở nhà chung cư
Số khách hàng nữ thích ở nhà riên biệt chiếm tỷ lệ áp đảo so với khách hàng chọn ở nhà chung cư, và cũng nhiều hơn so với khách hàng nam thích ở nhà riêng biệt
Đặc điểm chung
Khi chọn nhà thì điều kiện về ngoại cảnh phục vụ vui chơi, giải trí, sức khỏe là ưu tiên hàng đầu để lựa chọn nhà
- Yếu tố quan trọng nhất đẻ xem xét có mua nhà hay không là điều kiện địa lý cần có.
- Yếu tố được xét đến thứ hai là điều kiện cơ bản của một ngôi nhà và điều kiện an toàn và điều kiện sinh hoạt của ngôi nhà
- Ngoài ra còn có yếu tố về điều kiện của công ty bán nhà và một số điều kiện khác
Đặc điểm của nhà chung cư
+ Cảnh quan (sân, vườn, thảm cỏ, cây xanh, đường đi dạo…) trong khu vực chung cư
+ Cơ cấu của căn hộ (số phòng để ở, diện tích căn hộ)
+ Cầu thang máy
+ Chỗ để xe máy
+ Hệ thống vệ sinh (thu gom, xử lý rác, quét dọn, lau rửa..các khu vực công cộng)
+ Cảnh quan(sân, vườn, thảm cỏ, cây xanh, đường đi dạo…)trong khu vực chung cư
+ Cơ cấu của căn hộ (số phòng để ở, diện tích căn hộ)
+ Cầu thang máy
+ Chỗ để xe máy
+ Hệ thống vệ sinh (thu gom, xử lý rác, quét dọn, lau rửa..các khu vực công cộng)
+ Công ty quản lý vận hành (bảo dưỡng, sửa chữa…) chuyên nghiệp
+ Chi phí quản lý
Đặc điểm nhà riêng biệt
+ Diện tích sử dụng hợp lý
+ Mái nhà
+ Số tầng, số phòng để ở
+ Diện tích sử dụng hợp lý
+ Có sân vườn, hàng rào bao quanh
+ Mái nhà
+ Số tầng, số phòng để ở
Tiết kiệm để mua nhà
4.963.776₫/tháng
4.286.391₫/tháng
Mức hỗ trợ tài chính
Phần nhiều khách kháng ít nhận được sự hỗ trợ, khách hàng được hỗ trợ trung bình và khá chiếm tỷ lệ cũng khá tương đối
Cũng giống với khách hàng nam là phần nhiều khách kháng ít nhận được sự hỗ trợ, khách hàng được hỗ trợ trung bình và khá chiếm tỷ lệ cũng khá tương đối
Thông tin tham khảo
Đông nhất là khách hàng thích tham khảo ý kiến ngưới thân, nhưng tỷ lệ xem thông tin quảng cáo trên báo cũng gần bằng với tỷ lệ những khách hàng tham khảo ý kiến người thân. Tiếp theo là tham khảo những nhà môi gới mà họ quen và xem quảng cáo trên internet có tỷ lệ gần bằng nhau. Nhóm khách hàng đến các sàn giao dịch bất đông sản chiếm tỷ lệ cũng đáng để ta chú ý
Hơn một nữa số khách hàng tin tưởng vào lời tư vấn của người thân, đông thứ hai là những khách hàng xem quảng cáo trên báo, kênh thông tin tiếp theo mà khách hàng thường tham khảo có tỷ lệ bằng nhau là lấy ý kiến từ nhà môi giới mà họ quen và xem quảng cóa trên internet.
Như vậy với kết quả về các đặc điểm về nhân khẩu học, đặc điểm chung và riêng cho ngôi nhà mà khách hàng mong muốn, cùng các đặc điểm khác đã cho chúng ta cái nhìn tổng quát cũng như chi tiết nhất về các phân khúc theo từng cơ sở phân chia trong thị trường nhà ở dành cho người có thu nhập trung bình – khá. Tất cả sẽ được sử dụng để phục vụ khách hàng một cách tốt nhất chính đều này sẽ đem lại cho công ty nguồn lợi rất lớn.
ĐỀ XUẤT
Với 4 phân khúc theo tâm lý và hai phân khúc theo giới tính cùng những đặc điểm của nó mà quá trình phân tích đã cho ra được, thì tùy từng công ty có tiềm lực như thế nào mà sẽ chọn cho mình một phân khúc phù hợp để nhắm đến. Nếu sau khi đã chọn được phân khúc phù hợp với năng lực cũng nhu mong muốn của công ty, thì công ty cần làm rõ các đặc điểm về sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng trong phân khúc, tránh tình trạng đã xác định được phân khúc những lại không làm ra được sản phẩm mà khách hàng trong phân khúc mong muốn. Có như vậy thì mới đạt hiệu quả cao, thu được lợi nhuận lớn trong quá trình đầu tư xây dựng nhà để bán. Vì vậy sau khi thực hiện đề tài, em cũng xin được đưa ra một số đề xuất, khi quyết định chọn một phân khúc nào đó trong các phân khúc được chia theo từng đặc điểm:
Phân khúc có quy mô lớn nhất trong 4 phân khúc theo tâm lý là phân khúc những khách hàng có đặc điểm tâm lý là bảo thủ, cầu toàn và rất yêu công việc, có thể nói đây là người của công việc. Bởi vì vậy nên họ sẽ là những người có thể có đủ tài chính để mua nhà, đồng thời vì họ rất yêu công việc nên họ sẽ cần một nơi nghỉ ngơi yên tĩnh để nghỉ ngơi nên họ sẽ rất muốn sở hữu một căn nhà. Có thể nói đây là một nhóm khách hàng cực kỳ tiềm năng. Nếu công ty nhắm đến mức lợi nhuận lớn nhất thì có thể chọn phân khúc này là phân khúc mục tiêu cho công ty mình để đầu tư.
Phân khúc lớn nhất trong hai phân khúc theo giới tính là phân khúc khách hàng nữ, có lẽ bởi vì những người phụ nữ thường là những người biết chăm lo cho cuộc sống hơn so với khách hàng nam, nếu công ty muốn có lợi nhuận thu được nhiều có thể chọn phân khúc khách hàng này
Trong quá trình định vị sản phẩm để bán thì công ty nên định vị sản phẩm theo phân khúc mà mình đã chọn, không nên thêm vào một số chi tiết hay bỏ bớt một số đặc điểm. Công ty phải tìm cách làm cho bất động sản của công ty trông thật tuyệt vời hơn hẳn một món hàng tương tự của đối thủ cạnh tranh bằng cách truyền đạt một cách hiệu quả đến khách hàng tiềm năng độc đáo và nổi trội của sản phẩm. Bởi vì trong từng phân khúc cụ thể thì những khách hàng cụ thể chỉ thích ở nhà có đặc điểm tương ứng, nếu công ty không quan tâm đến các đặc điểm đó thì ngôi nhà xây dựng nên không thể đáp ứng được cho khách hàng trong phân khúc mà mình chọn dẫn đến lãng phí tài nguyên của công ty.
Công ty có thể lập một danh sách tất cả các đặc điểm về bất động sản của công ty sau khi đã chọn được phân khúc cho mình, mà công ty cho là khác biệt so với đối thủ cùng phân khúc. Thậm chí công ty có thể thiết kế một tờ rơi quảng cáo bắt mắt để đưa cho khách hàng tiềm năng, trong đó, những đặc điểm đó được mô tả chi tiết. Khi trưng bày bất động sản, đây là những yếu tố công ty muốn làm nổi bật và nhấn mạnh. Hãy đảm bảo rằng tất cả những ai nhìn thấy ngôi nhà đều nhìn thấy những đặc điểm này.
Quảng cáo là điều cần thiết đối với hầu hết các loại hình bất động sản, nhưng phải cẩn thận với nó. Trong quảng cáo nên đưa những đặc điểm nổi bật của sản phẩm hướng đến khách hàng mục tiêu để tạo ra hiệu ứng tốt đối với sản phẩm. Phương tiện truyền thông mà khách hàng thường sử dụng để tìm thông tin khi mua nhà là quảng cáo trên báo, tạp chí, internet. Công ty nên sử dụng các kênh truyền thông này để đưa ra quảng cáo cho sản phẩm. Ví dụ, khi quảng cáo trên báo, công ty nên đăng quảng cáo trên những tờ báo phục vụ những độc giả mà bạn muốn hướng đến. Khi đăng tin công ty nên đặt quảng cáo tại một vị trí thuận lợi trên tờ báo để hầu hết khách hàng mà mình muốn hướng đến sẽ nhìn thấy với đủ màu sắc, đầy tính thẩm mỹ, có kích cỡ đủ lớn để người đọc có thể nhìn thấy. Bên cạnh đó, công ty nên mở thêm các sàn giao dịch bất động sản để tiếp thị cũng như giúp khách hàng tiếp cận tốt hơn với sản phẩm.
Đa phần trong các phân khúc thì mọi người ít nhận được sự hỗ trợ về tài chính của người thân và gia đình trong việc mua nhà để ở, và mức tiết kiệm của họ cho việc mua nhà trung bình khoảng 5 triệu đồng/tháng, vì vậy công ty nên có chính sách hỗ trợ tài chính để thu hút khách hàng đến với công ty, tạo thiện cảm cho khách hàng đối với công ty.
Trong chiến dịch truyền thông, tiếp thị nhằm hướng đến các khách hàng trong phân khúc đã chọn thì tốt nhất công ty nên hướng đến những đặc điểm của khách hàng đã được mô tả trong cụ đó, tránh việc thêm đặc điểm không phù hợp với khách hàng trong cụm bởi tất cả những đặc điểm của khách hàng như: nhân khẩu học (tuổi, giới tính, trình trạng hôn nhân…), đặc điêm ngôi nhà mà họ muốn, thói quen truyền thông… đều đã được miêu tả trong cụm.
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN
BẢNG CÂU HỎI
Xin chào anh,chị! Chúng tôi đang tiến hành khảo sát về nhu cầu mua nhà để ở thường xuyên và lâu dài. Mục đích của cuộc khảo sát chỉ nhằm tìm ra những yếu tố ảnh hưởng tới việc mua nhà để ở của anh,chị. Kết quả của cuộc khảo sát sẽ giúp các công ty bất động sản đáp ứng tốt hơn nhu cầu mua nhà ở của người dân TP. Chúng tôi rất mong sự hợp tác chân thành của anh, chị. Mọi thông tin anh, chị cung cấp đều có giá trị và sẽ được giữ bí mật tuyệt đối.
PHẦN GẠN LỌC:
S1.Xin vui lòng cho biết anh/chị hoặc người thân trong gia đình có ai làm việc trong những ngành sau không?
Nghiên cứu thị trường
1
Kết thúc trả lời
Quảng cáo/quan hệ công chúng
2
Kết thúc trả lời
Thiết kế/Xây dựng/Mua bán nhà
3
Kết thúc trả lời
Không thuộc tất cả các ngành kể trên
4
Tiếp tục câu S2
S2.Xin vui lòng cho biết anh/chị có tham dự vào bất kỳ cuộc phỏng vấn hoặc thảo luận nhóm có liên quan đến địa ốc trong vòng 6 tháng qua?
Có
1
Kết thúc trả lời
Không
2
Tiếp tục câu S3
S3.Xin vui lòng cho biết tuổi của anh/chị:
Dưới 25 tuổi
1
Kết thúc trả lời
25-35 tuổi
2
Tiếp tục câu S4
36-45 tuổi
3
Tiếp tục câu S4
Trên 45 tuổi
4
Kết thúc trả lời
S4. Xin vui lòng cho biết câu nào trong những câu nói sau đây mô tả đúng nhất tình trạng nhà ở của anh/chị:
Đang ở nhà thuê
1
Tiếp tục câu S5
Đang ở chung nhà của cha mẹ hoặc người quen
2
Tiếp tục câu S5
Đang ở nhà riêng do anh/chị sở hữu
3
Tiếp tục câu S5
Khác (ghi rõ:……………………………...........)
4
Tiếp tục câu S5
S5.Xin vui lòng cho biết anh/chị có dự định mua nhà để ở lâu dài và thường xuyên trong vòng 3 năm tới không?
Có
1
Tiếp tục câu S6
Không
2
Kết thúc trả lời
S6.Xin anh/chị vui lòng cho biết câu nào sau đây mô tả đúng nhất thu nhập hàng tháng của anh/chị?
Dưới 5,000,000 đồng
1
Kết thúc trả lời
5,000,000 → 9,000,000 đồng
3
Tiếp tục câu S7
9,000,001 → 12,000,000 đồng
4
Tiếp tục câu S7
12,000,001 →15,000,000 đồng
5
Tiếp tục câu S7
Trên 15,000,000 đồng
6
Kết thúc trả lời
S7.Xin anh/chị vui lòng cho biết tình trạng hôn nhân của anh/chị ?
Độc thân
1
Tiếp tục câu M1
Lập gia đình/chưa con
2
Tiếp tục câu S8
Lập gia đình/Có 1 con
3
Tiếp tục câu S8
Lập gia đình/có từ 2 con trở lên
3
Tiếp tục câu S8
Ly dị/góa bụa
4
Tiếp tục câu S8
S8.Xin anh/chị vui lòng cho biết câu nào sau đây mô tả đúng nhất thu nhập hàng tháng của gia đình anh/chị?
Dưới 9,000,000 đồng
1
Kết thúc trả lời
9,000,000 → 12,000,000 đồng
2
Tiếp tục câu M1
12,000,001 → 16,000,000 đồng
3
Tiếp tục câu M1
16,000,001 →20,000,000 đồng
4
Tiếp tục câu M1
Trên 20,000,000 đồng
5
Kết thúc trả lời
CÂU HỎI CHÍNH:
M1. Vui lòng cho biết giá trị ngôi nhà mà anh/chị dự định mua?
Ghi rõ:...........................đồng
M2. Vui lòng cho biết hàng tháng anh/chị tiết kiệm bao nhiêu tiền dành cho việc mua nhà?
Ghi rõ:...........................đồng
M3. Vui lòng cho biết mức hỗ trợ tài chính (cho hoặc cho mượn) của người thân, cha mẹ trong việc mua nhà của anh/chị:
Hỗ trợ từ 0% đến 25% giá trị ngôi nhà
1
Hỗ trợ từ 25% đến 50% giá trị ngôi nhà
2
Hỗ trợ từ 50% đến 75%giá trị ngôi nhà
3
Hỗ trợ từ 75% đến 100% giá trị ngôi nhà.
4
M4. Xin vui lòng cho biết khi mua nhà để ở thì anh/chị thường tìm thông tin ở đâu?
Các sàn giao dịch bất động sản
1
Người môi giới mà anh/chị quen biết
2
Giới thiệu của người thân
3
Công ty chuyên xây nhà để bán
4
Quảng cáo trên báo, tạp chí
5
Quảng cáo trên radio, tivi
6
Quảng cáo trên internet
7
Sự kiện giới thiệu dự án xây dựng nhà ở(nhà mẩu)
8
Hội chợ triển lãm nhà
9
Khác (ghi rõ:………………………)
10
M5. Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị về một số nhận định sau:(1 = “hoàn toàn không đồng ý“, 2=“không đồng ý“, 3=“bình thường“, 4=“đồng ý“, 5=“hoàn toàn đồng ý“)
1
tôi sẽ chọn mua từ những công ty đầu tư – xây dựng – bán nhà có uy tín
1
2
3
4
5
2
tôi muốn mua một ngôi nhà có giá cả phù hợp với chất lượng của nó
1
2
3
4
5
3
tôi sẽ mua một căn nhà có điều kiện thanh toán nhanh gọn
1
2
3
4
5
4
tôi muốn mua nhà cách trung tâm thành phố không quá xa.
1
2
3
4
5
5
tôi muốn mua nhà có tuyến xe bus chạy ngang qua
1
2
3
4
5
6
tôi muốn mua nhà gần siêu thị, trung tâm thương mại
1
2
3
4
5
7
tôi muốn mua nhà gần chợ, cửa hàng thực phẩm…
1
2
3
4
5
8
tôi muốn mua nhà gần bệnh viện, trung tâm y tế
1
2
3
4
5
9
tôi muốn mua nhà gần trường học (trường mẫu giáo, trường TH, THCS, CĐ-ĐH…)
1
2
3
4
5
10
tôi muốn mua nhà gần các trung tâm giải trí (khu vui chơi, trung tâm ca nhạc…)
1
2
3
4
5
11
tôi muốn mua nhà gần trung tâm thể dục thể thao (hồ bơi, phòng tập thể hình…)
1
2
3
4
5
12
tôi muốn mua nhà gần trung tâm văn hóa thông tin: nhà sách, nhà văn hóa…
1
2
3
4
5
13
tôi muốn mua nhà cách nơi làm việc không quá xa
1
2
3
4
5
14
tôi muốn mua nhà gần đại lộ, trục đường chính
1
2
3
4
5
15
tôi muốn mua nhà gần sông rạch, công viên thoáng mát
1
2
3
4
5
16
tôi muốn mua nhà có hướng nhà, phong thủy hợp với tôi
1
2
3
4
5
17
tôi muốn mua nhà có chất lượng xây dựng tốt
1
2
3
4
5
18
tôi muốn mua nhà được thiết kế hợp lý
1
2
3
4
5
19
tôi muốn mua nhà ở khu vực có an ninh ổn định
1
2
3
4
5
20
tôi muốn mua nhà ở ngoại ô
1
2
3
4
5
21
tôi muốn mua nhà ở khu vực đông dân cư
1
2
3
4
5
22
tôi muốn mua nhà có môi trường xung quanh không bị ô nhiễm
1
2
3
4
5
23
tôi muốn mua nhà có hệ thống thông gió, chiếu sáng hợp lý
1
2
3
4
5
24
tôi muốn mua nhà có hệ thống cấp điện tốt
1
2
3
4
5
25
tôi muốn mua nhà có hệ thống cấp, thoát nước chất lượng
1
2
3
4
5
26
tôi muốn mua nhà có đầy đủ hệ thống thông tin liên lạc(truyền hình cáp, điện thoại, internet…)
1
2
3
4
5
27
tôi muốn mua nhà có hệ thống phòng chống cháy nổ hoạt đọng tốt
1
2
3
4
5
28
tôi mua mua nhà được xây dựng và hoàn thiện bằng vật tư, vật liệu tốt
1
2
3
4
5
29
tôi muốn mua nhà có hệ thống bảo vệ an ninh (hệ thống camera quan sát, nhân viên an ninh…)
1
2
3
4
5
30
tôi muốn mua nhà có kết cấu chịu lực khung, sàn, tường tốt
1
2
3
4
5
31
tôi muốn mua nhà bao che nhà và tường ngăn cách các phòng vững chãi
1
2
3
4
5
32
tôi muốn mua nhà có trang thiết bị sinh hoạt có chất lượng cao(chậu rửa mặt ,bồn cầu..)
1
2
3
4
5
M6.Xin vui lòng cho biết loại nhà nào anh/chị sẽ chọn mua khi quyết định mua nhà để ở ?
Nhà chung cư
1
Nhà ở riêng biệt
2
(Chỉ trả lời câu M7 đã chọn 1 trong câu M6)
M7. Xin anh/chị vui lòng cho biết mức độ quan trọng của các tiêu chuẩn dưới đây để đánh giá chất lượng của một căn nhà chung cư, với 1 = “rất không quan trọng“, 2=“không quan trọng“, 3=“bình thường“, 4=“quan trọng“, 5=“rất quan trọng“
1
cảnh quan (sân, vườn, thảm cỏ, cây xanh, đường đi dạo…) trong khu vực chung cư
1
2
3
4
5
2
cơ cấu của căn hộ (số phòng để ở, diện tích căn hộ)
1
2
3
4
5
3
cầu thang bộ
1
2
3
4
5
4
cầu thang máy
1
2
3
4
5
5
chỗ để xe máy
1
2
3
4
5
6
chỗ để xe hơi
1
2
3
4
5
7
hệ thống vệ sinh (thu gom, xử lý rác, quét dọn, lau rửa..các khu vực công cộng)
1
2
3
4
5
8
hệ thống chăm sóc cảnh quan (chăm sóc cây xanh, sân vườn…)
1
2
3
4
5
9
công ty quản lý vận hành (bảo dưỡng, sửa chữa…) chuyên nghiệp
1
2
3
4
5
10
chi phí quản lý
1
2
3
4
5
(Chỉ trả lời câu M8 đã chọn 2 trong câu M6)
M8. Xin anh/chị vui lòng cho biết mức độ quan trọng của các tiêu chuẩn dưới đây để đánh giá chất lượng của một căn nhà riêng biệt, với 1 = “rất không quan trọng“, 2=“không quan trọng“, 3=“bình thường“, 4=“quan trọng“, 5=“rất quan trọng“
1
Diện tích sử dụng hợp lý
1
2
3
4
5
2
Có sân vườn, hàng rào bao quanh
1
2
3
4
5
3
Mái nhà
1
2
3
4
5
4
Số tầng, số phòng để ở
1
2
3
4
5
THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI:
M9. Đây là một số quan điểm mà người ta dùng để diễn tả chính bản thân họ. Vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị đối với từng câu này, với 1=“hoàn toàn không đồng ý“, 2=“ không đồng ý“, 3=“bình thường“, 4=“đồng ý“, 5=“hoàn toàn đồng ý“
1
muốn có niềm vui để hưởng thụ cuộc sống
1
2
3
4
5
2
muốn có một cuộc sống đơn giản
1
2
3
4
5
3
muốn có một cuộc sống năng động
1
2
3
4
5
4
muốn có một cuộc sống ổn định
1
2
3
4
5
5
thích là trung tâm của sự chú ý
1
2
3
4
5
6
tôi muốn lãnh đạo người khác
1
2
3
4
5
7
mối quan hệ giữa người với người là điều quan trọng nhất trong cuộc sống
1
2
3
4
5
8
luôn muốn giúp đỡ mọi người
1
2
3
4
5
9
muốn được người khác thừa nhận và trân trọng
1
2
3
4
5
10
muốn có một cuộc sống giàu sang
1
2
3
4
5
11
hạnh phúc gia đình là ưu tiên hàng đầu của tôi
1
2
3
4
5
12
muốn có một công việc mà tôi có thể phát huy hết khả năng
1
2
3
4
5
13
muốn có địa vị cao trong xã hội
1
2
3
4
5
14
muốn dành hết tất cả thời gian cho sự thành công trong công việc
1
2
3
4
5
15
tôi luôn thích khám phá những điều mới mẻ
1
2
3
4
5
16
tôi là một người luôn có những kế hoạch cho cuộc sống
1
2
3
4
5
17
biểu hiện bên ngoài có thể là chuẩn mực quan trọng để đánh giá con người
1
2
3
4
5
18
tôi nghĩ môi trường xung quanh tác động nhiều đến tôi
1
2
3
4
5
19
tôi là người rất yêu thích sự tự do
1
2
3
4
5
20
sức khỏe rất quan trọng với tôi
1
2
3
4
5
21
tôi luôn hài lòng với những gì tôi đang có
1
2
3
4
5
22
tôi thích sống khép kín
1
2
3
4
5
23
luôn bảo vệ ý kiến của bản thân trong mọi tình huống
1
2
3
4
5
24
luôn cố gắng để mọi điều tôi làm đều phải hoàn hảo
1
2
3
4
5
25
con cái quan trọng hơn tất cả những thứ khác
1
2
3
4
5
26
muốn có một công việc với mức lương khá
1
2
3
4
5
M10. Xin vui lòng cho biết trình độ học vấn của anh/chị?
Không đi học
1
Cấp 1
2
Cấp 2
3
Cấp 3
4
Cao đẳng/THCN/có học đại học
5
Đại học/Trên đại học
6
M11. Xin vui lòng cho biết nghề nghiệp hiện nay của anh/chị:
Chủ doanh nghiệp, Giám đốc, Quản lý cao cấp
1
Nghề chuyên môn (bác sĩ, giáo viên,…)
2
Nhân viên văn phòng
3
Cán bộ công nhân viên
4
Lao động tự do
5
Buôn bán nhỏ, lặt vặt
6
Chủ kinh doanh-sản xuất nhỏ/gia đình
7
Khác
(Ghi cụ thể:…………………………..)
8
Họ tên trả lời: …………………………………………………. Giới tính: ¨ Nam ¨ Nữ
Tuổi :………………………………………………….
----------------- CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ANH/CHỊ ------------------
PHỤ LỤC 2: PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO
Phụ lục 2.1: Phân tích độ tin cậy Cronbach Alpha của các biến m5q1, m5q2, m5q3,…,m5q32
Mean
Std. Dev
Cases
1
m5q1
3,5963
1,2273
322
2
m5q2
4,2019
1,0470
322
3
m5q3
3,6863
1,0784
322
4
m5q4
4,0590
0,9601
322
5
m5q5
3,4193
1,1579
322
6
m5q6
3,7733
1,0478
322
7
m5q7
3,9255
0,9799
322
8
m5q8
3,8230
1,0245
322
9
m5q9
3,8075
1,0232
322
10
m5q10
3,0807
1,0440
322
11
m5q11
3,3323
0,9561
322
12
m5q12
3,4379
0,9815
322
13
m5q13
3,9565
0,969
322
14
m5q14
3,2174
1,0891
322
15
m5q15
3,5776
1,0744
322
16
m5q16
3,9224
1,0217
322
17
m5q17
4,3571
0,8537
322
18
m5q18
4,2143
0,8864
322
19
m5q19
4,4441
0,8638
322
20
m5q20
2,7640
1,1136
322
21
m5q21
3,2516
1,0179
322
22
m5q22
4,3106
0,965
322
23
m5q23
4,2050
0,8869
322
24
m5q24
4,3292
0,8448
322
25
m5q25
4,3820
0,8575
322
26
m5q26
4,2267
0,9042
322
27
m5q27
4,1398
0,9679
322
28
m5q28
4,0062
0,989
322
29
m5q29
3,3882
1,0685
322
30
m5q30
4,1025
0,9499
322
31
m5q31
3,9255
0,9799
322
32
m5q32
3,7516
0,9797
322
N of Cases = 322
Statistics for Scale
Mean
Variance
Std Dev
Variables
122,6149
295,9759
17,2039
32
Item-total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Square Multiple Correlation
Alpha if Item Deleted
m5q1
119,0186
278,8595
0,3808
0,9208
m5q2
118,4130
277,2027
0,5070
0,9186
m5q3
118,9286
280,4840
0,3967
0,9202
m5q4
118,5559
278,8832
0,5043
0,9186
m5q5
119,1957
280,9741
0,3519
0,921
m5q6
118,8416
275,1804
0,5666
0,9178
m5q7
118,6894
278,5138
0,5046
0,9186
m5q8
118,7919
275,4986
0,5713
0,9177
m5q9
118,8075
275,4208
0,5744
0,9177
m5q10
119,5342
280,9474
0,3982
0,9201
m5q11
119,2826
281,4432
0,4245
0,9197
m5q12
119,1770
278,3331
0,5093
0,9186
m5q13
118,6584
278,6057
0,5080
0,9186
m5q14
119,3975
285,2184
0,2602
0,9222
m5q15
119,0373
280,2977
0,4037
0,9201
m5q16
118,6925
278,8242
0,4721
0,9191
m5q17
118,2578
277,1576
0,6364
0,9172
m5q18
118,4006
276,3717
0,6385
0,9171
m5q19
118,1708
281,0206
0,4907
0,9189
m5q20
119,8509
295,3422
-0,0158
0,9262
m5q21
119,3634
289,1292
0,1678
0,9231
m5q22
118,3043
278,904
0,5007
0,9187
m5q23
118,4099
275,6757
0,6626
0,9168
m5q24
118,2857
275,4072
0,7081
0,9164
m5q25
118,2329
275,4627
0,6949
0,9165
m5q26
118,3882
276,3815
0,6245
0,9172
m5q27
118,4752
273,6209
0,6689
0,9165
m5q28
118,6087
272,9991
0,6731
0,9164
m5q29
119,2267
277,7771
0,4789
0,919
m5q30
118,5124
273,0668
0,7010
0,9161
m5q31
118,6894
273,7662
0,6553
0,9166
m5q32
118,8634
274,3800
0,6358
0,9169
Reliability Coefficients 32 items
Alpha = .9211
Phụ lục 2.2: Phân tích độ tin cậy Cronbach Alpha của các biến m9q1, m9q2, m9q3,…,m9q26.
Mean
Std. Dev
Cases
1
m9q1
3,9814
0,9338
322
2
m9q2
3,6491
0,9058
322
3
m9q3
3,7236
0,8690
322
4
m9q4
4,1553
0,8723
322
5
m9q5
2,5155
1,0237
322
6
m9q6
3,0155
1,0691
322
7
m9q7
4,1708
0,8567
322
8
m9q8
3,8634
0,8203
322
9
m9q9
3,9161
0,8767
322
10
m9q10
3,6460
0,9916
322
11
m9q11
4,5124
0,7703
322
12
m9q12
4,3043
0,8130
322
13
m9q13
3,6366
0,9281
322
14
m9q14
3,2267
0,9897
322
15
m9q15
3,7236
0,8582
322
16
m9q16
3,7733
0,7783
322
17
m9q17
3,0248
1,0289
322
18
m9q18
3,3012
0,9031
322
19
m9q19
3,8975
0,8747
322
20
m9q20
4,4317
0,7834
322
21
m9q21
3,3354
1,1160
322
22
m9q22
2,5621
1,0754
322
23
m9q23
2,9099
0,9959
322
24
m9q24
3,5590
0,9024
322
25
m9q25
4,0652
0,9199
322
26
m9q26
4,3292
0,8809
322
N of Cases = 322
Statistics for Scale
Mean
Variance
Std Dev
Variables
95,2298
116,2585
10,7823
26
Item-total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Square Multiple Correlation
Alpha if Item Deleted
m9q1
91,2484
107,1281
0,4272
0,8355
m9q2
91,5807
111,0542
0,2296
0,8423
m9q3
91,5062
107,1043
0,4670
0,8343
m9q4
91,0745
108,2000
0,4021
0,8364
m9q5
92,7143
111,1704
0,1871
0,8446
m9q6
92,2143
109,9384
0,2309
0,8433
m9q7
91,059
108,4731
0,3951
0,8367
m9q8
91,3665
107,2609
0,4900
0,8338
m9q9
91,3137
105,8234
0,5359
0,8319
m9q10
91,5839
105,5272
0,4785
0,8334
m9q11
90,7174
108,3342
0,4572
0,8351
m9q12
90,9255
106,3309
0,5527
0,8318
m9q13
91,5932
106,5038
0,4643
0,8341
m9q14
92,0031
105,0748
0,5029
0,8325
m9q15
91,5062
105,8831
0,5458
0,8317
m9q16
91,4565
108,1679
0,4623
0,8349
m9q17
92,205
110,5809
0,2135
0,8437
m9q18
91,9286
108,0915
0,3915
0,8368
m9q19
91,3323
106,3659
0,5059
0,8329
m9q20
90,7981
107,1772
0,5220
0,8330
m9q21
91,8944
110,4686
0,1937
0,8452
m9q22
92,6677
116,4344
-0,0574
0,8545
m9q23
92,3199
109,807
0,2616
0,8416
m9q24
91,6708
106,5455
0,4777
0,8338
m9q25
91,1646
107,6706
0,4055
0,8362
m9q26
90,9006
107,1677
0,4559
0,8346
Reliability Coefficients 26 items
Alpha = .8425
PHỤ LỤC 3: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ.
Phụ lục 3.1: Phân tích nhân tố khám phá EFA cho thang đo đặc điểm nhà sau khi đã loại bỏ các biến rác: m5q14, m5q20, m5q21.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
0,9180
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
5029,550
df
406
Sig.
0,0000
Communalities
Initial
Extraction
m5q1
1
0,5333
m5q2
1
0,5486
m5q3
1
0,4271
m5q4
1
0,5172
m5q5
1
0,3737
m5q6
1
0,6069
m5q7
1
0,6770
m5q8
1
0,6698
m5q9
1
0,5966
m5q10
1
0,6420
m5q11
1
0,7159
m5q12
1
0,5886
m5q13
1
0,3690
m5q15
1
0,4357
m5q16
1
0,3760
m5q17
1
0,5897
m5q18
1
0,5873
m5q19
1
0,5158
m5q22
1
0,5081
m5q23
1
0,6865
m5q24
1
0,7965
m5q25
1
0,7817
m5q26
1
0,6198
m5q27
1
0,6812
m5q28
1
0,6682
m5q29
1
0,6080
m5q30
1
0,7061
m5q31
1
0,6893
m5q32
1
0,6396
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
Component
1
10,5093
36,2389
36,2389
10,5093
36,2389
36,2389
5,4658
18,8476
18,8476
2
2,6189
9,0309
45,2697
2,6189
9,0309
45,2697
3,6306
12,5194
31,3670
3
1,5251
5,2588
50,5286
1,5251
5,2588
50,5286
3,0454
10,5014
41,8684
4
1,3895
4,7914
55,3200
1,3895
4,7914
55,3200
2,6931
9,2866
51,1549
5
1,1123
3,8356
59,1555
1,1123
3,8356
59,1555
2,3202
8,0006
59,1555
6
0,9615
3,3155
62,4710
7
0,9281
3,2003
65,6713
8
0,9161
3,1590
68,8303
9
0,8256
2,8469
71,6772
10
0,7278
2,5097
74,1869
11
0,7073
2,4390
76,6260
12
0,6754
2,3289
78,9549
13
0,6260
2,1587
81,1136
14
0,5792
1,9971
83,1108
15
0,5284
1,8222
84,9330
16
0,4835
1,6674
86,6004
17
0,4524
1,5602
88,1605
18
0,4289
1,4790
89,6396
19
0,3876
1,3365
90,9761
20
0,3756
1,2950
92,2711
21
0,3588
1,2373
93,5084
22
0,3112
1,0730
94,5814
23
0,2967
1,0230
95,6045
24
0,2845
0,9811
96,5856
25
0,2725
0,9397
97,5252
26
0,2255
0,7775
98,3028
27
0,2034
0,7015
99,0043
28
0,1788
0,6164
99,6207
29
0,1100
0,3793
100,0000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrix(1)
Component
1
2
3
4
5
m5q24
0,7842
-0,2778
0,1628
-0,2789
0,0013
m5q25
0,7819
-0,3027
0,0918
-0,2540
-0,0753
m5q23
0,7629
-0,0913
-0,2474
0,2335
-0,0059
m5q26
0,7460
-0,1512
-0,2254
0,1431
-0,1323
m5q22
0,7400
-0,2602
0,0909
-0,2373
0,0814
m5q19
0,7361
-0,1584
-0,2764
0,1109
-0,1597
m5q18
0,7120
-0,2688
0,0504
0,0432
0,0611
m5q17
0,7041
-0,2412
0,1570
0,1034
0,0220
m5q16
0,7023
-0,2146
0,0231
-0,2795
-0,0433
m5q29
0,7019
-0,0794
-0,3911
0,1839
-0,0597
m5q31
0,6960
-0,0790
-0,3824
-0,0164
-0,0493
m5q30
0,5950
0,3976
0,2168
-0,1429
-0,1309
m5q27
0,5817
-0,3290
0,1983
-0,1372
-0,1053
m5q32
0,5801
0,4118
0,1828
-0,0063
-0,2595
m5q28
0,5780
0,4759
0,1445
-0,0967
-0,2810
m5q7
0,5651
-0,3107
0,1270
-0,2752
-0,0173
m5q8
0,5583
-0,0733
0,2787
0,3656
0,1418
m5q6
0,5331
0,0780
0,1666
0,1448
0,1730
m5q9
0,5306
0,1655
0,2900
0,3042
0,1779
m5q5
0,5231
-0,1451
-0,1557
0,0342
0,2364
m5q1
0,5158
0,4799
-0,2238
-0,1207
0,1659
m5q2
0,5015
0,0795
-0,4868
0,2896
-0,1712
m5q4
0,4387
0,0235
-0,0899
-0,2775
0,3970
m5q3
0,4253
0,0089
0,4028
0,2857
0,0481
m5q13
0,3450
0,3225
0,0403
0,2699
-0,2760
m5q11
0,3811
0,6271
-0,1384
-0,1396
0,2548
m5q10
0,4136
0,5610
-0,1784
-0,2641
0,3586
m5q12
0,5020
0,5131
0,2051
-0,1264
-0,3221
m5q15
0,4128
0,0762
0,2095
0,4135
0,3772
Extraction Method: Principal Component Analysis.
1,00 5 components extracted.
Rotated Component Matrix(1)
Component
1
2
3
4
5
m5q24
0,8264
0,1753
0,1755
0,1914
0,1242
m5q25
0,8119
0,2552
0,1820
0,1384
0,0720
m5q23
0,7502
0,2049
0,0985
0,2007
0,1780
m5q26
0,7109
0,2407
0,1716
0,0729
0,1475
m5q22
0,6949
0,1035
0,0740
0,0840
0,0436
m5q19
0,6630
0,1364
0,1331
0,1780
-0,0907
m5q18
0,5867
0,3416
0,0645
0,3447
0,0587
m5q17
0,5605
0,2900
0,1303
0,4177
-0,0072
m5q16
0,3554
0,3475
-0,0907
0,2423
0,2488
m5q29
0,0281
0,7494
0,1759
0,0682
0,1007
m5q31
0,3133
0,7254
0,1158
0,1669
0,1541
m5q30
0,3638
0,6599
0,1374
0,3164
0,1389
m5q27
0,4418
0,6568
0,1761
0,1447
0,0513
m5q32
0,4124
0,6313
0,1233
0,0423
0,2323
m5q28
0,4385
0,6310
0,1808
0,2065
0,0486
m5q7
0,1605
0,0600
0,7767
0,0827
0,1939
m5q8
0,1999
0,1487
0,7363
0,1179
0,2274
m5q6
0,1978
0,1606
0,6883
0,2047
0,1622
m5q9
0,2887
0,0608
0,6264
0,1923
0,2831
m5q5
-0,0748
0,2766
0,4941
0,2166
-0,0234
m5q1
0,0511
0,1305
0,0092
0,6937
0,1798
m5q2
0,2688
0,1957
0,1314
0,6485
-0,0138
m5q4
0,1555
0,1174
0,2605
0,6237
0,1498
m5q3
0,2092
0,0186
0,2334
0,5686
-0,0719
m5q13
0,2579
0,1530
0,1822
0,4555
0,1960
m5q11
0,0496
0,0923
0,2627
0,0608
0,7951
m5q10
-0,0587
0,1139
0,3592
0,1067
0,6966
m5q12
0,0800
0,2834
0,3410
0,0872
0,6148
m5q15
0,3796
0,0791
-0,0698
0,1108
0,5179
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
1,00 Rotation converged in 7 iterations.
Phụ lục 3.2: Phân tích nhân tố khám phá EFA cho thang đo tâm lý sau khi đã loại bỏ các biến rác: m9q5, m9q6, m9q17, m9q21, m9q22.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
0,8836
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
2024,3980
df
210
Sig.
0,0000
Communalities
Initial
Extraction
m9q1
1
0,5608
m9q2
1
0,5603
m9q3
1
0,5006
m9q4
1
0,4725
m9q7
1
0,5703
m9q8
1
0,5807
m9q9
1
0,4507
m9q10
1
0,6019
m9q11
1
0,6662
m9q12
1
0,6294
m9q13
1
0,6735
m9q14
1
0,5733
m9q15
1
0,6102
m9q16
1
0,4264
m9q18
1
0,3344
m9q19
1
0,5201
m9q20
1
0,6141
m9q23
1
0,5845
m9q24
1
0,5715
m9q25
1
0,5704
m9q26
1
0,5577
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
Component
1
6,2122
29,5817
29,5817
6,2122
29,5817
29,5817
3,1350
14,9288
14,9288
2
1,8411
8,7674
38,3491
1,8411
8,7674
38,3491
2,4292
11,5674
26,4963
3
1,3526
6,4410
44,7901
1,3526
6,4410
44,7901
2,3005
10,9546
37,4509
4
1,1189
5,3282
50,1183
1,1189
5,3282
50,1183
1,9520
9,2950
46,7459
5
1,1045
5,2597
55,3779
1,1045
5,2597
55,3779
1,8127
8,6320
55,3779
6
0,9549
4,5473
59,9253
7
0,8714
4,1497
64,0750
8
0,8041
3,8291
67,9041
9
0,7735
3,6831
71,5872
10
0,6946
3,3079
74,8951
11
0,6443
3,0682
77,9633
12
0,6253
2,9778
80,9411
13
0,5740
2,7331
83,6742
14
0,5306
2,5267
86,2010
15
0,5117
2,4366
88,6375
16
0,4707
2,2414
90,8789
17
0,4513
2,1492
93,0281
18
0,4254
2,0258
95,0539
19
0,4084
1,9446
96,9985
20
0,3540
1,6857
98,6841
21
0,2763
1,3159
100,0000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrix(1)
Component
1
2
3
4
5
m9q1
0,7221
-0,1354
-0,2104
-0,0822
-0,1965
m9q2
0,6725
-0,3363
-0,1372
0,1377
0,1051
m9q3
0,6503
-0,4531
-0,1735
0,0155
-0,0880
m9q4
0,6310
0,0067
-0,1608
0,0436
-0,1574
m9q7
0,6239
0,2241
0,0303
-0,3837
0,1501
m9q8
0,5901
-0,1456
0,1200
-0,4005
-0,1911
m9q9
0,5864
-0,2057
-0,0173
0,3692
-0,1868
m9q10
0,5748
0,0526
-0,0162
-0,0202
0,4316
m9q11
0,5634
0,2040
-0,1959
-0,1098
0,3018
m9q12
0,5414
0,4592
-0,3696
0,1112
-0,1433
m9q13
0,5368
-0,2748
0,0245
0,1420
0,4200
m9q14
0,5365
0,3265
-0,3217
0,3170
0,0592
m9q15
0,5245
-0,4071
0,1385
0,0046
0,1117
m9q16
0,5147
0,1930
0,1790
-0,2436
-0,1814
m9q18
0,5126
-0,1395
0,0437
-0,4924
-0,2089
m9q19
0,5103
0,3275
0,2513
0,2626
-0,2679
m9q20
0,4912
-0,1526
0,2765
0,3096
-0,3655
m9q23
0,3839
0,1834
0,1863
0,1262
0,3207
m9q24
0,5083
0,5327
0,1188
-0,0799
0,1033
m9q25
0,2540
-0,3119
0,5938
0,0732
0,2012
m9q26
0,2114
0,4309
0,5869
0,0862
-0,0468
Extraction Method: Principal Component Analysis.
1,00 5 components extracted.
Rotated Component Matrix(1)
Component
1
2
3
4
5
m9q26
0,6980
0,0544
0,1076
0,1690
0,1653
m9q11
0,6841
0,3474
0,2020
0,0663
-0,1797
m9q20
0,6333
0,2043
0,3909
0,1004
-0,0917
m9q25
0,6225
0,1194
-0,0852
-0,0062
0,4016
m9q12
0,5274
0,4791
0,1632
0,3078
-0,0153
m9q4
0,5108
0,2550
0,3248
-0,2026
-0,0084
m9q9
0,4399
0,3176
0,1651
0,3452
0,0993
m9q7
0,2013
0,7258
0,0535
-0,0041
0,0041
m9q8
0,2877
0,6902
0,1081
-0,0245
0,0964
m9q15
0,0088
0,5812
0,4466
0,2030
0,1777
m9q16
0,1191
0,5126
0,1061
0,1399
0,3444
m9q19
0,1778
0,1868
0,6575
0,1257
0,0738
m9q1
0,4252
0,0532
0,6077
-0,0785
-0,0422
m9q3
0,0829
0,2731
0,5455
0,3474
0,0288
m9q18
0,0851
0,0086
0,4825
0,0541
0,3023
m9q13
0,1618
0,1840
0,1624
0,7423
0,1899
m9q10
0,2767
-0,0338
0,3295
0,6241
0,1617
m9q2
0,2884
0,0615
0,2882
-0,5487
0,2985
m9q23
-0,0892
0,0694
0,1037
-0,0609
0,7465
m9q24
0,3069
0,1214
0,0424
0,2758
0,6202
m9q14
-0,0797
0,2820
0,3752
0,3543
0,4702
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
1,00 Rotation converged in 13 iterations.
PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH CỤM BẰNG PHƯƠNG PHÁP K-means
Phụ lục 4.1: Phân tích cụm K-means dựa trên các nhân tố vừa rút trích, với k=2
Initial Cluster Centers
Cluster
1
2
Những người thành đạt biết cân bằng giữa gia đình và công việc.
-2,1079
-3,2742
Những người tốt bụng, thích khám phá.
2,0338
-2,3130
Những người sống vô tư.
1,6933
-3,1453
Những người sống đơn giản, muốn có cả tiền tài lẫn danh vọng.
0,3704
-1,3178
Những người bảo thủ, cầu toàn và rất yêu công việc
-5,3245
0,9171
Iteration History(1)
Change in Cluster Centers
1
2
Iteration
1
3,0511
5,3050
2
2,1394
0,1577
3
1,6305
0,7537
4
0,2036
0,2952
5
0,0806
0,1133
6
0,0004
0,0008
7
0,0000
0,0000
8
0,0000
0,0000
9
0,0000
0,0000
10
0,0000
0,0000
1,00 Iterations stopped because the maximum number of iterations was performed. Iterations failed to converge. The maximum absolute coordinate change for any center is 2,342E-12. The current iteration is 10. The minimum distance between initial centers is 9,245.
Final Cluster Centers
Cluster
1
2
Những người thành đạt biết cân bằng giữa gia đình và công việc.
-0,3283
0,4547
Những người tốt bụng, thích khám phá.
-0,1008
0,1396
Những người sống vô tư.
0,5168
-0,7159
Những người sống đơn giản, muốn có cả tiền tài lẫn danh vọng.
0,3330
-0,4612
Những người bảo thủ, cầu toàn và rất yêu công việc
0,0840
-0,1164
Distances between Final Cluster Centers
1
2
Cluster
1
1,6916
2
1,6916
ANOVA
Cluster
Error
F
Sig.
Mean Square
df
Mean Square
df
Những người thành đạt biết cân bằng giữa gia đình và công việc.
48,0627
1
0,8529
320
56,3502
0,0000
Những người tốt bụng, thích khám phá.
4,5331
1
0,9890
320
4,5837
0,0330
Những người sống vô tư.
119,1447
1
0,6308
320
188,8795
0,0000
Những người sống đơn giản, muốn có cả tiền tài lẫn danh vọng.
49,4548
1
0,8486
320
58,2795
0,0000
Những người bảo thủ, cầu toàn và rất yêu công việc
3,1476
1
0,9933
320
3,1689
0,0760
The F tests should be used only for descriptive purposes because the clusters have been chosen to maximize the differences among cases in different clusters. The observed significance levels are not corrected for this and thus cannot be interpreted as tests of the hypothesis that the cluster means are equal.
Number of Cases in each Cluster
Cluster
1
187
2
135
Valid
322
Missing
0
Phụ lục 4.2: Phân tích cụm K-means dựa trên các nhân tố vừa được rút trích, với k=3
Initial Cluster Centers
Cluster
1
2
3
Những người thành đạt biết cân bằng giữa gia đình và công việc.
0,3098
-3,7436
-2,1079
Những người tốt bụng, thích khám phá.
0,6517
-3,1077
2,0338
Những người sống vô tư.
-2,4718
-2,1401
1,6933
Những người sống đơn giản, muốn có cả tiền tài lẫn danh vọng.
2,7005
-2,6342
0,3704
Những người bảo thủ, cầu toàn và rất yêu công việc
1,3035
0,4389
-5,3245
Iteration History(1)
Change in Cluster Centers
1
2
3
Iteration
1
3,9407
2,1627
3,0511
2
0,1751
1,0304
2,1142
3
0,4443
0,9924
1,1018
4
0,7182
0,2542
0,7890
5
0,2123
0,0231
0,1437
6
0,0973
0,0021
0,0670
7
0,0008
0,0002
0,0004
8
0,0000
0,0000
0,0000
9
0,0000
0,0000
0,0000
10
0,0000
0,0000
0,0000
1,00 Iterations stopped because the maximum number of iterations was performed. Iterations failed to converge. The maximum absolute coordinate change for any center is 9,868E-08. The current iteration is 10. The minimum distance between initial centers is 7,738.
Final Cluster Centers
Cluster
1
2
3
Những người thành đạt biết cân bằng giữa gia đình và công việc.
0,6167
-2,5680
-0,3045
Những người tốt bụng, thích khám phá.
0,1708
-0,7484
-0,0823
Những người sống vô tư.
-0,5728
-2,3893
0,5466
Những người sống đơn giản, muốn có cả tiền tài lẫn danh vọng.
-0,4789
-0,2748
0,3618
Những người bảo thủ, cầu toàn và rất yêu công việc
-0,1271
0,7286
0,0518
Distances between Final Cluster Centers
1
2
3
Cluster
1
3,8809
1,7041
2
3,8809
3,8794
3
1,7041
3,8794
ANOVA
Cluster
Error
F
Sig.
Mean Square
df
Mean Square
df
Những người thành đạt biết cân bằng giữa gia đình và công việc.
66,2728
2
0,5908
319
112,1812
0,0000
Những người tốt bụng, thích khám phá.
5,3241
2
0,9729
319
5,4725
0,0046
Những người sống vô tư.
77,0673
2
0,5231
319
147,3310
0,0000
Những người sống đơn giản, muốn có cả tiền tài lẫn danh vọng.
27,2409
2
0,8355
319
32,6051
0,0000
Những người bảo thủ, cầu toàn và rất yêu công việc
3,9551
2
0,9815
319
4,0298
0,0187
The F tests should be used only for descriptive purposes because the clusters have been chosen to maximize the differences among cases in different clusters. The observed significance levels are not corrected for this and thus cannot be interpreted as tests of the hypothesis that the cluster means are equal.
Number of Cases in each Cluster
Cluster
1
131
2
10
3
181
Valid
322
Missing
0
Phụ lục 4.3: Phân tích cụm K-means dựa trên các nhân tố vừa rút trích, với k=4
Initial Cluster Centers
Cluster
1
2
3
4
Những người thành đạt biết cân bằng giữa gia đình và công việc.
0,9650
-3,7436
-1,9951
-2,1079
Những người tốt bụng, thích khám phá.
-1,6793
-3,1077
2,4432
2,0338
Những người sống vô tư.
1,2531
-2,1401
-4,0349
1,6933
Những người sống đơn giản, muốn có cả tiền tài lẫn danh vọng.
0,5073
-2,6342
0,6137
0,3704
Những người bảo thủ, cầu toàn và rất yêu công việc
1,5008
0,4389
0,3363
-5,3245
Iteration History(1)
Change in Cluster Centers
1
2
3
4
Iteration
1
2,7020
1,5973
1,4555
2,5161
2
0,2317
1,7816
2,5669
2,5467
3
0,8681
1,5607
1,2672
1,8419
4
0,5795
1,0891
0,3109
0,2180
5
0,2733
0,2027
0,1538
0,1507
6
0,1445
0,1786
0,0782
0,1337
7
0,0016
0,0017
0,0013
0,0019
8
0,0000
0,0000
0,0000
0,0000
9
0,0000
0,0000
0,0000
0,0000
10
0,0000
0,0000
0,0000
0,0000
1,00 Iterations stopped because the maximum number of iterations was performed. Iterations failed to converge. The maximum absolute coordinate change for any center is 4,056E-09. The current iteration is 10. The minimum distance between initial centers is 6,835.
Final Cluster Centers
Cluster
1
2
3
4
Những người thành đạt biết cân bằng giữa gia đình và công việc.
0,0143
-0,4192
0,7219
-0,0750
Những người tốt bụng, thích khám phá.
-0,3706
-0,0701
0,0525
0,4724
Những người sống vô tư.
0,4235
0,5499
-1,1504
-0,2379
Những người sống đơn giản, muốn có cả tiền tài lẫn danh vọng.
0,3795
0,3105
0,3624
-1,1452
Những người bảo thủ, cầu toàn và rất yêu công việc
-0,9502
0,8606
0,1396
-0,1522
Distances between Final Cluster Centers
1
2
3
4
Cluster
1
1,8916
2,0844
2,0292
2
1,8916
2,1749
2,0441
3
2,0844
2,1749
2,0005
4
2,0292
2,0441
2,0005
ANOVA
Cluster
Error
F
Sig.
Mean Square
df
Mean Square
df
Những người thành đạt biết cân bằng giữa gia đình và công việc.
16,8290
3
0,8507
318
19,7832
0,000
Những người tốt bụng, thích khám phá.
9,7337
3
0,9176
318
10,6077
0,000
Những người sống vô tư.
44,2256
3
0,5922
318
74,6789
0,000
Những người sống đơn giản, muốn có cả tiền tài lẫn danh vọng.
42,8232
3
0,6054
318
70,7305
0,000
Những người bảo thủ, cầu toàn và rất yêu công việc
51,0670
3
0,5277
318
96,7783
0,000
The F tests should be used only for descriptive purposes because the clusters have been chosen to maximize the differences among cases in different clusters. The observed significance levels are not corrected for this and thus cannot be interpreted as tests of the hypothesis that the cluster means are equal.
Number of Cases in each Cluster
Cluster
1
86
2
98
3
63
4
75
Valid
322
Missing
0
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Một số website:
www.TheGioiDiaOconline.vn
www.diaoc.tuoitre.vn
Các tài liệu khác:
TS Hay Sinh và Th.S Trần Bích Vân, 2009 – Giáo trình Nguyên lý thẩm định giá.
Viện Nghiên cứu Kinh tế Trung ương - Chính sách phát triển thị trườg bất động sản.
PGS.TS. Nguyễn Thanh Trà, TS. Nguyễn Đình Bồng – Khoa: Đất và Môi trường. Đại học Nông nghiệp Hà Nội, 2004 - Giáo trình kinh doanh bất động sản.
Ths Lê Thành Châu – Nhà xuất bản thống kê Hà Nội, 2001 - Đất đai, nhà ở và thuế nhà đất, quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
Ned Roberto, 2002a - User – Friendly Marketing Research 1st – How to use marketing research to make profitable decisions ~ second edition.
Luật đất đai 1993, 1998, 2001, 2003.
Thông tư hướng dẫn thi hành luật nhà ở 11/2006.
Philip Kotler – Nhà xuất bản lao động Hà Nội - Marketing căn bản.
Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc – Nhà xuất bản Hồng Đức, 2008 - Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 1, tập 2.
Nguyễn Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang – Nhà xuất bản đại học quốc gia TP.Hồ Chí Minh, 2007 – Nghiên cứu thị trường.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân khúc thị trường nhà ở cho người có thu nhập Trung bình & Khá tại Tp Hồ Chí Minh.doc