Đề tài Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn siêu thị của người khách hàng tại siêu thị Gia Lạc Huế

Hoàn thiện công tác tổ chức và quản lý đối với bộ máy làm việc nhằm nâng cao hiệu quả nhằm phục vụ tốt hơn cho khách hàng. - Chú trọng đến công tác tuyển dụng và đào tạo cán bộ nhân viên siêu thị, những người trực tiếp tiếp xúc với khách hàng. - Chất lượng sản phẩm cần được nâng cao và giá cả cạnh tranh, đồng thời quảng bá các thương hiệu sản phẩm đó để khách hàng có sự lựa chọn nhiều hơn. - Chú trọng quan tâm vào công tác khen thưởng các nhân viên có thành tích tốt nhằm khích lệ, động viên tinh thần làm việc của nhân viên có hiệu quả cao hơn. Tóm lại, sự quan tâm và đầu tư đúng mức đến chiến lược liên quan đến khách hàng của siêu thị sẽ là những bước đi đúng đắn, tạo điều kiện để siêu thị Gia Lạc thu hút nhiều hơn khách hàng đến với mình, đồng thời cạnh tranh được với những siêu thị hiện tại cũng như những siêu thị sẽ gia nhập thị trường bán lẻ Huế trong tương lai. 3. Hạn chế của đề tài và đề xuất cho các nghiên cứu tiếp theo Mục đích của đề tài này là nhằm để khám phá hành vi lựa chọn siêu thị của khách hàng. Tuy nhiên, đề tài này cũng còn một số hạn chế nhất định như: số lượng mẫu điều tra còn nhỏ nên tính đại diện còn thấp khi suy ra tổng thể; trong quá trình điều tra khách hàng, có sự tác động chủ quan của cá nhân tôi trong việc giải thích những thắc mắc của khách hàng đối với phiếu điều tra, nên việc chính xác dữ liệu tuyệt đối là không được đảm bảo; số lượng tài liệu tham khảo từ các nghiên cứu liên quan chưa nhiều nên việc bỏ xót nhiều thông tin cần thiết phục vụ cho nghiên cứu. Ngoài ra, trong mô hình hồi quy chưa đưa vào được các biến giả như giới tính, thu nhập,. vào phân tích để thấy rõ mức độ ảnh hưởng tới hành vi lựa chọn siêu thị khác biệt như thế nào trong từng nhóm khách hàng. Các giải pháp đưa ra vẫn còn một số hạn chế nhất định như chưa cụ thể vấn đề, thiếu thực tế ở một số điểm. Trên cơ sở những hạn chế, tôi xin đề xuất một số hướng nghiên cứu tiếp theo: • Tăng kích cỡ mẫu cao hơn để tăng tính đại diện cho mẫu. • Tìm kiếm nhiều hơn những nghiên cứu liên quan, đặt biệt với những báo cáo khoa học nước ngoài. • Đưa các biến giả vào phân tích hồi quy đa biến • Kết hợp những kết quả nghiên cứu với thực tế để đề xuất các giải pháp hiệu quả và chính xác.

pdf91 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1823 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn siêu thị của người khách hàng tại siêu thị Gia Lạc Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lạc là nơi mua sắm Chỉ tiêu Mức độ đồng nhất phương sai ANOVA Sig. T Sig. Giới tính 0,940 0,025 0,980 Độ tuổi 0,226 0,535 0,659 Nghề nghiệp 0,144 1,872 0,119 Thu nhập 0,176 3,947 0,010 Quyết định lựa chọn siêu thị (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS) SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM 51 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung Theo kết quả kiểm định mức độ đồng nhất phương sai (Test of Homogeneity of Variances), với mức ý nghĩa Sig. của các chỉ tiêu đều lớn hơn 0,05 có thể nói phương sai về sự đánh giá quyết định lựa chọn siêu thị Gia Lạc là nơi mua sắm của khách hàng của các nhóm giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, thu nhập là không khác nhau. Như vậy, kết quả phân tích ANOVA có thể dùng được. Ba nhóm giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp có giá trị Sig. đều lớn 0,05, nên có thể kết luận không có sự khác biệt về đánh giá quyết định lựa chọn siêu thị Gia Lạc là nơi mua sắm của khách hàng giữa các nhóm giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp. Tuy nhiên, ở nhóm thu nhập có giá trị Sig.= 0,01 < 0,05. Có nghĩa rằng, đối với những khách hàng ở những nhóm thu nhập khác nhau, thì đánh giá của họ đối với quyết định lựa chọn siêu thị Gia Lạc làm nơi mua sắm là khác nhau. SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM 52 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN SIÊU THỊ GIA LẠC HUẾ CỦA KHÁCH HÀNG 3.1. Định hướng nhằm nâng cao quyết định lựa chọn siêu thị Gia Lạc Huế của khách hàng Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn siêu thị của khách hàng. Trong đó, theo kết quả điều tra của đề tài này có 5 nhân tố chính ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn siêu thị Gia Lạc Huế bao gồm Xúc tiến, Tính tiện lợi, Bầu không khí, Nhóm tham khảo, Sản phẩm. Đây chính là những nhân tố ảnh hưởng lớn nhất khi khách hàng quyết định đến với Gia Lạc, trong đó nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất chính là Tính tiện lợi. Chính vì vậy, để có thể phát triển, nâng cao sức cạnh tranh với các siêu thị hiện tại cũng như các siêu thị sẽ gia nhập thị trường Huế trong tương lai tới hay kể cả với chợ, cửa hàng tạp hóa thì Gia Lạc Huế cần có các định hướng chiến lược phát triển cho mình nhằm thu hút nhiều hơn khách hàng cũng như giữ chân khách hàng hiện tại. Dựa vào kết quả nghiên cứu cũng như tình hình thực tiễn, định hướng phát triển của siêu thị Gia Lạc Huế trong tương lai bao gồm những yếu tố sau: - Phát triển và xây dựng các chương trình ưu đãi, khuyến mãi ngày càng nhiều hơn không chỉ về số lượng mà còn về chất lượng cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn. Những chương trình khuyến mãi cần có sự đa dạng và khác biệt hơn so với những siêu thị khác nhằm thu hút khách hàng đến với Gia Lạc Huế. - Ở Huế, yếu tố văn hóa và hành vi tiêu dùng địa phương vẫn chưa được phân tích cặn kẽ. Phần lớn người tiêu dùng Việt Nam nói chung cũng như của Huế nói riêng đều đi xe gắn máy, nên việc tấp xe lên lề đường để ghé vào các cửa hiệu tạp hóa là hết sức thuận tiện. Ngoài ra một bộ phận lớn khách hàng là công nhân viên chức họ không có đủ thời gian để đi chợ nên sự thuận tiện của các siêu thị mini là rất cần thiết. Siêu thị cần tập trung vào nhóm đối tượng chính là những khách hàng ưa thích sự tiện lợi và không có nhiều thời gian cho việc mua sắm. - Siêu thị cần tạo ra một bầu không khí nhộn nhịp trong siêu thị, bởi khách hàng đến với siêu thị là vừa mua sắm vừa mang tính giải trí. Họ muốn cảm thấy thoải SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM 53 Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung mái khi bước chân vào siêu thị với một môi trường trong sạch, thoáng mát, không ồn ào chen lấn, mất trật tự như ở chợ. - Bên cạnh đó, yếu tố cung ứng hàng hóa và xây dựng một đội ngũ nhân viên với nghiệp vụ giỏi và thái độ thân thiện, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng cũng là một trong những định hướng cần phải được chú ý đến để siêu thị Gia Lạc Huế ngày càng thu hút nhiều khách hàng hơn trong tương lai. - Siêu thị cần chú ý đến sự đảm bảo trong chất lượng của hàng hoá, số lượng các mặt hàng nhiều hơn nữa, và bố trí sao cho khách hàng cảm thấy tiện lợi nhất trong việc mua sắm. 3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao quyết định lựa chọn siêu thị Gia Lạc Huế của khách hàng 3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao quyết định lựa chọn siêu thị Gia Lạc Huế dựa trên nhân tố Xúc tiến Nhân tố xúc tiến là một trong những nhân tố ảnh hưởng khá mạnh đến quyết định lựa chọn siêu thị Gia Lạc Huế. Do vậy, để nâng cao hơn nữa quyết định lựa chọn đó cần có những giải pháp để tăng cường nhân tố này, bao gồm: - Thực hiện thường xuyên các chương trình khuyến mãi với sự đa dạng về cách thức khuyến mãi nhằm tạo sự khác biệt và thu hút khách hàng. Các chương trình khuyến mãi cần phải được quảng bá nhiều hơn nhằm thông tin đến khách hàng đầy đủ nhất. - Các chương trình khuyến mãi cần đảm bảo về mặt chất lượng cũng như số lượng của hàng hóa để tất cả các khách hàng khi đến với siêu thị Gia Lạc Huế đều được hưởng lợi từ các chương trình khuyến mãi này. - Duy trì và tăng cường mạnh hơn nữa các chương trình ưu đãi hiện nay của siêu thị Gia Lạc Huế như thẻ khách hàng thân thiết, gói quà miễn phí, hay giao hàng miễn phí. Phát huy và phổ biến đến tất cả các khách hàng biết đến các chương trình này rộng rãi hơn nhằm làm cho các chương trình trở thành một trong những thế mạnh của Gia Lạc Huế so với các địa điểm mua sắm khác, thu hút khách hàng đến với siêu thị Gia Lạc Huế nhiều hơn. 3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao quyết định lựa chọn siêu thị Gia Lạc Huế dựa trên nhân tố Tính tiện lợi Đây là nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất tới quyết định lựa chọn siêu thị Gia Lạc SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM 54 Đạ i ọc K inh tế H ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung Huế. Vì vậy, siêu thị cần tận dụng tối đa điểm mạnh này so với các đối thủ cạnh tranh khác. Đồng thời cần có những giải pháp cụ thể để nâng cao quyết định lựa chọn siêu thị của khách hàng như sau: - Trưng bày các sản phẩm một cách thuận tiện nhất, để khách hàng dễ dàng lấy. - Siêu thị nên quan tâm hơn về bãi đậu xe, cần có mái che nắng cho xe. - Khách hàng còn phàn nàn nhiều trong công tác đổi hàng của siêu thị nhiều thủ tục rắc rối, siêu thị nên đơn giản hóa các vấn đề này để khách hàng thuận tiện hơn trong việc đổi hàng. - Khách hàng quan tâm tới tính tiện lợi thường không có nhiều thời gian, nên siêu thị cần cải thiện những tính tiện lợi ngày càng hoàn thiện hơn, đem lại sự thoái mái cho khách hàng khi đến với siêu thị. - Các mặt hàng tầng trên, khách hàng ít lên đó bởi nhiều lý do. Nhưng đứng trên phương diện phần lớn khách hàng là những người không có thời gian trong mua hàng, nên họ sẽ ít ghé thăm để tham quan, qua đó ít nảy sinh nhu cầu về sản phẩm trên đó. Siêu thị cần thăm do ý kiến khách hàng về những mặt hàng trên tầng, từ đó có đưa ra các quyết định phù hợp với những loại hàng hóa trưng bày trên tầng. 3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao quyết định lựa chọn siêu thị Gia Lạc Huế dựa trên nhân tố bầu không khí trong siêu thị Đây là một trong những nhân tố mới trong nghiên cứu được đưa vào để đánh giá quyết định khách hàng lựa chọn siêu thị. Có thể nhìn nhận một cách chủ quan thì ít ai nghĩ tới nhân tố nó tác động đến khách hàng. Nhưng ở một phiến diện nào đó, bầu không khí trong siêu thị không tác động trực tiếp như các nhân tố khác, mà nó tác động gián tiếp tới tiềm thức của khách hàng. Qua điều tra, lấy ý kiến khách hàng, thì nhận thấy nhân tố này cũng được khách hàng đánh giá rất lạc quan và cũng như nhận được khá nhiều góp ý đến siêu thị, cụ thể là: - Hệ thống âm nhạc của siêu thị không được mở thường xuyên. Điều này làm hạn chế những khách hàng là giới trẻ tới mua hàng, bởi đôi khi khách hàng lựa chọn những nơi mua sắm đơn giản là vừa mua sắm vừa được giải trí. Siêu thị cần cập nhật nhiều bài nhạc hay, tạo cho bầu không khí trong siêu thị luôn nhộn nhịp, sôi động. Để lại những ấn tượng của khách hàng với siêu thị - Vào những ngày hè nóng nực, hệ thống điều hòa trong siêu thị không được bật SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM 55 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung thường xuyên, khiến một số bộ phận khách hàng phàn nàn về điều này. Tuy nhiên, đối với một siêu thị mini thì có thể không thể đòi hỏi nhiều hơn, bởi nguồn lực có hạn, nhưng siêu thị nên đầu tư nhiều hơn về mảng này nếu không muốn mất đi khách hàng của mình. - Do ở ngay mặt tiền, nên siêu thị thường bị bụi bám. Cần yêu cầu nhân viên lau chùi bụi ở các mặt hàng thường xuyên và xịt nước ngoài đường giúp lượng bụi bặm này bay vào siêu thị. 3.2.4. Nhóm giải pháp nâng cao quyết định lựa chọn siêu thị Gia Lạc Huế dựa trên nhân tố Nhóm tham khảo Hầu hết khách hàng đi siêu thi ít khi đi một mình. Nhóm tham khảo này là gia đình, bạn bè, đồng nghiệp nên khi lựa chọn nơi mua sắm thì đều nhận được sự tư vấn của nhóm tham khảo này. Họ có thể truyền miệng tốt hoặc xấu về bất cứ địa điểm bán nào, làm cho người đưa ra quyết định còn do dự trong việc lựa chọn nơi mua sắm phù hợp. Do vậy Gia Lạc cần có những chính sách phù hợp để tác động vào khách hàng cũng như người đi cùng như: - Bố trí thêm nhiều nhân viên chuyên bán hàng để thuận tiện hơn nữa việc tư vấn mua hàng cho khách hàng, cho khách hàng dùng thử sản phẩm trước khi đưa ra quyết định mua. - Nhân viên siêu thị Gia Lạc Huế cần luôn giữ thái độ lịch sự, thân thiện trong quá trình làm việc và tiếp xúc với khách hàng. Điều này là hết sức cần thiết, vì khi tiếp xúc với nhân viên siêu thị, thái độ vui vẻ thân thiện của các nhân viên có thể khiến khách hàng cảm thấy hài lòng hơn, từ đó tạo dựng được ấn tượng tốt trong lòng khách hàng, thúc đẩy họ lựa chọn siêu thị Gia Lạc trong lần tiếp theo cũng như giới thiệu cho bạn bè người thân của họ. - Giải đáp các vấn đề phát sinh trong quá trình mua sắm của khách hàng cũng như những thắc mắc của khách hàng một cách đáng, thực hiện xin lỗi khách hàng nếu lỗi phát sinh là do từ phía nhân viên hay siêu thị. 3.2.5. Nhóm giải pháp nâng cao quyết định lựa chọn siêu thị Gia Lạc Huế dựa trên nhân tố Sản phẩm Nhân tố sản phẩm là trong những nhân tố quan trọng trong việc đưa ra quyết định lựa chọn nơi mua sắm của khách hàng, chính vì vậy bên cạnh những khách hàng SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM 56 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung mua sắm với số lượng ít, cũng có những khách hàng rất quan tâm đến số lượng mặt hàng, khả năng cung cấp hàng hóa lớn của siêu thị. Để có thể thu hút nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, Gia Lạc cần quan tâm đến yếu tố khả năng cung ứng, bao gồm: - Thường xuyên tìm kiếm những nhà cung cấp hàng hóa mới nhằm bổ sung những mặt hàng mới, đa dạng hơn, phong phú hơn thu hút khách hàng đến với siêu thị. - Đảm bảo số lượng hàng hóa có thể cung cấp cho khách hàng với số lượng lớn, cho nhiều khách hàng khác nhau. Tránh tình trạng hết hàng khi khách hàng có nhu cầu đối với mặt hàng đó. - Thực hiện rõ ràng các cam kết về chất lượng, như lựa chọn nhà cung ứng, chứng minh cho khách hàng bằng các bằng chứng như các giấy chứng nhận về vệ sinh an toàn thực phẩm, giấy kiểm duyệt của các trung tâm kiểm định chất lượng, đảm bảo chất lượng hàng hóa theo các tiêu chuẩn chất lượng như ISO SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM 57 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Thông qua việc thực hiện nghiên cứu đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn siêu thị của khách hàng tại siêu thị Gia Lạc Huế” với điều tra số lượng là 150 khách hàng, đề tài đã giải quyết được hầu hết các mục tiêu nghiên cứu đề ra. Qua đó, có thể rút ra những kết luận sau: - Mục tiêu của các doanh nghiệp luôn mong muốn khách hàng quan tâm và lựa chọn những sản phẩm của mình. Đặc biệt là đối với doanh nghiệp siêu thị, thu hút và giữ chân khách hàng là một trong những yếu tố hàng đầu mà doanh nghiệp luôn hướng đến. Đối với siêu thị Gia Lạc Huế, gia nhập vào thị trường Huế muộn hơn so với các đối thủ khác như Coop Mart, do đó để có thể thu hút những khách hàng đến với siêu thị của mình, siêu thị Gia Lạc cần có những chiến lược thích hợp và đúng đắn. - Với số mẫu điều tra là 186, thu về 150 phiếu điều tra hợp lệ, mặc dù số lượng khách hàng này chiếm một tỷ lệ nhỏ so với những khách hàng lựa chọn siêu thị Gia Lạc Huế là nơi mua sắm. Song với tính chất ngẫu nhiên trong cách chọn mẫu, đã phản ánh được tương đối so với thực tế những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn siêu thị Gia Lạc Huế của khách hàng. Từ đó căn cứ vào kết quả điều tra để đưa ra các giải pháp và chiến lược cho siêu thị nhằm thu hút nhiều hơn khách hàng đến với Gia Lạc. - Quyết định lựa chọn siêu thị Gia Lạc Huế của khách hàng chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố khác nhau. Trên cơ sở nghiên cứu đề tài này, những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn siêu thị Gia Lạc Huế bao gồm Xúc tiến, Tính tiện lợi, Bầu không khí cửa hàng, Nhóm tham khảo, Sản phẩm. Qua việc xây dựng mô hình hồi quy về hành vi lựa chọn siêu thị Gia Lạc của khách hàng đã chỉ rõ được mức độ quan trọng của từng nhân tố. - Thực tế điều tra cho thấy Gia Lạc Huế đã quan tâm và có những chiến lược hợp lý nhằm mang đến cho khách hàng sự trải nghiệm mua sắm tốt nhất. - Với kết quả điều tra như trên, đề tài đã đưa ra một số giải pháp tập trung vào từng nhân tố nhằm tăng cường hơn nữa sự thu hút khách hàng đối với quyết định lựa chọn siêu thị Gia Lạc Huế. SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM 58 Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung 2. Kiến nghị 2.1 Kiến nghị đối với tỉnh Thừa Thiên Huế - Tạo điều kiện trong phạm vi thẩm quyền nhằm thúc đẩy quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và siêu thị Gia Lạc Huế nói riêng. - Tạo sự thuận lợi và nhanh chóng trong các thủ tục và cấp phép cho các chương trình PR, quảng cáo, khuếch trương hình ảnh của siêu thị Gia Lạc Huế. - Tạo ra nhiều hoạt động như hội chợ, chương trình giới thiệu sản phẩm tạo cơ hội cho siêu thị Gia Lạc cũng như các doanh nghiệp khác quảng bá hình ảnh và sản phẩm của công ty. 2.2 Kiến nghị đối với siêu thị Gia Lạc Nền kinh tế phát triển, đời sống người dân được nâng cao khiến cho khách hàng quan tâm nhiều hơn đến nhu cầu của bản thân, đồng thời cân nhắc rất kỹ khi quyết định lựa chọn và mua sắm. Chính vì vậy, để có thể thu hút và nâng cao quyết định lựa chọn của khách hàng đến với siêu thị Gia Lạc, dựa trên kết quả nghiên cứu của đề tài, tôi xin đưa ra một vài kiến nghị đối với siêu thị Gia Lạc Huế như sau: - Gia Lạc Huế cần tăng cường nâng cao chất lượng dịch vụ của các sản phẩm cũng như chất lượng phục vụ của nhân viên đối với khách hàng. Những nhân tố này sẽ giúp cho khách hàng tin tưởng và hài lòng khi mua sắm tại Gia Lạc. Siêu thị sẽ tạo được uy tín để khách hàng tiếp tục đến với Gia Lạc lần tiếp theo cùng với đó sẽ thu hút thêm những khách hàng mới. - Quan tâm đến các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn siêu thị Gia Lạc Huế của khách hàng để có các chiến lược phù hợp. - Siêu thị cần tập trung vào nhóm đối tượng chính là những khách hàng ưa thích sự tiện lợi và không có nhiều thời gian cho việc mua sắm. - Siêu thị nên cố gắng tạo sự đổi mới về hình thức trưng bày hàng hóa, cũng như tạo nên nhiều lợi ích của khách hàng hơn nữa để tăng cường năng lực cạnh tranh của siêu thị - Đẩy mạnh công tác tuyên truyền và quảng bá hình ảnh, thương hiệu Gia Lạc đến với khách hàng nhiều hơn. Thực hiện các chương trình mang thương hiệu Gia Lạc nhằm gây tiếng vang và thiện cảm trong cộng đồng. SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM 59 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung - Hoàn thiện công tác tổ chức và quản lý đối với bộ máy làm việc nhằm nâng cao hiệu quả nhằm phục vụ tốt hơn cho khách hàng. - Chú trọng đến công tác tuyển dụng và đào tạo cán bộ nhân viên siêu thị, những người trực tiếp tiếp xúc với khách hàng. - Chất lượng sản phẩm cần được nâng cao và giá cả cạnh tranh, đồng thời quảng bá các thương hiệu sản phẩm đó để khách hàng có sự lựa chọn nhiều hơn. - Chú trọng quan tâm vào công tác khen thưởng các nhân viên có thành tích tốt nhằm khích lệ, động viên tinh thần làm việc của nhân viên có hiệu quả cao hơn. Tóm lại, sự quan tâm và đầu tư đúng mức đến chiến lược liên quan đến khách hàng của siêu thị sẽ là những bước đi đúng đắn, tạo điều kiện để siêu thị Gia Lạc thu hút nhiều hơn khách hàng đến với mình, đồng thời cạnh tranh được với những siêu thị hiện tại cũng như những siêu thị sẽ gia nhập thị trường bán lẻ Huế trong tương lai. 3. Hạn chế của đề tài và đề xuất cho các nghiên cứu tiếp theo Mục đích của đề tài này là nhằm để khám phá hành vi lựa chọn siêu thị của khách hàng. Tuy nhiên, đề tài này cũng còn một số hạn chế nhất định như: số lượng mẫu điều tra còn nhỏ nên tính đại diện còn thấp khi suy ra tổng thể; trong quá trình điều tra khách hàng, có sự tác động chủ quan của cá nhân tôi trong việc giải thích những thắc mắc của khách hàng đối với phiếu điều tra, nên việc chính xác dữ liệu tuyệt đối là không được đảm bảo; số lượng tài liệu tham khảo từ các nghiên cứu liên quan chưa nhiều nên việc bỏ xót nhiều thông tin cần thiết phục vụ cho nghiên cứu. Ngoài ra, trong mô hình hồi quy chưa đưa vào được các biến giả như giới tính, thu nhập,... vào phân tích để thấy rõ mức độ ảnh hưởng tới hành vi lựa chọn siêu thị khác biệt như thế nào trong từng nhóm khách hàng. Các giải pháp đưa ra vẫn còn một số hạn chế nhất định như chưa cụ thể vấn đề, thiếu thực tế ở một số điểm. Trên cơ sở những hạn chế, tôi xin đề xuất một số hướng nghiên cứu tiếp theo: • Tăng kích cỡ mẫu cao hơn để tăng tính đại diện cho mẫu. • Tìm kiếm nhiều hơn những nghiên cứu liên quan, đặt biệt với những báo cáo khoa học nước ngoài. • Đưa các biến giả vào phân tích hồi quy đa biến • Kết hợp những kết quả nghiên cứu với thực tế để đề xuất các giải pháp hiệu quả và chính xác. SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM 60 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Hồng Đức, TP.HCM, Việt Nam. 2. Trần Minh Đạo (chủ biên) 2007, Marketing căn bản, Đại học Kinh tế Quốc dân, NXB Thống kê, Việt Nam. 3. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, NXB Lao Động và Xã Hội, Việt Nam. 4. Hồ Khánh Ngọc Bích (2008), Marketing Thương mại, Đại Học kinh tế Huế, Việt Nam. 5. Nguyễn Thị Phương Dung và Bùi Thị Kim Thanh (2011), So sánh hành vi lựa chọn nơi mua sắm của người tiêu dùng đối với loại hình siêu thị và chợ truyền thống: Trường hợp ngành hàng tiêu dùng tại thành phố Cần Thơ, tạp chí khoa học 2011:20b 225 -236, Đại Học Cần Thơ. 6. Nguyễn Minh Quý ( 2013) , Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn siêu thị Thuận Thành Huế của khách hàng, Đại Học Kinh Tế Huế. 7. Nguyễn Thị Yên Như ( 2012) , Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn siêu thị Big C Huế của khách hàng, Đại Học Kinh Tế Huế 8. Lê Văn Lợi ( 2012), Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn siêu thị làm địa điểm mua sắm của người dân thành phố Huế, Đại Học Kinh Tế Huế. 9. Chu Nguyễn Mộng Ngọc và Phạm Tấn Nhật (2013), Phân tích các nhân tố tác động tới quyết định chọn kênh siêu thị khi mua thực phẩm tươi sống của người tiêu dùng TP.HCM, Đại Học Kinh Tế HCM và Đại Học Lao Động – Xã Hội. 10. Lý Võ Đăng Khoa, Vũ Nhật Phượng và Phạm Thị Ngọc Trinh (2011), Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng của khách hàng tại các cửa hàng tiện ích, Đại học Hoa Sen. 11. Rajesh Panda (2011), A Study of Shopper Buying Behaviour in terms of ‘Selection of Retail Outlets’ and the ‘Impact of Visual Merchandising, Symbiosis International University, India. 12. Wornchanok Chaiyasoonthorn and Watanyoo Suksa-ngiam (2011), Factors Affecting Customers Using Modern Retail Stores In Bangkok, Administration SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM 61 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung and Management College, King Mongkut’s Institute of Technology Ladkrabang, Bangkok and Ruam-Jit Engineering Company Limited, Chainat 17000, Thailand. 13. Ph.D Professor. Ion Stancu (2009), Analysis of consumer behaviour in self- service stores from Craiova, Faculty of Economics and Business Administration University of Craiova. 14. Cherukuri JAYASANKARAPRASAD (2010), Effect of Situational Factors on Store Format Choice Behaviour in Food and Grocery Retailing in India - Multiple Discriminant Analysis, Management at Krishna University, Machilipatnam, India. 15. Emel Kursunluoglu (2007), The criteria that influence consumers’ supermarket choices, Yasar University - Program of Marketing, Izmir Turkey. 16. József Lehota, Ágnes Horváth and Balázs Gyenge (2006), An empirical research of the factors determining customer behaviour in food retail stores, Faculty of Economic and Social Studies, Szent István University. 17. A. Coskun Samli, Ph.D. and Enid F. Tozier, Ph.D (1980), Social Class Differentials in the Store Selection Process of Single Black Professional Women, Virginia Polytechnic Institute and Mississpi State University. 18. WILLIAM APPLEBAUM, Studying customer behavior in retail store. 19. Ed Watkins, CUSTOMER ANALYSIS AND MARKET STRATEGY - SUPERMARKETS Vs CONVENIENCE STORES, Ohio State University, Columbus. 20. Các trang web: dantri.com.vn, SSRN.com, IDEA.org, EMNALDINSINGHT.com, SCHOLAR.GOOGLE.com, BOOKSC.org. SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM 62 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung PHỤ LỤC Phụ lục 1 : Phiếu phỏng vấn chính thức PHIẾU ĐIỀU TRA Phần 1. Giới Thiệu Mã Phiếu  Xin chào anh/chị. Tôi là sinh viên trường Đại Học Kinh Tế Huế. Hiện tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn siêu thị của khách hàng tại siêu thị Gia Lạc Huế.”. Những ý kiến anh/chị cung cấp là nguồn thông tin vô cùng quý báu giúp tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Tôi xin cam đoan những thông tin này chỉ nhằm phục vụ mục đích nghiên cứu. Phần 2. Nội Dung Cách trả lời: Anh/chị vui lòng chọn câu trả lời thích hợp bằng cách đánh dấu  hoặc x hình ô vuông () tương ứng mỗi câu hỏi và có thể chọn nhiều đáp án. Câu 1: Anh/chị thường xuyên mua sắm ở đâu?  Chợ truyền thống  Cửa hàng tạp hóa  Siêu thị  Khác (xin vui lòng ghi rõ) Câu 2: Trung bình Anh/chị đến siêu thị Gia Lạc bao nhiêu lần/tháng?  1-3 lần  4-6 lần  7- 9 lần  >10 lần Câu 3: Lý do anh/chị lựa chọn siêu thị Gia Lạc là nơi mua sắm?  Nơi mua sắm uy tín  Thuận tiện cho việc đi lại  Tiện lợi trong mua hàng  Nhân viên siêu thị nhiệt tình  Nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn  Giá cả cạnh tranh  Khác ( ) Câu 4: Anh/chị thường đi siêu thị cùng ai?  Bạn bè, đồng nghiệp  Người thân, gia đình  Đi 1 mình  Khác () Câu 5: Anh/chị thường xuyên mua loại sản phẩm nào ở siêu thị?  Đồ gia dụng  Văn phòng phẩm (Hàng lưu niệm, đồ chơi ; dụng cụ học tập...)  Hóa mỹ phẩm(dầu gội ; sữa tắm ; sữa rửa mặt ;bột giặt; nước tẩy rửa...)  Thực phẩm (Sữa, bánh kẹo, nước ngọt)  Áo quần.  Khác (vui lòng ghi rõ ............................................) SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung Câu 6: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý với những phát biểu sau về mức độ ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn siêu thị Gia Lạc làm nơi mua sắm bằng cách đánh dấu (X): (1)Rất không đồng ý (2)Không đồng ý (3)Trung lập (4)Đồng ý (5)Rất đồng ý Tiêu chí Rất không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Rất đồng ý 1. Việc mua hàng, thanh toán tại siêu thị diễn ra nhanh chóng giúp tôi tiết kiệm thời gian. 1 2 3 4 5 2. Tôi cảm thấy yên tâm khi siêu thị có bãi đậu xe thuận tiện và có bảo vệ trông giữ. 1 2 3 4 5 3. Thời gian hoạt động của siêu thị luôn thuận tiện cho việc mua sắm của tôi. 1 2 3 4 5 4. Tôi thường không có nhiều thời gian mua hàng nên thường lựa chọn siêu thi tiện ích. 1 2 3 4 5 5. Việc dễ dàng đổi hàng ở siêu thị tiện ích làm tôi cảm thấy thoái mái. 1 2 3 4 5 6. Mua hàng ở siêu thị giúp tôi đỡ mất công trả giá. 1 2 3 4 5 7. Siêu thì gần nơi tôi sinh sống giúp tôi thuận lợi trong mua sắm 1 2 3 4 5 8. Siêu thị nằm trên tuyến đường đi làm giúp tôi thuận lợi trong mua sắm 1 2 3 4 5 9. Dễ tìm thấy siêu thị khi mua sắm 1 2 3 4 5 10. Tôi hứng thú với các chương trình khuyến mãi từ siêu thị 1 2 3 4 5 11. Chương trình thẻ khách hàng thân thiết giúp tôi nhận được nhiều phần quà giá trị, hấp dẫn. 1 2 3 4 5 12. Tôi có thiện cảm với chương trình tri ân khách hàng vào dịp lễ tết của siêu thị. 1 2 3 4 5 SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung 13. Chương trình đổi hàng của siêu thị giúp tôi yên tâm trong mua sắm. 1 2 3 4 5 14. Chương trình giao hàng tận nơi của siêu thị giúp tôi muốn mua hàng ở đây hơn. 1 2 3 4 5 15. Siêu thị có gói quà miễn phí vào các dịp lễ, nó hấp dẫn tôi đến mua để nhận thêm các dịch vụ gia tăng. 1 2 3 4 5 16. Tôi thấy nhiều khách hàng mua sắm tại siêu thị nên tôi cũng thích thử mua sắm tại đây. 1 2 3 4 5 17. Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp giới thiệu nên tôi sẽ tới mua sắm thử tại siêu thị. 1 2 3 4 5 18. Được nhân viên siêu thị tư vấn tận tình nên tôi sẽ chọn nơi đây mua sắm. 1 2 3 4 5 19. Mức giá chênh lệch không quá cao so với những nơi khác. 1 2 3 4 5 20. Giá được công bố rõ ràng nên tôi tin tưởng ở đây hơn 1 2 3 4 5 21. Bảng giá ở siêu thị được cập nhật thường xuyên nên tôi sẽ có cơ sở để lựa chọn nơi mua sắm 1 2 3 4 5 22. Trong siêu thị luôn có sẵn mặt hàng tôi muốn mua. 1 2 3 4 5 23. Hàng hóa trong siêu thị luôn có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng khiến tôi yên tâm khi mua hàng ở đây. 1 2 3 4 5 24. Được siêu thị đứng ra đảm bảo chất lượng sản phẩm khiến tôi yên tâm hơn về nó. 1 2 3 4 5 25. Trưng bày hàng hóa bắt mắt, dễ dàng để lấy. 1 2 3 4 5 26. Siêu thị có nhạc sôi động, nhộn nhịp làm tôi cảm thấy thoải mái khi đang mua sắm ở đây. 1 2 3 4 5 27. Môi trường sạch sẽ, thoáng mát là 1 nơi thích hợp cho tôi 1 2 3 4 5 SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung mua sắm 28. Không chen lấn, ồn ào, mất an ninh như ở chợ khiến tôi mua sắm dễ dàng hơn. 1 2 3 4 5 29. Cảm thấy thoải mái khi bước chân vào siêu thị. 1 2 3 4 5 30. Thái độ phục vụ của nhân viên tận tình làm tôi có thiện cảm với siêu thị. 1 2 3 4 5 31. Anh/chị sẽ quyết định lựa chọn siêu thị là nơi mua sắm? 1 2 3 4 5 32. Anh/Chị có hài lòng về quyết định lựa chọn siêu thị của mình? 1 2 3 4 5 33. Anh/chị sẽ lựa chọn siêu thị là nơi mua sắm đầu tiên? 1 2 3 4 5 Câu 7: Theo anh(chị) siêu thị Gia Lạc cần làm gì để nâng cao quyết định lựa chọn siêu thị là nơi mua sắm của khách hàng? Phần 3. Thông tin cá nhân  Giới tính:  Nam  Nữ  Nhóm tuổi:  Duới 22  Từ 22 - 40  Từ 41 - 55  Trên 55  Nghề nghiệp:  Cán bộ, CNVC  Học sinh, sinh viên  Kinh doanh, buôn bán nhỏ  Công nhân/Nông dân  Khác...................................  Mức thu nhập trung bình hàng tháng (triệu đồng):  < 2 triệu  2 – 4 triệu  4-6 triệu  Trên 6 triệu Họ tên:.................................................................................... Địa chỉ:.................................................................................... SĐT:........................................................................................ __________________________________________ Xin chân thành cám ơn những thông tin và sự giúp đỡ hợp tác của anh/chị! SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung Phụ lục 2: Kết quả xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS Phụ lục 2.1 : Kết quả thống kê mô tả  Đặc điểm mẫu Gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 54 36.0 36.0 36.0 Nu 96 64.0 64.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 Tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Duoi 22 9 6.0 6.0 6.0 Tu 22 - 40 91 60.7 60.7 66.7 Tu 41 - 55 39 26.0 26.0 92.7 Tren 55 11 7.3 7.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 Nghe nghiep Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Can bo CNVC 56 37.3 37.3 37.3 HS-SV 10 6.7 6.7 44.0 KD 34 22.7 22.7 66.7 Cong nhan 45 30.0 30.0 96.7 Khac 5 3.3 3.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 Thu nhap Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Duoi 2 trieu 8 5.3 5.3 5.3 2-4 trieu 57 38.0 38.0 43.3 4-6 trieu 65 43.3 43.3 86.7 tren 6 trieu 20 13.3 13.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung  Thói quen mua sắm Cho truyen thong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 50 33.3 33.3 33.3 khong 100 66.7 66.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 Cua hang tap hoa Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 46 30.7 30.7 30.7 khong 104 69.3 69.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 Sieu thi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 128 85.3 85.3 85.3 khong 22 14.7 14.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 So lan den sieu th gia lac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1-3 lan 49 32.7 32.7 32.7 4-6 lan 55 36.7 36.7 69.3 7 den 9 lan 20 13.3 13.3 82.7 tren 10 lan 26 17.3 17.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 Noi mua sam uy tin Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 46 30.7 30.7 30.7 Khong 104 69.3 69.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung Thuan tien viec di lai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 136 90.7 90.7 90.7 Khong 14 9.3 9.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 Tien loi trong mua hang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 130 86.7 86.7 86.7 Khong 20 13.3 13.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 Nhan vien sieu thi nhiet tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 30 20.0 20.0 20.0 Khong 120 80.0 80.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 Nhieu chuong trinh KM hap dan Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 36 24.0 24.0 24.0 Khong 114 76.0 76.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 Gia canh tranh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 14 9.3 9.3 9.3 Khong 136 90.7 90.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 Ban be, dong nghiep Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 26 17.3 17.3 17.3 Khong 124 82.7 82.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 Nguoi than, gia dinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 56 37.3 37.3 37.3 Khong 94 62.7 62.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung Di 1 minh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 102 68.0 68.0 68.0 Khong 48 32.0 32.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 Do gia dung Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 38 25.3 25.3 25.3 Khong 112 74.7 74.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 Van phong pham Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 54 36.0 36.0 36.0 Khong 96 64.0 64.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 Hoa my pham Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 76 50.7 50.7 50.7 Khong 74 49.3 49.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 Thuc pham Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 126 84.0 84.0 84.0 Khong 24 16.0 16.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 Ao quan Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 33 22.0 22.0 22.0 Khong 117 78.0 78.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung Phụ lục 2.2: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm: Tiện Lợi Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .678 6 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted TL1 20.53 5.217 .587 .592 TL2 20.46 5.566 .434 .634 TL3 20.59 4.862 .562 .584 TL4 20.49 5.486 .566 .607 TL5 21.36 4.809 .197 .784 TL6 20.51 5.406 .425 .633 Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm: Địa điểm Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .790 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted DD1 7.09 3.127 .603 .750 DD2 7.01 3.074 .684 .655 DD3 6.89 3.605 .615 .735 Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm: Xúc tiến Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .768 6 SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted XT1 15.33 15.485 .641 .699 XT2 15.37 15.214 .698 .684 XT3 15.45 19.162 .188 .817 XT4 15.45 15.525 .686 .689 XT5 15.43 15.683 .637 .701 XT6 14.86 18.229 .310 .784 Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm: Nhóm tham khảo Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .820 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted NTK1 6.71 2.934 .681 .747 NTK2 6.69 2.711 .673 .755 NTK3 6.79 2.867 .670 .757 Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm: Giá Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .859 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted G1 7.10 4.010 .740 .797 G2 6.91 3.884 .782 .756 G3 7.02 4.476 .684 .848 SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm: Sản phẩm Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .507 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted SP1 12.07 2.766 .215 .518 SP2 11.76 2.291 .535 .210 SP3 11.95 2.346 .405 .328 SP4 11.80 3.463 .083 .591 Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm: Bầu không khí Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .709 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted BKK1 15.76 4.868 .515 .641 BKK2 15.55 5.229 .480 .658 BKK3 15.60 4.510 .609 .599 BKK4 15.69 4.780 .575 .617 BKK5 16.09 5.562 .217 .770 Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm: Quyết định lựa chọn siêu thị Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .519 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted QD 1 7.95 .716 .355 .390 QD 2 7.93 .753 .278 .502 QD 3 8.04 .549 .379 .341 SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung Phụ lục 2.3: Kết quả rút trích nhân tố khám phá EFA Kết quả rút trích nhân tố lần 1 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .735 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.635E3 df 300 Sig. .000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 4.896 19.585 19.585 4.896 19.585 19.585 3.156 12.625 12.625 2 3.300 13.199 32.785 3.300 13.199 32.785 2.773 11.090 23.716 3 2.583 10.332 43.117 2.583 10.332 43.117 2.686 10.745 34.461 4 2.126 8.503 51.620 2.126 8.503 51.620 2.409 9.638 44.098 5 1.743 6.974 58.593 1.743 6.974 58.593 2.358 9.433 53.531 6 1.454 5.817 64.411 1.454 5.817 64.411 2.233 8.930 62.462 7 1.093 4.370 68.781 1.093 4.370 68.781 1.580 6.319 68.781 8 .926 3.705 72.486 9 .790 3.160 75.646 10 .630 2.522 78.167 11 .617 2.469 80.637 12 .547 2.188 82.824 13 .517 2.069 84.894 14 .478 1.912 86.806 15 .435 1.740 88.546 16 .409 1.635 90.181 17 .389 1.555 91.737 18 .374 1.498 93.235 19 .339 1.358 94.592 20 .304 1.217 95.810 21 .273 1.093 96.902 22 .259 1.035 97.937 23 .223 .890 98.827 24 .170 .680 99.507 25 .123 .493 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 XT2 .870 XT1 .837 XT4 .836 XT5 .753 XT6 TL4 .782 TL1 .776 TL3 .769 TL2 .659 TL6 .608 BKK3 .785 BKK4 .776 BKK2 .752 BKK1 .642 G2 .893 G1 .887 G3 .794 NTK1 .864 NTK2 .828 NTK3 .781 DD2 .846 DD3 .776 DD1 .766 SP2 .850 SP3 .820 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung Kết quả rút trích nhân tố lần 2 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .735 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.596E3 df 276 Sig. .000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 4.838 20.159 20.159 4.838 20.159 20.159 3.021 12.587 12.587 2 3.276 13.651 33.810 3.276 13.651 33.810 2.752 11.465 24.051 3 2.508 10.449 44.260 2.508 10.449 44.260 2.650 11.043 35.094 4 2.119 8.828 53.087 2.119 8.828 53.087 2.412 10.048 45.142 5 1.662 6.926 60.014 1.662 6.926 60.014 2.311 9.628 54.771 6 1.453 6.054 66.067 1.453 6.054 66.067 2.228 9.282 64.053 7 1.087 4.528 70.596 1.087 4.528 70.596 1.570 6.543 70.596 8 .836 3.482 74.078 9 .683 2.848 76.926 10 .620 2.585 79.511 11 .547 2.279 81.790 12 .519 2.162 83.952 13 .508 2.115 86.067 14 .457 1.904 87.971 15 .414 1.727 89.698 16 .390 1.625 91.322 17 .374 1.560 92.883 18 .340 1.415 94.298 19 .313 1.304 95.602 20 .274 1.143 96.745 21 .262 1.093 97.837 22 .223 .928 98.766 23 .173 .720 99.485 24 .124 .515 100.000 SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 XT2 .888 XT1 .857 XT4 .846 XT5 .752 TL3 .786 TL1 .782 TL4 .779 TL2 .641 TL6 .592 BKK3 .791 BKK4 .778 BKK2 .752 BKK1 .641 G2 .896 G1 .887 G3 .792 NTK1 .850 NTK2 .839 NTK3 .789 DD2 .846 DD3 .775 DD1 .768 SP2 .864 SP3 .810 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung Kết quả rút trích nhân tố : Quyết định lựa chọn siêu thị KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .623 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 33.302 df 3 Sig. .000 Total Variance Explained Compo nent Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 1.578 52.591 52.591 1.578 52.591 52.591 2 .727 24.228 76.819 3 .695 23.181 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa Component 1 QD 3 .738 QD 1 .719 QD 2 .718 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung Phụ lục 2.4: Kết quả kiểm định độ tin cậy từng nhóm thang đo sau khi rút trích nhân tố khám phá EFA Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm 1 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .877 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted XT1 8.89 8.611 .772 .827 XT2 8.92 8.477 .824 .806 XT4 9.01 9.215 .718 .849 XT5 8.99 9.530 .630 .882 Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm 2 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .784 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted TL1 17.11 3.264 .593 .734 TL2 17.03 3.334 .547 .748 TL3 17.16 3.008 .547 .753 TL4 17.06 3.386 .635 .726 TL6 17.08 3.228 .515 .760 SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm 3 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .770 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted BKK1 12.18 3.437 .518 .744 BKK2 11.97 3.556 .569 .719 BKK3 12.02 3.147 .609 .695 BKK4 12.11 3.331 .596 .702 Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm 4 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .859 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted G1 7.10 4.010 .740 .797 G2 6.91 3.884 .782 .756 G3 7.02 4.476 .684 .848 Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm 5 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .820 3 SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted NTK1 6.71 2.934 .681 .747 NTK2 6.69 2.711 .673 .755 NTK3 6.79 2.867 .670 .757 Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm 6 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .790 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted DD1 7.09 3.127 .603 .750 DD2 7.01 3.074 .684 .655 DD3 6.89 3.605 .615 .735 Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm 7 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .738 2 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted SP2 3.91 .737 .588 .a SP3 4.10 .601 .588 .a a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability model assumptions. You may want to check item codings. SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung Phụ lục 2.5: Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh đến sự lựa chọn siêu thị của khách hàng tại siêu thị Gia Lạc. Kết quả phân tich hệ số tương quan Correlations XT TL BKK G NTK DD SP QD XT Pearson Correlation 1 .011 .144 -.010 .207 * .385** .191* .324** Sig. (2-tailed) .897 .079 .905 .011 .000 .019 .000 N 150 150 150 150 150 150 150 150 TL Pearson Correlation .011 1 .226 ** .220** -.001 .171* .017 .469** Sig. (2-tailed) .897 .005 .007 .987 .036 .833 .000 N 150 150 150 150 150 150 150 150 BKK Pearson Correlation .144 .226 ** 1 .129 .202* .204* .220** .378** Sig. (2-tailed) .079 .005 .115 .013 .012 .007 .000 N 150 150 150 150 150 150 150 150 G Pearson Correlation -.010 .220 ** .129 1 .180* .117 .333** .233** Sig. (2-tailed) .905 .007 .115 .028 .155 .000 .004 N 150 150 150 150 150 150 150 150 NTK Pearson Correlation .207 * -.001 .202* .180* 1 .267** .314** .383** Sig. (2-tailed) .011 .987 .013 .028 .001 .000 .000 N 150 150 150 150 150 150 150 150 DD Pearson Correlation .385 ** .171* .204* .117 .267** 1 .227** .396** Sig. (2-tailed) .000 .036 .012 .155 .001 .005 .000 N 150 150 150 150 150 150 150 150 SP Pearson Correlation .191 * .017 .220** .333** .314** .227** 1 .426** Sig. (2-tailed) .019 .833 .007 .000 .000 .005 .000 N 150 150 150 150 150 150 150 150 QD Pearson Correlation .324 ** .469** .378** .233** .383** .396** .426** 1 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .004 .000 .000 .000 N 150 150 150 150 150 150 150 150 *. Correlation is significant at the 0.05 level (2- tailed). **. Correlation is significant at the 0.01 level (2- tailed). SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung Kiểm định phân phối chuẩn phần dư One-Sample Kolmogorov-Smirnov Test phan du N 150 Normal Parametersa Mean .0000000 Std. Deviation .25365400 Most Extreme Differences Absolute .085 Positive .085 Negative -.066 Kolmogorov-Smirnov Z 1.038 Asymp. Sig. (2-tailed) .231 a. Test distribution is Normal. Kết quả phân tích hồi quy Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Change Statistics Durbin- Watson R Square Change F Change df1 df2 Sig. F Change 1 .733a .537 .514 .25671 .537 23.493 7 142 .000 1.694 a. Predictors: (Constant), SP, TL, XT, BKK, NTK, G, DD b. Dependent Variable: QD ANOVAb Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 10.837 7 1.548 23.493 .000a Residual 9.358 142 .066 Total 20.196 149 a. Predictors: (Constant), SP, TL, XT, BKK, NTK, G, DD b. Dependent Variable: QD Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) .950 .252 3.762 .000 XT .060 .024 .159 2.513 .013 .820 1.219 TL .348 .051 .415 6.797 .000 .877 1.140 BKK .085 .038 .137 2.235 .027 .871 1.149 G -.006 .024 -.016 -.248 .804 .828 1.208 NTK .095 .029 .209 3.338 .001 .833 1.201 DD .052 .028 .120 1.851 .066 .772 1.296 SP .137 .033 .271 4.171 .000 .775 1.290 a. Dependent Variable: QD SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung Phụ lục 2.6 : Kết quả kiểm tra phân phối chuẩn của các nhân tố Statistics X1 X2 X3 X5 X7 Y N Valid 150 150 150 150 150 150 Missing 0 0 0 0 0 0 Skewness -.393 .065 -.586 -.632 -.830 -.284 Std. Error of Skewness .198 .198 .198 .198 .198 .198 Kurtosis -.484 -.232 .622 .568 1.021 .560 Std. Error of Kurtosis .394 .394 .394 .394 .394 .394 Phụ lục 2.7: Kết quả kiểm định One_Sample T_test đối với sự lựa chọn siêu thị của khách hàng tại siêu thị Gia Lạc. One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean QD 150 3.9867 .36816 .03006 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper QD -.444 149 .658 -.01333 -.0727 .0461 Phụ lục 2.8: Kết quả kiểm định ANOVA Giới tính Test of Homogeneity of Variances QD Levene Statistic df1 df2 Sig. .006 1 148 .940 SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung ANOVA QD Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .000 1 .000 .001 .980 Within Groups 20.195 148 .136 Total 20.196 149 Tuổi Test of Homogeneity of Variances QD Levene Statistic df1 df2 Sig. 1.468 3 146 .226 ANOVA QD Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .219 3 .073 .535 .659 Within Groups 19.976 146 .137 Total 20.196 149 Nghề nghiệp Test of Homogeneity of Variances QD Levene Statistic df1 df2 Sig. 1.740 4 145 .144 SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Phương Trung ANOVA QD Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .992 4 .248 1.872 .119 Within Groups 19.204 145 .132 Total 20.196 149 Thu nhập Test of Homogeneity of Variances QD Levene Statistic df1 df2 Sig. 1.672 3 146 .176 ANOVA QD Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 1.515 3 .505 3.947 .010 Within Groups 18.681 146 .128 Total 20.196 149 SVTH: Ngô Văn Toàn - Lớp: K44A QTKD TM Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphan_tich_cac_nhan_to_anh_huong_den_hanh_vi_lua_chon_sieu_thi_cua_nguoi_khach_hang_tai_sieu_thi_gia.pdf
Luận văn liên quan