Đẩy mạnh công tác nghiên cứu phát triển dịch vụ mới bổ sung cho dịch vụ cốt
lõi của Thẻ thanh toán Agribank. Mở rộng các kết nối với các dịch vụ khác, đặc
biệt các dịch vụ phục vụ cuộc sống như thanh toán các loại hóa đơn điện, nước,
viễn thông. Tiếp tục phát triển xu hướng giao dịch di động thông qua các
phương tiện hiện đại như Máy tính xách tay (Laptop), Điện thoại thông minh
(Smart phone), Máy tính bảng (Tablet). bằng các dịch vụ như Mobile Banking,
Internet Banking, SMS Banking.
− Cung cấp biểu phí dịch vụ rõ ràng, cụ thể, thậm chí có thể giảm cước các dịch
vụ nhằm tận dụng lợi thế quy mô của người dùng với số lượng lớn. Điều này sẽ
giúp cắt giảm chi tiêu cho khách hàng khiến khách hàng mạnh dạn hơn trong
việc sử dụng các dịch vụ bổ sung. Ngay trong nghiên cứu cũng đề cập đến rằng
chi phí sử dụng dịch vụ là một trong những yếu tố mà khách hàng quan tâm
trước khi tham gia dịch vụ thẻ.
3.2.5. Nhóm giải pháp nhằm cải thiện nhân tố “An toàn – Bảo mật thông tin”
Ngày nay giao dịch hiện đại càng ẩn chứa nhiều rủi ro, có thể thấy rõ nhất là vụ
việc mới diễn ra ngay trong tháng 4/2014 với lỗ hỏng bảo mật “Trái tim rỉ máu”
(Heartbleed) đã qua mặt hàng loạt tổ chức tín dụng trên thế giới, và Việt Nam cũng
không phải là ngoại lệ. Hay như các vụ ăn cắp thông tin khách hàng nhằm thực hiện
các giao dịch trực tuyến cũng xảy ra thường xuyên ở Việt Nam gần đây.
106 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1946 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ Thẻ thanh toán của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) – Chi nhánh Hướng Hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rên. Thang đo đo lường biến quan sát này được xây dựng trên thang đo
Likert 5 điểm. Các lựa chọn bắt đầu từ giá trị là 1 = “Hoàn toàn không đồng ý” cho
đến 5 = “Hoàn toàn đồng ý”. Với giá trị 3 có nghĩa là thái độ “Trung lập”; như vậy với
sự lựa chọn lớn hơn 3 thì có nghĩa là đánh giá về việc lựa chọn xu hướng sử dụng dịch
vụ Thẻ thanh toán của khách hàng cá nhân là ở mức vừa phải cho đến cao.
Trước khi tiến hành kiểm định One Sample T – Test thì điều kiện bắt buộc là
đảm bảo dữ liệu thu thập được tuân theo quy luật phân phối chuẩn hoặc xấp xỉ chuẩn.
Dựa theo “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS” của Hoàng Trọng và Chu Nguyễn
Mộng Ngọc, thì với số lượng mẫu lớn hơn 30 là biến quan sát đã xấp xỉ chuẩn. Trong
các nghiên cứu gần đây, có một số nhà khoa học cho rằng, mẫu điều tra phải đảm bảo
lớn hơn 100 mẫu thì mới coi là xấp xỉ chuẩn. Riêng trong nghiên cứu này, số mẫu mà
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS - Nguyễn Văn Phát
tôi tiến hành thu thập được hợp lệ là 151 > 100. Mặt khác, ở trên tôi đã kiểm định tính
phân phối chuẩn phần dư dựa trên biểu đồ Histogram, do đó, có thể kết luận, dữ liệu
dùng để tiến hành kiểm định One_Sample T_test là hợp lệ.
Tôi tiến hành kiểm định với nhiều giá trị kiểm định nhằm tìm ra giá trị trung
bình tổng thể thích hợp nhất. Với nghi vấn khách hàng Lựa chọn dịch vụ thẻ thanh
toán là cao, tôi lần lượt kiểm định các cặp giả thiết sau:
Cặp giả thiết kiểm định 1:
H0: Đánh giá đối với sự lựa chọn dịch vụ Thẻ thanh toán của khách hàng cá
nhân ở mức độ trung lập (M=3).
H1: Đánh giá đối với sự lựa chọn dịch vụ Thẻ thanh toán của khách hàng cá
nhân khác mức độ trung lập (M ≠ 3).
Ta có kết quả kiểm định sau:
Bảng 2.23. Kết quả kiểm định One_Sample T_test
One – Sample Test
Sự lựa chọn dịch
vụ thẻ thanh toán
N Mean Test Value = 3
151 3,7831 T
Sig.
(2-tailed)
16,887 0,000
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)
Mục đích của việc tiến hành kiểm định với là giá trị kiểm định là 3 để xem
thử đánh giá đối với sự lựa chọn dịch vụ Thẻ thanh toán của khách hàng cá nhân có
cao hay không. Với mức ý nghĩa 95%, kiểm định cho kết quả p-value bé hơn 0,05 có
nghĩa là đủ bằng chứng thống kê bác bỏ giả thiết H0 và chấp nhận giả thiết H1. Bên
cạnh đó, giá trị trung bình của kết quả khảo sát là 3,7831 lớn hơn 3, như vậy có nghĩa
là giá trị trung bình của tổng thể của kết quả khảo sát lớn hơn 3. Tiếp tục kiểm định
giá trị 4, giá trị 4 trong thang đo tương ứng với đánh giá: “Đồng ý”. Ta có cặp giả
thuyết sau:
Cặp giả thiết kiểm định 2:
H0: Đánh giá đối với sự lựa chọn dịch vụ Thẻ thanh toán của khách hàng cá
nhân ở mức độ đồng ý (M=4)
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS - Nguyễn Văn Phát
H1: Đánh giá đối với sự lựa chọn dịch vụ Thẻ thanh toán của khách hàng cá
nhân ở mức độ khác mức đồng ý (M ≠ 4)
Bảng 2.24. Kết quả kiểm định One_Sample T_test
One – Sample Test
Sự lựa chọn dịch
vụ thẻ thanh toán
N Mean Test Value = 4
151 3,7831 T
Sig.
(2-tailed)
-4,677 0,000
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)
Với mức ý nghĩa 95%, kết quả kiểm định cho giá trị Sig. = 0,000 bé hơn 0,05;
như vậy đủ bằng chứng thống kê bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận giả thuyết H1.
Vậy qua kiểm định One Sample T – test với hai giá trị kiểm định là 3, 4; ta có
thể thấy được rằng, mức độ đánh giá đối với sự lựa chọn dịch vụ Thẻ thanh toán của
khách hàng cá nhân là ở mức trung lập cho đến mức đồng ý. Tức là mức độ mong
muốn của khách hàng, muốn lựa chọn Thẻ thanh toán tại Ngân hàng là tương đối cao
hơn mức trung bình, tuy nhiên, đây vẫn chưa phải là lựa chọn tốt nhất theo như đánh
giá của khách hàng.
2.2.5.3. Kiểm định One_Sample T_test đối với việc Tiếp tục sử dụng Thẻ thanh toán
Agribank của khách hàng cá nhân tại Agribank Hướng Hóa
Với mong muốn tiếp tục kiểm định xem quyết định của khách hàng cá nhân
như thế nào đối với việc Có tiếp tục sử dụng thẻ thanh toán Agribank hay không, tôi
tiến hành các kiểm định One_Sample T_test tối với biến quan sát “Tôi sẽ tiếp tục sử
dụng thẻ Agribank trong tương lai”.
Bảng 2.25. Thống kê lựa chọn việc sử dụng thẻ Agribank trong tương lai
Tôi sẽ tiếp tục sử dụng thẻ
Agribank trong tương lai
Trung bình 4.11
Nhỏ nhất 1
Lớn nhất 5
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS - Nguyễn Văn Phát
Căn cứ bảng thống kê các lựa chọn trong biến quan sát “Tôi sẽ tiếp tục sử dụng
thẻ Agribank trong tương lai” ta có thể thấy mức độ lựa đồng ý của khách hàng là khá
cao, trung bình trên mức đồng ý. Tôi sẽ tiến hành kiểm định với cặp giả thiết sau:
H0: Đánh giá đối với việc tiếp tục sử dụng thẻ Agribank trong tương lai ở mức
độ đồng ý (M=4)
H1: Đánh giá đối với việc tiếp tục sử dụng thẻ Agribank trong tương lai khác
mức đồng ý (M ≠ 4)
Bảng 2.26. Kết quả kiểm định One_Sample T_test
One – Sample Test
Tôi sẽ tiếp tục sử
dụng thẻ Agribank
trong tương lai
N Mean Test Value = 4
151 4.11 T
Sig.
(2-tailed)
1,653 0,100
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)
Với mức ý nghĩa 95%, kết quả kiểm định cho giá trị Sig. = 0,100 lớn hơn 0,05;
như vậy chưa đủ bằng chứng thống kê bác bỏ giả thiết H0. Hay đánh giá đối với việc
tiếp tục sử dụng thẻ Agribank trong tương lai ở mức độ đồng ý.
Như vậy, qua kiểm định One_Sample T_test đối với biến quan sát “Tôi sẽ tiếp
tục sử dụng thẻ Agribank trong tương lai” ở giá trị kiểm định là 4, có thể thấy rằng
khách hàng đồng ý với việc sẽ tiếp tục sử dụng thẻ Agribank trong tương lai.
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS - Nguyễn Văn Phát
CHƯƠNG 3 – ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
KHẢ NĂNG THU HÚT KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG THẺ THANH TOÁN TẠI
NGÂN HÀNG AGRIBANK HƯỚNG HÓA
3.1. Định hướng phát triển dịch vụ Thẻ thanh toán đối với đối tượng khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Agribank – Chi nhánh Hướng Hóa
Dựa trên cơ sở là các số liệu đã thu thập và phân tích trong đề tài “Phân tích
các ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ Thẻ thanh toán tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hướng Hóa”, cùng như qua quá
trình thực tập tại đơn vị. Tôi xin đưa ra các định hướng sau nhằm nâng cao hiệu quả
thu hút khách hàng cá nhân đến với dịch vụ Thẻ thanh toán tại ngân hàng Agribank
Hướng Hóa. Cụ thể:
Thứ nhất, Ngân hàng Agribank Việt Nam nên xem xét bổ sung các loại thẻ
khác nhau với đối tượng mục đích sử dụng khác nhau trong quá trình cung cấp dịch
vụ. Thực tế rằng Agribank Việt Nam mới chỉ cung cấp 5 loại thẻ thanh toán cho khách
hàng cá nhân là Thẻ ghi nợ nội địa Success, Thẻ tín dụng quốc tế, Thẻ ghi nợ quốc tế,
Thẻ Lập nghiệp và Thẻ liên kết sinh viên. Trong đó, thẻ Liên kết sinh viên và Thẻ Lập
nghiệp về bản chất vẫn chỉ là thẻ ghi nợ có chức năng tương tự Thẻ Success. Trong khi
đó các ngân hàng thương mại khác đang đẩy mạnh việc cá nhân hóa các loại thẻ, hay
nói cách khác là cung cấp nhiều loại thẻ khác nhau cho nhiều đối tượng, thậm chí là xu
hướng liên kết với doanh nghiệp để phát hành thẻ. Ví dụ Sacombank hiện phát hành
khoảng 20 loại thẻ khác nhau, trong đó có cả thẻ liên kết dịch vụ với Citimart,
Parkson, Trung Nguyên, Sony hay Vinamilk, các loại thẻ nay có khả năng hưởng các
khuyến mãi khi giao dịch với bên cung cấp dịch vụ, ngoài ra còn có các loại thẻ cá
nhân hóa cho khách hàng như thẻ 4student, thẻ Family. Chính vì vậy, Agribank Việt
Nam nên xem xét khả năng cung cấp thêm các loại thẻ nhằm đáp ứng tốt hơn các nhu
cầu của khách hàng.
Thứ hai, Agribank Hướng Hóa cần không ngừng hoàn thiện cơ sở vật chất,
trang thiết bị kĩ thuật trong giao dịch, áp dụng các công nghệ mới nhằm nâng cao năng
suất hoạt động. Trên thế giới có nhiều nghiên cứu Marketing về “Quản trị bằng chứng
vật chất”, và cái nhìn thiện cảm của khách hàng đối với trang bị của ngân hàng sẽ nâng
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS - Nguyễn Văn Phát
cao lòng tin và thúc đẩy mong muốn sử dụng dịch vụ. Bên cạnh đó, cần hoàn thiện xây
dựng Văn hóa Agribank, nhằm hình thành một Ngân hàng giao dịch có văn hóa riêng,
“Trung thực, Kỷ cương, Sáng tạo, Chất lượng, Hiệu quả”.
Thứ ba, Agribank Hướng Hóa cần xem xét việc tăng số lượng các trụ ATM,
hiện tại với số lượng thẻ đã phát hành gần 13.000 thẻ nhưng Agribank Hướng Hóa mới
chỉ có 3 trụ ATM, lại tập trung chủ yếu ở khu vực thị trấn Khe Sanh, nên vẫn còn gây
nhiều khó khăn, bất tiện cho các giao dịch trên địa bàn.
Thứ tư, Agribank Hướng Hóa tiếp tục nâng cao về trình độ và nghiệp vụ cho
đội ngũ cán bộ, thường xuyên giáo dục đạo đức, tác phong nghề nghiệp cho đội ngũ
cán bộ. Trong điều kiện hiện nay khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, hoạt động
ngành Ngân hàng phải thường xuyên đào tạo bồi dưỡng về trình độ nghiệp vụ, trang bị
các kiến thức nội ngành và ngoại ngành cho đội ngũ cán bộ để họ thích ứng và nắm bắt
kịp thời những yêu cầu của Ngân hàng hoạt động trong cơ chế thị trường. Đặc biệt với
sự phát triển của các loại hình giao dịch điện tử, càng yêu cầu trình độ, năng lực của
cán bộ để làm chủ các công nghệ hiện đại trong lĩnh vực ngân hàng.
Thứ năm, Agribank Hướng Hóa nên tăng cường công tác thông tin tuyên tuyền
hoạt động ngân hàng trên các phương tiện thông tin đại chúng, thực hiện tốt chiến lược
khách hàng đặc biệt là trong hoạt động cung cấp dịch vụ Thẻ thanh toán. Ngân hàng
phải thường xuyên thực hiện công tác quảng cáo bằng nhiều hình thức khác nhau,
phong phú trên các phương tiện thông tin đại chúng, tìm hiểu nghiên cứu, thăm dò thị
trường, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng để đưa ra các sản phẩm hợp lý phục vụ khách
hàng.
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao khả năng thu hút khách hàng cá nhân lựa chọn sử
dụng dịch vụ Thẻ thanh toán tại ngân hàng Agribank Hướng Hóa
Căn cứ vào tác động của các nhóm nhân tố như đã phân tích ở trên đến quyết
định lựa chọn sử dụng dịch vụ Thẻ thanh toán của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Agribank Hướng Hóa, tôi nhận thấy rằng, hiện nay Thẻ thanh toán đang trở thành một
công cụ phổ biến trong hoạt động hàng ngày của khách hàng cá nhân. Tuy nhiên, đánh
giá chung của khách hàng đối với việc lựa chọn dịch vụ vẫn chưa cao, trên cơ sở đó,
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 71
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS - Nguyễn Văn Phát
tôi xin đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thu hút khách hàng cá nhân
đối với dịch vụ Thẻ thanh toán tại ngân hàng Agribank Hướng Hóa. Cụ thể như sau:
3.2.1. Nhóm giải pháp nhằm cải thiện nhân tố “Tác động từ phía Ngân hàng”
Qua kết quả nghiên cứu mà tôi đã trình bày ở trên, đánh giá của khách hàng đối
với nhân tố “Tác động từ phía Ngân hàng” có giá trị trung bình là 4,1755 trên thang đo
Likert 5 mức độ, chứng tỏ rằng khách hàng đánh giá rất cao các hoạt động mà ngân
hàng Agribank Hướng Hóa đã thực hiện nhằm tiếp cận với khách hàng cá nhân trong
việc cung cấp dịch vụ Thẻ thanh toán.
Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là chúng ta có thể hài lòng với những kết
quả mà mình có được mà phải cố gắng hoàn thiện mình hơn nữa nhằm giữ chân khách
hàng cũ và tìm kiếm khách hàng mới trong tương lai. Đây cũng là nhân tố có tác động
mạnh thứ hai đối với khách hàng khi lựa chọn dịch vụ Thẻ thanh toán với hệ số
β=0,356. Như vậy, việc cải thiện mức độ đánh giá của khách hàng đối với nhân tố này
mang tính quan trọng để nâng cao khả năng lựa chọn dịch vụ của khách hàng cá nhân,
cụ thể:
− Agribank Hướng Hóa nên đẩy mạnh công tác liên hệ với các doanh nghiệp trên
địa bàn, để thực hiện dịch vụ trả lương qua tài khoản. Đây là cách trực tiếp nhất
để tiếp cận một lượng lớn khách hàng là lực lượng nhân sự của các doanh
nghiệp, giúp Agribank tăng được một lượng khách hàng giao dịch thường
xuyên trên hệ thống Thanh toán thẻ, cũng như tận dụng được một nguồn vốn
nhàn rỗi trong thẻ của khách hàng.
− Cải thiện cơ sở vật chất, đặc biệt là tăng cường hệ thống ATM và POS trên địa
bàn. Đây là một giải pháp yêu cầu lượng ngân sách lớn, không thể thực hiện
một sớm một chiều, tuy nhiên trong dài hạn lại mang lại lợi ích lớn trong giao
dịch của khách hàng, đồng thời khẳng định vị trí số 1 trong việc cung cấp các
sản phẩm dịch vụ thẻ của Agribank Hướng Hóa tại địa bàn.
− Tăng cường việc truyền thông, in ấn, phát hành các tờ rơi, Brochure, cũng như
băng rôn quảng cáo đối với dịch vụ Thẻ thanh toán nhằm tăng mức độ chú ý
dịch vụ của những khách hàng chưa từng tham gia. Đồng thời với đó, đề xuất
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS - Nguyễn Văn Phát
với Agribank Việt Nam nên cung cấp thêm các chương trình khuyến mãi mở
thẻ thanh toán để thu hút thêm một lượng khách hàng lớn hơn.
− Tinh giản tối đa các thủ tục khi đăng kí Thẻ thanh toán của khách hàng, đồng
thời đẩy nhanh tốc độ dịch vụ cho khách hàng. Hiện nay khách hàng đăng kí
mới thẻ tại Agribank Hướng Hóa phải mất 1 tuần để nhận thẻ, trong khi tại
Ngân hàng Sài gòn Thương Tín (Sacombank) khách hàng có thể nhận thẻ ngay
sau khi đăng kí và bắt đầu sử dụng được khoảng 1-2 giờ đồng hồ sau.
3.2.2. Nhóm giải pháp nhằm cải thiện nhân tố “Lợi ích của dịch vụ thẻ”
Đối với nhân tố “Lợi ích của dịch vụ thẻ” có mức độ đánh giá trung bình của
khách hàng đạt mức 3,9338, nhìn chung khá cao, đồng thời hệ số β=0,337 cũng góp
tác động tương đối với đến việc khách hàng cá nhân có quyết định sử dụng thẻ thanh
toán của Agribank Hướng Hóa hay không.
Rõ ràng rằng lợi ích của dịch vụ mang lại cho mình chính là mong muốn cuối
cùng của khách hàng khi tham gia dịch vụ, và càng gia tăng mức độ hài lòng của
khách hàng thì ngân hàng càng thu được nhiều lợi ích khi nắm giữ lượng khách hàng
trung thành. Chính vì vậy, ngân hàng cần hết sức quan tâm đến việc cung cấp các lợi
ích cho các dịch vụ nói chung và dịch vụ Thẻ thanh toán nói riêng, cụ thể:
− Tăng cường các lợi ích bổ sung cho dịch vụ thẻ, như việc kết nối đến các cổng
thanh toán trong nước và quốc tế, giúp khách hàng dễ dàng giao dịch với các
cổng thanh toán này thông qua các công cụ hiện có sẵn của Agribank như
Internet Banking, Mobile Banking.
− Thực hiện các hoạt động truyền thông với mục tiêu nhắm vào các chức năng
của thẻ, lợi ích khi dùng thẻ nhằm làm cho khách hàng dễ dàng nắm bắt và cập
nhật những lợi ích bổ sung mà thẻ thanh toán Agribank mang lại.
− Nhân viên tư vấn phải thường xuyên cập nhật kiến thức, không chỉ là kiến thức
chuyên môn trong giao dịch truyền thống mà còn các kiến thức trong các lĩnh
vực liên quan đến giao dịch thẻ nhằm tư vấn cho khách hàng sử dụng được tối
đa các tiện ích thẻ mang lại.
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS - Nguyễn Văn Phát
3.2.3. Nhóm giải pháp nhằm cải thiện nhân tố “Tác động của những người ảnh
hưởng”
Kết quả nghiên cứu cho thấy, đây là nhân tố có mức đánh giá trung bình của
khách hàng thấp nhất, ở mức 3,6464 nhưng lại có mức tác động cao nhất đến quyết
định của khách hàng, cụ thể có hệ số β=0,493. Điều này có nghĩa là khách hàng nhận
được các lời khuyên của những người thân, bạn bè, đồng nghiệp... ở mức độ trung
bình khá, tuy nhiên khi khách hàng nhận được những lời khuyên đó lại tác động rất lớn
đến quyết định của họ cho việc có tham gia sử dụng dịch vụ hay không. Chính vì vậy
đây là nhân tố hết sức quan trọng và câu hỏi đặt ra là làm thế nào để Agribank có thể
gợi mở những khách hàng đang sử dụng dịch vụ khuyến khích người quen sử dụng thẻ
do Agribank phát hành? Đây có thể xem như một phương thức Marketing truyền
miệng rất hiệu quả, cụ thể Agribank Hướng Hóa có thể xem xét thực hiện các giải
pháp sau:
− Agribank Hướng Hóa nên tập trung hơn nữa vào việc chăm sóc khách hàng đã
sử dụng Dịch vụ Thẻ tại Ngân hàng mình, bởi nếu các khách hàng này cảm thấy
hài lòng và đánh giá cao chất lượng dịch vụ cũng như đánh giá cao những lợi
ích mà họ nhận được, thì việc giới thiệu người thân đến sử dụng dịch vụ nếu
như người thân của họ có nhu cầu cũng là điều dễ hiểu. Có thể kể đến như các
chương trình tri ân khách hàng, tặng quà nhỏ hay tin nhắn chúc mừng sinh nhật
đến khách hàng... Những việc làm này sẽ tác động rất lớn đến tâm lý khách
hàng khi họ cảm nhận mình đang rất được quan tâm chứ không đơn thuần chỉ là
những giao dịch khô cứng.
− Cá nhân hóa các loại thẻ theo nhóm gia đình, tổ chức. Ví dụ thẻ phụ của con
được cấp hạn mức chi tiêu giới hạn trong tài khoản của bố mẹ, điều này giúp
cha mẹ quản lý chi tiêu con cái hiệu quả. Đồng thời tạo dựng được một lượng
khách hàng trung thành trong tương lai.
3.2.4. Nhóm giải pháp nhằm cải thiện nhân tố “Dịch vụ bổ sung”
Là một trong những nhân tố tác động đế “Lựa chọn dịch vụ thẻ” của khách
hàng cá nhân, dịch vụ bổ sung chỉ những dịch vụ giá trị gia tăng bổ sung tiện ích cho
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 74
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS - Nguyễn Văn Phát
dịch vụ cốt lõi của sản phẩm thẻ. Trong xu hướng giao dịch không dùng tiền mặt đang
được ngân hàng nhà nước khuyến khích thì dịch vụ bổ sung sẽ làm gia tăng lợi ích cho
thẻ, kích thích khuyến khích ngân hàng tham gia dịch vụ cũng như giúp ngân hàng
tăng doanh thu cung cấp dịch vụ. Chính vì vậy, để cải thiện nhân tố “Dịch vụ bổ
sung”, Agribank Hướng Hóa nên xem xét thực hiện một vài giải pháp như sau:
− Đẩy mạnh công tác nghiên cứu phát triển dịch vụ mới bổ sung cho dịch vụ cốt
lõi của Thẻ thanh toán Agribank. Mở rộng các kết nối với các dịch vụ khác, đặc
biệt các dịch vụ phục vụ cuộc sống như thanh toán các loại hóa đơn điện, nước,
viễn thông... Tiếp tục phát triển xu hướng giao dịch di động thông qua các
phương tiện hiện đại như Máy tính xách tay (Laptop), Điện thoại thông minh
(Smart phone), Máy tính bảng (Tablet)... bằng các dịch vụ như Mobile Banking,
Internet Banking, SMS Banking...
− Cung cấp biểu phí dịch vụ rõ ràng, cụ thể, thậm chí có thể giảm cước các dịch
vụ nhằm tận dụng lợi thế quy mô của người dùng với số lượng lớn. Điều này sẽ
giúp cắt giảm chi tiêu cho khách hàng khiến khách hàng mạnh dạn hơn trong
việc sử dụng các dịch vụ bổ sung. Ngay trong nghiên cứu cũng đề cập đến rằng
chi phí sử dụng dịch vụ là một trong những yếu tố mà khách hàng quan tâm
trước khi tham gia dịch vụ thẻ.
3.2.5. Nhóm giải pháp nhằm cải thiện nhân tố “An toàn – Bảo mật thông tin”
Ngày nay giao dịch hiện đại càng ẩn chứa nhiều rủi ro, có thể thấy rõ nhất là vụ
việc mới diễn ra ngay trong tháng 4/2014 với lỗ hỏng bảo mật “Trái tim rỉ máu”
(Heartbleed) đã qua mặt hàng loạt tổ chức tín dụng trên thế giới, và Việt Nam cũng
không phải là ngoại lệ. Hay như các vụ ăn cắp thông tin khách hàng nhằm thực hiện
các giao dịch trực tuyến cũng xảy ra thường xuyên ở Việt Nam gần đây.
Chính vì vậy, dù nhận thức về an toàn bảo mật của khách hàng đối với dịch vụ
Thẻ thanh toán của Agribank tương đối cao và hầu như khách hàng an tâm về an toàn
dịch vụ nên nhân tố này tác động không nhiều đến sự lựa chọn của khách hàng. Tuy
nhiên để đảm bảo an toàn hệ thống giao dịch cũng như bảo mật thông tin khách hàng
trong dài hạn, Ngân hàng Agribank cũng nên thực hiện một số giải pháp như:
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS - Nguyễn Văn Phát
− Chấp hành nghiêm chỉnh các tiêu chuẩn bảo mật giao dịch, đặc biệt các giao
dịch phi truyền thống. Thường xuyên rà soát hệ thống bảo mật thông tin, phát
hiện và vá các lỗ hỏng bảo mật kịp thời.
− Agribank Hướng Hóa nên thường xuyên kiểm tra hệ thống an ninh tại các cây
ATM, nhằm bảo đảm an toàn cho khách giao dịch cũng như đề phòng kẻ gian
phá hoại.
− Cung cấp, trang bị các kiến thức bảo mật thông tin cá nhân cho khách hàng
nhằm hạn chế tối đa việc bị đánh cắp thông tin.
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS - Nguyễn Văn Phát
PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Với việc hoàn thiện đề tài nghiên cứu “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định lựa chọn dịch vụ Thẻ thanh toán của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) – Chi nhánh Hướng Hóa”
trong thời gian từ tháng 2 đến tháng 5 năm 2014, tôi đã giải quyết tương đối trọn vẹn
các mục tiêu nghiên cứu đặt ra ban đầu, từ những kết quả nghiên cứu có được, tôi đã
đề xuất một số giải pháp, định hướng nhằm nâng cao khả năng thu hút khách hàng đến
với dịch vụ Thẻ thanh toán do Agribank Hướng Hóa cung cấp.
Về những thành tựu đạt được của công trình nghiên cứu, tôi đã phân loại và giải
thích được những nhân tố nào tác động đến quyết định sử dụng dịch vụ Thẻ thanh toán
của khách hàng cá nhân. Cụ thể, có năm nhóm nhân tố tác động đến quyết định lựa
chọn dịch vụ thẻ thanh toán của khách hàng cá nhân tại Agribank Hướng Hóa bao
gồm:
1. Tác động từ phía ngân hàng.
2. Lợi ích của dịch vụ thẻ.
3. Tác động của những người ảnh hưởng.
4. Dịch vụ bổ sung.
5. An toàn bảo mật thông tin.
Bên cạnh đó tôi đã định lượng sự tác động của từng nhân tố kể trên đến quyết
định lựa chọn dịch vụ Thẻ thanh toán của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank
Hướng Hóa nhằm đánh giá mức độ tác động của từng nhân tố. Tôi mong rằng với
những kết quả nghiên cứu đã trình bày, ngân hàng Agribank Hướng Hóa sẽ có cái nhìn
sâu hơn, đánh giá đúng tầm quan trọng của từng nhân tố nhằm có những giải pháp hiệu
quả nhất. Điều này là thực sự cần thiết cho hoạt động của ngân hàng, bởi vì với việc
các nguồn lực có hạn, ngân hàng sẽ lựa chọn những giải pháp tối ưu nhất phù hợp với
điều kiện thực tế của ngân hàng và địa phương.
Tuy nhiên, đề tài của tôi vẫn không tránh khỏi những thiếu sót. Trước tiên là về
mẫu nghiên cứu, với điều kiện năng lực cũng như thời gian có hạn, tôi thực hiện mẫu
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS - Nguyễn Văn Phát
nghiên cứu 151 khách hàng, tuy rằng mẫu nghiên cứu này đã đảm bảo các tiêu chuẩn
về mặt thống kê để thực hiện các kiểm định cần thiết, tuy nhiên so với tổng thể gần
13.000 khách hàng đang sử dụng dịch vụ Thẻ thanh toán Agribank Hướng Hóa thì đây
vẫn là một con số rất nhỏ, tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu chưa thể đạt mức tối
ưu.
Các nhân tố rút trích được sau nghiên cứu vẫn chưa giải thích được hầu hết các
biến động của việc lựa chọn dịch vụ của khách hàng cá nhân. Đồng thời, tính giải thích
của mô hình tuy rằng chấp nhận được ở mức 53,8%, nhưng vẫn chưa đáp ứng được kì
vọng ban đầu của tôi khi thực hiện đề tài nghiên cứu này.
2. Kiến nghị
Đề tài nghiên cứu: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn
dịch vụ Thẻ thanh toán của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) – Chi nhánh Hướng Hóa” đã rút ra được một số
kết luận nghiên cứu quan trọng, làm tiền đề và cơ sở nhằm giúp Ngân hàng Agribank
Hướng Hóa đề ra những kế hoạch, giải pháp phục vụ khách hàng trong tương lai.
Với những giải pháp tôi đã đề xuất ở trên, vì giới hạn các nguồn lực, Ngân hàng
Agribank Hướng Hóa cần xác định rõ mục tiêu của mình, sắp xếp các giải pháp theo
trình tự từ ngắn hạn đến dài hạn nhằm phù hợp hơn với điều kiện thực tế công tác tại
địa phương và nhằm tạo hiệu quả cao nhất.
Để ngân hàng Agribank Hướng Hóa có những đánh giá rõ nét hơn về hành vi
khách hàng trong việc lựa chọn các dịch vụ mà đơn vị cung cấp. Tôi kiến nghị Ngân
hàng nên tiến hành các nghiên cứu tương tự trong tương lai. Các công trình sau nên
đầu tư hơn nhằm mở rộng mẫu nghiên cứu lớn hơn nhằm tăng tính đại diện cho tổng
thể khách hàng.
Đối với giá trị kế thừa của nghiên cứu này, tôi mong rằng Agribank Hướng Hóa
có thể xem đây như một tài liệu tham khảo, phục vụ cho công tác hoạt động của mình.
Đồng thời nghiên cứu cũng mong muốn là một tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu
sau tiến hành một cách sâu rộng hơn, toàn diện hơn về hành vi khách hàng./.
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS - Nguyễn Văn Phát
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trần Minh Đạo (chủ biên) 2007, Marketing căn bản, Đại học Kinh tế Quốc
dân, NXB Thống kê, Việt Nam.
2. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, NXB Hồng Đức, TP.HCM, Việt Nam.
3. Lê Thế Giới, Lê Văn Huy, Mô hình nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng
đến ý định và quyết định sử dụng thẻ ATM tại Việt Nam.
4. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh, NXB Lao Động và Xã Hội, Việt Nam.
5. Lê Thị Kim Tuyết (2008), Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử
dụng dịch vụ Internet banking nghiên cứu tại thị trường Việt Nam, Tuyển tập
Báo cáo “Hội nghị Sinh viên nghiên cứu Khoa học” lần 6, Đại học Đà Nẵng.
6. First Annapolis (2007), Evaluating the ATM insourcing/outsourcing decision.
7. Các tài liệu nội bộ do Agribank cung cấp.
8. Thông tin trên các Website: Agribank.com.vn và các trang tin điện tử khác.
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS - Nguyễn Văn Phát
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Bảng hỏi phỏng vấn khách hàng
Số phiếu:..
PHIẾU ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG
Xin chào Anh/Chị!
Tôi là sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Hiện tôi đang thực hiện đề tài
tốt nghiệp “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ thẻ
thanh toán tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Agribank) – Chi
nhánh Hướng Hóa”. Để hoàn thành nghiên cứu, tôi rất cần sự giúp đỡ của Anh/Chị
bằng cách tham gia trả lời bảng hỏi dưới đây. Mỗi ý kiến đóng góp của Anh/Chị là
nguồn thông tin quý giá đối với tôi nói riêng và ngân hàng Agribank Hướng Hóa nói
chung. Tôi xin cam đoan rằng mọi thông tin cá nhân đều được bảo mật và chỉ sử dụng
cho mục đích nghiên cứu khoa học.
Xin cám ơn sự tham gia của anh/chị!
Hãy đánh dấu “” vào đáp án anh chị lựa chọn.
Câu 1. Anh/chị đang sử dụng loại thẻ thanh toán nào do Agribank phát hành:
Thẻ ghi nợ nội địa Success Thẻ ghi nợ quốc tế Visa/Mastercard
Thẻ tín dụng quốc tế Thẻ “Lập nghiệp”
Thẻ liên kết sinh viên
Câu 2. Ngoài dịch vụ thẻ, anh/chị hiện còn đang sử dụng dịch vụ nào khác do
Agribank cung cấp: (có thể chọn nhiều đáp án)
Gửi tiền tiết kiệm Vay vốn
Chuyển tiền, chuyển khoản Internet Banking, SMS banking
Khác (ghi rõ):
Câu 3. Anh/chị biết đến dịch vụ thẻ của Agribank từ nguồn thông tin nào: (có thể
chọn nhiều đáp án)
Qua truyền hình, báo chí, Internet Pano, tờ rơi của ngân hàng
Bạn bè, đồng nghiệp, người thân Agribank liên kết với đơn vị công tác
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS - Nguyễn Văn Phát
Ý kiến khác (nêu rõ):...........................................
Câu 4. Anh/chị đã sử dụng dịch vụ thẻ của Agribank trong thời gian bao lâu:
Dưới 6 tháng Từ 6 tháng đến 1 năm
Từ 1 đến 2 năm Trên 2 năm
Câu 5. Các chức năng của thẻ thanh toán Agribank mà anh chị đã và đang sử
dụng: (có thể chọn nhiều đáp án)
Rút tiền mặt Chuyển khoản
Thanh toán Xem số dư tài khoản
Nộp tiền Nhận lương
Câu 6. Ngoài sử dụng dịch vụ thẻ thanh toán của Agribank, anh/chị còn sử dụng
sản phẩm thẻ thanh toán do ngân hàng nào khác cung cấp không:
Có Không
Nếu trả lời “Có” chuyển đến câu 7, nếu trả lời “Không” trả lời tiếp câu 8.
Câu 7. Anh/chị sử dụng thêm dịch vụ thẻ thanh toán do ngân hàng nào cung cấp:
Sacombank Vietinbank
Vietcombank Khác (nêu rõ):..
Câu 8. Mức độ quan tâm của Anh/chị khi đăng ký sử dụng dịch vụ thẻ (Đánh số từ
1 đến 6 theo mức độ quan tâm giảm dần)
.... Chi phí sử dụng thẻ .... Uy tín ngân hàng
.... Thái độ phục vụ của nhân viên ..... Quy trình thủ tục
.... Số lượng, địa điểm các máy ATM và POS ..... Lợi ích mà thẻ mang lại
Câu 9. Đánh giá các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn dịch vụ thẻ do
Agribank cung cấp của khách hàng:
Vui lòng đánh dấu “” vào ô số ứng với mức độ đồng ý với các khẳng định sau.
(1: Rất không đồng ý; 2: Không đồng ý; 3: Trung lập; 4: Đồng ý; 5: Rất đồng ý)
NIỀM TIN VÀO LỢI ÍCH CỦA DỊCH VỤ 1 2 3 4 5
1 Tôi cho rằng thẻ Agribank là nơi cất giữ tiền an toàn
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS - Nguyễn Văn Phát
2 Tôi an tâm về bảo mật thông tin cá nhân của Agribank
3 Giữ tiền trong thẻ mang lại khoản lãi đáng kể cho tôi
4 Tôi cho răng mức thu phí của Agribank là hợp lý
5 Mọi giao dịch đều nhanh chóng, tiện lợi, không có sự cố
6 Thẻ Agribank có các dịch vụ bổ sung khiến tôi hài lòng
7 Hệ thống điểm chấp nhận thẻ của Agribank rộng rãi, thuận tiện
ĐÁNH GIÁ CHỦ QUAN VỀ LỢI ÍCH DỊCH VỤ 1 2 3 4 5
8 Giữ tiền trong thẻ Agribank an toàn tuyệt đối
9 Giữ tiền trong thẻ Agribank giúp tôi tiết kiệm hiệu quả
10 Chi phí sử dụng thẻ Agribank là tối thiểu
11 Thẻ Agribank có nhiều chức năng phong phú
12 Thẻ Agribank mang lại nhiều tiện ích sử dụng
NIỀM TIN VỀ NHỮNG NGƯỜI ẢNH HƯỞNG 1 2 3 4 5
13 Những người quan trọng khuyên tôi sử dụng thẻ Agribank
14 Người thân trong gia đình khuyên tôi sử dụng thẻ Agribank
15 Bạn bè, đồng nghiệp khuyên tôi sử dụng thẻ Agribank
16 Những người có kinh nghiệm khuyên tôi sử dụng thẻ Agribank
17 Nhân viên tư vấn khuyên tôi sử dụng thẻ Agribank
SỰ THÚC ĐẨY LÀM THEO 1 2 3 4 5
18 Ngân hàng có liên quan đến công việc của tôi
19 Tôi dễ dàng tiếp cận với các chi nhánh ngân hàng Agribank
20 Tôi dễ dàng tìm kiếm thông tin về các dịch vụ thẻ của Agribank
21 Thủ tục đăng kí dịch vụ, giao dịch đơn giản và nhanh chóng
22 Sự chủ động của tư vấn viên ngân hàng giúp tôi quyết định nhanh
chóng và dễ dàng
23 Uy tín của ngân hàng giúp tôi an tâm khi sử dụng dịch vụ
24 Ngân hàng thường xuyên có các chương trình khuyến mãi
25 Ngân hàng cung cấp thêm nhiều dịch vụ giá trị gia tăng khác khi tôi
sử dụng thẻ (SMS Banking, Internet Banking)
XU HƯỚNG SỬ DỤNG THẺ 1 2 3 4 5
26 Tôi sử dụng thẻ Agribank vì những lợi ích mà thẻ mang lại
27 Ý kiến của những người quan trọng ảnh hưởng đến quyết định dùng
thẻ của tôi
28 Tôi sử dụng thẻ Agribank vì những người thân của tôi dùng thẻ
Agribank
29 Tôi sẽ tiếp tục sử dụng thẻ Agribank trong tương lai
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS - Nguyễn Văn Phát
THÔNG TIN KHÁCH HÀNG PHỎNG VẤN
Họ và tên:
Câu 10: Giới tính: Nam Nữ
Câu 11. Độ tuổi của Anh/chị:
Từ 18 đến dưới 30 tuổi Từ 30 đến dưới 45 tuổi
Từ 45 đến dưới 60 tuổi Trên 60 tuổi
Câu 12. Nghề nghiệp của Anh/chị:
Cán bộ công nhân viên chức Lao động phổ thông
Kinh doanh buôn bán Sinh viên
Nghỉ hưu Khác (ghi rõ):
Câu 13. Thu nhập trung bình hàng tháng của Anh/chị (triệu đồng):
Dưới 3 triệu đồng Từ 3- 5 triệu đồng
Từ 5-10 triệu đồng Trên 10 triệu đồng
Chân thành cám ơn sự giúp đỡ quý báu của Anh/chị!
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS - Nguyễn Văn Phát
Phụ lục 2. Kết quả xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS
Phụ lục 2.1. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo của bảng hỏi chính thức trước
khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA
Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm: “Niềm tin vào lợi ích của dịch vụ”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.824 7
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Toi cho rang the Agribank la noi cat giu tien an toan 23.74 7.143 .571 .800
Toi an tam ve bao mat thong tin ca nhan cua
Agribank
24.05 7.371 .507 .809
Giu tien trong the mang lai khoan lai dang ke cho toi 24.51 7.465 .444 .819
Toi cho rang muc thu phi cua Agribank la hop ly 24.25 7.200 .575 .799
Moi giao dich deu nhanh chong, tien loi, khong gap
su co
24.16 6.481 .578 .801
The Agribank co cac dich vu bo sung khien toi hai
long
24.04 6.652 .675 .781
He thong diem chap nhan the cua Agribank rong rai,
thuan tien
23.97 6.813 .635 .789
Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm: “Đánh giá chủ quan về lợi ích dịch vụ”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.751 5
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 84
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS - Nguyễn Văn Phát
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Giu tien trong the Agribank An toan
tuyet doi
15.17 2.850 .481 .720
Giu tien trong the Agribank giup toi tiet
kiem hieu qua
15.85 2.677 .513 .710
Chi phi su dung the Agribank la toi thieu 16.03 2.819 .446 .735
The Agribank co nhieu chuc nang phong
phu
15.66 2.758 .571 .688
The Agirbank mang lai nhieu tien ich su
dung
15.62 2.825 .593 .684
Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm: “Niềm tin về những người ảnh hưởng”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.817 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Nhung nguoi quan trong khuyen
toi su dung the Agribank
14.75 3.750 .651 .768
Nguoi than trong gia dinh khuyen
toi su dung the Agribank
14.72 3.712 .622 .777
Ban be, dong nghiep khuyen toi
su dung the Agribank
14.62 3.783 .601 .783
Nhung nguoi co kinh nghiem
khuyen toi su dung the Agribank
14.56 3.942 .578 .790
Nhan vien tu van khuyen toi su
dung the Agribank
14.28 3.885 .586 .788
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS - Nguyễn Văn Phát
Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm: “Sự thúc đẩy làm theo”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.828 8
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Ngan hang co lien quan den cong
viec cua toi
29.10 9.023 .586 .804
Toi de dang tiep can voi cac chi
nhanh NH Agribank
29.27 9.866 .524 .812
Toi de dang tim kiem thong tin ve cac
DV the cua Agribank
29.21 9.604 .556 .808
Thu tuc dang ki dich vu, giao dich don
gian va nhanh chong
29.20 9.267 .584 .804
Su chu dong cua tu van vien ngan
hang giup toi QD nhanh chong
29.05 9.591 .530 .811
Uy tin cua ngan hang giup toi an tam
khi su dung dich vu
28.97 9.293 .575 .805
Ngan hang thuong xuyen co cac
chuong trinh khuyen mai
29.56 9.608 .516 .813
Ngan hang cung cap them nhieu dich
vu GTGT khac
29.47 9.571 .544 .809
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 86
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS - Nguyễn Văn Phát
Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm: “Xu hướng sử dụng thẻ”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.808 4
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Toi su dung the vi loi ich cua the 10.96 3.492 .500 .814
Toi su dung the vi nhung nguoi quan
trong dung the Agribank
11.60 3.174 .672 .740
Toi dung the vi nhung nguoi than cua
toi dung the Agribank
11.81 3.192 .639 .754
Toi se tiep tuc dung the trong tuong
lai
11.02 2.580 .712 .717
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 87
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS - Nguyễn Văn Phát
Phụ lục 2.2. Kết quả rút trích nhân tố khám phá EFA đối với các biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .806
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1523.094
df 300
Sig. .000
Total Variance Explained
Compone
nt
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumula
tive % Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 6.763 27.052 27.052 6.763 27.052 27.052 3.794 15.176 15.176
2 2.595 10.380 37.433 2.595 10.380 37.433 3.082 12.328 27.504
3 2.256 9.025 46.457 2.256 9.025 46.457 3.011 12.046 39.550
4 1.467 5.867 52.324 1.467 5.867 52.324 2.319 9.276 48.826
5 1.263 5.053 57.378 1.263 5.053 57.378 1.771 7.084 55.910
6 1.081 4.324 61.702 1.081 4.324 61.702 1.448 5.792 61.702
7 .963 3.852 65.554
8 .882 3.527 69.082
9 .831 3.325 72.407
10 .794 3.178 75.585
11 .674 2.697 78.282
12 .647 2.589 80.871
13 .579 2.316 83.186
14 .564 2.257 85.443
15 .478 1.913 87.356
16 .451 1.803 89.159
17 .402 1.607 90.766
18 .390 1.559 92.325
19 .358 1.433 93.758
20 .309 1.237 94.996
21 .294 1.176 96.172
22 .279 1.117 97.289
23 .272 1.087 98.376
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 88
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS - Nguyễn Văn Phát
24 .260 1.040 99.416
25 .146 .584 100.00
0
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
Thu tuc dang ki dich vu, giao dich don
gian va nhanh chong
.722
Ngan hang co lien quan den cong viec
cua toi
.709
Toi de dang tiep can voi cac chi nhanh
NH Agribank
.694
Su chu dong cua tu van vien ngan hang
giup toi QD nhanh chong
.664
Toi de dang tim kiem thong tin ve cac
DV the cua Agribank
.613
Uy tin cua ngan hang giup toi an tam
khi su dung dich vu
.596
Ngan hang cung cap them nhieu dich
vu GTGT khac
.567
Ngan hang thuong xuyen co cac
chuong trinh khuyen mai
.561
He thong diem chap nhan the cua
Agribank rong rai, thuan tien
.800
The Agribank co cac dich vu bo sung
khien toi hai long
.680
Toi cho rang muc thu phi cua Agribank
la hop ly
.649
Giu tien trong the mang lai khoan lai
dang ke cho toi
.606
Moi giao dich deu nhanh chong, tien loi,
khong gap su co
.587
Nhung nguoi quan trong khuyen toi su
dung the Agribank
.819
Nguoi than trong gia dinh khuyen toi su
dung the Agribank
.754
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 89
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS - Nguyễn Văn Phát
Ban be, dong nghiep khuyen toi su
dung the Agribank
.735
Nhung nguoi co kinh nghiem khuyen toi
su dung the Agribank
.706
Nhan vien tu van khuyen toi su dung
the Agribank
.654
The Agirbank mang lai nhieu tien ich su
dung
.797
The Agribank co nhieu chuc nang
phong phu
.794
Giu tien trong the Agribank An toan
tuyet doi
.571
Giu tien trong the Agribank giup toi tiet
kiem hieu qua
.714
Chi phi su dung the Agribank la toi thieu .712
Toi an tam ve bao mat thong tin ca
nhan cua Agribank
.628
Toi cho rang the Agribank la noi cat giu
tien an toan
.622
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 90
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS - Nguyễn Văn Phát
Phụ lục 2.3. Kết quả kiểm định độ tin cậy từng nhóm thang đo sau khi rút trích
nhân tố khám phá EFA
Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm 1
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.828 8
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
Thu tuc dang ki dich vu, giao dich don
gian va nhanh chong
29.20 9.267 .584 .804
Ngan hang co lien quan den cong viec
cua toi
29.10 9.023 .586 .804
Toi de dang tiep can voi cac chi nhanh
NH Agribank
29.27 9.866 .524 .812
Su chu dong cua tu van vien ngan hang
giup toi QD nhanh chong
29.05 9.591 .530 .811
Toi de dang tim kiem thong tin ve cac
DV the cua Agribank
29.21 9.604 .556 .808
Uy tin cua ngan hang giup toi an tam
khi su dung dich vu
28.97 9.293 .575 .805
Ngan hang thuong xuyen co cac
chuong trinh khuyen mai
29.56 9.608 .516 .813
Ngan hang cung cap them nhieu dich
vu GTGT khac
29.47 9.571 .544 .809
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 91
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS - Nguyễn Văn Phát
Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm 2
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.788 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
He thong diem chap nhan the cua
Agribank rong rai, thuan tien
15.52 3.611 .653 .720
The Agribank co cac dich vu bo sung
khien toi hai long
15.59 3.564 .658 .717
Toi cho rang muc thu phi cua
Agribank la hop ly
15.79 4.018 .532 .759
Giu tien trong the mang lai khoan lai
dang ke cho toi
16.06 4.110 .447 .784
Moi giao dich deu nhanh chong, tien
loi, khong gap su co
15.71 3.421 .559 .756
Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm 3
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.817 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Nhung nguoi quan trong khuyen toi su
dung the Agribank
14.75 3.750 .651 .768
Nguoi than trong gia dinh khuyen toi
su dung the Agribank
14.72 3.712 .622 .777
Ban be, dong nghiep khuyen toi su
dung the Agribank
14.62 3.783 .601 .783
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 92
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS - Nguyễn Văn Phát
Nhung nguoi co kinh nghiem khuyen
toi su dung the Agribank
14.56 3.942 .578 .790
Nhan vien tu van khuyen toi su dung
the Agribank
14.28 3.885 .586 .788
Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm 4
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.735 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
The Agirbank mang lai nhieu tien ich su dung 8.33 .876 .625 .576
The Agribank co nhieu chuc nang phong phu 8.38 .837 .592 .607
Giu tien trong the Agribank An toan tuyet doi 7.89 .901 .469 .758
Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm 5
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.614 2
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Giu tien trong the Agribank giup toi
tiet kiem hieu qua
3.55 .369 .443 .a
Chi phi su dung the Agribank la toi
thieu
3.74 .383 .443 .a
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability model
assumptions. You may want to check item codings.
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 93
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS - Nguyễn Văn Phát
Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm 6
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.647 2
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Toi an tam ve bao mat thong tin ca
nhan cua Agribank
4.38 .345 .478 .a
Toi cho rang the Agribank la noi cat
giu tien an toan
4.07 .329 .478 .a
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability model
assumptions. You may want to check item codings.
Kết quả rút trích nhân tố “Xu hướng sử dụng thẻ”
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .768
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 206.259
df 6
Sig. .000
Total Variance Explained
Compo
nent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.557 63.915 63.915 2.557 63.915 63.915
2 .692 17.304 81.220
3 .408 10.204 91.424
4 .343 8.576 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 94
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS - Nguyễn Văn Phát
Component Matrixa
Component
1
Toi se tiep tuc dung the trong tuong lai .858
Toi su dung the vi nhung nguoi quan trong dung the Agribank .834
Toi dung the vi nhung nguoi than cua toi dung the Agribank .812
Toi su dung the vi loi ich cua the .682
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 95
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS - Nguyễn Văn Phát
Phụ lục 2.4. Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng sự lựa chọn dịch vụ
thẻ thanh toán
Kết quả phân tich hệ số tương quan
Correlations
Su lua
chon dich
vu the
Tac dong
cua ngan
hang
Loi ich dich
vu
Tac dong
cua nguoi
anh huong
Dich vu bo
sung
Tiet kiem
hieu qua
An toan -
Bao mat
thong tin
Su lua chon
dich vu the
Pearson Correlation 1 .356** .337** .493** .197* .103 .176*
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .015 .209 .031
N 151 151 151 151 151 151 151
Tac dong
cua ngan
hang
Pearson Correlation .356** 1 .000 .000 .000 .000 .000
Sig. (2-tailed) .000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 151 151 151 151 151 151 151
Loi ich dich
vu
Pearson Correlation .337** .000 1 .000 .000 .000 .000
Sig. (2-tailed) .000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 151 151 151 151 151 151 151
Tac dong
cua nguoi
anh huong
Pearson Correlation .493** .000 .000 1 .000 .000 .000
Sig. (2-tailed) .000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 151 151 151 151 151 151 151
Dich vu bo
sung
Pearson Correlation .197* .000 .000 .000 1 .000 .000
Sig. (2-tailed) .015 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 151 151 151 151 151 151 151
Tiet kiem
hieu qua
Pearson Correlation .103 .000 .000 .000 .000 1 .000
Sig. (2-tailed) .209 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 151 151 151 151 151 151 151
An toan -
Bao mat
thong tin
Pearson Correlation .176* .000 .000 .000 .000 .000 1
Sig. (2-tailed) .031 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
N 151 151 151 151 151 151 151
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 96
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS - Nguyễn Văn Phát
Kết quả hồi quy
Model Summaryb
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 .744a .554 .538 .67943748 2.119
a. Predictors: (Constant), An toan - Bao mat thong tin, Dich vu bo sung, Tac dong cua
nguoi anh huong, Loi ich dich vu, Tac dong cua ngan hang
b. Dependent Variable: Su lua chon dich vu the
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 83.063 5 16.613 35.986 .000a
Residual 66.937 145 .462
Total 150.000 150
a. Predictors: (Constant), An toan - Bao mat thong tin, Dich vu bo sung, Tac dong cua nguoi anh
huong, Loi ich dich vu, Tac dong cua ngan hang
b. Dependent Variable: Su lua chon dich vu the
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B
Std.
Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) -2.325E-16 .055 .000 1.000
Tac dong cua ngan hang .356 .055 .356 6.420 .000 1.000 1.000
Loi ich dich vu .337 .055 .337 6.079 .000 1.000 1.000
Tac dong cua nguoi anh
huong
.493 .055 .493 8.891 .000 1.000 1.000
Dich vu bo sung .197 .055 .197 3.558 .001 1.000 1.000
An toan - Bao mat thong tin .176 .055 .176 3.172 .002 1.000 1.000
a. Dependent Variable: Su lua chon dich vu the
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 97
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS - Nguyễn Văn Phát
Kiểm định One_Sample_T_Test sự lựa chọn dịch vụ Thẻ thanh toán
Giá trị kiểm định: 3
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
nhantoSLC 151 3.7831 .56985 .04637
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
nhantoSLC 16.887 150 .000 .78311 .6915 .8747
Giá trị kiểm định: 4
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
nhantoSLC 151 3.7831 .56985 .04637
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
nhantoSLC -4.677 150 .000 -.21689 -.3085 -.1253
Kiểm định One_Sample_T_Test về ý định tiếp tục sử dụng thẻ Agribank trong
tương lai
Giá trị kiểm định: 4
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Toi se tiep tuc dung the trong
tuong lai
151 4.11 .837 .068
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 98
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS - Nguyễn Văn Phát
One-Sample Test
Test Value = 4
t df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
Toi se tiep tuc dung the trong
tuong lai
1.653 150 .100 .113 -.02 .25
SV: Nguyễn Quốc Dũng – K44B QTKD Thương Mại 99
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_cac_nhan_to_anh_huong_den_quyet_dinh_lua_chon_dich_vu_the_thanh_toan_cua_khach_hang_ca_nha.pdf