Đề tài đã sử dụng định nghĩa lòng trung thành của Mowday để phân tích các nhân
tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách sạn La Residence, trung thành
là “ý định hoặc mong muốn duy trì là thành viên của tổ chức”. Đồng thời sử dụng thuyết
cấp bậc nhu cầu của A.Maslow, thuyết hai nhân tố của F. Herzberg, thuyết mong đợi của
Victor H. Vroom, thuyết về sự công bằng và thang đo mô tả công việc điều chỉnh ( Ajust
job Descriptive Index – AJDI) ( Nguyễn Thị Kim Dung, 2005). Từ đó đưa ra mô hình
gồm 7 yếu tố: Lương, phúc lợi, điều kiện làm việc, đồng nghiệp, lãnh đạo, khen thưởng,
cơ hội đào tạo và thăng tiến có ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên với 28 biến
quan sát. Sau khi tiến hành đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach alpha
và phân tích nhân tố (EFA) kết quả cho thấy có 8 nhân tố được rút ra: Lương, Điều kiện
làm việc và đào tạo, đồng nghiệp, chuyên môn lãnh đạo, tính cách lãnh đạo, khen
thưởng, cơ hội đào tạo và thăng tiến có ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại
khách sạn La Residence với 26 biến quan sát.
Qua kết quả hồi quy tương quan cho thấy trong các yếu tố tác động đến lòng
trung thành của nhân viên đối với khách sạn, thì có 44,4% đến từ 3 yếu tố: lương,
đồng nghiệp và lãnh đạo. Vì vậy khách sạn nên tập trung vào 3 nhân tố này để tăng sự
hài lòng cho nhân viên khi đang làm việc tại khách sạn và giữ họ làm việc ở đây lâu
dài hay trung thành hơn.
Kết quả phân tích mô hình hồi quy và kiểm định các giả thiết cho thấy lương
cao, đồng nghiệp tốt, lãnh đạo tốt sẽ làm cho nhân viên trung thành với khách sạn
hơn. Bên cạnh đó, lãnh đạo là yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến lòng trung thành của
nhân viên đối với khách sạn, đồng nghiệp là yếu tố ảnh hưởng lớn thứ 2 đến lòng
trung thành của nhân viên đối với khách sạn La Residence, lương là yếu tố có ảnh
hưởng nhỏ nhất đến lòng trung thành của nhân viên đối với khách sạn.
119 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2077 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách sạn la residence, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Định hướng ngắn hạn:
- Tăng cường thu hút được sự quan tâm và chú ý của khách hàng không những
trên địa bàn thành phố Huế mà còn mở rộng ra các vùng lân cận.
- Tăng cường công tác quảng bá, giới thiệu hình ảnh Khách sạn La Residence
đến với khách du lịch trong và ngoài nước. Thực hiện duy trì tốt các nguồn khách du
lịch từ Châu Âu và châu Á như Pháp, Áo, Đức, Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn Quốc,
Trung Quốc, Thái Lan... Bên cạnh đó, luôn mở rộng, tìm kiếm thị trường mới, nguồn
khách mới, đáp ứng chỉ tiêu công ty đề ra một cách tốt nhất.
- Thực hiện hợp tác với các hãng du lịch, lữ hành, các hãng máy bay và vận
chuyển du lịch trong và ngoài nước... Thiết kế và tổ chức các tour du lịch phù hợp với
nhu cầu và thị hiếu của du khách.
- Chú trọng công tác tuyển dụng và đào tạo, xây dựng bộ máy quản lý hoàn thiện
và đội ngũ nhân viên giỏi, năng động, nhiệt tình, đáp ứng yêu cầu đòi hỏi ngày càng
cao của công việc
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của khách sạn La Residence với các hoạt động
dịch vụ.
- Tăng cường cung cấp các dịch vụ tiện ích hơn đối với dịch vụ lưu trú và dịch vụ
bổ sung tạo sự khác biệt so với các khách sạn khác về giá cả và chất lượng phục vụ.
- Nâng cao công tác chăm sóc khách hàng để phục vụ khách hàng mọi lúc mọi
nơi được tốt hơn.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
Lê Thị Minh Sương 63
3.1.2. Định hướng cụ thể
* Định hướng về lương, khen thưởng, phúc lợi
Việc trả lương phải phù hợp với các chính sách của nhà nước, tạo động lực cho
nhân viên nhưng cũng phải phù hợp với tình hình tài chính của khách sạn. Quan trọng
là làm cho nhân viên hiểu được thu nhập của họ là hợp lý và thường xuyên được cấp
trên quan tâm. Bên cạnh đó, khen thưởng không phải lúc nào cũng liên quan đến vật
chất, vấn đề là làm sao để nhân viên hiểu được thành tích của mình được xác nhận và
coi trọng.
* Định hướng về điều kiện làm việc
Điều kiện làm việc tốt không chỉ đem lại cho nhân viên sự thoải mái, thực hiện
công việc một cách có hiệu quả mà còn tạo nên môi trường văn hóa doanh nghiệp
riêng của khách sạn, khơi dậy tinh thần đoàn kết và lòng trung thành của toàn thể
nhân viên trong khách sạn. Điều kiện làm việc phải dựa trên cơ sở các chính sách liên
quan đến thời gian, không gian làm việc, định mức lao động.
* Định hướng về cơ hội đào tạo và thăng tiến
Cung cấp các cơ hội phát triển, những thế mạnh cá nhân cho nhân viên trên cơ
sở công khai các tiêu chuẩn, các kế hoạch và chương trình để nhân viên có thể tiếp
cận một cách công bằng. Đáp ứng ở mức độ phù hợp đối với từng cá nhân. Trách
nhiệm của ban lãnh đạo là người cố vấn đặt mục tiêu cho nhân viên thông qua việc
truyền đạt sứ mệnh và mục tiêu của khách sạn, tổ chức các chương trình đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ.
3.2. Các giải pháp chủ yếu đối với từng yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung
thành của nhân viên tại khách sạn La Residence
Dựa trên những yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên đối với
khách sạn La Residence. Mỗi nhân tố, mỗi biến trong mỗi nhân tố tác động khác
nhau, tùy theo mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành để
có những giải pháp phù hợp.
3.2.1. Về yếu tố lương
Theo kết quả xử lí số liệu thì lương là yếu tố ảnh hưởng thứ 3 đến lòng trung thành
của nhân viên. Theo các tiêu chuẩn đánh giá của nhân viên thì mức lương hiện tại còn
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
Lê Thị Minh Sương 64
thấp so với thị trường khiến cho nhân viên chưa yên tâm khi làm việc. Bên cạnh đó, tiền
lương chưa tăng theo quy định pháp luật và chưa đánh giá đúng năng lực của nhân viên.
Do đó khách sạn nên quan tâm nhiều hơn về vấn đề lương bổng cần tăng lương theo quy
định và đảm bảo mức lương đó phù hợp để tạo động lực cho nhân viên yên tâm làm việc
tốt hơn và trung thành hơn với khách sạn.
- Khách sạn nên tham khảo, xem xét mức lương của các khách sạn cùng hạng
trên địa bàn và so sánh với thu nhập của nhân viên mình, đánh giá đúng vai trò, vị trí
của nhân viên trong từng bộ phận và cả khách sạn để đáp ứng mức lương hợp lý.
- Khách sạn cần tạo sự công bằng trong việc phân phối tiền lương, phụ cấp và
tiền thưởng giữa các nhân viên ở cùng một bộ phận, cùng một vị trí công việc. Ban
lãnh đạo cần tránh việc ưu đãi trong thu nhập đối với những người thân đang làm việc
trong khách sạn vì điều này sẽ ảnh hưởng đến sự cảm nhận của những nhân viên khác
về sự công bằng.
- Khách sạn cần công khai hơn nữa chính sách tính lương và thực hiện trả lương
một cách công bằng giữa các lao động nhằm tránh hiện tượng người cùng làm một vị
trí, một công việc nhưng lại có mức lương khác nhau gây ra mâu thuẫn nội bộ, dẫn
đến những điều không hay.
3.2.2. Về yếu tố điều kiện làm việc
Nhìn chung thì điều kiện làm việc của khách sạn đã đảm bảo cho các nhân viên
làm việc thoải mái và an toàn nhưng để nhân viên hài lòng hơn nữa thì khách sạn
cũng nên hỗ trợ thêm các trang thiết phục vụ cho công việc tốt hơn. Một số bộ phận
như bếp, nhà hàng nhân viên đánh giá còn thấp ở mức không đồng ý và trung bình
còn có nên cần tạo môi trường sạch sẽ đảm bảo sức khỏe trong khi đang làm việc. Về
yếu tố an toàn thì ở các bộ phận bảo trì, bảo vệ, nhà hàng nhân viên còn bị đánh giá
thấp nên khách sạn nên cố gắng hạn chế các tác động ảnh hưởng đến tâm lí nhân viên
trong quá trình làm việc.
- Cần nâng cao ý thức chấp hành pháp luật, chấp hành nội quy về an toàn, vệ
sinh lao động của nhân viên để tăng năng suất lao động, tăng khả năng làm việc và
bảo đảm sức khỏe, an toàn cho nhân viên. Phát huy vai trò và trách nhiệm của nhân
viên về việc giữ gìn vệ sinh trong khách sạn.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
Lê Thị Minh Sương 65
3.2.3. Về yếu tố phúc lợi
- Thực hiện tốt hơn nữa các chương trình phúc lợi hiện tại như tổ chức các buổi
tham quan, dã ngoại và học hỏi thực tế từ các điểm du lịch, tổ chức tặng quà cho con
em nhân viên vào dịp tết trung thu hay đạt danh hiệu học sinh giỏi hằng năm, ưu tiên
cho nhân viên khi thanh lý các tài sản của khách sạn (đệm, khăn, thảm,)
- Ngoài ra, cần có kế hoạch tổ chức và thực hiện các chương trình phúc lợi như
khám sức khỏe miễn phí cho nhân viên, ưu tiên cho nhân viên và người thân khi sử
dụng dịch vụ của khách sạn. Trong những trường hợp đặc biệt, khách sạn cần tìm hiểu
cụ thể và có chính sách hỗ trợ giúp nhân viên khó khăn. Bên cạnh đó, khách sạn cần
có nhiều biện pháp giúp nhân viên hiểu rõ về các chính sách phúc lợi.
3.2.4. Về yếu tố đồng nghiệp
- Tạo mối quan hệ tốt đẹp cho nhân viên trong khách sạn. Trước hết cần nâng
cao tinh thần đồng đội trong khách sạn bằng cách tạo sự gắn kết giữa các nhân viên
họ cảm nhận được sự thoải mái, gắn bó với đồng nghiệp, sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau
hay cùng nhau phối hợp làm việc tốt hơn. Tạo ra một môi trường chung thân thiện
giúp người lao động cảm thấy thoải mái, hài lòng khi sống và làm việc tại khách
sạn, bên cạnh đó còn làm giảm sự ganh ghét đố kỵ lẫn nhau.
- Lãnh đạo mỗi bộ phận nên khuyến khích các nhân viên trong bộ phận của mình
đoàn kết với nhau, chia sẻ những khó khăn không chỉ trong công việc mà còn trong cả
cuộc sống hàng ngày bằng việc thăm hỏi động viên lẫn nhau.
- Khách sạn nên tổ chức các hoạt động thi đua tập thể giữa các bộ phận với nhau
thông qua các cuộc thi theo chủ đề, giao lưu văn nghệ, trong nội bộ khách sạn nhằm tăng
cường sự hợp tác giữa các bộ phận và môi trường thi đua lành mạnh trong khách sạn.
3.2.5. Về yếu tố lãnh đạo
- Theo kết quả nghiên cứu thì lãnh đạo là yếu tố tác động rất lớn đến lòng trung
thành của nhân viên. Chính vì vậy, khách sạn cần hết sức chú ý đến yếu tố này.
- Bên cạnh việc hỗ trợ quan tâm nhân viên, lắng nghe quan điểm cũng như coi
trọng sự đóng góp của nhân viên, ban lãnh đạo cần tránh tình trạng thiên vị với những
nhân viên thân thiết hay quen biết vì điều này dẫn đến sự không hài lòng của một bộ
phận nhân viên khác.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
Lê Thị Minh Sương 66
- Ban lãnh đạo cần phải xác định rõ và cho mỗi nhân viên cũng như mọi người
thấy được vai trò của công việc và mức độ đóng góp, mức độ quan trọng của nó đối
với khách sạn. Điều này sẽ giúp cho nhân viên khẳng định được vai trò của mình, của
công việc mà mình đang làm tạo ra động lực làm việc tốt hơn.
- Lãnh đạo cần hiểu rõ nhân viên của mình để nắm bắt được những khó khăn nhu
cầu và nguyện vọng của họ để có thể phát triển tiềm năng của họ lên mức cao hơn, đạt
được nhiều thành công hơn. Cấp trên thể hiên sự tôn trọng nhân viên bằng cách lắng
nghe, tiếp thu ý kiến đóng góp, phản ánh, yêu cầu để có hướng giải quyết kịp thời những
mặt còn tồn tại của khách sạn tạo cho người lao động yên tâm làm việc.
3.2.6. Về yếu tố khen thưởng
- Khách sạn cần có những chính sách khuyến khích nhân viên bằng những phần
thưởng hợp lý. Có thể bằng tiền hoặc hiện vật trích từ quỹ khen thưởng phúc lợi, hoặc tổ
chức họp mặt tuyên dương, hay đơn giản là thông báo trên bản tin nội bộ của khách sạn.
Tiếp tục bổ sung và hoàn thiện quy chế khen thưởng của công ty và nhanh chóng đưa vào
thực hiện trên thực tế có hiệu quả nhằm động viên kịp thời tinh thần cho nhân viên.
- Việc bình xét khen thưởng cần được thực hiện, bình xét vào thời điểm thích
hợp một cách rõ ràng dựa trên những kết quả mà nhân viên đã đạt được và phải có
tác dụng khích lệ nhân viên, làm cho họ cảm thấy hài lòng về công việc của mình.
Điều này sẽ khiến cho nhân viên được khen thưởng tiếp tục nỗ lực trong công việc,
còn những nhân viên khác sẽ coi đó là mục tiêu của mình trong kế hoạch làm việc
tiếp theo.
3.2.7. Về yếu tố cơ hội đào tạo và thăng tiến
- Khách sạn cần tiến hành nhiều hơn nữa công tác đào tạo để nâng cao trình độ
nghiệp vụ cho nhân viên. Đào tạo phải trọng tâm, trọng điểm, có nội dung đào tạo và
cách thức đào tạo hợp lý để thu được kết quả tốt nhất. Kết hợp đào tạo nâng cao trình
độ nghiệp vụ cho người lao động tại nơi làm việc và có người hướng dẫn, giám sát sẽ
đạt được hiệu quả tốt hơn.
- Khách sạn cần tích cực lập kế hoạch và thực hiện tổ chức các khóa đào tạo
ngắn hạn và dài hạn theo chủ đề hoặc định kỳ gắn với yêu cầu, nội dung của công
việc. Hoạt động này góp phần nâng cao kĩ năng nghề nghiệp hơn cho nhân viên, giúp
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
Lê Thị Minh Sương 67
họ thấy được sự quan tâm của khách sạn trong việc tạo cơ hội cho họ được phát triển
nghề nghiệp, tất nhiên là cũng mang lại lợi ích cho khách sạn.
- Vì trình độ ngoại ngữ của nhân viên ở một số bộ phận khá yếu như buồng
phòng, bếp, bảo vệ, bảo trì, Nên khách sạn cần lập ra các khóa đào tạo ngắn hạn
đáp ứng được yêu cầu công việc như tiếng anh giao tiếp khi làm buồng, trả lời khách,
giới thiệu món ăn, Các trưởng bộ phận có thể là những người hướng dẫn trực tiếp
hoặc thiết kế chương trình đào tạo. Bên cạnh đó, thường xuyên đào tạo và đào tạo lại
nghiệp vụ, đáp ứng tiêu chuẩn trong công việc
- Tích cực hơn nữa trong việc truyền đạt tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu hoạt
động của khách sạn đến với nhân viên để họ có cái nhìn tổng quát hơn ý nghĩa công
việc mà mình đang làm, đồng thời thấy được trách nhiệm của nhân viên với tư cách cá
nhân cũng như là một thành viên trong tổ chức và phấn đấu vì sự phát triển chung của
tổ chức. Có thể thực hiện bằng cách đưa ra những khẩu hiệu, banner, những bằng
khen, giấy chứng nhận mà khách sạn hoặc bộ phận đã nhận được và trưng bày ở
những nơi nhân viên thường tiếp xúc như văn phòng bộ phận, canteen,..
- Các tiêu chuẩn thăng tiến phải được công bố rõ ràng cụ thể, công khai để nhân
viên phấn đấu. Tiêu chuẩn này nên cụ thể hóa ở từng bộ phận theo cách tích lũy điểm
hoặc xếp hạng theo tiêu chuẩn
- Cần đào tạo cán bộ trẻ, có năng lực thực sự để có thể thay thế tốt các vị trí lãnh
đạo, trưởng bộ phận có tuổi đời lớn, sắp nghỉ hưu..., ngoài ra cần thường xuyên bồi
dưỡng, cập nhật kiến thức quản lý cho đội ngũ cán bộ quản lý.
- Hỗ trợ quan tâm những nhân viên thực sự có năng lực và phẩm chất tốt và đề
bạt vào các vị trí cao hơn, trên cơ sở được sự đồng thuận của các nhân viên khác trong
bộ phận và nội bộ khách sạn.
- Luôn quan tâm, theo dõi khả năng đáp ứng yêu cầu công việc của nhân viên để
phát hiện những nhân viên có khả năng đảm nhiệm và thực hiện tốt công việc khác
ngoài công việc chính của mình thì khách sạn nên sắp xếp cho họ thực hiện thử công
việc đó, nếu thấy phù hợp thì có thể luân chuyển trên cơ sở công khai minh bạch và
công bằng.
- Về công việc và thời gian làm việc, ban lãnh đạo nên có sự sắp xếp và phân
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
Lê Thị Minh Sương 68
chia hợp lý hơn nữa. Bởi một số nhân viên (thuộc bộ phận Nhà hàng) làm ca tối này
hôm nay về lúc 22h lại tiếp tục làm việc ca sang hôm sau lúc 6h, đôi khi khách hàng
theo đoàn ăn muộn sau 22h nhân viên cũng phải ở lại làm, gây nên áp lực công việc
và ảnh hưởng đến chất lượng công việc của ngày hôm sau.
- Quan tâm đến các yếu tố cá nhân của nhân viên trong sắp xếp công việc cho
họ. Lưu ý khoảng cách từ nhà đến khách sạn để bố trí ca làm việc hợp lý. Hay
những nhân viên đau ốm, phụ nữ trong thời kỳ mang thai, tùy theo mức độ có thể cho
phép nghỉ ngơi hoặc sắp xếp công việc phù hợp với tình hình sức khỏe của họ. Vấn đề
này phải được thông báo rộng rãi đến nhân viên để họ chủ động.
- Khách sạn cần luôn đảm bảo cung cấp đầy đủ các thiết bị và phương tiện thực
hiện công việc cho nhân viên, tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên phát huy hết khả
năng và hoàn thành tốt công việc của mình.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
Lê Thị Minh Sương 69
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Đề tài đã sử dụng định nghĩa lòng trung thành của Mowday để phân tích các nhân
tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách sạn La Residence, trung thành
là “ý định hoặc mong muốn duy trì là thành viên của tổ chức”. Đồng thời sử dụng thuyết
cấp bậc nhu cầu của A.Maslow, thuyết hai nhân tố của F. Herzberg, thuyết mong đợi của
Victor H. Vroom, thuyết về sự công bằng và thang đo mô tả công việc điều chỉnh ( Ajust
job Descriptive Index – AJDI) ( Nguyễn Thị Kim Dung, 2005). Từ đó đưa ra mô hình
gồm 7 yếu tố: Lương, phúc lợi, điều kiện làm việc, đồng nghiệp, lãnh đạo, khen thưởng,
cơ hội đào tạo và thăng tiến có ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên với 28 biến
quan sát. Sau khi tiến hành đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach alpha
và phân tích nhân tố (EFA) kết quả cho thấy có 8 nhân tố được rút ra: Lương, Điều kiện
làm việc và đào tạo, đồng nghiệp, chuyên môn lãnh đạo, tính cách lãnh đạo, khen
thưởng, cơ hội đào tạo và thăng tiến có ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại
khách sạn La Residence với 26 biến quan sát.
Qua kết quả hồi quy tương quan cho thấy trong các yếu tố tác động đến lòng
trung thành của nhân viên đối với khách sạn, thì có 44,4% đến từ 3 yếu tố: lương,
đồng nghiệp và lãnh đạo. Vì vậy khách sạn nên tập trung vào 3 nhân tố này để tăng sự
hài lòng cho nhân viên khi đang làm việc tại khách sạn và giữ họ làm việc ở đây lâu
dài hay trung thành hơn.
Kết quả phân tích mô hình hồi quy và kiểm định các giả thiết cho thấy lương
cao, đồng nghiệp tốt, lãnh đạo tốt sẽ làm cho nhân viên trung thành với khách sạn
hơn. Bên cạnh đó, lãnh đạo là yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến lòng trung thành của
nhân viên đối với khách sạn, đồng nghiệp là yếu tố ảnh hưởng lớn thứ 2 đến lòng
trung thành của nhân viên đối với khách sạn La Residence, lương là yếu tố có ảnh
hưởng nhỏ nhất đến lòng trung thành của nhân viên đối với khách sạn.
Qua kiểm định One SampleT-test và phân tích ANOVA, ta có thể thấy nhân tố
lương ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên là cao hơn mức trung bình, nhân
tố điều kiện làm việc và đào tạo đến lòng trung thành của nhân viên ở mức độ đồng ý,
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
Lê Thị Minh Sương 70
mức độ ảnh hưởng của nhân tố đồng nghiệp đối với nhân viên là cao hơn mức trung
bình, mức độ ảnh hưởng của nhân tố khen thưởng đối với nhân viên là cao hơn mức
trung bình. Phân tích phương sai Anova cũng cho thấy sự đánh giá về lòng trung
thành giữa 4 nhóm độ tuổi không khác nhau, không có sự khác nhau về lòng trung
thành giữa các nhân viên có thâm niên khác nhau, không có sự khác biệt về giới tính
ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách sạn La Residence.
Như vậy, qua việc phân tích các yếu tố, đề tài đã đạt được mục tiêu ban đầu đề
ra: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên trong Khách
sạn La Residence, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến lòng trung thành
của nhân viên và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao lòng trung thành của nhân
viên trong khách sạn.
2. Kiến nghị
Từ những kết luận nói trên, tôi có một số kiến nghị đối với lãnh đạo khách sạn
La Residence như sau:
Thứ nhất: Khách sạn nên quan tâm nhiều hơn về chế độ lương. Tăng lương
theo thâm niên, theo bộ phận, theo năng lực để đảm bảo nhân viên chú tâm vào việc
làm chứ không có cảm giác bất công giữa người này với người khác, giữa khách sạn
này với khách sạn khác mâu thuẫn trong khách sạn.
Thứ hai: Khách sạn thường xuyên mở các lớp học thêm đào tạo nâng cao tay
nghề cho nhân viên để tạo thêm cơ hội thăng tiến cho nhân viên. Khách sạn nên tổ
chức các buổi tập huấn nâng cao trình độ cho lãnh đạo cũng như kỹ năng lãnh đạo.
Thứ ba: Khách sạn nên tổ chức thêm các buổi giao lưu hoặc các hoạt động
ngoại khóa để nhân viên gần gũi nhau hơn, tổ chức các hoạt động mà cần hỗ trợ
các thành viên trong cùng một bộ phận hay giữa các phòng ban với nhau để nhân
viên có cơ hội gặp mặt một cách thân tiện thoải mái, nâng cao tinh thần đoàn kết,
hoàn thành công việc, giúp đỡ nhau nhiều hơn trong cả công việc lẫn cuộc sống.
Sự gắn bó của các thành viên trong khách sạn đồng thời cũng tác động đến sự gắn
bó của nhân viên đó với khách sạn.
Thứ tư: Lãnh đạo cần phải truyền đạt nhiệt tình những kinh nghiệm cần thiết,
những bài học cụ thể, hữu dụng để hỗ trợ, giúp đỡ nhân viên hoàn thành tốt đẹp mục
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
Lê Thị Minh Sương 71
tiêu, nhiệm vụ của tổ chức. Lãnh đạo phải biết hướng dẫn, tư vấn cho nhân viên như
một người cố vấn đang lắng nghe và thấu hiểu được tâm tư nguyện vọng của cấp dưới
mà cho họ lời khuyên chân thành, đúng đắn.
Thứ năm: Vấn đề khen thưởng bình xét định kỳ hàng quý, năm và thực hiện
mọi lúc khi cần thiết. Đó có thể là vào những dịp lễ hay thậm chí ngay cả khi hoạt
động sản xuất kinh doanh của khách sạn không thuận lợi. Việc khen thưởng bằng
nhiều hình thức ngay trong thời kỳ khó khăn thể hiện sự quan tâm, gắn bó của khách
sạn đối với nhân viên của mình trong mọi hoàn cảnh. Làm cho nhân viên thấy được lẽ
sống, tương lai của bản thân trong sự tồn tại và phát triển của tổ chức, họ sẽ tham gia
tự nguyện, nhiệt tình vào các hoạt động, mục tiêu, nhiệm vụ của tổ chức.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
Lê Thị Minh Sương 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1] Bùi Văn Chiêm (2010), Quản trị nhân lực, Trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học
Huế.
[2] Trần Kim Dung (2005), Nhu cầu, sự thỏa mãn của nhân viên và mức độ gắn
kết đối với tổ chức, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ.
[3] Trần Thị Kim Dung & Nguyễn Thị Mai Trang (2007), Ảnh hưởng của văn
hóa tổ chức và phong cách lãnh đạo đến kết quả làm việc của nhân viên và
lòng trung thành của họ đối với tổ chức, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ,
Trường Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
[4] Thái Trí Dũng (2010), Kỹ năng giao tiếp và thương lượng trong kinh doanh,
Nhà xuất bản Lao động – Xã hội.
[5] Vũ Khắc Đạt (2008), Các yếu tố tác động đến lòng trung thành của nhân viên
tại văn phòng khu vực Miền Nam VietNam Airlines, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại
học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
[6] Nguyễn Hữu Lam (1996), Hành vi tổ chức, Nhà xuất bản Hồng Đức.
[7] Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, tập 1, NXB Hồng Đức, TP.HCM, Việt Nam.
[8] Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu
nghiên cứu với SPSS, tập 2, NXB Hồng Đức, TP.HCM, Việt Nam.
[9] Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội.
Tiếng Anh
[10] Allen & Mayer (1990), Create new action enabled working.
[11] Cook & Wall (1980), Driving Employee Satisfaction, Commitment and
Loyalty.
[12] Mark Saunders –Phillip Lewis – Adrian Thornhill (2010), Phương pháp
nghiên cứu trong kinh doanh, NXB Tài chính.
[13] R. T. Mowday, R. M. Steers, L. W. Porter (1979), “The Measurement of
Organizational Commitment”, Vocational Behavior
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng hỏi điều tra
BẢNG CÂU HỎI
Số phiếu
Chào Anh/Chị!
Tôi là sinh viên lớp K45 Marketing, khoa Quản trị kinh doanh, trường Đại học kinh tế
- Đại học Huế. Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài thực tập cuối khóa “Phân tích các
yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách sạn La Residence
Hotel & Spa”. Mong Anh/Chị cho biết ý kiến của mình về những vấn đề sau đây.
Những ý kiến của Anh/Chị là thông tin quý giá giúp chúng tôi hoàn thành đề tài này.
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin mà Anh/Chị cung cấp sẽ chỉ được sử dụng cho
mục đích nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
---------------------------
Anh/Chị vui lòng đánh dấu X vào phương án trả lời của Anh/Chị.
Câu 1. Hiện Anh/Chị đang làm việc ở bộ phận (BP) nào trong khách sạn?
1. BP Lễ Tân 5. BP Nhà hàng 9. BP Bảo vệ
2. BP Nhân sự 6. BP Bếp 10. BP Spa
3. BP Kế toán 7. BP Buồng phòng 11. BP Bảo trì
4. BP Giải trí – Thể thao 8. BP Kinh doanh – Tiếp thị
Câu 2. Chức vụ của Anh/Chị là:
1. Trưởng bộ phận 3. Giám sát 5. Trợ lý
2. Ca trưởng 4. Nhân viên 6. Khác...
Câu 3. Mục đích đi làm của Anh/Chị tại khách sạn (có thể chọn nhiều đáp án)
1. Thu nhập 3. Yêu nghề
2. Tạm thời 4. Khác.
Câu 4. Thâm niên làm việc của Anh/Chị tại khách sạn:
1. Dưới 1 năm 3. Từ 1 đến dưới 4 năm
2. Từ 4 đến dưới 8 năm 4. Từ 8 năm trở lên
Câu 5: Trình độ văn hóa của Anh/Chị:
1. Đại học 3. Trung cấp
2. Cao đẳng 4. THPT 5. Khác
Câu 6: Mức thu nhập trung bình một tháng (đồng) của Anh/Chị:
1. 2 – 4 triệu 2. >4 – 6 triệu
3. >6 – 8 triệu 4. >8 – 10 triệu 5. >10 triệu
Câu 7. Anh/Chị vui lòng đánh dấu (X) vào ô mình lựa chọn. Các giá trị từ 1
đến 5 ở mỗi câu hỏi tương ứng với mức độ đồng ý tăng dần.
(1: Rất không đồng ý; 2: Không đồng ý; 3: Trung lập; 4: Đồng ý; 5: Rất đồng ý)
STT Nội dung câu hỏi 1 2 3 4 5
I Lương
1 Mức lương hiện tại phù hợp với năng lực làm việc của tôi
2 Mức lương phù hợp so với thị trường
3 Mức lương được tăng thường xuyên theo quy định của
nhà nước
4 Tiền lương luôn được trả định kỳ hàng tháng
II Điều kiện làm việc
1 Trang thiết bị hỗ trợ cho công việc của tôi tại khách sạn
rất tốt
2 Nơi làm việc thoáng mát, sạch sẽ
3 Môi trường làm việc tại khách sạn rất an toàn
III Phúc lợi
1 Khách sạn có các chế độ bảo hiểm tốt
2 Khách sạn có nhiều khoản phúc lợi
3 Vấn đề phúc lợi cho nhân viên luôn được ban lãnh đạo
quan tâm
IV Đồng nghiệp
1 Sẵn sàng giúp đỡ nhau trong công việc
2 Các đồng nghiệp phối hợp làm việc hiệu quả
3 Đồng nghiệp thân thiện, dễ gần
V Lãnh đạo
1 Cấp trên luôn lắng nghe ý kiến của cấp dưới
2 Luôn hỗ trợ cấp dưới trong công việc
3 Cấp trên có trình độ chuyên môn tốt
4 Cấp trên thân thiện, dễ gần
5 Lãnh đạo luôn đối xử công bằng với mọi người
6 Lãnh đạo có tác phong lịch sự hòa nhã
VI Khen thưởng
1 Thành tích của tôi được cấp trên công nhận, đánh giá kịp
thời.
2 Được khen thưởng xứng đáng với nỗ lực của bản thân
3 Chính sách khen thưởng rõ ràng, hiệu quả
VII Cơ hội đào tạo và thăng tiến
1 Khách sạn quan tâm đến công tác tổ chức các khóa đào
tạo nâng cao năng lực cho nhân viên
2 Được tham gia các chương trình đào tạo định kỳ của
khách sạn theo yêu cầu công việc
3 Chương trình đào tạo phù hợp với khả năng bản thân
4 Kỹ năng làm việc được nâng cao sau các khóa đào tạo
5 Nhân viên biết rõ các tiêu chuẩn thăng tiến
6 Chính sách thăng tiến được thực hiện công bằng
VIII Lòng trung thành
1 Tôi tự hào khi nói với người khác về khách sạn
2 Tôi sẽ gắn bó lâu dài với khách sạn ngay cả khi có một
công việc mới hấp dẫn hơn
3 Tôi sẵn sàng cùng công ty vượt qua giai đoạn khó khăn
4 Tôi tin tưởng vào triển vọng phát triển của khách sạn
5 Tôi quan tâm đến vận mệnh của khách sạn
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên:.
Giới tính: Nam Nữ
Tuổi: 1. >20 – 30 tuổi 2. 31 – 40 tuổi
3. 41 – 50 tuổi 4. >50 tuổi
Chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/Chị!
Chúc Anh/Chị sức khỏe – thành công trong công việc và cuộc sống!
Phụ lục 2: Các kiểm định
2.3.1. Mô tả mẫu nghiên cứu
Frequency Table
bo phan lam viec
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid dang lam bo phan le tan 21 14.0 14.0 14.0
dang lam bo phan nhan su 3 2.0 2.0 16.0
dang lam bo phan ke toan 10 6.7 6.7 22.7
dang lam bo phan giai tri - the
thao 2 1.3 1.3 24.0
dang lam bo phan nha hang 21 14.0 14.0 38.0
dang lam bo phan bep 24 16.0 16.0 54.0
dang lam bo phan buong
phong 27 18.0 18.0 72.0
dang lam bo phan kinh doanh
- tiep thi 4 2.7 2.7 74.7
dang lam bo phan bao ve 10 6.7 6.7 81.3
dang lam bo phan Spa 10 6.7 6.7 88.0
dang lam bo phan bao tri 18 12.0 12.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
chuc vu hien tai
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid truong bo phan 9 6.0 6.0 6.0
ca truong 11 7.3 7.3 13.3
giam sat 22 14.7 14.7 28.0
nhan vien 99 66.0 66.0 94.0
tro ly 9 6.0 6.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
muc dich lam viec vi thu nhap
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 110 73.3 73.3 73.3
khong 40 26.7 26.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
muc dich lam viec: lam tam thoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 8 5.3 5.3 5.3
khong 142 94.7 94.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
muc dich lam viec vi yeu nghe
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid co 95 63.3 63.3 63.3
khong 55 36.7 36.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
tham nien lam viec tai khach san
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid duoi 1 nam 12 8.0 8.0 8.0
tu 1den duoi 4 nam 60 40.0 40.0 48.0
tu 4 den duoi 8 nam 31 20.7 20.7 68.7
tu 8 nam tro len 47 31.3 31.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
trinh do van hoa
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid dai hoc 39 26.0 26.0 26.0
cao dang 66 44.0 44.0 70.0
trung cap 36 24.0 24.0 94.0
THPT 9 6.0 6.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
muc thu nhap trung binh mot thang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid 2 - 4 trieu 89 59.3 59.3 59.3
>4 - 6 trieu 34 22.7 22.7 82.0
> 6 - 8 trieu 17 11.3 11.3 93.3
>8 - 10 trieu 8 5.3 5.3 98.7
> 10 trieu 2 1.3 1.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid nam 79 52.7 52.7 52.7
nu 71 47.3 47.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
tuoi
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid >=20 - 30 tuoi 72 48.0 48.0 48.0
31 - 40 tuoi 55 36.7 36.7 84.7
41 - 50 tuoi 18 12.0 12.0 96.7
tren 50 tuoi 5 3.3 3.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
2.3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo và phân tích nhân tố
2.3.2.1. Crobach Alpha
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.703 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
L1 11.9400 2.674 .646 .534
L2 12.0200 2.704 .604 .562
L3 11.8467 3.070 .469 .652
L4 11.2133 3.847 .256 .760
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.854 6
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
DTTT
1 19.5600 10.490 .675 .824
DTTT
2 19.6467 10.217 .636 .831
DTTT
3 19.7800 9.810 .726 .813
DTTT
4 19.5000 10.077 .726 .814
DTTT
5 19.6467 10.713 .563 .844
DTTT
6 19.6333 10.717 .531 .851
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.815 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
KT1 7.2667 1.647 .680 .734
KT2 7.1400 1.665 .784 .624
KT3 7.0733 2.055 .551 .854
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.713 6
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
LD1 19.4067 5.813 .377 .695
LD2 19.5467 5.726 .452 .673
LD3 18.9133 5.717 .423 .681
LD4 19.3400 5.327 .468 .667
LD5 19.3933 5.435 .509 .655
LD6 19.1000 5.513 .445 .675
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.766 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
DN1 7.6400 1.802 .526 .763
DN2 7.5933 1.639 .656 .625
DN3 7.5400 1.472 .625 .659
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.719 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
PL1 7.5267 1.660 .535 .636
PL2 7.7267 1.448 .703 .418
PL3 7.8667 1.902 .401 .788
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.770 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
DK1 8.6067 1.972 .462 .837
DK2 8.4667 1.553 .724 .552
DK3 8.5533 1.591 .644 .645
2.3.2. EFA
Lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .806
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 1.889E3
df 351
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of
Squared Loadings
Total
% of
Varianc
e
Cumulati
ve % Total
% of
Varianc
e
Cumula
tive % Total
% of
Variance
Cumula
tive %
1 7.603 28.159 28.159 7.603 28.159 28.159 3.746 13.876 13.876
2 2.232 8.268 36.426 2.232 8.268 36.426 2.583 9.566 23.442
3 2.040 7.557 43.983 2.040 7.557 43.983 2.268 8.400 31.842
4 1.734 6.420 50.404 1.734 6.420 50.404 2.201 8.152 39.994
5 1.509 5.587 55.991 1.509 5.587 55.991 2.128 7.880 47.874
6 1.301 4.820 60.811 1.301 4.820 60.811 2.025 7.500 55.373
7 1.236 4.579 65.389 1.236 4.579 65.389 1.892 7.006 62.380
8 1.043 3.864 69.253 1.043 3.864 69.253 1.856 6.874 69.253
9 .965 3.574 72.827
10 .874 3.238 76.065
11 .709 2.625 78.690
12 .628 2.326 81.016
13 .609 2.256 83.272
14 .596 2.209 85.481
15 .537 1.991 87.472
16 .439 1.628 89.099
17 .426 1.578 90.677
18 .390 1.446 92.124
19 .352 1.305 93.428
20 .316 1.169 94.597
21 .293 1.084 95.681
22 .265 .981 96.661
23 .223 .826 97.487
24 .188 .696 98.184
25 .177 .657 98.840
26 .170 .629 99.469
27 .143 .531 100.000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7 8
DK2 .764
DTTT2 .731
DK3 .673
DTTT4 .668
DTTT3 .660
DTTT1 .588
DK1 .584
KT2 .829
KT1 .809
KT3 .711
DN1 .759
DN2 .756
DN3 .663
DTTT5 .832
DTTT6 .792
PL2 .887
PL1 .806
PL3 .574
L1 .829
L2 .791
L3 .549
LD4 .804
LD5 .757
LD6
LD1 .718
LD3 .674
LD2 .537
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
Lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .801
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.798E3
df 325
Sig. .000
Total Variance Explained
Co
mpo
nent
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Varianc
e
Cumulat
ive % Total
% of
Varianc
e
Cumulat
ive % Total
% of
Variance
Cumulati
ve %
1 7.363 28.319 28.319 7.363 28.319 28.319 3.688 14.183 14.183
2 2.175 8.364 36.683 2.175 8.364 36.683 2.572 9.892 24.075
3 2.002 7.701 44.384 2.002 7.701 44.384 2.259 8.687 32.762
4 1.631 6.273 50.658 1.631 6.273 50.658 2.082 8.006 40.768
5 1.483 5.703 56.361 1.483 5.703 56.361 2.072 7.970 48.738
6 1.280 4.924 61.285 1.280 4.924 61.285 2.036 7.833 56.571
7 1.236 4.755 66.040 1.236 4.755 66.040 1.820 7.000 63.571
8 1.042 4.007 70.046 1.042 4.007 70.046 1.684 6.476 70.046
9 .965 3.711 73.757
10 .874 3.362 77.119
11 .672 2.586 79.705
12 .613 2.358 82.063
13 .600 2.309 84.372
14 .541 2.081 86.453
15 .471 1.812 88.265
16 .438 1.686 89.951
17 .416 1.600 91.551
18 .384 1.477 93.029
19 .318 1.223 94.252
20 .298 1.145 95.397
21 .269 1.034 96.430
22 .223 .858 97.288
23 .208 .799 98.087
24 .178 .684 98.771
25 .174 .668 99.439
26 .146 .561 100.000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7 8
DK2 .762
DTTT2 .744
DK3 .674
DTTT4 .668
DTTT3 .663
DTTT1 .594
DK1 .587
KT2 .827
KT1 .816
KT3 .707
DN1 .759
DN2 .758
DN3 .658
DTTT5 .837
DTTT6 .805
PL2 .902
PL1 .805
PL3 .588
L1 .828
L2 .792
L3 .555
LD1 .713
LD3 .686
LD2 .543
LD4 .827
LD5 .739
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 9 iterations.
Crobach Alpha (lần 2)
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.719 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
PL1 7.5267 1.660 .535 .636
PL2 7.7267 1.448 .703 .418
PL3 7.8667 1.902 .401 .788
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.766 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
DN1 7.6400 1.802 .526 .763
DN2 7.5933 1.639 .656 .625
DN3 7.5400 1.472 .625 .659
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.592 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
LD1 7.8200 1.142 .475 .372
LD2 7.9600 1.260 .445 .427
LD3 7.3267 1.403 .292 .646
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.815 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
KT1 7.2667 1.647 .680 .734
KT2 7.1400 1.665 .784 .624
KT3 7.0733 2.055 .551 .854
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.868 7
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
DK1 24.3333 14.022 .488 .868
DK2 24.1933 13.325 .615 .852
DK3 24.2800 13.237 .600 .854
DTTT
1 24.5467 12.921 .663 .846
DTTT
2 24.6333 12.153 .717 .838
DTTT
3 24.7667 12.261 .697 .841
DTTT
4 24.4867 12.507 .706 .840
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.760 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
L1 7.4800 1.768 .690 .562
L2 7.5600 1.751 .670 .583
L3 7.3867 2.225 .431 .846
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.811 2
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
DTTT
5 3.9200 .745 .682 .
a
DTTT
6 3.9067 .689 .682 .
a
a. The value is negative due to a negative average covariance
among items. This violates reliability model assumptions. You
may want to check item codings.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.625 2
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item Deleted
LD4 3.7467 .499 .457 .a
LD5 3.8000 .604 .457 .a
a. The value is negative due to a negative average covariance
among items. This violates reliability model assumptions.
You may want to check item codings.
2.3.3 Hồi quy
Tương quan
Statistics
Luong
Dieukie
n_Daota
o Phucloi
Dongng
hiep
Chuyen
monlanh
dao
Tinhcac
hlanhda
o
Khenth
uong
Daota
othan
gtien
N Valid 150 150 150 150 150 150 150 150
Missing 0 0 0 0 0 0 0 0
Skewness -.606 -.375 -.395 -.530 .044 .125 .002 -.403
Std. Error of
Skewness .198 .198 .198 .198 .198 .198 .198 .198
Kurtosis 1.353 -.426 .317 .767 -.378 -.262 .035 -.151
Std. Error of
Kurtosis .394 .394 .394 .394 .394 .394 .394 .394
Correlations
Luon
g
Dieuki
en_Da
otao
Phucl
oi
Don
gngh
iep
Chuy
enmo
nlanh
dao
Tinh
cachl
anhd
ao
Khen
thuo
ng
Daota
othan
gtien
Longt
rungt
hanh
Luong Pear
son
Corr
elati
on
1 .386** .091 .402
*
* .283**
.250*
*
.382*
* .380** .458**
Sig.
(2-
taile
d)
.000 .270 .000 .000 .002 .000 .000 .000
N 150 150 150 150 150 150 150 150 150
Dieukien_Daotao Pear
son
Corr
elati
on
.386** 1 .261** .495
*
* .322**
.267*
*
.442*
* .465** .432**
Sig.
(2-
taile
d)
.000 .001 .000 .000 .001 .000 .000 .000
N 150 150 150 150 150 150 150 150 150
Phucloi Pear
son
Corr
elati
on
.091 .261** 1 .190* .220** .076 .106 .073 .150
Sig.
(2-
taile
d)
.270 .001 .020 .007 .355 .198 .376 .066
N 150 150 150 150 150 150 150 150 150
Dongnghiep Pear
son
Corr
elati
on
.402** .495** .190* 1 .348** .354
*
*
.347*
* .312** .511**
Sig.
(2-
taile
d)
.000 .000 .020 .000 .000 .000 .000 .000
N 150 150 150 150 150 150 150 150 150
Chuyenmonlanhdao Pear
son
Corr
elati
on
.283** .322** .220** .348
*
* 1
.394*
*
.299*
* .153 .379**
Sig.
(2-
taile
d)
.000 .000 .007 .000 .000 .000 .062 .000
N 150 150 150 150 150 150 150 150 150
Tinhcachlanhdao Pear
son
Corr
elati
on
.250** .267** .076 .354
*
* .394** 1 .161* .192* .469**
Sig.
(2-
taile
d)
.002 .001 .355 .000 .000 .049 .019 .000
N 150 150 150 150 150 150 150 150 150
Khenthuong Pear
son
Corr
elati
on
.382** .442** .106 .347
*
* .299** .161* 1 .334** .266**
Sig.
(2-
taile
d)
.000 .000 .198 .000 .000 .049 .000 .001
N 150 150 150 150 150 150 150 150 150
Daotaothangtien Pear
son
Corr
elati
on
.380** .465** .073 .312
*
* .153 .192*
.334*
* 1 .358**
Sig.
(2-
taile
d)
.000 .000 .376 .000 .062 .019 .000 .000
N 150 150 150 150 150 150 150 150 150
Longtrungthanh Pear
son
Corr
elati
on
.458** .432** .150 .511
*
* .379**
.469*
*
.266*
* .358** 1
Sig.
(2-
taile
d)
.000 .000 .066 .000 .000 .000 .001 .000
N 150 150 150 150 150 150 150 150 150
**. Correlation is significant at the 0.01
level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05
level (2-tailed).
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
1 .666a .444 .416 2.19937
a. Predictors: (Constant), Daotaothangtien,
Chuyenmonlanhdao, Tinhcachlanhdao, Khenthuong,
Luong, Dongnghiep, Dieukien_Daotao
ANOVAb
Model
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
1 Regression 548.076 7 78.297 16.186 .000a
Residual 686.884 142 4.837
Total 1234.960 149
a. Predictors: (Constant), Daotaothangtien, Chuyenmonlanhdao,
Tinhcachlanhdao, Khenthuong, Luong, Dongnghiep, Dieukien_Daotao
b. Dependent Variable: Longtrungthanh
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity
Statistics
B
Std.
Error Beta
Toler
ance VIF
1 (Constant) 3.346 1.755 1.906 .059
Luong .305 .109 .208 2.794 .006 .710 1.408
Dieukien_Daota
o
.074 .057 .107 1.312 .192 .589 1.699
Dongnghiep .369 .123 .233 2.992 .003 .648 1.543
Chuyenmonlan
hdao .194 .135 .104 1.432 .154 .747 1.338
Tinhcachlanhda
o
.574 .161 .253 3.563 .000 .780 1.282
Khenthuong -.073 .111 -.049 -.664 .508 .720 1.388
Daotaothangtie
n
.202 .136 .109 1.478 .142 .722 1.384
a. Dependent Variable:
Longtrungthanh
2.3.2.6.Mức độ đánh giá đối với từng nhân tố
L1
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 2 1.3 1.3 1.3
khong dong y 7 4.7 4.7 6.0
binh thuong 39 26.0 26.0 32.0
dong y 83 55.3 55.3 87.3
rat dong y 19 12.7 12.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
L2
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 11 7.3 7.3 7.3
binh thuong 51 34.0 34.0 41.3
dong y 67 44.7 44.7 86.0
rat dong y 21 14.0 14.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
L3
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 1 .7 .7 .7
khong dong y 4 2.7 2.7 3.3
binh thuong 43 28.7 28.7 32.0
dong y 74 49.3 49.3 81.3
rat dong y 28 18.7 18.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
L4
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 1 .7 .7 .7
binh thuong 12 8.0 8.0 8.7
dong y 54 36.0 36.0 44.7
rat dong y 83 55.3 55.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
DK1
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 1 .7 .7 .7
khong dong y 1 .7 .7 1.3
binh thuong 18 12.0 12.0 13.3
dong y 76 50.7 50.7 64.0
rat dong y 54 36.0 36.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
DK2
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 1 .7 .7 .7
binh thuong 21 14.0 14.0 14.7
dong y 53 35.3 35.3 50.0
rat dong y 75 50.0 50.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
DK3
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 3 2.0 2.0 2.0
binh thuong 21 14.0 14.0 16.0
dong y 60 40.0 40.0 56.0
rat dong y 66 44.0 44.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
PL1
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 6 4.0 4.0 4.0
binh thuong 23 15.3 15.3 19.3
dong y 81 54.0 54.0 73.3
rat dong y 40 26.7 26.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
PL2
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 5 3.3 3.3 3.3
binh thuong 42 28.0 28.0 31.3
dong y 76 50.7 50.7 82.0
rat dong y 27 18.0 18.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
PL3
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 6 4.0 4.0 4.0
binh thuong 54 36.0 36.0 40.0
dong y 70 46.7 46.7 86.7
rat dong y 20 13.3 13.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
DN1
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 9 6.0 6.0 6.0
binh thuong 34 22.7 22.7 28.7
dong y 93 62.0 62.0 90.7
rat dong y 14 9.3 9.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
DN2
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 6 4.0 4.0 4.0
binh thuong 37 24.7 24.7 28.7
dong y 89 59.3 59.3 88.0
rat dong y 18 12.0 12.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
DN3
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 7 4.7 4.7 4.7
binh thuong 39 26.0 26.0 30.7
dong y 74 49.3 49.3 80.0
rat dong y 30 20.0 20.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
LD1
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 1 .7 .7 .7
khong dong y 4 2.7 2.7 3.3
binh thuong 45 30.0 30.0 33.3
dong y 84 56.0 56.0 89.3
rat dong y 16 10.7 10.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
LD2
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 8 5.3 5.3 5.3
binh thuong 52 34.7 34.7 40.0
dong y 83 55.3 55.3 95.3
rat dong y 7 4.7 4.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
LD3
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid binh
thuong 23 15.3 15.3 15.3
dong y 70 46.7 46.7 62.0
rat dong y 57 38.0 38.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
LD4
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 8 5.3 5.3 5.3
binh thuong 39 26.0 26.0 31.3
dong y 78 52.0 52.0 83.3
rat dong y 25 16.7 16.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
LD5
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 2 1.3 1.3 1.3
binh thuong 55 36.7 36.7 38.0
dong y 72 48.0 48.0 86.0
rat dong y 21 14.0 14.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
LD6
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid binh
thuong 38 25.3 25.3 25.3
dong y 68 45.3 45.3 70.7
rat dong y 44 29.3 29.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
KT1
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 1 .7 .7 .7
khong dong y 12 8.0 8.0 8.7
binh thuong 66 44.0 44.0 52.7
dong y 57 38.0 38.0 90.7
rat dong y 14 9.3 9.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
KT2
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 8 5.3 5.3 5.3
binh thuong 58 38.7 38.7 44.0
dong y 70 46.7 46.7 90.7
rat dong y 14 9.3 9.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
KT3
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 7 4.7 4.7 4.7
binh thuong 50 33.3 33.3 38.0
dong y 79 52.7 52.7 90.7
rat dong y 14 9.3 9.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
DTTT1
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 6 4.0 4.0 4.0
binh thuong 27 18.0 18.0 22.0
dong y 79 52.7 52.7 74.7
rat dong y 38 25.3 25.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
DTTT2
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 13 8.7 8.7 8.7
binh thuong 24 16.0 16.0 24.7
dong y 77 51.3 51.3 76.0
rat dong y 36 24.0 24.0 100.0
Total 150 100.0 100.0
DTTT3
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 1 .7 .7 .7
khong dong y 8 5.3 5.3 6.0
binh thuong 46 30.7 30.7 36.7
dong y 64 42.7 42.7 79.3
rat dong y 31 20.7 20.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
DTTT4
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 1 .7 .7 .7
khong dong y 4 2.7 2.7 3.3
binh thuong 27 18.0 18.0 21.3
dong y 72 48.0 48.0 69.3
rat dong y 46 30.7 30.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
DTTT5
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 1 .7 .7 .7
khong dong y 5 3.3 3.3 4.0
binh thuong 38 25.3 25.3 29.3
dong y 69 46.0 46.0 75.3
rat dong y 37 24.7 24.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
DTTT6
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 7 4.7 4.7 4.7
binh thuong 41 27.3 27.3 32.0
dong y 59 39.3 39.3 71.3
rat dong y 43 28.7 28.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
LTT1
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid binh
thuong 21 14.0 14.0 14.0
dong y 58 38.7 38.7 52.7
rat dong y 71 47.3 47.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
LTT2
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 3 2.0 2.0 2.0
binh thuong 29 19.3 19.3 21.3
dong y 68 45.3 45.3 66.7
rat dong y 50 33.3 33.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
LTT3
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 4 2.7 2.7 2.7
binh thuong 49 32.7 32.7 35.3
dong y 66 44.0 44.0 79.3
rat dong y 31 20.7 20.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
LTT4
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid khong dong
y 2 1.3 1.3 1.3
binh thuong 27 18.0 18.0 19.3
dong y 57 38.0 38.0 57.3
rat dong y 64 42.7 42.7 100.0
Total 150 100.0 100.0
LTT5
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid rat khong
dong y 1 .7 .7 .7
khong dong y 9 6.0 6.0 6.7
binh thuong 29 19.3 19.3 26.0
dong y 67 44.7 44.7 70.7
rat dong y 44 29.3 29.3 100.0
Total 150 100.0 100.0
Descriptive Statistics
N
Minimu
m
Maximu
m Mean
L1 150 1.00 5.00 3.7333
L2 150 2.00 5.00 3.6533
L3 150 1.00 5.00 3.8267
L4 150 2.00 5.00 4.4600
Valid N
(listwise) 150
Descriptive Statistics
N
Minimu
m
Maximu
m Mean
DK1 150 1.00 5.00 4.2067
DK2 150 2.00 5.00 4.3467
DK3 150 2.00 5.00 4.2600
PL1 150 2.00 5.00 4.0333
PL2 150 2.00 5.00 3.8333
PL3 150 2.00 5.00 3.6933
DN1 150 2.00 5.00 3.7467
DN2 150 2.00 5.00 3.7933
DN3 150 2.00 5.00 3.8467
LD1 150 1.00 5.00 3.7333
LD2 150 2.00 5.00 3.5933
LD3 150 3.00 5.00 4.2267
LD4 150 2.00 5.00 3.8000
LD5 150 2.00 5.00 3.7467
LD6 150 3.00 5.00 4.0400
KT1 150 1.00 5.00 3.4733
KT2 150 2.00 5.00 3.6000
KT3 150 2.00 5.00 3.6667
DTTT1 150 2.00 5.00 3.9933
DTTT2 150 2.00 5.00 3.9067
DTTT3 150 1.00 5.00 3.7733
DTTT4 150 1.00 5.00 4.0533
DTTT5 150 1.00 5.00 3.9067
DTTT6 150 2.00 5.00 3.9200
Valid N
(listwise) 150
Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm
Giới tính
Group Statistics
gioi
tinh N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Y nam 79 4.0861 .55441 .06238
Group Statistics
gioi
tinh N Mean
Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Y nam 79 4.0861 .55441 .06238
nu 71 4.0901 .60265 .07152
Independent Samples Test
Levene's Test
for Equality of
Variances t-test for Equality of Means
F Sig. t df
Sig.
(2-
tailed)
Mean
Differ
ence
Std.
Error
Differ
ence
95%
Confidence
Interval of
the
Difference
Lowe
r Upper
Y Equal
variances
assumed
1.033 .311 -.043 148 .966 -
.00406
.0944
8
-
.1907
6
.1826
3
Equal
variances
not assumed
-.043 142.827 .966
-
.00406
.0949
0
-
.1916
6
.1835
3
Tuổi tác
Test of Homogeneity of Variances
Y
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
.269 3 146 .848
ANOVA
Y
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
Between
Groups 1.372 3 .457 1.390 .248
Within Groups 48.026 146 .329
Total 49.398 149
Thâm niên
Test of Homogeneity of Variances
Y
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
.376 3 146 .770
ANOVA
Y
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
Between
Groups 4.711 3 1.570 5.130 .002
Within Groups 44.688 146 .306
Total 49.398 149
Post Hoc Tests
Multiple Comparisons
Y
LSD
(I) tham
nien lam
viec tai
khach san
(J) tham nien
lam viec tai
khach san
Mean
Differenc
e (I-J)
Std.
Error Sig.
95% Confidence Interval
Lower
Bound Upper Bound
duoi 1 nam tu 1den duoi 4
nam
.04000 .17495 .819 -.3058 .3858
tu 4 den duoi 8
nam
-.18548 .18810 .326 -.5572 .1863
tu 8 nam tro
len -.36915
*
.17894 .041 -.7228 -.0155
tu 1den
duoi 4 nam
duoi 1 nam -.04000 .17495 .819 -.3858 .3058
tu 4 den duoi 8
nam
-.22548 .12237 .067 -.4673 .0164
tu 8 nam tro
len -.40915
*
.10777 .000 -.6221 -.1962
tu 4 den
duoi 8 nam
duoi 1 nam .18548 .18810 .326 -.1863 .5572
tu 1den duoi 4
nam
.22548 .12237 .067 -.0164 .4673
tu 8 nam tro
len -.18367 .12801 .153 -.4367 .0693
tu 8 nam tro
len
duoi 1 nam .36915* .17894 .041 .0155 .7228
tu 1den duoi 4
nam
.40915* .10777 .000 .1962 .6221
tu 4 den duoi 8
nam
.18367 .12801 .153 -.0693 .4367
*. The mean difference is significant at
the 0.05 level.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_tich_cac_yeu_to_anh_huong_den_long_trung_thanh_cua_nhan_vien_tai_khach_san_la_residence_6149.pdf