Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xỉ titan Thừa Thiên Huế công suất 10.000
tấn/năm đã làm rõ những yếu tố kinh tế - kỹ thuật - xã hội để đầu tư xây dựng nhà
máy.
Nhu cầu sử dụng xỉ titan cho sản xuất pigment titan ngày một tăng, nhu cầu của
khu vực Châu Á - Thái Bình Dương cũng tăng nhanh. Do vị trí địa lý nằm ở vùng có
nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu titan nên có nhiều thuận lợi để phát triển chế biến titan.
Chủ trương xây dựng nhà máy xỉ titan của tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn
hiện nay là rất đúng đắn, phù hợp với Quy hoạch ngành titan của Thủ tướng Chính phủ
theo quyết định số 104/2007/QĐ - TTg ngày 13/7/2007 và Thông tư 02/2006/TT -
BCN ngày 14/4/2006 về Hướng dẫn xuất khẩu Khoáng sản theo lộ trình tăng dần chất
lượng sản phẩm xuất khẩu. Ngoài ra dự án này còn có nhiều ý nghĩa kinh tế - kỹ thuật
- xã hội, đóng góp đáng kể cho ngân sách từ các khoản thuế, tạo công ăn, việc làm cho
người lao động.
Dự án đầu tư là một công trình mang nhiều ý nghĩa khoa học vì nó ứng dụng công
nghệ mới. bước đầu mở ra một hướng công nghệ chế biến sâu quặng titan Việt Nam.
Hiệu quả kinh tế dự án mang lại
Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ: IRR = 21,53%.
Giá trị hiện tại thực: NPV (r=21%) = 2.977.105.000 đồng.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xỉ titan Thừa Thiên Huế mang lại hiệu quả kinh
tế xã hội khá cao:
Trong 20 năm hoạt động với công suất ban đầu sẻ đóng góp cho nhà nước: Các
loại thuế: 277.969.887.000 đồng; tổng lãi ròng: 308.939.828.000 đồng.
Nhà máy ra đời sẽ tạo điều kiện phát triển các ngành công nghiệp có liên quan
như luyện kim, chế tạo thiết bị. và đặc biệt thúc đẩy ngành công nghiệp titan của
nước ta phát triển.
Nhà máy xỉ titan Thừa Thiên Huế với công suất 10.000 tấn/ năm và 5.500 tấn
gang/năm tạo việc làm cho khoảng 128 lao động trực tiếp của địa phương. Nhà máy ra
đời sẻ cải thiện đáng kể sự phát triển kinh tế của khu vực .
110 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1520 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà máy xỉ titan thừa thiên Huế của công ty TNHH nhà nước MTV khoáng sản thừa thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c khoảng 689 ngàn tấn vào năm
2020 phục vụ cho cơ khí nông lâm ngư nghiệp, chế biến thực phẩm, máy công cụ, các
loại máy xây dựng Ngành giao thông vận tải với nhu cầu 817 ngàn tấn vật đúc vào
năm 2020 cho sản xuất - lắp ráp ôtô, xe máy, xe lửa Các ngành công nghiệp khác
như điện, luyện kim, khai thác mỏ, xi măng, tàu biển, cấp nước cũng cần rất nhiều
sản phẩm chi tiết đúc. Dự đoán, nhu cầu các sản phẩm đúc trong nước sẽ khoảng
1.927.000 tấn năm 2020 và 2.500.000 tấn năm 2025. Trước mắt, trong 5 - 10 năm tới,
các chi tiết bằng gang, chi tiết đúc chính xác bằng hợp kim nhôm có độ phức tạp cao,
có tính năng đặc biệt phục vụ ngành giao thông vận tải, ngành cơ khí rất có triển vọng.
Thị trường tiêu thụ ngoài nước.
Nhu cầu xỉ titan dùng trong nước chưa nhiều do chúng ta chưa có nhiều cơ sở sản
xuất pigment titan. Do đó, xỉ titan sản xuất ra chủ yếu cho hoạt động xuất khẩu để sản
xuất pigment titan.
Mức tiêu thụ Pigment trên thế giới
Hiện nay nhu cầu nhập nguyên liệu đầu vào cho sản xuất pigment bắt đầu tăng, xỉ
titan nói chung là tăng, đặc biệt xỉ titan clorua tăng mạnh so với các nguyên liệu khác
như rutil, rutil nhân tạo, có thể tăng đến 35% trong năm 2012. Cho nên sản phẩm xỉ
titan có nhiều thuận lợi tiêu thụ trên thị trường thế giới.
Bảng 14: Mức tiêu thụ Pigment trên thế giới giai đoạn 20003 - 2012
ĐVT: Nghìn tấn
Năm 2003 2006 2009 2012
Mức tiêu thụ pigment 4.100 4.350 4.920 5.670
(Nguồn: Tài liệu – TZMI)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
Ê
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT Trang 63
Biểu đồ 7: Tốc độ tăng tiêu thụ pigment TiO2 giai đoạn 2003 - 2012 (nghìn tấn)
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu)
Nhận xét: Qua biểu đồ trên, ta có thể thấy rằng mức độ tiêu thụ pigment ngày
càng tăng lên. Năm 2006 tăng lên 250 nghìn tấn so với năm 2003 tức tăng 6,09% so
với năm 2003; năm 2009 tăng mạnh hơn với 4920 nghìn tấn, tức tăng 570 nghìn tấn so
với năm 2006; năm 2012 tăng 750 nghìn tấn so với năm 2009, tức tăng 15,24%.
Mức tiêu thụ này tăng lên với tốc độ ngày càng cao. Điều này chứng tỏ thị trường
tiêu thụ sản phẩm xỉ titan ngày càng mở rộng.
Trong phạm vi khu vực. thị trường tiêu thụ chính là Bắc Mỹ, Châu Âu và Nhật Bản.
Bên cạnh đó, Trung Quốc, Ấn Độ cũng là những thị trường tiêu thụ tiềm năng.
Sản phẩm gang cũng đóng góp một phần thị trường xuất khẩu không nhỏ thông
qua ngành đúc.
Chỉ tính riêng thị trường Nhật Bản và Hàn Quốc, hàng năm có thể nhập hàng trăm
ngàn tấn sản phẩm đúc nếu đạt chất lượng. Thị trường Bắc Mỹ và Mỹ cũng đang là
một trong những thị trường lớn tiêu thụ sản phẩm kim loại đúc. Dù là nước sản xuất
mặt hàng kim loại đúc lớn nhất thế giới, ngành này của Mỹ vẫn phụ thuộc nhiều vào
nhập khẩu để đáp ứng nhu cầu, mỗi năm Mỹ nhập khoảng 20% nhu cầu gang đúc. Tuy
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT Trang 64
nhiên, thị trường xuất khẩu đòi hỏi cao về yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm đúc, các
phôi cho ngành cơ khí chế tạo có yêu cầu cao về chất lượng, bề mặt đẹp, độ chính xác
cao về kích thước hình học, không khuyết tật, đảm bảo nhiều thành phần hoá học, cơ
lý tính
2.3. Đánh giá chung về dự án
2.3.1. Tính khả thi của dự án
Một dự án đầu tư được đánh giá là khả thi khi dự án đó đáp ứng được các yêu
cầu sau:
Tính pháp lý: Điều này được thể hiện ở việc tất cả các nội dung của dự án đều
phải phù hợp với các quy định của luật pháp hiện hành.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xỉ titan Thừa Thiên Huế được thực hiện dựa trên
các căn cứ pháp lý sau:
Quyết định số 104/2007/QĐ - TTg ngày 13/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt “Quy hoạch Thăm dò khai thác và chế biến và sử dụng quặng titan giai đoạn
2007 -2015. định hướng đến năm 2025”.
Chỉ thị số 10/2005/CT - TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 05/4/2005 về việc
tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động tham dò, khai thác, chế biến và xuất
khẩu khoáng sản.
Thông báo số 12/TB - UB của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ngày
02/02/2005 về chế biến quặng titan.
Công văn số 3679/UBND - CN của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ngày
24/08/2007 cho phép Công ty TNHH Nhà nước MTV Khoáng sản Thừa Thiên Huế
đầu tư xây dựng Nhà máy xỉ titan.
Giấy phép số 493/GP - BTNMT của Bộ tài nguyên và môi trường ngày
27/04/2006 cho phép Công ty TNHH Nhà nước MTV Khoáng sản Thừa Thiên Huế
được khai thác các mỏ titan tại Kế Sung, Vinh Xuân, Phương Diên thuộc xã Phú Diên
và Vinh Xuân, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Thông báo số 148/TB - BCN của Bộ Công nghiệp ngày 11/08/2006 về nhà máy
chế biến sâu quặng titan.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT Trang 65
Nghị định số 16/2005/NĐ - CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng.
Nghị định số 112/2006/NĐ - CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ về sửa đổi một
số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ - CP.
Hợp đồng kinh tế số 45.07/ HĐKT ngà 31/7/2007 giữa Viện Khoa học và Công
nghệ Mỏ - Luyện kim với Công ty TNHH Nhà nước MTV Khoáng sản thừa Thiên
Huế về việc lập Dự án đầu tư xây dựng nhà máy chế biến xỉ titan.
Vì vây, tính pháp lý của dự án được đảm bảo.
Tính khoa học: Điều này thể hiện ở quá trình nghiên cứu và tính toán dự án thận
trọng, chính xác và có cơ sở, căn cứ khoa học. Đặc biệt là các nội dung về thị trường,
kỹ thuật, công nghệ và tài chính.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xỉ titan Thừa Thiên Huế được tiến hành nghiên cứu
địa điểm, thị trường năm 2008; sau đó thực hiện xây dựng cơ bản và đưa vào hoạt
động sản xuất năm 2011. Dự án nhận chuyển giao công nghệ sản xuất xỉ titan từ Viện
Khoa học và Công nghệ Mỏ - Luyện kim và dự án được phân tích kinh tế trong vòng
20 năm sản xuất. Trong quá trình tính toán, các số liệu và dữ liệu được căn cứ vào quy
định của nhà nước về lập và chi phí đầu tư xây dựng (theo Thông tư 09/2008/TT -
BXD ngày 17/04/2008 về điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá
nguyên liệu. nhiên liệu và vật liệu xây dựng).
Qua đó cho thấy dự án được đảm bảo về tính khoa học.
Tính hợp lý: Điều này thể hiện ở việc dự án đầu tư phù hợp với chủ trương.
đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của ngành, vùng kinh tế
cũng như địa phương.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xỉ titan Thừa Thiên Huế thể hiện sự phù hợp:
Để phát huy các tiềm năng của đất nước phục vụ cho nhu cầu phát triển, Đảng và
Chính phủ rất quan tâm đến việc phát triển công nghiệp chế biến khoáng sản, chấm
dứt xuất khẩu nguyên liệu thô và phải nhập sản phẩm được chế biến từ nguyên liệu đó
cho nhu cầu trong nước.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT Trang 66
Chủ trương của Đảng và Chính phủ về công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước,
quan tâm tới việc xây dựng và phát huy tiềm năng, thế mạnh của công nghiệp địa
phương.
Xây dựng nhà máy sản xuất xỉ titan với quy mô hợp lý trên cơ sở tài nguyên
khoáng sản Thừa Thiên Huế nói riêng và của Việt Nam nói chung.
Vì vây, dự án đảm bảo tính hợp lý.
Tính hiệu quả: Điều này thể hiện ở việc dự án phải chứng minh được hiệu quả
của dự án về mặt thị trường sản phẩm, về kỹ thuật công nghệ, về tài chính cũng như về
xã hội thông qua các chỉ tiêu cụ thể.
Tính hiệu quả về thị trường
Hiện nay, nhu cầu của nước ta về que hàn điện, gang dùng cho nhu cầu trong nước
ngày càng tăng do sự phát triển của ngành công nghiệp cơ khí và luyện kim.
Bên cạnh đó, nhu cầu nhập nguyên liệu đầu vào cho sản xuất pigment bắt đầu tăng,
xỉ titan nói chung là tăng. Cho nên sản phẩm xỉ titan có nhiều thuận lợi tiêu thụ trên thị
trường thế giới.
Tính hiệu quả về công nghệ
Dự án nhận chuyển giao công nghệ sản xuất xỉ titan từ Viện Khoa học và Công
nghệ Mỏ - Luyện kim. Viện Khoa học và Công nghệ Mỏ - Luyện kim đã chuyển giao
công nghệ sản xuất cho hầu hết các cơ sở sản xuất xỉ titan như nhà máy sản xuất xỉ
titan giai đoạn I của công ty ông ty cổ phần Khoáng sản Sài Gòn - Quy Nhơn, nhà máy
hoàn nguyên ilmenite của Công ty Khoáng sản Ban Mai Các cơ sở sản xuất này đi
vào hoạt động tạo ra sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu đem lại những hiệu quả cao về
kinh tế. Điều này khẳng định rằng dự án đảm bảo hiệu quả về công nghệ.
Tính hiệu quả về tài chính
Nguồn lực:
Hệ số vốn tự có so với vốn đi vay bằng 1,4.
Tỷ trọng vốn tự có trong tổng vốn đầu tư bằng 56,58%.
Hai chỉ tiêu trên thể hiện rằng tiềm lực kinh tế của doanh nghiệp đảm bảo cho dự án
hay dự án khả thi về nguồn lực.
Các chỉ tiêu:
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT Trang 67
NPV = 2.977.105.000 đồng.
B/C = 1,005
IRR = 21,53%
Vì vậy: Dự án đảm bảo hiệu quả về tài chính
Tính hiệu quả về xã hội
Tạo 120 việc làm cho người lao động:
Thu nhập của người lao động bình quân là 3.500.000 đồng/người/tháng
Đóng góp cho ngân sách tổng cộng là: 277.969.887.000 đồng
Với các chỉ tiêu trên, dự án đảm bảo hiệu quả về xã hội.
Kết luận: Đây là dự án có tính khả thi cao.
2.3.2. Hạn chế của dự án và nguyên nhân
Thông qua quá trình phân tích. dự án vẫn còn một số hạn chế:
Hoạt động của quá trình luyện xỉ titan của dự án còn tiêu tốn nhiều điện năng do
chỉ áp dụng công nghệ luyện một giai đoạn, không tận thu được nhiệt dư khí thải của
lò, vì vậy chi phí điện năng còn cao (2.800 - 2.900KWh/tấn xỉ).
Chất lượng của sản phẩm xỉ titan chưa cao do sử dụng than cốc làm chất hoàn
nguyên có hàm lượng tro và lưu huỳnh cao (8 - 12% tro, 0,5 - 0,6%S). Những tạp chất
này đi vào xỉ, làm giảm chất lượng của xỉ, giảm hàm lượng TiO2, làm tăng hàm lượng
lưu huỳnh (xỉ luôn luôn lớn hơn 0,05% S). Điều này khiến cho sản phẩm xỉ titan
không thể bán cho khách hàng có nhu cầu sản xuất que hàn cao cấp giá cao (nếu xỉ đạt
TiO2 ≥ 93%, S < 0,04%).
Tính chủ động trong sản xuất bị hạn chế do dùng than cốc hầu như phải nhập
ngoại.
Chất lượng sản phẩm chưa đảm bảo yêu cầu của thị trường do dùng xỉ titan để
sản xuất pigment thì hàm lượng CaO và MgO còn cao và để sản xuất que hàn thì hàm
lượng lưu huỳnh và phôt pho cũng còn cao, chưa đạt yêu cầu. Đối với thị trường nước
ngoài thì yêu cầu chất lượng càng khắt khe hơn. Hiện nay trên thế giới các công ty sản
xuất pigment có xu hướng nhập nguyên liệu đầu vào là xỉ titan nâng cao và xỉ titan
clorua. Yêu cầu sản phẩm này phải có hàm lượng TiO2 phải ≥ 95% (đối với xỉ nâng
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT Trang 68
cao), ≥ 85% (đối với xỉ clorua) và hàm lượng các tạp chất như: S, CaO, SiO2, Al2O3
phải rất nhỏ.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT Trang 69
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY TẠI
CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MTV KHOÁNG SẢN THỪA THIÊN HUẾ
Công ty TNHH Nhà nước MTV Khoáng sản Thừa Thiên Huế đã xây dựng rất nhiều
dự án có tầm cỡ và chất lượng. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cũng có rất
nhiều lĩnh vực, đặc biệt với hoạt động đầu tư, công ty có dự án đầu tư mới: Xây dựng
đầu tư nhà máy xỉ titan Thừa Thiên Huế. Nhằm góp phần hoàn thiện và nâng cao hiệu
quả dự án của Công ty, cần tập trung thực hiện các giải pháp:
3.1. Giải pháp về nguồn nhân lực
Vấn đề nguồn nhân lực cho quá trình phân tích dự án cũng rất quan trọng. Vì phân
tích dự án khâu quan trọng và được quan tâm hơn cả trong lập dự án vì nó liên quan
đến mục tiêu của doanh nghiệp khi đầu tư đó là: Lợi nhuận. Đội ngũ cán bộ phân tích
phải là những người có chuyên môn, trình độ, sức khoẻ.
Vì vậy, cần thường xuyên tổ chức nâng cao bồi dưỡng kiến thức cho đội ngũ cán bộ
phân tích dự án cũng như của toàn Công ty.
Đối với đội ngũ lãnh đạo là những người khả năng, nghiệp vụ, vừa có khả năng
về quản lý, có trình độ và kinh nghiệm. Tuy nhiên để đáp ứng những yêu cầu ngày
càng cao trong phân tích dự án thì cần phải xây dựng những tiêu chuẩn có thể đối với
lãnh đạo như:
Có năng lực điều hành hệ thống tổ chức
Nắm vững những quy trình nghiệp vụ
Nắm vững chủ trương chính sách của Đảng và nguồn vốn đầu tư
Thường xuyên được đào tạo nâng cao năng lực.
Đối với đội ngũ phân tích dự án.
Đây là đội ngũ trực tiếp tham gia quá trình phân tích dự án. Yêu cầu đối với đội ngũ
này là phải có năng lực, trình độ và nắm vững quy trình nghiệp vụ phân tích dự án.
Đồng thời phải có phẩm chất đạo đức nghiêm túc trong công việc và luôn đặt mục tiêu
chất lượng của dự án đầu tư lên hàng đầu.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT Trang 70
Hiện nay, đội ngũ cán bộ lập dự án tại Công ty TNHH Nhà nước MTV Khoáng sản
Thừa Thiên Huế đều là những người đã tốt nghiệp đại học, trên đại học có trình độ vi
tính, tiếng Anh. Cần phải xây dựng kế hoạch nâng cao năng lực cho cán bộ phân tích
dự án như tăng cường tổ chức các cuộc hội thảo, tập huấn nghiệp vụ, mời các chuyên
gia về tập huấn.
Các cán bộ trong quá trình phân tích cần phải tìm hiểu, tham khảo thêm từ các sách
báo nước ngoài, trong việc tính toán các chỉ tiêu cần chính xác hơn và tỉ mỉ hơn.
3.2. Giải pháp về vốn
Tăng cường tích luỹ: Tích luỹ chính là nhằm tái sản xuất mở rộng sau đầu tư, có
được nguồn vốn tích luỹ cho tái đầu tư mở rộng tăng lên thì không những tổng vốn
đầu tư tăng lên mà bản thân vốn tự có của dự án cũng tăng lên.
Nỗ lực làm việc có hiệu quả nhất để kết quả đầu tư được vận hành một cách tốt
nhất làm tăng nguồn lợi nhuận cho dự án.
Mục đích của việc nâng cao sản lượng của dự án về số lượng và chất lượng chính là
doanh thu, tăng lợi nhuận. Vấn đề này phụ thuộc vào:
Trình độ của công nghệ và thiết bị.
Tay nghề của công nhân.
Cả hai nhân tố trên đều có ảnh hưởng tỷ lệ thuận tới năng suất lao động do đó tác
động tới mức sản lượng, điều này có nghĩa là cần nâng cao tay nghề công nhân như
thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng những kiến thức nghề nghiệp cần thiết cho họ, có
chế độ lương, thưởng xứng đáng cũng như những chế độ về bảo hiểm y tế... Về việc
nâng cao trình độ của thiết bị và công nghệ chính là phải nhận thức được việc đánh giá
trong nhập khẩu công nghệ: công nghệ nào là hiện đại, tiên tiến; công nghệ nào là phù
hợp về chất lượng và giá cả để giảm thấp nhất chi phí khấu hao vô hình cũng như hao
mòn hữu hình của máy móc. Cũng từ đó cho dự án một công suất sản xuất tối đa nhất.
Về nâng cao chất lượng sản phẩm cũng là nhằm nâng cao doanh thu và lợi nhuận do
khi chất lượng sản phẩm tăng lên dẫn đến doanh thu tăng lên. Muốn chất lượng sản
phẩm tăng lên thì ngoài những yếu tố đã kể trên thì phải kể đến yếu tố nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu càng ngày phải được đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Khi đó
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT Trang 71
nâng cao được chất lượng cũng như số lượng của sản phẩm, dự án sẽ thực sự mang lại
một hiệu quả kinh tế vững chắc.
3.3. Giải pháp về phương tiện kỹ thuật
Đối với một dự án để nâng cao hiệu quả, từ quá trình chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu
tư cho đến vận hành các kết quả đầu tư, phương tiện kỹ thuật luôn là nhân tố quan
trọng và đắc lực. Với quá trình chuẩn bị đầu tư như phân tích tài chính dự án, lập dự
án.... những thiết bị liên quan là máy vi tính, thiết bị đo đạc... đều cần chính xác. Với
quá trình thực hiện đầu tư và vận hành các kết quả đầu tư thì có các máy móc hiện đại
hơn và phải phù hợp cho yêu cầu của quá trình đó. Và điều đặc biệt chính là khi dùng
các phương tiện này một cách hữu ích sẽ tiết kiệm được một khoản chi phí và tăng
hiệu quả về mặt tài chính.
3.3.1. Đối với các phương tiện cho quá trình phân tích dự án
Các phương tiện của quá trình này là những phương tiện phục vụ cho cán bộ lập dự
án mà chủ yếu là máy vi tính. Do đó việc bổ sung thêm máy móc, cũng như áp dụng
các phần mềm ứng dụng là điều hết sức cần thiết.
3.3.2. Đối với phương tiện thiết bị công nghệ cho quá trình vận hành đầu tư
Các máy móc của quá trình vận hành đầu tư đa số được nhập khẩu và đắt tiền vì vậy
việc lựa chọn công nghệ thích hợp và thực sự xứng đáng với giá trị của nó vô cùng
quan trọng. Điều này có liên quan trực tiếp tới năng suất lao động, chất lượng sản
phẩm và vấn đề khấu hao thiết bị. Nếu nhập khẩu được công nghệ tiên tiến với giá cả
phù hợp thì không những chất lượng sản phẩm tăng lên, năng suất lao động tăng mà
khấu hao vô hình, hữu hình của máy móc sẽ giảm dẫn đến chi phí sản xuất thực tế của
dự án giảm.
3.4. Giải pháp hoàn thiện việc thu thập thông tin cho quá trình phân tích
Một trong những thông tin đáng quan tâm với quá trình phân tích dự án là thu thập
thông tin về vốn. Thông tin nói chung đóng vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế,
xã hội của con người. Thông tin góp phần vào việc phát triển kinh tế của từng quốc
gia, từng vùng. Ngày nay cùng với việc phát triển kinh tế là sự phát triển mạnh mẽ của
các mạng lưới thông tin. Thông tin có ở mọi nơi, mọi lúc, mọi chỗ, khi nào con người
cần đến nó và có nhu cầu sử dụng nó thì nó sẽ có mặt. Thông tin chỉ là những tín hiệu
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT Trang 72
chuyền tới người sử dụng và không có giá trị đích thực nhưng rất cần thiết cho cuộc
sống của con người. Một thông tin sai lệch có thể gây ra nhiều tác hại lớn do đó việc
thu thập thông tin chính xác là điều rất quan trọng đối với bất cứ nhà đầu tư nào.
Vốn là vấn đề cơ bản từ lúc bắt đầu nghiên cứu sơ bộ cho tới thi công dự án. Thông
tin vốn cần đầy đủ về lãi suất, lượng vốn vay là bao nhiêu để từ đó lập dự toán phân bổ
cho các hạng mục công trình thi công. Quá trình phân tích dự án dựa trên cơ sở số liệu
về tổng vốn đầu tư, vốn vay để căn cứ vào đó để xét đến vấn đề chi phí và doanh thu
của dự án. Thông tin về dự án nói chung rất đa dạng và khó khăn trong việc tìm kiếm
vì vậy cần phải phân tích chọn lọc và sắp xếp lại để lựa chọn thông tin chính thống.
3.5. Giải pháp thị trường
Thị trường tiêu thụ của dự án chủ yếu là thị trường xuất khẩu. Do đó, yêu cầu về
chất lượng của sản phẩm càng cao. Vì vậy, việc nâng cao chất lượng sản phẩm là rất
cần thiết. Để làm được điều này cần phải chủ động được nguồn nguyên vật liệu đáp
ứng tính chủ động trong sản xuất.
Bên cạnh đó, cần đảm bảo được các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm. Điều này đòi
hỏi phải hoàn thiện công nghệ, sử dụng phương pháp sản xuất thích hợp nhằm khắc
phục những hạn chế của sản phẩm, tăng lượng tiêu thụ sản phẩm cao cấp.
Công tác vận chuyển, tiêu thụ, quản lý sản phẩm cần được đầu tư và quan tâm nhằm
tận dụng được những lợi thế sẵn có và mở rộng quy mô thị trường xuất khẩu.
Sản xuất những sản phẩm đáp ứng cho thị trường tiêu thụ trong nước, đồng thời
nâng cao chất lượng của những sản phẩm này nhằm khai thác tối đa tiềm năng và mở
rộng thị trường trong nước.ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT Trang 73
PHẦN III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Việt Nam nói chung và tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng có nguồn quặng titan với
trữ lượng đáng kể, hơn 10 năm qua nguồn tài nguyên này được khai thác để phục vụ
cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Việc khai thác quặng titan vừa qua đã tạo được
nhiều công việc cho nhân dân các địa phương nơi có mỏ và làm thay đổi đáng kể điều
kiện kinh tế xã hội của những địa phương đó.
Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế Việt Nam có sự tăng trưởng cao và
hội nhập nền kinh tế thế giới thì nhu cầu về các chế phẩm của titan ngày càng lớn.
Tuy nhiên thực tế cho thấy rằng, nguồn quặng titan đang dần cạn kiệt, chất lượng
của các sản phẩm được chế biến từ titan chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường,
các cơ sở khai thác và chế biến còn hạn chế về mặt quy mô và công suất. Do đó, việc
sử dụng, khai thác hợp lý và có hiệu quả nguồn nguyên liệu quý giá này cần phải được
xét đến.
Công ty TNHH Nhà nước MTV Khoáng sản Thừa Thiên Huế thời gian qua đã
không ngừng nghiên cứu các công nghệ khai thác, chế biến, phát triển sản phẩm có giá
trị cao từ titan. Bên cạnh đó, công ty còn tiến hành đầu tư xây dựng các cơ sở khai thác
và chế biến khoáng sản titan nhằm tận dung được những lợi thế về khoáng sản titan
của tỉnh nhà.
Với mục tiêu chế biến xỉ titan từ nguồn nguyên liệu là quặng titan được khai thác tại
tỉnh Thừa Thiên Huế, công ty đã đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà máy xỉ
titan Thừa Thiên Huế nhằm tăng giá trị của nguồn tài nguyên quý này.
Việc phân tích và đề xuất giải pháp hoàn thiện dự án đầu tư xây dựng nhà máy xỉ
titan Thừa Thiên Huế của công ty TNHH Nhà nước MTV Khoáng sản Thừa Thiên
Huế là một yêu cầu rất cần thiết.
Thông qua phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà máy xỉ titan Thừa Thiên Huế có
thể rút ra các kết luận chủ yếu sau:
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT Trang 74
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xỉ titan Thừa Thiên Huế công suất 10.000
tấn/năm đã làm rõ những yếu tố kinh tế - kỹ thuật - xã hội để đầu tư xây dựng nhà
máy.
Nhu cầu sử dụng xỉ titan cho sản xuất pigment titan ngày một tăng, nhu cầu của
khu vực Châu Á - Thái Bình Dương cũng tăng nhanh. Do vị trí địa lý nằm ở vùng có
nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu titan nên có nhiều thuận lợi để phát triển chế biến titan.
Chủ trương xây dựng nhà máy xỉ titan của tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn
hiện nay là rất đúng đắn, phù hợp với Quy hoạch ngành titan của Thủ tướng Chính phủ
theo quyết định số 104/2007/QĐ - TTg ngày 13/7/2007 và Thông tư 02/2006/TT -
BCN ngày 14/4/2006 về Hướng dẫn xuất khẩu Khoáng sản theo lộ trình tăng dần chất
lượng sản phẩm xuất khẩu. Ngoài ra dự án này còn có nhiều ý nghĩa kinh tế - kỹ thuật
- xã hội, đóng góp đáng kể cho ngân sách từ các khoản thuế, tạo công ăn, việc làm cho
người lao động.
Dự án đầu tư là một công trình mang nhiều ý nghĩa khoa học vì nó ứng dụng công
nghệ mới. bước đầu mở ra một hướng công nghệ chế biến sâu quặng titan Việt Nam.
Hiệu quả kinh tế dự án mang lại
Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ: IRR = 21,53%.
Giá trị hiện tại thực: NPV (r=21%) = 2.977.105.000 đồng.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xỉ titan Thừa Thiên Huế mang lại hiệu quả kinh
tế xã hội khá cao:
Trong 20 năm hoạt động với công suất ban đầu sẻ đóng góp cho nhà nước: Các
loại thuế: 277.969.887.000 đồng; tổng lãi ròng: 308.939.828.000 đồng.
Nhà máy ra đời sẽ tạo điều kiện phát triển các ngành công nghiệp có liên quan
như luyện kim, chế tạo thiết bị... và đặc biệt thúc đẩy ngành công nghiệp titan của
nước ta phát triển.
Nhà máy xỉ titan Thừa Thiên Huế với công suất 10.000 tấn/ năm và 5.500 tấn
gang/năm tạo việc làm cho khoảng 128 lao động trực tiếp của địa phương. Nhà máy ra
đời sẻ cải thiện đáng kể sự phát triển kinh tế của khu vực .
Đây là một dự án có tính khả thi cao.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT Trang 75
2. Kiến nghị
Đối với nhà nước và chính quyền địa phương
Nhà nước cần có những chính sách, biện pháp bình ổn nền kinh tế, có các quyết
định phù hợp tạo điều kiện cho công ty thực hiện các dự án đầu tư xây dựng được hiệu
quả và đúng tiến độ.
Nhà nước cần hoàn thiện hệ thống pháp luật về khai thác và chế biến khoáng sản,
ban hành các văn bản pháp quy về xây dựng các nhà máy khai thác và chế biến khoáng
sản, sớm hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn một cách đồng bộ tạo điều kiện cho quá trình
sản xuất của nhà máy đạt được những bước tiến vững chắc.
Nhà nước cần có chính sách thuế suất, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hợp lý để
các công ty có điều kiện thuận lợi trong việc nhập các máy móc công nghệ hiện đại từ
nước ngoài nhằm nâng cao năng suất và hạ thấp chi phí sản xuất, đồng thời tạo điều
kiện cho công ty tiến hành xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài được hiệu quả.
Cần phối hợp giữa các ngành các cấp để nhận được ý kiến chỉ đạo cũng như tạo
điều kiện thuận lợi cho các công ty thực hiện dự án đầu tư xây dựng đảm bảo phát
triển đúng định hướng, chiến lược của nhà nước, phát huy thế mạnh của địa phương.
Chính quyền địa phương cần có trách nhiệm kết hợp với cán bộ trong công tác
khai thác khoáng sản tại các mỏ ở địa phương.
Các ban ngành, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế tạo điều kiện cho công ty về mặt
trật tự an ninh xã hội, cơ sở vật chất trên địa bàn hoạt động của công ty để công ty có
đủ điều kiện tham gia các chương trình dự án mới nhằm đảm bảo sự phát triển ổn định
của công ty. Đặc biệt, tỉnh nên có những biện pháp kêu gọi để thu hút vốn cho công ty.
Về đảm bảo nguyên liệu cho nhà máy: Dự án được quy hoạch và cấp giấy phép
khai thác vùng nguyên liệu sa khoáng titan trong tỉnh để có đủ nguyên liệu cho sản
xuất trong vòng 20 - 30 năm.
Đối với công ty
Đưa ra những chính sách, định hướng phát triển phù hợp với đặc điểm của vùng
xây dựng nhà máy.
Quan tâm và chỉ đạo kịp thời, đúng hướng đối với nhà máy.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT Trang 76
Nâng cao chất lượng hệ thống thông tin, cung cấp đầy đủ, chính xác các chương
trình khai thác khoáng sản titan.
Thu hút lực lượng lao động bên ngoài địa bàn tỉnh để bổ sung thay thế lao động
hàng năm nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển.
Bổ sung. hoàn thiện các nội quy, quy chế về pháp lý. Tăng cường tiết kiệm, giảm
chi phí đối với các khâu của quá trình sản xuất.
Quan tâm đến công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân viên có đủ năng lực,
chuyên môn nghiệp vụ. Tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ vào
quá trình sản xuất đáp ứng yêu cầu của từng công việc cụ thể.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT Trang 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GS. TSKH.Nguyễn Văn Chọn (2003), Kinh tế đầu tư xây dựng, NXB Xây dựng,
Hà Nội.
2. ThS. Hồ Tú Linh (2011), Bài giảng kinh tế đầu tư, Đại học Kinh tế Huế.
3. PGS.TS Nguyễn Bạch Nguyệt, TS. Từ Quang Phương (2007), Giáo trình Kinh tế
đầu tư, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội.
4. PGS.TS Nguyễn Bạch Nguyệt (2005), Giáo trình lập dự án đầu tư, NXB Thống
kê, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
5. PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt (2006), Giáo trình Lập và Quản lý Dự án đầu tư,
NXB Thống kê, Hà Nội.
6. PGS.PTS Nguyễn Ngọc Mai (1999), Giáo trình Kinh tế đầu tư, NXB Giáo dục.
7. PGS.PTS Nguyễn Ngọc Mai (1995), Phân tích và quản lý dự án đầu tư, NXB
Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
8. TS. Nguyễn Hồng Minh (2006), Bài giảng Lập và phân tích dự án đầu tư,
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
9. TS. Từ Quang Phương (2006), Giáo trình quản lý dự án đầu tư, NXB Lao động,
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
10. Đặng Minh Trang (1998), Tính toán dự án đầu tư, NXB Giáo dục, Hồ Chí
Minh.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT Trang 78
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ)
-----------------
STT LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯXÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
TỔNG MỨC ĐẦU
TƯ
I Dự án quan trọng quốc gia
Theo Nghị quyết
số 66/2006/QH11
của Quốc hội
I Nhóm A
1
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuộc lĩnh vực
bảo vệ an ninh, quốc phòng có tính chất bảo mật quốc
gia, có ý nghĩa chính trị - xã hội quan trọng.
Không kể mức vốn
2 Các dự án đầu tư xây dựng công trình: sản xuất chấtđộc hại, chất nổ; hạ tầng khu công nghiệp Không kể mức vốn
3
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp
điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo
máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng
sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông,
sânbay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà
ở.
Trên 1.500 tỷ đồng
4
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao
thông (khác ở điểm I - 3), cấp thoát nước và công trình
hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông
tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình
cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông.
Trên 1.000 tỷ đồng
5
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp
nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn
thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ
sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
Trên 700 tỷ đồng
6
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá,
giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng
khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể
dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác.
Trên 500 tỷ đồng
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
II Nhóm B
1
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện,
khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy,
ximăng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các
dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay,
đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở.
Từ 75 đến 1.500
tỷ đồng
2
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao
thông (khác ở điểm II - 1), cấp thoát nước và công trình
hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin,
điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí
khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông.
Từ 50 đến 1.000
tỷ đồng
3
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: hạ tầng kỹ thuật
khu đô thị mới, công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn
quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp,
nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
Từ 40 đến 700
tỷ đồng
4
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá,
giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng
khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể
dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác.
Từ 30 đến 500
tỷ đồng
III Nhóm C
1
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp
điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo
máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng
sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông,
sân bay, đường sắt, đường quốc lộ). Các trường phổ
thông nằm trong quy hoạch (không kể mức vốn), xây
dựng khu nhà ở.
Dưới 75 tỷ đồng
2
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao
thông (khác ở điểm III - 1), cấp thoát nước và công
trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông
tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ
khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông.
Dưới 50 tỷ đồng
3
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp
nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn
thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ
sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
Dưới 40 tỷ đồng
4
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá,
giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng
khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể
dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác.
Dưới 30 tỷ đồng
Ghi chú:
1. Các dự án nhóm A về đường sắt, đường bộ phải được phân đoạn theo chiều
dài đường, cấp đường, cầu theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải.
2. Các dự án xây dựng trụ sở, nhà làm việc của cơ quan nhà nước phải thực hiện
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Dự án quan trọng quốc gia:
Theo Nghị Quyết số 66/2006/QH11 của Quốc Hội tại khoản 2 Điều 1thì “Dự án,
công trình quan trọng quốc gia trong nghị quyết này là dự án đầu tư, dự án một công
trình độc lập hoặc một cụm công trình liên kết chặt chẽ với nhau có tiêu chí quy định
tại Ðiều 2 của nghị quyết này”. Và tại Ðiều 2 của Nghị Quyết quy định:
“Dự án, công trình có một trong năm tiêu chí sau đây là dự án, công trình quan
trọng quốc gia:
1. Quy mô vốn đầu tư từ hai mươi nghìn tỷ đồng Việt Nam trở lên đối với dự án,
công trình có sử dụng từ ba mươi phần trăm vốn nhà nước trở lên.
2. Dự án, công trình có ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh
hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân;
b) Dự án đầu tư sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng
hộ đầu nguồn từ hai trăm ha trở lên; đất rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ năm
trăm ha trở lên; đất rừng đặc dụng từ hai trăm ha trở lên, trừ đất rừng là vườn quốc gia,
khu bảo tồn thiên nhiên; đất rừng sản xuất từ một nghìn ha trở lên.
3. Dự án, công trình phải di dân tái định cư từ hai mươi nghìn người trở lên ở miền
núi, từ năm mươi nghìn người trở lên ở các vùng khác.
4. Dự án, công trình đầu tư tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về
quốc phòng, an ninh hoặc có di tích quốc gia có giá trị đặc biệt quan trọng về lịch sử,
văn hóa.
5. Dự án, công trình đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được
Quốc hội quyết định.”ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Phụ lục 2: KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG VỐN VÀ NGUỒN VỐN
ĐVT: 1000 đồng
STT Hạng mục Tổng đầu tư
Năm XDCB
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cộng
I Huy động vốn 145.769.383
1 Vốn cố định 141.787.760 41.237.351 41.237.351 28.934.875 30.378.182 141.787.760
a Vốn tự có 82.474.703 41.237.351 41.237.351 82.474.703
b Vốn vay ngân hàng 54.983.135 27.491.568 27.491.568 54.983.135
c
Lãi thời kỳ XDCB
(kể cả phí dịch vụ tín
dụng) 4.329.922 1.443.307 2.886.615 4.329.922
2 Vốn lưu động 3.981.623
II Nguồn vốn
1 Vốn tự có 82.474.703 41.237.351 41.237.351 0 0 82.474.703
2 Vốn vay 58.964.758 0 0 27.491.568 27.491.568 54.983.135
a Vay vốn cố định 54.983.135 0 0 27.491.568 27.491.568 54.983.135
b Vay vốn lưu động 3.981.623
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
ĐVT: 1000 đồng
STT Hạng mục Tổng đầu tư
Đầu tư trong QTSX
Năm SX 1 Năm SX 7 Năm SX 14
I Huy động vốn 145.769.383 3.981.623 39.865.578 39.865.578
1 Vốn cố định 141.787.760 39.865.578 39.865.578
a Vốn tự có 82.474.703
b Vốn vay ngân hàng 54.983.135
c
Lãi thời kỳ XDCB
(kể cả phí dịch vụ tín dụng) 4.329.922
2 Vốn lưu động 3.981.623
II Nguồn vốn
1 Vốn tự có 82.474.703
2 Vốn vay 58.964.758 3.981.623
a Vay vốn cố định 54.983.135
b Vay vốn lưu động 3.981.623 3.981.623
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Phụ lục 3: LỢI NHUẬN HÀNG NĂM
ĐVT: 1000 đồng
STT Khoản mục
Năm sản xuất
1 2 3 4 5 6 7
1 Doanh thu
132.660.00
0
132.660.00
0
132.660.00
0
132.660.00
0
132.660.00
0
132.660.00
0
132.660.00
0
2 Chi phí
122.735.69
8
121.178.73
0
119.621.76
2
118.064.79
5
116.507.82
7
114.950.85
9
114.950.85
9
3 Lợi nhuận gộp 9.924.302 11.481.270 13.038.238 14.595.205 16.152.173 17.709.141 17.709.141
4 Thuế TNDN 0 0 0 1.094.640 1.211.413 1.328.186 1.328.186
5 Lợi nhuận ròng 9.924.302 11.481.270 13.038.238 13.500.565 14.940.760 16.380.955 16.380.955
Lợi nhuận lũy kế 9.924.302 21.405.572 34.443.810 47.944.375 62.885.135 79.266.090 95.647.046
Tổng thuế TNDN 85.249.887
Tổng lãi ròng
380.939.82
8
6
Tỷ lệ chiết khấu
(r = 21%) 0,8264 0,6830 0,5645 0,4665 0,3855 0,3186 0,2633
Lợi nhuận chiết khấu 8.201.902 7.841.862 7.359.745 6.298.113 5.760.310 5.219.477 4.313.618
Tổng lợi nhuận chiết
khấu 70.496.196
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
ĐVT: 1000 đồng
Năm sản xuất
8 9 10 11 12 13 14
132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000
109.255.777 109.255.777 109.255.777 103.107.217 103.125.023 103.125.023 103.125.023
23.404.223 23.404.223 23.404.223 29.552.783 29.534.977 29.534.977 29.534.977
1.755.317 1.755.317 1.755.317 4.432.917 4.430.247 8.269.793 8.269.793
21.648.907 21.648.907 21.648.907 25.119.866 25.104.730 21.265.183 21.265.183
117.295.952 138.944.859 160.593.766 185.713.631 210.818.362 232.083.545 253.348.728
0,2176 0,1799 0,1486 0,1228 0,1015 0,0839 0,0693
4.711.433 3.893.746 3.217.972 3.085.874 2.548.773 1.784.265 1.474.599
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
ĐVT: 1000 đồng
Năm sản xuất
15 16 17 18 19 20
132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000
103.125.023 103.125.023 103.125.023 103.125.023 103.125.023 103.125.023
29.534.977 29.534.977 29.534.977 29.534.977 29.534.977 29.534.977
8.269.793 8.269.793 8.269.793 8.269.793 8.269.793 8.269.793
21.265.183 21.265.183 21.265.183 21.265.183 21.265.183 21.265.183
274.613.911 295.879.095 317.144.278 338.409.461 359.674.644 380.939.828
0,0573 0,0474 0,0391 0,0323 0,0267 0,0221
1.218.677 1.007.171 832.373 687.911 568.522 469.853
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Phụ lục 4: DÒNG TIỀN CHIẾT KHẤU TOÀN BỘ VỐN ĐẦU TƯ
ĐVT: 1000 đồng
STT Khoản mục Năm XDCB
Năm sản xuất
1 2 3 4 5
I Dòng tiền thu 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000
1 Doanh thu 132.600.000 132.600.000 132.600.000 132.600.000 132.600.000
2 Thu hồi vốn cố định
3 Thu hồi vốn lưu động
II Dòng tiền chi 141.787.760 100.557.616 96.575.993 96.575.993 97.670.633 97.787.406
Vốn đầu tư XDCB 141.787.760
2 Vốn lưu động 3.981.623 0 0 0 0
3 Chi phí vận hành 84.286.793 84.286.793 84.286.793 84.286.793 84.286.793
4 Chi phí bán hàng 2.653.200 2.653.200 2.653.200 2.653.200 2.653.200
5 Thuế giá trị gia tăng 0 0 0 0 0
6 Thuế xuất khẩu 9.636.000 9.636.000 9.636.000 9.636.000 9.636.000
7 Thuế TNDN 0 0 0 1.094.640 1.211.413
III Dòng tiền thuần -141.787.760 32.102.384 36.084.007 36.084.007 34.989.367 34.872.594
IV Lũy kế dòng tiền thuần -141.787.760 109.685.376 -73.601.369 -37.517.362 -2.527.995 32.344.599
Tỷ lệ chiết khấu (21%) 1,0000 0,8264 0,6830 0,5645 0,4665 0,3855
V Dòng tiền chiết khấu -141.787.760 26.530.896 24.645.862 20.368.481 16.322.798 13.444.895
Lũy kế dòng tiền chiết khấu -141.787.760 -115.256.864 -90.611.002 -70.242.521 -53.919.723 -40.474.828
Dòng tiền thu chiết khấu 0 109.636.364 90.608.565 74.883.112 61.886.869 51.146.173
Dòng tiền chi chiết khấu 141.787.760 83.105.468 65.962.703 54.514.630 45.564.071 37.701.278
Tổng dòng tiền thu chiết khấu 617.882.436
Tổng dòng tiền chi chiết khấu 614.905.331
1 NPV tại r = 21% 2.977.105
2 IRR (%) 21,53
3 T thông thường (Năm) 4,46
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
ĐVT: 1000 đồng
Năm sản xuất
6 7 8 9 10 11 12 13
132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000
132.600.000 132.600.000 132.600.000 132.600.000 132.600.000 132.600.000 132.600.000 132.600.000
97.904.179 137.769.757 98.331.310 98.331.310 98.331.310 101.008.911 101.025.198 104.863.287
39.865.578
0 0 0 0 0 0 1.458 0
84.286.793 84.286.793 84.286.793 84.286.793 84.286.793 84.286.793 84.304.293 84.304.293
2.653.200 2.653.200 2.653.200 2.653.200 2.653.200 2.653.200 2.653.200 2.653.200
0 0 0 0 0 0 0 0
9.636.000 9.636.000 9.636.000 9.636.000 9.636.000 9.636.000 9.636.000 9.636.000
1.328.186 1.328.186 1.755.317 1.755.317 1.755.317 4.432.917 4.430.247 8.269.793
34.755.821 -5.109.757 34.328.690 34.328.690 34.328.690 31.651.090 31.634.802 27.796.714
67.100.420 61.990.663 96.319.353 130.648.043 164.976.733 196.627.823 228.262.625 256.059.339
0,3186 0,2633 0,2176 0,1799 0,1486 0,1228 0,1015 0,0839
11.074.276 -1.345.559 7.470.923 6.174.317 5.102.741 3.888.209 3.211.742 2.332.296
-29.400.552 -30.746.111 -23.275.188 -17.100.871 -11.998.130 -8.109.921 -4.898.179 -2.565.883
42.269.564 34.933.524 28.870.681 23.860.067 19.719.064 16.296.747 13.468.386 11.130.897
31.195.289 36.279.083 21.399.758 17.685.750 14.616.323 12.408.538 10.256.644 8.798.602
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
ĐVT: 1000 đồng
Năm sản xuất
14 15 16 17 18 19 20
132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 138.355.083
132.600.000 132.600.000 132.600.000 132.600.000 132.600.000 132.600.000 132.600.000
5.695.083
144.728.864 104.863.286 104.863.286 104.863.286 104.863.286 104.863.286 104.863.286
39.865.578
0 0 0 0 0 0 0
84.304.293 84.304.293 84.304.293 84.304.293 84.304.293 84.304.293 84.304.293
2.653.200 2.653.200 2.653.200 2.653.200 2.653.200 2.653.200 2.653.200
0 0 0 0 0 0 0
9.636.000 9.636.000 9.636.000 9.636.000 9.636.000 9.636.000 9.636.000
8.269.793 8.269.793 8.269.793 8.269.793 8.269.793 8.269.793 8.269.793
-12.068.864 27.796.714 27.796.714 27.796.714 27.796.714 27.796.714 33.491.797
243.990.475 271.787.189 299.583.903 327.380.617 355.177.331 382.974.045 416.465.842
0,0693 0,0573 0,0474 0,0391 0,0323 0,0267 0,0221
-836.895 1.592.989 1.316.520 1.088.033 899.201 743.141 739.999
-3.402.779 -1.809.789 -493.269 594.764 1.493.965 2.237.107 2.977.105
9.199.089 7.602.553 6.283.101 5.192.646 4.291.443 3.546.647 3.056.946
10.035.984 6.009.563 4.966.581 4.104.613 3.392.242 2.803.506 2.316.947ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Phụ lục 5: PHÂN TÍCH HÒA VỐN
ĐVT: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Năm sản xuất
1 2 3 4 5
Sản lượng Xỉ Titan 90% TiO2
( T/ năm) 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000
Sản lượng Gang (T/ năm) 5.500 5.500 5.500 5.500 5.500
SPQĐ Xỉ Titan 90% TiO2 (T/ năm) 13.767 13.767 13.767 13.767 13.767
Tổng doanh thu (1000đ/năm) 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000
Tổng chi phí 122.735.698 121.178.730 119.621.762 118.064.795 116.507.827
Chi phí cố định (1000đ/năm) 45.870.698 44.313.730 42.756.762 41.199.795 39.642.827
Chi phí biến đổi (1000đ/năm) 76.865.000 76.865.000 76.865.000 76.865.000 76.865.000
Hệ số hòa vốn 0,82 0,79 0,77 0,74 0,71
Sản lượng hòa vốn SPQĐ (T/năm) 11.318 10.934 10.550 10.166 9.782
Doanh thu hòa vốn (1000 đ/năm) 109.063.658 105.361.761 101.659.864 97.957.967 94.256.070
Hệ số hòa vốn TB 0,5822
Sản lượng hòa vốn TB (SPQĐ) 8.016
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
ĐVT: 1000 đồng
Năm sản xuất
6 7 8 9 10 11 12 13
10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000
5.500 5.500 5.500 5.500 5.500 5.500 5.500 5.500
13.767 13.767 13.767 13.767 13.767 13.767 13.767 13.767
132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000
114.950.859 114.950.859 109.255.777 109.255.777 109.255.777 103.107.217 103.125.023 103.125.023
38.085.859 38.085.859 32.390.777 32.390.777 32.390.777 26.242.217 26.260.023 26.260.023
76.865.000 76.865.000 76.865.000 76.865.000 76.865.000 76.865.000 76.865.000 76.865.000
0,68 0,68 0,58 0,58 0,58 0,47 0,47 0,47
9.397 9.397 7.992 7.992 7.992 6.475 6.480 6.480
90.554.173 90.554.173 77.013.360 77.013.360 77.013.360 62.394.345 62.436.682 62.436.682
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
ĐVT: 1000 đồng
Năm sản xuất
14 15 16 17 18 19 20
10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000 10.000
5.500 5.500 5.500 5.500 5.500 5.500 5.500
13.767 13.767 13.767 13.767 13.767 13.767 13.767
132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000
103.125.023 103.125.023 103.125.023 103.125.023 103.125.023 103.125.023 103.125.023
26.260.023 26.260.023 26.260.023 26.260.023 26.260.023 26.260.023 26.260.023
76.865.000 76.865.000 76.865.000 76.865.000 76.865.000 76.865.000 76.865.000
0,47 0,47 0,47 0,47 0,47 0,47 0,47
6.480 6.480 6.480 6.480 6.480 6.480 6.480
62.436.682 62.436.682 62.436.682 62.436.682 62.436.682 62.436.682 62.436.682
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Phụ lục 6: KẾ HOẠCH KHẤU HAO TSCĐ
ĐVT: 1000 đồng
ST
T Khoản mục
Gia tính khấu
hao
Thời gian
khấu hao
Năm sản xuất
1 2 3 4 5
I Chi phí xây dựng 3.762.874 3.762.874 3.762.874 3.762.874 3.762.874
Chi phí xây dựng 37.628.742 10 3.762.874 3.762.874 3.762.874 3.762.874 3.762.874
II Chi phí thiết bị 11.390.165 11.390.165 11.390.165 11.390.165 11.390.165
Thiết bị đầu tư ban đầu 79.731.156 7 11.390.165 11.390.165 11.390.165 11.390.165 11.390.165
Thiết bị tái đầu tư năm
thứ 7 39.865.578 7
Thiết bị tái đầu tư năm
thứ 14 39.865.578 7
III
Chi phí khác + dự
phòng 2.385.685 2.385.685 2.385.685 2.385.685 2.385.685
1 Chi phí khác + dự phòng 23.865.853 10 2.385.685 2.385.685 2.385.685 2.385.685 2.385.685
Tổng khấu hao 17.538.725 17.538.725 17.538.725 17.538.725 17.538.725
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
ĐVT: 1000 đồng
Năm sản xuất
6 7 8 9 10 11 12 13
3.762.874 3.762.874 3.762.874 3.762.874 3.762.874 0 0 0
3.762.874 3.762.874 3.762.874 3.762.874 3.762.874
11.390.165 11.390.165 5.695.083 5.695.083 5.695.083 5.695.083 5.695.083 5.695.083
11.390.165 11.390.165
5.695.083 5.695.083 5.695.083 5.695.083 5.695.083 5.695.083
2.385.685 2.385.685 2.385.685 2.385.685 2.385.685 0 0 0
2.385.685 2.385.685 2.385.685 2.385.685 2.385.685
17.538.725 17.538.725 11.843.642 11.843.642 11.843.642 5.695.083 5.695.083 5.695.083
ĐVT: 1000 đồng
Năm sản xuất
Giá trị còn lại14 15 16 17 18 19 20
0 0 0 0 0 0 0 0
5.695.083 5.695.083 5.695.083 5.695.083 5.695.083 5.695.083 5.695.083 5.695.083
0
5.695.083 0
5.695.083 5.695.083 5.695.083 5.695.083 5.695.083 5.695.083 5.695.083
0 0 0 0 0 0 0 0
5.695.083 5.695.083 5.695.083 5.695.083 5.695.083 5.695.083 5.695.083 5.695.083
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Phụ lục 7: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH (CÂN ĐỐI THU CHI)
ĐVT: 1000 đồng
STT Khoản mục Năm XDCB
Năm sản xuất
1 2 3 4 5
I Tổng thu (dòng tiền vào) 141.787.760 136.641.623 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000
1 Vốn dài hạn 141.787.760
Vốn chủ sở hữu 82.474.703
Khoản vay trong nước 59.313.057
Khoản vay nước ngoài
2 Vay vốn lưu động ban đầu 3.981.623
3 Doanh thu bán sản phẩm 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000
II Tổng chi (dòng tiền ra) 141.787.760 121.041.208 115.502.617 113.945.649 113.483.322 112.043.127
1 Chi đầu tư XDCB 141.787.760
2 Trả vốn lưu động 3.981.623
3 Chi phí vận hành 84.286.793 84.286.793 84.286.793 84.286.793 84.286.793
4 chi phí bán hàng 2.653.200 2.653.200 2.653.200 2.653.200 2.653.200
5 Chi phí tài chính 8.620.980 7.064.012 5.507.044 3.950.076 2.393.109
6 Thuế VAT 0 0 0 0 0
7 Thuế xuất khẩu 9.636.000 9.636.000 9.636.000 9.636.000 9.636.000
8 Thuế thu nhập 0 0 0 1.094.640 1.211.413
9 Trả gốc vốn cố định 11.862.611 11.862.611 11.862.611 11.862.611 11.862.611
Khoản vay trong nước 11.862.611 11.862.611 11.862.611 11.862.611 11.862.611
Khoản vay nước ngoài 0 0 0 0 0
III Số dư (Thu - Chi) 0 15.600.415 17.157.383 18.714.351 19.176.678 20.616.873
Số dư lũy kế 0 15.600.415 32.757.799 51.472.150 70.648.828 91.265.701
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
ĐVT: 1000 đồng
Năm sản xuất
6 7 8 9 10 11 12 13
132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000
132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000
98.740.320 138.605.898 99.167.451 99.167.451 99.167.451 101.845.052 101.860.187 105.699.734
39.865.578
84.286.793 84.286.793 84.286.793 84.286.793 84.286.793 84.286.793 84.304.293 84.304.293
2.653.200 2.653.200 2.653.200 2.653.200 2.653.200 2.653.200 2.653.200 2.653.200
836.141 836.141 836.141 836.141 836.141 836.141 836.447 836.447
0 0 0 0 0 0 0 0
9.636.000 9.636.000 9.636.000 9.636.000 9.636.000 9.636.000 9.636.000 9.636.000
1.328.186 1.328.186 1.755.317 1.755.317 1.755.317 4.432.917 4.430.247 8.269.793
0 0 0 0
0 0 0 0
0 0 0 0
33.919.680 -5.945.898 33.492.549 33.492.549 33.492.549 30.814.948 30.799.813 26.960.266
125.185.382 119.239.483 152.732.032 186.224.581 219.717.130 250.532.078 281.331.891 308.292.157
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
ĐVT: 1000 đồng
Năm sản xuất
14 15 16 17 18 19 20
132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000
132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000
145.565.312 105.699.734 105.699.734 105.699.734 105.699.734 105.699.734 105.699.734
39.865.578
84.304.293 84.304.293 84.304.293 84.304.293 84.304.293 84.304.293 84.304.293
2.653.200 2.653.200 2.653.200 2.653.200 2.653.200 2.653.200 2.653.200
836.447 836.447 836.447 836.447 836.447 836.447 836.447
0 0 0 0 0 0 0
9.636.000 9.636.000 9.636.000 9.636.000 9.636.000 9.636.000 9.636.000
8.269.793 8.269.793 8.269.793 8.269.793 8.269.793 8.269.793 8.269.793
-12.905.312 26.960.266 26.960.266 26.960.266 26.960.266 26.960.266 26.960.266
295.386.845 322.347.110 349.307.376 376.267.642 403.227.908 430.188.174 457.148.440
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Phụ lục 8: GIÁ TRỊ GIA TĂNG THUẦN TÚY TÍNH CHO TỪNG NĂM
ĐVT: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Năm sản xuất
0 1 2 3 4 5
Giá trị đầu ra (Oi) 141.787.760 136.641.623 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000
Giá trị đầu vào (MIi) 141.787.760 121.041.208 115.502.617 113.945.649 113.483.322 112.043.127
Khấu hao (Di) 17.538.725 17.538.725 17.538.725 17.538.725 17.538.725
NVAi = Oi – (MIi + Di) 0 -1.938.310 -381.342 1.175.626 1.637.953 3.078.148
ĐVT: 1000 đồng
Năm sản xuất
6 7 8 9 10 11 12 13
132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000
98.740.320 138.605.898 99.167.451 99.167.451 99.167.451 101.845.052 101.860.187 105.699.734
17.538.725 17.538.725 11.843.642 11.843.642 11.843.642 5.695.083 5.695.083 5.695.083
16.380.955 -23.484.623 21.648.907 21.648.907 21.648.907 25.119.865 25.104.730 21.265.183
ĐVT: 1000 đồng
Năm sản xuất
14 15 16 17 18 19 20
132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000 132.660.000
145.565.312 105.699.734 105.699.734 105.699.734 105.699.734 105.699.734 105.699.734
5.695.083 5.695.083 5.695.083 5.695.083 5.695.083 5.695.083 5.695.083
-18.600.395 21.265.183 21.265.183 21.265.183 21.265.183 21.265.183 21.265.183
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Phụ lục 9: PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY IRR. NPV VÀ T
Khi doanh thu. chi phí vận hành và chi phí đầu tư thay đổi
TT Yếu tố thay đổi Biến số IRR (%) NPV (1000 đồng) T (năm)
A Doanh thu
1 Tăng 8% 29,88 52.397.634 3,4
2 Tăng 4% 25,81 27.687.370 3,85
Phương án tính 21,53 2.977.105 4,46
1 Giảm -4% 17,07 -21.733.159 5,3
2 Giảm -8% 12,23 -46.443.423 7,83
B Chi phí vận hành
1 Tăng 8% 15,9 -28.094.044 5,6
2 Tăng 4% 18,72 -12.723.132 4,95
Phương án tính 21,53 2.977.105 4,46
1 Giảm -4% 24,24 18.677.343 4,04
2 Giảm -8% 26,89 34.377.580 3,72
C Vốn đầu tư cố định
1 Tăng 8% 19,63 -8.365.915 5,4
2 Tăng 4% 20,54 -2.694.405 5,2
Phương án tính 21,53 2.977.105 4,46
1 Giảm -4% 22,58 8.648.616 4,9
2 Giảm -8% 23,73 14.320.126 4,7ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- k43b_khdt_pham_thi_nga_0573.pdf