Vốn có vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp, là yếu tố không thể thiếu của mọi quá trình kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường, vốn quyết định quy mô, năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Vốn càng lớn thì quy mô doanh nghiệp càng lớn, đảm bảo khả năng tài chính vững chắc, tạo điều kiện hiện đại hoá công nghệ, nâng cao trình độ của người lao động. Quản lý và sử dụng vốn trong doanh nghiệp vấn đề đặt ra không chỉ là vốn phải được bảo toàn và phát triển mà còn phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tức là thể hiện ở số lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được trong kỳ và mức sinh lời của một đồng vốn kinh doanh. Mác khẳng định: Tư bản đứng ở vị trí hàng đầu, vì tư bản tạo ra giá trị thặng dư. Điều này càng cho thấy, vốn trong doanh nghiệp có ý nghĩa vô cùng to lớn nếu nhà quản lý biết phân tích, đánh giá đúng tình hình và hiệu quả sử dụng của nó để đề ra các giải pháp sử dụng đồng vốn có hiệu quả .
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn là việc đánh giá mức sinh lời của đồng vốn kinh doanh từ nhiều góc độ khác nhau, giữa hiện tại và quá khứ, giữa doanh nghiệp với các đơn vị cùng ngành. Mục tiêu của phân tích hiệu quả sử dụng vốn là giúp doanh nghiệp thấy rõ trình độ quản lý và sử dụng vốn của mình, đánh giá doanh nghiệp một cách chính xác, từ đó tìm ra những giải pháp cơ bản thúc đẩy sự tăng trưởng của doanh nghiệp.
Công ty cao su Việt Trung tỉnh Quảng Bình là doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước, hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty là sản xuất, chế biến sản phẩm mủ cao su nguyên liệu, một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta hiện nay. Hàng năm, Công ty đạt mức tăng trưởng kinh tế từ 10% đến 11%, kim ngạch xuất khẩu đạt từ 1,2 đến 1,4 triệu USD/năm, doanh thu đạt xấp xỉ 100 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt trên 14 tỷ đồng, diện tích cao su trồng mới hàng năm khoảng 120 đến 150ha, tạo công ăn việc làm cho hơn 1.500 lao động. Hiện tại, Công ty là một trong những doanh nghiệp dẫn đầu tỉnh Quảng Bình về qui mô kinh doanh cũng như mức độ đóng góp vào Ngân sách nhà nước của Tỉnh hàng năm. Với thành tích đạt được đáng khích lệ, những năm qua Công ty đã thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu khoa học, nhiều nhà hoạch định chính sách phát triển. Tuy nhiên những đề tài này chủ yếu về các lĩnh vực kỹ thuật và tiềm năng qui hoạch phát triển, nhiều vấn đề về quản lý nguồn lực tài chính, về hiệu quả kinh doanh tại Công ty cho đến nay vẫn chưa có đề tài nào đi sâu nghiên cứu một cách độc lập, toàn diện, nhiều câu hỏi còn bỏ ngõ:
- Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty như thế nào ?
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn cố định, vốn lưu động, vốn chủ sở hữu của Công ty ?
- Hiệu quả tài chính của dự án đầu tư mở rộng diện tích rừng trồng cao su tại Công ty ra sao ?
- Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung, hiệu quả sử dụng vốn cố định, vốn lưu động, vốn chủ sở hữu và vốn đầu tư mở rộng qui mô kinh doanh cao su của Công ty nói riêng ? và nhiều vấn đề khác chưa có câu trả lời thoả đáng.
Xuất phát từ những vấn đề này, tôi đã chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cao su Việt Trung tỉnh Quảng Bình” làm luận văn Thạc sĩ.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cao su Việt Trung tỉnh Quảng Bình” nhằm giải quyết các mục tiêu sau:
2.1. Mục tiêu tổng quát
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn, tìm ra những giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cao su Việt Trung tỉnh Quảng Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp;
- Đánh giá tình hình, hiệu quả sử dụng vốn của Công ty thời kỳ 2005 - 2007;
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty;
- Đề xuất phương án và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cao su Việt Trung Quảng Bình trong thời gian tới.
3. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp thu thập số liệu: nhằm thống kê số liệu trong quá khứ và hiện tại về tình hình sử dụng vốn của Công ty, phục vụ cho công tác phân tích;
- Phương pháp phân tích thống kê: là để đánh giá một cách khách quan tình hình và hiệu quả sử dụng vốn của Công ty trong những năm qua, phục vụ cho việc đề ra phương án và giải pháp hữu hiệu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty trong thời gian tới;
- Phương pháp toán kinh tế: phục vụ cho việc đề ra các giải pháp về xây dựng mô hình tổ chức vốn tối ưu; dự báo nhu cầu vốn của Công ty trong thời gian tới để đạt mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Tất cả các phương pháp này đều dựa trên quan điểm duy vật biện chứng và vận dụng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, Pháp luật của Nhà nước trong thời kỳ đổi mới. Nhằm phân tích, đánh giá một cách khách quan tình hình sử dụng vốn từ đó đề xuất các giải pháp để góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty.
Những vấn đề chi tiết, cụ thể của từng phương pháp trên được trình bày ở Chương I, mục 1.3 của Luận văn.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tượng và nội dung nghiên cứu: Đối tượng và nội dung nghiên cứu của luận văn là hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp và các vấn đề khác có liên quan.
4.2. Về không gian: Công ty cao su Việt Trung tỉnh Quảng Bình.
4.3. Về thời gian: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty trong giai đoạn từ năm 2005 đến năm 2007 và đề xuất giải pháp cho các năm sắp tới.
156 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 7661 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cao su Việt Trung tỉnh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
70%;
x1 + x2 + x3 = 100
Bài toán quy hoạch tuyến tính:
Hàm mục tiêu: f(x) = r*x1 + (i - Kr)*x2 + i*x3 min
x1 + x2 ≤ 85
Hệ ràng buộc x1 ≤ 70
x1 + x2 + x3 = 100
x1, x2, x3 ≥ 0, r > 0, i > 0;
x1 - mức vay tín dụng phát triển lãi suất r%/ năm (r=9%/năm)
x2 - mức vay được hưởng hỗ trợ lãi suất sau đầu tư;
x3 - mức vốn tự huy động thêm.
Lãi vay ngân hàng thương mại i%/ năm (i= 12,75%/năm)
Giải bài toán ta có kết quả:
x1 = 0 (không vay vốn đầu tư phát triển)
x2 = 85 (vay vốn ngân hàng có hỗ trợ lãi suất sau đầu tư)
x3 = 15 (vốn tự bổ sung của doanh nghiệp)
Từ mô hình tổng quát, có thể nhận xét:
- Trường hợp lãi suất vay vốn ngân hàng thương mại lớn hơn hoặc bằng (K + 1)*r%/năm, thì vay vốn tín dụng đầu tư phát triển càng nhiều, càng giảm được chi phí vốn, lúc này cơ cấu vốn tối ưu là:
Vay tín dụng đầu tư phát triển: x1 = 70
Vay ngân hàng được hỗ trợ lãi suất sau đầu tư: x2 = 15
Vốn huy động thêm: x3 = 15
- Trường hợp lãi suất vay vốn ngân hàng thương mại nhỏ hơn (K+ 1)*r%/ năm thì doanh nghiệp vay tín dụng đầu tư phát triển càng ít chuyển sang vay vốn ngân hàng thương mại để được hưởng hỗ trợ lãi suất sau đầu tư thì càng tiết kiệm chi phí vốn và phương án tối ưu là:
Không vay đầu tư phát triển: x1 = 0
Vay vốn ngân hàng: x2 = 85
Huy động thêm: x3 = 15
Ý nghĩa của giải pháp:
Mô hình của giải pháp này giúp cho doanh nghiệp có thể vận dụng để xác định một cơ cấu vay vốn hợp lý cho dự án của mình, xét theo chi phí lãi vay thực trả.
Trong thực tế khi chính sách tín dụng đầu tư phát triển và mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư thay đổi, việc áp dụng mô hình với giá trị mới của các hệ số sẽ giúp chủ đầu tư đưa ra phương án tối ưu mới mà không làm thay đổi mục tiêu của mô hình. (Số liệu giải bài toán ở phụ lục 18)
3.2.5. Nâng cao năng lực và trình độ cho đội ngũ các nhà quản trị của công ty
Quản trị doanh nghiệp là một trong những nhân tố hết sức quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh, đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, đặc biệt là trong môi trường kinh doanh đầy biến động như ngày nay. Kết quả và hiệu quả hoạt động của quản trị doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào trình độ chuyên môn cũng như cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của doanh nghiệp. Vì vậy, cần thiết phải nâng cao năng lực và trình độ chuyên môn cho đội ngũ các nhà quản trị công ty. Đồng thời phải thay đổi phương thức quản trị kiểu củ còn mang nặng tư tưởng ỷ lại, bao cấp, mệnh lệnh hành chính đang tồn tại ở công ty. Công ty cần xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng quản trị điều hành hiện đại cho đội ngũ các nhà quản trị của công ty, đặc biệt là đối với các nhà quản trị cao cấp nắm giữ các vị trí chủ chốt trong công ty. Giám đốc công ty phải ít nhất là có bằng Thạc sĩ về quản trị kinh doanh, còn trưởng các phòng ban chức năng của công ty như quản trị tài chính, marketing, nhân sự,... phải do những người có đủ trình độ chuyên môn cần thiết và am hiểu sâu về lĩnh vực mà họ đảm nhiệm. Trong thời đại văn minh trí tuệ, tri thức về các lĩnh vực khoa học, trong đó có tri thức về kinh tế, tài chính, quản trị kinh doanh phát triển nhanh chóng, nếu nhà quản trị không có đủ trình độ chuyên môn cần thiết, không thường xuyên cập nhật những kiến thức hiện đại sẽ trở nên lạc hậu, không có được tầm nhìn xa và tư duy trí tuệ cần thiết để quản trị thành công. Vì vậy, công ty phải có kế hoạch đào tạo và đào tạo lại cho đội ngũ quản trị viên của mình, có chính sách khuyến khích, tạo điều kiện để các nhà quản trị cũng như công nhân viên trong công ty tự học tập nâng cao kiến thức chuyên môn, tay nghề của mình, như học tập qua mạng, qua sách báo tạp chí, tham gia các lớp học theo phương thức đào tạo từ xa, hoặc vừa làm vừa học, tham gia các lớp học bồi dưỡng ngắn ngày,... Đồng thời, cần có chính sách thu hút và tuyển dụng những nhà quản trị có tài năng và phẩm chất vào làm việc cho công ty, có chế độ đãi ngộ hợp lý về vật chất và tinh thần, bố trí công việc phù hợp và tạo cơ hội thăng tiến để họ phát huy hết tài năng cống hiến cho công ty. Bên cạnh việc nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ các nhà quản trị, công ty cần xây dựng được môi trường làm việc "dân chủ" cho phép phát huy mọi khả năng, sức sáng tạo của mọi thành viên vì sự phát triển của công ty.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN
Từ kết quả nghiên cứu Luận văn "Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cao su Việt Trung tỉnh Quảng Bình" có thể khẳng định rằng:
1. Về quy mô, cơ cấu vốn và nguồn vốn của công ty: Tổng vốn và nguồn vốn qua các năm có xu hướng giảm, trái lại nguồn vốn chủ sở hữu lại có xu hướng tăng lên; tài sản cố định và tài sản dài hạn khác chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản, còn tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng nhỏ và có xu hướng giảm mạnh; nợ phải trả cũng có xu hướng giảm, xét tổng thể thì nợ phải trả chiếm tỷ trọng bình quân 44,1% trong tổng nguồn vốn của công ty. Việc giảm huy động nguồn vay nợ đã chứng tỏ tình hình tài chính của Công ty có cải thiện, nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đến cuối năm 2007 chỉ có 35,24% là vay nợ, trong đó chủ yếu là nguồn vốn chiếm dụng. Điều này cho thấy, khả năng đảm bảo nguồn lực tài chính của Công ty là khá vững chắc.
2. Kết quả kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn của công ty
Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty không ngừng tăng lên qua các năm, trong đó doanh thu và lợi nhuận sau thuế tăng lên khá ngoạn mục, nộp ngân sách nhà nước năm sau cao hơn năm trước, đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng được cải thiện; hiệu suất và hiệu quả vốn kinh doanh cũng tăng cao; suất hao phí vốn kinh doanh giảm dần.
Hiệu suất sử dụng vốn cố định có chiều hướng tăng: năm 2005 đạt 0,65 lần, năm 2006 là 0,77 lần và năm 2007 đạt 0,93 lần; tỷ suất sinh lợi vốn cố định cũng có xu hướng tăng: năm 2005 là 0,07 lần, năm 2006 là 0,11 lần và năm 2007 là 0,14 lần; suất hao phí vốn cố định giảm: năm 2005 là 1,53 lần, năm 2006 là 1,29 lần và năm 2007 là 1,06 lần.
Hiệu suất sử dụng vốn lưu động tăng rất nhanh qua các năm: năm 2005 là 2,12 lần, năm 2006 là 7,48 lần và năm 2007 tăng lên là 8,96 lần; tỷ suất sinh lợi vốn lưu động cũng tăng lên. Năm 2005 là 0,24 lần, năm 2006 là 1,06 lần và năm 2007 đạt 1,36 lần.
Kết quả này cho thấy sự nỗ lực phấn đấu của Công ty và vai trò của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Tuy nhiên, so sánh với các chỉ tiêu bình quân của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì Công ty phải còn phấn đấu hơn nhiều, đặc biệt là kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp và tình hình biến động của thị trường trong nước và thế giới như hiện nay.
3. Ảnh hưởng quy mô vốn và hiệu quả sử dụng vốn đối với biến động doanh thu: Doanh thu năm 2006 tăng so với năm 2005 chủ yếu do bốn yếu tố tác động là: hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh tăng, qui mô vốn cố định và hiệu suất sử dụng vốn cố định tăng, hiệu suất sử dụng vốn lưu động tăng; năm 2007 doanh thu tăng so với hai năm trước chủ yếu là do ba yếu tố tác động là hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh, hiệu suất sử dụng vốn cố định hiệu suất sử dụng vốn lưu động tăng.
4. Ảnh hưởng quy mô vốn và hiệu quả sử dụng vốn đối với biến động lợi nhuận: Lợi nhuận năm 2005 đạt 6.116 triệu đồng; năm 2006 đạt 11.208 triệu đồng và năm 2007 là 13.936 triệu đồng, nguyên nhân chủ yếu làm tăng lợi nhuận qua các năm là do ba yếu tố: tỷ suất sinh lợi vốn kinh doanh, tỷ suất sinh lợi vốn cố định và tỷ suất sinh lợi vốn lưu động đều tăng.
Kết luận này đã minh chứng: rõ ràng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là nhân tố tác động tích cực đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh.
5. Các nhân tố ảnh hưởng đến biến động hiệu quả sử dụng vốn: Hiệu suất sử dụng và hiệu quả vốn kinh doanh, vốn lưu động, vốn cố định tăng nguyên nhân chủ yếu là do doanh thu và lợi nhuận tăng. Trong đó hiệu quả vốn lưu động tăng lên rất nhanh là do vốn lưu động đã giảm mạnh giai đoạn từ năm 2005 đến 2007.
Tiết kiệm vốn lưu động nhưng vẫn duy trì được hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển là điều đáng ghi nhận, song cần lưu ý rằng khả năng thanh toán của Công ty không đảm bảo là tín hiệu không tốt, dễ làm giảm sút uy tín của doanh nghiệp, dẫn đến khó khăn cho Công ty trong huy động nguồn vốn tín dụng sau này.
6. Các nhân tố ảnh hưởng đến biến động hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu: Tỷ suất sinh lợi vốn chủ sở hữu tăng qua các năm. Năm 2005 là 11,66%; năm 2006 là 17,79%; năm 2007 là 20,64%, nguyên nhân chủ yếu làm tỷ suất sinh lợi vốn chủ sở hữu tăng do hai nhân tố tác động là: tỷ suất lợi nhuận doanh thu và hiệu suất sử dụng tài sản, còn tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu giảm ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi vốn chủ sở hữu giảm.
Trong tình hình ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính thế giới hiện nay, và biến động gia tăng lãi suất vay của các tổ chức tín dụng, đây chính là thách thức lớn buộc Công ty phải lựa chọn tăng nguồn vốn chủ sở hữu dẫn đến hiệu quả sử dụng loại vốn này không cao như mong đợi.
7. Căn cứ vào thực trạng hiệu quả sử dụng vốn nêu trên, theo quan điểm vốn là một trong những yếu tố quyết định quy mô, năng lực sản xuất của doanh nghiệp, đảm bảo khả năng tài chính vững chắc, tạo điều kiện hiện đại hoá công nghệ, nâng cao trình độ của người lao động, làm tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Luận văn để xuất 5 nhóm giải pháp:
* Không ngừng tìm mọi biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty, coi đây là giải pháp trọng tâm và thường xuyên trong công tác quản lý tài chính của đơn vị;
* Tổ chức tốt công tác dự báo nhu cầu vốn cho doanh nghiệp nhằm đảm bảo duy trì hoạt động sản xuất - kinh doanh ổn định, coi đây là giải pháp mang tính đột phá. Đặc biệt trong tình hình kinh tế thế giới có nhiều biến động khôn lường và tình trạng khủng hoảng tài chính như hiện nay thì việc tổ chức tốt công tác dự báo vốn sẽ tạo thế chủ động cho doanh nghiệp;
* Hoàn thiện công tác phân tích tài chính nhằm tìm ra giải pháp hữu hiệu để không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty;
* Xác định cơ cấu nguồn vốn tối ưu cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, đặc biệt là đầu tư mở rộng diện tích cao su nguyên liệu;
* Nâng cao trình độ cho đội ngũ các nhà quản trị của Công ty, đây là giải pháp có tính lâu dài, quyết định đến sự tồn tại của Công ty.
Với những kết luận trên, Luận văn cơ bản đã làm sáng tỏ và giải quyết đầy đủ những vấn đề mà mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra và trả lời được những câu hỏi đã nêu trong phần mở đầu của đề tài.
II. KIẾN NGHỊ
Từ những kết quả nghiên cứu của luận văn, để tạo điều kiện cho Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao, chúng tôi đưa ra một số kiến nghị sau:
1. Đối với Nhà nước
- Cần có các văn bản quy phạm pháp luật hoàn chỉnh, tạo môi trường cạnh tranh công bằng, lành mạnh đối với các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam; đảm bảo vừa tăng cường công tác quản lý, vừa phù hợp thực tế, giảm bớt thủ tục hành chính tạo điều kiện cho lưu thông hàng hoá thông thoáng hơn giúp doanh nghiệp tăng nhanh vòng quay vốn, tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Chính phủ phải có nhiều biện pháp ổn định kinh tế vĩ mô nhằm tạo điều kiện cho Công ty sản xuất, kinh doanh và tiến hành các hoạt động xuất nhập khẩu được an toàn và hiệu quả.
2. Đối với tỉnh Quảng Bình
- Xây dựng các cơ chế chính sách thông thoáng, nghiên cứu, tìm kiếm và xúc tiến cơ hội kinh doanh cho Công ty; tạo điều kiện cho Công ty thường xuyên có được những thông tin về thị trường trong và ngoài nước.
- Uỷ ban nhân dân tỉnh quan tâm tạo điều kiện cho Công ty triển khai thực hiện tốt Quyết định 342/2005 QĐ-Ttg, Quyết định 134 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định 2.847 QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh giúp Công ty sớm ổn định mô hình sản xuất kinh doanh, thu hút vốn đảm bảo cho phát triển bền vững.
3. Đối với Công ty cao su Việt Trung
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp, ưu tiên tập trung cho giải pháp thứ nhất để nhanh chóng khắc phục những hạn chế, thiếu sót trong công tác quản lý vốn lưu động, tăng cường công tác kỷ luật thanh toán, đôn đốc thu hồi các khoản nợ phải thu; tổ chức tốt công tác lập kế hoạch vốn lưu động hàng năm nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn, đẩy nhanh tốc độ luân chuyển của vốn lưu động trong thời gian tới.
- Tính toán xây dựng cơ cấu nguồn vốn tối ưu, tổ chức tốt hoạt động phân tích tài chính, đây là giải pháp cần thiết. Đặc biệt quan tâm hướng dẫn các đơn vị trực thuộc đối với hoạt động này, một mặt khắc phục những hạn chế trong công tác quản lý vốn, mặt khác tìm ra hướng đi phù hợp cho công tác quản lý tài chính nói chung trong thời gian tới của toàn Công ty.
- Công ty cần xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng quản trị điều hành hiện đại cho đội ngũ các nhà quản trị của công ty, đặc biệt là đối với các nhà quản trị cao cấp nắm giữ các vị trí chủ chốt trong công ty.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Tấn Bình (2000), Phân tích hoạt động doanh nghiệp, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Bộ Giáo dục và đào tạo (2004), Giáo trình Kinh tế học vi mô, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
3. Công ty cao su Việt Trung Quảng Bình, Báo cáo chính trị tại Đại hội Đảng bộ Công ty nhiệm kỳ 2005 - 2010.
4. GS, TS. Ngô Thế Chi, TS. Nguyễn Trọng Cơ (2005), Giáo trình Phân tích tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.
5. TS.Trương Đình Chiến (2002), Giáo trình Quản trị Marketing trong doanh nghiệp, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
6. Cục Thống kê Quảng Bình (2004), Niên giám thống kê 2007.
7. TS Vũ Kim Dũng, TS Cao Thuý Xiêm (2003), Giáo trình Kinh tế quản lý, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
8. Đảng Cộng Sản Việt Nam (2005), Các văn kiện Đại hội X của Đảng Cộng sản Việt Nam, Hà Nội.
9. PGS.TS Đặng Đình Đào (2003), Những vấn đề cơ bản về hậu cần vật tư doanh nghiệp (Sách chuyên khảo), Nhà xuất bản Thống kê.
10. GS.TS Đặng Đình Đào - GS.TS Hoàng Đức Thân (2003), Giáo trình Kinh tế thương mại, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
11. PGS.TS. Phạm Thị Gái (2004), Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
12. GS.TS.Nhà giáo ưu tú Ngô Đình Giao (1997), Quản trị kinh doanh tổng hợp trong các doanh nghiệp, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
13. GS.TS Dương Phú Hiệp - TS Vũ Văn Hà (2001), Toàn cầu hoá kinh tế, Nhà xuất bản Khoa học xã hội.
14. PGS.TS Hoàng Hữu Hoà (2001), Phân tích số liệu thống kê (dùng cho Cao học), Huế.
15. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh ( 2001), Giáo trình Kinh tế học chính trị Mác - Lê Nin tập 1, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.
16. Học viện Tài chính ( 2007), Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.
17. Khoa Kinh tế Đại học Huế (1997), Quản trị sản xuất, Bộ môn Quản trị kinh doanh, Huế.
18.TS Lê Quốc Lý (2005), "Thực trạng và giải pháp hoàn thiện thể chế tài chính ở Việt Nam", Tạp chí Kinh tế và Dự báo, (số 03).
19. Hồ Xuân Hùng (2006), “Quan điểm, định hướng đổi mới cơ chế quản lý DNNN”, Tạp chí Tài chính, (số 9).
20. PGS.TS. Nguyễn Đình Kiệm ( 2006), “Đầu tư vốn nhà nước và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp”, Tạp chí nghiên cứu Tài chính kế toán, ( số 6).
21. Luật doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành (2005), Nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà nội.
22. Luật Thương mại và các văn bản thi hành (2003), Nhà xuất bản Lao động - Xã hội, Hà Nội.
23. TS. Nguyễn Bạch Nguyệt (2004), Giáo trình Lập dự án đầu tư (Dùng cho hệ sau đại học), Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
24. TS Nguyễn Năng Phúc (2003), Phân tích kinh tế doanh nghiệp, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.
25. PGS.TS Nguyễn Minh Phương (2002), Giáo trình Kế toàn quản trị, Nhà xuất bản Lao động - Xã hội.
26. Phòng Công nghiệp và Thương mại Việt Nam – VICC (2005), Tài liệu lớp bồi dưỡng cán bộ về quản lý kinh tế, Hà Nội.
27. TS. Nguyễn Văn Quảng (2005), “Nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nhà nước trong quá trình hội nhập”, Tạp chi Kinh tế và Dự báo, (số 2).
28. Nguyễn Hải Sản (1996), Quản trị doanh nghiệp, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
29. PGS.TS Lê Văn Tâm (2000), Giáo trình Quản trị chiến lược, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
30. PGS.TS Lê Văn Tâm - TS Ngô Kim Thanh (2004), Giáo trình quản trị doanh nghiệp, Nhà xuất bản Lao động - Xã hội, Hà Nội.
31. TS. Ngô Kim Thanh (2002), Giáo trình quản trị chi phí, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
32. Hồng Thanh (2005), “Phương pháp Kaizen trong quản trị chi phí tại công ty sản xuất ô tô Nhật Bản”, Tạp chí Kế toán, (số 4).
33. Nguyễn Hữu Thân (2004), Quản trị nhân sự, Nhà xuất bản Thống kê.
34. TS Trần Ngọc Thơ (2003), Tài chính doanh nghiệp hiện đại, Nhà xuất bản Thống kê.
35. TS. Nguyễn Xuân Thuỷ - ThS Trần Việt Hoa - ThS Nguyễn Việt Ánh (2004), Quản trị dự án đầu tư, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
36. Tỉnh uỷ Quảng Bình (2005), Báo cáo chính trị tại Đại hội Đảng bộ Tỉnh lần thứ XIV (Nhiệm kỳ 2006 - 2010).
37. TS. Bùi Văn Vần ( 2009), “Bàn về chất lượng tăng trưởng của Doanh nghiệp nhà nước hiện nay”, Tạp chí Tài chính, (số 2).
38. GS.PTS Đỗ Hoàng Toàn (1997), Giáo trình Lý thuyết quản lý kinh tế, Nhà xuất bản Giáo dục.
39. GS.TS Đỗ Hoàng Toàn - GS.TS Nguyễn Kim Truy (2005), Quản trị kinh doanh, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
40. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (2001), Giáo trình Quản trị kinh doanh tổng hợp Tập 1-2, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.
41. GS.TS Lê Văn Tư - TS Nguyễn Quốc Khanh (2004), Tài chính quốc tế, Nhà xuất bản Lao động - Xã hội.
42. Viện chiến lược phát triển (2001), Cơ sở khoa học của một số vấn đề trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn 2020, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.
43. TS. Bùi Thiên Sơn ( 2007), “Một số thay đổi về chính sách kinh tế tài chính ở Trung Quốc và Hàn Quốc”, Tạp chí nghiên cứu tài chính kế toán, (số 6).
44. W.W.W.GSO.GOV.VN, Tổng cục Thống kê, Số liệu điều tra về doanh nghiệp trong năm 2007.
45. Website:http/www.dddn.com.vn. Nhận định về tình hình sử dụng vốn nhà nước năm 2008.
46. Website:http/www.quangbinh.gov.vn.
PHẦN PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
TÍNH TOÁN ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH ĐẾN DOANH THU
R = VKD x HVKD
Doanh thu trong năm 2006 tăng so với năm 2005
Δ R(06/05) = R06 – R05 = + 25.303 triệu đồng, tương ứng 47,25%.
Do ảnh hưởng của nhân tố vốn kinh doanh:
Δ VKD = (VKD 06 – VKD 05)xHVKD 05
= (112.737 – 107.247) x 0,4993 = + 2.741 triệu đồng, tương ứng 5,125%;
Do ảnh hưởng của nhân tố hiệu suất sử dụng vốn:
Δ HVKD = VKD 06 x (HVKD 06 – HVKD 05)
= 112.737 x (0,6995 – 0,4993) = + 22.526 triệu đồng , tương ứng 42,125%.
Doanh thu trong năm 2007 tăng so với năm 2006
Δ R(07/06) = R07 – R06 = + 12.941 triệu đồng, tương ứng 16,41%.
Ảnh hưởng của nhân tố vốn kinh doanh:
Δ VKD = (VKD 07 – VKD 06) x HVKD 06
= (108.100 – 112.737) x 0,6995 = - 3.243 triệu đồng, tương ứng -4,11%;
Ảnh hưởng của nhân tố hiệu suất sử dụng vốn:
Δ HVKD = VKD 07 x (HVKD 07 – HVKD 06)
= 108.100 x (0,8492 – 0,095) = + 16.184 triệu đồng, tương ứng 20,52% .
Doanh thu trong năm 2007 tăng so với năm 2005
Δ R(07/05) = R07 – R05 = + 38.244 triệu đồng, tương ứng 71,41%.
Ảnh hưởng của nhân tố vốn kinh doanh:
Δ VKD = (VKD 07 – VKD 05) x HVKD 05
= (108.100 – 107.247) x 0,4993 = + 425 triệu đồng , tương ứng 0,8%;
Ảnh hưởng của nhân tố hiệu suất sử dụng vốn:
Δ HVKD = VKD 07x(HVKD 07 – HVKD 05)
= 108.100 x (0,8492 – 0,4993) = + 37.818 triệu đồng, tương ứng 70,61%.
PHỤ LỤC 2
TÍNH TOÁN ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH ĐẾN LỢI NHUẬN
P = VKD x TPVKD
Lợi nhuận trong năm 2006 tăng so với năm 2005
Δ P06/05) = P06 – P05 = + 5.092 triệu đồng, tương ứng 83,26%.
Do ảnh hưởng của nhân tố vốn kinh doanh:
Δ VKD = (VKD 06 – VKD 05) x TPVKD 05
= (112.737 – 107.247) x 0,057 = + 312 triệu đồng, tương ứng 5,12%;
Do ảnh hưởng của nhân tố tỷ suất sinh lợi vốn kinh doanh:
Δ TPVKD = VKD 06 x (TPVKD 06 – TPVKD 05)
= 112.737 x (0,0994 – 0,057) = + 4.780 triệu đồng, tương ứng 78,14%.
Lợi nhuận trong năm 2007 tăng so với năm 2006
Δ P(07/06) = P07 – P06 = + 2.728 triệu đồng, tương ứng 24,34%.
Ảnh hưởng của nhân tố vốn kinh doanh:
Δ VKD = (VKD 07 – VKD 06) x TPVKD 06
= (108.100 – 112.737) x 0,0994 = - 461 triệu đồng, tương ứng - 4,11%;
Ảnh hưởng của nhân tố tỷ suất sinh lợi vốn kinh doanh:
Δ TPVKD = VKD 07 x (TPVKD 07 – TPVKD 06)
= 108.100 x (0,1289 – 0,0994) = + 3.189 triệu đồng, tương ứng 28,45%.
Lợi nhuận trong năm 2007 tăng so với năm 2005
Δ P(07/05) = P07 – P05 = + 7.820 triệu đồng, tương ứng 127,86%.
Ảnh hưởng của nhân tố vốn kinh doanh:
Δ VKD = (VKD 07 – VKD 05) x TPVKD 05
= (108.100 – 107.247) x 0,057 = + 48 triệu đồng, tương ứng 0,8%;
Ảnh hưởng của nhân tố tỷ suất sinh lợi vốn kinh doanh:
Δ TPVKD = VKD 07 x (TPVKD 07 – TPVKD 05)
= 108.100 x (0,1289 – 0,057) = + 7.772 triệu đồng, tương ứng 127,26%.
PHỤ LỤC 3
TÍNH TOÁN ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH
ĐẾN DOANH THU
R = VCD x HCD
Doanh thu trong năm 2006 tăng so với năm 2005
Δ R(06/05) = R06 – R05 = + 25.303 triệu đồng, tương ứng 47,25%.
Do ảnh hưởng của nhân tố vốn cố định:
Δ VCD = (VCD 06 – VCD 05) x HCD 05
= (102.203 – 82.029) x 0,6528 = + 13.170 triệu đồng, tương ứng 24,59%;
Do ảnh hưởng của nhân tố hiệu suất sử dụng vốn cố định:
Δ HCD = VCD 06 x (HCD 06 – HCD 05)
= 102.203 x (0,7715 – 0,6528) = +12.133 triệu đồng, tương ứng 22,66%.
Doanh thu trong năm 2007 tăng so với năm 2006
Δ R(07/06) = R07 – R06 = + 12.491 triệu đồng, tương ứng 16,41%.
Do ảnh hưởng của nhân tố vốn cố định:
Δ VCD = (VCD 07 – VCD 06) x HCD 06
= (97.865 - 102.203) x 0,7715 = - 3.348 triệu đồng, tương ứng - 4,24%;
Do ảnh hưởng của nhân tố hiệu suất sử dụng vốn cố định:
Δ HCD = VCD 07 x (HCD 07 – HCD 06)
= 97.865 x (0,938 - 0,7715) = + 16.289 triệu đồng, tương ứng 20,65%.
Doanh thu trong năm 2007 tăng so với năm 2005
Δ R(07/05) = R07 – R05 = + 38.244 triệu đồng, tương ứng 71,41%.
Do ảnh hưởng của nhân tố vốn cố định:
Δ VCD = (VCD 07 – VCD 05) x HCD 05
= (97.865 - 82.029) x 0,6528 = + 10.334 triệu đồng, tương ứng 19,31%;
Do ảnh hưởng của nhân tố hiệu suất sử dụng vốn cố định:
Δ HCD = VCD 07 x (HCD 07 – HCD 05)
= 97.865 x (0,938 – 0,6528) = + 27.910 triệu đồng, tương ứng 52,1%.
PHỤ LỤC 4
TÍNH TOÁN ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH
ĐẾN LỢI NHUẬN
P = VCD x TPCD
Lợi nhuận trong năm 2006 tăng so với năm 2005
Δ P06/05) = P06 – P05 = + 5.092 triệu đồng, tương ứng 83,26%.
Do ảnh hưởng của nhân tố vốn cố định:
Δ VCD = (VCD 06 – VCD 05) x TPCD 05
= (102.203 – 82.029) x 0,0746 = + 1.504 triệu đồng, tương ứng 24,59%;
Do ảnh hưởng của nhân tố tỷ suất sinh lợi vốn cố định:
Δ TPCD = VCD 06 x (TPCD 06 – TPCD 05)
= 102.203 x (0,1096 – 0,0746) = + 3.588 triệu đồng, tương ứng 58,67%.
Lợi nhuận trong năm 2007 tăng so với năm 2006
Δ P(07/06) = P07 – P06 = + 2.728 triệu đồng, tương ứng 24,34%.
Do ảnh hưởng của nhân tố vốn cố định:
Δ VCD = (VCD 07 – VCD 06) x TPCD 06
= (97.865 - 102.203) x 0,1096 = - 476 triệu đồng, tương ứng - 4,24%;
Do ảnh hưởng của nhân tố tỷ suất sinh lợi vốn cố định:
Δ TPCD = VCD 07 x (TPCD 07 – TPCD 06)
= 97.865 x (0,1424 - 0,1096) = + 3.204 triệu đồng, tương ứng 28,58%.
Lợi nhuận trong năm 2007 tăng so với năm 2005
Δ P(07/05) = P07 – P05 = + 7.820 triệu đồng, tương ứng 127,86%.
Do ảnh hưởng của nhân tố vốn cố định:
Δ VCD = (VCD 07 – VCD 05) x TPCD 05
= (97.865 - 82.029) x 0,0746 = + 1.181 triệu đồng, tương ứng 19,31%;
Do ảnh hưởng của nhân tố tỷ suất sinh lợi vốn cố định:
Δ TPCD = VCD 07 x (TPCD 07 – TPCD 05)
= 97.865 x (0,1424 - 0,0746 ) = + 6.639 triệu đồng, tương ứng 108,55%.
PHỤ LỤC 5
TÍNH TOÁN ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
ĐẾN DOANH THU
R = VLD x HLD
Doanh thu trong năm 2006 tăng so với năm 2005
Δ R(06/05) = R06 – R05 = + 25.303 triệu đồng, tương ứng 47,25%.
Do ảnh hưởng của nhân tố vốn lưu động:
Δ VLD = (VLD 06 – VLD 05) x HLD 05
= (10.534 – 25.218) x 2,1236 = - 31.183 triệu đồng, tương ứng - 58,23%;
Do ảnh hưởng của nhân tố hiệu suất sử dụng vốn lưu động:
Δ HLD = VLD 06 x (HLD 06 – HLD 05)
= 10.534 x (7,486 – 2,1236) = + 56.486 triệu đồng, tương ứng 105,48%.
Doanh thu trong năm 2007 tăng so với năm 2006
Δ R(07/06) = R07 – R06 = + 12.941 triệu đồng, tương ứng 16,41%.
Do ảnh hưởng của nhân tố vốn lưu động:
Δ VLD = (VLD 07 – VLD 06) x HLD 06
= (10.235 - 10.534) x 7,486 = - 2.238 triệu đồng, tương ứng - 2,84%;
Do ảnh hưởng của nhân tố hiệu suất sử dụng vốn lưu động:
Δ HLD = VLD 07x (HLD 07 – HLD 06)
= 10.235 x (8,969 - 7,486) = + 15.179 triệu đồng, tương ứng 19,25%.
Doanh thu trong năm 2007 tăng so với năm 2005
Δ R(07/05) = R07 – R05 = + 38.244 triệu đồng, tương ứng 71,41%.
Do ảnh hưởng của nhân tố vốn lưu động:
Δ VLD = (VLD 07 – VLD 05) x HLD 05
= (10.235 – 25.218) x 2,1236 = - 31.818 triệu đồng, tương ứng - 59,41%;
Do ảnh hưởng của nhân tố hiệu suất sử dụng vốn lưu động:
Δ HLD = VLD 07 x (HLD 07 – HLD 05)
= 10.235 x (8,969 - 2,1236) = + 70.062 triệu đồng, tương ứng 130,82%.
PHỤ LỤC 6
TÍNH TOÁN ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG ĐẾN LỢI NHUẬN
P = VLD x TPLD
Lợi nhuận trong năm 2006 tăng so với năm 2005
Δ P06/05) = P06 – P05 = + 5.092 triệu đồng, tương ứng 83,26%.
Do ảnh hưởng của nhân tố vốn lưu động:
Δ VLD = (VLD 06 – VLD 05) x TPLD 05
= (10.534 – 25.218) x 0,2425 = - 3.561 triệu đồng, tương ứng - 58,23%;
Do ảnh hưởng của nhân tố tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động:
Δ TPLD = VLD 06 x (TPLD 06 – TPLD 05)
= 10.534 x (1,064 – 0,2425) = + 8.653 triệu đồng, tương ứng 141,49%.
Lợi nhuận trong năm 2007 tăng so với năm 2006
Δ P(07/06) = P07 – P06 = + 2.728 triệu đồng, tương ứng 24,34%.
Do ảnh hưởng của nhân tố vốn lưu động:
Δ VLD = (VLD 07 – VLD 06) x TPLD 06
= (10.235 - 10.534) x 1,064 = - 318 triệu đồng, tương ứng - 2,84%;
Do ảnh hưởng của nhân tố tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động:
Δ TPLD = VLD 07 x (TPLD 07 – TPLD 06)
= 10.235 x (1,3616 - 1,064) = + 3.046 triệu đồng, tương ứng 27,18%.
Lợi nhuận trong năm 2007 tăng so với năm 2005
Δ P(07/05) = P07 – P05 = + 7.820 triệu đồng, tương ứng 127,86%.
Do ảnh hưởng của nhân tố vốn lưu động:
Δ VLD = (VLD 07 – VLD 05) x TPLD 05
= (10.235 – 25.218) x 0,2425 = - 3.633 triệu đồng, tương ứng - 59,41%;
Do ảnh hưởng của nhân tố tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động:
Δ TPLD = VLD 07 x (TPLD 07 – TPLD 05)
= 10.235 x (1,3616 - 0,2425) = + 11.453 triệu đồng, tương ứng 187,27%.
PHỤ LỤC 7
TÍNH TOÁN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
HVKD = R/VKD
So sánh hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh năm 2006 với năm 2005
Δ HVKD = HVKD 06 – HVKD 05 = 0,6995 lần – 0,4993 lần = 0,2002 lần, tương ứng 40,09%.
Do ảnh hưởng của nhân tố doanh thu:
(R06 – R05)/VKD 05 = (25.303/107.240) = 0,236 lần, tương ứng 47,25%;
Do ảnh hưởng của nhân tố vốn kinh doanh:
R06/VKD 06 – R06/VKD 05 = 0,6995 - 0,7353 = - 0,0358 lần, tương ứng - 7,16%.
So sánh hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh năm 2007 với năm 2006
Δ HVKD = HVKD 07 – HVKD 06 = 0,8492 - 0,6995 = 0,1497 lần, tương ứng 21,41%.
Do ảnh hưởng của nhân tố doanh thu:
(R07 – R06)/VKD 06 = (12.941/112.737) = 0,1147 lần, tương ứng 16,41%;
Do ảnh hưởng của nhân tố vốn kinh doanh:
R07/VKD 07 – R07/VKD 06 = 0,8492 - 0,8142 = 0,035 lần, tương ứng 5%.
So sánh hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh năm 2007 với năm 2005
Δ HVKD = HVKD 07 – HVKD 05 = 0,8492 - 0,4993 = 0,3499 lần, tương ứng 70,08%.
Do ảnh hưởng của nhân tố doanh thu:
(R07 – R05)/VKD 05 = (38.244/107.247) = 0,3566 lần, tương ứng 71,41%;
Do ảnh hưởng của nhân tố vốn kinh doanh:
R07/VKD 07 – R07/VKD 05 = 0,8492 - 0,8559 = - 0,0067 lần, tương ứng - 1,33%.
PHỤ LỤC 8
TÍNH TOÁN ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN
TỶ SUẤT SINH LỢI VỐN KINH DOANH
TPVKD = P/VKD
Tỷ suất sinh lợi vốn kinh doanh trong năm 2006 tăng so với năm 2005
Δ TPVKD = TPVKD 06 – TPVKD 05 = 0,0994 lần – 0,057 lần = 0,0424 lần, tương ứng 74,38%.
Do ảnh hưởng của nhân tố lợi nhuận:
(P06 – P05)/VKD 05 = (5.029/107.247) = 0,0475 lần, tương ứng 83,26%;
Do ảnh hưởng của nhân tố vốn kinh doanh:
P06/VKD 06 – P06/VKD 05 = 0,0994 - 0,1045 = - 0,0051 lần, tương ứng - 8,88%.
Tỷ suất sinh lợi vốn kinh doanh trong năm 2007 tăng so với năm 2006
Δ TPVKD = TPVKD 07 – TPVKD 06 = 0,1289 lần – 0,0994 lần = 0,0295 lần, tương ứng 29,68%.
Do ảnh hưởng của nhân tố lợi nhuận:
(P07 – P06)/VKD 06 = (2.728/112.737) = 0,0242 lần, tương ứng 24,34%;
Do ảnh hưởng của nhân tố vốn kinh doanh:
P07/VKD 07 – P07/VKD 06 = 0,1289 - 0,1236 = 0,0053 lần, tương ứng 5,34%.
Tỷ suất sinh lợi vốn kinh doanh trong năm 2007 tăng so với năm 2005
Δ TPVKD = TPVKD 07 – TPVKD 05 = 0,1289 lần – 0,057 lần = 0,0719 lần, tương ứng 126,14%.
Do ảnh hưởng của nhân tố lợi nhuận:
(P07 – P05)/VKD 05 = (7.820/107.247) = 0,0729 lần, tương ứng 127,86%;
Do ảnh hưởng của nhân tố vốn kinh doanh:
P07/VKD 07 – P07/VKD 05 = 0,1289 - 0,1299 = - 0,001 lần, tương ứng - 1,72%.
PHỤ LỤC 9
TÍNH TOÁN ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN
HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH
HCD = R/VCD
So sánh hiệu suất sử dụng vốn cố định năm 2006 với năm 2005
Δ HCD = HCD 06 – HCD 05 = 0,1187 lần, tương ứng 18,18%.
Do ảnh hưởng của nhân tố doanh thu:
(R06 – R05)/VCD 05 = (25.303/82.029) = 0,3085 lần, tương ứng 47,25%;
Do ảnh hưởng của nhân tố vốn cố định:
R06/VCD 06 – R06/VCD 05 = 0,7715 – 0,9613 = - 0,1898 lần, tương ứng - 29,07%..
So sánh hiệu suất sử dụng vốn cố định năm 2007 với năm 2006
Δ HCD = HCD 07 – HCD 06 = 0,1665 lần, tương ứng 21,58%.
Do ảnh hưởng của nhân tố doanh thu:
(R07 – R06)/VCD 06 = (12.941/102.203) = 0,1266 lần, tương ứng 16,41%;
Do ảnh hưởng của nhân tố vốn cố định:
R07/VCD 07 – R07/VCD 06 = 0,938 - 0,8981 = 0,0399 lần, tương ứng 5,17%.
So sánh hiệu suất sử dụng vốn cố định năm 2007 với năm 2005
Δ HCD = HCD 06 – HCD 04 = - 0,0557 lần, tương ứng - 2,18%.
Do ảnh hưởng của nhân tố doanh thu:
(R06 – R04)/VCD 04 = (30.063/23.393) = 1,2851 lần, tương ứng 50,37%;
Do ảnh hưởng của nhân tố vốn cố định:
R06/VCD 06 – R06/VCD 04 = 2,4956 - 3,8364 = - 1,3408 lần, tương ứng - 52,55%.
PHỤ LỤC 10
TÍNH TOÁN ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN
TỶ SUẤT SINH LỢI VỐN CỐ ĐỊNH
TPVCĐ = P/VCĐ
Tỷ suất sinh lợi vốn cố định trong năm 2006 tăng so với năm 2005
Δ TPVCĐ = TPVCĐ 06 – TPVCĐ 05 = 0,035 lần, tương ứng 47,45%.
Do ảnh hưởng của nhân tố lợi nhuận:
(P06 – P05)/VCĐ 05 = (5.029/82.029) = 0,062 lần, tương ứng 83,26%;
Do ảnh hưởng của nhân tố vốn cố định:
P06/VCĐ 06 – P06/VCĐ 05 = 0,1096 - 0,1366 = - 0,027 lần, tương ứng - 35,81%.
Tỷ suất sinh lợi vốn cố định trong năm 2007 tăng so với năm 2006
Δ TPVCĐ = TPVCĐ 07 – TPVCĐ 06 = 0,0324 lần, tương ứng 29,56%.
Do ảnh hưởng của nhân tố lợi nhuận:
(P07 – P06)/VCĐ 06 = (2.728/102.203) = 0,0264 lần, tương ứng 24,34%;
Do ảnh hưởng của nhân tố vốn cố định:
P07/VCĐ 07 – P07/VCĐ 06 = 0,1424 - 0,1363 = 0,006 lần, tương ứng 5,22%.
Tỷ suất sinh lợi vốn cố định trong năm 2007 tăng so với năm 2005
Δ TPVCĐ = TPVCĐ 07 – TPVCĐ 05 = 0,0678 lần, tương ứng 90,88%.
Do ảnh hưởng của nhân tố lợi nhuận:
(P07 – P05)/VCĐ 05 = (7.820/82.029) = 0,0953 lần, tương ứng 127,86%;
Do ảnh hưởng của nhân tố vốn cố định:
P07/VCĐ 07 – P07/VCĐ 05 = 0,1424 - 0,1698 = - 0,0275 lần, tương ứng - 36,98%.
PHỤ LỤC 11
TÍNH TOÁN ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN
HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
HLD = R/VLD
So sánh hiệu suất sử dụng vốn lưu động (số vòng quay) năm 2006 với năm 2005
Δ HLD = HLD 06 – HLD 05 = 5,3624 lần, tương ứng 252,51%.
Do ảnh hưởng của nhân tố doanh thu:
(R06 – R05)/VLD 05 = (25.303/25.218) = 1,0033 lần, tương ứng 47,25%;
Do ảnh hưởng của nhân tố vốn lưu động:
R06/VLD 06 – R06/VLD 05 = 7,486 – 3,1269 = 4,3591 lần, tương ứng 205,26%.
So sánh hiệu suất sử dụng vốn lưu động năm 2007 với năm 2006
Δ HLD = HLD 07 – HLD 06 = 1,483 lần, tương ứng 19,81%.
Do ảnh hưởng của nhân tố doanh thu:
(R07 – R06)/VLD 06 = (12.941/10.534) = 1,228 lần, tương ứng 16,41%;
Do ảnh hưởng của nhân tố vốn lưu động:
R07/VLD 07 – R07/VLD 06 = 8,969 - 8,714 = 0,255 lần, tương ứng 3,40%.
So sánh hiệu suất sử dụng vốn lưu động năm 2007 với năm 2005
Δ HLD = HLD 07 – HLD 05 = 6,8454 lần, tương ứng 322,35%.
Do ảnh hưởng của nhân tố doanh thu:
(R07 – R05)/VLD 05 = (38.244/25.218) = 1,5164 lần, tương ứng 71,41%;
Do ảnh hưởng của nhân tố vốn cố định:
R07/VLD 07 – R07/VLD 05 = 8,969 – 3,64 = 5,329 lần, tương ứng 250,94%.
PHỤ LỤC 12
TÍNH TOÁN ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN
TỶ SUẤT SINH LỢI VỐN LƯU ĐỘNG
TPVLĐ = P/VLĐ
Tỷ suất sinh lợi vốn lưu động trong năm 2006 tăng so với năm 2005
Δ TPVLĐ = TPVLĐ 06 – TPVLĐ 05 = 0,8251 lần, tương ứng 338,76%.
Do ảnh hưởng của nhân tố lợi nhuận:
(P06 – P05)/VLĐ 05 = (5.029/25.218) = 0,2019 lần, tương ứng 83,26%;
Do ảnh hưởng của nhân tố vốn lưu động:
P06/VLĐ 06 – P06/VLĐ 05 = 0,1064 - 0,4408 = 0,6232 lần, tương ứng 255,5%.
Tỷ suất sinh lợi vốn lưu động trong năm 2007 tăng so với năm 2006
Δ TPVLĐ = TPVLĐ 07 – TPVLĐ 06 = 0,2976 lần, tương ứng 27,97%.
Do ảnh hưởng của nhân tố lợi nhuận:
(P07 – P06)/VLĐ 06 = (2.728/10.534) = 0,2589 lần, tương ứng 24,34%;
Do ảnh hưởng của nhân tố vốn lưu động:
P07/VLĐ 07 – P07/VLĐ 06 = 1,3616 - 1,3229 = 0,0387 lần, tương ứng 3,63%.
Tỷ suất sinh lợi vốn lưu động trong năm 2007 tăng so với năm 2005
Δ TPVLĐ = TPVLĐ 07 – TPVLĐ 05 = 1,1191 lần, tương ứng 461,48%.
Do ảnh hưởng của nhân tố lợi nhuận:
(P07 – P05)/VLĐ 05 = (7.820/25.218) = 0,3101 lần, tương ứng 127,86%;
Do ảnh hưởng của nhân tố vốn lưu động:
P07/VLĐ 07 – P07/VLĐ 05 = 1,3616 - 0,5526 = 0,809 lần, tương ứng 333,62%.
PHỤ LỤC 13
TÍNH TOÁN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
TỶ SUẤT SINH LỢI VỐN CHỦ SỞ HỮU
Tỷ suất sinh lợi vốn CSH (TPCSH)
=
Tỷ suất lợi nhuận doanh thu (TPR)
x
Số vòng quay tổng tài sản (VTS)
x
Tỷ số tổng tài sản vốn CSH (TCSH)
LN sau thuế
=
LN sau thuế
x
Doanh thu
x
Tổng TS
Vốn CSH
Doanh thu
Tổng TS
Vốn CSH
TPCSH = TPR x VTS x TCSH
Tỷ suất sinh lợi vốn chủ sở hữu trong năm 2006 tăng so với năm 2005
Δ TPCSH(06/05) = TPCSH 06 – TPCSH 05 = 0,0613 lần, tương ứng 52,57%.
Do ảnh hưởng của nhân tố tỷ suất lợi nhuận doanh thu:
Δ TPR(06/05) = (TPR 06 – TPR 05) x VTS 06 x TCSH 06
= 0,0279 x 0,6975 x 1,7947 = 0,0349 lần, tương ứng 29,93%;
Do ảnh hưởng của nhân tố hiệu suất sử dụng tài sản:
Δ VTS(06/05) = TPR 05 x (VTS 06 - VTS 05) x TCSH 06
= 0,1142 x 0,2261 x 1,7947 = 0,0463 lần, tương ứng 39,71%;
Do ảnh hưởng của nhân tố tỷ số tổng tài sản/ vốn chủ sở hữu:
Δ TCSH(06/05) = TPR 05 x VTS 05 x (TCSH 06 - TCSH 05)
= 0,1142 x 0,4714 x (– 0,037) = - 0,0199 lần, tương ứng - 17,07%.
Mức tăng tỷ suất sinh lợi vốn chủ sở hữu năm 2007 so với năm 2006
Δ TPCSH(07/06) = TPCSH 07 – TPCSH 06 = 0,0285 lần, tương ứng 16,02%.
Do ảnh hưởng của nhân tố tỷ suất lợi nhuận doanh thu:
Δ TPR(07/06) = (TPR 07 – TPR 06) x VTS 07 x TCSH 07
= 0,0097 x 0,8806 x 1,5441 = 0,0132 lần, tương ứng 7,42%;
Do ảnh hưởng của nhân tố hiệu suất sử dụng tài sản:
Δ VTS(07/06) = TPR 06 x (VTS 07 - VTS 06) x TCSH 07
= 0,1421 x 0,1831 x 1,5441 = 0,0402 lần, tương ứng 22,59%;
Do ảnh hưởng của nhân tố tỷ số tổng tài sản/ vốn chủ sở hữu:
Δ TCSH(07/06) = TPR 06 x VTS 06 x (TCSH 07 - TCSH 06)
= 0,1421 x 0,6975 x (– 0,2506) = - 0,0249 lần, tương ứng - 13,99%.
Mức tăng tỷ suất sinh lợi vốn chủ sở hữu năm 2007 so với năm 2005
Δ TPCSH(07/05) = TPCSH 07 – TPCSH 05 = 0,0898 lần, tương ứng 77,02%.
Do ảnh hưởng của nhân tố tỷ suất lợi nhuận doanh thu:
Δ TPR(07/06) = (TPR 07 – TPR 06) x VTS 07 x TCSH 07
= 0,0376 x 0,8806 x 1,5441 = 0,0511 lần, tương ứng 43,83%;
Do ảnh hưởng của nhân tố hiệu suất sử dụng tài sản:
Δ VTS(07/05) = TPR 05 x (VTS 07 - VTS 05) x TCSH 07
= 0,1142 x 0,4092 x 1,5441 = 0,0721 lần, tương ứng 61,84%;
Do ảnh hưởng của nhân tố tỷ số tổng tài sản/ vốn chủ sở hữu:
Δ TCSH(07/05) = TPR 05 x VTS 05 x (TCSH 07 - TCSH 05)
= 0,1142 x 0,4714 x (– 0,6206) = - 0,0334 lần, tương ứng - 28,65%.
PHỤ LỤC 14
TÍNH TOÁN HIỆU QỦA SỬ DỤNG VỐN
CỦA CÔNG TY LỆ NINH QUẢNG BÌNH
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2007
1. Tổng doanh thu
tr.đ
37.842
2. Lợi nhuận sau thuế
tr.đ
2.375
3. Vốn kinh doanh bình quân
tr.đ
67.743
- Vốn cố định bình quân
tr.đ
57.176
- Vốn lưu động bình quân
tr.đ
10.567
4. Vốn chủ sở hữu bình quân
tr.đ
27.433
1. Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh: 37.842 = 0,56 lần
67.743
2. Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh: 2.375 = 3,5%
67.743
3. Suất hao phí vốn kinh doanh: 67.743 = 1,79 lần
37.842
4. Hiệu suất sử dụng vốn cố định: 37.842 = 0,66 lần
57.176
5. Tỷ suất sinh lời vốn cố định: 2.375 = 4,2%
57.176
6. Suất hao phí vốn cố định: 57.171 = 1,51 lần
37.842
7. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động: 37.842 = 3,58 vòng
10.567
8. Độ dài vòng quay vốn lưu động: 360 ngày = 101 ngày
3,58
9. Tỷ suất sinh lời vốn lưu động: 2.375 = 22,42%
10.567
10. Hàm lượng vốn lưu động: 10.567 = 0,28 lần
37.842
11. Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu: 2.375 = 8,6%
27.433
PHỤ LỤC 15
TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ VỐN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN TRỒNG MỚI 600ha RỪNG CAO SU NGUYÊN LIỆU
Dù to¸n khai hoang trång míi 1 ha cao su n¨m 2005
I. Khai hoang
1. Chi phÝ m¸y trùc tiÕp
1,764,194
- ñi
600,000
- Rµ
1,164,194
2. Nh©n c«ng
612,480
Céng 1+2
2,376,674
3. Chi phÝ chung
336,864
4. ThuÕ thu nhËp
149,245
5. Chi phÝ thiÕt kÕ
50,551
6. Chi phÝ thÈm ®Þnh
5,694
7. ThuÕ GTGT
291,903
Céng
3,210,930
II. Trång míi
4,810,792
Céng I+II
8,021,722
III. Ch¨m sãc
N¨m 1
4,958,934
N¨m 2
5,066,177
N¨m 3
6,237,116
N¨m 4
6,497,433
N¨m 5
6,859,675
N¨m 6
6,859,675
N¨m 7
6,859,675
43,338,685
BQ
6,191,241
85%
5,262,555
N¨m thø 8
4.701.000
N¨m thø 9
4.139.000
N¨m thø 10
3.577.000
N¨m thø 11
3.015.000
N¨m thø 12 ®Õn n¨m thø 20 b/q n¨m
2.453.000
(Sè liÖu Phßng tµi chÝnh kÕ to¸n C«ng ty)
b¶ng tÝnh chi tiÕt tæng ®Çu t vµ thu nhËp cña dù ¸n
N¨m
Trång míi
Ch¨m sãc
Khai th¸c mñ, tËn thu
Khai th¸c gæ
Tæng céng (1,000§)
DiÖn tÝch
(ha)
§¬n gi¸ (1.000®/ha)
Thµnh tiÒn (1.000®)
DiÖn tÝch
(ha)
§¬n gi¸ (1.000®
/ha)
Thµnh tiÒn (1.000®)
S¶n
lîng (tÊn mñ
níc )
§¬n gi¸ (1.000®/tÊn)
Thµnh tiÒn (1.000®)
C©y
§¬n gi¸ (1.000®/c©y)
Thµnh tiÒn (1.000®)
§Çu t
Thu nhËp
2005
150
8,022
1,203,258
1,203,258
2006
150
8,022
1,203,258
150
5,263
789,383
1,992,641
2007
150
8,022
1,203,258
300
5,263
1,578,766
2,782,025
2008
150
8,022
1,203,258
450
5,263
2,368,150
3,571,408
2009
600
5,263
3,157,533
3,157,533
2010
600
5,263
3,157,533
3,157,533
2011
600
5,263
3,157,533
3,157,533
2012
600
5,263
3,157,533
3,157,533
2013
600
4,701
2,820,377
360
12,000
4,320,000
2,820,377
4,320,000
2014
600
4,139
2,483,221
420
12,000
5,040,000
2,483,221
5,040,000
2015
600
3,577
2,146,065
480
12,000
5,760,000
2,146,065
5,760,000
2016
600
3,015
1,808,909
540
12,000
6,480,000
1,808,909
6,480,000
2017
600
2,453
1,471,753
600
12,000
7,200,000
1,471,753
7,200,000
2018
600
2,453
1,471,753
600
12,000
7,200,000
1,471,753
7,200,000
2019
600
2,453
1,471,753
600
12,000
7,200,000
1,471,753
7,200,000
2020
600
2,453
1,471,753
600
12,000
7,200,000
1,471,753
7,200,000
2021
450
2,453
1,103,815
450
12,000
5,400,000
75,000
250
18,750,000
1,103,815
24,150,000
2022
300
2,453
735,877
300
12,000
3,600,000
75,000
250
18,750,000
735,877
22,350,000
2023
150
2,453
367,938
150
12,000
1,800,000
75,000
250
18,750,000
367,938
20,550,000
2024
0
0
0
0
75,000
250
18,750,000
0
18,750,000
Tæng ®Çut
4,813,033
34,719,645
39,532,678
Tæng thu
61,200,000
75,000,000
136,200,000
143
B¶ng
B¶ng tÝnh hiÖn gi¸ thu nhËp thuÇn (NPV)
§¬n vÞ tÝnh : 1.000®
N¨m
Vèn ®Çu t
Thu nhËp
HÖ sè chiÕt khÊu (r=8,4%)
Vèn ®Çu t hiªn t¹i ho¸
Thu nhËp hiện t¹i ho¸
1
1,203,258
0
1
1,203,258
0
2
1,992,641
0
0.9225
1,838,212
0
3
2,782,025
0
0.8510
2,367,503
0
4
3,571,408
0
0.7851
2,803,912
0
5
3,157,533
0
0.7242
2,286,685
0
6
3,157,533
0
0.6681
2,109,548
0
7
3,157,533
0
0.6163
1,945,987
0
8
3,157,533
0
0.5686
1,795,373
(I0pv: 16,350,478)
0
9
2,820,377
4,320,000
0.5245
1,479,288
2,265,840
10
2,483,221
5,040,000
0.4839
1,201,631
2,438,856
11
2,146,065
5,760,000
0.4464
958,003
2,571,264
12
1,808,909
6,480,000
0.4118
744,909
2,668,464
13
1,471,753
7,200,000
0.3799
559,119
2,735,280
14
1,471,753
7,200,000
0.3504
515,702
2,522,880
15
1,471,753
7,200,000
0.3233
475,818
2,327,760
16
1,471,753
7,200,000
0.2982
438,877
2,147,040
17
1,103,815
24,150,000
0.2751
303,659
6,643,665
18
735,877
22,350,000
0.2538
186,765
5,672,430
19
367,938
20,550,000
0.2341
86,134
4,810,755
20
0
18,750,000
0.216
0
4,050,000
Tæng
39,532,678
136,200,000
23,300,385
40,854,234
KÕt luËn: viÖc ®Çu t vµo dù ¸n nµy ®em l¹i thu nhập thuần (NPV): 17.553.849,370
B¶ng
B¶ng tÝnh tû suÊt thu håi vèn néi bé cña dù ¸n (IRR)
§¬n vÞ tÝnh : 1.000®
N¨m
Vèn ®Çu t hiªn t¹i ho¸
Thu nhËp
HÖ sè chiÕt khÊu (r1=12,5%)
Thu nhËp hiªn t¹i ho¸ (r1=12,5%)
HÖ sè chiÕt khÊu (r2=13%)
Thu nhËp
hiªn t¹i ho¸ (r2=13%)
1
23,300,385
1
1
9
4,320,000
0.3897
1,683,504
0.3762
1,625,184
10
5,040,000
0.3464
1,745,856
0.3329
1,677,816
11
5,760,000
0.3079
1,773,504
0.2946
1,696,896
12
6,480,000
0.2737
1,773,576
0.2607
1,689,336
13
7,200,000
0.2433
1,751,760
0.2307
1,661,040
14
7,200,000
0.2163
1,557,360
0.2042
1,470,240
15
7,200,000
0.1922
1,383,840
0.1807
1,301,040
16
7,200,000
0.1709
1,230,480
0.1599
1,151,280
17
24,150,000
0.1519
3,668,385
0.1415
3,417,225
18
22,350,000
0.135
3,017,250
0.1252
2,798,220
19
20,550,000
0.12
2,466,000
0.1108
2,276,940
20
18,750,000
0.1067
2,000,625
0.0981
1,839,375
Tæng
136,200,000
24,052,140
22,604,592
r1 =12,5%
NPV(r1) =
24,052,140
-23,300,385
=
751,755
r2 =13%
NPV(r2) =
22,604,592
-23,300,385
=
-695,793
Theo ph¬ng ph¸p tÝnh néi suy, ta cã :
IRR =
12,5% + (13% - 12,5%) 751755
12.57
%
751755 - 695793
ChØ tiªu nµy cho thÊy dù ¸n cã thÓ chÊp nhËn ®îc l·i suÊt vay tõ 8,4% ®Õn díi 12,57%/n¨m
RR = 17.553.849
12 năm 16.350.478 = 8,95%
PHỤ LỤC 16
TÍNH TOÁN XÁC ĐỊNH NHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNG
CHO NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ PHÚ QUÝ
Nếu gọi:
+ Vnc: Là nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch;
+ V0bq: Là số dư vốn lưu động bình quân năm báo cáo;
+ M0: Là qui mô sản xuất năm báo cáo (tính theo doanh thu thuần);
+ M1: Là qui mô sản xuất năm kế hoạch (tính theo doanh thu thuần);
+ t%: là tỷ lệ giảm số ngày luân chuyển vốn lưu động của năm kế hoạch so với năm báo cáo.
Ta có công thức tính như sau:
Vnc = V0bq x x (1 - t%)
Có thể tính nhu cầu vốn lưu động năm 2008 cho Nhà máy chế biến gỗ Phú Quí như sau:
* Tính số dư vốn lưu động bình quân năm 2007:
Cách 1: V0bq =
Cách 2: V0bq =
Trong đó:
- Vdq1: Số dư vốn lưu động đầu quí 1 năm báo cáo (2007)
- Vcq1: Số dư vốn lưu động cuối quí 1 năm báo cáo (2007)
- Vcq2: Số dư vốn lưu động cuối quí 2 năm báo cáo (2007)
- Vcq3: Số dư vốn lưu động cuối quí 3 năm báo cáo (2007)
- Vcq4: Số dư vốn lưu động cuối quí 4 năm báo cáo (2007)
- Vdn: Số dư vốn lưu động đầu năm báo cáo (2007)
- Vcn: Số dư vốn lưu động cuối năm báo cáo (2007)
V0bq(2007) = = 3.409 triệu đồng
M0 (doanh thu thuần năm 2007) = 14.068 triệu đồng
M1 (doanh thu thuần năm 2008): căn cứ vào các hợp đồng tiêu thụ đã ký kết với khách hàng, tình hình thị trường trong và ngoài nước, khả năng sản xuất của nhà máy. Dự kiến doanh thu tiêu thụ tăng 20% so với năm 2007.
M1 = 14.068 x 1,2 = 16.881,6 triệu đồng
Căn cứ vào bảng phân tích hiệu suất sử dụng vốn lưu động (bảng 2.12) của toàn công ty, Nhà máy dự kiến số ngày luân chuyển vốn lưu động năm 2008 sẽ phấn đấu rút ngắn khoảng 10 ngày so với năm 2007.
K0(2007) = = 87 ngày
t% = x 100% = 11.5%
Ta tính được nhu cầu vốn lưu động năm 2008 cho nhà máy chế biến gỗ Phú Quí:
Vnc = 3.409 x x (1 - 11,5%) = 3.620,4 triệu đồng
Với cơ cấu vốn lưu động của nhà máy năm 2007: Vốn khâu dự trữ chiếm 66,5%; vốn khâu đang chế tạo chiếm 1,2% và vốn khâu lưu thông chiếm 32,3%. Ta có thể tính ra số vốn lưu động cần thiết cho các khâu của nhà máy năm 2008 như sau:
+ Vốn lưu động khâu dự trữ sản xuất: 3.620,4 x 66,5% = 2.407,566 triệu đồng
+ Vốn lưu động khâu đang chế: 3.620,4 x 1,2% = 43,445 triệu đồng
+ Vốn lưu động khâu lưu thông: 3.620,4 x 32,3% = 1.169,389 triệu đồng
PHỤ LỤC 17
DỰ BÁO MỨC DOANH THU, LỢI NHUẬN VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU ĐẾN NĂM 2010 BẰNG PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG THỐNG KÊ
Trong đó: a = ;
b = ;
Y: Số liệu thực tế trong quá khứ (doanh thu, lợi nhuận, vốn chủ sở hữu);
t: Thứ tự thời gian (năm);
n: Số lượng các số liệu có được trong quá khứ;
: Số dự báo trong tương lai.
DỰ BÁO DOANH THU CỦA CÔNG TY NĂM 2010
ĐVT: triệu đồng
Năm
Y (DT)
t
t2
t*y
2000
28.314
-4
16
-113.256
22.414,375
2001
30.624
-3
9
-91.872
29.719,875
2002
36.931
-2
4
-73.862
37.025,375
2003
43.276
-1
1
-43.276
44.330,875
2004
49.743
1
1
49.743
58.941,875
2005
53.552
2
4
107.104
66.247,375
2006
78.855
3
9
236.565
73.552,875
2007
91.796
4
16
367.184
80.858,375
Tổng
413.091
0
60
438.330
41.3091
a =
51.636,375
b =
7.305,5
Y 2010:51.636,375 + 7.305,5*7 =
102.774,875
DỰ BÁO LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY NĂM 2010
ĐVT: triệu đồng
Năm
Y (LN)
t
t2
t*y
2000
3.052
-4
16
-12.208
1.777,316667
2001
3.217
-3
9
-9.651
2.986,55
2002
3.636
-2
4
-7.272
4.195,783333
2003
5.832
-1
1
-5.832
5.405,016667
2004
5.917
1
1
5.917
7.823,483333
2005
6.116
2
4
12.232
9.032,716667
2006
11.208
3
9
33.624
10.241,95
2007
13.936
4
16
55.744
11.451,18333
Tổng
52.914
0
60
72.554
52.914
a =
6.614,25
b =
1.209,233
Y 2010 = 6.614,25 + 1.209,233*7 =
15.078,88333
DỰ BÁO VỐN CHỦ SỞ HỮU CỦA CÔNG TY NĂM 2010
ĐVT: triệu đồng
Năm
Y (Vcsh)
t
t2
t*y
2000
38.652
-4
16
-154.608
38.502,83333
2001
42.217
-3
9
-126.651
41.694,5
2002
46.212
-2
4
-92.424
44.886,16667
2003
49.352
-1
1
-49.352
48.077,83333
2004
50.837
1
1
50.837
54.461,16667
2005
52.474
2
4
104.948
57.652,83333
2006
62.898
3
9
188.694
60.844,5
2007
67.514
4
16
270.056
64.036,16667
Tổng
410.156
0
60
191.500
410.156
a =
51.269,5
b =
3.191,667
Y 2010: 51.269,5 + 3.191,667*7 =
73.611,16667
DỰ BÁO NHU CẦU VỐN KINH DOANH NĂM 2010 BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG HỒI QUY TƯƠNG QUAN TUYẾN TÍNH
yt = ax + b.
- Xác định vốn kinh doanh của Công ty đến năm 2010 theo mức doanh thu đã dự báo (102.774,875 triệu đồng)
Trong đó: a = ; b = ;
DỰ BÁO VỐN THEO DOANH THU ĐẾN NĂM 2010
ĐVT: triệu đồng
Năm
Y (DT)
X (Vốn)
X2
X*Y
Y2
2000
28.314
67.413
4.544.512.569
1.908.731.682
8.016.825.96
2001
30.624
72.481
5.253.495.361
2.219.658.144
937.829.376
2002
36.931
77.538
6.012.141.444
2.863.555.878
1.363.898.761
2003
43.276
98.432
9.688.858.624
4.259.743.232
1.872.812.176
2004
49.743
111.239
12.374.115.121
5.533.361.577
2.474.366.049
2005
53.552
113.591
1.290.291.5281
6.083.025.232
2.867.816.704
2006
78.855
113.050
12.780.302.500
8.914.557.750
6.218.111.025
2007
91.796
104.247
10.867.437.009
9.569.457.612
8.426.505.616
Tổng
413.091
757.991
74.423.777.909
41.352.091.107
24.963.022.303
=
94.748,88
=
51.636,38
a =
0,849212162
b =
-28.825,52199
Dự báo vốn theo doanh thu năm 2010:
Y2010 = 0,849212162.X + (-28.825,52199)
102.774,875 = 0,849212162.X + (-28.825,52199)
X2010 = 154.967,631
Hệ số tương quan ( r) =
r = 0.719143969
- Xác định vốn kinh doanh của Công ty đến năm 2010 theo mức lợi nhuận đã dự báo ở trên (15.078,88333 triệu đồng): Yt = a X + b
DỰ BÁO VỐN THEO LỢI NHUẬN ĐẾN NĂM 2010
ĐVT: triệu đồng
Năm
Y (LN)
X (Vốn)
X2
X*Y
Y*Y
2000
3.052
67.413
4.544.512.569
205.744.476
9.314.704
2001
3.217
72.481
5.253.495.361
233.171.377
10.349.089
2002
3.636
77.538
6.012.141.444
281.928.168
13.220.496
2003
5.832
98.432
9.688.858.624
574.055.424
34.012.224
2004
5.917
111.239
12.374.115.121
658.201.163
35.010.889
2005
6.116
113.591
1.290.291.5281
694.722.556
37.405.456
2006
11.208
113.050
12.780.302.500
1.267.064.400
125.619.264
2007
13.936
104.247
10.867.437.009
1.452.786.192
194.212.096
Tổng
52.914
757.991
74.423.777.909
5.367.673.756
459.144.218
=
94.748,88
=
6.614,25
a =
0,13594397
b =
-6.266,288192
Dự báo vốn theo lợi nhuận năm 2010:
Y2010 = 0,13594397. X + (-6.266,288192)
15.078,88333 = 0,13594397. X + (-6.266,288192)
X2010 = 157.014,4786
Hệ số tương quan ( r) =
r = 0.664102406
PHỤ LỤC 18
GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH,
TÔI ƯU HOÁ CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ
Microsoft Excel 11.0 Answer Report
Worksheet: [Quy hoach tuyen tinh 2009.xls]DK1
Report Created: 1/20/2009 9:53:41 AM
Target Cell (Min)
Cell
Name
Original Value
Final Value
$B$3
f(x)
0
5.8650
Adjustable Cells
Cell
Name
Original Value
Final Value
$B$4
x1
0.00
0.00
$B$5
x2
0.00
0.85
$B$6
x3
0.00
0.15
Constraints
Cell
Name
Cell Value
Formula
Status
Slack
$B$8
f1
0
$B$8<=0.7
Not Binding
0.7
$B$9
f2
0.85
$B$9<=0.85
Binding
0
$B$10
f3
1
$B$10=1
Not Binding
0
$B$13
i
12.75%
$B$13<=$B$14
Not Binding
0.0435
$B$4
x1
0.00
$B$4>=0
Binding
0.00
$B$5
x2
0.85
$B$5>=0
Not Binding
0.85
$B$6
x3
0.15
$B$6>=0
Not Binding
0.15
Microsoft Excel 11.0 Answer Report
Worksheet: [Quy hoach tuyen tinh 2009.xls]DK2
Report Created: 1/20/2009 9:54:33 AM
Target Cell (Min)
Cell
Name
Original Value
Final Value
$B$3
f(x)
0
10.2450
Adjustable Cells
Cell
Name
Original Value
Final Value
$B$4
x1
0.00
0.70
$B$5
x2
0.00
0.15
$B$6
x3
0.00
0.15
Constraints
Cell
Name
Cell Value
Formula
Status
Slack
$B$8
f1
0.7
$B$8<=0.7
Binding
0
$B$9
f2
0.85
$B$9<=0.85
Binding
0
$B$10
f3
1
$B$10=1
Not Binding
0
$B$13
i
17.20%
$B$13>=$B$14
Not Binding
0.10%
$B$4
x1
0.70
$B$4>=0
Not Binding
0.70
$B$5
x2
0.15
$B$5>=0
Not Binding
0.15
$B$6
x3
0.15
$B$6>=0
Not Binding
0.15
KẾT QUẢ
Hàm mục tiêu
Cơ cấu vốn đầu tư
5,8650
x1 =
0
x2 =
85
85,0
x3 =
15
0,0
100,0
0,0
85,0
15,0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cao su Việt Trung tỉnh Quảng Bình.doc