Đề tài Phân tích hoạt động tạo nguồn và mua hàng tại công ty cổ phần Thành Vũ Tây Ninh

Phương thức thanh toán của công ty có sự linh hoạt khi kết hợp cả phƣơng thức thanh toán tiền mặt và thanh toán chuyển khoản tạo điều kiện thanh toán nhanh chóng cho các nhà cung cấp, nhƣng công ty cần gia tăng sự ổn định trong thanh toán để đƣợc nhà cung cấp đánh giá cao sự hài lòng và hợp tác làm ăn lâu dài với công ty. Nhƣ vậy, công ty mới có đƣợc nguồn hàng ổn định và chất lƣợng. Về mặt cơ sở vật chất phục vụ công tác thu mua, công ty vẫn còn thiếu nhiều trang thiết bị và hạ tầng cơ sở cần đƣợc nâng cấp tốt hơn nữa để hoạt động sản xuất, chế biến của công ty đƣợc tiến hành hiệu quả hơn. Với những chính sách mua hàng, phƣơng thức thanh toán phù hợp nên tình hình thu mua nguồn hàng của công ty qua các năm khá ổn định và nâng cao doanh số qua từng năm. Đây là một dấu hiệu tích cực của công ty, công ty cần nỗ lực hơn nữa để tăng lƣợng thu mua nguồn hàng, đáp ứng những nhu cầu đa dạng của khách hàng. Công ty đã đƣa ra đƣợc chính sách giá cả thu mua hợp lý, phƣơng thức thanh toán tƣơng đối tốt. Bên cạnh đó, nguồn hàng cân đo chính xác và vị trí công ty thuận lợi là những nguyên nhân khiến các bạn hàng tin tƣởng để hợp tác với công ty. Công ty đang dần tạo dựng thƣơng hiệu của mình để thu hút nhiều nhà cung ứng hợp tác làm ăn lâu dài với công ty. Qua điều tra, các nhà cung ứng đều khá hài lòng với nhân viên mua hàng của công ty, chính sách giá cả, thƣơng hiệu uy tín công ty. Đó là những dấu hiệu tốt mà công ty cần phát huy hơn nữa để các nhà cung cấp ngày càng tin tƣởng và hợp tác làm ăn lâu dài hơn với công ty. Với những điểm mạnh mà công ty đang có cũng nhƣ những nỗ lực trong quản lý, nâng cao nghiệp vụ công tác tạo nguồn hàng nên phần lớn các nhà cung cấp đều cảm thấy hài lòng với hoạt động tạo nguồn và mua hàng của công ty. Để không ngừng phát huy những khả năng vốn có của công ty, bên cạnh duy trì những thành công đã đạt đƣợc, công ty cần chú trọng đến những mặt hạn chế còn tồn tại. Mong rằng thông qua nghiên cứu này, đề tài góp phần nào vào đánh giá hoạt động tạo nguồn và mua hàng của công ty và đƣa ra những giải pháp để công ty tiến hành hoạt động tạo nguồn và mua hàng hiệu quả trong tƣơng lai.

pdf121 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1654 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích hoạt động tạo nguồn và mua hàng tại công ty cổ phần Thành Vũ Tây Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tác tạo nguồn, mua hàng nói riêng và hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung không thể không quan tâm đến yếu tố con ngƣời. Lao động là yếu tố trung tâm quyết định tới thành công hay thất bại của bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào. Làm sao có đƣợc một đội ngũ nhân viên mua hàng lành nghề, luôn học hỏi, có nỗ lực, có nhiệt tình cao trong công việc là một vấn đề vô cùng quan trọng. Qua điều tra, đa số bạn hàng đều hài lòng về thái độ nhân viên nhiệt tình, thân thiện. Tuy nhiên, một số nhà cung cấp cho rằng nhân viên công ty xử lý rủi ro chƣa chuyên nghiệp, chƣa nhanh chóng giải đáp các thắc mắc kịp thời cho bạn hàng và từ đó chƣa giảm thiểu đƣợc tổn thất cho bạn hàng. Để khắc phục đƣợc những điều này, công ty cần thực hiện những biện pháp: Đào tạo cho đội ngũ nhân viên mua hàng, căn cứ vào yêu cầu của từng bộ phận cụ thể mà lập kế hoạch đào tạo tập trung nâng cao chất lƣợng công tác thu mua. Đồng thời, phân công quy định rõ trách nhiệm của từng phòng ban và nâng cao trình độ nghiệp vụ của các cán bộ chuyên trách. Trong quá trình thu mua dựa vào các yêu cầu công việc cụ thể để có cơ sở bố trí lao động thu mua xen kẽ hợp lý tạo điều kiện cho những ngƣời có kinh nghiệm, ngƣời giỏi nghề truyền đạt, giúp đỡ ngƣời mới thiếu kinh nghiệm. Hằng năm cần bố trí thời gian một cách hợp lý để tạo điều kiện cho nhân viên mua hàng có trình độ thấp học tập nâng cao trình độ. Đồng thời, tổ chức các buổi hội thảo nhỏ theo từng chuyên cụ thể, trực tiếp liên quan đến công việc giúp cho cán bộ trẻ mới vào nghề hiểu rõ công việc hơn, từng bƣớc xử lý đƣợc công việc có hiệu quả, nâng cao trình độ nghiệp vụ về các mặt hàng nông sản và kinh nghiệm mua hàng. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KIN H T Ế H UẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại 72 Bên cạnh đó, công ty cần tạo động lực tập thể cho ngƣời lao động bằng cách đƣa ra các khuyến khích lợi ích kinh tế - một hoạt động không thể thiếu trong công tác quản lý. Công ty cần đặt ra các giải thƣởng hợp lý khuyến khích ngƣời lao động nhƣ: Giải thƣởng cho việc hoàn thành xuất sắc kế hoạch thu mua đúng tiến độ thời gian, chất lƣợng, số lƣợng; giải thƣởng cho việc đề ra các sáng kiến cải tiến công tác thu mua; xét duyệt nâng lƣơng hiệu quả Ở công ty hiện nay hoạt động này thƣờng chƣa nhiều, chúng ta biết rằng việc khuyến khích lợi ích vật chất sẽ làm cho ngƣời lao động nỗ lực hơn trong công tác, gắn bó với công ty vì thế công ty cần đƣa ra các chính sách, quy định và thông báo cụ thể để áp dụng hình thức này là rất cần thiết. Ngoài ra, công ty cần trích % lợi ích để thƣởng cho những ngƣời có sáng kiến cũng có thể từ đó mà phát hiện ra tài năng tiềm ẩn của một số cán bộ công nhân viên mà cân nhắc sử dụng một cách hợp lý hơn. Nếu đào tạo đƣợc đội ngũ nhân viên mua hàng năng động, sáng tạo, có trình độ nghiệp vụ, có kinh nghiệm chuyên môn, nhiệt tình, vì công việc thì đó chính là tiền đề để công ty phát triển trong nay mai và là nhân tố chính giúp cho công ty đứng vững trên thƣơng trƣờng quốc tế, nắm bắt thông tin kịp thời và tận dụng đƣợc mọi cơ hội kinh doanh. 3.2.3. Xây dựng kênh thông tin nhanh chóng, kịp thời và chính xác giữa công ty và nhà cung cấp Thông tin có vai trò rất quan trọng trong quản lý kinh tế. Nó giúp cho các nhà quản lý có quyết định tối ƣu để điều hành hoạt động kinh doanh của công ty. Đối với các doanh nghiệp nói chung và công ty cổ phần Thành Vũ Tây Ninh nói riêng việc xây dựng kênh thông tin hiệu quả sẽ giúp cho công ty tổ chức tốt hoạt động thu mua nguồn hàng một cách nhanh chóng, kịp thời và chính xác giữa công ty và bạn hàng. Chính vì thế, công ty cần thƣờng xuyên trao đổi thông tin về tình hình, khả năng cung ứng của những nhà cung cấp. Điều này giúp công ty có thể nắm đƣợc tình hình nguồn hàng về số lƣợng, chất lƣợng cũng nhƣ thời gian giao hàng với những nguồn hàng mà công ty tiến hành thu mua và có thể đối phó với những trƣờng hợp rủi ro có thể xảy ra. Hơn nữa, công ty cần tổ chức tốt hệ thống thông tin kinh tế từ các đơn vị nguồn hàng về đến doanh nghiệp bằng cách cử đại diện ở nhiều nơi, hợp tác, chọn lọc các TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại 73 công tác viên, hoặc tăng cƣờng quan hệ thƣờng xuyên với các đơn vị nguồn hàng để chuẩn bị tốt nguồn hàng đáp ứng nhu cầu khách hàng không bị gián đoạn. Công ty nên đẩy mạnh việc quảng cáo hình ảnh của công ty rộng rãi hơn nữa, không nên chú trọng vào một phƣơng tiện quảng cáo nhất định mà nên phối hợp nhiều phƣơng tiện quảng cáo truyền thông khác nhau để xây dựng thƣơng hiệu của công ty đƣợc nhiều nhà cung cấp biết đến. Qua khảo sát nhận thấy việc giới thiệu hình ảnh cũng nhƣ thông tin của công ty đã đƣợc giới thiệu trên internet, truyền hình nhƣng chƣa có sự phối hợp nhịp nhàng. Vì thế, công ty cần đẩy mạnh việc sử dụng thƣơng mại điện tử trong giao dịch, mua bán và thông tin vì việc mua bán, trao đổi thông tin, tìm hiểu thông tin qua mạng là rất cần thiết vừa giúp công ty giảm đi các chi phí khác nhƣ: chi phí điện thoại, chi phí hội họpvà đặc biệt là nhanh chóng nhận đƣợc thông tin phản hồi từ nhà cung cấp. 3.2.4. Nâng cao hiệu quả và áp dụng các chính sách nhằm duy trì nguồn cung ứng Để nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trƣờng, ngoài việc thực hiện tốt công tác thu mua tạo nguồn hàng cho xuất khẩu, công ty cần áp dụng những chính sách duy trì nguồn cung ứng nhằm tăng khả năng mở rộng thị trƣờng và sinh lời, tạo đƣợc vị thế của công ty trên thƣơng trƣờng và sự an toàn trong kinh doanh. 3.2.4.1. Chính sách giá cả Hiện nay, công ty đang phải cạnh tranh với rất nhiều công ty khác nên mức giá thu mua nguồn hàng hợp lý có tác dụng rất quan trọng trong việc quyết định tính hiệu quả kinh doanh. Mặt khác, giá cả là một trong những yếu tố quyết định đến khả năng thu mua nên công ty nếu mức giá thu mua cao thì đem lại lợi nhuận thấp, ngƣợc lại nếu công ty thu mua với mức giá thu mua thấp hơn của đối thủ cạnh tranh thì số lƣợng hàng hóa thu mua đƣợc sẽ rất ít, không đủ để cung cấp cho khách hàng. Vì thế, công ty đặc biệt là bộ phận kế hoạch của công ty cần thƣờng xuyên khảo sát thị trƣờng để nắm đƣợc giá cả của từng mặt hàng, của từng nhà cung cấp, đồng thời phải xem xét giá của đối thủ cạnh tranh. Từ đó, công ty sẽ đƣa ra đƣợc khung giá thu mua phù hợp với tình hình kinh doanh và đem lại hiệu quả hoạt động thu mua nguồn hàng. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KIN H T Ế H UẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại 74 Qua điều tra, nhận thấy giá cả của công ty rất phù hợp với thị trƣờng nhƣng về mức độ linh hoạt giá cả thì công ty chƣa đƣợc đánh giá cao. Chính vì vậy, công ty cần thƣờng xuyên theo dõi trạng thái giá cả và xu hƣớng biến động giá cả của nguồn hàng, có chiến lƣợc nguồn hàng, đa dạng hóa nguồn hàng, chú ý thích đáng vào việc phát triển nguồn hàng mới để doanh nghiệp có thể ổn định nguồn hàng, có nhƣ vậy công ty mới tạo đƣợc sự linh hoạt giá cả và tạo điều kiện cho công ty thu mua nguồn hàng thuận lợi cũng nhƣ thu hút thêm nhiều nhà cung cấp tiềm năng. 3.2.4.2. Chính sách hỗ trợ Trong bối cảnh ngày nay, các doanh nghiệp luôn phải cạnh tranh gay gắt để có nguồn tiêu thụ ổn định và chắc chắn, bên cạnh đó giữ mối quan hệ với các nhà cung cấp rất quan trọng để đảm bảo nguồn hàng tốt cho công ty. Vì vậy, chính sách hỗ trợ luôn cần thiết để gia tăng hiệu quả hoạt động thu mua của công ty. Qua khảo sát nhận thấy, các nhà cung cấp chƣa đánh giá cao chính sách hỗ trợ cho vay vật tƣ, vốn sản xuất. Nguyên nhân chính do các nhà cung cấp của công ty chiếm phần lớn là đại lý, chỉ một số ít là nông dân vì thế chỉ có một số nông dân đƣợc hỗ trợ về vốn vật tƣ để đầu tƣ trồng trọt, còn đại lý thì chiếm tỷ trọng ít hơn. Qua đó, công ty cần có sự hỗ trợ vốn sản xuất cho nhiều nông dân hơn và một số đại lý tiềm năng để họ có kế hoạch trồng trọt, thu gom hiệu quả đảm bảo nguồn hàng tốt nhất cung cấp cho công ty. Bên cạnh hỗ trợ cho vay vật tƣ, vốn sản xuất thì công ty còn có hỗ trợ cƣớc vận tải dành cho những nhà cung cấp phải vận chuyển hàng ở xa đến công ty và đƣợc các bạn hàng đánh giá tƣơng đối tốt. Nhƣng công ty cần linh hoạt hơn khi phối hợp giá cƣớc hỗ trợ vận tải với sự biến động của giá cả, với các chính sách có ảnh hƣởng khác để đảm bảo sự hỗ trợ phù hợp về chi phí cho nhà cung cấp. Đây là chính sách hỗ trợ giúp cho các nhà cung cấp giảm chi phí vận chuyển và chuẩn bị tốt các nguồn hàng. Ngoài sự hỗ trợ nhƣ trên, công ty cần tạo điều kiện giúp đỡ cho các nhà cung cấp khi cần thiết để có đƣợc nguồn hàng tốt nhất. Vào những lúc trái vụ, công ty có thể hỗ trợ cho những nơi sản xuất vốn, giống, phân bón để tạo ra sản lƣợng cao hơn phục vụ cho công ty. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại 75 3.2.4.3. Chính sách thanh toán Để thiết lập mối quan hệ tốt đẹp với các nhà cung cấp ngoài việc đảm bảo các điều kiện ƣu đãi tốt nhất thì chính sách thanh toán là một trong những điều đƣợc các bạn hàng quan tâm. Hình thức thanh toán nhƣ thế nào, thanh toán có đúng hạn không điều này sẽ ảnh hƣởng đến sự hài lòng của nhà cung cấp đến công tác tạo nguồn và mua hàng của công ty. Công ty đang áp dụng phƣơng thức thanh toán tiền mặt và chuyển khoản nhƣng cần phải phát huy hơn nữa sự linh hoạt và tốc độ thanh toán để tạo sự uy tín trong hợp tác với nhà cung ứng và giảm thiểu một số tình trạng thanh toán còn chậm ở một số bạn hàng. Khi đến thời hạn thanh toán cho các nhà cung cấp mà công ty chƣa có khả năng chi trả thì công ty nên đàm phán với họ và hứa chắc chắn sẽ thanh toán trong thời gian sớm nhất (chậm nhất là 3-5 ngày nhƣ quy định của công ty) để các nhà cung cấp ko nghi ngờ vào khả năng tài chính của công ty cũng nhƣ tạo sự tin cậy từ phía họ. Một trong những điều ảnh hƣởng đến khả năng thanh toán của công ty với nhà cung cấp đó là nguồn vốn của công ty, nguồn vốn dùng để phục vụ cho hoạt động kinh doanh, dùng để chi trả cho các nhà cung ứng khi mua hàng. Vì thế, đòi hỏi nguồn vốn của công ty lớn và để tạo sự chủ động trong nguồn vốn thì ngoài vốn cố định của công ty thì công ty cần huy động những nguồn vốn khác nhau để đảm bảo nguồn vốn ổn định, có thể thanh toán cho các nhà cung cấp nhanh chóng, từ đó gia tăng uy tín lâu dài giữa nhà cung cấp và công ty. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại 76 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Trong nền kinh tế thị trƣờng với sự tồn tại của quy luật cạnh tranh gay gắt, bất kỳ doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển phải tìm cách thích ứng với thị trƣờng cả về không gian lẫn thời gian, cả về chất lƣợng và số lƣợng. Đó là động cơ buộc các doanh nghiệp phải tìm cách nâng cao chất lƣợng nguồn hàng hay nói cách khác doanh nghiệp phải thực hiện tốt hoạt động tạo nguồn và mua hàng. Nâng cao hiệu quả hoạt động tạo nguồn và mua hàng chính là tiêu chuẩn tạo nên sức cạnh tranh của công ty với những doanh nghiệp tạo nguồn khác, đồng thời tạo mối quan hệ với các đối tác uy tín trên thị trƣờng, khẳng định vị trí và sức mạnh của công ty trên trƣờng quốc tế. Qua kết quả phân tích, đánh giá về hoạt động tạo nguồn và mua hàng của công ty cổ phần Thành Vũ Tây Ninh trong 3 năm 2012 - 2014, có thể thấy tình hình tạo nguồn và mua hàng của công ty đã có những bƣớc thành công đáng kể, nhƣng vẫn còn nhiều hạn chế mà công ty cần quan tâm để nâng cao hiệu quả hoạt động thu mua, cụ thể: Trong hoạt động tạo nguồn và mua hàng, công ty đã có những chính sách phù hợp nhằm tạo điều kiện cho nhân viên cũng nhƣ nhà cung cấp của công ty, trong đó chính sách giá cả, đội ngũ nhân viên công ty đƣợc các nhà cung cấp đánh giá cao, còn các vấn đề về thanh toán, xử lý rủi ro cần đƣợc công ty chú trọng hơn. Công tác dự báo nhu cầu khách hàng và nghiên cứu thị trƣờng đã đƣợc công ty thực hiện rất thƣờng xuyên, có tính chiến lƣợc. Tuy nhiên, cần đƣợc thực hiện hiệu quả hơn để mở rộng và nâng cao nhu cầu khách hàng. Đội ngũ lao động phục vụ cho hoạt động tạo nguồn và mua hàng của công ty với trình độ và chuyên môn nghiệp vụ ngày càng tiến bộ. Bên cạnh đó, hằng năm công ty dần bổ sung lực lƣợng kiểm tra nguồn hàng đầu vào cũng nhƣ đầu ra để kiểm soát chặt chẽ chất lƣợng nguồn hàng, từ đó hoạt động thu mua đƣợc tiến hành hiệu quả. Đối với hình thức thu mua, công ty sử dụng hình thức thu mua trực tiếp và thu mua qua hợp đồng. Việc thực hiện thu mua qua hai hình thức này rất phù hợp với đặc tính hàng nông sản và đã đem lại những hiệu quả nhất định cho công ty. Tuy nhiên TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại 77 công ty cũng cần đa dạng hóa hơn trong hình thức thu mua nhằm gia tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh, giảm thiểu rủi ro nguồn hàng. Phƣơng thức thanh toán của công ty có sự linh hoạt khi kết hợp cả phƣơng thức thanh toán tiền mặt và thanh toán chuyển khoản tạo điều kiện thanh toán nhanh chóng cho các nhà cung cấp, nhƣng công ty cần gia tăng sự ổn định trong thanh toán để đƣợc nhà cung cấp đánh giá cao sự hài lòng và hợp tác làm ăn lâu dài với công ty. Nhƣ vậy, công ty mới có đƣợc nguồn hàng ổn định và chất lƣợng. Về mặt cơ sở vật chất phục vụ công tác thu mua, công ty vẫn còn thiếu nhiều trang thiết bị và hạ tầng cơ sở cần đƣợc nâng cấp tốt hơn nữa để hoạt động sản xuất, chế biến của công ty đƣợc tiến hành hiệu quả hơn. Với những chính sách mua hàng, phƣơng thức thanh toán phù hợp nên tình hình thu mua nguồn hàng của công ty qua các năm khá ổn định và nâng cao doanh số qua từng năm. Đây là một dấu hiệu tích cực của công ty, công ty cần nỗ lực hơn nữa để tăng lƣợng thu mua nguồn hàng, đáp ứng những nhu cầu đa dạng của khách hàng. Công ty đã đƣa ra đƣợc chính sách giá cả thu mua hợp lý, phƣơng thức thanh toán tƣơng đối tốt. Bên cạnh đó, nguồn hàng cân đo chính xác và vị trí công ty thuận lợi là những nguyên nhân khiến các bạn hàng tin tƣởng để hợp tác với công ty. Công ty đang dần tạo dựng thƣơng hiệu của mình để thu hút nhiều nhà cung ứng hợp tác làm ăn lâu dài với công ty. Qua điều tra, các nhà cung ứng đều khá hài lòng với nhân viên mua hàng của công ty, chính sách giá cả, thƣơng hiệu uy tín công ty. Đó là những dấu hiệu tốt mà công ty cần phát huy hơn nữa để các nhà cung cấp ngày càng tin tƣởng và hợp tác làm ăn lâu dài hơn với công ty. Với những điểm mạnh mà công ty đang có cũng nhƣ những nỗ lực trong quản lý, nâng cao nghiệp vụ công tác tạo nguồn hàng nên phần lớn các nhà cung cấp đều cảm thấy hài lòng với hoạt động tạo nguồn và mua hàng của công ty. Để không ngừng phát huy những khả năng vốn có của công ty, bên cạnh duy trì những thành công đã đạt đƣợc, công ty cần chú trọng đến những mặt hạn chế còn tồn tại. Mong rằng thông qua nghiên cứu này, đề tài góp phần nào vào đánh giá hoạt động tạo nguồn và mua hàng của công ty và đƣa ra những giải pháp để công ty tiến hành hoạt động tạo nguồn và mua hàng hiệu quả trong tƣơng lai. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại 78 2. Kiến nghị 2.1. Đối với công ty cổ phần Thành Vũ Tây Ninh - Công ty nên giám sát, kiểm tra chặt chẽ sự biến động của thị trƣờng để có chính sách tạo nguồn và mua hàng phù hợp. - Tăng cƣờng các biện pháp quản lý trong kinh doanh để nâng cao sức cạnh tranh của công ty và có những chủ trƣơng, phƣơng hƣớng chính sách đúng đắn, phù hợp trong từng giai đoạn nhất định. - Công ty nên tạo điều kiện cho đội ngũ nhân viên phục vụ hoạt động tạo nguồn và mua hàng đƣợc nâng cao trình độ, chuyên môn nghiệp vụ. Hơn nữa, có những chính sách khuyến khích hợp lý để họ làm việc ngày càng phát huy năng lực hơn. - Xây dựng và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với các nhà cung cấp, tạo sự hợp tác làm ăn lâu dài, tin cậy với công ty. Bên cạnh đó, cần có chính sách hỗ trợ cho các nhà cung cấp có tiềm năng cũng nhƣ những hộ nông dân trồng trọt để đảm bảo có nguồn ổn định và chất lƣợng tốt hơn cho công ty. - Công ty cần thƣờng xuyên tổ chức các buổi hội thảo về công tác quản lý, kiểm tra nguồn hàng bằng việc mời các chuyên gia về phổ biến kinh nghiệm cho các nhân viên trong công ty. - Hoạt động tạo nguồn và mua hàng đƣợc tiến hành hiệu quả phụ thuộc rất nhiều vào cơ sở vật chất của công ty, chính vì thế công ty cần đầu tƣ và nâng cấp hạ tầng cơ sở vật chất tiên tiến, hiện đại hơn nhƣ: hệ thống kho hàng, máy móc thiết bị - Để đa dạng hóa nguồn hàng cũng nhƣ giảm thiểu rủi ro trong công tác thu mua, công ty cần tìm kiếm thêm những nhà cung cấp có khả năng cung cấp nguồn hàng tốt cho công ty. - Nâng cao uy tín công ty là một điều rất cần thiết, chính vì thế công ty cần phổ biến, giới thiệu rộng rãi hơn nữa hình ảnh công ty ở thị trƣờng trong nƣớc và các thị trƣờng quốc tế, từ đó công ty có thể mở rộng hoạt động kinh doanh ở những thị trƣờng tiềm năng. 2.2. Đối với các cấp, các ngành và chính quyền địa phương - Xây dựng chính sách hỗ trợ cho ngƣời nông dân đầu tƣ mua giống, trang thiết bị để trồng trọt và thu hoạch có năng suất cao. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại 79 - Tạo điều kiện cho doanh nghiệp đƣợc hỗ trợ về vốn, lãi suất ƣu đãi khi doanh nghiệp có nhu cầu, gỡ rối cho doanh nghiệp khi doanh nghiệp rơi vào khó khăn. - Có các công cụ quản lý đảm bảo cho doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh hiệu quả và tự do canh tranh công bằng với nhau. - Có các chƣơng trình, hội thảo hƣớng dẫn những kỹ thuật trồng trọt sắn cho ngƣời nông dân. Phổ biến những kinh nghiệm trong khâu trồng trọt, canh tác hợp lý. - Nâng cao năng lực trồng sắn trên địa bàn, cải tạo những diện tích trồng sắn chƣa đƣợc quy hoạch và tạo điều kiện cho nông dân đƣợc tiến hành khai thác, trồng trọt. - Nâng cao kiến thức, chuyên môn cho các doanh nghiệp bằng các chƣơng trình hữu ích về phổ biến luật bảo vệ môi trƣờng, luật thƣơng mại, quy định an toàn trong sản xuất, chế biến để công ty có năng lực ngày càng cao trong hoạt động kinh doanh. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bùi Văn Chiêm, Bùi Thị Thanh Nga (2013), Bài giảng quản trị kinh doanh thương mại, Trƣờng Đại học kinh tế Huế. 2. Hoàng Minh Đƣờng, Nguyễn Thừa Lộc (2005), Giáo trình quản trị doanh nghiệp thương mại, Trƣờng Đại học kinh tế quốc dân. 3. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Hồng Đức, TP.HCM, Việt Nam. 4. Nguyễn Công Bình (2008), Quản lý chuỗi cung ứng, Nhà xuất bản thống kê. 5. Nguyễn Đình Thọ, (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, NXB Lao Động và Xã Hội, Việt Nam. 6. Nguyễn Thị Thanh Aí (2013), Đánh giá tình hình tạo nguồn và thu mua cà phê của công ty TNHH MTV cà phê 734 - Kon Tum, Khóa luận tốt nghiệp trƣờng Đại học kinh tế - Đại học Huế. 7. Trần Minh Đạo, giáo trình Marketing căn bản, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc Dân. 8. 6P trong marketing, [9/2/2015] 9. Trình bày mô hình hệ thống quản lý chuỗi cung ứng SCM [10/2/2015] < scm-4292/> 10. Sắn Việt Nam thành tựu và bài học, [15/2/2015] 11. Phát triển bền vững cây sắn Việt Nam, [15/2/2015] < viet-nam-526380.html> 12. Tây Ninh: Sản lượng sắn dẫn đầu cả nước, [5/4/2015] < =700282> 13. Thị trường xuất khẩu sắn và sản phẩm sắn của Việt Nam, [23/2/2014] TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại 81 < nam-en.html> 14. Thị trường nông sản Việt Nam: giải pháp nào ổn định đầu ra, [5/4/2015] < phap-nao-on-dinh-dau-ra.html> Một số trang web : TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại PHỤ LỤC TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại PHỤ LỤC 1 PHIẾU ĐIỀU TRA Số phiếu:.. .. Xin chào Anh/Chị ! Tôi là sinh viên khóa K45 khoa Quản trị kinh doanh, Trƣờng Đại học kinh tế - Đại học Huế. Hiện nay tôi đang nghiên cứu đề tài: “Phân tích hoạt động tạo nguồn và mua hàng tại công ty cổ phần Thành Vũ Tây Ninh”. Để hoàn thiện đề tài này, tôi rất cần sự đóng góp ý kiến từ Anh/Chị, rất mong Anh/Chị dành chút thời gian giúp tôi hoàn thành phiếu phỏng vấn này. Những ý kiến đóng góp của Anh/Chị sẽ là thông tin vô cùng quan trọng để tôi hoàn thành tốt đề tài này. Tôi cam kết mọi thông tin thu thập đƣợc sẽ đƣợc giữ bí mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Rất mong nhận đƣợc sự giúp đỡ của Anh/Chị. Xin chân thành cám ơn! ---------------------------------------- PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG Xin Anh/chị vui lòng đánh dấu X vào những phƣơng án mà mình lựa chọn! Câu 1: Anh/chị đã cung cấp nguồn nguyên vật liệu mì tƣơi cho công ty bao nhiêu năm?  Dƣới 1 năm  Từ 1 đến 5 năm  Trên 5 năm Câu 2: Anh/chị biết đến công ty qua nguồn thông tin nào? (Có thể chọn nhiều lựa chọn)  Bạn bè, ngƣời thân  Nhân viên mua hàng của công ty  Môi giới  Tự biết đến  Truyền hình, Internet, báo chí  Khác TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại Câu 3: Sản lƣợng mì tƣơi mà anh/chị cung cấp hàng tháng cho công ty là bao nhiêu?  Dƣới 500 tấn  Từ 500 đến 1000 tấn  Từ 1000 đến 1500 tấn  Trên 1500 tấn Câu 4: Lý do anh/chị bán mì tƣơi cho công ty? (có thể chọn nhiều lựa chọn)  Giá cả thu mua hợp lý  Phƣơng thức thanh toán nhanh  Nguồn hàng cân đo chính xác  Quy trình thu mua nhanh chóng  Vận chuyển nguồn hàng thuận lợi  Thƣơng hiệu công ty uy tín  Ý kiến khác PHẦN II: ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG TẠO NGUỒN VÀ MUA HÀNG CỦA CÔNG TY Câu 5: Anh/chị cho biết mức độ đồng ý của mình đối với hoạt động thu mua mì tƣơi của công ty (1. Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý; 3. Bình thƣờng; 4. Đồng ý; 5. Rất đồng ý) Câu 1: Chính sách giá cả Mức độ đồng ý 1. Giá cả linh hoạt 1 2 3 4 5 2. Giá phù hợp với thị trƣờng 1 2 3 4 5 Câu 2: Chính sách hỗ trợ Mức độ đồng ý 1. Hỗ trợ cho vay vật tƣ, vay vốn sản xuất 1 2 3 4 5 2. Hỗ trợ cƣớc vận tải đƣờng xa 1 2 3 4 5 Câu 3: Phƣơng thức thanh toán Mức độ đồng ý 1. Phƣơng thức thanh toán hợp lý 1 2 3 4 5 2. Thanh toán còn chậm 1 2 3 4 5 3. Hài lòng với hình thức thanh toán 1 2 3 4 5 Câu 4: Đội ngũ nhân viên Mức độ đồng ý 1. Thái độ thân thiện, nhiệt tình 1 2 3 4 5 2. Giải đáp các thắc mắc kịp thời cho bạn hàng 1 2 3 4 5 3. Nhân viên nhanh chóng giải quyết các rủi ro về nguồn hàng 1 2 3 4 5 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại Câu 5: Quy trình thu mua Mức độ đồng ý 1. Thủ tục cân đo chính xác 1 2 3 4 5 2. Thời gian thu mua nhanh chóng 1 2 3 4 5 3. Kiểm tra chặt chẽ chất lƣợng nguồn hàng 1 2 3 4 5 Câu 6: Chính sách ƣu đãi Mức độ đồng ý 1. Ƣu đãi cho nhà cung cấp có nguồn hàng với khối lƣợng lớn 1 2 3 4 5 2. Tặng quà vào các dịp lễ, tết 1 2 3 4 5 3. Có chính sách ƣu tiên cho nhà cung cấp lâu năm 1 2 3 4 5 Câu 7: Xử lý rủi ro Mức độ đồng ý 1. Cách thức xử lý rủi ro chuyên nghiệp 1 2 3 4 5 2. Giảm thiểu tổn thất cho anh/chị 1 2 3 4 5 Câu 8: Vận chuyển, bốc dỡ Mức độ đồng ý 1. Vận chuyển thuận lợi 1 2 3 4 5 2. Ít gặp trở ngại trong việc bốc dỡ nguồn hàng 1 2 3 4 5 Câu 6: Anh/(chị) cho biết mức độ hài lòng của mình đối với hoạt động thu mua mì tƣơi của công ty: (1. Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý; 3. Bình thƣờng; 4. Đồng ý; 5. Rất đồng ý) Chỉ tiêu Mức độ hài lòng 1. Chính sách giá cả 1 2 3 4 5 2. Chính sách hỗ trợ 1 2 3 4 5 3. Phƣơng thức thanh toán 1 2 3 4 5 4. Đội ngũ nhân viên 1 2 3 4 5 5. Quy trình thu mua 1 2 3 4 5 6. Chính sách ƣu đãi 1 2 3 4 5 7. Xử lý rủi ro 1 2 3 4 5 8. Vận chuyển, bốc dỡ 1 2 3 4 5 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại Câu 7: Trong quá trình cung cấp mì tƣơi cho công ty, anh/chị đã gặp phải những khó khăn gì?  Giá cả thu mua chƣa hợp lý  Chính sách ƣu đãi chƣa tối ƣu  Phƣơng thức thanh toán còn chậm  Quy trình thu mua phức tạp  Ý kiến khác (Xin ghi rõ): Câu 8: Nhìn chung anh/chị có cảm thấy hài lòng với hoạt động thu mua mì tƣơi của công ty hay không?  Rất không hài lòng  Không hài lòng  Bình thƣờng  Hài lòng  Rất hài lòng Câu 9: Anh/chị có đề xuất gì để góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động thu mua mì tƣơi của công ty trong thời gian tới? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... PHẦN III: THÔNG TIN CÁ NHÂN 1. Họ và tên nhà cung cấp: ............................................................................................. 2. Địa chỉ: ......................................................................................................................... Xin chân thành cám ơn anh (chị)! TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại PHỤ LỤC 2: THỐNG KÊ MÔ TẢ Mô tả thống kê về thời gian cung cấp nguyên vật liệu mì tƣơi cho công ty Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Duoi 1 nam 16 20.0 20.0 20.0 Tu 1 den 5 nam 33 41.3 41.3 61.3 Tren 5 nam 31 38.7 38.7 100.0 Total 80 100.0 100.0 Mô tả về kênh thông tin các nhà cung cấp biết đến công ty Biet den cong ty qua ban be, nguoi than Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 38 47.5 47.5 47.5 Khong 42 52.5 52.5 100.0 Total 80 100.0 100.0 Biet den cong ty qua nhan vien mua hang cua cong ty Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 46 57.5 57.5 57.5 Khong 34 42.5 42.5 100.0 Total 80 100.0 100.0 Biet den cong ty qua moi gioi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại Valid Co 41 51.3 51.3 51.3 Khong 39 48.8 48.8 100.0 Total 80 100.0 100.0 Tu biet den Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 17 21.3 21.3 21.3 Khong 63 78.8 78.8 100.0 Total 80 100.0 100.0 Biet den cong ty qua truyen hinh, internet, bao chi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 19 23.8 23.8 23.8 Khong 61 76.3 76.3 100.0 Total 80 100.0 100.0 Biet den cong ty qua nguon khac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 19 23.8 23.8 23.8 Khong 60 75.0 75.0 98.8 3.00 1 1.3 1.3 100.0 Total 80 100.0 100.0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại Mô tả về sản lƣợng mì tƣơi các đơn vị cung cấp hàng tháng cho công ty San luong mi tuoi cac don vi cung cap hang thang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Duoi 500 tan 8 10.0 10.0 10.0 Tu 500 den 1000 tan 14 17.5 17.5 27.5 Tu 1000 den 1500 tan 31 38.7 38.7 66.3 Tren 1500 tan 27 33.8 33.8 100.0 Total 80 100.0 100.0 Mô tả về lý do cung cấp nguồn hàng cho công ty Gia ca thu mua hop ly Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 51 63.8 63.8 63.8 Khong 29 36.3 36.3 100.0 Total 80 100.0 100.0 Phuong thuc thanh toan nhanh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 32 40.0 40.0 40.0 Khong 48 60.0 60.0 100.0 Total 80 100.0 100.0 Nguon hang can do chinh xac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại Valid Co 42 52.5 52.5 52.5 Khong 38 47.5 47.5 100.0 Total 80 100.0 100.0 Quy trinh thu mua nhanh chong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 27 33.8 33.8 33.8 Khong 53 66.3 66.3 100.0 Total 80 100.0 100.0 Van chuyen nguon hang thuan loi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 34 42.5 42.5 42.5 Khong 45 56.3 56.3 98.8 3.00 1 1.3 1.3 100.0 Total 80 100.0 100.0 Thuong hieu cong ty uy tin Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 26 32.5 32.5 32.5 Khong 53 66.3 66.3 98.8 4.00 1 1.3 1.3 100.0 Total 80 100.0 100.0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại Khac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 19 23.8 23.8 23.8 Khong 61 76.3 76.3 100.0 Total 80 100.0 100.0 Mô tả về những khó khăn gặp phải của nhà cung cấp trong hoạt động thu mua Gia ca thu mua chua hop ly Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 32 40.0 40.0 40.0 Khong 48 60.0 60.0 100.0 Total 80 100.0 100.0 Phuong thuc thanh toan con cham Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 42 52.5 52.5 52.5 Khong 38 47.5 47.5 100.0 Total 80 100.0 100.0 Chinh sach uu dai chua toi uu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 51 63.8 63.8 63.8 Khong 29 36.3 36.3 100.0 Total 80 100.0 100.0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại Quy trinh thu mua phuc tap Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co 33 41.3 41.3 41.3 Khong 47 58.8 58.8 100.0 Total 80 100.0 100.0 Y kien khac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 75 93.8 93.8 93.8 Giai quyet su co nguon hang 1 1.3 1.3 95.0 Kho khan trong van chuyen 1 1.3 1.3 96.3 Kho khan trong viec bao quan nguon hang tren duong di 1 1.3 1.3 97.5 kho khan trong viec ung tien hang 1 1.3 1.3 98.8 nhan vien chua nhiet tinh 1 1.3 1.3 100.0 Total 80 100.0 100.0 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại PHỤ LỤC 3: KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO CRONBACH’S ALPHA Thang đo về chính sách giá cả Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .770 2 Thang đo về chính sách hỗ trợ Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .748 2 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Gia ca linh hoat 3.4625 1.037 .628 . Gia phu hop voi thi truong 3.1000 .876 .628 . Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại Thang đo về phƣơng thức thanh toán Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .768 3 Thang đo về đội ngũ nhân viên Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .829 3 Ho tro cho vay vat tu, vay von san xuat 3.1750 1.387 .609 . Ho tro cuoc van tai duong xa 2.9875 .949 .609 . Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Phuong thuc thanh toan hop ly 6.8125 2.585 .727 .569 Thanh toan con cham 6.9125 2.739 .482 .820 Hai long voi phuong thuc thanh toan 6.8000 2.314 .623 .665 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Thai do than thien, nhiet tinh 6.6500 2.534 .680 .771 Giai dap cac thac mac kip thoi cho ban hang 6.8875 2.531 .672 .779 Nhan vien nhanh chong giai quyet cac rui ro ve nguon hang 6.8375 2.669 .712 .742 Thang đo về quy trình thu mua Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .845 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Thu tuc can do chinh xac 6.8125 2.838 .696 .799 Thoi gian thu mua nhanh chong 6.8875 2.481 .752 .743 Kiem tra chat che chat luong nguon hang 6.9000 2.699 .689 .805 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại Thang đo về chính sách ƣu đãi Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .857 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Uu dai cho nha cung cap co nguon hang voi khoi luong lon 6.7750 3.873 .696 .837 Tang qua vao cac dip le, tet 6.7375 2.829 .791 .749 Co chinh sach uu tien cho nha cung cap lau nam 6.9625 3.505 .730 .802 Thang đo về xử lý rủi ro Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .768 2 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Cach thuc xu ly rui ro chuyen nghiep 2.8875 .683 .623 . Giam thieu ton that 2.8125 .711 .623 . Thang đo về vận chuyển, bốc dỡ Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .851 2 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Van chuyen thuan loi 3.3750 .972 .741 . It gap tro ngai trong viec boc do nguon hang 3.5875 .954 .741 . Thang đo về sự hài lòng của nhà cung cấp Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .782 8 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Chinh sach gia ca 24.5125 11.063 .633 .735 Chinh sach ho tro 24.7375 12.449 .364 .776 Phuong thuc thanh toan 24.7125 11.625 .468 .761 Doi ngu nhan vien 24.5250 11.772 .449 .764 Quy trinh thu mua 24.6375 12.031 .387 .774 Chinh sach uu dai 24.8000 10.744 .614 .736 Xu ly rui ro 25.0500 11.187 .472 .761 Van chuyen boc do 24.6875 11.104 .505 .755 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại PHỤ LỤC 4: KIỂM ĐỊNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH TỔNG THỂ ONE SAMPLE T-TEST One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Gia ca linh hoat 80 3.1000 .93592 .10464 Gia phu hop voi thi truong 80 3.4625 1.01811 .11383 One-Sample Test Test Value = 4 T Df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Gia ca linh hoat -8.601 79 .000 -.90000 -1.1083 -.6917 Gia phu hop voi thi truong -4.722 79 .000 -.53750 -.7641 -.3109 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Ho tro cho vay vat tu, vay von san xuat 80 2.9875 .97427 .10893 Ho tro cuoc van tai duong xa 80 3.1750 1.17759 .13166 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại One-Sample Test Test Value = 4 T Df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Ho tro cho vay vat tu, vay von san xuat -9.295 79 .000 -1.01250 -1.2293 -.7957 Ho tro cuoc van tai duong xa -6.266 79 .000 -.82500 -1.0871 -.5629 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Phuong thuc thanh toan hop ly 80 3.4500 .80975 .09053 Thanh toan con cham 80 3.3500 .94266 .10539 Hai long voi phuong thuc thanh toan 80 3.4625 .98010 .10958 One-Sample Test Test Value = 4 T Df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Phuong thuc thanh toan hop ly -6.075 79 .000 -.55000 -.7302 -.3698 Thanh toan con cham -6.167 79 .000 -.65000 -.8598 -.4402 Hai long voi phuong thuc thanh toan -4.905 79 .000 -.53750 -.7556 -.3194 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Thai do than thien, nhiet tinh 80 3.5375 .91325 .10210 Giai dap cac thac mac kip thoi cho ban hang 80 3.3000 .91955 .10281 Nhan vien nhanh chong giai quyet cac rui ro ve nguon hang 80 3.3500 .84344 .09430 One-Sample Test Test Value = 4 T df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Thai do than thien, nhiet tinh -4.530 79 .000 -.46250 -.6657 -.2593 Giai dap cac thac mac kip thoi cho ban hang -6.809 79 .000 -.70000 -.9046 -.4954 Nhan vien nhanh chong giai quyet cac rui ro ve nguon hang -6.893 79 .000 -.65000 -.8377 -.4623 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KIN H T Ế H UẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Thu tuc can do chinh xac 80 3.4875 .85675 .09579 Thoi gian thu mua nhanh chong 80 3.4125 .93719 .10478 Kiem tra chat che chat luong nguon hang 80 3.4000 .90847 .10157 One-Sample Test Test Value = 4 T Df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Thu tuc can do chinh xac - 5.350 79 .000 -.51250 -.7032 -.3218 Thoi gian thu mua nhanh chong - 5.607 79 .000 -.58750 -.7961 -.3789 Kiem tra chat che chat luong nguon hang - 5.907 79 .000 -.60000 -.8022 -.3978 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Uu dai cho nha cung cap co nguon hang voi khoi luong lon 80 3.4625 .89928 .10054 Tang qua vao cac dip le, tet 80 3.5000 1.13628 .12704 Co chinh sach uu tien cho nha cung cap lau nam 80 3.2750 .98051 .10962 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại One-Sample Test Test Value = 4 T Df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Uu dai cho nha cung cap co nguon hang voi khoi luong lon -5.346 79 .000 -.53750 -.7376 -.3374 Tang qua vao cac dip le, tet -3.936 79 .000 -.50000 -.7529 -.2471 Co chinh sach uu tien cho nha cung cap lau nam -6.614 79 .000 -.72500 -.9432 -.5068 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Cach thuc xu ly rui ro chuyen nghiep 80 2.8125 .84335 .09429 Giam thieu ton that 80 2.8875 .82667 .09242 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Cach thuc xu ly rui ro chuyen nghiep -12.594 79 .000 -1.18750 -1.3752 -.9998 Giam thieu ton that -12.037 79 .000 -1.11250 -1.2965 -.9285 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KIN H T Ế H UẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Van chuyen thuan loi 80 3.5875 .97687 .10922 It gap tro ngai trong viec boc do nguon hang 80 3.3875 .97427 .10893 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Van chuyen thuan loi -3.777 79 .000 -.41250 -.6299 -.1951 It gap tro ngai trong viec boc do nguon hang -5.623 79 .000 -.61250 -.8293 -.3957 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Hai long voi cong tac tao nguon mua hang cua cong ty 80 3.6000 .70442 .07876 One-Sample Test Test Value = 4 t Df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Hai long voi cong tac tao nguon mua hang cua cong ty -5.079 79 .000 -.40000 -.5568 -.2432 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại PHỤ LỤC 5: CHỨNG TỪ VÀ HỢP ĐỒNG CỦA CÔNG TY TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Độc lập -Tự Do -Hạnh Phúc ------o0o------ HỢP ĐỒNG KINH TẾ Số: 01 /2014/MBNL-TVTN Ngày 02 tháng 01 năm 2014 - Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005. - Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005. - Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên. Hôm nay, ngày 02 tháng 01 năm 2014, tại trụ sở Công ty Cổ Phần Thành Vũ Tây Ninh, chúng tôi gồm: Bên A: CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH VŨ TÂY NINH - Địa chỉ trụ sở chính: Tổ 7,khu phố 4, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh - Điện thoại: 066.2472993 Fax: 066.3878962 - Tài khoản số: 5700201006156 - Mở tại ngân hàng: Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn tỉnh Tây Ninh - Mã số thuế: 3900682495 - Đại diện là: Ông Hồ Công Bảo - Chức vụ: Giám đốc Bên B: BÀ PHẠM THỊ PHƯƠNG - Địa chỉ: Ấp Tân Minh, xã Tân Bình,huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh - Số CMND: 290788882 Ngày cấp: Nơi cấp: - Điện thoại: Fax: - Tài khoản số: - Mở tại ngân hàng: Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau: Điều 1: Nội dung Bên B bán cho bên A: -Tên hàng : Củ mì tươi -Số lượng : Khoảng 6.000 tấn -Giá cả: Bên A sẽ thông báo hàng ngày có xác nhận của bên B Điều 2: Chất lượng và quy cách hàng hóa: - Hàm lượng> 20% bột - Tạp chất : mì sạch , không lẫn đất ,đá. - Tỉ lệ chạy chỉ thấp - Hàm lượng tinh bột được xác định qua cân điện tử và tương ứng với giá cả niêm yết tại phòng thu mua của bên A. - Không nhận hàng < 20% bột và tỉ lệ chạy chỉ cao. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại Điều 3: Phương thức giao nhận : - Bên B thông báo sản lượng cho bên A trước 24h để bên A có kế hoạch nhận hàng và sản xuất. - Hàng được giao tại bãi chứa củ mì của bên A sau khi đã qua cân điện tử để xác định trọng lượng. - Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên B chịu. - Bên A chịu chi phí cào mì từ xe xuống bãi chứa của bên A - Thời gian giao nhận hàng: từ 7h đến 17h, thời gian giao nhận sau 17h tuỳ thuộc vào nhu cầu và thoả thuận thống nhất của 2 bên. - Khi giao nhận hàng,hai bên có trách nhiệm thống nhất lấy mẫu để đem đo xác nhận hàm lượng tinh bột, đánh giá tạp chất. - Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận số lượng, chất lượng bằng phiếu cân đo của bên A Điều 4: Phương thức và chứng từ thanh toán: - Phương thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản - Chứng từ thanh toán : + Phiếu Cân xác định số lượng và chất lượng của bên A -Bên A cho bên B tạm ứng trước 2.000.000.000 đ (Hai tỷ đồng) để hổ trợ vận chuyển và chi phí khác,việc tạm ứng 1 lần hoặc nhiều lần tuỳ điều kiện từng thời điểm mà hai bên thoả thuận. - Số tiền tạm ứng này được trừ dần sau mỗi đợt giao nhận hàng. Điều 5: Trách nhiệm trong việc thực hiện hợp đồng - Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng. Nếu có thay đổi hai bên phải gặp nhau bàn bạc và thống nhất bằng văn bản - Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, v.v mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế. Điều 6 : Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng - Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung). - Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa án. Điều 7: Các thỏa thuận khác (nếu cần) Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế. Điều 8: Hiệu lực của hợp đồng Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến 31/12/2014 Sau 30 ngày kể từ ngày hết hiệu lực của hợp đồng, hai bên không có gì vướng mắt thì hợp đồng coi như được thanh lý. Hợp đồng này được làm thành 04 bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 02 bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KIN H T Ế H UẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG KINH TẾ ( Số : 26/HĐKT/2013-TV) Tây Ninh, ngày 29 tháng 08 năm 2013 BÊN A : CÔNG TY TNHH MTV THÀNH VŨ TÂY NINH Đại diện : Ông Hồ Công Bảo Địa chỉ : Tổ 7, khu phố 4, Thị trấn Châu Thành, Huyện Châu Thành, Tỉnh Tây Ninh Điện thoại : 066 2472993 Fax: 066 3878962 Mã số thuế : 3900682495 BÊN B : CÔNG TY TNHH FUJISAN Đại diện : Ông Hồ Công Hoàng Địa chỉ : 2/7 đƣờng 19, khu phố 4, phƣờng Bình Hƣng Hòa, quận Bình Tân, TP. HCM Điện thoạ/Fax : 08.6273.8398 Tài khoản : 63602012842 tại ngân hàng NN & PTNT Tân Bình HCM Hai bên cùng nhau thống nhất ký Hợp đồng Kinh tế với các điều khoản sau: Điều 1: TÊN HÀNG, SỐ LƢỢNG, ĐƠN GIÁ Đơn Giá Trị Giá Tinh bột biến tính TVA-100(bao 25 kg) Tấn 6 13,500,000 81,000,000 8,100,000 89,100,000 (VNĐ) Thuế GTGT (10%) Tổng cộng Tên hàng ĐVT Số lƣợng Bằng chữ: (Tám mƣơi chín triệu một trăm ngàn đồng) Điều 2: TIÊU CHUẨN, QUY CÁCH - Tiêu chuẩn: Hàng theo mẫu đã thỏa thuận. - Tinh bột tối thiểu: 85% min - Độ ẩm tối đa: 13% - SO2 : 30ppm max - PH : 5-7 - Quy cách: Hàng đóng bao PP, sạch không rách vỡ Điều 3: ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, PHƢƠNG THỨC GIAO HÀNG - Địa điểm giao hàng: Giao hàng tại công ty TNHH Fujisan - Thời gian giao hàng: 01/09/2013 Điều 4: PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN - Thanh toán tiền khi nhận đủ hàng Điều 5; TRÁCH NHIỆM MỖI BÊN Bên B: Có trách nhiệm - Chuyển tiền đúng nhƣ Điều 4. - Nhận hàng kịp thời đúng thời gian. Bên A: Có trách nhiệm thông báo ngày giao hàng trƣớc cho Bên B để bên B có kế hoạch nhận hàng, có trách nhiệm giao hàng đúng thời gian, đầy đủ số lƣợng, chất lƣợng hàng cho bên B, mọi sự chậm trễ gây thiệt hại cho Bên B thì Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm. Chịu chi phí bốc xếp hàng lên xe tại Bên A TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT SVTH: Hồ Thị Ái Diễm – K45 QTKD Thương Mại Điều 6: CAM KẾT CHUNG Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng. Nếu có khó khăn trở ngại thì cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác. Nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng có sự tranh chấp xảy ra mà hai bên không giải quyết bằng thƣơng lƣợng đƣợc sẽ đƣa ra Tòa Án Nhân Dân Tỉnh Tây Ninh giải quyết. Bên vi phạm Hợp đồng chịu toàn bộ án phí. Mọi sửa đổi bổ sung có liên quan đến Hợp đồng này đều phải thực hiện bằng văn bản mới có giá trị thực hiện. Điều 7: HIỆU LỰC THI HÀNH Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng này đƣợc lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản có giá trị nhƣ nhau. Hợp đồng ký qua Fax có giá trị nhƣ bản chính. BÊN A BÊN B CÔNG TY TNHH MTV THÀNH VŨ TÂY NINH CÔNG TY TNHH FUJISAN TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ HU Ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphan_tich_hoat_dong_tao_nguon_va_mua_hang_tai_cong_ty_co_phan_thanh_vu_tay_ninh_1817.pdf
Luận văn liên quan