CHƯƠNG 1. PHẦN MỞ ĐẦU
Ngày nay, trong nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần DN đóng vai
trò rất quan trọng. Đó là đơn vị kinh tế cơ bản, là chủ thể sản xuất kinh doanh,
là nơi trực tiếp tạo ra giá trị lao động mới cho xã hội và tham gia trực tiếp vào
các hoạt động của thị trường. Có thể nói DN là một mắt xích của nền kinh tế.
Trong hoạt động của mình các DN thực hiện sản xuất ra của cải vật chất, cung
cấp sản phẩm hàng hóa, dịch vụ ra thị trường thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của
xã hội. Những năm gần đây cùng với sự hội nhập của đất nước, Đảng và Nhà
nước ta đã thực hiện các chủ trương, chính sách, chương trình, kế hoạch nhằm
tạo điều kiện cần thiết đáng tin cậy. Hệ thống chính sách ưu đãi, hệ thống
Luật DN chính xác, chặt chẽ nghiêm minh, kế hoạch điều tiết vĩ mô phù hợp
với sự vận động và phát triển của đất nước . khuyến khích các DN yên tâm
sản xuất kinh doanh, chủ động đầu tư vốn tự do kinh doanh trong khuôn khổ
pháp luật.
Con người luôn là nguồn lực quan trọng hàng đầu, quyết định sự thành
bại của mỗi tổ chức . DN có thể có một dự án, một kế hoạch kinh doanh tốt
đến đâu, công nghệ hiện đại đến đâu nhưng nếu không có một nguồn nhân lực
đủ về số lượng và chất lượng để triển khai thì cũng khó có thể thành công.
Yếu tố nhân lực lại càng trở nên quan trọng đối với các DN hoạt động trong
môi trường cạnh tranh khốc liệt và mang tính Quốc tế sâu sắc như hiện nay.
Trong bối cảnh hòa nhập kinh tế thị trường thì việc thu hút, duy trì và phát
triển nguồn nhân lực được xem là một trong những nhiệm vụ sống còn, có ý
nghĩa quyết định tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN.
Để có được đội ngũ người lao động có chất lượng cao - tài sản vô giá
của mỗi DN lại là vấn đề không hề đơn giản, bởi vì nó phụ thuộc vào rất
nhiều yếu tố, trong đó có yếu tố tiền lương. Đây vừa là yếu tố duy trì, vừa công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị, quản lý tố đội ngũ người lao động trong
DN.
Tiền lương là một vấn đề không hề đơn giản, bởi trong quan hệ giữa DN và người lao động tồn tại mâu thuẫn thông qua vấn đề tiền lương. Đứng dưới góc độ DN thì tiền lương được coi là một khoản chi phí, còn đối với người lao động thì tiền lương lại chính là khoản thu nhập giúp họ tái sản xuất sức lao động. Vì thế giải quyết tốt mâu thuẫn cố hữu này đã và đang trở thành bài toán đặt ra đối với mỗi DN, tổ chức.
Từ những phân tích trên ta thấy cần thiết phải có một cách nào đó để
quản lý tốt vấn đề con người hay nhân lực của công ty và vấn đề tiền lương để
DN vừa có một đội ngũ mạnh về chuyên môn, tốt về phẩm chất và giỏi về trí
tuệ, lại vừa giải quyết tốt vấn đề an sinh của nhân viên. Hơn thế nữa, ngày
nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin đã trở nên phổ biến trong hầu hết mọi
cơ quan, doanh nghiệp, đặc biệt là việc áp dụng các giải pháp tin học trong
công tác quản lý. Trong đó công tác quản lý nhân sự, quản lý tiền lương là
một lĩnh vực cần thiết và quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp. Vì vậy
nhóm em đã lựa chọn đề tài “Quản lý nhân sự và tiền lương tại công ty
TNHH một thành viên Thăng Long” là bài tập lớn của mình.
Bài tập của nhóm em gồm 3 chương:
Chương 1: Phần mở đầu.
Chương 2: Khảo sát nghiệp vụ hệ thống
Chương 3: Phân tích và thiết kế hệ thống
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Mục đích
Trước kia để lưu trữ dữ liệu của một nhân viên, nhân viên chịu trách nhiệm quản lý nhân sự trong công ty phải làm thủ công, thông thường là lưu hồ sơ trên giấy, do đó mỗi khi có sự thay đổi, tra cứu hay cập nhật về thông tin nhân viên, người quản lý sẽ tốn rất nhiều thời gian và công sức, bên cạnh đó việc lưu trữ thủ công còn gây ra một trở ngại nữa đó là sự an toàn về thông tin, dữ liệu: chẳng hạn lưu trữ thông tin trên giấy có thể bị thất lạc hay dữ liệu lưu trữ qua nhiều năm sẽ bị phai mờ, điều đó sẽ ảnh hưởng rất lớn đến công việc quản lý trong công ty
Tuy nhiên ngày nay với sự phát triển của Khoa học & công nghệ thông tin, việc ứng dụng tin học để xây dựng các hệ thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp ngày càng được thực hiện rộng rãi và điều đó cũng được áp dụng ngay tại công ty TNHH một thành viên Thăng Long. Với một công ty quy mô lớn, đội ngũ nhân viên ngày càng đông đảo để dễ dàng hơn cho việc quản lý và giữ chân nhân viên lâu dài, tạo ra các cơ hội cho nhân viên thăng tiến trong công việc, Công ty đã xây dựng Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Đưa tin học vào quản lý nhân sự và tiền lương thì hệ thống sẽ đáp ứng được việc cung cấp thông tin về nhân sự và tính lương một cách chính xác, kịp thời, giảm bớt thời gian tra cứu, đáp ứng yêu cầu của lãnh đạo trở nên nhanh hơn. Đó là những nguyên nhân cần thiết để xây dựng hệ thống thông tin quản lý tại Công ty TNHH Thăng Long.
67 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 6861 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích thiết kế hệ thống quản lý nhân sự, tiền lương công ty TNHH một thành viên Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ực hiện, báo cáo tình hình công việc thường xuyên cho
giám đốc.
Phòng thiết kế đồ họa và website: Chuyên tư vấn, thiết kế các website
tin tức, giới thiệu sản phẩm, bán hàng trực tuyến, diễn dàn giao lưu, trang rao
vặt… đăng quảng cáo trên website, thiết kế biển quảng cáo lớn cho khách
hàng.
Phòng thiết kế phần mềm ứng dụng: Chuyên thiết kế các phần mềm
ứng dụng trên nền winform cho khách hàng, công ty chủ yếu thiết kế các phần
mềm quản lý nhân sự, bán hàng hóa, quản lý kho, quản lý container.
Phòng kỹ thuật: Chuyên tư vấn công nghệ, giải pháp, phần cứng cho
khách hàng đồng thời đảm bảo hệ thống mạng và máy móc trong công ty hoạt
động ổn định, kíp thời sửa chữa nếu có lỗi xảy ra.
Phòng Marketing: Chuyên giới thiệu các phần mềm, dịch vụ của công
ty tới khách hàng và chăm sóc khách hàng, tìm thị trường cho công ty.
Phòng hành chính: Cung cấp thiết bị văn phòng trong công ty, chăm
lo đến đời sống tinh thần của nhân viên.
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
6
CHƢƠNG 2. KHÁO SÁT NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG
II. KHẢO SÁT VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN
2.1. Hoạt động của hệ thống hiện tại
Do công ty chưa ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình quản lý
nên mọi thông tin nhân viên và việc chấm công, tính lương đều thực hiện trên
giấy tờ. Khi nhân viên vào làm chính thức trong công ty thì hồ sơ nhân viên
sẽ được lưu lại để quản lý, đó là các thông tin về lý lịch cá nhân, quá trình
công tác trước khi vào công ty, các mối quan hệ….Trong quá trình làm việc,
nhân viên có thể nghỉ việc, chuyển phòng hay được thay đổi chức vụ, khi đó
công ty cần tới các cuốn sổ dày để ghi các các cuộc chuyển phòng, mỗi lần
chuyển phòng cần lưu các thông tin về phòng ban, chức vụ của nhân viên
trước và sau sau khi đổi kèm theo ngày mà những thông tin đó được thay đổi.
Mỗi ngày nhân viên đi làm đều được đánh dấu vào một tờ thẻ công trong
ngày và tổng hợp thành một bảng công theo từng tháng, từ đó công ty lập ra
bảng lương và tính lương thủ công bằng tay.
Một số biểu mẫu:
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
7
Hình 2.1. Đơn xin việc của nhân viên
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
8
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC
Điều 1: Ông, bà:.................................................... làm việc theo loại hợp đồng
Từ ngày..........tháng......năm........đến ngày..........tháng.........năm.......................
Thử việc từ ngày..........tháng......năm........đến ngày..........tháng.........năm.........
Tại địa điểm:........................................................................................................
Chức vụ.........................................................và công việc phải làm:..................
Điều 2: Chế độ làm việc:
Thời gian làm việc :.............................................................................................
- Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm: ..........................................
- Điều kiện an toàn và vệ sinh lđộng tại nơi làm việc theo quy định hiện
hành của Nhà nước
Điều 3: Nghĩa vụ, quyền hạn và các quyền lợi người lao động được hưởng
như sau:
1. Nghĩa vụ: Trong công việc, chịu sự điều hành trực tiếp của ông,
bà:.................... Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao
động. Chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật lao động, an
toàn lao động và các quy định trong thoả ước lao động tập thể.
2. Quyền hạn: Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, chấm dứt hợp đồng lao
động theo quy định của Pháp luật lao động hiện hành.
3. Quyền lợi:
- Phương tiện đi lại làm việc :…………………………………………….
- Mức lương chính hoặc tiền công: ……được trả........lần vào các ngày
…. và ngày ……hàng tháng.
- Phụ cấp:………………………………………………………………….
- Được trang bị bảo hộ lao động gồm: ……………………………………
Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc
riêng):…………………………………………………………………………..
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
9
- Bảo hiểm xã hội: ………………………………………………………..
Được hưởng các phúc lợi: ………………………………………………
Được các khoản thưởng, nâng lương, bồi dưỡng nghiệp vụ, thực hiện
nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị ở trong hoặc ngoài
nước:....................................................................................................................
- Được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc, bồi thường theo
quy định của pháp luật lao động
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động:
1. Nghĩa vụ: Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong
hợp đồng lao động để người lao động làm việc đạt hiệu quả. Bảo đảm việc
làm cho người lao động theo hợp đồng đã ký.
2. Quyền hạn: Có quyền điều chuyển tạm thời người lao động, tạm ngừng
việc, thay đổi, chấm dứt hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật
theo quy định của pháp luật lao động.
Điều 5: Điều khoản chung:
1. Những thỏa thuận khác: ................................................................................
2. Hợp đồng lao động có hiệu quả từ ngày............tháng.............năm đến
ngày ..... tháng ...... năm……
Điều 6: Hợp đồng lao động này làm thành (02) bản:
- 01 bản do người lao động giữ.
- 01 bản do người sử dụng lao động giữ.
Làm tại : ..............................................................................................................
Ngƣời lao động
(Ký tên)
Ngƣời sử dụng lao động
(Ký tên, đóng dấu)
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng ..... năm ......
Đơn vị: ....................Phòng: .................
STT Họ và tên
Bậc lƣơng
hoặc chức vụ
Chấm công
trong tháng
Quy ra số công
1 2 3 .....30 31
Hƣởng Lƣơng
sản phẩm
Hƣởng Lƣơng
thời gian
Phép
Thêm
giờ
Nghỉ hƣởng
100% lƣơng
Nghỉ không
lƣơng
1
....
Tổng cộng * * * * * *
Ngƣời duyệt
(Ký và viết rõ họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký và viết rõ họ tên)
Ngƣời chấm công
(Ký và viết rõ họ tên)
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
11
Ký hiệu chấm công:
- Lương sản phẩm: K - Lương thời gian: +
- Ốm điều dưỡng: Ô - Con ốm: C.ô
- Thai sản: TS - Tai nạn: T
- Tập quân sự: Q - Nghỉ phép: F
- Hội nghị, học tập: H - Nghỉ bù: B
- Nghỉ không lương: Ro - Ngừng việc: N
- Lao động nghĩa vụ: LĐ - Nghỉ không lí do: O
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HOÀN THÀNH
Ngày ........ tháng ........ năm .......
Tên đơn vị (hoặc cá nhân): ...........................................................
Từ ngày:……… đến ngày:…………..
Số TT Tên sản phẩm Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá % thụ hƣởng Thành tiền
Cộng * *
Tổng số tiền viết bằng chữ ..................................................................................
Ngƣời giao việc
(ký và viết rõ họ tên)
Ngƣời nhận việc
(ký và viết rõ họ tên)
Ngƣời kiểm tra chất lƣợng
(ký và viết rõ họ tên)
Nguời duyệt
(ký và viết rõ họ tên)
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
13
2.2. Ưu, nhược điểm của hệ thống hiện tại
Như vậy tất cả công việc trong công ty đều xử lý thủ công trên giấy tờ,
việc này có những ưu điểm, đó là việc quản lý nhân viên và chấm công dễ
dàng, không yêu cầu người thực hiện cần có những trình độ nhất định cũng
thực hiện được. Tuy có những ưu điểm nhất định nhưng hệ thống hiện tại
luôn gặp phải rất nhiều nhược điểm. Thứ nhất, lãng phí về tiền của vì số
lượng sổ sách, giấy tờ mỗi ngày một tăng, khiến công ty lại có thêm một số
chi phí phát sinh.Thứ hai, tất cả thông tin trong quá trình quản lý được lưu
trên giấy tờ nên khó tránh khỏi mất mát, và khiến cho quá trình tìm kiếm
thông tin gặp nhiều khó khăn.Thứ 3, mất thời gian và sai sót bởi việc chấm
công, tính lương có thể gặp nhiều lỗi phát sinh, khi thực hiện tính toán thủ
công có thể tính lương sai, chấm công thiếu. Thứ tư, theo hạn định tiền lương
phải đến tay nhân viên nên quá trình chấm công và tính lương phải trong một
khoảng thời gian nhất định, cho nên để nhân viên được lĩnh tiền lương nhanh
chóng thì người tính lương rất vất vả để đưa ra được một bảng lương chính
xác và cụ thể…v.v..v.
Từ những điều đã phân tích như trên, để khắc phục những nhược điểm
này, công ty sẽ áp dụng công nghệ thông tin vào quá trình quản lý.
2.3. Giải pháp khắc phục vấn đề
Như đã nói trên, công ty sẽ cần đến một chương trình quản lý nhân sự
và tiền lương, cụ thể chương trình đó sẽ gồm các chức năng sau:
2.3.1. Chức năng quản lý:
Quản lý các thông tin về hồ sơ lý lịch như mã số nhân viên, ngày sinh,
nơi sinh, giới tính, sổ bảo hiểm, địa chỉ, điện thoại, chỗ ở hiện nay, đơn vị
công tác, chức danh công tác, chức danh nghề….. Quản lý chi tiết thông tin
về quan hệ thân nhân, về trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, chi tiết quá
trình công tác của người lao động trước khi vào công ty cho đến thời gian
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
14
hiện tại. Quản lý thông tin các dự án.Theo dõi quá trình khen thưởng, kỷ luật,
quá trình diễn biến lương của người lao động.
2.3.2. Thông tin hợp đồng
Quản lý chi tiết về hợp đồng lao động giữa công ty với người lao động
như hợp đồng thử việc, hợp đồng chính thức có xác định thời hạn, không xác
định thời hạn. Theo dõi gia hạn hợp đồng và lưu trữ hồ sơ khi người lao động
nghỉ việc, tạm hoãn hợp đồng.
2.3.3. Thông tin điều chuyển nhân sự
Theo dõi quá trình điều chuyển nhân sự trong nội bộ công ty, theo dõi
được tại thời điểm bất kỳ nhân viên đang ở phòng ban nào.
2.3.4. Thông tin quản lý chính sách của người lao động
Theo dõi quyền lợi của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, chế độ nghỉ phép, nghỉ dưỡng sức, ốm đau, thai sản.
2.3.5. Quản lý lương cho lao động gián tiếp
Tính lương cho các nhân viên theo giờ làm việc, cập nhật ngày công
thực tế làm việc, ngày nghỉ phép, nghỉ ốm, đi học. Tính toán và phân bổ các
khoản lương, thưởng theo hệ số hưởng lương doanh thu của từng nhân viên.
Quản lý các khoản thưởng đột xuất, Tết, Lễ, phần trích nộp thuế thu
nhập cá nhân, phần trích nộp bảo hiểm xã hội.
Quản lý tiền lương cho lao động hưởng lương khoán sản phẩm: cập
nhật giá trị tiền lương được hưởng căn cứ theo số lượng và đơn giá của sản
phẩm hoàn thành đã thực hiện được, cập nhật ngày công thực tế làm việc,
ngày nghỉ phép, nghỉ ốm, đi học.
Tính toán và phân bổ các khoản lương, thưởng theo hệ số công việc của
từng nhân viên.
* Cách tính lƣơng:
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
15
Công ty căn cứ vào bảng lương chế độ và bảng tổng hợp quỹ tiền lương
đạt theo sản phẩm để tính trả lương cho người lao động. Công ty áp dụng hai
hình thức trả lương, đó là:
Hình thức trả lương theo sản phẩm xác định số tiền lương trả cho người
lao động dựa vào sản phẩm làm ra và đơn giá tiền cho sản phẩm, lương sản
phẩm chỉ được tính khi sản phẩm đó đã hoàn thành. Một sản phẩm có thể có
nhiều người tham gia và một người có thể tham gia vào thực hiện nhiều sản
phẩm.
Lsp = Ni * ĐGi * Ki
Trong đó: Lsp là tiền lương tính theo sản phẩm; Ni là số sản phẩm thứ i thực
tế; ĐGi là đơn giá sản phẩm i, Ki là phần trăm người lao động được hưởng
cho sản phẩm đó.
Hình thức trả lương theo thời gian được tính như sau:
Lt/g = (Số ngày công * Mức lƣơng cơ bản * Bậc lƣơng)/26
Trong đó: Lt/g là tiền lương tính theo thời gian.
Các chế độ khác khi tính lương: các khoản phụ cấp: gồm có phụ cấp
trách nhiệm, phụ cấp chế độ, phụ cấp độc hại, phụ cấp làm đêm, ... các loại
thưởng: gồm có thưởng do phát huy sáng kiến, thưởng do thi đua, thưởng do
tăng năng suất lao động và các khoản thưởng khác, quỹ bảo hiểm xã hội
(công ty trích vào chi phí 15% tiền lương cơ bản của người lao động và người
lao động đóng góp 5% tiền lương cơ bản của mình), quỹ bảo hiểm y tế (công
ty trích 2% tiền lương cơ bản của người lao động tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh và người lao động nộp 1% tiền lương cơ bản của mình). quỹ kinh
phí Công đoàn (công ty trích 2% tiền lương thực chi của toàn công ty).
Tiền lương của từng công nhân viên trong công ty được tính theo công
thức: Lƣơng thực lĩnh = Lƣơng sản phẩm + Lƣơng thời gian + Lƣơng
khác + Thƣởng + Các khoản phụ cấp – Các khoản khấu trừ.
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
16
Trong đó:
Lương sản phẩm, Lương thời gian được tính như trên đã nêu.
Lương khác = Lương phép + lương thêm giờ + lương nghỉ hưởng
100% lương.
Thưởng: do công ty trích ra từ quỹ thưởng để động viên kịp thời những
công nhân viên có thành tích tốt, Thưởng sẽ do người quản lý nhập hàng
tháng cho từng nhân viên.
Các khoản phụ cấp = Phụ cấp chức vụ + phụ cấp phát sinh.
Phụ cấp chức vụ = Mức lương cơ bản * hệ số phụ cấp chức vụ
Phụ cấp phát sinh do người quản lý nhập như các khoản công
tác phí, tiền xăng, thuê thiết bị ngoài…
Các khoản khấu trừ = BHXH + BHYT + các khoản khấu trừ khác.
BHXH = (Mức lương cơ bản * bậc lương)* 5%
BHYT = (Mức lương cơ bản * bậc lương)* 1%
Các khoản khấu trừ khác gồm có: phạt, bồi thường vật chất do lỗi của
nhân viên. Các khỏan này do người quản lý nhập hàng tháng.
Mỗi khi có sự thay đổi trong chính sách tiền lương thì phải có cơ chế
thay đổi các định mức như: mức lương cơ bản, mức bảo hiểm xã hội và bảo
hiểm y tế.
2.3.6. Báo cáo
Báo cáo quản lý nhân sự: Gồm sơ yếu lý lịch, hồ sơ của người lao
động, danh sách trích ngang nhân viên hiện tại, nhân viên hiện chưa có sổ bảo
hiểm, nhân viên tạm hoãn hợp đồng, nhân viên nghỉ việc, nhân viên hết hạn
hợp đồng, nhân viên đến tuổi nghỉ hưu, nhân viên được khen thưởng hay bị
kỷ luật. Báo cáo chi tiết diễn biến lương của từng nhân viên, thống kê nhân
viên theo độ tuổi, chức danh, trình độ nhân viên
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
17
Báo cáo quản lý tiền lương: Gồm bảng thanh toán tiền lương, bảng các
khoản phụ cấp, phiếu thu nhập của từng nhân viên, bảng trích nộp thuế thu
nhập cá nhân, trích nộp bảo hiểm xã hội, báo cáo nguồn thanh toán lương cho
các bộ phận, báo cáo tổng hợp thanh toán tiền lương cho toàn công ty…
2.4. Các vấn đề và yêu cầu đặt ra đối với hệ thống cần xây dựng
Hệ thống cần xây dựng phải đảm bảo dễ dàng quản lý nhân viên và tính
lương, xử lý nhanh công việc quản lý, cập nhật các thông tin kịp thời, dễ dàng
tìm kiếm thông tin và tính lương chính xác, nhanh chóng.
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
III. PHÂN TÍCH
3.1. Biểu đồ phân cấp chức năng
QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ TIỀN LƯƠNG
QUẢN LÝ NHÂN SỰ QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG BÁO CÁO THỐNG KÊ
Cập nhật hồ sơ nhân sự
Nghỉ việc
Chuyển phòng
Khai báo các khoản phụ
cấp
Khai báo các khoản
khấu trừ
Lập bảng lương
Tính lương
Xuất danh sách nhân sự
Báo cáo danh sách nhân
viên nghỉ việc, hết hợp
đồng
Báo cáo danh sách nhân
viên hưởng trợ cấp xã
hội
In danh sách khen
thưởng, kỷ luật
Báo cáo tiền lương
QUẢN LÝ DỰ ÁN
Cập nhật dự án
Tạo nhóm làm việc
Lập bảng công
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
19
Quản lý nhân sự: quản lý thông tin nhân viên gồm sơ yếu lý lịch, trình
độ, quá trình công tác trước khi vào công ty, quan hệ gia đình, ….. Quản lý
thời hạn hợp đồng làm việc của nhân viên, theo dõi chuyển phòng, khen
thưởng kỷ luật, quá trình lên lương, bậc lương, hệ số lương…., quản lý nhân
viên nghỉ tạm thời, nghỉ hẳn,về hưu.
Quản lý dự án: quản lý thông tin dự án như đơn giá, số lượng, đơn giá,
phần trăm được hưởng, tạo nhóm nhân viên làm dự án.
Quản lý Tính lương: thực hiện chấm công theo thời gian và theo sản
phẩm của dự án, ập bảng công theo tháng để tính lương, khai báo các khoản
phụ cấp,khấu trừ như trong cách tính lương của công ty, dựa vào bảng công
để lập bảng lương.
3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu
3.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ
TIỀN LƯƠNG
QUẢN LÝ
NHÂN VIÊN
CÁC PHÒNG BAN
Bảng chấm công
Danh sách nhân sự
và bảng lương
Tiền lương
Thông tin cá nhân
Báo cáo, thống kê
Nhân viên chấm công theo từng ngày và hệ thống sẽ tổng hợp ngày
công theo tháng, sau đó hệ thống sẽ gửi lại các phòng ban bảng lương chi tiết.
Khi người quản lý có yêu cầu về thông tin nhân sự, thông tin sẽ được gửi đến
qua các báo cáo. Nhân viên sẽ cung cấp các thông tin cá nhân như: họ tên,
tuổi, gia đình… Và được nhận phiếu lương theo từng tháng hay tuần, tùy theo
hình thức trả tiền của từng nhân viên.
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
20
Tuy nhiên sơ đồ mức ngữ cảnh của hệ thống trên chỉ là tổng quát. Khi
các vấn đề phát sinh ra thì sơ đồ trên chưa vạch ra chi tiết của vấn đề. Để cụ
thể vấn đề ta cần phân tích trong sơ đồ dữ liệu mức đỉnh.
3.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
QUẢN LÝ NHÂN SỰ
QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG
Nhân sự
1: Thông tin nhân viên 2: Thông tin nhóm làm dự án 3: Bảng lương
Các phòng ban
QUẢN LÝ DỰ ÁN
1 1
Dự án 2
Bảng lương
3
3
1
Sau khi xin việc vào công ty trở thành nhân viên chính thức, thông tin
cá nhân của nhân viên sẽ được gửi cho bộ phận quản lý nhân sự và các thông
tin này được lưu vào kho “Nhân sự”. Đồng thời bộ phận nhân sự sẽ điều động
nhân viên đó vào trong phòng ban thích hợp để làm và gửi thông tin nhân
viên cho bộ phận quản lý dự án và quản lý tiền lương để phục vụ việc phân
nhóm làm dự án, chấm công và tính lương cho nhân viên.
Nhân viên sẽ được phân vào các nhóm thích hợp (nếu cần) hoặc chỉ
mình nhân viên đó nhận làm dự án. Thông tin các nhóm và sản phẩm hoàn
thành trong dự án được lưu vào kho “Dự án”, dữ liệu kho này cung cấp tiền
lương theo sản phẩm cho bộ phận quản lý lương.
Nhân viên sẽ được chấm công theo 2 cách, theo sản phẩm (dựa vào đơn
giá và số lượng sản phẩm) đã hoàn thành và theo thời gian làm việc. Bảng
công được lập để tiện cho việc tính lương.Việc tính lương được thực hiện bởi
bộ phận quản lý tiền lương dựa trên các bảng công theo tháng. Khi có nhân
viên đạt tiêu chuẩn để khen thưởng hoặc nhân viên cần được khiển trách thì 1
bảng công sẽ được gửi từ bộ phận này tới bộ phận quản lý nhân sự để tiến
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
21
hành khen thưởng hoặc kỷ luật nhân viên đó. Sau khi tính lương xong thì bộ
phận này sẽ gửi bảng lương chi tiết cho các phòng ban, đồng thời lưu trữ bảng
lương của từng tháng hay theo kỳ hạn nào đó vào một kho bảng lương.
Biểu đồ mức đỉnh đã nói chi tiết hơn phần nào về dữ liệu vào và ra,
cũng như việc lưu trữ các thông tin cần thiết. Để hiểu chi tiết hơn về cách vận
hành các bộ phận ra sao thì cần có sơ đồ mức dưới đỉnh của từng bộ phận.
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
3.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
3.2.3.1. Chức năng Quản lý nhân sự:
Cập nhật hồ sơ nhân sự
Nhân viên
Nghỉ việc
Chuyển
phòng
Khen thưởng,
kỷ luật
Chức vụ
Quá trình lương,
bậc lương
1
1
1. Thông tin nhân viên 2. Thông tin chức vụ 3. Thông tin phòng ban
4. Yêu cầu thông tin nhân viên 5. Thông tin nghỉ việc 6. Quá trình công tác
1
2
11
Phòng
ban
3
Chuyển
phòng
1, 3
1, 3
Nghỉ việc
4 4
1, 5
1
Quá trình công tác
6
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
23
Nhân viên phải cung cấp đầy đủ các thông tin cá nhân, quá trình công
tác trước đây, quan hệ gia đình…. Và những thông tin này sẽ được lưu vào
kho dữ liệu “Nhân viên”. Kho dữ liệu này sẽ cung cấp thông tin nhân viên
cho việc chuyển phòng và nghỉ việc. Nếu nhân viên chuyển phòng, thông tin
phòng ban và nhân viên đó sẽ được lưu vào kho “Chuyển phòng”. Kho “Nghỉ
việc” lưu trữ thông tin quá trình nghỉ việc của nhân viên. Để quản lý nhân
viên chặt chẽ hơn thì ngoài ra cần có các kho khác như “Quá trình công tác” –
Nhân viên đó đã làm gì trước khi đến công ty, “Quá trình lương, bậc lương” –
Theo dõi diễn biến lương của nhân viên và lên kế hoạch lên lương hợp lý…
3.2.3.2. Chức năng quản lý dự án
Cập nhật dự án Tạo nhóm làm việcDự án1
1. Thông tin dự án 2. Thông tin nhân viên
1 Chi tiết dự án1, 2
Thông tin dự án được lưu vào kho “Dự án” để tiện tra cứu. Nhân viên
sẽ được chia vào các nhóm để hoàn thành dự án, thông tin các nhân viên này
được lưu cùng với thông tin dự án trong kho “Chi tiết dự án”.
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
3.2.3.3. Chức năng quản lý tiền lương
KHAI BÁO CÁC
KHOẢN KHẤU TRỪ
LẬP BẢNG
LƯƠNG
LẬP BẢNG
CÔNG
KHAI BÁO CÁC
KHOẢN PHỤ CẤP
Bảng lương
NHÂN VIÊN
CÁC PHÒNG BAN
Bảng công
Phụ cấp Các khoản khấu trừ
1
1
1. Bảng công 2. Bảng lương 3. Thông tin phụ cấp 4. Thông tin khấu trừ 5. Lương
2
3 3
4
4
2
5
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
25
Các phòng ban thực hiện chấm công theo ngày, sau mỗi ngày phòng
ban đó sẽ nhập dữ liệu vào hệ thống, hệ thống sẽ lưu các bảng chấm công
theo ngày để tổng hợp và lưu thành bàng công theo tháng. Hệ thống cũng dựa
vào bảng công theo ngày từ các phòng ban gửi để tổng hợp danh sách các sản
phẩm hoàn thành và lưu lại danh sách đó.
Muốn tính lương cần có đầy đủ các thông tin cần thiết, như các khoản
cơ chế phúc lợi, hệ số lương, cấp bậc, chức vụ. Những thông tin ấy được cung
cấp từ các kho tương ứng: kho cơ chế phúc lợi (gồm BHYT, BHXH, con
thương binh, hưởng thai sản…), hệ số lương (Theo quy định nhà nước hoặc
theo chức vụ). Khi tính lương cần quan tâm đến hình thức trả là theo ngày,
theo tuần hay theo tháng để làm bảng lương gửi cho các phòng ban và cho
nhân viên.
IV. THIẾT KẾ HỆ THỐNG
4.1. Xác định kiểu thực thể
Giữa nhân viên và Chức vụ hình thành mối liên kết một – nhiều vì một
chức vụ có thể có một hoặc nhiều nhân viên, nhưng một nhân viên chỉ mang
một chức vụ.
Nhân viênCóChức vụ
Trong một phòng ban có nhiều nhân viên, và một nhân viên chỉ có thể
làm việc trong một phòng ban nên liên kết phòng ban – nhân viên là liên kết
một – nhiều
Nhân viênPhòng ban Có
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
26
Mối quan hệ thân nhân ở mỗi nhân viên là khác nhau, và mỗi nhân viên
có ít nhất một mối quan hệ thân nhân nên liên kết thân nhân – nhân viên là
liên kết nhiều – một.
Nhân viênCóThân nhân
Trong quá trình làm việc, nhân viên được lên hoặc hạ lương nhiều lần,
do vậy có ít nhất một lần thay đổi lương, và lần thay đổi đó chỉ áp dụng cho
một nhân viên tương ứng nên mối liên kết quá trình lương – nhân viên là mối
liên kết nhiều – một.
Nhân viênCóQuá trình lương
Một nhân viên trong suốt quá trình làm tại công ty có thể không có
(hoặc có nhiều) thành tích nào hoặc cũng có thể không có (hoặc có nhiều) sai
phạm nên không (hoặc có nhiều lần) được khen thưởng hay kỷ luật. Do vậy
mối liên kết Khen thưởng, kỷ luật – nhân viên là mối liên hệ không hoặc
nhiều – một.
Nhân viênCóKhen thưởng, kỷ luật
Nhân viên có thể nghỉ việc nhiều lần, có thể đó là nghỉ hưởng lương,
nghỉ không hưởng lương, nghỉ phép, nghỉ do ốm đau,…. Như vậy một nhân
viên có nhiều hình thức nghỉ, và một hình thức nghỉ cũng có thể áp dụng cho
nhiều nhân viên, cho nên mối liên kết nghỉ việc – nhân viên là mối liên kết
nhiều –nhiều. Ta sử dụng một thực thể liên kết chi tiết nghỉ việc để khử mối
liên kết nhiều – nhiều này.
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
27
Nhân viênChi tiết nghỉ việc CóCóNghỉ việc
Một nhân viên có thể làm nhiều dự án và một dự án có thể có nhiều
nhân viên, do vậy mối liên kết dự án – nhân viên là mối liên kết nhiều –
nhiều. Để khử mối liên kết này ta thêm một thực thể liên kết chi tiết dự án.
Nhân viênDự án Chi tiết dự án CóCó
Một nhân viên có nhiều trình độ và nhiều chuyên môn và trình độ,
nhiều nhân viên có thể chung một trình độ (hay chuyên môn) nên mối liên kết
nhân viên – chuyên môn và nhân viên – trình độ là mối quan hệ nhiều –
nhiều. Để khử các mối liên kết này ta sử dụng thực thể liên kết trình độ
chuyên môn.
Nhâ viên Có
Chuyên môn
Trình độCó
Trình độ
Chuyên môn
Có
Bất cứ nhân viên nào cũng có ít nhất một quá trình công tác và quá
trình công tác ấy chỉ tương ứng với một nhân viên. Do vậy mối liên kết nhân
viên – quá trình công tác là mối lien kết một – nhiều.
Nhân viên Có Quá trình công tác
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
28
Nhân viên có thể chuyển phòng nhiều lần, mỗi lần chuyển luôn liên
quan đến hai phòng ban, do vậy mối liên kết nhân viên – chuyển phòng là mối
liên kết một – nhiều và mối liên kết chuyển phòng – phòng ban là mối liên kết
một – hai (có thể coi là một – nhiều).
Nhân viên Phòng banCó Chuyển phòng Có
Mỗi nhân viên có nhiều bảng công và 1 bảng công được chấm cho 1
phòng ban, nhưng 1 phòng ban có nhiều bảng công theo các tháng khác nhau.
Trong 1 bảng công được chấm cho nhiều nhân viên, do vậy mối liên kết nhân
viên – bảng công là mối liên kết nhiều – nhiều, còn mối liên kết bảng công –
phòng ban là mối liên kết nhiều – một.
Nhân viên
Phòng ban
Chi tiết bảng
công
Có Bảng côngCó
Có
Mỗi bảng công lập được một bảng lương chi tiết, trong đó mỗi chi tiết
trong bảng lương chi tiết chỉ mang thông tin của một nhân viên. Nhưng một
nhân viên có nhiều bảng lương chi tiết. Vậy mối liên kết nhân viên – bảng
lương chi tiết là liên kết một – nhiều, liên kết bảng lương chi tiết – bảng công
là mối liên kết nhiều – một.
Nhân viên
Bảng lương
chi tiết
Có Bảng côngCó
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
4.2. Biểu đồ quan hệ thực thể E – R
Nhân viên
CóChức vụ
CóKhen thưởng, kỷ luật
CóQuá trình lương
Chi tiết nghỉ
việc
Dự ánChi tiết dự án
Có
Phòng banBảng lương
Có
Chi tiết bảng
công
Có Bảng công
Có
Có
Có Có
Có
Có Quá trình công tác
Có
CóNghỉ việc
CóThân nhân
Có Chuyển phòng
Có
Có
Chuyên môn
Trình độCó
Trình độ
Chuyên môn
Có
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
30
4.3. Thiết kế cấu trúc các bảng cơ sở dữ liệu
Bảng 4.1. Bảng nhân viên (tblNhanVien)
Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị
MaNV Mã nhân viên Varchar(10) PK, Not Null
MaChucVu Mã chức vụ Varchar(10) FK, Not Null
HoTen Họ tên Nvarchar(40) Not Null
GioiTinh Giới tính Bit Not Null
NgaySinh Ngày sinh Datetime Not Null
NoiSinh Nơi sinh Nvarchar(100) Not Null
QueQuan Quên quán Nvarchar(100) Not Null
DanToc Dân tộc Nvarchar(40) Not Null
HoKhauThuongTru
Hộ khẩu hường
trú
Nvarchar(100) Not Null
NoiOHienNay Nơi ở hiện nay Nvarchar(100) Not Null
ChungMinhThu Chứng minh thư Varchar(10) UN, Not Null
NgayCap Ngày cấp Datetime Not Null
NoiCap Nơi cấp Nvarchar(100) Not Null
Dong_BHXH Đóng BHXH Bit Null
DongBHYT Đóng BHYT Bit Null
NgheNghiep Nghề nghiệp Nvarchar(40) Not Null
NgayKyHopDong
Ngày ký hợp
đồng
Datetime Not Null
HanHopDong Hạn hợp đồng Datetime Not Null
MaPhongBan Mã phòng ban Varchar(10) FK, Not Null
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
31
Hình 4.2. Bảng Chức vụ (tblChucVu)
Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị
MaChucVu Mã chức vụ Varchar(10) PK, Not Null
TênChucVu Tên chức vụ Nvarchar(20) UN, Not Null
Hình 4.3. Bảng Thân nhân (tblThanNhan)
Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị
MaNV Mã nhân viên Varchar(10) FK, Not Null
MoiQuanHe Mối quan hệ Nvarchar(20) Not Null
Họ Tên Họ tên Nvarchar(20) Not Null
NoiDung Nội Dung Nvarchar(200) Not Null
Hình 4.4. Bảng Quá trình lƣơng (tblQuaTrinhLuong)
Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị
MaNV Mã nhân viên Varchar(10) FK, Not Null
BacLuong Bậc lương Float Not Null
NgachLuong Ngạch Lương Float Not Null
HSLuong Hệ số lương Float Not Null
NgayLenLuong Ngày lên lương Datetime UN, Not Null
Hình 4.5. Bảng Trình độ (tblTrinhDo)
Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị
MaTrinhDo Mã trình độ Varchar(10) PK, Not Null
TenTrinhDo Tên trình độ Nvarchar(20) FK, Not Null
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
32
Hình 4.6. Bảng Khen thƣởng kỷ luật (tblKTKL)
Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị
MaNV Mã nhân viên Varchar(10) FK, Not Null
KhenThuong Khen thưởng Bit Not Null
LyDo Lý do Nvarchar(50) Not Null
CongTruLuong
Cộng hoặc trừ
lương
Float Null
Hình 4.7. Bảng Chi tiết nghỉ việc (tblChiTietNghiViec)
Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị
MaNV Mã nhân viên Varchar(10) FK, Not Null
MaNghiViec Mã nghỉ việc Varchar(10) FK, Not Null
NgayNghi Ngày nghỉ Datetime UN, Not Null
ThoiGianNghi Thời gian nghỉ Int Not Null
Hình 4.8. Bảng Nghỉ việc (tblNghiViec)
Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị
MaNghiViec Mã nghỉ việc Varchar(10) PK, Not Null
LyDoNghi Lý do nghỉ Nvarchar(10) UN, Not Null
Hình 4.9. Bảng nhân viên, trình độ ngoại ngữ (tblNhanVien_NN)
Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị
MaNV Mã nhân viên Varchar(10) FK, Not Null
MaTrinhDo Mã trình độ Varchar(10) FK, Not Null
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
33
Hình 4.10. Bảng Quá trình công tác (tblQTCongTac)
Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị
MaNV Mã nhân viên Varchar(10) FK, Not Null
Ngay Ngày công tác Date Not Null
CongViec Công việc Nvarchar(40) Not Null
ChucVu Chức Vụ Nvarchar(40) Null
PhongBan Phòng Ban Nvarchar(40) Null
NoiLamViec Nơi làm việc Nvarchar(40) Not Null
Hình 4.11. Bảng Chuyên môn (tblChuyenMon)
Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị
MaChuyenMon Mã chuyên môn Varchar(10) PK, Not Null
TenChuyenMon Tên chuyên môn Nvarchar(20) UN, Not Null
Hình 4.12. Bảng Phòng ban (tblPhongBan)
Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị
MaPhongBan Mã Phòng Ban Varchar(10) PK, Not Null
TenPhongBan Tên Phòng Ban Nvarchar(20) Not Null
Hình 4.13. Bảng Trình độ ngoại ngữ (tblTrinhDoNgoaiNgu)
Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị
MaTrinhDo Mã Trình Độ Varchar(10) PK, Not Null
TenTrinhDo Tên Trình Độ Nvarchar(20) Not Null
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
34
Hình 4.14. Bảng Trình độ, chuyên môn (tblTrinhDo_ChuyenMon)
Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị
MaNV Mã Nhân Viên Varchar(10) PK, Not Null
MaTrinhDo Mã Trình Độ Varchar(10) FK, Not Null
MaChuyenMon Mã Chuyên Môn Varchar(20) FK, Not Null
Hình 4.15. Bảng Chuyển phòng (tblChuyenPhong)
Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị
MaNV Mã Nhân Viên Varchar(10) PK, Not Null
MaPhongBan Mã Phòng Ban Varchar(10) FK, Not Null
NgayChuyen Ngày Chuyển Date Not Null
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
35
Hình 4.16. Bảng Dự án (tblDuAn)
Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị
MaDuAn Mã Dự Án Varchar(10) PK, Not Null
TenDuAn Tên Dự Án Nvarchar(10) Not Null
NgayBatDau Ngày Bắt Đầu Date Not Null
NgayGiaHan Ngày Gia Hạn Date Not Null
NgayKetThuc Ngày Kết Thúc Date Null
SoLuong Số Lượng Int Not Null
DonGia Đơn Giá Float Not Null
ChietKhau Chiết Khấu Float Null
Hình 4.17. Bảng Chi tiết dự án (tblChiTietDuAn)
Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị
MaDuAn Mã Dự Án Varchar(10) PK, Not Null
MaNV Mã Nhân Viên Varchar(10) FK, Not Null
NghiViec Nghỉ Việc Bit Not Null
NgayNghi Ngày Nghỉ Date Null
HuongLuong Hưởng Lương Float Not Null
TiLeLoiNhuan Tỉ Lệ Lợi Nhuận Float Null
Hình 4.18. Bảng Bảng công (tblBangCong)
Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị
MaBangCong Mã Bảng Công Varchar(10) PK, Not Null
MaPhongBan Mã Phòng Ban Varchar(20) Not Null
ThangCong Tháng Công Int Not Null
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
36
Hình 4.19. Bảng Chi tiết bảng công
Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị
MaBangCong Mã Bảng Công Varchar(10) PK, Not Null
MaNV Mã Nhân Viên Varchar(10) FK, Not Null
SoGioLam Số Giờ Làm Float Not Null
SoGioThem Số Giờ Thêm Float Null
SoLuongSP Số Lượng Sản Phẩm Int Null
SoNgayNghiPhep Số Ngày Nghỉ Phép Int Null
SoNgayNghiKPhep
Số Ngày Nghỉ
Không Phép
Int Null
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
37
Hình 4.20. Bảng Bảng lƣơng (tblBangLuong)
Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị
MaBangCong Mã Bảng Công Varchar(10) PK, Not Null
MaNV MaNV Varchar(10) FK, Not Null
LuongSanPham Lương Sản Phẩm Float Null
LuongThoiGian Lương Thời Gian Float Not Null
LuongPhep Lương Phép Float Null
LuongThemGio Lương Thêm Giờ Float Null
LuongNghi Lương Nghỉ Float Null
TienThuong Tiền Thưởng Float Null
PhuCapChucVu Phụ Cấp Chức Vụ Float Not Null
PhuCapPhatSinh Phụ Cấp Phát Sinh Float Null
BHXH Bảo Hiểm Xã Hội Float Null
BHYT Bảo Hiểm Y Tế Float Null
TienPhat Tiền Phạt Float Null
TongLuong Tổng Lương Float Null
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
4.4. Mô hình quan hệ giữa các bảng
tblNhanVien
PK MaNV
FK2 MaChucVu
HoTen
GioiTinh
NgaySinh
NoiSinh
QueQuan
DanToc
HoKhauThuongTru
NoiOHienNay
ChungMinhThu
NgayCap
NoiCap
Dong_BHYT
Dong_BHXH
NgheNghiep
NgayKyHopDong
HanHopDong
FK1 MaPhongBan
tblPhongBan
PK MaPhongBan
TenPhongBan
tblChucVu
PK MaChucVu
TenChucVu
PhuCapChucVu
tblNghiViec
PK MaNghiViec
LyDoNghi
PhanTramHuongLuong
tblThanNhan
FK1 MaNV
MoiQuanHe
HoTen
NoiDung
tblQTLuong
FK1 MaNV
BacLuong
NgachLuong
HSLuong
NgayLenLuong
tblQTCongTac
FK1 MaNV
Ngay
CongViec
ChucVu
PhongBan
NoiLamViec
tblKTKL
FK1 MaNV
KhenThuong
LyDo
CongTruLuong
tblChuyenPhong
FK1 MaNV
FK2 MaPhongBan
NgayChuyen
tblDuAn
PK MaDuAn
TenDuAn
NgayBatDau
NgayGiaHan
NgayKetThuc
SoLuong
DonGia
ChietKhau
tblChiTietDuAn
FK1 MaDuAn
FK2 MaNV
NghiViec
NgayNghi
LuongHuong
TiLeLoiNhuan
tblChiTietBangCong
FK1 MaBangCong
FK2 MaNV
SoGioLam
SoGioThem
SoLuongSP
SoNgayNghiPhep
SoNgayNghiKPhep
tblChiTietNghiViec
FK1 MaNV
FK2 MaNghiViec
NgayNghi
ThoiGianNghi
tblBangCong
PK MaBangCong
FK1 MaPhongBan
ThangCong
tblBangLuong
FK2 MaBangCong
LuongSanPham
LuongThoiGian
LuongPhep
LuongThemGio
LuongNghi
TienThuong
PhuCapChucVu
PhuCapPhatSinh
BHXH
BHYT
TienPhat
TongLuong
FK1 MaNV
tblTrinhDoNgoaiNgu
PK MaTrinhDo
TenTrinhDo
tblTrinhDo
PK MaTrinhDo
TenTrinhDo
tblNhanVien_NN
FK1 MaNV
FK2 MaTrinhDo
tblTrinhdo_ChuyenMon
FK1 MaNV
FK2 MaTrinhDo
FK3 MaChuyenMon
tblChuyenMon
PK MaChuyenMon
TenChuyenMon
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
39
4.5. Thiết kế giao diện vào hệ thống
Hình 4.22. Màn hình đăng nhập
Nếu lỗi kết nối server thì chương trình sẽ tự hiển thị thông báo lỗi và
from cấu hình kết nối có các chức năng thử kết nối xem có thành công không.
Hình 4.23. Màn hình cấu hình server
Quá trình kết nối và đăng nhập thành công thì hiện lên màn hình chính
của chương trình.
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
40
Hình 4.24. Màn hình chính của chƣơng trình
Hình 4.25. Menu hệ thống, dùng để cấu hình server và thoát chƣơng
trình
Hình 4.26. Menu quản lý nhân sự
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
41
Hình 4.27. Cập nhật thông tin nhân sự
Hình 4.28. Cập nhật quá trình công tác của nhân viên trƣớc khi vào công ty
Hình 4.29. Cập nhật thông tin thân nhân của nhân viên
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
42
Hình 4.30. Cập nhật bảo hiểm phúc lợi cho nhân viên
Hình 4.31. Cập nhật trình độ ngoại ngữ của nhân viên
Hình 4.32. Cập nhật thông tin hợp đồng làm việc và vị trí nhân viên sau
khi vào công ty.
Hình 4.33. Cập nhật thông tin nhân viên
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
43
Hình 4.34. Cập nhật quá trình công tác trong công ty
- Ta có thể tìm kiếm nhân viên ở trong mục tìm kiếm có hai tiêu chí :
theo mã nv hoặc tên nv
- Có thể liệt kê các nhân viên trong trong một phòng ban bằng combobox
lọc phòng ban, kết quả hiển thị ở grid view bên trái
- Chọn một nhân viên nào đó phần thông tin sơ bộ bên trên sẽ hiển thị
thông tin của nhân viên đấy
- Bên dưới là các tab để cập nhật dữ liệu cho nhân viên được chọn các
tab tương ứng
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
44
Hình 4.35. Tab quá trình làm việc
Phần quá trình làm việc có khả năng in ra một bản để tóm tắt về công
việc của họ.
Hình 4.36. Tab Khen thƣởng, Kỷ luật
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
45
Hình 4.38. Tab hợp đồng
Nếu nhân viên này ký tiếp hợp đồng thì có thể dùng phần này để khỏi
phải nhập lại như một nhân viên, tránh dư thừa dữ liệu.
Hình 4.39. Tab Quá trình lƣơng dùng để in quá trình lƣơng
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
46
Hình 4.40. Tab Bằng cấp và ngoại ngữ, cập nhập quá trình thay đổi về
bằng cấp và trình độ
Hình 4.41. Tab Nghỉ việc
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
47
Hình 4.42. Tab Quan hệ gia đình và phúc lợi, cấp nhập về quan hệ gia
đình có gì thay đổi và đóng bảo hiểm hàng tháng
Hình 4.43. Menu Quản lý tiền lƣơng
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
48
Hình 4.44. Bảng công, cập nhật công của nhân viên theo tháng
Bảng công dùng để nhập công của từng nhân viên sau khi đã tính hết
tổng số công trong một tháng.
Quy trình như sau:
- Ta có thể tìm kiếm một nhân viên trên phần tìm kiếm hoặc lọc nhân
viên trong một phòng ban và nhập cho nhân viên đó
- Khi chọn một nhân viên nào đó, thông tin sơ bộ của nhân viên sẽ hiển
thị trên cùng và phân bên dưới kế tiếp là thông tin cần nhập
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
49
Hình 4.45. Bảng lƣơng
- Cách nhập: chọn tháng và năm mặc định là tháng hiện thời và tính cả
công ty
- Có thể chọn một phòng ban nào đó để tính
- Có chức năng in bảng lương phục vụ báo cáo thống kê
- Có hai chức năng in theo cả công ty hoặc theo phòng ban
Hình 4.46. Menu Quản lý dự án
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
50
Hình 4.47. Màn hình cập nhật dự án và tạo nhóm làm dự án.
Quy trình nhập như sau: bên trái và trên cùng là nhập thông tin dự án
khi tạo mới thì ngày kết thúc bị vô hiệu hóa còn chọn một dự án đã có và
chưa có ngày kết thúc thì nó được bật và các phần khác sẽ bị vô hiệu hóa.
Bên phải trên cùng dùng để lựa chọn nhân lực làm dự án, bên trên có
công cụ dùng để giúp việc nhập và tìm nhân viên, sau khi tìm được nhân viên
và kết quả hiển thị ở bên dưới cùng 2 lưới nhỏ, kết quả được hiển thị ở cái
bên trái và bên phải là những nhân lực đã được chọn và nhập thông tin
Hình 4.48. Menu báo cáo thống kê
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
51
Hình 4.49. Menu quản lý danh mục
Hình 4.49. Cập nhật các danh mục trong hệ thống
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
52
4.6. Thiết kế giao diện ra của hệ thống
Hình 4.50. Báo cáo quá trình công tác
Hình 4.51. Báo cáo quá trình lƣơng
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
53
Hình 4.52. Bảng công nhân viên toàn công ty
Hình 4.53. Bảng công nhân viên theo phòng ban
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
54
Hình 4.54. Bảng lƣơng nhân viên toàn công ty
Hình 4.55. Bảng lƣơng nhân viên theo phòng ban
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
55
Hình 4.56. Báo cáo danh sách các dự án
Hình 4.57. Báo cáo danh sách nhóm làm dự án
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
56
Hình 4.58. Báo cáo danh sách nhân viên trong công ty
Hình 4.59. Báo cáo danh sách khen thƣởng, kỷ luật
Bảng 4.60. Báo cáo danh sách nhân viên hƣởng trợ cấp xã hội
Hình 4.61. Báo cáo danh sách nhân viên nghỉ việc
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
57
Hình 4.62. Báo cáo lƣơng nhân viên
Hình 4.63. Báo cáo nhân viên hết hợp đồng
4.7. Yêu cầu phần cứng
- Cấu hình yêu cầu
o Hệ điều hành: WinXP SP3
o Nền tảng: .Net FrameWork 3.5
o SQL Server 2000
o Crystal Report 10.0
o RAM: 512 MB
o Card đồ họa: 64 MB
o Ổ cứng trống: 200 MB
- Cấu hình tối ƣu
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
58
o Hệ điều hành: Win 7
o Nền tảng: .Net FrameWork 4.0
o SQL Server 2008 RC2
o Crystal Report 13.0
o RAM: 1 GB
o Card đồ họa: 128 MB
o Ổ cứng trống: 250 MB
V. NHẬN XÉT VỀ HIỆU QUẢ, ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA HỆ THỐNG
Sau khi đưa chương trình vào thử nghiệm trong công ty một thời gian,
chương trình đã chứng tỏ được hiệu quả của việc đưa công nghệ tin vào quản
lý nhân sự và tiền lương. Quá trình tuyển nhân viên nhanh chóng, không mất
thời gian, giảm thiểu được đáng kể số lượng giấy tờ, chứng từ. Nhân sự được
chuyển phòng, nghỉ việc, khen thưởng, kỷ luật một cách uyển chuyển, chính
xác mà chưa gặp sai sót nào. Việc chấm công và tiền lương được xử lý nhanh
chóng và tiền lương được gửi cho nhân viên kịp thời.
Tuy có nhiều ưu điểm nhưng chương trình vẫn còn một số thiếu sót,
giao diện chương trình vẫn gây rối mắt cho nhân viên quản trị chương trình,
một số báo cáo thống kê cần thiết chưa có. Những nhược điểm này sẽ được
khắc phục trong thời gian tới.
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
59
KẾT LUẬN
Để có một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm và năng
lực cao cần có sự quản lý chặt chẽ của công ty. Đó là việc điều chuyển nhân
viên vào các phòng ban thích hợp với năng lực của nhân viên, tổ chức các đợt
đào tạo nâng cao tay nghề cho nhân viên, có các hình thức khen thưởng, khích
lệ nhân viên yêu công việc của mình. Mặt khác cũng có những hình thức kỷ
luật, khiển trách khi nhân viên làm sai, gây ảnh hưởng đến uy tín, thương hiệu
của công ty. Nhân viên được hưởng lương theo quy định của công ty, có các
khoản thưởng lương nếu nhân viên làm vượt sản phẩm, hay làm tốt công việc
của mình.
Do thời gian tìm hiểu công ty không nhiều, bản thân cũng có nhiều hạn
chế và kinh nghiệm nên khó tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế nhất định.
Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy để bài báo cáo của nhóm
em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin trân trọng cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của anh
Trần Hùng, giám đốc công ty và thầy Lê Trí Thành đã giúp đỡ em tìm hiểu và
nghiên cứu trong quá trình làm bài tập lớn tại công ty.
Hải Phòng,ngày 01/11/2011
Nhóm trƣởng
Đỗ Đức Hùng
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
60
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
T/M CÔNG TY
Giám đốc
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
61
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN THỰC TẬP
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
NGƢỜI NHẬN XÉT
(Ký tên, đóng dấu)
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
62
NHẬN XÉT CỦA NGƢỜI CHẤM BÀI TẬP LỚN
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
NGƢỜI NHẬN XÉT
(Ký tên, đóng dấu)
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
63
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................... 1
I. ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 3
1.1. Mục đích ........................................................................................ 3
1.2. Giới thiệu bài toán ......................................................................... 3
1.2.1. Giới thiệu tổng quát về công ty TNHH một thành viên Thăng
Long .................................................................................................. 3
1.2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty con ...................................... 4
CHƢƠNG 2. KHÁO SÁT NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG ............................... 6
II. KHẢO SÁT VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN..................................................... 6
2.1. Hoạt động của hệ thống hiện tại .................................................... 6
2.2. Ưu, nhược điểm của hệ thống hiện tại ........................................ 13
2.3. Giải pháp khắc phục vấn đề ......................................................... 13
2.3.1. Chức năng quản lý: ................................................................. 13
2.3.2. Thông tin hợp đồng ................................................................. 14
2.3.3. Thông tin điều chuyển nhân sự................................................ 14
2.3.4. Thông tin quản lý chính sách của người lao động ................... 14
2.3.5. Quản lý lương cho lao động gián tiếp ..................................... 14
2.3.6. Báo cáo ................................................................................... 16
2.4. Các vấn đề và yêu cầu đặt ra đối với hệ thống cần xây dựng ...... 17
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ........................ 18
III. PHÂN TÍCH ...................................................................................... 18
3.1. Biểu đồ phân cấp chức năng ....................................................... 18
Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17
64
3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu ................................................................... 19
3.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh ....................................... 19
3.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh .............................................. 20
3.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh ...................................... 22
IV. THIẾT KẾ HỆ THỐNG ................................................................... 25
4.2. Biểu đồ quan hệ thực thể E – R ................................................... 29
4.3. Thiết kế cấu trúc các bảng cơ sở dữ liệu ..................................... 30
4.4. Mô hình quan hệ giữa các bảng .................................................. 38
4.5. Thiết kế giao diện vào hệ thống ................................................... 39
4.6. Thiết kế giao diện ra của hệ thống .............................................. 52
4.7. Yêu cầu phần cứng ...................................................................... 57
V. NHẬN XÉT VỀ HIỆU QUẢ, ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA HỆ THỐNG ...
............................................................................................................. 58
KẾT LUẬN ................................................................................................. 59
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ............................................... 60
NHẬN XÉT CỦA NGƢỜI CHẤM BÀI TẬP LỚN ................................. 62
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích thiết kế hệ thống quản lý nhân sự, tiền lương công ty TNHH một thành viên Thăng Long.pdf