Đề tài Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định công ty TNHH MTV dệt may 7

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (TSCĐ VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 1.KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN TSCĐ 1.1 Khái niệm - Tài sản cố định ( TSCĐ): là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể và cũng có thể chỉ tồn tại dưới hình thái giá trị được sử dụng để thực hiện một hoặc một số chức năng nhất định trong quá trình sản xuất kinh doanh, có giá trị lớn và được sử dụng được trong thời gian dài,bao gồm: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình. 1.1 Đặc điểm 1.2.1 TSCĐ hữu hình - Về mặt hiện vật: TSCĐHH tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD nhưng về cơ bản vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng phải loại bỏ. - Về mặt giá trị: Khi tham gia vào quá trình SXKD, giá trị TSCĐHH bị hao mòn và được phân bổ dần vào chi phí sản xuất từng kỳ của doanh nghiệp duới hình thức khấu hao TSCĐ. 1.2.2 TSCĐ vô hình - TSCĐVH cũng bị hao mòn vô hình trong quá trình sử dụng do các tiến bộ khoa học, kỹ thuật, giá trị của TSCĐVH phải được phân bổ cho các kỳ kế toán do tính hữu dụng của nó kéo dài trong nhiều kỳ. 1.2 Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ Các tài sản được ghi nhận là TSCĐHH và TSCD9VH phải thõa mãn tất cả bốn tiêu chuẩn sau: - Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. - Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy. - Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm. - Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. 1.3 Nguyên tắc hạch toán TSCĐ - Trong mọi trường hợp, kế toán TSCĐ phải tôn trọng nguyên tắc đánh giá theo nguyên giá ( giá thực tế hình thành TSCĐ) và giá trị còn lại của TSCĐ. - Kế toán TSCĐ phải phản ánh được ba chỉ tiêu: Giá trị của TSCĐ là nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ

doc80 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 6350 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định công ty TNHH MTV dệt may 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hợp TSCĐ Kế toán tăng TSCĐ tại công ty TSCĐ tăng do mua bán Quy trình lập chứng từ: Thủ tục xét duyệt và trình tự hạch toán khi tăng TSCĐ do mua sắm như sau: Khi có nhu cầu mua sắm thêm TSCĐ thì phòng kế toán trình lên Ban giám đốc phiếu đề nghị bổ xung TSCĐ (phiếu đề nghị này đã được Trưởng các bộ phận ký duyệt). Nếu phiếu đề nghị được duyệt thì phòng kế toán chuyển phiếu đề nghị đã duyệt sang cho phòng kinh doanh. Tuy nhiên đối với tài sản có giá trị lớn hơn 100.000.000 đồng thì phải có công văn xin bổ sung và được sự chấp thuận của Bộ Tư Lệnh Quân Khu 7. Phòng kinh doanh đảm nhiệm việc mua sắm TSCĐ, khi TSCĐ mua về, Công ty lập Hội đồng nghiêm thu bao gồm đại diện Phòng kỹ thuật, Phòng kế toán, Phòng tổ chức, Phòng kinh doanh tiến hành kiểm tra, nghiệm thu TSCĐ. Nếu đạt yêu cầu, Công ty lập “biên bản giao nhận TSCĐ” với bên giao. Sau đó, kế toán vật tư làm thủ tục nhập kho TSCĐ, kế toán vật tư chuyển bộ chứng từ sang cho kế toán TSCĐ. Sơ đồ luân chuyển chứng từ Phiếu đề nghị bổ sung TSCĐ Ban giám đốc Phòng kinh doanh Mua sắm TSCĐ Nhập kho Kế toán TSCĐ Ghi tăng TSCĐ Bộ chứng từ khi mua sắm TSCĐ bao gồm: Phiếu đề nghị bổ sung TSCĐ đã được duyệt Biên bản giao nhận TSCĐ. Hoá đơn mua TSCĐ, Phiếu chi tiền Phiếu nhập kho Hợp đồng mua bán TSCĐ (nếu có) Tờ khai hải quan (nếu TSCĐ được nhập từ nước ngoài về) Các bản sao tài liệu kỹ thuật Các chứng từ khác có liên quan (như hóa đơn vận chuyển, lắp đặt, bốc dỡ…) Ví dụ minh hoạ: Ngày 15/01/2011 công ty mua máy dệt cho xí nghiệp dệt bằng quỹ đầu tư phát triển của công ty với nguyên giá là 180.000.000 đồng, thuế GTGT 5%, thời gian sử dụng 10 năm. Bộ chứng từ khi mua sắm TSCĐ gồm: Công ty Dệt may 7 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Đơn vị: Phân xưởng dệt Độc lập _ Tự do_ Hạnh phúc ...—¯–... ...—¯–... Số..../ĐX Ngày...20..tháng..01..năm..2011... PHIẾU ĐỀ XUẤT Kính gởi: ...Ban giám đốc công ty...................... PHÊ DUYỆT Đồng ý mua máy dệt cho phân xưởng dệt Ký tên (ký tên) .. .Phòng kế hoạch kinh doanh............. Để đáp ứng nhu cầu tiến độ sản xuất nhanh, kịp thời.Xí nghiệp dệt kính đề nghị Ban giám đốc duyệt mua thêm 01 máy dệt Người đề xuất (ký tên) Sau khi phiếu được duyệt, phòng kinh doanh tiến hành mua TSCĐ mang về công ty gồm thủ tục : Biên bản bàn giao TSCĐ, hoá đơn GTGT, phiếu chi, phiếu nhập kho. Đơn vị: Cty TNHH Quang Minh Địa chỉ: 525 Trần Hưng Đạo, P13, Q1 BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ngày 15 tháng 01 năm 2011 Căn cứ hợp đồng mua bán số 06-HĐMB ngày 10 tháng 01 năm 2011 của công ty TNHH Quang Minh về việc bàn giao TSCĐ. Ban giao nhận TSCĐ gồm: Ông (Bà):....Nguyễn Việt Hưng....Chức vụ: ...Giám đốc................Đại diện bên giao Ông (Bà):...Nguyễn Anh Dũng....Chức vụ:..Giám đốc XN dệt......Đại diện bên nhận Địa điểm giao nhận TSCĐ tại: CÔNG TY TNHH MTV DỆT MAY 7 Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau: Tính nguyên giá TSCĐ HM TSCĐ STT Tên tài sản Số hiệu TS Xuất sứ Năm sản xuất Năm đưa vào sử dụng Giá mua CP vận chuyển CP chạy thử Nguyên giá TSCĐ Tỷ lệ hao mòn Số hao mòn Tài liệu kỹ thuật A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 E 1 Máy dệt 1515 China HK-115 Trung Quốc 2006 2008 180.000.000 180.000.000 3 cuốn Cộng 180.000.000 180.000.000 DỤNG CỤ PHỤ TÙNG KÈM THEO STT Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng Đơn vị tính Số lượng Giá trị A B C 1 2 01 Phiếu bảo hành Ngày 15 tháng 01 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng Đơn vị Khi giao hàng xong, bên bán (Công ty TNHH Quang Minh) xuất hoá đơn GTGT cho bên mua (XN dệt). HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG NL/2008N Liên 2: Giao khách hàng Ngày..15.. tháng..01..năm..2011... Đơn vị bán hàng:......Cty THHH Quang Minh........................................................... Địa chỉ:................525 Trần Hưng Đạo – P.13- Q.1- TP.HCM Số tài khoản:................................................................................................................ Điện thoại:...........................................MS: Họ tên người mua hàng:.............................................................................................. Tên đơn vị:.......Công ty dệt may 7.............................................................................. Địa chỉ:...........148 đường số 7- Hoàng Hoa Thám - Q. Tân Bình – TP.HCM............ Số tài khoản:............................................................................................................... Hình thức thanh toán:..Tiền mặt......MS: STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Máy dệt 1515 China cái 01 180.000.000 180.000.000 Cộng tiền hàng: 180.000.000 Thuế suất GTGT:...5%.........Tiền thuế GTGT: 9.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 189.000.000 Số tiền viết bằng chữ:Một trăm tám mươi chín triệu đồng ............................................. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) (ký đóng dấu,ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Sau khi nhận được hoá đơn, kế toán thanh toán tiến hành viết phiếu chi và giao cho thủ quỹ để thanh toán cho khách hàng. Đơn vị: Cty Dệt may 7 Mẫu số: 02 - TT Địa chỉ: 148 Đường số 7 QĐ 1141-TC-QĐ-CĐTK Hoàng Hoa Thám, F13,Q.TB Ngày 1-11-1995 của BTC PHIẾU CHI Quyển số:.......... Ngày..15..tháng..01..năm..2011.. Số:........... Nợ:.211,133.. Có:.111 Họ tên người nhận tiền:....Nguyễn Đình Hùng..................................................... Địa chỉ:......Cty TNHH Quang Minh.................................................................... Lý do nhận:.. Chi trả tiền mua máy dệt................................................................ Số tiền:..189.000.000.....(Viết bằng chữ):Một trăm tám mươi chín triệu đồng............ Kèm theo:...HĐ 0035178.......................................................................Chứng từ gốc. Ngày..15..tháng..01..năm..2011.. Người nhận tiền Phụ trách kế toán Thủ quỹ Người lập Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký đóng dấu, họ tên) Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ):Một trăm tám mươi chín triệu đồng.................... Căn cứ vào bộ chứng từ mua sắm TSCĐ, kế toán lập chứng từ và ghi sổ như sau: Đơn vị: Cty Dệt may 7 Mẫu số: 01 - VT Địa chỉ: 148 Đường số 7 QĐ 1141-TC-QĐ-CĐTK Hoàng Hoa Thám, F13,Q.TB Ngày 1-11-1995 của BTC PHIẾU NHẬP KHO Quyển số:.......... Ngày..15..tháng..01..năm..2011.. Số:........... Nợ:.211,133.. Có: 111........ Họ tên người giao:..Nguyễn Đình Hùng................................................................ Theo:..HĐ...Số:...0035178...Ngày..15..tháng..01..năm..2011.. Nhập tại kho:Công ty STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 01 Máy dệt 1515 China 211 cái 01 01 180.000.000 180.000.000 Cộng x x x x x 180.000.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ):Một trăm tám mươi chín triệu đồng................................ Ngày..15..tháng..01..năm..2011.. Người giao hàng Phụ trách kế toán Thủ kho Phụ trách bộ phận (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký họ tên) Căn cứ vào bộ chứng từ mua sắm TSCĐ, kế toán lập chứng từ và ghi sổ như sau: Đơn vị: Cty Dệt may 7 Địa chỉ: 148 Đường số 7 Hoàng Hoa Thám, F13,Q.TB CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày..20..tháng..01..năm..2011.. Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Ghi nợ Ghi có K/C tiền mua sắm TSCĐ (máy dệt 1515 China) Hoá đơn 3517-US/2008N 211 133 111 111 180.000.000 9.000.000 Cộng 189.000.000 Số lượng chứng từ đính kèm: 01 chứng từ Người lập Kế toán trưởng Từ chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái TSCĐ và Thẻ TSCĐ: Đơn vị: Cty Dệt may 7 SỔ CÁI Địa chỉ: 148 Đường số 7 Tên tài khoản: tài sản cố định Hoàng Hoa Thám, F13,Q.TB Số hiệu TK: 211 Chứng từ DIỄN GIẢI TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ xxxxx 02/TS 20/11 Chi tiền mua sắm TSCĐ 111 180.000.000 Cộng số phát sinh tháng 11 Số dư cuối kỳ xxxxx Cộng luỹ kế đầu năm Ngày..30..tháng..01..năm..2011.. Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Đơn vị: Cty Dệt may 7 Địa chỉ: 148 Đường số 7 Hoàng Hoa Thám, F13,Q.TB THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số:.......... Ngày..15..tháng..01..năm..2011..lập thẻ Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ Số.....ngày ..15..tháng..01..năm..2011.. Tên, ký mã hiệu, quy cách TSCĐ:...Máy dệt...số hiệu TSCĐ:...1515 China... Nước sản xuất (xây dựng)....Trung Quốc.....năm sản xuất....2006................ Bộ phận quản lý, sử dụng:.... Xí nghiệp dệt...Năm đưa vào sử dụng:..2011.. Công suất (diện tích thiết kế):.......................................................................... Chứng từ Diễn giải Nguyên giá Giá trị hao mòn TSCĐ Số ngày năm Giá trị hao mòn Luỹ kế A B C 1 2 3 4 02/TS 15/01 Mua TSCĐ (máy dệt China) 180.000.000 STT Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng Đơn vị tính Số lượng Giá trị A B C 1 2 Tài sản cố định được theo dõi riêng cho từng đơn vị sử dụng: Đơn vị: Cty Dệt may 7 Địa chỉ: 148 Đường số 7 Hoàng Hoa Thám, F13,Q.TB SỔ TÀI SẢN THEO ĐƠN VỊ SỬ DỤNG Đơn vị sử dụng: Xí nghiệp dệt Năm: 2011 Chứng từ Ghi tăng tài sản TSCĐ Chứng từ Ghi giảm tài sản TSCĐ Số ngày Tên tài sản & CCDC Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Số tiền Số ngày Lý do Số lượng Số tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 02/TS 15/01 Máy dệt 1515 China cái 01 180.000.000 180.000.000 Ngày..30..tháng..01..năm..2011.. Người ghi sổ Kế toán trưởng TSCĐ tăng do đầu tư xây dựng cơ bản và sổ sách kế toán Tại công ty Dệt May 7, công việc xây dựng cơ bản hầu như được thực hiện theo phương án giao thầu. Sau khi công trình hoàn thành, căn cứ vào hợp đồng giao thầu, biên bản nghiệm thu công trình, hóa đơn…kế toán ghi vào sổ. Tại công ty Dệt May 7, công việc xây dựng cơ bản hầu như được thực hiện theo phương án giao thầu. Sau khi công trình hoàn thành, căn cứ vào hợp đồng giao thầu, biên bản nghiệm thu công trình, hóa đơn…kế toán ghi vào sổ. Ví dụ: Ngày 24/04/2011 Công ty tiến hành cho xây dựng xưởng hoàn tất Xí nghiệp may bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, đến ngày 10/05/2011 công trình hoàn thành và bàn giao. Khi công trình bắt đầu xây dựng kế toán vật tư xuất vật tư như sau: Đơn vị: Cty Dệt may 7 Mẫu số: 01 - TT Địa chỉ: 148 Đường số 7 QĐ 1141-TC-QĐ-CĐTK Hoàng Hoa Thám, F13,Q.TB Ngày 1-11-1995 của BTC PHIẾU XUẤT KHO Quyển số:.......... Ngày..25..tháng.04..năm..2011.. Số:........... Nợ:.335.. Có: ..152.... Họ tên người nhận vật tư:..Phân xưởng may................................................. Lý do xuất kho:.....Xây dựng phân xưởng hoàn tất........................................ Xuất tại kho: .........Công ty.......................................................................... STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sp,hh) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 01 Sắt 10 kg 200 02 Cát xây Khối 30 03 Gạch lát nền m ² 100 04 Xi măng (bao 50kg) Bao 80 Cộng Tổng số tiền (viết bằng chữ)................................................................................... Người nhận Phụ trách cung tiêu Thủ kho Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sau khi công trình hoàn thành kế toán vật tư tổng hợp vật tư và tính toán thành tiền lên chứng từ ghi sổ chuyển sang kế toán TSCĐ để theo dõi hạch toán công trình. Đơn vị: Cty Dệt may 7 Địa chỉ: 148 Đường số 7 CHỨNG TỪ GHI SỔ Hoàng Hoa Thám, F13,Q.TB Ngày.30..tháng..05..năm..2011... Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Ghi nợ Ghi có Xuất vật tư tháng 4,5/2011 (XDCB) - Vật liệu phụ - VLXD - CCDC 335 335 335 1522 1525 153 50.000.000 95.000.000 15.000.000 Cộng 160.000.000 Số lượng chứng từ đính kèm: 01 chứng từ Người lập Kế toán trưởng Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vật tư chuyển sang, kế toán TSCĐ tập hợp chi phí phát sinh của công trình và theo dõi ghi sổ chi tiết XDCB như sau: Đơn vị: Cty Dệt may 7 SỔ CÁI Địa chỉ: 148 Đường số 7 Tên tài khoản: XDCB Hoàng Hoa Thám, F13,Q.TB Số hiệu TK: 241 Chứng từ DIỄN GIẢI TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 03/VT 19/05 Xuất vật tư công trình 335 160.000.000 05/TL 20/05 Tiền lương CN 334 20.000.000 06/TM 20/05 Chi tiền măt 111 321.904.762 K/C XDCB hoàn thành tăng TSCĐ 211 321.904.762 Cộng số phát sinh 321.904.762 321.904.762 Số dư cuối kỳ Cộng luỹ kế đầu năm Ngày..30..tháng..05..năm..2011.. Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vi Đến ngày 20/05/2011 Công trình xây dựng phân xưởng hoàn tất hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, kế toán lập chứng từ ghi sổ ghi tăng TSCĐ hữu hình. Đơn vị: Cty Dệt may 7 Địa chỉ: 148 Đường số 7 CHỨNG TỪ GHI SỔ Hoàng Hoa Thám, F13,Q.TB Ngày..30..tháng..05..năm..2011... Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Ghi nợ Ghi có Tăng TSCĐ hữu hình phân xưởng hoàn tất xí nghiệp may 211 241 321.904.762 Cộng 321.904.762 Số lượng chứng từ đính kèm: 01 chứng từ Người lập Kế toán trưởng Đơn vị: Cty Dệt may 7 SỔ CÁI Địa chỉ: 148 Đường số 7 Tên tài khoản: XDCB Hoàng Hoa Thám, F13,Q.TB Số hiệu TK: 241 Chứng từ DIỄN GIẢI TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ xxx 04/TS 20/05 Tăng TSCĐ phân xưởng hoàn tất Xí nghiệp may 241 321.904.762 Cộng số phát sinh 321.904.762 Số dư cuối kỳ xxx Cộng luỹ kế đầu năm Ngày..30..tháng..05..năm..2011.. Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Đồng thời ghi vào thẻ TSCĐ để công ty theo dõi: Đơn vị: Cty Dệt may 7 Địa chỉ: 148 Đường số 7 Hoàng Hoa Thám, F13,Q.TB THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số:.......... Ngày..21..tháng..05..năm..2011..lập thẻ Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ Số.....ngày ..21..tháng..05..năm..2011.. Tên, ký mã hiệu, quy cách TSCĐ:..Xưởng hoàn tất ...số hiệu TSCĐ:......... Nước sản xuất (xây dựng)....Việt Nam.....năm sản xuất....2011................ Bộ phận quản lý, sử dụng:.... Xí nghiệp may...Năm đưa vào sử dụng:..2011.. Công suất (diện tích thiết kế):.......................................................................... Chứng từ Diễn giải Nguyên giá Giá trị hao mòn TSCĐ Số ngày năm Giá trị hao mòn Luỹ kế A B C 1 2 3 4 04/TS 20/05 Phân xưởng hoàn tất xí nghiệp may (Tăng TSCĐ) 321.904.762 STT Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng Đơn vị tính Số lượng Giá trị A B C 1 2 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Tài sản cố định đưa vào sử dụng theo dỡi riêng cho từng đơn vị sử dụng: Đơn vị: Cty Dệt may 7 Địa chỉ: 148 Đường số 7 Hoàng Hoa Thám, F13,Q.TB SỔ TÀI SẢN THEO ĐƠN VỊ SỬ DỤNG Đơn vị sử dụng: Xí nghiệp may Năm: 2011 Chứng từ Ghi tăng tài sản TSCĐ Chứng từ Ghi giảm tài sản TSCĐ Số ngày Tên tài sản & CCDC Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Số tiền Số ngày Lý do Số lượng Số tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 04/TS 21/05 Phân xưởng hoàn tất nhà 01 321.904.762 321.904.762 Ngày..30..tháng..05..năm..2011.. Kế toán giảm TSCĐ Quy trình lập chứng từ Ở Công ty Dệt may 7 thành lập Hội đồng định giá khi nhượng bán, nhượng bán TSCĐ, Hội đồng bao gồm: Giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng phòng kỹ thuật, Trưởng phòng kinh doanh. Sau khi xem xét, phân tích hiệu quả cùng với việc thăm dò giá cả trên thị trường. Hội đồng sẽ quyết định giá tại thời điểm nhượng bán, thanh lý. Ở Công ty Dệt may 7 thường thanh lý TSCĐ đã dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Khi TSCĐ không còn phù hợp với nhu cầu SXKD của Công ty, hoặc hư hỏng không thể sử dụng được nữa thì Phòng kỹ thuật sẽ tiến hành lập kế hoạch thanh lý và bản liệt kê TSCĐ cần thanh lý. Sau đó, lập “phiếu đề xuất” gởi đến Ban giám đốc công ty. Nếu bảng kế hoạch được phê duyệt thì Phòng kế toán kết hợp với phòng kỹ thuật, Phòng kinh doanh và các Bộ phận có liên quan đề ra phương thức thanh lý. Khi được chấp nhận thì Phòng kinh doanh sẽ lập “biên bản thanh lý” riêng cho từng loại TSCĐ. Kế toán TSCĐ căn cứ vào biên bản thanh lý và các chứng từ có liên quan để ghi giảm TSCĐ trên sổ. Sơ đồ luân chuyển chứng từ: Phòng kỹ thuật lập kế hoạch thanh lý TSCĐ Ban giám đốc Bộ phận thanh lý TSCĐ liên quan Kế toán TSCĐ Sổ kế toán TK 211,214,711,811,111,112 Bộ chứng từ khi thanh lý TSCĐ Phiếu đề xuất thanh lý TSCĐ Quyết định thanh lý TSCĐ (nếu có) Hợp đồng thanh lý TSCĐ (nếu có) Biên bản thanh lý TSCĐ (nếu có) Phiếu thu, Phiếu xuất kho, Hoá đơn Ví dụ: Ngày 05/02/2011 Công ty đã thanh lý một TSCĐ trong hoạt động SXKD ở Xí nghiệp dệt, TSCĐ (máy dệt GA615) có nguyên giá 30.000.000 đồng, tính đến thời điểm thanh lý đã hao mòn là 28.000.000 đồng, và thanh lý với giá 1.500.000 đồng. Các chứng từ thanh lý TSCĐ được lập như sau: Công ty dệt may 7 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Đơn vị: Phân xưởng dệt Độc lập _ Tự do_ Hạnh phúc ...—¯–... ...—¯–... Số..../ĐX Ngày...30..tháng..02..năm..2011... PHIẾU ĐỀ XUẤT Kính gởi: ...Ban giám đốc công ty...................... .. .Phòng kế hoạch kinh doanh............. PHÊ DUYỆT Đồng ý thanh lý máy dệt (ký tên) Phòng kỹ thuật kính đề nghị Ban giám đốc xem xét thanh lý máy dệt GA615 China ở Xí nghiệp Dệt, hiện tại máy đã cũ và bị hỏng không có khả năng hoạt động được Người đề xuất (ký tên) Sau khi phiếu đề xuất thanh lý TSCĐ đã được duyệt, phòng kinh doanh tiến hành thanh lý và lập biên bản thanh lý TSCĐ theo mẫu sau: Đơn vị: Cty Dệt may 7 Địa chỉ: 148 Đường số 7 Hoàng Hoa Thám, F13,Q.TB BIÊN BẢN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Căn cứ quyết định số.....ngày ....tháng.....năm.... của ....Về việc thanh lý TSCĐ. BAN THANH LÝ TSCĐ GỒM Ông:..........................đại diện:Giám đốc Xí nghiệp Dệt làm trưởng ban Ông:..........................đại diện: Phòng kinh doanh làm uỷ viên Ông:..........................đại diện: Phòng kỹ thuật làm uỷ viên KẾT LUẬN CỦA BAN THANH LÝ TSCĐ Tên TSCĐ: Máy Dệt GA615 Số hiệu TSCĐ: 1998 China Nước sản xuất: Trung Quốc Năm sản xuất: 1998 Năm đưa vào sử dụng: 2000 Số thẻ TSCĐ: 128TS Nguyên giá TSCĐ: 30.000.000 đồng Giá trị hao mòn đã tính đến thời điểm thanh lý : 28.000.000 đồng Giá trị còn lại của TSCĐ; 2.000.000 đồng KẾT LUẬN CỦA BAN THANH LÝ TSCĐ Ban thanh lý TSCĐ đã xem xét máy dệt số hiệu 1998 China hiện tại không hoạt động được, đồng ý thanh lý TSCĐ này. Ngày...05..tháng..02..năm..2011... Trưởng ban thanh lý (Ký tên) IV. KẾT QUẢ THANH LÝ TSCĐ Chi phí thanh lý: không có Giá trị thu hồi:1.500.000 (Một triệu năm trăm ngàn đồng) Đã ghi giảm số thẻ (sổ) TSCĐ ngày 05 tháng 02 năm 2011 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng (Ký, họ tên, đóng dấu) (ký tên) HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG UB/2004N Liên 3: Lưu 0096123 Ngày..05.. tháng..02..năm..2011... Đơn vị bán hàng:......................................................................................................... Địa chỉ:....................................................................................................................... Số tài khoản:................................................................................................................ Điện thoại:...........................................MS: Họ tên người mua hàng:......Nguyễn Thiện Nhân...................................................... Tên đơn vị:.......Công ty THHH Long Thành.................. ...................................... Địa chỉ:...........14 Phan Xích Long- P12 - Q. Tân Phú – TP.HCM............ Số tài khoản:............................................................................................................... Hình thức thanh toán:..Tiền mặt......MS: STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Thanh lý Máy dệt GA615 China cái 01 1.500.000 1.500.000 Cộng tiền hàng: 1.500.000 Thuế suất GTGT:...5%.........Tiền thuế GTGT: 75.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.575.000 Số tiền viết bằng chữ:Một triệu năm trăm bảy mươi năm ngàn đồng........................... ........................................................................................................................................ Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) (ký đóng dấu,ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Đơn vị: Cty Dệt may 7 Mẫu số: 02 - VT Địa chỉ: 148 Đường số 7 QĐ 1141-TC-QĐ-CĐTK Hoàng Hoa Thám, F13,Q.TB Ngày 1-11-1995 của BTC PHIẾU XUẤT KHO Quyển số:.......... Ngày..02..tháng.02..năm..2011.. Số:........... Nợ:.111.. Có: ..211.... Họ tên người nhận :..Nguyễn Thiện Nhân................................................. Lý do xuất kho:.....Thanh lý máy dệt GA615 China........................................ Xuất tại kho: .........Công ty.......................................................................... STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sp,hh) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 01 Máy dệt GA615 China cái 01 1.500.000 1.500.000 Cộng 1.500.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ):Một triệu năm trăm ngàn đồng.................................. Người nhận Phụ trách cung tiêu Thủ kho Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đơn vị: Cty Dệt may 7 Mẫu số: 01 - TT Địa chỉ: 148 Đường số 7 QĐ 1141-TC-QĐ-CĐTK Hoàng Hoa Thám, F13,Q.TB Ngày 1-11-1995 của BTC PHIẾU THU Quyển số:.......... Ngày..02..tháng..02..năm..2011.. Số:........... Nợ:.111.. Có:.711,3331. Họ tên người nhận tiền:....Nguyễn Thiện Nhân..................................................... Địa chỉ:......Cty TNHH Long Thành.................................................................... Lý do nộp:.. Thu tiền thanh lý máy dệt GA615 China............................................ Số tiền:..1.575.000.....(Viết bằng chữ):Một triệu năm trăm bảy mươi năm ngàn đồng................................................................................................................. Kèm theo:...Biên bản thanh lý.........................................................Chứng từ gốc. Ngày..02..tháng..02..năm..2011.. Người nhận tiền Phụ trách kế toán Thủ quỹ Người lập Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký đóng dấu, họ tên) Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ):Một triệu năm trăm bảy mươi năm ngàn đồng.... Căn cứ vào bộ chứng từ thanh lý TSCĐ Kế toán lên chứng từ ghi sổ để ghi giảm TSCĐ Đơn vị: Cty Dệt may 7 Địa chỉ: 148 Đường số 7 CHỨNG TỪ GHI SỔ Hoàng Hoa Thám, F13,Q.TB Ngày..19..tháng..02..năm..2011... Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Ghi nợ Ghi có Thanh lý máy dệt GA615 214 811 211 211 28.000.000 2.000.000 Cộng 160.000.000 Số lượng chứng từ đính kèm: 01 chứng từ Người lập Kế toán trưởng Đơn vị: Cty Dệt may 7 SỔ CÁI Địa chỉ: 148 Đường số 7 Tên tài khoản: tài sản cố định Hoàng Hoa Thám, F13,Q.TB Số hiệu TK: 211 Chứng từ DIỄN GIẢI TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ xxxxx 15/TS 02/02 Thanh lý máy dệt GA615 China 214 811 28.000.000 2.000.000 Cộng số phát sinh tháng 11 30.000.000 Số dư cuối kỳ xxxxx Cộng luỹ kế đầu năm Ngày..03..tháng..02..năm..2011.. Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Đồng thời đơn vị sử dụng ghi giảm TSCĐ trên sổ KT TSCĐ Đơn vị: Cty Dệt may 7 Địa chỉ: 148 Đường số 7 Hoàng Hoa Thám, F13,Q.TB SỔ TÀI SẢN THEO ĐƠN VỊ SỬ DỤNG Đơn vị sử dụng: Xí nghiệp dệt Năm: 2011 Chứng từ Ghi tăng tài sản TSCĐ Chứng từ Ghi giảm tài sản TSCĐ Số ngày Tên tài sản & CCDC Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Số tiền Số ngày Lý do Số lượng Số tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 15/TS 02/06 Thanh lý máy dêt. GA615 China 01 30.000.000 Ngày..03..tháng..02..năm..2011.. Người ghi sổ Kế toán trưởng Kế toán khấu hao TSCĐ Phạm vi tính khấu hao Việc khấu hao TSCĐ trong Cty Dệt May 7được thực hiện theo nguyên tắc tròn tháng, tức là mọi trường hợp tăng giảm TSCĐ, TSCĐ ngừng hoạt động đưa vào cất giữ hay chờ thanh lý…trong tháng thì sẽ được tính (hay thôi tính) khấu hao từ tháng tiếp theo. Riêng đối với những TSCĐ được điều chỉnh trong nội bộ cty thì việc tính khấu hao được thực hiện theo nguyên tắc: “ TSCĐ được điều động tháng nào thì trích khấu hao tăng liền tháng đó hoặc giảm liền tháng đó”. Công ty Dệt May 7 xác định thời gian sử dụng của TSCĐ một cách nhất quán căn cứ vào: Tuổi thọ kỹ thuật Hiện trạng TSCĐ Tuổi thọ kinh tế của TSCĐ để đăng ký Khung thời gian sử dụng Chẳng hạn: TSCĐ Thời gian sử dụng do Công ty Dệt May 7 xác định (năm) Khung thời gian tính khấu hao theo quy định (năm) Nhà phân xưởng dệt 45 25 - 50 Nhà kho, nhà hộp 25 6 - 25 Hệ thống điện phân xưởng 15 6 – 15 Máy móc thiết bị sản xuất 13 10 - 15 Phương tiện vận tải 6 6 - 10 Máy móc thiết bị quản lý 8 5 - 10 Kế toán chi tiết khấu hao TSCĐ và sổ sách kế toán Hàng tháng, kế toán TSCĐ lập ra “Bảng trích khấu hao TSCĐ” để thuận tiện cho việc tính mức khấu hao hàng tháng và xác định chính xác chi phí khấu hao cho từng đối tượng chịu chi phí. Bảng này bao gồm các khoản mục như là tỷ lệ khấu hao, nguyên giá TSCĐ, số khấu hao cơ bản hàng tháng, hao mòn lũy kế tính đến tháng trước, hao mòn lũy kế tính đến tháng này, giá trị còn lại. Các TSCĐ được liệt kê theo từng bộ phận, từng đối tượng chịu chi phí. Ví dụ: lấy lại ví dụ mua sắm TSCĐ ở trên ta có Áp dụng công thức tính khấu hao, ta có: Mức khấu hao trung bình năm = =18000000 Mức khấu hao trung bình quý = = 4500000 Mức khấu hao trung bình tháng = =1500000 Đến tháng 12 kế toán lập bảng phân bổ khấu hao, ghi sổ cái các TK liên quan: TK 627, TK 214... Đồng thời ghi nợ TK 009 Đơn vị: Cty Dệt may 7 Địa chỉ: 148 Đường số 7 BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ T12/2011 Hoàng Hoa Thám, F13,Q.TB STT Tên tài sản Tỷ lệ KH Nguyên giá Số KH HM luỹ kế Giá trị còn lại CB năm SCL cơ bản SCL Đã HM đến T11/2008 Luỹ kế HM đến T12/2008 A XÍ NGHIỆP DỆT Máy móc thiết bị M-01 Máy dệt 1515 China 10 0.12 180.000.000 1.500.000 178.500.000 Ngày..01..tháng..12..năm..2011.. Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vịĐơn vị: Cty Dệt may 7 Địa chỉ: 148 Đường số 7 CHỨNG TỪ GHI SỔ Hoàng Hoa Thám, F13,Q.TB Ngày..05..tháng..12..năm..2011... Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Ghi nợ Ghi có Trích KH TSCĐ máy dệt 1515 China cho xí nghiệp dệt 627 214 1.500.000 Cộng 1.500.000 Số lượng chứng từ đính kèm: 01 chứng từ Người lập Kế toán trưởng Căn cứ vào chứng từ kế toán ghi vào sổ cái TK 214 Đơn vị: Cty Dệt may 7 SỔ CÁI Địa chỉ: 148 Đường số 7 Tên tài khoản: hao mòn TSCĐ Hoàng Hoa Thám, F13,Q.TB Số hiệu TK: 214 Chứng từ DIỄN GIẢI TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ xxx 06/KH 05/12 Trích Kh máy dệt 1515 China cho XN dệt 627 1.500.000 Cộng số phát sinh tháng 1.500.000 Số dư cuối kỳ xxx Cộng luỹ kế đầu năm Ngày..21..tháng..03..năm..2011.. Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị TÌNH HÌNH HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH NĂM 2011 Nội dung Tổng số Trong đó Nguồn NS cấp Nguồn DN tự bổ sung Nguồn khác 1. Số đầu năm 20.282.805.319 9.487.132.835 748.171.185 10.047.501.299 2. Số tăng trong năm Số trích KH trong năm 3.352.923.756 3.352.923.756 966.575.179 966.575.179 340.499.700 340.499.700 2.045.848.877 2.045.848.877 3. Số giảm trong năm 4. Số cuối năm 23.635.729.075 10.453.708.014 1.088.670.885 12.093.350.176 BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NV KHCB NĂM 2011 Chỉ tiêu Tổng số Trong đó Nguồn NS cấp Nguồn DN tự bổ sung Nguồn khác 1.Số năm trước chuyển qua 2.488.552.823 2.169.366.730 804.814.795 -485.628.702 2.Số trích trong năm 2011 Số trích khấu hao cơ bản 3.352.923.756 3.352.923.756 966.575.179 966.575.179 340.499.700 340.499.700 2.045.848.877 2.045.848.877 3.Số sử dụng trong năm 2011 -Nộp trả vốn vay máy in bông -Giảm đầu tư nhà hấp giặt -Trả vốn KH liên doanh 1.347.145.012 1.060.814.396 251.468.864 34.861.752 251.468.864 251.468.864 1.095.676.148 1.060.814.396 34.861.752 4.Số còn lại chuyển qua 2012 4.494.331.567 3.135.941.909 893.845.631 464.544.027 Kế toán sữa chữa TSCĐ Đối với công tác sửa chữa thừờng xuyên Đối với công tác sửa chữa thừờng xuyên Chi phí phát sinh tương đối nhỏ nên được tập hợp trực tiếp vào chi phí trong kỳ Quy trình lập chứng từ sửa chữa thường xuyên TSCĐ Hàng năm, ở Công ty Dệt may 7 đều có sửa chữa thường xuyên TSCĐ. Để thực hiện tốt việc sửa chữa thì nhân viên ở các phân xưởng sẽ gởi đề xuất lên Ban giám đốc, Giám đốc duyệt sẽ gởi về phòng kinh doanh,phòng kinh doanh tiến hành xuất phụ tùng để sửa chữa, những hoá đơn chứng từ sẽ được gởi về phòng kế toán, kế toán TSCĐ sẽ tiến hànhghi vào sổ để theo dõi. Sơ đồ luân chuyển chứng từ Phòng kinh doanh Phiếu đề xuất có chữ ký của GĐ Kế toán TSCĐ Sổ chi tiết TK Bộ chứng từ sửa chữa thường xuyên TSCĐ - Phiếu đề xuất phụ tùng để sửa chữa (nếu có) - Hoá đơn mua vật tư, hàng hoá - Phiếu chi Ví dụ: trong tháng 12/2008 sửa chữa nhỏ TSCĐ dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp (thay các bóng đèn thắp sáng, bình ổn áp) với chi phí là 2.200.000 đồng chi bằng tiền mặt. kế toán thực hiện theo trình tự sau: Trước khi tiến hành sửa chữa nhỏ, bộ phận quản lý làm phiếu đề xuất trình BGĐ Công ty dệt may 7 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Đơn vị: Phân xưởng dệt Độc lập _ Tự do_ Hạnh phúc ...—¯–... ...—¯–... Số..../ĐX Ngày...10..tháng..03..năm..2011... PHIẾU ĐỀ XUẤT Kính gởi: ...Ban giám đốc công ty...................... .. .Phòng kế hoạch kinh doanh............. PHÊ DUYỆT Đồng ý sửa chữa đèn thắp sáng ở BP văn phòng (ký tên) Để sửa chữa đèn thắp sáng ở bộ phận văn phòng. Kính đề nghị Ban giám đốc duyệt mua; 1.Bình ổn áp : 01cái 2.Bóng đèn điện quang : 10 bóng Người đề xuất (ký tên) Sau khi thủ tục hoàn chỉnh, thủ quỹ chi tiền: Đơn vị: Cty Dệt may 7 Mẫu số: 02 - TT Địa chỉ: 148 Đường số 7 QĐ 1141-TC-QĐ-CĐTK Hoàng Hoa Thám, F13,Q.TB Ngày 1-11-1995 của BTC PHIẾU CHI Quyển số:.......... Ngày..11..tháng..03..năm..2011.. Số:........... Nợ:.642.. Có:.111. Họ tên người nhận tiền:...Lưu Đức Tú.............................................................. Địa chỉ:......Cty Dệt may 7.................................................................................... Lý do chi:...chi mua điện gia dụng sửa chữa BP văn phòng............................... Số tiền:..2.200.000.....(Viết bằng chữ):hai triệu hai trăm ngàn đồng................. Kèm theo...01..Chứng từ gốc. Ngày..11..tháng..03..năm..2011.. Người nhận tiền Phụ trách kế toán Thủ quỹ Người lập Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký đóng dấu, họ tên) Căn cứ vào chứng từ sửa chữa, kế toán lên chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ cái các TK có liên quan: Đơn vị: Cty Dệt may 7 Địa chỉ: 148 Đường số 7 CHỨNG TỪ GHI SỔ Hoàng Hoa Thám, F13,Q.TB Ngày..19..tháng..04..năm..2011... Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Ghi nợ Ghi có Sửa chữa nhỏ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 642 111 2.200.000 Cộng 2.200.000 Số lượng chứng từ đính kèm: 01 chứng từ Người lập Kế toán trưởng Căn cứ vào chứng từ kế toán ghi vào sổ cái TK 642 Đơn vị: Cty Dệt may 7 SỔ CÁI Địa chỉ: 148 Đường số 7 Tên tài khoản: Cp QLDN Hoàng Hoa Thám, F13,Q.TB Số hiệu TK: 642 Chứng từ DIỄN GIẢI TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ xxxxx 15/SC 15/12 Chi mua điện gia dụng sửa chữa BP văn phòng 111 2.200.000 K/C chi phí QLDN 911 2.200.000 Cộng số phát sinh tháng 2.200.000 2.200.000 Số dư cuối kỳ xxxxx Cộng luỹ kế đầu năm Ngày..03..tháng..04..năm..2011.. Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Đối với công tác sửa chữa lớn TSCĐ Ở công ty Dệt May 7, hàng tháng kế toán trích trước một tỷ lệ 0,12 của mức khấu hao cơ bản TSCĐ để hình thành quỹ sửa chũa lớn TSCĐ Quy trình sửa chữa lớn TSCĐ Công tác sửa chữa lớn TSCĐ tại công ty Dệt May 7 được tiến hành theo phương thức tự làm hoặc giao thầu. Nếu tự làm: Kế toán mở sổ ghi chép chi phí phát sinh trong quá trình sửa chữa và tính giá thành cho từng công việc sửa chữa. Nếu giao thầu: Kế toán sẽ theo dõi việc thực hiện hợp đồng sửa chữa và tiến hành thanh toán khi công việc sửa chữa hoàn thành . Khi công việc sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành,công ty tiến hành nghiệm thu và lập ra “ Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành”.Căn cứ các chứng từ này, kế toán tiến hành ghi sổ tổng hợp. Các chứng từ sử dụng : Phiếu yêu cầu sửa chữa lớn Bảng dự toán chi phí sửa chữa Hóa đơn mua vật tư, hàng hóa Hợp đồng sửa chữa lớn TSCĐ Phiếu chi Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành Các chứng từ liên quan khác .Ví dụ: Tháng 03/2008 Công ty thuê sửa chữa lớn ở Xí nghiệp nhuộm in (sửa phần mái chống dột). Các chứng từ liên quan đến việc sửa chữa lớn TSCĐ: Khi có nhu cầu sửa chữa lớn TSCĐ thì nhân viên ở bộ phận liên quan đề xuất lên BGĐ, Phòng kế hoạch kinh doanh Công ty dệt may 7 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Đơn vị: Phân xưởng dệt Độc lập _ Tự do_ Hạnh phúc ...—¯–... ...—¯–... Số..../ĐX Ngày...02..tháng..03..năm..2011... PHIẾU ĐỀ XUẤT Kính gởi: ...Ban giám đốc công ty...................... PHÊ DUYỆT Đồng ý sửa chữa lớn mái Xí nghiệp nhuôm in (ký tên) .. .Phòng kế hoạch kinh doanh............. Để sửa chữa mái nhà Xí nghiệp nhuộm in nhằm chống dột trong mùa mưa sắp tới. Kính đề nghị Ban giám đốc duyệt. Người đề xuất Công ty dệt may 7 Đơn vị: Xí nghiệp Nhuộm in BẢNG KẾ HOẠCH DỰ TRÙ CHI PHÍ SỮA CHỮA LỚN TSCĐ 1. Loại tôn (1,17) lợp mái nhà : 208m x 55.000 = 11.440.000 2. Đin tôn 4 phân : 200 cái x 250 = 50.000 3. Xi măng : 1 bao x 50.000 = 50.000 4. Tiền lương (khoán công trình) : 3.000.000 Tổng cộng: : 14.540.000 Ngày...03..tháng..03..năm..2008.. Người lập Giám đốc Khi được chấp nhận, Giám đốc tiến hành ký hợp đồng thi công sửa chữa Cty CP thiết kế xây dựng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Hưng Thịnh Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số 001/HDTC HỢP ĐỒNG THI CÔNG SỬA CHỮA Công trình sửa chữa mái nhà Xí nghiệp nhuộm in công ty dệt may 7 Căn cứ nhu cầu và khả năng của 2 bên. Bên A: chủ đầu tư Đại diện: ông Cao Xuân Minh Địa chỉ: 148 đường số 7 Hoàng Hoa Thám P13, Q. TB, TP.HCM Bên B: Bên thi công Công ty CP thiết kế xây dựng Hưng Thịnh Đại diện: Ông Đỗ Văn Hoá Chức vụ Giám đốc Địa chỉ: Trụ sở chính: 31 Trịnh Lỗi P. Phú Thọ Hoà Q. Tân Phú, TP.HCM Tài khoản: 051201000055 Tại ngân hàng Sài Gòn thương tín (Sacombank) Đại diện thi công: Trương Tấn Tho Chức vụ: Đội trưởng đội kỹ thuật thi công Hôm nay ngày 10 tháng 03 năm 2008. hai bên cùng thoả thuận ký hợp dồng thi công với các điều khoản sau: Điều 1: Nội dung công việc Bên A đồng ý giao cho bên B nhận thi công công trình sửa chữa mái nhà Xí nghiệp nhuộm in Hình thức thi công giao khoán tiền và nhân công theo các hạng mục công trình Phần nhân công: Gia công máng xối nước: 48m x 55.000đ = 2.640.000đ Tôn lợp mái nhà: 160m x 55.000đ = 8.800.000đ Tiền công: 3.000.000đ Tổng cộng: 14.440.000đ ( Giá trên chưa bao gồm thuế GTGT) Điều 2: Giá trị hợp đồng Giá trị hợp đồng là VNĐ:14.440.000đ.(Mười bốn triệu bốn trăm bốn mươi ngà đồng) Điều 3: Phương thức thanh toán Phương thức thanh toán: bằng tiền mặt, thanh toán một lần sau khi nghiêm thu bàn giao công trình. Điều 4: trách nhiệm mỗi bên Trách nhiệm bên A Cử người theo dõi chất lượng, khối lượng thi công Cung cấp vật tư, tôn đúng yêu cầu của bên B Trách nhiệm bên B Thi công đúng yêu cầu thoả thuận giữa 2 bên Đảm bảo chất lượng côngtrình Nếu có tai nạn xảy ra thì bên B chịu hoàn toàn trácg nhiệm Điều 4: điều khoản chung Đại diện bên A Đại diện bên B Công ty tiến hành mua NVL theo yêu cầu của bên nhận thi công: HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG UB/2004N Liên 3: Lưu 0096128 Ngày..05.. tháng..04..năm..2011... Đơn vị bán hàng:......................................................................................................... Địa chỉ:....................................................................................................................... Số tài khoản:................................................................................................................ Điện thoại:...........................................MS: Họ tên người mua hàng:......Nguyễn Văn Nhân...................................................... Tên đơn vị:.......Công ty Dệt may 7.................. ...................................... Địa chỉ:...........148 Đường số 7, Hoàng Hoa Thám- P13 - Q. TB – TP.HCM............ Số tài khoản:............................................................................................................... Hình thức thanh toán:..Tiền mặt......MS: STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 02 03 Tôn lợp 1,17 Đinh tôn 4 phân Xi măng M Cái bao 208 200 01 55.000 250 50.000 11.440.000 50.000 50.000 Cộng tiền hàng: 11.540.000 Thuế suất GTGT:...5%.........Tiền thuế GTGT: 577.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 12.117.000 Số tiền viết bằng chữ:Mười hai triệu một trăm mười bảy ngàn đồng........................... Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) (ký đóng dấu,ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Đơn vị: Cty Dệt may 7 Mẫu số: 01 - TT Địa chỉ: 148 Đường số 7 QĐ 1141-TC-QĐ-CĐTK Hoàng Hoa Thám, F13,Q.TB Ngày 1-11-1995 của BTC PHIẾU CHI Quyển số:.......... Ngày..04..tháng..03.năm..2011.. Số:........... Nợ:.2413.. Có:.111. Họ tên người nhận tiền:...Nguyễn Văn Hân.............................................................. Địa chỉ:....Cty TNHH vật liệu xây dựng Phú Cường............................................... Lý do chi:...chi trả tiền vật tư ................................................................................ Số tiền:.12.117.000.(Viết bằng chữ):Mười hai triệu một trăm mười bảy ngàn đồng.. Kèm theo..HĐ 0056128..Chứng từ gốc. Ngày..04..tháng..03..năm..2011.. Người nhận tiền Phụ trách kế toán Thủ quỹ Người lập Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký đóng dấu, họ tên) Khi hoàn thành công trình, đại diện hai bên tiến hành giao nhận TSCĐ: Cty CP thiết kế xây dựng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Hưng Thịnh Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH SỬA CHỮA LỚN HOÀN THÀNH Ngày..18..tháng..03..năm..2011.. Căn cứ hợp đồng sửa chữa số 03- HĐSC ngày 10 tháng 3 năm 2008 của Cty CP thiết kế và xây dựng Hưng Thịnh. Chúng tôi gồm: Ông:..Đỗ Văn Hoá.............Chức vụ.......Giám đốc...................đơn vị sửa chữa Ông:...Cao Xuân Vinh.......Chức vụ .......Giám đốc..................đơn vị có TSCĐ Đã kiểm nhận việc sửa chữa TSCĐ như sau: Bộ phận sửa chữa Công việc sửa chữa Giá dự toán Chi phí thực tế Xí nghiệp nhuộm in Sữa chữa mái chống dột 14.440.000 15.117.000 Cộng: 15.117.000 Kết luận: Sau khi hai bên tiến hành kiểm tra công trình sửa chữa mái nhà chống dột ở Xí nghiệp nhuộm in hoàn thành, bên thầu sửa chữa đã thực hiện đúng theo yêu cầu sửa chữa của công ty. Kế toán trưởng Đơn vị nhận Đơn vị giao Sau khi công việc sửa chữa lớn hoàn thành bàn giao, kế toán lên chứng từ ghi sổ và ghi vào các sổ cái TK có liên quan: Đơn vị: Cty Dệt may 7 Địa chỉ: 148 Đường số 7 CHỨNG TỪ GHI SỔ Hoàng Hoa Thám, F13,Q.TB Ngày..20..tháng..03..năm..2011... Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Ghi nợ Ghi có Sửa chữa phân xưởng nhuộm in - Tiền lương SCL (lương khoán) - Chi tiền mặt mua vật tư 2413 2413 334 111 3.000.000 12.117.000 Cộng 15.117.000 Số lượng chứng từ đính kèm: 02 chứng từ Người lập Kế toán trưởng Căn cứ vào chứng từ kế toán ghi vào sổ cái TK 241 Đơn vị: Cty Dệt may 7 SỔ CÁI Địa chỉ: 148 Đường số 7 Tên tài khoản: XDCB dở dang Hoàng Hoa Thám, F13,Q.TB Số hiệu TK: 241 Chứng từ DIỄN GIẢI TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ xxxxx 04/SC 20/03 Sửa chữa phân xưởng nhuộm in - Tiền lương SCL - Chi tiền mặt 334 111 3.000.000 12.117.000 K/C chi phí SCL 142 15.117.000 Cộng số phát sinh tháng 15.117.000 15.117.000 Số dư cuối kỳ xxxxx Cộng luỹ kế đầu năm Ngày..21..tháng..03..năm..2011.. Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ, KẾT LUẬN 1. Nhận xét Về công tác kế toán nói chung: Nhìn chung bộ máy kế toán của Công ty tương đối gọn nhẹ, hoạt động tương đối hiệu quả. Hình thức kế toán tập trung tạo được nhiều thuận lợi trong công tác quản lý thông tin kế toán của Công ty. Việc tổ chức ghi chép ban đầu và luân chuyển chứng từ tại Công ty dệt may 7 được quy định rõ ràng. Mọi chứng từ nhận được từ nhân viên thống kê từ các xí nghiệp thành viên đều được kiểm tra lại nội dung kinh tế, số liệu tính toán, phương pháp ghi chép và thủ tục cần thiết theo quy định. Công ty Dệt may 7 sử dụng hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ với hệ thống các sổ tổng hợp và sổ chi tiết phù hợp theo quy định. Tuy nhiên, Công ty không sử dụng sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, điều này sẽ không thuận lợi cho công tác quản lý chứng từ cũng như việc đối chiếu so sánh các số liệu trên chứng từ sau này của nhân viên kế toán. Bởi vì, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sẽ giúp quản lý tốt các chứng từ ghi sổ, tránh lẫn lộn, thất lạc, đồng thời nó giúp kế toán kiểm tra đối chiếu tổng số tiền trên các chứng từ ghi sổ với tổng số tiền mà kế toán đã ghi trên các tài khoản và cũng là căn cứ để đối chiếu với “bảng cân đối số phát sinh” được lập cuối kỳ. Đối với việc ứng dụng tin học vào kế toán, bên cạnh tính toán trên bảng biểu quen thuộc là Excel, Công ty còn sử dụng phần mềm kế toán KTSYS 2000 để hỗ trợ cho công tác kế toán. Trong điều kiện khoan học kỹ thuật ngày càng phát triển như hiện nay thì khả năng nắm bắt thông tin nhanh chóng sẽ quyết định rất lớn đến sự thành công của một doanh nghiệp. Về công tác kế toán TSCĐ : Tại công ty Dệt May 7, kế toán TSCĐ là phần công việc do kế toán tổng hợp đảm nhận. Nhìn chung, công tác kế toán TSCĐ được thực hiện tương đối tốt và phù hợp so với các quy định hiện hành. Mọi trường hợp tăng giảm TSCĐ đều được tập trung đủ chứng từ và thực hiện đúng thủ tục. Ngoài ra, kế toán TSCĐ còn có kế hoạch trích lập quỹ sửa chữa đều đặn để đáp ứng nhu cầu duy tu, sửa chữa TSCĐ định kỳ. Tình hình trích lập và sử dụng nguồn vốn khấu hao TSCĐ của công ty Dệt May 7 được thực hiện tốt, vừa đảm bảo mức nộp cho Ngân Sách, vừa đảm bảo kế hoạch trả nợ vay. Nguồn vốn khấu hao được bảo toàn và có xu hướng gia tăng theo chiều hướng tích cực. Tuy nhiên, hệ thống sổ ghi chép TSCĐ của công ty vẫn còn nhiều nhược điểm . Ngoài một số chứng từ trong bộ chứng từ gốc TSCĐ và sổ các tài khoản TSCĐ, tài khoản hao mòn TSCĐ, công ty chỉ sử dụng duy nhất bảng trích khấu hao TSCĐ của từng tháng để vừa quản lý về tình hình tăng giảm TSCĐ, vừa tính và phân bổ mức trích khấu hao TSCĐ của từng tháng. Trong khi đó, kết cấu của bảng này tại công ty chỉ cho phép theo dõi được nguyên giá, số năm sử dụng của tài sản, mức trích khấu hao, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại của TSCĐ về mặt giá trị phân theo nơi sử dụng chứ chưa cho thấy con số rõ ràng về mặt số lượng, xuất xứ TSCĐ, ngày tháng năm đưa vào sử dụng hoặc tình hình tăng giảm một cách chi tiết cụ thể tại các xí nghiệp. Với cách tổ chức hệ thống sổ chi tiết TSCĐ như trên sẽ gây ra khó khăn cho việc quản lý, kiểm kê TSCĐ, quá trình hạch toán chi phí khấu hao vào giá thành sản phẩm... Về phần tăng TSCĐ do xây dựng cơ bản: Khi bắt đầu xây dựng, bộ phận kế toán vật tư đảm trách xuất vật tư và hạch toán vào Nợ TK 335/ Có TK 152, 153 sau đó kế toán vật tư chuyển chứng từ cho kế toán TSCĐ tập hợp chi phí ghi Nợ TK 241/ Có TK 335 để theo dõi, nhưng trên lý thuyết thì kế toán sẽ tập hợp chi phí thẳng vào Nợ TK 241/ Có TK 152,153,334,111... Ở đây cách tổ chức ghi chép như vậy hơi dài dòng thay vì tập hợp chi phí thẳng vào Nợ TK 241/ Có TK 152,153,334,111...như trên lý thuyết thì sẽ gọn hơn. Về tình hình trang bị và sử dụng TSCĐ : Nhìn chung, kết cấu TSCĐ của công ty Dệt May 7 khá hợp lý. TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh chiếm tỷ trọng lớn gần như tuyệt đối trong tổng giá trị TSCĐ và có xu hướng ngày càng tăng lên. Trong các năm qua, nguyên giá TSCĐ của công ty hầu như chỉ có biến động tăng. Điều này chứng tỏ công ty đã có ý thức quan tâm mua sắm, đổi mới máy móc thiết bị, đầu tư xây dựng nhà xưởng phục vụ cho nhu cầu sản xuất. Công ty đã hoàn thành tốt kế hoạch sửa chữa thường xuyên định kỳ TSCĐ nên giảm được thời gian ngưng máy do hư hỏng. Ngoài ra, công ty còn có những nổ lực lớn trong việc tận dụng năng lực sản xuất của máy móc thiết bị, công suất hoạt động của máy móc thiết bị trong năm 2008 đạt ở mức khá cao. Mức sinh lời của TSCĐ trong năm 2008 tăng 13,63% so với năm 2007. Tuy nhiên, trong hướng dẫn đầu tư TSCĐ của công ty vẫn còn tồn tại một số điểm bất hợp lý. Bởi vì mặc dù nguyên giá TSCĐ có tăng nhưng không đáng kể so với tốc độ hao mòn TSCĐ. Hơn nữa, xét về cơ cấu thì tốc độ tăng lên của giá trị máy móc thiết bị sản xuất vẫn chậm hơn so với các loại khác. Trong khi đó, máy móc thiết bị sản xuất lại là các đối tượng tham gia trực tiếp và là cơ sở để nâng cao năng lực sản xuất. Bên cạnh đó, trong hai năm gần đây, dù có các khoản giảm do thanh lý, nhượng bán TSCĐ nhưng trên thực tế TSCĐ tại các xí nghiệp sản xuất rất cũ kỹ, lạc hậu, thời gian sử dụng còn lại ít. Được biết trong năm 2009 Công ty có kế hoạch đầu tư thêm số máy móc mới cho xưởng nhuộm. Đó là việc rất cần thiết cho nhu cầu của Công ty hiện nay. 2. Kiến nghị Sau thời gian thực tập tại công ty Dệt May 7, thông qua việc nghiên cứu và hoàn thành đề tài “kế toán TSCĐ tại công ty Dệt May 7”, trong khả năng kiến thức có hạn của một sinh viên sắp tốt nghiệp, em xin đề xuất một số kiến nghị sau. Hi vọng sẽ góp phần giải quyết được những bất cập của Công ty. ä Đối với công tác kế toán TSCĐ: Công ty nên sử dụng sổ đăng ký chứng từ ghi sổ để quản lý chứng từ chặt chẽ hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra đối chiếu. Đối với việc tăng TSCĐ do XDCB, Công ty nên chỉ đạo tập hợp chi phí theo dõi công trình cho kế toán TSCĐ quản lý và hạch toán vào Nợ TK 241/ Có TK 152.153...để có thể tiết kiệm được nguồn nhân lực hơn thay vì hạch toán như đã nêu ở phần nhận xét. Mẫu bảng trích và phân bổ khấu hao từng tháng được sử dụng tại công ty có kết cấu gần giống với mẫu bảng đăng ký mức trích khấu hao TSCĐ. Bên cạnh mẫu này, công ty có thể sử dụng bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ từng tháng để tạo thuận lợi hơn cho kế toán giá thành trong việc tập hợp chi phí. ä Đối với tình hình TSCĐ: Mục đích đầu tư trang bị TSCĐ của Công ty là nhằm nâng cao hiệu quả SXKD trên cơ sở sử dụng hiệu quả TSCĐ. Do vậy, Công ty phải theo dõi, cải tiến tổ chức sản xuất khoa học, hoàn thiện kết cấu TSCĐ, nâng cao trình độ sử dụng TSCĐ trong đó coi trọng việc sử dụng hiệu quả TSCĐ để đạt năng suất cao nhất. Như vậy công ty cần phải : - Đầu tư các loại máy móc thiết bị sản xuất, tăng các TSCĐ trên cơ sở cân đối giữa máy móc thiết bị sản xuất với các TSCĐ khác - Tiến hành thanh lý các TSCĐ đã quá cũ hoặc không còn sử dụng được. - Ứng dụng công nghệ tin học trong thiết kế đồ hoạ, giác mẫu sơ đồ phục vụ cho sản xuất ở xí nghiệp may, thay thế cho việc cắt thủ công - Mở rộng thị trường, đẩy mạnh năng lực sản xuất để nâng cao công suất máy móc thiết bị kết hợp với nâng cao chất lượng làm việc của máy móc thiết bị để có thể gia tăng sản lượng bình quân trên một giờ máy hoạt động. - Nâng cao chất lượng công tác lập kế hoạch sử dụng TSCĐ trên cơ sở cân đối với kế hoạch sản xuất để có thể tăng được khối lượng sản xuất nhưng vẫn đảm bảo hạ được giá thành sản phẩm. 3. Kết luận Bên cạnh những thị trường truyền thống là Châu Âu và Nhật Bản, từ khi Hiệp định dệt may Việt – Mỹ được ký kết ngày 25/4/2003, thị trường Mỹ đã tạo cơ hội cũng như thách thức cho ngành dệt may Việt Nam. Song, để biến cơ hội ấy thành hiện thực là không dễ tuy nhiên cũng không quá khó, bởi thế mạnh của ngành Dệt May Việt Nam là giá lao động còn thấp,.... Tuy nhiên, một thách thức đặt ra cho ngành dệt may Việt Nam hiện nay nói chung và Công ty Dệt may 7 nói riêng còn ở mức thấp so với khu vực về máy móc, trang thiết bị kỹ thuật, trình độ tay nghề..... Do đó, để có thể nhanh chóng hội nhập kinh tế thế giới thì các doanh nghiệp Việt Nam cần triển khai bài toán đầu tư công nghệ và con người nhằm phát triển ngành dệt để đảm bảo hàng may mặc Việt Nam có xuất xứ từ Việt Nam . Công tác kế toán TSCĐ là bộ phận quan trọng trong các công cụ quản lý kinh tế tài chính của. Với sự nổ lực của các cấp lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên Công ty đã từng ngày phấn đấu, học hỏi, trao đổi dây chuyền công nghệ của mình để từng bước nâng cao chất lượng, hạ giá thành và cải thiện mẫu mã sản phẩm. Công ty hiện nay có khá đa dạng các mặt hàng, nhiều chủng loại, không những phục vụ cho các đơn vị lực lượng vũ trang mà còn cung cấp nhiều sản phẩm ra thị truờng. Trải qua bao thăng trầm cho đến ngày hôm nay công ty dệt may 7 thực sự đứng vững và phát triển cạnh tranh với các đơn vị bạn trong ngành, đồng thời tạo nhiều uy tín trên thị trường. Công ty Dệt may 7 có được như ngày hôm nay chính là nhờ sự quan tâm sâu sắc của các cấp lãnh đạo cùng với Ban giám đốc đã có những chỉ đạo sáng suốt kịp thời, và sự góp sức của toàn bộ công nhân viên trong Công ty.trong đó phải kể đến bộ phận kế toán TSCĐ, chính bộ phận này đã theo dõi, quản lý và hạch toán chính xác nguyên giá, hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ, đồng thời tham mưu cho ban lãnh đạo có những quyết định đầu tư, cải tiến nâng cấp hệ thống dây chuyền công nghệ ngày càng tiến bộ hơn, hiện đại hơn để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Trong thời gian thực tập tại Công ty May 7 vừa qua đã giúp cho em tiếp cận được thực tế và hiểu hơn về kế toán. Do thời gian thực tập ngắn ngủi nên bài báo cáo tốt nghiệp của em sẽ còn rất nhiều thiếu sót. Kính mong các anh chị phòng tài chính kế toán cũng như Thầy hướng dẫn chỉ bảo thêm để em hoàn thiện bài báo cáo của mình. Em xin kính chúc Quý Công ty ngày càng vững mạnh và phát triển và em cũng xin kính chúc Quý Thầy Cô luôn dồi dào sức khỏe và công tác tốt. Sinh viên: Nguyễn Thị Liên

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docPhân tích tình hình sử dụng tài sản cố định công ty tnhh mtv dệt may 7.doc
Luận văn liên quan