LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì hoạch định tài chính là vấn đề quan trọng nhất để mang lại thành công cho doanh nghiệp. Để đạt được thành công mỹ mãng thì hoạt động tài chính là yếu tố quan trọng nhất. Hoạch định tài chính thông qua hệ thống với các ngân sách với khả năng sử dụng đơn vị chung sẽ dễ dàng lượng hóa các mục tiêu, cụ thể hóa và tổng hợp việc sử dụng các nguồn lực.
Hoạch định tài chính thực hiện các mục tiêu khác nhau để có thể đưa đến thành công của doanh nghiệp. Hoạch định tài chính thúc đẩy các nhà quản trị lập kế hoạch cho tương lai để phát triển định hướng chung cho toàn tổ chức, dự đoán trước vấn đề và xây dựng chính sách cho tương lai. Khi các nhà quản trị dành thời gian cho việc lập kế hoạch, họ sẽ nhận ra năng lực của tổ chức và biết được sử dụng nguồn của tổ chức vào vị trí nào. Tất cả các doanh nghiệp và các tổ chức phi lợi nhuận đều phải lập kế hoạch. Ngân sách giúp các nhà quản trị ra các quyết định tốt hơn. Ngân sách lập ra các tiêu chuẩn mà nhờ đó có thể kiểm soát việc sử dụng các nguồn lực công ty cũng như kiểm soát, thúc đẩy nhân viên. Các ngân sách cũng phục vụ cho việc truyền thông các kế hoạch của tổ chức đến từng nhân viên và kết hợp các nổ lực lại với nhau. Các ngân sách thúc đẩy sự hợp tác vì các lĩnh vực và các chức năng khác nhau trong tổ chức đều phải cùng làm việc để đạt được mục tiêu đề ra. Để có được kế hoạch trên thì phải dựa trên cơ sở các điều kiện tài chính của công ty như ngân quỹ, ngân sách, sự đóng góp của các cổ đông trong công ty Cùng các chính sách tài chính.
Hoạch định tài chính công ty AIRGAS, INC là chủ đề đồ án của chúng tôi, qua bài đồ án này chúng tôi sẽ đem đến cho bạn những thông tin tài chính của công ty AIRGAS, INC. Cùng với đó là các chính sách mua sắm, phân phối, đầu tư và tài trợ cùng những luồng biến động của công ty về tài chính qua những thời gian khác nhau. Đồ án của chúng tôi gồm có 3 phần:
+ Phần 1: Cơ sở lí luận về hoạch định tài chính theo phương pháp quy nạp.
+ Phần 2: Phân tích tình hình tài chính của công ty Airgas, Inc quý I/2010
+ Phần 3: Đánh gía tình hình tài chính sau hoạch định.
Các thành viên trong nhóm đã có nhiều cố gắng và nổ lực để hoàn thành đồ án một cách tốt nhất nhưng chắc chắn không tránh khỏi sai sót, vì vậy rất mong được sự góp ý của thầy, cô để đồ án ngày càng hoàn thiện hơn. Cuối cùng, nhóm chúng tôi xin gửi lời cảm ơn đến cô Ngô Hải Quỳnh đã giúp chúng tôi hoàn thành đồ án này.
31 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2540 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích tình hình tài chính của công ty Airgas, Inc quý I/2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì hoạch định tài chính là vấn đề quan trọng nhất để mang lại thành công cho doanh nghiệp. Để đạt được thành công mỹ mãng thì hoạt động tài chính là yếu tố quan trọng nhất. Hoạch định tài chính thông qua hệ thống với các ngân sách với khả năng sử dụng đơn vị chung sẽ dễ dàng lượng hóa các mục tiêu, cụ thể hóa và tổng hợp việc sử dụng các nguồn lực.
Hoạch định tài chính thực hiện các mục tiêu khác nhau để có thể đưa đến thành công của doanh nghiệp. Hoạch định tài chính thúc đẩy các nhà quản trị lập kế hoạch cho tương lai để phát triển định hướng chung cho toàn tổ chức, dự đoán trước vấn đề và xây dựng chính sách cho tương lai. Khi các nhà quản trị dành thời gian cho việc lập kế hoạch, họ sẽ nhận ra năng lực của tổ chức và biết được sử dụng nguồn của tổ chức vào vị trí nào. Tất cả các doanh nghiệp và các tổ chức phi lợi nhuận đều phải lập kế hoạch. Ngân sách giúp các nhà quản trị ra các quyết định tốt hơn. Ngân sách lập ra các tiêu chuẩn mà nhờ đó có thể kiểm soát việc sử dụng các nguồn lực công ty cũng như kiểm soát, thúc đẩy nhân viên. Các ngân sách cũng phục vụ cho việc truyền thông các kế hoạch của tổ chức đến từng nhân viên và kết hợp các nổ lực lại với nhau. Các ngân sách thúc đẩy sự hợp tác vì các lĩnh vực và các chức năng khác nhau trong tổ chức đều phải cùng làm việc để đạt được mục tiêu đề ra. Để có được kế hoạch trên thì phải dựa trên cơ sở các điều kiện tài chính của công ty như ngân quỹ, ngân sách, sự đóng góp của các cổ đông trong công ty…Cùng các chính sách tài chính.
Hoạch định tài chính công ty AIRGAS, INC là chủ đề đồ án của chúng tôi, qua bài đồ án này chúng tôi sẽ đem đến cho bạn những thông tin tài chính của công ty AIRGAS, INC. Cùng với đó là các chính sách mua sắm, phân phối, đầu tư và tài trợ cùng những luồng biến động của công ty về tài chính qua những thời gian khác nhau. Đồ án của chúng tôi gồm có 3 phần:
+ Phần 1: Cơ sở lí luận về hoạch định tài chính theo phương pháp quy nạp.
+ Phần 2: Phân tích tình hình tài chính của công ty Airgas, Inc quý I/2010
+ Phần 3: Đánh gía tình hình tài chính sau hoạch định.
Các thành viên trong nhóm đã có nhiều cố gắng và nổ lực để hoàn thành đồ án một cách tốt nhất nhưng chắc chắn không tránh khỏi sai sót, vì vậy rất mong được sự góp ý của thầy, cô để đồ án ngày càng hoàn thiện hơn. Cuối cùng, nhóm chúng tôi xin gửi lời cảm ơn đến cô Ngô Hải Quỳnh đã giúp chúng tôi hoàn thành đồ án này.
Xin trân trọng cảm ơn!
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán 11
Bảng 2.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 12
Bảng 2.3. Tỷ lệ tài sản lưu động so với tổng tài sản 13
Bảng 2.4. Tỷ trọng vốn chủ sở hửu so với tổng nguồn vốn 13
Bảng 2.5. Ngân sách bán hàng của công ty France Telecom QUÝ I/2010 14
Bảng 2.6. Ngân sách sản xuất của công ty France Telecom QUÝ I/2010 15
Bảng 2.7: Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu của công ty France Telecom 15
QUÝ I/2010 15
Bảng 2.8: Ngân sách quản lý của công ty France Telecom QUÝ I/2010 16
Bảng 2.9: Ngân sách ngân quỹ của công ty France Telecom QUÝ I/2010 16
Bảng 2.10: Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty 18
France Telecom QUÝ I /2010 18
Bảng 2.11. Biến động của công ty France Telecom QUÝ I/2010 19
Bảng 2.12: Dự toán bảng cân đối kế toán công ty Fance Telecom 19
Ngày 31/3/2010 19
Bảng 3.1. Các thông số đánh giá tình hình tài chính sau hoạch định 22
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH THEO PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP
1.1.Khái niệm
- Hoạch định là quá trình phát triển các kế hoạch ngắn hạn cũng như dài hạn nhằm đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.
- Hoạch định là một tiến trình, kết quả biểu thị dưới các kế hoạch tài chính.
1.2. Vai trò của hoạch định
- Hệ thống kế hoạch tài chính đóng vai trò quan trọng, then chốt trong việc lập kế hoạch và kiếm soát của doanh nghiệp.
- Hoạch định tài chính thông qua hệ thống với các ngân sách với khả năng sử dụng đơn vị chung sẽ dễ dàng lượng hóa các mục tiêu.
- Đặc trưng cơ bản được trình bày đó là đơn vị chung là tiền tệ.
1.3. Mục tiêu của hoạch định
- Thúc đẩy các nhà quản trị lập kế hoạch.
- Cung cấp nguồn thông tin để cải thiện việc ra quyết định.
- Giúp ích cho việc sử dụng các nguồn và quản lý nhân sự thông qua việc thiết lập tiêu chuẩn đánh giá hiệu suất .
- Cải thiện vấn đề truyền thông và hợp tác.
- Đặt ra mục tiêu hiệu quả, làm cơ sở để đánh giá kết quả của kế hoạch.
- Cung cấp các ước lượng và định lượng các nhu cầu vật chất của công ty dưới hình thái tiền tệ.
- Kết hợp với các kế hoạch, chương trình khác trên cơ sở cân đối các nguồn thu chi.
- Dự kiến các rủi ro tài chính mà công ty gặp phải để đưa ra các biện pháp, giải pháp khắc phục.
1.4. Các loại kế hoạch tài chính
1.4.1. Kế hoạch đầu tư và tài trợ
- Là 1 dự tính về việc sử dụng vốn và khai thác các nguồn vốn theo từng năm tài khóa trong phạm vi từ 3 đến 5 năm.
- Nội dung của kế hoạch bao gồm :
+ Đầu tư
Nhu cầu đầu tư vào tài sản cố định.
Tăng đầu tư vào tài sản chính.
Tăng đầu tư vào tài sản vô hình.
+ Nguồn vốn
Nguồn vốn được rút ra từ việc giảm vốn luân chuyển ròng.
Nguồn tự tài trợ.
Nhận hoàn vốn vay.
Vay trung và dài hạn.
Tăng vốn
1.4.2. Các ngân sách hàng năm
- Có thể chia thành 4 loại ngân sách hằng năm gồm :
+ Ngân sách đầu tư thể hiện hoạt động mua sắm đầu tư thiết bị trong năm.
+ Ngân sách tài chính thể hiện các hoạt động liên quan đến việc tăng giảm vốn.
+ Ngân sách kinh doanh là một bộ các ngân sách có liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng năm của doanh nghiệp.
+ Ngân sách ngân quỹ là kết quả các ngân sách trên, nó phản ánh luồng thu chi bằng tiền của công ty qua từng tháng trong năm.
1.4.3. Các phương pháp lập kế hoạch tài chính
1.4.2.1. Phương pháp quy nạp
- Kế hoạch tài chính là sự tổng hợp tất cả các chương trình hoạch định của từng bộ phận, từng cấp trong công ty.
-Việc lập kế hoạch tài chính được thực hiện từ dưới lên, trên cơ sở hệ thống các ngân sách bộ phận.
1.4.2.2. Phương pháp diễn giải
- Kế hoạch tài chính là sự chuẩn bị những điều kiện cho việc thực hiện mục tiêu.
- Việc lập kế hoạch tài chính xuất phát từ những mục tiêu tổng quát, ở cấp cao…
=> Cụ thể hóa thành những ngân sách ở các bộ phận nhằm thực hiện mục tiêu.
1.5. Lập kế hoạch tài chính theo phương pháp quy nạp
1.5.1. Tiến trình lập kế hoạch
- Tiến trình lập ngân sách có thể có nhiều cấp độ, đó có thể là quy trình không chính thức đối với các công ty nhỏ và có thể là một thủ tục chi tiết mất nhiều thời gian đối với công ty lớn.
1.5.1.1. Quản lý và phối hợp trong tiến trình lập kế hoạch
- Nhà quản lý ngân sách này thường là kế toán trưởng hoặc là người chuyên báo cáo cho kế toán trưởng. Nhà quản lý ngân sách làm việc dưới sự quản lí của hội đồng ngân sách.
- Hội đồng ngân sách có trách nhiệm xem lại ngân sách, đưa ra các định hướng về ngân sách, các mục tiêu ngân sách và giám sát hiệu quả thực tế của tổ chức.
- Hội đồng ngân sách cũng có trách nhiệm đảm bảo cho ngân sách được kết nối với kế hoạch chiến lược của tổ chức.
- Hội đồng ngân sách cũng có trách nhiệm đảm bảo cho ngân sách được kết nối với kế hoạch chiến lược của tổ chức. Giams đốc sẽ lựa chọn các thành viên của hội đồng và họ thường là giám đốc, phó giám đốc tài chính, kế toán trưởng.
1.5.1.2. Các chỉ tiêu để hoạch định tài chính theo phương pháp quy nạp
Khi nói đến ngân sách của công ty là nói đến kế hoạch tài chính. Kế hoạch tài chính là một kế hoạch cụ thể tổng hợp từ nhiều ngân sách hoạt động và ngân sách bộ phận. Kế hoạch tài chính được chia thành các ngân sách hoạt động và ngân sách tài chính. Các ngân sách hoạt động liên quan đến các hoạt động tạo ra thu nhập cho công ty như bán hàng, sản xuất, mua sắm…Các kế hoạch tài chính liên quan đến dòng tiền vào và dòng tiền ra và liên quan đến vị thế tài chính.
1.5.2. Thu thập thông tin lập ngân sách
1.5.2.1. Dự đoán doanh thu
- Là cơ sở để lập ngân sách bán hàng. Sau đó, từ ngân sách bán hàng, các bộ phận liên quan mới có thể lập ngân sách hoạt động khác và lập ngân sách tài chính.
- Do vậy, độ chính xác của doanh thu dự đoán ảnh hưởng rất lớn đến độ chính xác của bộ ngân sách.
1.5.2.2. Dự đoán các biến số khác
- Ngoài doanh số, các khoản mục chi phí liên quan đến tiền mặt cũng rất quan trọng.
1.5.3. Xây dựng các ngân sách hoạt động
1.5.3.1. Ngân sách bán hàng
- Ngân sách bán hàng là dự đoán do hội đồng ngân sách duyệt, mô tả doanh thu dự đoán cho từng sản phẩm theo đơn vị sản phẩm và theo đơn vị tiền tệ.
- Một số công thức tính các chỉ tiêu của ngân sách bán hàng:
Giá bán = Định mức*(Chi phí NVLTT+Chi phí nhân công TT+Chi phí QLSX).
Doanh thu = Sản lượng * Giá bán.
Lương nhân viên = Định mức * Doanh thu.
Lương theo doanh số = Định mức * Doanh thu.
Chi phí bán hàng khác = Doanh thu * Định mức.
Tổng lương = Lương cố định + Lương theo doanh số.
Tổng chi phí bán hàng = Lương nhân viên * Chi phí bán hàng khác.
1.5.3.2. Ngân sách sản xuất
1.5.3.2.1. Kế hoạch sản xuất
- Kế hoạch sản xuất xác định phải sản xuất sản phẩm nào,bao nhiêu và khi nào?
- Xác định các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất như sau :
Số đơn vị sản xuất = Lượng bán + Hàng tồn kho cuối kỳ dự kiến – Hàng tồn kho đầu kỳ.
NVL dùng vào sản xuất = Sản lượng sản xuất * Định mức.
Chi phí NVL trực tiếp = NVL dùng vào sản xuất * Giá NVL.
Số giờ trực tiếp = Sản lượng sản xuất * Định mức.
Chi phí nhân công trực tiếp = Sản lượng sản xuất * Định mức.
1.5.3.2.2. Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu
- Lượng nguyên vật liệu sản xuất trong ngân sách nguyên vật liệu trực tiếp là cơ sở để lập ngân sách mua sắm nguyên vật liệu.
Khối lượng mua = Lương NVLTT sử dụng trong kỳ +Hàng tồn kho NVLTT cần thiết cuối kỳ - Hàng tồn kho NVLTT đầu kỳ.
1.5.3.3. Các ngân sách hoạt động khác
- Ngân sách Marketing.
- Ngân sách nghiên cứu và phát triển.
- Ngân sách quản lý.
1.5.4. Xây dựng các ngân sách tài chính
1.5.4.1. Ngân sách ngân quỹ
- Ngân sách ngân quỹ là một kế hoạch chi tiết biểu diễn tất cả các dòng tiền vào và dòng tiền dự đoán của công ty trong một thời kỳ trên cơ sở tiền mặt.
- Xác định các chỉ tiêu của ngân sách ngân quỹ như sau :
Nhu cầu tài trợ = Số dư chưa tài trợ - Lề an toàn
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ trước + Cân đối thu chi + Vay trong kỳ.
Cân đối thu chi = Tổng thu – Tổng chi.
Số dư chưa tài trợ = Số dư cuối kỳ + Cân đối thu chi.
1.5.4.2. Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một bảng tóm tắt về doanh thu vả tổng chi phí dự kiến của một thời kỳ trong tương lai, dự toán kết thúc với thông tin về tình hình lời lỗ trong thời kỳ đó.
- Giá vốn hàng bán được xác định bởi công thức :
Giá vốn hàng bán = Chi phí NVLTT + Chi phí NCTT + Chi phí QLSX.
1.5.4.3. Dự toán báo cáo nguồn và sử dụng
Khoản mục
Chênh lệch
Nguồn
Sử dụng
Phải thu khách hàng
Doanh thu tín dụng - thu từ bán tín dụng
-
+
Hàng tồn kho
Chi phí SX TT - giá vốn hàng bán
-
+
Tài sản ngắn hạn khác
Chi trả - nhận lại
-
+
Tài sản cố định
Đầu tư - thanh lý
-
+
Đầu tư dài hạn khác
Đầu tư - bán lại
-
+
Các khoản phải trả
Tổng chi phí phải trả trong kỳ - Thanh toán trong kỳ
+
Nợ ngắn hạn
Vay trong kỳ - trả nợ trong kỳ
+
Nợ dài hạn
Vay trong kỳ - trả nợ trong kỳ
+
Vốn chủ sở hữu
Phát hành - mua lại
+
Khấu hao
(Từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh)
+
Lợi nhuận sau thuế TNDN
(Từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh)
+
1.5.4.4. Lập dự toán bảng cân đối kế toán
Với thông tin từ dự toán báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ kết hợp với bảng cân đối kế toán đầu kỳ, ta xây dựng dự toán bảng cân đối kế toán cho thời kỳ lập kế hoạch.
Số dư cuối kỳ của tiền mặt = số dư tiền mặt 2010 + chênh lệch ngân quỹ (2010,2011)
Số dư tài sản cuối kỳ = số dư tài sản 2010 + chênh lệch tài sản (2010,2011)
Số dư nguồn vốn cuối kỳ = số dư nguồn vốn 2010+ chênh lệch nguồn vốn (2010,2011)
1.6. Lập dự toán báo cáo tài chính theo phương pháp diễn giải.
- Lập kế hoạch tài chính theo phương pháp diễn giải sử dụng một kĩ thuật khá phổ biến nhất là phương pháp phần trăm doanh thu. Phương pháp này bắt đầu bằng cách dự đoán doanh thu, và sau đó biểu diễn các khoản mục theo tỉ lệ tăng trưởng hằng năm của doanh thu.
PHẦN II: HOẠCH ĐỊNH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY AIRGAS, INC QUÝ I/2011
2.1. Sơ lược về Airgas, Inc:
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Airgas, Inc-Hoa kỳ chuyên cung cấp các loại sản phẩm khí công nghiệp và thiết bị ngành công nghiệp. Airgas, Inc được thành lập vào năm 1982 và có trụ sở tại Radnor, Pennsylvania. The company offers various gases, including nitrogen, oxygen, argon, helium, and hydrogen; welding and fuel gases, such as acetylene, propylene, and propane; and carbon dioxide, nitrous oxide, ultra high purity grades, special application blends, and process chemicals.Công ty cung cấp các loại khí khác nhau, bao gồm nitơ, oxy, argon, heli và hiđrô, hàn và nhiên liệu khí, chẳng hạn như acetylene, propylene, và propan, và điôxít cacbon, nitơ oxit, cấp độ tinh khiết cực cao. Công ty cũng tham gia vào việc cho thuê chai chứa khí đốt, thùng chứa chất lỏng đông lạnh, thùng chứa số lượng lớn, đoạn ống, hàn . In addition, the company manufactures and distributes liquid carbon dioxide, dry ice, nitrous oxide, ammonia, refrigerant gases, and atmospheric merchant gases. Ngoài ra, công ty sản xuất và phân phối khí carbon dioxide lỏng, đá khô, oxit nitơ, amoniac, khí lạnh. It serves repair and maintenance, industrial manufacturing, energy and infrastructure construction, medical, petrochemical, food and beverage, retail and wholesale, analytical, utilities, and transportation industries. Airgas phục vụ sửa chữa và bảo trì, sản xuất công nghiệp, năng lượng và xây dựng cơ sở hạ tầng, hóa dầu, y tế. The company operates an integrated network of approximately 1100 locations, including branches, retail stores, packaged gas fill plants, specialty gas labs, production facilities, and distribution centers. Công ty hoạt động một hệ thống mạng tích hợp của khoảng 1100 địa điểm, bao gồm cả chi nhánh, cửa hàng bán lẻ, phòng thí nghiệm khí, cơ sở sản xuất và các trung tâm phân phối. Additionally, it provides retail solutions to retail customers, such as florists, grocers, restaurants and bars, tire and automotive service centers, and others. Công ty này bán các sản phẩm của mình thông qua nhiều kênh bán hàng bao gồm doanh số bán hàng dựa trên chi nhánh đại diện, cửa hàng bán lẻ, các chương trình tài khoản khách hàng chiến lược, điện thoại viên, catalogue và phân phối độc lập. Airgas, Inc. was founded in 1982 and is based in Radnor, Pennsylvania.
2.1.2. Sản phẩm chính:
- Khí công nghiệp : OXY, NITƠ, CO2, ARGON, ACETYLEN, AMONIAC, ĐẤT ĐÈN, CỒN,….
- Khí có hàm lượng cao đặc biệt : HYĐRÔ, HELI, SO2, ARGON(99,999), NITƠ(99,999)…..
- Khí hỗn hợp : KHÍ TRỘN (80% AR + 20% CO2) , KHÍ THỞ(AIR).
- Khí hóa lỏng : OXY LỎNG, NITƠ LỎNG, ARGON LỎNG…
- Gas dân dụng: GAS 12KG, 45KG…
Để đáp ứng cho nhu cầu của khách hàng công ty còn cung cấp các loại thiết bị ngành khí:
- Các loại vỏ bình chứa khí công nghiệp: Oxy, Nitơ, Co2, Argon, Acetylen...có nhiều loại : 10 lít, 14 lít, 40 lít… đủ kích cỡ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng.
- Các loại vỏ bồn XL-45, HP -160: (Oxy, Nitơ, Co2, Argon), chứa khí hóa lỏng.
- Đồng hồ đo áp các loại : Oxy, Nitơ, Argon, Acetylen…
- Valve QF-2C, QF-2D, QF-7B...
2.1.3. Tình hình tài chính chung của công ty Airgas,Inc trong thời gian qua.
France Telecom SA cung cấp cho người tiêu dùng, doanh nghiệp và các nhà khai thác viễn thông khác với một loạt các dịch vụ, bao gồm viễn thông điện thoại cố định và di động, truyền số liệu, Internet và đa phương tiện, và các dịch vụ giá trị gia tăng khác. Tập đoàn báo cáo bảy điều hành các phân đoạn: Pháp, Anh, Ba Lan, Tây Ban Nha, Phần còn lại của thế giới, doanh nghiệp và nhà cung cấp quốc tế và chia sẻ dịch vụ (IC & SS). Ngày 29 tháng 4 năm 2009, Công ty mua lại thêm lãi suất 18,36% trong FT Espana.
Tình hình tài chính của công ty France Telecome trong thời gian qua
Dựa vào bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2009 chúng ta có thể phân tích được tình hình tài chính của cônng ty.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 3 năm 2010
Đơn vị tính: 1000 USD
Chỉ tiêu
31/03/2010
31/03/2009
31/03/2008
A.Tài sản
I. Tài sản ngắn hạn
1. Tiền mặt
47001
47188
43048
2. Các khoản phải thu
235395
230431
205827
3. Hàng tồn kho
333961
390445
330732
4. Tài sản ngắn hạn
94978
76679
59107
Tổng tài sản ngắn hạn
711335
744743
638714
II. Tài sản dài hạn
1. Tài sản vô hình
1322028
1279440
1118075
2. Tài sản khác
34573
35601
27620
3. Nhà máy, thiết bị
2427996
2366526
2194870
Tổng tài sản dài hạn
3784597
3681567
3340547
Tổng tài sản
4495932
4426310
3979261
B. Nguồn vốn
I. Nợ phải trả
1. Nợ ngắn hạn
a. Các khoản phải trả
465388
437243
357181
b. Nợ ngắn hạn
10255
11058
40400
c. Nợ ngắn hạn khác
113530
108810
Tổng nợ ngắn hạn
475643
448301
506391
2. Nợ dài hạn
1499384
1750308
1539648
3. Nợ phải trả khác
72972
79231
80104
4.
652389
576715
439782
Tổng nợ phải trả
2700388
2854555
2565925
II. Vốn chủ sở hữu
1. Cổ phiếu phổ thông
863
856
841
2. Thu nhập giữ lại
1332759
1198985
983663
3.
109941
150363
34757
4. Thặng dư vốn
568421
533030
468302
5. Tổng vốn chủ sở hữu
1795544
1571755
1413336
Tổng nguồn vốn
4495932
4426310
3979261
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Ngày 31 tháng 3 năm 2010
Đơn vị tính: 1000 USD
Chỉ tiêu
31/03/2010
31/03/2009
31/03/2008
1. Tổng doanh thu
3864005
4349455
4017024
2. Chi phí doanh thu
1732424
2045020
1926426
3. Lợi nhuận gộp
2131581
2304435
2090598
4. Chi phí quản lí
1497034
1558772
1424677
5. Chi phí khác
234949
220795
189775
Doanh thu hoạt động
1. Tổng thu nhập khác
22188
11120
12800
2. Lợi nhuận trước thuế
331969
429353
463346
3.
- -
87142
92584
4. Thu nhập trước thuế
331969
429353
370762
5. Thuế thu nhập
117800
168265
144184
6. Lãi thiếu số
- -
- -
3230
7. Thu nhập ròng
196300
261088
223348
Bảng 2.3. Tỷ lệ tài sản lưu động so với tổng tài sản
Đơn vị tính: 1000 USD
2009/2008
2010/2009
Chỉ tiêu
2008
2009
2010
Chênh lệch
%
Chênh lệch
%
Tài sản lưu động
14,017
14,096
12,913
79
100.56
-1,183
91.61
Tổng cộng tài sản
100,601
94,785
92,044
-5,816
94.22
-2,741
97.11
Tỷ lệ
13.93
14.87
14.03
0.94
6.34
-0.84
-5.50
Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy năm 2007 tỷ trọng tài sản lưu động so với tổng tài sản là 13.93% năm 2008 tỷ trọng này tăng 0.94% tức 14.87%, năm 2007 tài sản lưu động lại tăng 79 triệu EUR nhưng tổng tài sản lại giảm 5816 EUR. Ở năm 2009 tài sản lưu động giảm 1183 triệu EUR và tổng tài sản cũng giảm 2741 triệu EUR, điều này chứng tỏ hoạt động của công ty đang gặp vấn đề làm tình hình tài chính của công ty giảm sút.
Bảng 2.4. Tỷ trọng vốn chủ sở hửu so với tổng nguồn vốn
Đơn vị tính: 1000 USD
2007-2008
2008-2009
Chỉ tiêu
2007
2008
2009
Chênh lệch
%
Chênh lệch
%
Nguồn vốn chủ sở hữu
29,471
27,090
26,021
-2,381
91.92
-1,069
96.05
Tổng nguồn vốn
100,601
94,785
92,044
-5,816
94.22
-2,741
97.11
Tỷ lệ
29.29
28.58
28.27
-0.71
-2.30
-0.31
-1.05
Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy tỷ số tự tài trợ trong những năm 2007 – 2009 giảm, cụ thể :
Năm 2008 tỷ số tự tài trợ là 28.58% tức trong 100 đồng tiền vốn thì số vốn được tài trợ từ bản thân doanh nghiệp là 28.58 đồng, so với năm 2007 giảm 0.71% nguyên nhân do nguồn vốn chủ sở hữu giảm đi 2,381 triệu EUR.
Năm 2009 tỷ số tự tài trợ sụt giảm còn 28.27% nguyên nhân do nguồn vốn chủ sở hữu đã giảm còn -5,816 triệu EUR. Đây là biểu hiện không tốt cho thấy trong điều kiện nền kinh tế khó khăn công ty ít có khả năng tự bổ sung nguồn vốn của mình. Trong thời điểm này công ty cần cải thiện tính tự chủ về tài chính của mình, giúp công ty giảm bớt gánh nặng về nợ cũng như những rủi ro tài chính.
2.4.1. Ngân sách bán hàng
Dự kiến sản phẩm tồn kho cuối kỳ: tháng thứ 1: 450, tháng thứ 2: 450, tháng thứ 3: 500. Và tồn kho sản phẩm thực tế của tháng trước là 50.
Dự kiến sản lượng bán, tháng thứ 1: 15.000 SP, tháng thứ 2: 20.000, tháng thứ 3: 25.000. tháng thứ 4: 40.000
Giá bán cho mỗi sản phẩm là: bằng 1.8 lần giá vốn.
Dự kiến nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ bằng 25% số lượng sản xuất của kỳ sau. Tồn kho nguyên vật liệu thực tế cuối kỳ năm trước là 250.
Bảng 2.5. Ngân sách bán hàng của công ty Airgas, Inc quý I/2011.
ĐVT: 1000 USD
Chỉ tiêu
T12
T1
T2
T3
Sản lượng bán
15,000
20,000
25,000
Hàng tồn kho cuối kỳ
50
450
450
500
Giá bán
1,255,500
1,628,100
2,037,150
Doanh thu
18,832,500,000
32,562,000,000
50,928,750,000
Lương nhân viên
2,824,875,000
4,884,300,000
7,639,312,500
Lương cố định
Lương theo doanh số
Tổng lương
2,824,875,000
4,884,300,000
7,639,312,500
Chi phí bán hàng khác
188,325,000
325,620,000
509,287,500
Tổng chi phí bán hàng
3,013,200,000
5,209,920,000
8,148,600,000
Bảng 2.5. Ngân sách bán hàng cho ta thấy sản lượng bán của công ty biến động theo mùa và giá bán ổn định không thay đổi suốt thời kỳ lập kế hoạch. Ngoài ra, ngân sách này còn biểu diễn chi phí cho hoạt động bán hàng chẳng hạn như chi phí hoa hồng, chi phí vận chuyển, dây chuyền sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí phát triển mạng lưới,…các chi phí này có thể là các chi phí cố định, cũng có thể là chi phí biến đổi theo đơn vị sản phẩm. Đối với công ty France Telecom thì chi phí cho hoạt động bán hàng bao gồm lương theo doanh số, trong đó lương theo doanh số là bằng 25 EUR 1 đơn vị sản phẩm.
2.4.2. Ngân sách sản xuất
2.4.2.1. Kế hoạch sản lượng
Định mức một đơn vị sản phẩm cần 2 đơn vị nguyên vật liệu, với đơn giá cho 1 đơn vị nguyên vật liệu tùy nhóm cho.
Định mức tiền công trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là 15 USD cho 1 sản phẩm.
Lương trả cho người quản lý phân xưởng 4.500 USD mỗi tháng.
Bảng 2.6. Ngân sách sản xuất của công ty Airgas, Inc quý I/2011
Đơn vị tính: 1000 USD
Chỉ tiêu
T12
T1
T2
T3
Hàng tồn kho cuối kỳ
50
450
450
500
Sản lượng sản xuất
15400
20000
25050
NVL dùng vào sản xuất
30800
40000
50100
Chi phí NVL trực tiếp
462000
600000
751500
Số giờ trực tiếp
Chi phí nhân công TT
231000
300000
375750
Lương quản lý(CPQLSX)
4,500
4,500
4,500
2.4.2.2. Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu:
Dự kiến nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ bằng 20% số lượng sản xuất của kỳ sau. Tồn kho nguyên vật liệu thực tế cuối kỳ năm trước là 40.
Bảng 2.7: Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu của công ty Airgas, Inc
quý I/2010
Đơn vị tính: 1000 USD
Chỉ tiêu
T12
T1
T2
T3
Hàng tồn kho NVL
250
5000
6262.5
9875
Lượng NVL mua sắm trong kỳ
35550
41263
53713
Chi phí mua sắm NVL
533250
618937.5
805687.5
2.4.3. Các ngân sách hoạt động khác
Tháng thứ 1, thanh toán tiền thuê nhà xưởng là 3,000,000 EUR cho 03 tháng tiếp theo.
Tháng thứ 2, thanh toán tất cả các khoản thuế TNDN mà công ty còn nợ của năm trước.
Ngoài khoản cố định 1,000,000 EUR mỗi tháng chi phí quản lý doanh nghiệp còn có khoảng 2% doanh thu hằng tháng. Trong đó lương nhân viên quản lý chiếm 50% tổng chi phí.
Công ty dự định chi 1% doanh thu hằng tháng cho chi phí quảng cáo.
Bảng 2.8: Ngân sách quản lý của công ty France Telecom QUÝ I/2010
Đơn vị tính: 1000 USD
Chỉ tiêu
T1
T2
T3
Thuê nhà xưởng
3,000
3,000
3,000
Chi phí quản lý doanh nghiệp
188,326,000
325,621,000
509,288,500
Lương quản lý
94,163,000
162,810,500
254,644,250
Tổng cộng
94,166,000
162,813,500
254,647,250
2.4.4. Xây dựng các ngân sách tài chính
2.4.4.1 Ngân sách ngân quỹ
20% doanh thu được thu ngay trong tháng phát sinh. Ngay sau tháng bán hàng thu thêm 50%, tháng thứ 2 thu thêm 40% và số còn lại thu vào tháng thứ 3.
Chi phí nguyên vật liệu thanh toán như sau: thanh toán ngay trong tháng 60%, còn lại thanh toán vào tháng sau. Giá trị thanh toán tháng 12 năm 2009 là: 100,000,000 EUR.
Hàng tháng thanh toán 50% lương, còn 50% thanh toán trong tháng sau. Lương còn nợ tháng trước bằng 1/20 tổng nợ ngắn hạn.
Tháng thứ 1 công ty định thanh lý một tài sản cố định có giá trị còn lại là: 60,000,000 EUR, bán được 70,000,000 EUR.
Tháng thứ 2 công ty dự định mua một ô tô có giá trị là 80,000,000 EUR
Tháng thứ 1 công ty dự định vay dài hạn 50.000.000 EUR, đồng thời trả nợ ngắn hạn đến hạn là: 352,000,000EUR
Tháng thứ 2 công ty thanh toán khoản lãi vay của năm trước là: 2000 EUR
Bảng 2.9: Ngân sách ngân quỹ của công ty Airgas, Inc quý I/2010
Đơn vị tính: 1000 USD
Chỉ tiêu
T1
T2
T3
Doanh số
18,832,500,000
32,562,000,000
50,928,750,000
Thu tiền ngay
4,708,125,000
8,140,500,000
12,732,187,500
Bán tín dụng
14,124,375,000
24,421,500,000
38,196,562,500
Thu sau 1 tháng
4,943,531,250
8,547,525,000
Thu sau 2 tháng
3,531,093,750
Thu sau 3 tháng
Tổng thu từ bán tín dụng
0
4,943,531,250
12,078,618,750
Thu ròng từ kinh doanh
4,708,125,000
13,084,031,250
24,810,806,250
Thanh lý tài sản
35,000
Vay dài hạn
30,000
Tổng thu
4,708,190,000
13,084,031,250
24,810,806,250
Chi
Chi phí mua sắm NVL
533,250
618,938
805,688
Thanh toán cho NCC
Sau 1 tháng
426,600
495,150
644,550
Sau 2 tháng
106,650
123,788
Tổng thanh toán cho NCC
426,600
601,800
768,338
Tiền lương
2,919,273,500
5,047,415,000
7,894,337,000
Thanh toán trong tháng
2,481,382,475
4,290,302,750
6,710,186,450
Thanh toán sau 1 tháng
23,782.15
437,891,025.00
757,112,250.00
Tổng lương thanh toán
2,481,406,257
4,728,193,775
7,467,298,700
Thanh toán tiền thuê nhà xưởng
3,000
3,000
3,000
Đầu tư
30,000
Trả nợ ngân hàng(trả nợ ngắn hạn đến hạn)
15,000
Thanh toán lãi
1,000
Thanh toán cổ tức
Thanh toán thuế
117,800
Thuế trả trước
Chi phí quảng cáo
188,325,000
325,620,000
509,287,500
Tổng chi
2,858,500,857
5,380,069,575
8,486,762,838
Cân đối thu chi
1,849,689,143
7,703,961,675
16,324,043,413
Số dư chưa tài trợ
1,849,736,144
9,553,697,819
25,877,741,231
Ngân sách ngân quỹ trình bày ở bảng trên cho ta thấy được tầm quan trọng của việc biểu diễn ngân sách theo tháng, nó biểu diễn nhu cầu vay ngắn hạn như việc mua thiết bị mới.
2.4.4.2. Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Thuế thu nhập doanh nghiệp bằng 28% tổng lợi nhuận kế toán trước thuế.
Bảng 2.10: Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty
Airgas, Inc quý I /2011
Đơn vị tính: 1000 USD
Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ
102,323,250,000.00
Giá vốn hàng bán
2,733,750.00
Lợi nhuận gộp
102,320,516,250.00
Chí phí bán hàng
16,371,720,000.00
Chi phí quản lý doanh nghiệp
511,626,750.00
Khấu hao
0.00
Lợi nhuận thuần
85,437,169,500.00
Thu nhập khác
35,000.00
Chi phí khác
25,000.00
Lợi nhuận khác
10,000.00
Lợi nhuận kế toán trước thuế và lãi
85,437,179,500.00
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tiền lãi
1,000.00
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
85,437,178,500.00
Thuế TNDN
23,922,409,980.00
Lợi nhuận sau thuế TNDN
61,514,768,520.00
Thanh toán cổ tức
0.00
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
61,514,768,520.00
2.4.4.3. Dự toán báo cáo nguồn và sử dụng
Bảng 2.11. Xác định các thay đổi tài chính để lập báo cáo nguồn và sử dụng bảng dự toán
Khoản mục
Chênh lệch
Nguồn
Sử dụng
Phải thu khách hàng
Doanh thu tín dụng - thu từ bán tín dụng
-
+
Hàng tồn kho
Chi phí SX TT - giá vốn hàng bán
-
+
Tài sản ngắn hạn khác
Chi trả - nhận lại
-
+
Tài sản cố định
Đầu tư - thanh lý
-
+
Đầu tư dài hạn khác
Đầu tư - bán lại
-
+
Các khoản phải trả
Tổng chi phí phải trả trong kỳ - Thanh toán trong kỳ
+
Nợ ngắn hạn
Vay trong kỳ - trả nợ trong kỳ
+
Nợ dài hạn
Vay trong kỳ - trả nợ trong kỳ
+
Vốn chủ sở hữu
Phát hành - mua lại
+
Khấu hao
(Từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh)
+
Lợi nhuận sau thuế TNDN
(Từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh)
+
Trả cổ tức
Bảng 2.12. Biến động của công ty Airgas, Inc quý I/2011
Đơn vị tính: 1000 USD
Các khoản mục
Thay đổi
Nguồn
Sử dụng
Giải thích
Phải thu khách hàng
59,720,287,500
0
59,720,287,500
76,742,437,500-17,022,150,000
Hàng tồn kho
144,375
-144,375
0.00
1,957,875+906,750+13,500-2,733,750
Thuế và các khoản khác phải thu Nhà Nước
Tài sản cố định
-35,000
35,000
0
0-35000
Đầu tư tài sản dài hạn khác
30,000
0
30,000
30,000
Phải trả người bán
161,137
0
-161,137
1,957,875-1,796,738
Phải trả người lao động
1,184,126,768
0
-1,184,126,768
15,861,025,500-14,676,898,732
Vay và nợ ngắn hạn
-30,000
-30,000
0
-30,000
Phải trả, phải nộp NN
23,922,292,180
0
-23,922,292,180
23,922,409,980.00-117,800
Trả cổ tức
0
0
0
0
Vay dài hạn
30,000
30,000
0
30,000-0
Lợi nhuận sau thuế TNDN
61,514,768,520
61,514,768,520
0
61,514,768,520
Khấu hao
0
0
0
0
Tổng
61,514,659,145
34,613,737,415
Chênh lệch ngân quỹ = Tổng nguồn vốn – Tổng sử dụng
= 3671.05 – 2912.33 = 758.72
Đây là khoản chênh lệch tiền mặt giữa ngày 31/12/2009 và ngày 31/3/2010.
2.4.4.4. Lập dự đoán bảng cân đối kế toán:
Bảng 2.12: Dự toán bảng cân đối kế toán công ty Airgas, Inc
Ngày 31/3/2011
Đơn vị tính: 1000 USD
Chỉ tiêu
Năm 2010
Năm 2011
TÀI SẢN
Tiền và các khoản tương đương tiền
2,911
3,670
Các khoản đầu tư ngắn hạn
1,038
1,038
Tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn
3,949
4,708
Tổng số khoản phải thu
7,736
9,193
Hàng tồn kho
632
644
Chi phí trả trước
596
596
Tài sản ngắn hạn khác
779
779
Tổng tài sản ngắn hạn
13,692
15,920
Tài sản cố định
120,000
119,930
Hao mòn tài sản
54,575
54,575
Tài sản cố định ròng
65,425
65,355
Đầu tư dài hạn khác
8,556
8,636
Tài sản dài hạn khác
4,371
4,371
Tổng tài sản dài hạn
78,352
78,362
Tổng tài sản
92,044
94,282
NGUỒN VỐN
Vay và nợ ngắn hạn
0
352
Khoản phải trả
7,795
7,795
Phải trả người bán
0
8
Phải trả người lao động
0
242
Phải trả, phải nộp nhà nước
0
1,011
Vay ngắn hạn
7,488
7,488
Nợ ngắn hạn
8,461
8,461
Tổng số Nợ ngắn hạn
23,744
25,358
Nợ dài hạn
31,483
31,483
Vay dài hạn
0
50
Thuế thu nhập hoãn lại
1,090
1,090
Nợ phải trả khác
6,979
6,979
Tổng số Nợ phải trả
66,023
64,960
Vốn chủ sở hữu
10,595
10,596
Lợi nhuận chưa phân phối
15,426
18,727
Tổng số vốn chủ sở hữu
26,021
29,323
Tổng nguồn vốn
92,044
94,282
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP SAU KHI HOẠCH ĐỊNH
3.1. Đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp sau khi hoạch định.
Từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và cân đối kế toán của năm 2009 và 2010 ta phân tích kết quả tình hình tài chính và đánh giá:
Bảng 3.1. Các thông số đánh giá tình hình tài chính sau hoạch định
Đơn vị tính: 1000 USD
Năm 2009
Năm 2010
Khả năng thanh toán hiện thời (Rc)
0.577
0.583
Khả năng thanh toán nhanh(Rq)
0.55
0.602
Thu nhập trên tài sản (ROA)
0.035
0.035
Thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE)
12.55 %
11.26 %
Nợ trên vốn chủ (RD/E)
2.537
2.215
Qua bảng phân tích trên ta nhận thấy khả năng thanh toán nợ của công ty France Telecom năm 2010 có xu hướng tăng nhẹ, nhưng vẫn còn ở mức thấp. Có nghĩa là công ty đảm bảo các khoản nợ ngắn hạn bằng các tài sản dự kiến có thể chuyển hóa thành tiền mặt. Vì vậy công ty có thể đánh giá khả năng thanh toán, khả năng duy trì hoạt động thanh toán trong trường hợp bất trắc xảy ra.
Nếu vào năm trước một đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bởi 0.577 đồng tài sản ngắn hạn thì con số này vào quý I/2010 tăng lên 0.0.583. Điều đó cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty rất thấp nhưng đang có chuyển biến tăng lên. Bên cạnh đó khả năng thanh toán nhanh nợ của công ty rất thấp 0.55 vào năm 2009 đến năm 2010 có tăng lên nhưng không đáng kể chỉ với 0.602. Công ty nên cố gắng giảm hàng dự trữ hoặc tăng giá trị để tăng lượng tiền mặt.
Đồng thời xét đến thông số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) cho thấy mức sinh lời của công ty rất thấp năm 2009 là 0.035 và năm 2010 vẫn giữ vững mức này, tức là với 1 đồng tài sản thì công ty chỉ sinh lời được 0.035 đồng lợi nhuận.
Bên cạnh đó cũng cần xem xét thông số thu nhập trên vốn chủ sở hữu vì đây là thông số quan trọng đối với các cổ đông nắm giữ của công ty, nó cho thấy khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư của họ. Qua số liệu ở trên ta thấy được thu nhập trên vốn chủ sở hữu của công ty là rất thấp và đang có xu hướng giảm xuống: 12.55% giảm 11.26% còn. Điều đó cho thấy công ty đầu tư kém hiệu quả.
Cuối cùng là thông số nợ trên vốn chủ sở hữu cho thấy là cứ 1 đồng vốn chủ đảm bảo được 2.537 đồng năm 2009 và năm 2010 giảm còn 2.215 đồng. Với tỷ lệ này cho thấy công ty sử dụng nhiều vốn vay
Với việc đánh giá tình hình tài chính của công ty qua các thông số trên cho ta thấy được sư chuyển hóa thành tiền của công ty France Telecom là chậm nhưng đang có xu hướng tăng Vì vậy việc thanh toàn các khoản nợ ngắn hạn bằng tiền mặt là khó khăn cùng với khả năng sinh lời của công ty thấp cộng thêm công ty sử dụng nhiều vốn vay.
3.2. Một số giải pháp cho công ty sau khi hoạch định.
Từ việc đánh giá trên sau đây sẽ là một số giải pháp:
Tăng tài sản ngắn hạn của công ty lên bằng cách tăng lượng tiền mặt:
+ Đưa ra các chính sách thu hồi nợ của công ty.
+ Giảm hàng dự trữ trong kho.
+ Tăng phải thu của khách hàng.
Tăng sự đầu tư từ các cổ đông cách tăng khả năng sinh lời, vòng quay tổng tài sản. Công ty có thể tối đa hóa khả năng sinh lời bằng cách cung ứng một sản phẩm hay dịch được ưa chuộng và định giá hợp lý với các chi phí hoạt động được kiểm soát tốt.
Giảm việc sử dụng vốn vay.
KẾT LUẬN
Với xu hướng nền kinh tế ngày càng phát triển và sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp trên thị trường. Công ty Airgas,Inc muốn đứng vững và phát triển ngày càng lớn mạnh trên thị trường thì cần phải lập kế hoạch hoạch định tài chính rõ ràng để từ đó đẩy mạnh việc gia tăng doanh số nhằm góp phần tăng lợi nhuận, hơn thế nữa đó là cách tốt nhất giúp Công ty chiếm giữ được thị phần để từ đó ổn định và phát triển.
Hoạch định là công việc đầu tiên và quan trọng nhất trong chiến lược phát triển kinh doanh lâu dài của doanh nghiệp, đây là một chức năng quan trọng nhất trong bốn chức năng của quản trị.
Nhờ có chức năng hoạch định mà giúp nhà quản trị chủ động đối phó những tình huống biến đổi khó lường của thị trường. Đồng thời khắc phục được những hoạt động thụ động có thể dẫn đến những tổn thất cho doanh nghiệp và qua đó đưa ra các biện pháp, giải pháp để khắc phục những tồn tại đó.
Thông qua hoạch định tài chính hiệu quả sẽ tác động trực tiếp đến biện pháp và phương thức mà các nhà quản lý công ty thu hút vốn đầu tư để phát triển một dự án kinh doanh, đồng thời quyết định mọi chiến lược hoạt động của công ty trong sản xuất, phân phối sản phẩm và cả lĩnh vực quản lý nhân lực. Đồng thời công ty nên linh động và mạnh dạn điều chỉnh kế hoạch tài chính phù hợp, nếu công ty nhận thấy rằng chỉ tiêu đề ra vượt quá khả năng hoặc, ngược lại, quá thụ động so với năng lực hoạt động của toàn công ty.
Sau khi thực hiện xong đề tài: “Hoạch định tài chính của công ty Airgas,Inc nhóm đã có những hiểu biết thêm về vai trò và mục đích của việc hoạch định tài chính cho công ty.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Giáo trình tài chính – tín dụng, Huỳnh Bá Thúy Diệu, Trường Cao đẳng CNTT Hữu Nghị Việt – Hàn.
[2] Quản trị tài chính doanh nghiệp, Nguyễn Hải Sản, năm 2001, Nhà xuất bản Thống kê.
[3]
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỦA TỪNG THÀNH VIÊN
Đồ án được hoàn thành nhờ sự phối hợp của các thành viên trong nhóm. Nhiệm vụ của từng thành viên như sau:
Thành viên
Nhiệm vụ
1. Cao Thiên Thuận
Phần I: Lời mở đầu – Kết luận
Phần II: Sơ lược về France Telecom
- Khả năng sinh lời - Ngân sách bán hàng
2. Nguyễn Thị Thu Thư
Phần I: Khái niệm -Vai trò của hoạch định tài chính
Phần II: Khả năng thanh toán - Ngân sách sản xuất,
Ngân sách quản lý.
3. Huỳnh Ngọc Toàn
Phần I: Các phương pháp lập kế hoạch tài chính
Phần II: Thông số nợ - Thông số hoạt động - Ngân sách mua sắm NVL.
4. Phùng Thị Hiến
Phần I: Các chỉ tiêu xây dựng ngân sách hoạt động
Phần II: Bảng cân đối kế toán năm 2009
- Ngân sách ngân quỹ
- Biến động của France Telecom
5. Trần Thị Thu Thương
Phần I: Mục tiêu và các kế hoạch tài chính.
Phần II: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009
- Bảng dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Dự toán bảng cân đối kế toán năm 2010
Phần III: Huỳnh Ngọc Toàn
Cao Thiên Thuận
Nguyễn Thị Thu Thư
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích tình hình tài chính của công ty Airgas, Inc quý I-2010.doc