Đề tài Phân tích tình hình tài chính tại xí nghiệp thức ăn chăn nuôi – Cataco

Luận văn dài 70 trang Chương 1: Giới thiệu Trang 1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu . 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu 3 1.4. Lược khảo tài liệu có liên quan 3 Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 2.1. Phương pháp luận 5 2.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 5 2.1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ của phân tích tài chính . 5 2.1.3. Nội dung của phân tích tài chính . 6 a) Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp dựa trên cơ sở bảng cân đối kế toán 6 b) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh 8 c) Phân tích khả năng thanh toán . 10 d) Phân tích khả năng sinh lời 12 e) Phân tích hiệu quả sử dụng vốn . 14 2.2. Phương pháp nghiên cứu . 17 Chương 3: Phân tích thực trạng tài chính của Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi 3.1. Giới thiệu về Công ty Cataco và Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi 19 3.1.1. Giới thiệu về Công ty Cataco 19 3.1.2. Giới thiệu về Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi 20 3.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển 20 3.1.2.2. Mô tả về sản phẩm của Xí nghiệp . 20 3.1.2.3. Cơ cấu tổ chức . 21 3.1.2.4. Tình hình vốn của Xí nghiệp . 22 3.1.2.5. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật 22 3.1.2.6. Tình hình hoạt động qua 3 năm 2004, 2005, 2006 23 3.1.2.7. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình hoạt động 23 3.2. Phân tích tài chính thông qua bảng cân đối kế toán . 24 3.2.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động của vốn . 25 3.2.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn 27 3.3.3. Phân tích cấu trúc tài chính và tình hình đầu tư . 29 3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh 30 3.4. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán . 32 3.4.1. Phân tích tình hình công nợ 32 3.4.2. Phân tích khả năng thanh toán 33 3.4.2.1. Khả năng thanh toán hiện hành 33 3.4.2.2. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 33 3.4.2.3. Khả năng thanh toán nhanh 34 3.4.2.4. Tỷ suất các khoản phải thu . 34 3.5. Phân tích khả năng sinh lời . 35 3.5.1. Hệ số lãi gộp . 35 3.5.2. Hệ số lãi ròng . 35 3.5.3. Suất sinh lợi của tài sản 36 3.5.4. Suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu 36 3.6. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn . 37 3.6.1. Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn . 37 3.6.1.1. Số vòng quay vốn chung 37 3.6.1.2. Số vòng luân chuyển hàng hóa . 37 3.6.1.3. Thời hạn thanh toán 38 3.6.1.4. Tỷ lệ hoàn vốn 39 3.6.2. Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định . 39 a) Kết cấu vốn cố định 39 b) Số vòng quay vốn cố định 40 c) Tỷ lệ sinh lời vốn cố định 40 3.6.3. Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động . 41 a) Kết cấu vốn lưu động 41 b) Số vòng quay vốn lưu động 42 c) Tỷ lệ sinh lời vốn lưu động . 42 Chương 4: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng và dự báo tình hình tài chính năm 2007 tại Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi 4.1. Lập dự báo kết quả hoạt động kinh doanh 44 4.1.1. Dự báo về doanh thu 44 4.1.2. Sự thay đổi giá vốn, chi phí bán hàng 44 4.1.3. Dự báo hoạt động tài chính và hoạt động khác 45 4.2. Lập bảng cân đối kế toán dự báo 46 4.2.1. Dự báo các khoản mục có mức độ thay đổi theo tỷ lệ phần trăm so với doanh thu 46 4.2.2. Dự báo về hàng tồn kho . 48 4.2.3. Sự thay đổi tài sản lưu động khác 49 4.2.4. Sự thay đổi tài sản cố định . 49 4.2.5. Sự thay đổi của nguồn vốn kinh doanh 49 4.3. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu năm 2007 50 Chương 5: Một số biện pháp để nâng cao tình hình tài chính 5.1. Nhóm giải pháp giải quyết vấn đề tài chính . 52 5.1.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động 52 5.1.1.1. Tổ chức theo dõi và đôn đốc thu hồi nợ . 52 5.1.1.2. Tồn kho hợp lí 52 5.1.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố địinh . 53 5.1.3. Hạ thấp chi phí . 53 5.2. Nhóm giải pháp về thị trường 54 5.2.1. Đối với nguyên vật liệu đầu vào 54 5.2.2. Đầu ra của sản phẩm 54 Chương 6: Kết luận và kiến nghị 6.1. Kết luận 55 6.2. Kiến nghị 55

pdf70 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3516 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích tình hình tài chính tại xí nghiệp thức ăn chăn nuôi – Cataco, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
áp dụng một số biện pháp ñể xúc tiến việc bán hàng như: ñẩy mạnh tiếp thị, quảng cáo, tăng hoa hồng bán hàng…. Năm 2006, Xí nghiệp ñã kiểm soát ñược chi phí này, có những biện pháp tiết kiệm chi phí hợp lý nên ñã giảm ñược 63,97 % tương ñương 2.090 triệu ñồng, bên cạnh ñó cũng góp phần gia tăng lợi nhuận. Riêng ñối với chi phí quản lý doanh nghiệp, do cơ cấu cán bộ công nhân viên gián tiếp chiếm tỷ trọng dưới 20% trong tổng số cán bộ công nhân viên tại Xí nghiệp nên những chi phí phục vụ nhu cầu quản lý Xí nghiệp ñược hạch toán vào chi phí sản xuất chung ở phân xưởng. Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 32 3.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN. 3.4.1. Phân tích tình hình công nợ Dựa vào bảng cân ñối kế toán 3 năm 2004, 2005, 2006 ta lập bảng phân tích tình hình công nợ như sau: Bảng 7: Phân tích tình hình công nợ của Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi ðVT: Triệu ñồng Chênh lệch 2005/2004 Chênh lệch 2006/2005 Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ I. Các khoản phải thu 29.302 45.248 54.413 15.946 54,42 9.165 20,26 1. Phải thu của khách hàng 19.614 28.691 29.677 9.077 46,28 986 3,44 2. Trả trước cho người bán 1.439 1.739 1.739 300 20,85 0 0,00 3. Thuế GTGT ñược khấu trừ 8.249 14.818 22.997 6.569 79,63 8.179 55,20 4. Phải thu nội bộ - - - - - - - 5. Các khoản phải thu khác - - - - - - - 6. DP phải thu khó ñòi - - - - - - - II. Các khoản phải trả 50.375 58.324 86.675 7.949 15,78 28.351 48,61 1. Phải trả người bán 10.855 13.278 11.384 2.423 22,32 -1.894 -14,26 2. Người mua ứng trước - - - - - - - 3. Thuế và các khoản phải nộp 8.061 14.935 21.760 6.874 85,27 6.825 45,70 4. Phải trả CNV 185 327 231 142 76,76 -96 -29,36 5. Phải trả nội bộ 31.036 29.502 52.798 -1.534 -4,94 23.296 78,96 6. Phải trả, phải nộp khác 150 282 441 132 88,00 159 56,38 7. Nợ khác 88 61 -88 -100,00 61 (Nguồn : Bảng cân ñối kế toán 2004, 2005, 2006) Qua bảng số liệu trên ta thấy các khoản phải thu và các khoản phải trả qua các năm ñều tăng lên. Năm 2005, các khoản phải thu tăng lên chủ yếu là do phải thu của khách hàng tăng cao, tăng 9.077 triệu ñồng với tỷ lệ là 46,28%; phần thuế giá trị gia tăng ñược khấu trừ tăng 6.569 triệu ñồng với tỷ lệ là 79,63%. Năm 2006, các khoản phải thu lại tiếp tục tăng nhưng với tỷ lệ thấp hơn. Trong ñó, phần thuế giá trị gia tăng ñược khấu trừ tăng ñến 8.179 triệu ñồng tương ứng với 55,2%; phải thu của khác hàng cũng tăng 986 triệu ñồng, tương ñương với 3,44%. Các khoản phải trả qua các năm tăng lên chủ yếu là do các koản phải trả nội bộ qua các năm tăng lên rất cao. Năm 2005 so với 2004, khoản phải trả nội bộ Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 33 giảm nhẹ 4,94%, nhưng khoản này tăng cao vào năm 2006 tăng 23.296 triệu ñồng với tỷ lệ 78,96%. Các khoản phải trả người bán, phải trả công nhân viên, nợ khác nhìn chung tăng. Như vậy, qua 3 năm, các khoản phải thu và phải trả ñều tăng lên. ðiều này cho thấy Xí nghiệp có mở rộng cung cấp tín dụng cho các ñối tác ñể thúc ñẩy bán hàng, tuy nhiên sự chiếm dụng vốn của Xí nghiệp cũng tăng lên với mức cao hơn, chủ yếu là chiếm dụng vốn của Tổng Công ty. 3.4.2. Phân tích khả năng thanh toán 3.4.2.1. Khả năng thanh toán hiện hành Bảng 8: Hệ số khả năng thanh toán hiện hành ðVT: Triệu ñồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 (1)Tổng giá trị tài sản 58.190 68.031 98.352 (2)Tổng nợ phải thanh toán 50.375 58.324 86.675 Hệ số khả năng thanh toán hiện hành (1)/(2) 1,16 1,17 1,13 (Nguồn : Bảng cân ñối kế toán 2004, 2005, 2006) Qua bảng tính trên ta thấy hệ số khả năng thanh toán hiện hành của Xí nghiệp qua các năm ñều lớn hơn 1, mặc dù năm sau có giảm ñi so với năm trước nhưng chỉ giảm với tỷ lệ thấp. Tuy nhiên, hệ số này chỉ cho thấy một cách khái quát khả năng thanh toán của Xí nghiệp vì trong nợ phải trả nó bao gồn các khoản nợ chưa ñến hạn thanh toán và trong giá trị tài sản thì cũng có những khoản chưa thể chuyển ñổi thành tiền mặt một cách nhanh chóng ñược. Vì vậy ta ñi vào xem xét các hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và hệ số khả năng thanh toán nhanh ñể hiểu rõ hơn về khả năng thanh toán của Xí nghiệp. 3.4.2.2. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Bảng 9: Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ðVT: Triệu ñồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 (1)Tài sản lưu ñộng 38.366 52.899 75.961 (2)Nợ ngắn hạn 50.287 58.324 86.614 Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn(1)/(2) 0,76 0,91 0,88 (Nguồn : Bảng cân ñối kế toán 2004, 2005, 2006) Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 34 Qua bảng tính hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ta thấy: từ năm 2004 ñến 2006 thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn tăng. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Xí nghiệp qua các năm ñều xấp xỉ bằng 1 chứng tỏ nguồn vốn cho quá trình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp chủ yếu dựa vào nguồn vốn ngắn hạn vay từ Ngân hàng, chiếm dụng của nhà cung ứng… ðiều này gây khó khăn cho Xí nghiệp trong trường hợp phải thanh toán các khoản nợ ngắn hạn khi rủi ro xảy ra do nguồn vốn chủ sở hữu cua Xí nghiệp tương ñối thấp. Tuy nhiên, hệ số này vẫn chấp nhận ñược khi Xí nghiệp ñang trên ñà phát triển và hoạt ñộng kinh doanh có hiệu quả như hiện nay. 3.4.2.3. Khả năng thanh toán nhanh Bảng 10: Hệ số khả năng thanh toán nhanh ðVT: Triệu ñồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 (1)TSLð-HTK 29.466 45.505 56.078 (2)Nợ ngắn hạn 50.287 58.324 86.614 Hệ số khả năng thanh toán nhanh (1)/(2) 0,59 0,78 0,65 (Nguồn : Bảng cân ñối kế toán 2004, 2005, 2006) Khả năng thanh toán nhanh của Xí nghiệp tăng qua các năm nhưng ở mức thấp. Tuy nhiên ta thấy qua 3 năm, tài sản lưu ñộng trừ ñi hàng tồn kho tăng nhanh hơn các khoản nợ ngắn hạn. ðiều này cho thấy khả năng thanh toán nhanh của Xí nghiệp qua các năm ngày càng ñược cải thiện theo chiều hướng tốt hơn. Xí nghiệp nên cố gắng cải thiện hệ số này ñể luôn ñảm bảo việc thanh toán của mình trong những trường hợp cần thiết. 3.4.2.4. Tỷ suất các khoản phải thu Bảng 11: Tỷ suất các khoản phải thu, phải trả ðVT: Triệu ñồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 (1) Các khoản phải thu 29.302 45.248 54.413 (2) Các khoản phải trả 50.375 58.324 86.675 (3) Tổng tài sản 58.190 68.031 98.352 Tỷ suất các khoản phải thu (%) (1)/(3)*100 50,36 66,51 55,32 Tỷ suất các khoản phải trả (%) (2)/(3)*100 86,57 85,73 88,13 (Nguồn : Bảng cân ñối kế toán 2004, 2005, 2006) Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 35 Qua bảng phân tích trên ta thấy, tỷ suất các khoản phải thu tăng dần qua các năm; năm 2005 là 50,36% % ñến năm 2006 là 55,32%. ðiều này cho thấy mức vốn bị chiếm dụng của Xí nghiệp tăng dần, Xí nghiệp chưa có chính sách thu hồi nợ tốt làm tăng mức vốn bị chiếm dụng. Bên cạnh ñó tỷ suất các khoản phải trả cũng tăng, từ 86,57% năm 2004 lên 88,13% năm 2006. Như vậy qua các năm sự chiếm dụng vốn của Xí nghiệp ñối với các ñối tác của mình ngày càng tăng, ñặc biệt là chiếm dụng vốn từ Tổng Công ty. 3.5. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỜI ðể phân tích khả năng sinh lời ta ñi vào phân tích các chỉ tiêu sau: 3.5.1. Hệ số lãi gộp. Bảng 12: Hệ số lãi gộp qua các năm 2004, 2005, 2006 ðVT: Triệu ñồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 (1)Lãi gộp 9.547 14.212 13.428 (2)Doanh thu thuần 92.432 138.438 149.763 Hệ số lãi gộp (1)/(2) 0,1033 0,1027 0,0897 (Nguồn: Bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh 2004, 2005, 2006) Qua bảng tính trên ta thấy hệ số lãi gộp giảm dần qua các năm, 1 ñồng doanh thu tạo ra 0,1033 ñồng lãi gộp vào năm 2004 giảm xuống 0,1027 vào năm 2005 và 0,0897 vào năm 2006. Vì vậy ñể tăng hệ số lãi gộp, Xí nghiệp cần tìm cách giảm giá vốn hàng bán, tiết kiệm chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh. 3.5.2. Hệ số lãi ròng Bảng 13: Hệ số lãi ròng qua các năm 2004, 2005, 2006 ðVT: Triệu ñồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 (1)Lãi ròng 3.752,64 5.655,60 6.140,88 (2)Doanh thu thuần 92.432 138.438 149.763 Hệ số lãi ròng (1)/(2) 0,0406 0,0409 0,0410 (Nguồn: Bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh 2004, 2005, 2006) Qua 3 năm 2004, 2005, 2006 hệ số lãi ròng tăng. Hệ số lãi ròng năm 2004 là 0,0406 nghĩa là 10.000 ñồng doanh thu thì tạo ra 406 ñồng lợi nhuận ròng, năm Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 36 2005 tăng lên là 0,0409 ñồng và năm 2006 là 0,0410 ñồng. Hệ số lãi ròng này là khá cao nên Xí nghiệp cần có những biện pháp nhằm duy trì hệ số này. 3.5.3. Suất sinh lợi của tài sản (ROA) Bảng 14: Suất sinh lợi của tài sản ðVT: Triệu ñồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 (1)Lãi ròng 3.752,64 5.655,60 6.140,88 (2)Doanh thu thuần 92.432 138.438 149.763 (3)Tổng tài sản 58.190 68.031 98.352 (4)Hệ số lãi ròng (1)/(2) 0,0406 0,0409 0,0410 (5)Số vòng quay tài sản (2)/(3) 1,59 2,03 1,52 ROA (4)*(5) 0,064 0,083 0,062 (Nguồn: Bảng cân ñối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh) Qua bảng tính ta thấy ROA biến ñộng qua các năm. Năm 2004, suất sinh lợi của tài sản là 0,064 tức là 1000 ñồng tài sản tham gia vào quá trình kinh doanh thì có 64 ñồng lợi nhuận ròng tạo ra. Năm 2005, suất sinh lợi của tài sản tăng lên 0,083 do hệ số lãi ròng và số vòng quay tài sản tăng. Năm 2006, mặc dù hệ số lãi ròng có tăng nhưng số vòng quay tài sản giảm ñáng kể làm cho ROA cũng giảm. 3.5.4. Suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE) Bảng 15: Suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu ðVT: Triệu ñồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 (1)Lãi ròng 3.752,64 5.655,60 6.140,88 (2)Vốn chủ sở hữu 7.815 9.707 11.677 ROE (1)/(2) 0,480 0,583 0,526 (Nguồn: Bảng cân ñối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh) Suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu nhìn chung tăng qua các năm, năm 2004, cứ 1.000 ñồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra 480 ñồng lời, con số này năm 2005 là 583 ñồng và năm 2006 là 526 ñồng. Như vậy qua các năm việc sử dụng vốn chủ sở hữu ngày càng có hiệu quả hơn. Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 37 3.6. ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN 3.6.1. Phân tích và ñánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn 3.6.1.1. Số vòng quay vốn chung Bảng 16: Số vòng quay vốn chung qua các năm 2004, 2005, 2006 ðVT: Triệu ñồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 (1)Doanh thu thuần 92.432 138.438 149.763 (2)Tổng nguồn vốn sử dụng bình quân 48.329 63.111 83.192 Số vòng quay vốn (lần) (1)/(2) 1,91 2,19 1,80 (Nguồn: Bảng cân ñối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh) Qua bảng tính trên ta thấy số vòng quay vốn chung của Xí nghiệp tăng giảm không ñều qua các năm. Năm 2005 tăng 0,28 lần so với năm 2004 nhưng sang năm 2006 lại giảm ñến 0,39 lần so với năm 2005, do năm 2006 Xí nghiệp ñã ñầu tư vào xây dựng cơ bản, công trình chưa hoàn tất, chưa ñưa vào sử dụng ñể tạo ra doanh thu nên làm cho số vòng quay vốn giảm. 3.6.1.2. Số vòng luân chuyển hàng hóa Bảng 17: Số vòng luân chuyển hàng hóa năm 2004, 2005, 2006 ðVT: Triệu ñồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 (1)Trị giá hàng hóa theo giá vốn 82.885 124.226 136.335 (2)Trị giá hàng hóa tồn kho bình quân 7.441 8.147 13.639 Số vòng luân chuyển hàng hóa (lần) (1)/(2) 11,14 15,25 10,00 (Nguồn: Bảng cân ñối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh) Năm 2004 thì số vòng luân chuyển hàng hóa là 11,14 lần, tức trong năm hàng tồn kho quay trên 11 lần với số ngày của một vòng quay là trên 32 ngày. Như vậy, tốc ñộ luân chuyển hàng tồn kho là tương ñối, Xí nghiệp hoạt ñộng có hiệu quả và số lượng hàng tồn kho không quá nhiều. Năm 2005, số vòng luân chuyển hàng tồn kho tăng lên 15,25 lần. Số vòng quay hàng tồn kho năm 2005 lên ñến trên 15 lần với số ngày của một vòng quay giảm xuống chỉ còn 23 ngày. Năm 2005 tình hình có khả quan hơn, lượng hàng hóa bán ra tăng nhiều hơn so với lượng hàng tồn kho. Năm 2006, số vòng luân chuyển hàng hóa giảm xuống chỉ Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 38 còn 10 lần là do trị giá hàng tồn kho tăng vọt trong khi lượng hàng bán ra tăng ít. Xí nghiệp ñã dự trữ hàng nhiều làm cho số vòng quay trong năm giảm 5,25 vòng. ðiều này ñã một phần gây ảnh hưởng không tốt ñến hiệu quả kinh doanh của Xí nghiệp năm 2006. 3.6.1.3. Thời hạn thanh toán Các chỉ tiêu về thời hạn thanh toán: thời hạn thu tiền, thời hạn trả tiền cũng là những chỉ tiêu nói lên hiệu quả sử dụng vốn. a) Thời hạn thu tiền Bảng 18: Bảng tính thời hạn thu tiền ðVT: Triệu ñồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 (1)Các khoản phải thu bình quân 25.516 37.275 49.831 (2)Doanh thu bình quân ngày 257 385 416 Thời hạn thu tiền (ngày) (1)/(2) 99,28 96,82 119,79 (Nguồn: Bảng cân ñối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh) Chỉ tiêu này thể hiện phương thức thanh toán trong tiêu thụ hàng hóa của Xí nghiệp. Thời hạn thu tiền năm 2005 giảm so với năm 2004 mặc dù các khoản phải thu tăng, ñiều này chứng tỏ Xí nghiệp có chính sách thu hồi nợ khá tốt. Năm 2006, thời hạn thu tiền tăng, các khoản phải thu trong năm cũng tăng, việc thu hồi nợ trong năm này là kém hiệu quả. Tuy nhiên, nhìn chung thời hạn thu tiền là khá cao, Xí nghiệp cần quan tâm hơn nữa ñến công tác thu hồi nợ. b) Thời hạn trả tiền Bảng 19: Bảng tính thời hạn trả tiền ðVT: Triệu ñồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 (1)Các khoản phải trả bình quân 43.519 54.350 72.500 (2)GVHB bình quân ngày 230 345 379 Thời hạn trả tiền (ngày) (1)/(2) 189,21 157,54 191,29 (Nguồn: Bảng cân ñối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh) Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 39 Chỉ tiêu này kiểm soát dòng tiền chi trả, giúp nhà quản trị xác ñịnh áp lực các khoản nợ, xây dựng kế hoạch ngân sách và chủ ñộng ñiều tiết lưu thông tiền tệ trong kỳ kinh doanh. Thời hạn trả tiền tăng giảm không ñều qua các năm và luôn ở mức cao, cho thấy sự chiếm dụng vốn của Xí nghiệp tăng nhiều vào năm 2006 mà phần lớn là chiếm dụng vốn của Tổng Công ty. 3.6.1.4. Tỷ lệ hoàn vốn Bảng 20: Tỷ lệ hoàn vốn ðVT: Triệu ñồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 (1) Lợi nhuận sau thuế 3.752,64 5.655,60 6.140,88 (2) Tổng nguồn vốn 58.190 68.031 98.352 Tỷ lệ hoàn vốn (%) (1)/(2)*100 6,45 8,31 6,24 (Nguồn: Bảng cân ñối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh) Tỷ lệ hoàn vốn năm 2005 tăng so với năm 2004, lợi nhuận hoạt ñộng kinh doanh cũng tăng cho thấy việc sử dụng vốn năm 2005 là có hiệu quả. Tỷ lệ hoàn vốn năm 2006 giảm trong khi lợi nhuận và tổng nguồn vốn lại tăng so với năm 2005. 3.6.2. Phân tích và ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố ñịnh a) Kết cấu vốn cố ñịnh Bảng 21: Bảng phân tích kết cấu vốn cố ñịnh ðVT: Triệu ñồng 2005/2004 2006/2005 Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ 1.TSCð 3.531 13.736 11.548 10.205 289,01 -2.188 -15,93 2.Góp vốn liên doanh 0 0 0 0 0,00 0 0,00 3. ðT CK dài hạn 0 0 0 0 0,00 0 0,00 Tổng cộng 3.531 13.736 11.548 10.205 289,01 -2.188 -15,93 (Nguồn: Bảng cân ñối kế toán) Qua bảng phân tích trên ta thấy vốn cố ñịnh của Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi chỉ bao gồm tài sản cố ñịnh như nhà cửa, máy móc thiết bị… Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 40 Tài sản cố ñịnh năm 2005 tăng rất cao so với năm 2004, tăng 289,01% tương ứng với số tiền là 10.205 triệu ñồng. Năm 2006, tài sản cố ñịnh giảm ñi 15,93% tương ứng với 2.188 triệu ñồng. Năm 2005, tài sản cố ñịnh tăng là do trong năm Xí nghiệp mua sắm các phương tiện, công cụ phục vụ cho sản xuất và quản lý.... Năm 2006, Xí nghiệp vẫn tiếp tục ñầu tư xây dựng các kho chứa hàng nhưng giá trị khấu hao trong năm lớn hơn giá trị tăng thêm ñã làm cho tài sản cố ñịnh giảm 2.188 triệu ñồng với tỷ lệ giảm là 15,93% so với năm 2005. b) Số vòng quay vốn cố ñịnh Bảng 22: Số vòng quay vốn cố ñịnh ðVT: Triệu ñồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 (1)Doanh thu thuần 92.432 138.438 149.7 63 (2)Vốn cố ñịnh bình quân 3.531 8.634 12.642 Số vòng quay vốn cố ñịnh (lần) (1)/(2) 26,18 16,03 11,85 (Nguồn: Bảng cân ñối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh) Số vòng quay vốn cố ñịnh giảm qua các năm. Năm 2004, số vòng quay vốn cố ñịnh là 26,18, tức 1 ñồng vốn cố ñịnh sẽ tạo ra 26,18 ñồng doanh thu, sang năm 2006, con số này chỉ còn 11,85 ñồng. ðiều này cho thấy việc sử dụng vốn năm 2004 khá hiệu quả, nhưng sang 2005 và 2006 do nhu cầu nâng cấp và ñầu tư xây dựng tài sản cố ñịnh ñã làm cho tài sản cố ñịnh tăng lên ñáng kể từ ñó làm giảm số vòng quay vốn cố ñịnh trong năm 2005 chỉ còn 16,03 lần tức 1 ñồng vốn cố ñịnh tham gia vào hoạt ñộng kinh doanh sẽ tạo ra 16,03 ñồng doanh thu; năm 2006 số vòng quay vốn cố ñịnh giảm còn 11,85 lần. c) Tỷ lệ sinh lời vốn cố ñịnh Bảng 23: Tỷ lệ sinh lời vốn cố ñịnh ðVT: Triệu ñồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 (1)Lợi nhuận 3.752,64 5.655,60 6.140,88 (2)Vốn cố ñịnh bình quân 3.531 8.634 12.642 Tỷ lệ sinh lời vốn cố ñịnh (%) (1)/(2)*100 106,28 65,50 48,58 (Nguồn: Bảng cân ñối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh) Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 41 Trong năm 2004 thì cứ 100 ñồng vốn cố ñịnh tham gia vào quá trình kinh doanh thì tạo ra ñến 106,28 ñồng lợi nhuận nhưng ñến năm 2005 100 ñồng vốn cố ñịnh chỉ tạo ra 65,5 ñồng lợi nhuận, giảm ñi một lượng ñáng kể so với 2004. ðiều này cho thấy việc sử dụng vốn trong năm kém hiệu quả. Năm 2006, tỷ lệ sinh lời vốn cố ñịnh tiếp tục giảm chỉ còn 48,58%. 3.6.3. Phân tích và ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng a) Kết cấu vốn lưu ñộng Bảng 24: Bảng phân tích kết cấu vốn lưu ñộng ðVT: Triệu ñồng 2005/2004 2006/2005 Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ 1.Vốn bằng tiền 24 7 214 -17 -70,83 207 2.957,14 2.Khoản phải thu 29.302 45.248 54.413 15.946 54,42 9.165 20,26 3. TSLð khác 140 250 1.451 110 78,57 1.201 480,40 4. Hàng tồn kho 8.900 7.394 19.883 -1.506 -16,92 12.489 168,91 Tổng cộng 38.366 52.899 75.961 14.533 37,88 23.062 43,60 (Nguồn: Bảng cân ñối kế toán) Qua bảng phân tích kết cấu vốn lưu ñộng ta thấy vốn lưu ñộng của Xí nghiệp chủ yếu là khoản phải thu và hàng tồn kho (chiếm khoảng 99% vốn lưu ñộng), phần còn lại là vốn bằng tiền và tài sản lưu ñộng khác chiếm tỷ lệ thấp. Năm 2005 thì khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản lưu ñộng khác ñều tăng nhưng vốn bằng tiền lại giảm ñi 70,83% so với năm 2004 nhưng giá trị gia tăng khá lớn làm cho tổng tài sản lưu ñộng tăng ñạt 52.899 triệu ñồng. Sang năm 2006, khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản lưu ñộng khác tiếp tục tăng, bên cạnh ñó vốn bằng tiền cũng tăng 207 triệu ñồng làm tổng tài sản lưu ñộng tăng lên ñáng kể, ñạt 75.961 triệu ñồng. Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 42 b) Số vòng quay vốn lưu ñộng Bảng 25: Số vòng quay vố lưu ñộng ðVT: Triệu ñồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 (1)Doanh thu thuần 92.432 138.438 149.763 (2)Vốn lưu ñộng bình quân 30.685 45.633 64.430 Số vòng quay vốn lưu ñộng(lần) (1)/(2) 3,01 3,03 2,32 (Nguồn: Bảng cân ñối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh) Qua bảng tính trên ta thấy số vòng quay vốn lưu ñộng qua các năm tương ñối ổn ñịnh, không có sự biến ñộng lớn. 1 ñồng vốn lưu ñộng tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra từ 2,32 ñến 3,03 ñồng doanh thu. Năm 2005, vốn lưu ñộng tăng với tốc ñộ nhanh hơn doanh thu làm số vòng quay vốn lưu ñộng tăng 0,2 lần. Nhung sang 2006 thì tốc ñộ gia tăng doanh thu chậm hơn tốc ñộ gia tăng vốn lưu ñộng làm cho số vòng quay giảm so với 2005 là 0,71 lần.. ðiều này cho thấy năm 2006, Xí nghiệp sử dụng vốn lưu ñộng không hiệu quả. Xí nghiệp cần có những biện pháp tích cực ñể thúc ñẩy sự gia tăng doanh thu cao hơn sự gia tăng vốn, như thế sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng nói riêng và toàn bộ vốn nói chung của Xí nghiệp. c) Tỷ lệ sinh lời vốn lưu ñộng Bảng 26: Tỷ lệ sinh lời vốn lưu ñộng ðVT: Triệu ñồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 (1)Lợi nhuận 3.752,64 5.655,60 6.140,88 (2)Vốn lưu ñộng bình quân 30.685 45.633 64.430 Tỷ lệ sinh lời vốn lưu ñộng(%) (1/2*100) 12,23 12,39 9,53 (Nguồn: Bảng cân ñối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh) Tỷ lệ sinh lời vốn cố ñịnh là 12,23%, tức là cứ 100 ñồng vốn lưu ñộng tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra 12,23 ñồng lợi nhuận ròng. ðến năm 2005, việc sử dụng vốn lưu ñộng của Xí nghiệp có hiệu quả hơn làm con số này tăng lên ñạt 12,39%. Năm 2006 tốc ñộ gia tăng vốn lưu ñộng cao hơn tốc ñộ gia tăng lợi nhuận làm cho tỷ lệ sinh lời vốn lưu ñộng giảm còn 9,53% Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 43 Qua sự phân tích trên ta thấy hiệu quả sử dụng vốn của Xí nghiệp qua các năm có xu hướng giảm ñi. Hàng hóa tồn kho ñầu tư lớn hơn mức cần thiết làm hiệu quả sử dụng hàng tồn kho giảm, ñiều này ñược thể hiện rõ ở số vòng quay hàng tồn kho. Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 44 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH NĂM 2007 TẠI XÍ NGHIỆP THỨC ĂN CHĂN NUÔI – CATACO 4.1. LẬP DỰ BÁO KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH 4.1.1. Dự báo về doanh thu Sản phẩm thức ăn chăn nuôi là tư liệu sản xuất chính của ngành chăn nuôi trong nước, chính vì vậy sự phát triển ngành chế biến thức ăn chăn nuôi gắn lền với tiêu chí phát triển ngành sản xuất chăn nuôi trong nước. Trong những năm gần ñây, nhu cầu sản lượng thức ăn chăn nuôi tăng từ 10% /năm ñến 20% /năm. Trong năm 2007, doanh thu của Xí nghiệp sẽ tăng do sản lượng, Xí nghiệp sẽ gia tăng sản xuất ñể ñáp ứng sự phát triển của ngành chăn nuôi trong nước. Mặt khác, giá sản phẩm thức ăn chăn nuôi hiện nay luôn ở mức cao trên thị trường và vẫn ñang tiếp tục tăng, ñây cũng là nhân tố góp phần làm tăng doanh thu. Bên cạnh ñó, theo Hiệp hội thức ăn chăn nuôi Việt Nam thì ñịnh hướng phát triển giai ñoạn 2006-2010, ngành chăn nuôi Việt Nam sẽ vươn lên thành ngành sản xuất chính với giá trị sản xuất chiếm 35-40% giá trị sản xuất toàn ngành nông nghiệp. Kết hợp với dự báo bằng hồi qui (ñược trình bày ở phần phụ lục), dự ñoán doanh thu năm 2007 của Xí nghiệp là 192.819 triệu ñồng. 4.1.2. Sự thay ñổi giá vốn, chi phí bán hàng - Giá vốn: Trong năm 2007, giá cả các nguyên vật liệu dùng sản xuất các sản phẩm thức ăn chăn nuôi sẽ tiếp tục tăng giá. Bên cạnh ñó các khoản chi phí vận chuyển và các chi phí khác phát sinh trong quá trình thu mua cũng sẽ tăng làm cho giá vốn tăng theo. Tỷ lệ phần trăm giá vốn so với doanh thu sẽ tăng 0,5% so với năm 2006. - Chi phí bán hàng: Xí nghiệp ñã có nhiều khách hàng truyền thống ñặt mua hàng với số lượng lớn và ổn ñịnh, vì vậy chi phí bán hàng mà chủ yếu là chi phí quảng cáo của Xí nghiệp có thể tiết kiệm ñược. Trong năm 2007, Xí nghiệp không ñầu tư vào quảng bá sản phẩm nhằm tiết kiệm chi phí ñể góp phần nâng Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 45 cao lợi nhuận. Do ñó tỷ lệ chi phí bán hàng so với doanh thu năm 2007 ñược dự báo bằng với năm 2006. - Dựa vào tình hình trên ta dự báo các khoản mục giá vốn, chi phí bán hàng như sau: Bảng 27: Bảng tổng hợp giá vốn, chi phí bán hàng ðVT: Triệu ñồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Dự báo 2007 Doanh thu 92.432 138.438 149.763 192.819 Giá vốn 82.885 124.226 136.335 Chi phí bán hang 1.706 3.267 1.177 Bảng 28: Bảng dự báo giá vốn và chi phí bán hàng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Dự báo 2007 Tăng doanh thu hằng năm (%) - 49,7 8,1 28,7 Phần trăm so với doanh thu Giá vốn (%) 89,6 89,7 91,0 91,5 Chi phí bán hàng (%) 1,8 2,3 0,8 0,8 Dựa vào bảng dự báo ta có các số liệu dự báo trong năm 2007 như sau: Giá vốn: 91,5%*192.819 = 176.429 triệu ñồng Chi phí bán hàng: 0,8%*192.819 = 1.537 triệu ñồng 4.1.3. Dự báo hoạt ñộng tài chính và hoạt ñộng khác Hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào nguồn vốn vay Ngân hàng (ñược cung ứng từ Tổng Công ty). Chi phí tài chính của Xí nghiệp là chi phí lãi vay, với kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2007 dự kiến doanh thu tăng khoảng 20% làm cho tổng giá vốn cũng tăng tương ứng, từ ñó chi phí lãi vay năm 2007 ñược dự báo tăng khoảng 20% so với năm 2006. Thu nhập tài chính và thu nhập khác ñược dự báo bằng với năm 2006. Bảng 29: Bảng dự báo thu nhập HðTC, chi phí HðTC và thu nhập khác ðVT: Triệu ñồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Dự báo 2007 Thu nhập từ HðTC 0 0 0 0 Chi phí HðTC 2.629 3.090 3.722 4.466 Thu nhập khác 0 0 0 0 Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 46 Từ số liệu dự báo trên ta có bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh dự báo năm 2007 như sau: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH DỰ BÁO NĂM 2007 ðVT: Triệu ñồng Chỉ tiêu Dự báo 2007 1. Doanh thu thuần 192.819 2. Giá vốn hàng bán 176.429 3. Lợi nhuận gộp (1-2) 16.390 4. Chi phí bán hàng 1.537 5. Lợi nhuận thuần từ HðKD (3-4) 14.853 6. Thu nhập HðTC 0 7. Chi phí HðTC 4.466 8. Lợi nhuận HðTC (6-7) -4.466 9. Thu nhập khác 0 10. Chi phí khác 0 11. Lợi nhuận khác (9-10) 0 12. Tổng lợi nhuận trước thuế (5+8+11) 10.387 13. Thuế TNDN (28% lợi nhuận trước thuế) 2.908,36 14. Lợi nhuận sau thuế (12-13) 7.478,64 4.2. LẬP BẢNG CÂN ðỐI KẾ TOÁN DỰ BÁO 4.2.1. Dự báo các khoản mục có mức ñộ thay ñổi theo tỷ lệ phần trăm so với doanh thu Các khoản mục có mức ñộ thay ñổi theo tỷ lệ phần trăm so với doanh thu bao gồm: tiền, ñầu tư tài chính ngắn hạn, khoản phải thu, chi phí xây dựng cơ bản dở dang, các khoản phải trả và các khoản nợ khác. Bảng 30: Bảng tổng hợp các khoản mục có mức ñộ thay ñổi theo tỷ lệ phần trăm so với doanh thu ðVT: Triệu ñồng Khoản mục Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Dự báo 2007 Doanh thu 92.432 138.438 149.763 192.819 Tiền 24 7 214 ðầu tư ngắn hạn - - - Khoản phải thu 29.302 45.248 54.413 Chi phí XDCBDD 16.293 1.396 10.843 Các khoản phải trả 50.287 58.324 86.614 Nợ khác 88 - 61 Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 47 ðối với tiền mặt: Trong năm 2007, tình hình giá cả nguyên vật liệu sẽ có nhiều biến ñộng, người nông dân vẫn chưa quen với cách thức thanh toán tiền qua ngân hàng nên tiền mặt ñối với họ vẫn phương pháp thanh toán tốt nhất, chính vì vậy Xí nghiệp có kế hoạch dự trữ tiền mặt tại quỹ ñể ñáp ứng kịp thời việc thu mua một số nguyên vật liệu tại thời ñiểm thích hợp nhất. Dự kiến lượng tiền mặt tại quỹ năm 2007 chiếm 0,16% doanh thu trong năm này. ðối với khoản phải thu: Do hiện nay trên thị trường ngày càng xuất hiện nhiều công ty cạnh tranh, trong ñó có cả các công ty nước ngoài, ñể giữ vững vị trí của mình, gia tăng lượng hàng bán ra, ngoài việc nâng cao chất lượng sản phẩm Xí nghiệp còn áp dụng các hình thức ưu ñãi cho khách hàng, trong ñó có việc thực hiện thanh toán trả chậm, dự tính khoản nợ cho khách hàng sẽ chiếm 38% doanh thu. ðối với xây dựng cơ bản: Xí nghiệp sẽ tiếp tục ñầu tư xây dựng cơ bản cho công trình còn dỡ dang trong năm cũ, không xây dựng mới thêm công trình nào, nên dự tính tỷ lệ phần trăm chi phí xây dựng dỡ dang so với doanh thu năm 2007 sẽ bằng năm 2006, tức 7,24%. ðối với các khoản phải trả: Các khoản phải trả bao gồm khoản phải trả người bán, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, phải trả công nhân viên, phải trả nội bộ. Các khoản thuế, khoản phải nộp Nhà nước, khoản phải trả công nhân viên, phải trả nội bộ sẽ tăng trong năm 2007 do sự gia tăng doanh thu. Quá trình sản xuất thức ăn viên công nghiệp cần rất nhiều loại nguyên vật liệu, phụ liệu, hiện nay Xí nghiệp ñã có một số nhà cung ứng truyền thống các loại nguyên phụ liệu này, các nhà cung ứng cũng tạo nhiều ñiều kiện cho Xí nghiệp mà nổi bật nhất là áp dụng hình thức thanh toán chậm, khi nhận hàng Xí nghiệp chỉ cần thanh toán trước khoảng 10% trị giá lô hàng. Trong năm 2007, tuy lượng nguyên vật liệu cần cho sản xuất tăng nhưng Xí nghiệp có kế hoạch thanh toán tiền hàng nhanh hơn, bên cạnh ñó cũng áp dụng phương thức thanh toán ngay ñể có thể thu mua nguyên vật liệu với giá cả ưu ñãi hơn nhằm tiết kiệm chi phí, vì vậy khoản phải trả người bán sẽ giảm mạnh. Cùng với việc giảm khoản phải trả nhà cung ứng thì Xí nghiệp ñưa ra mục tiêu giảm các khoản nợ phải trả năm 2007 xuống còn khoảng 56,61% Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 48 Phần trăm khoản nợ khác so với doanh thu ñược dự báo không tăng so với năm 2006, tức 0,4%. Bảng 31: Bảng dự báo các khoản mục có mức ñộ thay ñổi theo tỷ lệ phần trăm so với doanh thu Khoản mục Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Dự báo 2007 Phần trăm so với doanh thu Tiền 0,03% 0,01% 0,14% 0,16% ðầu tư ngắn hạn Khoản phải thu 31,70% 32,68% 36,33% 38,0% Chi phí XDCBDD 17,63% 1,01% 7,24% 7,24% Các khoản phải trả 54,40% 42,13% 57,83% 56,61% Nợ khác 0,10% 0,04% 0,04% Dựa vào bảng 30 và bảng 31 ta có các giá trị dự báo năm 2007 như sau: Tiền: 0,16%*192.819 = 309 triệu ñồng Khoản phải thu: 38,0%*192.819 = 73.271 triệu ñồng Chi phí XDCBDD: 7,24%*192.819 = 13.960 triệu ñồng Các khoản phải trả: 56,61%*192.819 = 109.154 triệu ñồng Nợ khác: 0,04%*192.819 = 77 triệu ñồng 4.2.2. Dự báo về hàng tồn kho Trong năm 2007, nhu cầu thức ăn chăn nuôi sẽ tăng mạnh do diện tích nuôi trồng thuỷ hải sản trên cả nước tăng, giá cả nguyên vật liệu chế biến thức ăn tăng sẽ làm cho thị trường thức ăn chăn nuôi biến ñộng. Xí nghiệp sẽ dự trữ hàng hoá nhiều hơn ñể ứng phó với tình tình bất ổn của thị trường. Kế hoạch hàng dự trữ năm 2007 chiếm 14,6% tổng giá vốn. Bảng 32: Bảng dự báo hàng tồn kho ðVT: Triệu ñồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Dự báo 2007 Hàng tồn kho 8.900 7.394 19.883 Giá vốn 82.885 124.226 136.335 176.429 Phần trăm so với giá vốn (%) 10,74 5,95 14,58 14,6 Như vậy giá trị hàng tồn kho năm 2007 là 14,6%*192.819 = 28.151 triệu ñồng Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 49 4.2.3. Sự thay ñổi tài sản lưu ñộng khác Tài sản lưu ñộng khác có giá trị tương ñối nhỏ, do ñó ñược dự báo bằng cách lấy giá trị trung bình cộng của 3 năm 2004, 2005, 2006 làm giá trị cho năm tiếp theo. Như vậy tài sản lưu ñộng khác cho năm 2007 sẽ là: (140+250+1451):3 = 613 triệu ñồng. 4.2.4. Sự thay ñổi tài sản cố ñịnh Trong năm 2007, Xí nghiệp không ñầu tư xây dựng mới, mua mới các trang thiết bị máy móc nên giá trị tài sản cố ñịnh năm 2007 ñược dự ñoán bằng năm 2006. Trong năm Xí nghiệp sẽ tiếp tục khấu hao khoảng 31% giá trị tài sản cố ñịnh trên tổng nguyên giá tài sản cố ñịnh năm 2006. Bảng 33: Bảng dự báo Tài sản cố ñịnh ròng năm 2007 ðVT: Triệu ñồng Chỉ tiêu Số tiền 1. Nguyên giá TSCð năm 2006 31.328 2. Khấu hao năm 2006 19.780 3. Khấu hao năm 2007 9.816 4. TSCð ròng năm 2007 (1+2-3) 1.732 4.2.5. Sự thay ñổi của nguồn vốn kinh doanh Nguồn vốn kinh doanh năm 2007 ñược dự báo bằng năm 2006 là 2.665 triệu ñồng cộng với phần lợi nhuận sau thuế năm 2006 là 6.140 triệu ñồng, như vậy tổng nguồn vốn kinh doanh năm 2007 ñược dự báo là: 8.805 triệu ñồng. Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 50 BẢNG CÂN ðỐI KẾ TOÁN DỰ BÁO NĂM 2007 ðVT: Triệu ñồng CHỈ TIÊU Dự báo 2007 A. TÀI SẢN I. TSLð & ðT ngắn hạn 102.344 1. Tiền 309 2. Các khoản phải thu 73.271 3. Hàng tồn kho 28.151 4. TSLð khác 613 II. TSCð & ðT dài hạn 15.692 1. TSCð 1.732 2. ðT tài chính dài hạn 3. CPXDCB dở dang 13.960 4. CP trả trước dài hạn TỔNG TÀI SẢN 118.036 B. NGUỒN VỐN I. Nợ phải trả 109.231 1. Nợ ngắn hạn 109.154 2. Nợ dài hạn 3. Nợ khác 77 II. Nguồn vốn chủ sở hữu 8.805 1. Nguồn vốn kinh doanh 8.805 2. Lợi nhuận chưa phân phối TỔNG NGUỒN VỐN 118.036 4.3. CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CHỦ YẾU NĂM 2007 Chỉ tiêu ðVT Năm 2006 Dự báo 2007 1. Nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài chính 1.1. Bố trí cơ cấu tài sản Tài sản lưu ñộng/Tổng tài sản % 77,23 86,71 Tỷ suất ñầu tư tổng quát % 11,74 1,47 1.2. Bố trí cơ cấu nguồn vốn Tỷ suất nợ % 88,13 92,54 Tỷ suất tự tài trợ % 11,87 7,46 2. Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán Hệ số thanh toán hiện hành % 113,47 108,06 Hệ số thanh toán nhanh % 64,74 67,97 3. Nhóm chỉ tiêu khả năng luân chuyển vốn 3.1. Luân chuyển hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho vòng 10 7,35 Thời gian tồn kho bình quân ngày 36 48 Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 51 3.2. Luân chuyển khoản phải thu Số vòng quay khoản phải thu vòng 3,02 3,03 Kỳ thu tiền bình quân ngày 119 119 3.3. Luân chuyển vốn lưu ñộng Số vòng quay vốn lưu ñộng vòng 2,32 2,17 Số ngày của một vòng quay ngày 155 165 3.4. Luân chuyển vốn cố ñịnh Số vòng quay vốn cố ñịnh vòng 11,85 29,04 Số ngày của một vòng quay ngày 30 12 3.5. Luân chuyển toàn bộ vốn Số vòng quay toàn bộ vốn vòng 1,80 1,78 Số ngày của một vòng quay ngày 200 202 4. Nhóm chỉ tiêu tỷ suất sinh lời 4.1. Tỷ suất sinh lời vốn lưu ñộng Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/Vốn lưu ñộng % 13,34 11,72 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Vốn lưu ñộng % 9,53 8,44 4.2. Tỷ suất sinh lời vốn cố ñịnh Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/Vốn cố ñịnh % 67,47 156,43 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Vốn cố ñịnh % 48,58 112,63 4.3. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/Tài sản % 8,66 8,80 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tài sản % 6,23 6,34 4.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/Vốn chủ sở hữu % 73,04 117,97 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu % 52,59 84,94 Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 52 CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP ðỂ NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI XÍ NGHIỆP THỨC ĂN CHĂN NUÔI - CATACO 5.1. NHÓM GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VẤN ðỀ TÀI CHÍNH 5.1.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng là rất quan trọng, nó sẽ làm giảm nhu cầu về vốn do Xí nghiệp có thể quay vòng vốn nhanh hơn. Trong cơ cấu vốn lưu ñộng của Xí nghiệp thì khoản phải thu và hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao nhất. ðể nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng, Xí nghiệp cần quan tâm ñến hai yếu tố này. 5.1.1.1. Tổ chức theo dõi và ñôn ñốc thu hồi nợ Trong những năm gần ñây, Xí nghiệp ñang bị các ñơn vị khác chiếm dụng vốn với số lượng ngày càng tăng. Do ñó, Xí nghiệp cần phân bổ lại kết cấu vốn cho hợp lý hơn, cần tăng cường công tác quản lý tài chính, ñặc biệt là công tác quản lý công nợ và thu hồi nợ nhằm làm giảm ñến mức thấp nhất số vốn bị chiếm dụng. ðể tránh tình trạng rủi ro không thể thu hồi ñược các khoản nợ, Xí nghiệp cần có biện pháp ña dạng hóa thể thức thu tiền, tránh tình trạng công nợ bị kéo dài, bị chiếm dụng vốn quá lâu không ñảm bảo cho tái sản xuất, giảm các khoản nợ ngắn hạn sẽ làm cho nguồn vốn ñược luân chuyển nhanh hơn. 5.1.1.2. Tồn kho hợp lý a) ðối với nguyên vật liệu: Một số nguyên vật liệu cần cho việc sản xuất thức ăn chăn nuôi mang tính thời vụ, vì vậy ñể ñảm bảo cho sản xuất ñược liên tục, Xí nghiệp cần có chính sách tồn kho nguyên vật liệu hợp lý, lượng dự trữ nguyên vật liệu phải ít nhất bằng 3 tháng nguyên vật liệu cần sản xuất trong kỳ. b) ðối với hàng hóa: Nếu tồn kho hàng hóa quá mức thì Xí nghiệp sẽ bị ứ ñọng vốn và ngược lại tồn kho quá ít sẽ chịu tổn thất do thiếu hàng cung cấp cho khách hàng. Chính vì vậy Xí nghiệp cần tính toán xác ñịnh số lượng hàng tồn kho hợp lý dựa trên thị phần của mình và tình hình biến ñộng của thị trường ñể có thể có lượng tồn kho hàng hóa ở mức tối ưu vừa làm giảm lượng vốn ñầu tư cho hàng tồn kho, giúp tiết kiệm các chi phí phát sinh trong quá trình bảo quản Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 53 hàng tồn kho, vừa ñáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. Thông qua tồn kho hợp lý sẽ giúp làm tăng tốc ñộ lưu chuyển hàng hóa mà không cần gia tăng vốn lưu ñộng, từ ñó nâng cao dần hiệu quả sử dụng vốn. 5.1.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố ñịnh ðể nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố ñịnh cũng như ñể giảm hao phí, tiết kiệm nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất thì ñòi hỏi Xí nghiệp cần phải áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật bằng cách mua máy móc thiết bị mới ñể thay thế máy móc thiết bị cũ cho năng suất không cao. Xí nghiệp nên lập phương án sử dụng hay thanh lý ñối với những tài sản không cần sử dụng hoặc ñã khấu hao hết hoặc những tài sản hoạt ñộng kém hiệu quả ñể thay vào ñó những trang thiết bị máy móc hoạt ñộng tốt hơn. Bên cạnh ñó, Xí nghiệp cần trích lập khấu hao hợp lý theo từng loại tài sản, vì nếu trích khấu hao quá lớn sẽ gây ra chi phí cao làm cho lợi nhuận giảm mạnh. Xí nghiệp nên tính khấu hao theo ñường thẳng. 5.1.3. Hạ thấp chi phí Như ñã phân tích ở trên, chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí chính là chi phí nguyên vật liệu. Do ñó việc hạ thấp khoản chi phí này là biện pháp hữu hiệu nhất giúp tăng lợi nhuận. ðể giảm chi phí nguyên vật liệu thì biện pháp tốt nhất là: a) Phải có sự phối hợp từ khâu thu mua, bảo quản ñến khâu sản xuất. Xí nghiệp nên chủ ñộng tìm những nguồn nguyên liệu ổn ñịnh và mua với số lượng lớn khi ñó Xí nghiệp có thể giảm ñược chi phí nguyên vật liệu nhờ giảm ñược chi phí vận chuyển hay hưởng ñược một số ưu ñãi từ người bán… b) Cần xác ñịnh nguyên vật liệu nào mang tính mùa vụ và loại nguyên vật liệu nào cần ñặt hàng ñối với nhà cung cấp ñể có kế hoạch dự trữ và thu mua phù hợp giúp tiết kiệm ñược chi phí, hạ giá thành. c) Cần sử dụng nguyên vật liệu tiết kiệm và hợp lý bằng cách xây dựng ñịnh mức tiêu hao nguyên vật liệu và khoán lại cho bộ phận sản xuất kèm theo chính sách thưởng phạt. Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 54 5.2. NHÓM GIẢI PHÁP VỀ THỊ TRƯỜNG 5.2.1. ðối với nguyên vật liệu ñầu vào Xí nghiệp cần lập một bộ phận chuyên ñảm trách việc thu mua nguyên vật liệu, nghiên cứu, theo dõi sự biến ñộng của không chỉ thị trường nguyên vật liệu trong nước mà còn ở thị trường nước ngoài nhằm nắm bắt ñược cơ hội mua nguyên vật liệu với giá cả thấp nhất. Song song với giá cả thì chất lượng nguyên vật liệu ñược Xí nghiệp ñặt lên hàng ñầu, do ñó việc lựa chọn nhà cung ứng có uy tín là ñiều cần thiết. 5.1.2. ðầu ra của sản phẩm - Lập một ñội ngũ cán bộ có kiến thức sâu về Marketing. - ða dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm. - Xác ñịnh mặt hàng chủ lực, nắm bắt nhu cầu thực tế phát sinh. - Phát huy mối quan hệ bạn hàng cũ, mở rộng tìm kiếm khách hàng mới. - Mở rộng thêm kênh phân phối bằng cách lập thêm các ñại lý nhằm ñưa sản phẩm ñến với người tiêu dùng. Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 55 CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 6.1. KẾT LUẬN Từ khi thành lập ñến nay, hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi – Cataco ñã dần ñi vào ổn ñịnh và từng bước khẳng ñịnh vị trí của mình, tạo ñược uy tín với khách hàng. Qua các năm hoạt ñộng, doanh thu của Xí nghiệp ñã dần ñi vào ổn ñịnh và có xu hướng tăng. Những thành công mà Xí nghiệp ñạt ñược trong thời gian qua là kết quả của những quyết ñịnh sáng suốt của Ban lãnh ñạo Xí nghiệp ñã chọn cho Xí nghiệp một hướng ñi thích hợp, ñúng ñắn ñể Xí nghiệp không ngừng phát triển. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu ñã ñạt ñược Xí nghiệp cũng tồn tại hạn chế trong công tác thu hồi khoản phải thu. Khoản phải thu năm sau luôn cao hơn năm trước, thời gian thu hồi nợ còn chậm dẫn ñến bị chiếm dụng vốn khá lâu làm ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng vốn. Xí nghiệp còn phụ thuộc nhiều vào Tổng Công ty về nguồn vốn. Trong tình hình hiện nay khi mà sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt hơn, trên thị trường có những ñối thủ cạnh tranh khá mạnh, ñể ngày càng phát triển ñi lên và giữ vững vị trí của mình thì Xí nghiệp cần phải có chiến lược kinh doanh phù hợp, không ngừng nâng cao quản lý về tài chính, thống nhất và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả. 6.2. KIẾN NGHỊ Qua quá trình phân tích, em có một số kiến nghị như sau: - ðối với Nhà nước: + Giảm thuế suất ñến mức thấp nhất các loại nguyên liệu dùng cho sản xuất thức ăn chăn nuôi mà Việt Nam chưa sản xuất ñủ hoặc chưa sản xuất ñược. + Nhà nước cần có chính sách tín dụng phù hợp ñối với các tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi ñể tăng cơ sở vật chất, ñổi mới trang thiết bị, công nghệ, góp phần hiện ñại hóa ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi. Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 56 + Nhà nước thống nhất công tác quản lý sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi nhằm bảo hộ lợi ích hợp pháp của các cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi. - ðối với Công ty CATACO: + Cần xem xét các phương án, kế hoạch của Xí nghiệp ñể cấp vốn kịp thời, tạo ñiều kiện tốt nhất về vốn cho Xí nghiệp. + Tư vấn, giúp ñỡ Xí nghiệp trong việc tìm kiếm thị trường. - ðối với Xí nghiệp: ñể việc sử dụng vốn ngày càng có hiệu quả hơn, không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh nhằm nâng cao tình hình tài chính, Xí nghiệp cần: + Lập kế hoạch kinh doanh cụ thể trình tổng công ty ñể công ty có thể cung cấp vốn kịp thời, ñảm bảo cho sản xuất. + Thường xuyên kiểm tra tính hiệu quả của việc sử dụng tài sản, có biện pháp ngăn ngừa, xử lý các rủi ro nếu có nhằm giúp cho việc sử dụng tài sản có hiệu quả hơn, góp phần làm tăng lợi nhuận. + Luôn giữ chữ tín với khách hàng, ñảm bảo hàng hóa luôn ñạt chất lượng. + Thường xuyên quan tâm ñào tạo nâng cao trình ñộ ñội ngũ cán bộ công nhân viên. + Bố trí cán bộ hợp lý, có chính sách thỏa ñáng nhằm khuyến khích người lao ñộng tự giác làm việc, không ngừng phấn ñấu học tập nâng cao trình ñộ của mình. + ðẩy mạnh công tác thu hồi khoản phải thu nhằm hạn chế bị chiếm dụng vốn. Bảng 3: Phân tích sự biến ñộng, phân bổ vốn qua 3 năm ðVT: Triệu ñồng Chênh lệch Chênh lệch Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 2005/2004 2006/2005 Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ lệ Tỷ lệ CHỈ TIÊU Số tiền (%) Số tiền (%) Số tiền (%) Số tiền (%) Số tiền (%) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 I. TSLð & ðT ngắn hạn 38.366 65,93 52.899 77,76 75.961 77,23 14.533 37,88 23.062 43,6 1. Tiền mặt 24 0,04 7 0,01 214 0,22 -17 -70,83 207 2.957,14 2. Tiền gửi ngân hàng - - - - - - - - - - 3. Tiền ñang chuyển - - - - - - - - - - 4. Phải thu của khách hàng 19.614 33,71 28.691 42,17 29.677 30,17 9.077 46,28 986 3,44 5. Trả trước cho người bán 1.439 2,47 1.739 2,56 1.739 1,77 300 20,85 0 0 6. Thuế GTGT ñược khấu trừ 8.249 14,18 14.818 21,78 22.997 23,38 6.569 79,63 8.179 55,2 7. Phải thu nội bộ - - - - - - - - - - 8. Phải thu khác - - - - - - - - - - 9. Hàng tồn kho 8.900 15,29 7.394 10,87 19.883 20,22 -1.506 -16,92 12.489 168,91 10. TSLð khác 140 0,24 250 0,37 1.451 1,48 110 78,57 1.201 480,4 II. TSCð & ðT dài hạn 19.824 34,07 15.132 22,24 22.391 22,77 -4.692 -23,67 7.259 47,97 1. TSCð 3.531 6,07 13.736 20,19 11.548 11,74 10.205 289,01 -2.188 -15,93 - Nguyên giá 10.351 26.566 31.328 16.215 156,65 4.762 17,93 - Giá trị khấu hao -6.820 -12.830 -19.780 2. ðT chứng khoán dài hạn - - - - - - 3. CPXDCB dở dang 16.293 28 1.396 2,05 10.843 11,02 -14.897 -91,43 9.447 676,72 4. CP trả trước dài hạn - - - - - - TỔNG TÀI SẢN 58.190 100 68.031 100 98.352 100 9.841 16,91 30.321 44,57 (Nguồn: Bảng cân ñối kế toán 2004, 2005, 2006) Bảng 4: Bảng phân tích cơ cấu và sự biến ñộng của nguồn vốn ðVT: Triệu ñồng Chênh lệch Chênh lệch Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 2005/2004 2006/2005 Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ lệ Tỷ lệ CHỈ TIÊU Số tiền (%) Số tiền (%) Số tiền (%) Số tiền (%) Số tiền (%) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 I. Nợ phải trả 50.375 86,57 58.324 85,73 86.675 88,13 7.949 15,78 28.351 48,61 1. Nợ ngắn hạn 50.287 86,42 58.324 85,73 86.614 88,07 8.037 15,98 28.290 48,5 - Phải trả người bán 10.855 18,65 13.278 19,52 11.384 11,57 2.423 22,32 -1.894 -14,26 - Thuế và các khoản phải nộp 8.061 13,85 14.935 21,95 21.760 22,12 6.874 85,27 6,825 45,7 - Phải trả CNV 185 0,32 327 0,48 231 0,23 142 76,76 -96 -29,36 - Phải trả nội bộ 31.036 53,34 29.502 43,37 52.798 53,68 -1.534 -4,94 23.296 78,96 - Phải trả phải nộp khác 150 - 282 0.41 441 0.45 132 88.00 159 56.38 2. Vay dài hạn - - - - - - - - - - 3. Nợ khác 88 0,15 - - 61 0,06 -88 -100 61 II. Nguồn vốn chủ sở hữu 7.815 13,43 9.707 14,27 11.677 11,87 1.892 24,21 1.970 20,29 1. Nguồn vốn kinh doanh 1.805 3,1 1.805 2,65 2.665 2,71 0 0 860 47,65 2. LN chưa phân phối 6.010 10,33 7.902 11,62 9.012 9,16 1.892 31,48 1.110 14,05 TỔNG NGUỒN VỐN 58.190 100 68.031 100 98.352 100 9.841 16,91 30.321 44,57 (Nguồn: Bảng cân ñối kế toán 2004, 2005, 2006) Bảng 3: Phân tích sự biến động, phân bổ vốn qua 3 năm ĐVT: Triệu đồng Chênh lệch Chênh lệch Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 2005/2004 2006/2005 Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ lệ Tỷ lệ CHỈ TIÊU Số tiền (%) Số tiền (%) Số tiền (%) Số tiền (%) Số tiền (%) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 I. TSLĐ & ĐT ngắn hạn 38.366 65,93 52.899 77,76 75.961 77,23 14.533 37,88 23.062 43,6 1. Tiền mặt 24 0,04 7 0,01 214 0,22 -17 -70,83 207 2.957,14 2. Tiền gửi ngân hàng - - - - - - - - - - 3. Tiền đang chuyển - - - - - - - - - - 4. Phải thu của khách hàng 19.614 33,71 28.691 42,17 29.677 30,17 9.077 46,28 986 3,44 5. Trả trước cho người bán 1.439 2,47 1.739 2,56 1.739 1,77 300 20,85 0 0 6. Thuế GTGT được khấu trừ 8.249 14,18 14.818 21,78 22.997 23,38 6.569 79,63 8.179 55,2 7. Phải thu nội bộ - - - - - - - - - - 8. Phải thu khác - - - - - - - - - - 9. Hàng tồn kho 8.900 15,29 7.394 10,87 19.883 20,22 -1.506 -16,92 12.489 168,91 10. TSLĐ khác 140 0,24 250 0,37 1.451 1,48 110 78,57 1.201 480,4 II. TSCĐ & ĐT dài hạn 19.824 34,07 15.132 22,24 22.391 22,77 -4.692 -23,67 7.259 47,97 1. TSCĐ 3.531 6,07 13.736 20,19 11.548 11,74 10.205 289,01 -2.188 -15,93 - Nguyên giá 10.351 26.566 31.328 16.215 156,65 4.762 17,93 - Giá trị khấu hao -6.820 -12.830 -19.780 2. ĐT chứng khoán dài hạn - - - - - - 3. CPXDCB dở dang 16.293 28 1.396 2,05 10.843 11,02 -14.897 -91,43 9.447 676,72 4. CP trả trước dài hạn - - - - - - TỔNG TÀI SẢN 58.190 100 68.031 100 98.352 100 9.841 16,91 30.321 44,57 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán 2004, 2005, 2006) Bảng 4: Bảng phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn ĐVT: Triệu đồng Chênh lệch Chênh lệch Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 2005/2004 2006/2005 Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ trọng Tỷ lệ Tỷ lệ CHỈ TIÊU Số tiền (%) Số tiền (%) Số tiền (%) Số tiền (%) Số tiền (%) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 I. Nợ phải trả 50.375 86,57 58.324 85,73 86.675 88,13 7.949 15,78 28.351 48,61 1. Nợ ngắn hạn 50.287 86,42 58.324 85,73 86.614 88,07 8.037 15,98 28.290 48,5 - Phải trả người bán 10.855 18,65 13.278 19,52 11.384 11,57 2.423 22,32 -1.894 -14,26 - Thuế và các khoản phải nộp 8.061 13,85 14.935 21,95 21.760 22,12 6.874 85,27 6,825 45,7 - Phải trả CNV 185 0,32 327 0,48 231 0,23 142 76,76 -96 -29,36 - Phải trả nội bộ 31.036 53,34 29.502 43,37 52.798 53,68 -1.534 -4,94 23.296 78,96 - Phải trả phải nộp khác 150 - 282 0.41 441 0.45 132 88.00 159 56.38 2. Vay dài hạn - - - - - - - - - - 3. Nợ khác 88 0,15 - - 61 0,06 -88 -100 61 II. Nguồn vốn chủ sở hữu 7.815 13,43 9.707 14,27 11.677 11,87 1.892 24,21 1.970 20,29 1. Nguồn vốn kinh doanh 1.805 3,1 1.805 2,65 2.665 2,71 0 0 860 47,65 2. LN chưa phân phối 6.010 10,33 7.902 11,62 9.012 9,16 1.892 31,48 1.110 14,05 TỔNG NGUỒN VỐN 58.190 100 68.031 100 98.352 100 9.841 16,91 30.321 44,57 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán 2004, 2005, 2006) TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Thanh Nguyệt, Trần Ái Kết (1997), Quản trị tài chính, Tủ sách Trường Đại Học Cần Thơ. 2. Nhà giáo ưu tú, Tiến sĩ Ngô Văn Quế (2003), Quản lý và phát triển tài chính - tiền tệ - tín dụng - ngân hàng, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. 3. Tiến sĩ Nguyễn Thế Khải (2003), Giáo trình phân tích hoạt động kinh tế của doanh nghiệp, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội. 4. Tiến sĩ Nguyễn Năng Phúc (2003), Phân tích kinh tế doanh nghiệp – Lý thuyết và thực hành, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội. 5. Thời Báo Kinh Tế Sài Gòn : www.saigontimes.com.vn. 6. Thời Báo Kinh Tế Việt Nam: www.vneconomy.com.vn. 7. Báo Thanh Niên: www.thanhnien.com.vn. 8. Tổng cục Thống Kê: www.gso.gov.vn. 9. Luận văn tốt nghiệp của sinh viên Nguyễn Việt Đào, Trường Đại Học An Giang, Phân tích tình hình tài chính công ty TNHH liên doanh Công nghệ thực phẩm An Thái

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfPhân tích tình hình tài chính tại xí nghiệp thức ăn chăn nuôi – cataco.pdf
Luận văn liên quan