+ Thuận lợi: đảm bảo độ an t oàn về tình hình 
tài chính khách hàng.
+ Khó khăn: không lường hết được những tác 
động vĩ mô, khó khăn trong việc tìm kiếm 
khách hàng có nguồn báo cáo tài chính m inh 
bạch
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 47 trang
47 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2474 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích và so sánh hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở ngân hàng công thương Việt Nam và Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội. Phân tích thuân lợi và khó khăn của hoạt động cho vay này, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2,196 
656,758,403 3% 364,900,352 1.8% 
Lợi tức thuần từ 
HĐKD 
132,805,690 
417,712,638 1.6% 560,524,883 2.8% 
Tổng lợi tức trước 
thuế 
204,039,425 
429,846,121 1.7% 383,048,941 1.9% 
Tổng lợi tức sau thuế 
153,029,569 
322,384,591 1.3% 287,286,706 1.4% 
Một số hệ số tài chính: 
Vòng quay vốn Năm 2010 Năm 2011 Năm 3 (9T/2012) 
Vòng quay các khoản phải thu 0.63 
8.45 8.87 
Số ngày phải thu bình quân 575.09 
43.20 30.44 
21 
Vòng quay hàng tồn kho 24.62 
40.94 9.96 
Số ngày hàng tồn kho bình quân 14.83 
8.92 27.10 
Vòng quay các khoản phải trả 38.10 
865.62 41.59 
Số ngày phải trả bình quân 9.58 
0.42 6.49 
Vòng quay vốn lưu động 0.59 
6.04 4.27 
Số ngày chu kỳ SXKD 622.59 
60.38 63.23 
 Thông tin CIC 
Hiện KH không có dư nợ tại các TCTD khác. KH không có nợ xấu trong 3 năm gần đây. KH 
thường xuyên sử dụng hết hạn mức 900 tr.đ mà HBB cũ đã cấp. 
 Phân tích nhu cầu vay vốn 
Kế hoạch kinh doanh của KH trong năm kế hoạch 
1. Doanh thu năm (dự kiến năm kế hoạch) 35,000,000,000 
2. Tổng chi phí (dự kiến năm kế hoạch) 98.5% 34,475,000,000 
2a. Vật tư, nguyên nhiên vật liệu 94.0% 32,900,000,000 
2b. Chi phí hoạt động (nhân sự, quản lý, PR, chi khác) 3.0% 1,050,000,000 
2c. Chi phí tài chính (thuế/khấu hao TS) 0.5% 175,000,000 
2d. Chi trả lãi vay (Đầu tư/ Vốn lưu động 1.0% 350,000,000 
2e. Chi khác 0.0% - 
22 
3. Lợi nhuận gộp 1.5% 525,000,000 
4. Số vòng quay 6 
5. Nhu cầu vốn lưu động cho 01 chu kỳ kinh doanh 5,745,833,333 
Trong đó: 
- Nhu cầu dự trữ hàng tồn kho 41% 2,355,791,667 
- Nhu cầu duy trì các khoản phải thu 48% 2,758,000,000 
- Vốn bằng tiền 11% 632,041,667 
- Tài sản lưu động khác - 
6. Kế hoạch vốn lưu động: 5,745,833,333 
6.1 Vốn tự có phục vụ kinh doanh đầu kỳ kế hoạch 3,278,098,757 
a) Vốn chủ sở hữu 3,600,000,000 
b) Vốn vay trung/ dài hạn 232,505,000 
c) (-) Tài sản cố định (hiện giá) + đầu tư tài chính (554,406,243) 
6.2 Vốn tự có tích luỹ trong kỳ kế hoạch 2.0% 116,666,667 
a) Các khoản chi phí chờ phân bổ (thuế, khấu hao) 29,166,667 
b) Lợi nhuận tích luỹ 87,500,000 
6.3 Vốn tự huy động khác 6.8% 390,000,000 
6.4 Vốn chiếm dụng đối tác 7.9% 454,500,000 
6.5 Nhu cầu vốn tín dụng từ các tổ chức tín dụng 26.2% 1,506,567,910 
- Trong đó Vay của SHB 99.6% 1,500,000,000 
-Vay khác 0.4% 6,567,910 
23 
 Tài sản đảm bảo: 
Bất động sản 
Tài sản 1: Quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở 
Tên chủ sở hữu và thông tin pháp 
lý về chủ sở hữu 
Ông Nguyễn Văn Hải; 
Tuổi: 36; 
Số CMT: 013008440 cấp ngày 27/09/2007; Nơi cấp: Hà Nội. 
Quan hệ giữa chủ sở hữu tài sản 
với khách hàng vay vốn 
Chủ tài sản là chủ doanh nghiệp vay vốn. 
Hồ sơ pháp lý tài sản Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số 
010117657205017 do UBND quận Ba Đình cấp ngày 
10/04/2009. Chủ sở hữu: Ông Nguyễn Văn Hải. 
Địa điểm tài sản Phòng 401 – tập thể ban đối ngoại TW – ngõ 409 – Phố Kim 
Mã – Phường Ngọc Khánh – Ba Đình – Hà Nội 
Loại đất Đất được giao 
Diện tích Trên GCN công nhận 17,68 m
2
 diện tích nhà ở và diện tích sàn 
phụ 2,63m
2
. => Tổng diện tích theo sổ đỏ là: 20,31 m
2
.
Nhà 
được sửa chữa cơi nới năm 2010, chủ nhà cơi nới lên tầng 5, 
tổng diện tích bao gồm cả phần cơi nới là 37m
2
. 
Nguồn gốc sử dụng đất hay hình 
thức sử dụng đất 
Đất được giao 
Nguồn gốc tiền sử dụng đất (Tiền 
sử dụng đất có nguồn gốc ngân 
sách hay không) 
Không có nguồn gốc ngân sách nhà nước. 
Thời hạn sử dụng đất Lâu dài 
Thông tin về biến động/thay đổi Không có 
24 
Thẩm định về điều kiện được nhận 
thế chấp, thời điểm được nhận thế 
chấp theo quy định của pháp luật 
và SHB. 
Tài sản hiện không có tranh chấp, chủ sở hữu đã sử dụng lâu 
dài. 
Giá trị định giá 670.000.000 VNĐ 
Căn cứ định giá và các giấy tờ 
chứng minh nếu có 
Báo cáo thẩm định giá bất động sản thế chấp ngày 18/09/2012. 
- Giá đất theo quyết định 50/2011/QĐ-UBND thành phố Hà Nội 
ngày 30/12/2011 (vị trí 2 đường Kim Mã) là 25.680.000 
VNĐ/m2 
- Giá trị thị trường: 35.000.000 VNĐ/m
2
=> Giá định giá: 33 tr.đ/m2. 
Dư nợ tối đa được đảm bảo 502.200.000 VNĐ 
Tỷ lệ cho vay/TSĐB 75% 
Điều kiện nhận tài sản đảm bảo 
(nếu có) 
Không 
Thủ tục thực hiện, biện pháp quản 
lý, theo dõi, kiểm tra, giám sát, 
đánh giá lại tài sản 
- Ký hợp đồng thế chấp công chứng; đăng ký giao dịch đảm 
bảo; giữ bản gốc sổ đỏ. 
Tài sản 2: Quyền sử dụng đất 
Tên chủ sở hữu và thông tin pháp 
lý về chủ sở hữu 
Ông Nguyễn Quang Nghiễn; Đã mất, gia đình đang làm thủ tục 
chuyển sổ đỏ sang cho con trai. 
Ông Nguyễn Quang Miễn, Tuổi: 54; CMT số 110583108 cấp 
ngày 26/04/2012 tại Hà Nội. 
Quan hệ giữa chủ sở hữu tài sản 
với khách hàng vay vốn 
Ông Miễn là bố vợ ông Nguyễn Văn Hải (chủ DN). Hiện chưa 
có giấy tờ chứng minh. 
25 
Hồ sơ pháp lý tài sản Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số A997870 do UBND 
huyện Thường Tín cấp ngày 24/06/1992 
Địa điểm tài sản Thửa đất số 122 tờ bản đồ số 1 tại Thôn Quất Động, Thường 
Tín, Hà Nội 
Loại đất Đất ở, vườn lâu dài 
Diện tích 535 m2 không ghi rõ phần diện tích đất ở, đất vườn. 
Nguồn gốc sử dụng đất hay hình 
thức sử dụng đất 
Đất ở, vườn sử dụng lâu dài 
Nguồn gốc tiền sử dụng đất (Tiền 
sử dụng đất có nguồn gốc ngân 
sách hay không) 
Không có nguồn gốc ngân sách nhà nước. 
Thời hạn sử dụng đất Lâu dài 
Thông tin về biến động/thay đổi Hiện đang làm thủ tục sang tên cho ông Miễn, con trai của chủ 
tài sản. Chủ tài sản là ông Nghiễn đã mất. 
Thẩm định về điều kiện được nhận 
thế chấp, thời điểm được nhận thế 
chấp theo quy định của pháp luật 
và SHB. 
Tài sản sau khi được làm thủ tục sang tên cho ông Miễn, SHB 
mới nhận thế chấp tài sản này. 
Giá trị định giá 1.530.000.000 VNĐ 
 Đánh giá rủi ro 
Đánh giá rủi ro Biện pháp kiểm soát/hạn chế rủi ro 
Tình hình kinh tế khó khăn tiếp diễn có thể làm 
ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu thụ một số loại xe 
chuyên dụng như xe trộn bê tông, xe tải… dẫn 
đến làm giảm doanh thu của DOANH NGHIỆP, 
ảnh hưởng đến kế hoạch kinh doanh, khả năng 
- Do vậy để hạn chế rủi ro, đối với mỗi trường 
hợp giải ngân cần yêu cầu KH cung cấp hợp đồng 
đầu ra, đầu vào cụ thể, nguồn thu từ hợp đồng đầu 
ra phải chuyển về tài khoản của KH tại SHB. 
26 
trả nợ của DOANH NGHIỆP. - Giải ngân tối đa 80% giá trị hóa đơn chứng từ 
qua chuyển khoản, yêu cầu KH đối ứng trước 
hoặc song song 20% còn lại. 
Rủi ro cơ chế chính sách 
- Các chính sách của nhà nước đối với ô tô thay 
đổi quá nhiều và quá nhanh trong thời gian ngắn 
khiến cho thị trường ô tô thiếu ổn định, ảnh 
hưởng đến chiếc lược lâu dài của các DOANH 
NGHIỆP. 
- Nhu cầu của thị trường Việt Nam với các loại 
sản phẩm xe chuyên dụng còn nhiều nhưng khả 
năng sản xuất trong nước rất hạn chế (chỉ ở mức 
độ nhập khẩu linh kiện, lắp ráp) do đó khác với 
các loại xe ô tô thông thường nhà nước chưa có 
chính sách tăng thuế để hạn chế nhập khẩu những 
loại xe này. Tuy nhiên đối với những rủi ro do cơ 
chế chính sách thì rất khó kiểm soát do các chính 
sách của Việt Nam đối với ô tô thay đổi thường 
xuyên. 
Rủi ro tài sản đảm bảo 
- TSĐB 01 thuộc sở hữu của chủ DN, là TS thế 
chấp cho khoản vay hạn mức của DN tại SHB đã 
được tất toán, nằm trong khu vực trung tâm Hà 
Nội => Độ rủi ro hạn chế, tuy nhiên tài sản nằm 
trên tầng 4 của nhà tập thể cũ => Tính thanh 
khoản trung bình. 
- TSĐB 02 
+ Chủ sở hữu đã mất, đang hoàn thiện việc sang 
tên cho con trai là ông Miễn (bố vợ giám đốc). 
Tuy nhiên chưa có giấy tờ chứng minh quá trình 
sang tên, theo KH trong tháng 10 sẽ hoàn thành 
việc sang tên => Chỉ nhận thế chấp tài sản này 
sau khi tài sản đã hoàn thành thủ tục sang tên 
cho ông Miễn. 
+ Về giá trị TSĐB 02, với đặc điểm tài sản mô tả 
như trên, CBTĐ xác định tính thanh khoản của 
- Chỉ nhận thế chấp tài sản 02 sau khi tài sản đã 
hoàn thành thủ tục sang tên cho ông Miễn. Tài 
sản này tính thanh khoản thấp do đó chỉ áp dụng 
mức giá cao hơn 28% so với mức giá nhà nước 
quy định đối với đất ở, đất vườn định giá bằng 
một nửa giá trị đất ở. 
- Bổ sung giấy tờ chứng minh ông Miễn là bố bà 
Nhàn (vợ giám đốc - cổ đông công ty) 
- Quản lý TSĐB: Ký hợp đồng thế chấp, đăng ký 
giao dịch bảo đảm, giữ bản gốc sổ đỏ. 
27 
TSĐB này thấp. 
 Tổng giá trị của hai T SĐB là ~2.200 tr.đ 
 Dư nợ cho vay tối đa: ~1.500 tr.đ 
- Về hồ sơ pháp lý: Đăng ký mẫu dấu là bản 
photo. 
 - Yêu cầu bổ sung đăng ký mẫu dấu bản sao công 
chứng trước khi giải ngân. 
- Về đầu vào: 
+ DN nhập hàng chủ yếu từ một số đối tác chính 
đã có quan hệ lâu dài, nguồn hàng đảm bảo, sẽ 
được các đối tác này bảo hành theo quy định của 
hợp đồng. 
+ Theo dõi sổ phụ của KH, thấy có khoản tiền 
công ty Phong Linh (đối tác đầu vào của KH) trả 
tiền thanh toán mua xe bus cho Hải Nam, trao 
đổi với KH được biết trong một số trường hợp 
bán hàng cho các DN nhà nước, người mua 
muốn nâng giá mua hàng khiến lợi nhuận DN 
tăng cao bất thường. Để giảm thuế TNDN, Hải 
Nam và các đối tác như Phong Linh, Toàn Bộ 
bán hàng qua nhau trước khi bán cho người mua 
cuối cùng để nâng giá đầu vào của hàng hóa cho 
phù hợp với giá đầu ra được nâng lên. 
- Về đầu ra: Các công ty môi trường, các ban 
quản lý dự án, các công ty khoáng sản, các DN 
có nhu cầu về xe tải, xe chuyên dụng, xe t rộn bê 
tông… 
- Về nguồn thu: Nguồn thu KH chuyển về SHB 
rất thấp so với doanh thu của KH, SHB không 
kiểm soát được nguồn thu của KH 
- Về đầu ra: Đối tượng KH đa dạng tuy nhiên DN 
mới thành lập do đó cần tạo mối quan hệ uy t ín để 
duy trì những KH lâu dài. 
- Về nguồn thu: Yêu cầu KH chuyển tối thiểu 
50% doanh thu về tài khoản của KH tại SHB để 
quản lý giám sát hoạt động của KH. 
28 
- Về BCTC: Số liệu về doanh thu trong BCTC 
tương đồng với số liệu trong tờ khai VAT, khả 
năng quản lý tài chính của DN tương đối tốt. 
- Theo BCTC, thời gian 1 vòng quay vốn lưu 
động của KH thường là 02 tháng, tuy nhiên để 
giảm thiểu rủi ro các khoản phải thu bị chậm ảnh 
hưởng đến khả năng trả nợ của KH, CBTĐ đề 
xuất áp dụng thời hạn mỗi khế ước là 03 tháng. 
- Áp dụng thời hạn mỗi khế ước tối đa là 03 tháng 
tuy nhiên cán bộ QHKH phải thường xuyên giám 
sát nguồn thu từ các hợp đồng đầu ra của KH 
trong các phương án giải ngân để tiến hành thu nợ 
khi tiền về. 
- Về bãi xe của KH nằm ngay cạnh trụ sở công 
ty, không có cửa cổng, theo DN là có bảo vệ 
trông vào ban đêm. 
- Yêu cầu KH mua bảo hiểm cháy nổ cho bãi để 
xe và chuyển quyền thụ hưởng bảo hiểm cho 
SHB tối thiểu bằng giá trị hạn mức SHB cấp cho 
KH. 
 Đề xuất cho vay: 
- Trị giá hạn mức : 1.500.000.000 VND(bao gồm dư nợ cũ) 
- Mục đích sử dụng tiền 
vay 
: Bổ sung vốn lưu động phục vụ hoạt động kinh doanh 
- Thời hạn rút vốn : 12 tháng 
- Thời hạn mỗi khế ước : Tối đa 03 tháng 
- Lãi suất : Áp dụng theo quy định của SHB tại thời điểm giải ngân. 
- Phương thức trả nợ : + Trả lãi: Lãi trả hàng tháng theo dư nợ thực tế. 
+ Trả gốc: Gốc trả cuối kỳ. 
- Phương thức giải ngân : Chuyển khoản cho nhà cung cấp 
- Tài sản đảm bảo : 01 Bất động sản trị giá 670 triệu đồng đảm bảo tối đa 502 triệu đồng như trình 
29 
bày trên. 
- Điều kiện giải ngân: 
 Hoàn thành thủ tục về tài sản đảm bảo trước khi giải ngân. Dư nợ tối đa tương ứng với TSĐB 
được duyệt 
 Mỗi lần giải ngân trong hạn mức phải có hóa đơn chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn, 
hợp đồng đầu ra (hoặc phụ lục) bắt buộc phải chỉ định tài khảo thanh toán của công ty tại SHB. SHB 
Trung Hòa Nhân Chính theo dõi tiền về tài khoản và thu nợ ngay khi tiền thanh toán từ hợp đồng 
đầu ra về tài khoản 
 Xuất trình chứng từ chứng minh vốn tự có tối thiểu 20% , thanh toán trước hoặc cùng vốn vay. 
Điều kiện khác 
 Bổ sung Biên bản Hội đồng Quản Trị về việc thông qua hạn mức tại SHB, nhận cầm cố/thế chấp 
tài sản của, Doanh Nghiệp Bên thứ ba để bảo đảm cho các nghĩa vụ của công ty tại SHB và ủy 
quyền đại diện vay vốn tại SHB. 
 Yêu cầu KH mua bảo hiểm cháy nổ cho bãi để xe và chuyển quyền thụ hưởng bảo hiểm cho 
SHB tối thiểu bằng giá trị hạn mức SHB cấp cho KH. 
 Yêu cầu KH cung cấp thông tin tài chính định kỳ. 
 Yêu cầu KH chuyển tối thiểu 50% doanh thu về tài khoản của KH tại SHB nhưng không thấp 
hơn 120% doanh số giải ngân tại mọi thời điểm . 
 Thực hiện kiểm tra tín dụng định kỳ theo quy định. 
B- Cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NH TMCP Công Thương Việt Nam 
I. Giới thiệu về khách hàng: 
- Tên khách hàng: Công ty cổ phần Thực phẩm và Thương m ại Lộc Xuân 
- Địa chỉ: Lô CN8, khu CN vừa & nhỏ Minh Khai, Huyện Từ Liêm, Hà Nội 
- Điện thoại: 04.37657336 
- Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất, mua bán và chế biến nông sản, thực phẩm... 
- Đăng ký kinh doanh số 0103019771 do Sở Kế hoạch Đầu tư – TP Hà Nội cấp ngày 
25/10/2007. Đăng ký thay đổi lần 1 ngày 15/11/2010 với giấy chứng nhận đăng ký doanh 
nghiệp công ty cổ phần, mã số doanh nghiệp 0101291355. 
- Đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Kiến Quốc - Chức vụ: Giám đốc 
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần 
- Quy mô hoạt động, đối tượng khách hàng: Doanh nghiệp nhỏ 
II. Lịch sử hình thành, tổ chức và hoạt động của công ty 
30 
1. Lịch sử hình thành và phát triển 
C«ng ty Cæ phÇn thùc phÈm vµ TM Léc Xu©n tiÒn th©n lµ C«ng ty TNHH Léc Xu©n ®îc 
thµnh lËp tõ n¨m 2002, ®Õn th¸ng 10 n¨m 2007 ChuyÓn ®æi thµnh C«ng ty Cæ phÇn Léc Xu©n. 
§ n¨g ký thay ®æi lÇn 1 ngµy 15/11/2010 víi GiÊy chøng nhËn ®¨ng ký doanh nghiÖp c«ng ty 
cæ phÇn, M· sè doanh nghiÖp 0101291355 mang tªn míi lµ C«ng ty Cp thùc phÈm vµ TM Léc 
Xu©n . 
Gi¸ m ®èc C«ng ty lµ ngêi ®· cã trªn 10 n¨m kinh nghiÖm trong lÜnh vôc chÕ biÕn vµ 
kinh doanh hµng n«ng s¶n. Trong nh÷ng n¨m qua C«ng ty cæ phÇn thùc phÈm vµ TM Léc 
Xu©n ®· cã mèi quan hÖ víi hµng chôc ®èi t¸c kinh doanh l¬ng thùc t¹i c¸c tØnh §ång b»ng 
B¾c Bé, Trung Nam Bé vµ §ång b»ng S«ng Cöu Long . C«ng ty ®· x©y dùng ®îc mét hÖ 
thèng ph©n phèi trªn 250 cöa hµng nhá lÎ trªn toµn Tp Hµ Néi vµ c¸c nhµ m¸y chÕ biÕn thøc 
¨n gia sóc ë c¸c tØnh l©n cËn. Trong ®ã chuyªn cung cÊp c c¸ lo¹i g¹o cã chÊt lîng cao cho 
c c¸ Siªu thÞ , c¸c ®¹i lý vµ s¾n ng« cho c¸c doanh nghiÖp chiÕ biÕn ë c¸c khu c«ng nghiÖp vµ 
trë thµnh nhµ cung øng n«ng s¶n cã uy tÝn trªn thÞ trêng Hµ Néi vµ c¸c tØnh l©n cËn. §Ó ho¹t 
®éng kinh doanh ngµy cµng ph¸ t triÓn ngµy 15/01/2011 Cty cæ phÇn thùc phÈm vµ TM Léc 
Xu©n ®· bæ sung thªm vèn vµ t n¨g vèn ®iÒu lÖ tõ 3 tû ®ång lªn 6 tû ®ång. 
2. Cơ cấu tổ chức và hoạt động 
- Bộ máy quản lý của công ty gồm có: 
+ Ông Nguyễn Kiến Quốc - Chức vụ: Giám đốc 
+ Ông Nguyễn Xuân Trường - Chức vụ: Kế toán trưởng 
- Vốn điều lệ: 6.000.000.000 (Sáu tỷ đồng). 
- Trụ sở chính tại Lô CN8, khu CN vừa & nhỏ Minh Khai, Huyện Từ Liêm, Hà Nội. 
- Tư cách năng lực pháp lý: có tư cách pháp nhân đầy đủ, hạch toán kinh tế độc lập. 
- Năng lực điều hành, quản lý kinh doanh và uy tín khách hàng: Giám đốc Công ty là 
người có kinh nghiệm, thâm niên công tác và hiểu biết sâu về ngành nông sản, có trình 
độ quản lý trong kinh doanh cũng như quản lý lao động, đảm bảo kinh doanh luôn có 
hiệu quả. 
3. Hồ sơ khách hàng 
a. Hồ sơ pháp lý: 
- Đăng ký Kinh doanh số 0103019771 do Sở kế họach & Đầu tư Hà Nội cấp ngày 
25/10/2007, thay đổi lần 1 ngày 15/11/2010. 
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần ngày 15/11/2010, Mã số doanh 
nghiệp 0101291355. 
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế do Cục thuế Hà Nội cấp ngày 30/10/2007. 
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty ngày 05/09/2007. 
- Biên bản họp hội đồng quản trị công ty về việc bổ nhiệm giám đốc ngày 28/10/2007. 
- Quyết định của giám đốc công ty cổ phần Lộc Xuân về việc bổ nhiệm kế toán trưởng 
ngày 30/10/2007. 
b. Hồ sơ, tài liệu về tình hình SXKD, khả năng tài chính 
- Tài liệu báo cáo về tình hình sản xuất kinh doanh, báo cáo tài chính năm 2010, năm 
2011, báo cáo tài chính năm 2012 
- Hồ sở bảo đảm tiền vay: Hồ sơ TS nhà và đất của người thứ ba thế chấp để vay vốn và 
bảo lãnh tại ngân hàng. 
III. Tình hình hoạt động kinh doanh: 
 Đơn vị: Triệu đồng 
31 
Doanh thu 
Năm 
2010 
Tỷ 
trọng 
(%) 
Năm 
2011 
Tỷ 
trọng 
(%) 
6 tháng 
đầu 
năm 
2012 
Tỷ 
trọng 
(%) 
So sánh 10 - 11 
Tuyệt 
đối 
Tương 
đối 
Tổng Doanh 
thu 
25.486 
100,0 
33.752 
100,0 
34.631 
100,0 8266 32,43% 
Giá vốn bán 
hàng 
21.663 
85,0 
29.900 
88,6 
31.281 
90,3 8237 38,02% 
LN gộp 
3.823 
15,0 
3.852 
11,4 
3.350 
9,7 29 0,76% 
DT từ hoạt 
động TC 
- 
- 
- 
- 
4 
0,0 0 
Chi phí quản 
lý KD 
1.043 
4,1 
917 
2,7 
1.680 
4,9 -126 
-
12,08% 
Chi phí tài 
chính 
558 
2,2 
1.204 
3,6 
955 
2,8 646 
115,77
% 
LN thuần từ 
HĐKD 
2.222 
8,7 
1.731 
5,1 
719 
2,1 -491 
-
22,10% 
Lợi nhuận sau 
thuế 
1.667 
6,5 
1.298 
3,8 
696 
2,0 -369 
-
22,14% 
Tình hình kinh doanh CTCP Thực phẩm và Thương mại Lộc Xuân phát triển ổn định sau 
10 năm hoạt động. Nếu như năm 2010 doanh thu đạt 25.486 triệu đồng thì sang năm 2011 
doanh thu đạt 33.752 triệu đồng, tăng 8.266 triệu đồng (+32%). Lợi nhuận gộp từ hoạt động 
bán hàng vẫn giữ ở mức ổn định xấp xỉ 3.800 triệu đồng. Tuy lợi nhuận sau thuế năm 2011 
so với năm 2010 có giảm 369 triệu đồng ( -22,14%) nhưng nguyên nhân chính là do doanh 
nghiệp đang trong giai đoạn phát triển, lượng vốn vay ngân hàng khá lớn, lãi suất vay ngân 
hàng năm 2011 khá cao, làm tăng chi phí tài chính của công ty, giảm lợi nhuận của doanh 
nghiệp. Tuy nhiên, qua báo cáo 6 tháng đầu năm 2012 cho thấy, công ty đang phát triển rất 
thuận lợi, khi doanh thu 6 tháng đầu năm 34.631 triệu đồng ( xấp xỉ 103% doanh thu của cả 
năm 2011); lợi nhuận đạt 696 triệu đồng. 
Năm 2011, tình hình kinh tế trong nước có nhiều biến động, giảm phát, sức mua tiêu 
dung yếu, chi phí tài chính lại tăng mạnh (+116%) so với đầu năm, tuy nhiên doanh thu của 
doanh nghiệp vẫn tăng lên 32%, cùng với nỗ lực cắt giảm chi phí tăng hiệu quả kinh doanh 
của đơn vị, chi phí quản lý kinh doanh đã giảm 126 triệu đồng, đảm bảo lợi nhuận sau thuế 
được giữ vững, tỷ suất lợi nhuận được duy trì ở mức 2 con số, đạt 11,4%. 
Cơ cấu về giá vốn, chi phí và lợi nhuận trên tổng doanh thu có sự biến động nhẹ năm 
2011 so với năm 2010. Cơ cấu về giá vốn tăng từ 85% lên 88,6%/DT nguyên nhân là do 
32 
trong năm công ty giảm giá bán ra để đẩy mạnh bán ra và bán buôn cho khách hàng; cơ cấu 
chi phí quản lý kinh doanh giảm từ 4,1%/DT xuống 2,7%/DT do Công ty đã có những chính 
sách cơ cấu lại bộ máy công ty hợp lý. Xét tổng thể, cơ cấu chi phí không thay đổi chiếm 
khoảng 6,3% doanh thu. 
Nửa đầu năm 2012, do ảnh hưởng chung của thị trường và tính đặc thù của ngành hàng là 
giá mặt hàng nông sản tăng lên sau tết âm, nên cơ cấu giá vốn 6 tháng đầu năm tăng nhẹ (từ 
88,6% lên 90,1%). Cơ cấu chi phí quản lý tài chính giảm xuống mức trung bình còn 2,8%, 
tuy nhiên cơ cấu chi phí quản lý doanh nghiệp tăng từ 2,7% lên 4,9%, nguyên nhân là do 
doanh nghiệp tiến hành mở rộng quy mô. Trước diễn biến chung của thị trường, sức mua vẫn 
trong đà giảm phát , doanh nghiệp đang trong giai đoạn mở rộng quy mô nên chi phí hoạt 
động tăng, kết hợp với những cố gắng của công ty, nắm bắt được trước những biến động của 
thị trường nên các nhân tố trên đã phần nào được giảm ảnh hưởng đến cơ cấu lợi nhuận của 
công ty. Cơ cấu lợi nhuận trước t huế đạt 2,1% doanh thu, trung bình 100 đồng doanh thu tạo 
ra 2,1 đồng lợi nhuận. Lợi nhuận sau thuế đạt 2% doanh thu. 
1. Tình hình tài chính: 
1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán 
 (Đơn vị: triệu đồng) 
Tiêu chí 
Năm 2010 Năm 2011 
6 tháng đầu 
2012 
Tăng giảm 2010-2011 
Số 
tiền 
Tỷ 
trọng 
Số tiền 
Tỷ 
trọng 
Số 
tiền 
Tỷ 
trọng 
± Tỷ lệ 
Tỷ 
trọng 
1/ PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN 
A. Tài sản ngắn 
hạn 9.896 83% 12.734 82,0% 12.729 84,6% 2.839 28,7% 1,3% 
1.Tiền 918 8% 471 3,0% 1.053 7,0% -447 48,7% 4,7% 
2. Các khoản phải 
thu 4.531 38% 4.114 26,5% 3.140 20,9% -417 -9,2% 
-
11,7% 
3. Hàng tồn kho 4.446 37% 7.554 48,7% 8.321 55,3% 3.108 69,9% 11,2% 
4. TSLD khác 0 0% 595 3,8% 216 1,4% 595 - 3,8% 
B. Tài sản dài hạn 1.973 16,6% 2.788 18,0% 2.314 15,4% 815 41% 1,3% 
1. TSCĐ 1.973 16,6% 2.788 18,0% 2.314 15,4% 815 41,3% 1,3% 
2. Đầu tư TC dài 
hạn 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 - 0,0% 
3. TS dài hạn khác 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 - 0,0% 
33 
TỔ NG C ỘNG 11.869 100% 15.522 100% 15.043 100% 3.654 30,8% 
2/ PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA NGUỒN VỐ N 
A. Nợ phải trả 4.202 35,4% 8.224 53,0% 8.701 57,8% 4.022 95,7% 17,6% 
1. Nợ ngắn hạn 4.202 35,4% 7.680 49,5% 8.197 54,5% 3.478 82,8% 14,1% 
 - Vay ngắn hạn 3.000 25,3% 4.900 31,6% 4.600 30,6% 1.900 63,3% 6,3% 
 - Phải trả người 
bán 921 7,8% 2.087 13,4% 3.401 22,6% 1.166 126,7% 5,7% 
 - Phải trả khác( 
Thuế phải nộp) 281 2,4% 693 4,5% 196 1,3% 412 146,4% 2,1% 
2. Nợ dài hạn 0 0,0% 544 3,5% 504 3,4% 544 - 3,5% 
B. Vốn chủ sở 
hữu 7.667 64,6% 7.298 47,0% 6.342 42,2% -368 -4,8% 
-
17,6% 
1. Vốn chủ sở hữu 6.000 50,6% 6.000 38,7% 6.000 39,9% 0 0,0% 
-
11,9% 
2. Nguồn kinh phí 
và quỹ khác 1.667 14,0% 1.298 8,4% 342 2,3% -368 - -5,7% 
B. Tổng nguồn 
vốn 11.869 100% 15.522 100% 15.043 100% 3.654 31% 
3/ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH C ÔNG NỢ 
A. Các khoản 
phải thu 4.531 100,0% 4.114 100% 3.140 100,0% 
1. Phải thu của 
người mua 4.531 100,0% 4.114 100,0% 3.140 100,0% 
2. Các khoản phải 
thu khác 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 
B. Công nợ phải 
trả 1.202 100% 2.780 100% 3.597 100,0% 
1. Phải trả người 
bán 921 76,6% 2.087 75,1% 3.401 94,6% 
2. Phải trả khác 281 23,4% 693 24,9% 196 5,4% 
34 
C. Tỷ lệ A/B 377% 148% 87% 
a) Phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản: 
 Tổng tài sản có năm 201 1 đạt 15.522 triệu đồng (+30,8%) so với năm 2010, chủ yếu là 
sự tăng lên của hàng tồn kho (+69,9%) và TSCĐ (+41%). Do kế hoạch của công ty, đầu tư 
mở rộng kinh doanh và đặc thù riêng của hàng hóa là gạo và nông sản có tính thời vụ, thời 
gian thu mua dài, để đảm bảo khả năng cung cấp hàng cho bạn hàng ổn định, số lượng hàng 
tồn kho tăng nhiều phù hợp với kế hoạch, và doanh thu tăng 32,43% (từ 25.486 triệu đồng 
năm 2010 lên 33.752 triệu đồng năm 20 11).6 tháng đầu năm 2012, lượng hàng tồn kho là 
8.321 triệu đồng. Trong năm 2011, công ty đầu tư thêm một ô tô phục vụ cho việc vận tải 
hàng hóa vì vậy làm tăng giá trị TSCĐ. Bên cạnh đó, nhờ cải t iến trong chính sách bán hàng, 
công ty đã giảm các đáng kể các khoản p hải thu khách hàng (-9, 2%), tránh việc vốn bị chiếm 
dụng quá nhiều. 
 Đối với TSNH có sự thay đổi cụ thể như sau: 
 Tiền mặt là 471 triệu đồng giảm 447 trđồng (- 48,7%) so với năm 2010. Mức giảm khá 
lớn, tuy nhiên đây là cải tiến trong chính sách quản lý tài chính của công ty, hạn chế tối đa 
lượng tiền nhàn rỗi, duy trì lượng tiền mặt ở mức hợp lý đủ để duy trì ổn định k hả năng chủ 
động thanh toán ngay các các chi phí phát sinh. 
 Các khoản phải thu là 4.114 trđồng giảm 417 triệu đồng (-9,2%) so với năm 2010, 
nguyên nhân là nhờ những thay đổi t rong chính sách bán hàng, giảm thời gian, tỷ lệ tiền hàng 
cho khách hàng trả chậm, tăng cường đốc thúc thanh toán tiền hàng nên mặc dù cuối năm 
2011, giá tr ị hàng hóa bán ra lớn, doanh thu tăng đáng kể so với năm 2010, nhưng doanh 
nghiệp lại giảm đáng kể các khoản phải t hu khách hàng, hạn chế lượng vốn bị chiếm dụng. 
Giá trị các khoản phải thu lớn, nhưng phù hợp với quy mô doanh thu của công t y 33.752 triệu 
đồng cho thấy công ty có chính sách bán hàng linh hoạt và hiệu quả. Hơn nữa, các khách 
hàng được thanh toán trả chậm của công ty đều là các khách hàng truyền thống, có uy tín, là 
bạn hàng có quan hệ l âu dài với công ty; không có các khoản phải thu khó đòi. 
 Hàng tồn kho là 7.554 trđồng, tăng 3.108 triệu đồng (+ 69,9%) so với năm 2010 tuy 
nhiên mức tăng này là phù hợp với kế hoạch kinh doanh của công ty và do đặc thù của ngành 
nông sản là mùa vụ, cần nguồn hàng dự trữ lớn để đảm bảo khả năng cung cấp t hường xuyên, 
liên tục và tức thời cho khách hàng. Bên cạnh đó thời gian nhập hàng hóa thường phải kéo 
dài do khoảng cách về mặt địa lý, thu gom từ nông dân vì thế để chủ động về mặt hàng công 
ty t iến hành nhập dự trữ thêm hàng hóa để cung ứng khi cần thiết. 
 TSLĐ khác là 595 t rđồng, tăng 595 trđ. 
 Cơ cấu TSNH chiếm 82% tổng tài sản (-1,3%) và TSDH chiếm 18% tổng tài sản 
(+1,3%), t rong đó: 
 Tiền mặt chiếm 3% tổng tài sản (-4.7%) so với đầu năm 2011, các khoản phải thu chiếm 
26,5% (-11,7%), hàng tồn kho chiếm 48,7% (+11,2%), TSLĐ khác tăng 3,8%; TSCĐ chiếm 
18% (+1,3%). Nhìn chung cơ cấu tài sản biến động so với đầu năm 2011, chủ yếu là do sự 
tăng mạnh của hàng tồn kho do chính sách mở rộng quy mô kinh doanh nhưng vẫn ở mức 
hợp lý khi hàng tồn kho chỉ chiếm 48,7% tổng tài sản, do đầu tư thêm phương tiện vận tải 
làm TSCĐ tăng và các khoản phải thu giảm mạnh mà nguyên nhân là do thay đổi trong chính 
sách bán hàng. Đối với ngành thương mại, cơ cấu tài sản như trên là khá hợp lý, không phát 
sinh nợ khó đòi. 
35 
b) Phân tích cơ cấu, sự biến động của nguồn vốn: 
 Tổng nguồn vốn đạt 15.522 trđ, tăng 3.654 trđ (+30,8%) so với năm 2010, trong đó: 
 Nợ ngắn hạn năm 2011 là 7.680 triệu đồng tăng 3.478 trđ (+82,8%), trong đó nợ vay 
ngân hàng là 4.900 trđồng tăng 1.900 triệu đồng (+63,3%). Nguyên nhân việc tăng nguồn tiền 
vay này là do kế hoạch mở rộng kinh doanh của doanh nghiệp, tăng nhu cầu dự trữ hàng hó a. 
 Nhờ uy tín và thay đổi trong chính sách bán hàng, doanh nghiệp có thể kéo dài thời gian 
trả chậm, tăng tỷ lệ t hanh toán t iền hàng trả sau nên các khoản phải trả người bán là 2.087 
triệu đồng, tăng 1.166 triệu đồng (+126,7 %). Trong bối cảnh nền kinh tế khó khăn, doanh 
nghiệp vẫn được các đối tác bán hàng tin cậy cho thanh toán t rả sau càng chứng tỏ uy tín của 
công ty. 
 Phải trả khác là 693 trđồng, tăng 412 trđồng (+146,4%), đây là khoản người mua trả tiền 
trước để mua hàng và đã giao hàng một phần cho người mua. 
 Nợ dài hạn là 544 triệu đồng, tăng 544 trđồng so với đầu năm 2011, do trong năm 2011 
công ty đầu tư thêm 01 ô tô làm phương tiện phục vụ hoạt động kinh doanh. 
 Vốn chủ sở hữu giảm 368 triệu đồng (- 4,8%), chủ yếu là sự giảm đi của lợi nhuận chưa 
phân phối và nguồn kinh phí và quỹ khác. 
 Cơ cấu Nợ phải trả chiếm 53% (+ 17,6%) so với tổng nguồn vốn, vốn chủ sở hữu chiếm 
47 % (- 17,6%), trong đó: 
 Nợ ngắn hạn chiếm 49,5%, tăng 14,1% so với năm 2010, xét về cơ cấu nợ ngắn hạn nợ 
vay và phải trả người bán có xu hướng tăng, điều này cho thấy nhờ tạo lập được uy tín t rong 
kinh doanh công ty đang chiếm dụng được vốn của người bán, tận dụng nhiều hơn vốn ngân 
hàng làm đòn bẩy tài chính, phục vụ hoạt động kinh doanh. 
 Cơ cấu nợ dài hạn tăng ( +3,5%), chiếm 3,5% trên tổng nguồn vốn, do kế hoạch đầu tư 
thêm phương tiện vận tải của công ty t rong năm 2011. 
 Nguồn vốn chủ sở hữu có giảm về số lượng nhưng không đáng kể, chủ yếu do lợi nhuận 
chưa phân phối giảm. 
 Nhìn chung, trong năm 2011 và 6 tháng đầu năm 2012, công ty chủ yếu sử dụng vốn chủ 
sở hữu và vốn vay ngắn hạn để tài trợ cho hoạt động kinh doanh của công ty. Tỷ trọng của 
vốn chủ sở hữu cao cho thấy khả năng tự chủ về tài chính của công ty cao. 
c) Phân tích tình hình công nợ 
 Năm 2011, các khoản phải thu là 4.114 triệu đồng giảm 417 trđồng (- 9,2%) so với năm 
2010, trong đó các khoản phải thu của người mua là 4.114 trđồng chiếm 100% cơ cấu các 
khoản phải thu và không thay đổi so với đầu năm . Các khoản phải trả là 2.780 trđồng tăng 
1.578 trđồng (+131,3%) bao gồm phải trả người bán chiếm 75,1%, phải trả khác chiếm 
24,9% tổng các khoản phải trả. Tỷ trọng các khoản phải thu/các khoản phải trả là 150% tăng 
so với mức 380% năm 2010 cho thấy công ty đang tăng khả năng chiếm dụng vốn từ các bạn 
hàng, đối tác, chứng tỏ uy tín lớn của công ty. 
 Nhìn chung, năm 2011 các khoản phải thu > các khoản phải trả, công ty đang bị chiếm 
dụng vốn, tuy nhiên do ngày càng quản lý được nguồn vốn tốt hơn nên mức độ bị chiếm dụng 
là đã giảm mạnh và chưa đáng lo ngại trong hoàn cảnh công ty vẫn chủ động, cân đối được 
nguồn tài chính, đồng thời mở rộng kinh doanh với các khách hàng uy tín. 
1.2. Phân tích tình hình sử dụng nguồn tài trợ 
NGUỒN TÀI TRỢ Số tiền (đv triệu) Tỷ trọng (%) 
36 
1. Giảm tiền mặt 447 9,2% 
2. Giảm các khoản phải thu 417 8,5% 
3. Tăng vay ngắn hạn 1.900 38,9% 
4. Tăng phải trả người bán 1.166 23,9% 
5. Tăng phải trả khác 412 8,4% 
6. Tăng nợ dài hạn 544 11,1% 
C ộng 4.887 100,0% 
SỬ DỤNG VỐN Tỷ trọng (%)
1. Tăng hàng tồn kho 3.108 63,6% 
2. Tăng TSLĐ khác 595 12,2% 
3. Tăng TSCĐ 815 16,7% 
4. Giảm lợi nhuận chưa phân 
phối 368 7,5% 
C ộng 4.887 100,0% 
 Trong năm 2011, nhờ tăng vay ngắn hạng ngân hàng 1900 triệu đồng (chiếm 38,9% 
tổng nguồn tài trợ) và nợ tăng chiếm dụng vốn của khách hàng (các khoản phải trả người 
bán) tăng 1.166 trđồng (chiếm 58,8% trong tổng nguồn tài trợ), giảm các khoản phải thu 417 
triệu đồng (chiếm 8,5%) và giảm tiền mặt 447 triệu đồng (chiếm 9,2%) nhờ tích cực trong 
thay đổi chính sách bán hàng, nâng cao uy tín với bạn hàng và chính sách quản lý tài 
chín…Công ty có thêm nguồn vốn để tăng dự trữ hàng hóa, mở rộng quy mô kinh doanh: 
hàng tồn kho tăng 3.108 triệu đồng ( chiếm 63,6% tổng sử dụng nguồn vốn) , đầu tư thêm vào 
TSCĐ dài hạn 815 triệu đồng (chiếm 16,7%). 
d) Phân tích vốn lưu chuyển (VLC) 
 VLC = NVDH – TSDH = TSNH –NVNH 
 VLC = (7.298 + 544 – 2.788) = (12.734 - 7.680) = 5.054 trđồng 
 VLC = 5.054>0 cho thấy khả năng thanh toán của công ty tốt, có khả năng mở rộng kinh 
doanh, công ty có thể tự chủ về mặt tài chính và không chịu áp lực thanh toán công nợ trong 
ngắn hạn. 
1.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính: 
Tiêu chí Đvị 2011 
A.Chỉ tiêu về khả năng thanh toán 
1. Hệ số thanh toán ngắn hạn lần 1,66 
37 
2. Hệ số thanh toán nhanh lần 0,67 
3. Khả năng thanh toán lãi vay lần 2,44 
B. Chỉ tiêu về đòn bẩy tài chính 
1. Hệ số tự tài trợ % 47,02% 
2. Hệ số đòn bẩy tài chính % 183,03% 
3. Hệ số tài sản cố định % 38,20% 
4. Hệ số thích ứng dài hạn lần 0,36 
C . Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt 
động 
1. Hệ số vòng quay tổng tài sản lần 2,46 
2. Chu kỳ hàng tồn kho ngày 72 
3. Thời gian thu hồi công nợ ngày 46,11 
4. Thời gian thanh toán công nợ phải 
trả ngày 18,11 
5. Vòng quay tiền ngày 100,24 
D. Chỉ tiêu về khả năng tăng trưởng 
1. Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu % 32,44% 
2. Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận % -22,10% 
E. Chỉ tiêu về khả năng SL 
1. Tỷ suất lợi nhuận gộp % 11,41% 
2. Hệ số lãi ròng % 5,13% 
3. Suất sinh lời của tài sản (ROA) % 9,48% 
4. Suất sinh lời của vốn CSH (ROE) % 17,35% 
a) Chỉ tiêu về khả năng thanh toán 
Hệ số thanh toán ngắn hạn năm 2011 đạt 1,66 lần và hệ số thanh toán nhanh ở mức 0,67 
lần ở mức an toàn, cho thấy công ty có khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ đến hạn. 
Khả năng thanh toán lãi vay là 2,44 lần lớn hơn 2 lần thể hiện khả năng của doanh nghiệp 
trong việc trang trải lãi vay bằng nguồn lợi nhuận. 
b) Chỉ tiêu về đòn bẩy tài chính 
38 
- Hệ số tự tài trợ năm 2011 là 47%. Hệ số này >20% rấ t nhiều lần, thể hiện khả năng tự 
chủ về tài chính của công ty trong các hoạt động kinh doanh. 
- Hệ số đòn bẩy tài chính là 183% năm 2011 cho thấy định hướng phát triển của công ty 
đang rất tốt , khả năng sử dụng đòn bẩy tài chính của công ty, cũng như khả năng quản lý tài 
chính của công ty được đánh giá cao. 
- Hệ số tài sản cố định là 38,2 % do công ty đầu tư thêm vào phương tiện vận tải. 
- Hệ số thích ứng dài hạn là 0,36 lần<1 cho thấy khả năng trang trải đầu tư tài sản cố định 
bằng nguồn vốn của công ty được bảo đảm. 
c) Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động 
- Hệ số vòng quay tổng tài sản là 2,46 lần vẫn ở mức ổn định tức là tổng tài sản được 
chuyển đổi tăng lên thành 2,46 lần doanh thu trong 1 năm. 
- Chu kỳ hàng tồn kho là 72 ngày năm 2011 do nhu cầu dự trữ hàng hóa trong năm lên cao 
phục vụ cho kế hoạch mở rộng quy mô, cung cấp các đơn hàng mới, tăng doanh thu; do tính 
đặc thù của mặt hàng là mùa vụ, phải thu mua từ nông dân, nên để đảm bảo khả năng cung 
cấp hàng thường xuyên, liên tục công ty phải tăng lượng dự trữ và chủ động dự trữ trước một 
thời gian khá dài. 
- Thời gian thu hồi công nợ là 46,11 ngày khá dài do công ty chủ động được nguồn vốn ổn 
định, duy trì qua các năm và đặc biệt là thu hút được thêm nhiều khách hàng mới. 
- Thời gian thanh toán công nợ phải trả là 18,1 ngày cho thấy công ty ngày càng có khả 
năng và uy tín trong quan hệ với bạn hàng, thanh toán sòng phẳng các khoản công nợ khi đến 
hạn. 
- Vòng quay tiền là 100,2 ngày phù hợp với nhu cầu thanh khoản của công ty. 
d) Chỉ tiêu về khả năng tăng trưởng 
 Các chỉ tiêu về mức tăng trưởng của công ty đạt 32,4% về doanh thu và -22,1 % về lợi 
nhuận. Cho thấy doanh nghiệp đã chú trọng phát triển quy m ô, tăng doanh thu. Tuy nhiên, lợi 
nhuận giảm cho t hấy khả năng cân đối chi phí, giá thành đầu vào đầu ra còn chưa hợp lý. 
Thêm vào đó, do yếu tố khách quan như doanh nghiệp đang trong giai đoạn đầu tư mở rộng 
dẫn đến giảm tỷ suất lợi nhuận, n ền kinh tế đang rơi vào tình trạng suy thoái cũng ảnh hưởng 
không nhỏ đến yếu tố lợi nhuận của công ty. 
e) Chỉ tiêu về khả năng sinh lời 
- Tỷ suất lợi nhuận gộp là 15%, đạt ở mức cao hai con số cho thấy hiệu quả kinh doanh 
của công ty vẫn ở mức rất tố t và khả quan so với các công ty khác cùng ngành, mặc dù nền 
kinh tế nói chung đang khó khăn. Để đạt được kết quả này là do trong năm công ty đã cân đối 
được nguồn vốn để đẩy mạnh mua bán hàng, và điều này cho thấy công ty có khả năng trong 
việc quản lý đầu vào tương đối tốt. 
- Hệ số lãi ròng là 5,1 ổn định, nhưng không cao, nguyên nhân do chi phí đầu vào như giá 
vốn tăng mặc dù doanh nghiệp đã nỗ lực trong việc đàm phán với đối tác đầu vào. 
- Hệ số suất sinh lời của tài sản (ROA) đạt 9,5 % và suất sinh lời của vốn chủ sở hữu 
(ROE) là 17,4% phù hợp với hoàn cảnh công ty đang tăng cường sử dụng đòn bẩy tài chính. 
Nhìn chung, các chỉ tiêu tài chính của công ty có biến động nhẹ và vẫn thể hiện chiều hướng 
tốt phản ánh việc kinh doanh của công ty hiệu quả, tài chính của công ty ổn định, sử dụng 
vốn được cân đối hợp lý nên không ảnh hưởng đến khả năng trả nợ. Một vài chỉ tiêu suy 
giảm chủ yếu là do nguyên nhân khách quan từ nền kinh tế, do công ty đang trong giai đoạn 
phát triển, thay đổi chính sách quản lý tài chính. 
2. Q uan hệ tín dụng của khách hàng: 
- Dư nợ của công ty tại NHCT Hoàn Kiếm đến ngày 30/06/2012 là 3.526.000.000 đồng. 
- Khách hàng đang quan hệ vay vốn với NHCTVN Chi nhánh Hoàn Kiếm, NH TMCP 
39 
Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Ba Đình, NH TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi nhánh Hoàng 
Quốc Việt. 
- Trong quá trình vay vốn, công ty luôn chấp hành đầy đủ quy định của NHCV cũng như 
quy định của NHNN Việt Nam, thanh toán nợ gốc và lãi vay đầy đủ đúng hạn, không phát 
sinh nợ quá hạn và lãi treo. 
IV. Phân tích bảo đảm nợ vay: 
1. Bảng phân tích bảo đảm nợ vay: 
C hỉ tiêu C ách lấy số liệu Số tiền 
A. GIÁ TRỊ TS ĐƯỢC TÍNH LÀM BẢO 
ĐẢM: 
(A = A1 + A2 + A3 + A4 + A5 
+ A6 + A7 +A8+A9) 
15.042.872.642,69 
A1. Tiền: (MS110) 
1.052.517.085,00 
A2. Các khoản đầu tư tài chính (1)+(2)-(3) - 
(1) Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (MS 121) - 
(2) Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (MS 231+239) - 
(3) Trừ (-) các khoản đầu tư quá hạn chưa 
thu hồi được, khoản RR, giảm giá CK - 
A3. Các khoản phải thu: (4)+(5)+(6)+(7) 
3.355.799.595,00 
(4) Phải thu của người mua trong hạn 
thanh toán có khả năng thu hồi. 
(MS 131+241) 
3.140.145.595,00 
(5) Thuế VAT được khấu trừ. (MS 151) - 
(6) Thuế và các khoản phải thu nhà nước (MS 152) - 
(7) Tài sản ngắn hạn khác (MS 158) 
215.654.000,00 
A4. Hàng tồn kho được tính làm bảo 
đảm : (8)-(9)-(10) 
8.320.976.931,49 
(8) Hàng tồn kho ( 141 ). (MS 141) 
8.320.976.931,49 
(9) Trừ (-) hàng chậm luân chuyển, kém, 
mất phẩm chất. - 
 (10) Trừ (-) giá trị hàng hoá cầm cố BĐ 
cho các hợp đồng bảo lãnh - 
40 
A5. Các khoản trả trước (11)+(12)+(13) - 
(11) Tạm ứng mua hàng vận chuyển, bốc 
xếp của nhân viên đang trong hạn chờ TT - 
(12) Trả trước cho người bán (MS 132) - 
(13) Chi phí t rả trước - 
A6. Tài sản cố định được tính làm bảo 
đảm (14)-(15)-(16)-(17) 
2.313.579.031,20 
(14) Giá trị còn lại của TSCĐ (MS 210) 
2.313.579.031,20 
(15) Trừ (-) GTCL của TSCĐ không cần 
dùng, hư hỏng, lạch hậu, chờ thanh lý, 
giảm giá. - 
(16) Trừ (-) giảm giá TSCĐ do định giá lại - 
(17) Trừ (-) GT của TSCĐ đã thế chấp, 
cầm cố bảo đảm cho các hợp đồng bảo 
lãnh (bảo lãnh của DN và DN bảo lãnh cho 
bên thứ ba) - 
A7. Chi phí xây dựng dở dang (MS 213) - 
A8. Bất động sản đầu tư (MS 220) - 
A9. Tài sản khác (18)+(19)-(20) - 
(18) Phải thu nội bộ, phải thu khác (MS 138+241) - 
(19) Tài sản thuế thu nhập hoãn lại - 
(20) Trừ (-) các khoản phải thu nội bộ, 
phải thu khác hạch toán sai mục đích/quá 
hạn, khó có khả năng thu hồi. - 
B. VỐN CSH THAM GIA SXKD ( B1 - B2) 
6.342.187.646,60 
B1. Nguồn vốn chủ sở hữu (21)+(22) 
6.342.187.646,60 
(21) Nguồn chủ sở hữu (MS410) 
6.000.000.000,00 
(22) Nguồn kinh phí, quỹ khác (MS430) 
41 
342.187.646,60 
B2. Các khoản phải trừ (23)+(24) - 
(23) Các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược - 
(24) Vốn kinh doanh ở các đơn vị phụ 
thuộc - 
C. CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ (26)+(27)+(28)+(29)+(30)+(31) 3.596.684.996,00 
(25) Người mua trả tiền trước (MS313) - 
(26) Thuế và các khoản phải nộp Nhà 
nước (MS314) 
83.258.313,00 
(27) Khoản phải trả người bán (MS312) 3.401.069.395 
(28) Phải trả CBCNV (MS315) - 
(29) Các khoản phải trả, phải nộp khác (MS318+328) 112.357.288 
(30) Nợ khác (MS316+319+322+329) - 
D. GIÁ TRỊ TÀI SẢN BẢO ĐẢM NỢ 
VAY: A - B - C 
5.104.000.000,09 
E. NỢ VAY CỦA DOANH NGHIỆP (E1+E2) 
5.101.000.000,00 
E1. Vay ngắn hạn và nợ dài hạn đến 
hạn trả (MS 311) 
4.575.000.000,00 
(31) Trong đó vay NHCT 
3.000.000.000,00 
E2. Vay và nợ dài hạn (MS 320) 
526.000.000,00 
(32) Trong đó nợ NHCT 
526.000.000,00 
G. KẾT Q ỦA PHÂN TÍCH (D-E) 3.000.000,09 
(33) Thừa bảo đảm (D > E) D > E 
(34) Đủ bảo đảm (D = E) 
(35) Thiếu bảo đảm ( D < E ) 
2. Phân tích bảo đảm nợ vay: 
42 
Kết quả phân tích cho thấy công ty đủ đảm bảo nợ vay 
Dư nợ của công ty tại NHTMCP CTVN - CN Hoàn Kiếm thời điểm 30/06/2012 là: 
3.526.000.000 đồng, giá trị bảo đảm nợ vay là 5.104.000.000,09 đồng. 
Toàn bộ số hàng hoá tồn kho của công ty là các loại gạo, nông sản có chất lượng tốt, có 
khả năng luân chuyển tốt trên thị trường, không có hàng ứ đọng kém phẩm chất. 
Các khoản phải thu của khách hàng chủ yếu là của các công ty, đại lý cấp I và các khách 
hàng truyền thống, có quan hệ lâu năm…đây là các khoản chưa đến hạn thanh toán, không có 
các khoản phải thu khó đòi. 
Công ty luôn thực hiện trả nợ gốc và lãi của khoản vay đầy đủ và đúng hạn. 
Công ty Cổ phần Thực phẩm và Thương mại Lộc Xuân đã quan hệ tín dụng với 
NHTMCP CTVN - CN Hoàn Kiếm từ cuối năm 2005, hoạt động kinh doanh hiệu quả và uy 
tín trên thị trường, tình hình tài chính lành mạnh. Giám đốc công ty là người làm công tác 
kinh doanh lâu năm trong ngành, do đó có nhiều kinh nghiệm trong hoạt động kinh doanh, 
khả năng cạnh tranh tốt nhanh nhạy với thị trường, công ty có quan hệ làm ăn với nhiều bạn 
hàng lớn truyền thống có uy tín. 
3. Phân tích tài sản bảo đảm 
3.1. Thông tin về tài sản 
Loại 
tài 
sản: 
QSD đất; tài sản 
gắn liền với đất 
Cụ thể: 
- Tài sản thế chấp là: Quyền sử dụng đất của thửa đất số 126 
tờ bản đồ số 33 có địa chỉ tại xã Xuân Đỉnh, huyện Từ 
Liêm, Tp Hà Nội, theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng 
đất của ng¬ời thứ ba để vay vốn Ngân hàng số 4396..10 
quyển số 02/TP/CC-SCC/HĐGD ngày 21/05/2010 lập tại 
phòng công chứng số 1 Hà Nội, Văn bản sửa đổi, bổ sung 
HĐTC QSD đất của Bên thứ ba để vay vốn NH ngày 
08/04/2011 và phụ lục Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng 
đất để vay vốn ngân hàng ngày 05/11/2012. 
- Hồ sơ tài sản thế chấp là: Giấy chứng nhận quyền sử dụng 
đất số Y 905621, số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử 
dụng đất số: 00716 QSDĐ/2813/QĐ-UB do UBND huyện 
Từ Liêm,Tp Hà Nội cấp ngày 14/11/2003 cho hộ gia đình 
Ông Nguyễn Kiến Quốc, đã đăng ký đính chính nội dung 
chủ sử dụng đất Nguyễn Kiến Quốc và Phan Thị Dung ngày 
31/10/2005. 
- Giá trị tài sản thế chấp là: 4.970.000.000 đồng (Bốn tỷ, 
chín trăm bẩy mươi triệu đồng) bảo đảm cho mức cho vay 
cao nhất là 3.400.000.000 đồng (Ba tỷ, bốn trăm triệu 
đồng). 
 - Đăng ký giao dịch bảo đảm : Số thứ tự 1039/10 ngày 
25/05/2010 tại Phòng tài Nguyên môi trường huyện Từ 
Liêm, Tp Hà Nội. 
Phương tiện vận tải Cụ thể: 
- 01 xe ô tô nhãn hiệu TOYOTA-CAMRY sản xuất tại Việt 
nam năm 2011, động cơ xăng 2.4, 05 chỗ ngồi, hộp số tự 
động, mới 100%, lắp ráp tại Việt Nam, màu đen theo Hợp 
đồng kinh tế số TMV-K-TMD-KX-52 ngày 08/03/2011với 
43 
giá trị là 1.233.911.000 đồng (Một tỷ, hai trăm ba mươi ba 
triệu, chín trăm mười một ngàn đồng). 
- Giấy tờ sở hữu, quyền sử dụng TSBĐ: Đăng ký xe ô tô số 
084906, biển số đăng ký 29A – 188.17 do Phòng cảnh sát 
giao thông công an TP Hà Nội cấp ngày 19/04/2011. 
 - Giá trị TSTC là 987.128.800 đồng (Chín trăm tám mươi 
bảy triệu, một trăm hai mươi tám nghìn, tám t răm đồng) bảo 
đảm cho dư nợ là 548.000.000 đồng (Năm trăm bốn mươi 
tám triệu đồng) theo Văn bản sửa đổi Hợp đồng số 01 ngày 
20/04/2012 thuộc Hợp đồng thế chấp tài sản hình thành từ 
vốn vay số T29.2011/HĐTC ngày 20/04/2011. 
 - Đăng ký GDBĐ: Số hồ sơ A110402503 BD ; Số đơn: 
AT110005200 BD ngày 20/04/2011 tại Trung tâm đăng ký 
giao dịch, tài sản tại Tp Hà Nội 
Tổng giá trị TSTC: 
- Tổng giá trị tài sản thế chấp: 5.957.128.800 đồng (Năm 
tỷ, chin trăm năm mươi bảy triệu, một trăm hai mươi 
tám nghìn, tám trăm đồng chẵn). Tài sản này đảm bảo 
cho hạn mức cho vạy và bảo lãnh cao nhất của CTCP Thực 
phẩm và Thương mại Lộc Xuân là 3.948.000.000 đồng 
(Bằng chữ: Ba tỷ, chin trăm bốn m ươi tám triệu đồng 
chẵn) 
- Công ty có kế hoạch đưa thêm các tài sản khác vào thế 
chấp tại Ngân hàng TMCP CTVN Chi nhánh Hoàn Kiếm để 
đủ đảm bảo cho hạn mức cho vay và bảo lãnh cao nhất là 
6.548.000.000 đồng (Bằng chữ: Sáu tỷ, năm trăm bốn 
m ươi tám triệu đồng chẵn) 
- Nguồn gốc tài sản, đặc điểm của tài sản (chi tiết về chủng loại, đặc tính của tài sản, Tổ 
chức phát hành, quản lý đối với Số dư TKTG, Sổ/thẻ TK, 
GTCG…):................................................................. 
3.1.1. Hồ sơ pháp lý của tài sản bảo đảm 
 Giấy tờ liên quan đến 
tài sản có đầy đủ 
không? 
Đầy đủ  Còn thiếu, hồ sơ còn 
thiếu........................................ 
 Tính xác thực của GCN 
quyền sở hữu và/hoặc 
các giấy tờ có liên quan 
tới TSBĐ 
Có Không, lý 
do.............................. 
................................................ 
3.1.2. Kết quả thẩm định điều kiện nhận Tài sản bảo đảm 
- Tài sản có thuộc danh mục 
TSBĐ được nhận theo quy 
định bảo đảm tiền vay hiện 
hành không? 
Có, Cấp có thẩm quyền: Lãnh 
đạo chi nhánh 
 Không, lý do: 
....................... 
- Tài sản có thuộc quyền sở 
hữu của bên BĐ không? 
(QSH tài sản/ quyền khai 
Có 
 Không, lý do: 
...................... 
44 
thác tài nguyên/ QSD đất) 
- Tài sản có thuộc loại được 
phép giao dịch/chuyển 
nhượng không? 
Có 
 Không, lý do: 
..................... 
- Tài sản hiện có tranh chấp 
không? 
 Có, Cụ thể ................ 
............................ 
Không 
- NHCTD có khả năng quản 
lý TSBĐ không? 
Có  Không 
- Tài sản có dễ bán/chuyển 
nhượng không? 
Có 
 Không, lý do: 
...................... 
- Tài sản có thuộc loại phải 
mua bảo hiểm không? 
Có, Tài sản là ô tô nhãn hiệu 
TOYOTA-CAMRY sản xuất tại Việt 
nam năm 2011, động cơ xăng 2.4, 05 
chỗ ngồi, hộp số tự động, mới 100%, 
lắp ráp tại Việt Nam, màu đen theo 
Hợp đồng kinh tế số TMV-K-TMD-
KX-52 ngày 08/03/2011với giá trị là 
987.128.800 đồng 
Không, Tài sản là 
Quyền sử dụng đất 
của thửa đất số 126 
tờ bản đồ số 33 có 
địa chỉ tại xã Xuân 
Đỉnh, huyện Từ 
Liêm, Tp Hà Nội 
- Tài sản có đang được cầm 
cố/thế chấp tại TCTD khác 
không? TCTD đã đăng ký 
GDBD đối với Tài sản 
chưa? 
 Có, Tại TCTD.........….. 
- Loại tài sản đăng ký:......… 
- Khối lượng, giá trị, (TSBĐ là hàng 
hoá):....……............ 
Không 
- Khả năng thu hồi nợ trong 
trường hợp phải xử lý tài sản 
Có  Không 
3.2. Đánh giá khả năng giám sát và biện pháp quản lý tài sản bảo đảm: 
- Đối với ôtô, xe máy, quyền đòi nợ, quyền tài sản phát sinh từ Hợp đồng: Công văn số 
400/CN-NHCT HK ngày 25/04/2011 gửi Phòng Cảnh sát giao thông thành phố Hà Nội về 
việc thế chấp xe ô tô, cam kết thực hiện đền bù bảo hiểm ba bên ngày 19/04/2012, đăng ký 
giao dịch bảo đảm số AT11005200 BD ngày 20/04/2011 tại Trung tâm đăng ký giao dịch tài 
sản thành phố Hà Nội. Tuy nhiên việc quản lý sẽ khá khó khăn vì tính chất di động của 
phương tiện. 
- Đối với các tài sản là quyền sử dụng đất: Đăng ký giao dịch bảo đảm : Số thứ tự 1039/10 
ngày 25/05/2010 tại Phòng tài Nguyên môi trường huyện Từ Liêm, Tp Hà Nội. Tài sản có thể 
theo dõi và quản lý dễ dàng. Định kỳ 3 tháng/ CB QHKH phải đi kiểm tra và lập biên bản báo 
cáo 1 lần. 
 Đánh giá mức độ đáp ứng điều kiện của khách hàng: 
Stt Tiêu chí Khách hàng 
Q uy định của 
NHC T 
Mức độ đáp ứng điều 
kiện của khách hàng 
so với quy định 
45 
Stt Tiêu chí Khách hàng 
Q uy định của 
NHC T 
Mức độ đáp ứng điều 
kiện của khách hàng 
so với quy định 
1 Hệ số tự tài trợ 33,6% 15%  Đủ  Không 
2 Hệ số thanh toán ngắn 
hạn 
1,04 0,8  Đủ  Không 
3 
Báo cáo tài chính được 
kiểm toán (trường hợp 
không có bảo đảm) 
BCTC năm 
2010, 2011, 10 
tháng đầu năm 
2012 
BCTC năm liền 
kề  Đủ  Không 
4 ROE 14% Có lãi  Đủ  Không 
5 
Trụ sở chính và nơi tổ 
chức SXKD 
Lô CN8, KCN 
vừa và nhỏ Từ 
Liêm, Hà Nội 
Trên địa bàn Đủ  Không 
6 
Mức độ tín nhiệm quan 
hệ tín dụng 
Không có dư nợ 
xấu tại bất cứ 
TCTD nào, có 
tín nhiệm với 
NHCT 
Không có dư nợ 
xấu tại bất cứ 
TCTD nào, có tín 
nhiệm với NHCT 
Đủ  Không 
7 
Được chấm điểm và 
xếp hạng tín dụng đạt 
loại từ A trở lên của 
năm liền kề trước thời 
điểm đề nghị cấp 
A A Đủ  Không 
8 Giao dịch TK 
Đang có TK tại 
NHCT 
Mở TK tại NH 
TMCP Công 
Thương 
Đủ  Không 
9 
Lĩnh vực kinh doanh 
được cấp HMTD 
Kinh doanh 
hàng nông sản, 
thực phẩm 
Không thuộc các 
ngành có tính 
chất thương vụ, 
thời vụ, đóng tàu, 
xây lắp 
Đủ  Không 
III – Nhận xét, thuận lợi và khó khăn về quy trình cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ 
giữa CTG và SHB (qua 2 ví dụ) 
CTG SHB 
- Quy trình tín dụng theo cơ chế tập trung. 
Một khoản vay được quản lý từ nhiều bên. 
Thẩm định giá tài sản thuê công ty AMC để 
định giá, khâu thẩm định, kiểm soát sau vay 
đều tập trung ở hội sở chính. 
+ Thuận lợi: Hạn chế rủi ro tâm lý của cán bộ 
- Quy trình tín dụng theo cơ chế phi tập 
trung. Chỉ những khoản vay nào vượt mức 
phán quyết của chi nhánh mới phải trình lên 
phòng tái thẩm ở hội sở chính. Còn không sẽ 
giải quyết ở chi nhánh. 
+ Thuận lợi: Giải quyết nhanh hơn cho khách 
46 
bị tác động bởi khách hàng, rủi ro tác nghiệp. 
+ Khó khăn: thời gian giải quyết hồ sơ sẽ 
chậm hơn. 
hàng 
+ Khó Khăn: Rủi ro tác nghiệp cao hơn, do 
tâm lý cán bộ dễ bị ảnh hưởng bởi KH. 
- Quy định rõ rang và được viết trong báo cáo 
các hồ sơ pháp lý được khách hàng cung cấp. 
Có đánh giá về tính chính xác và hiệu lực 
pháp lý của các giấy tờ . 
+ Thuận lợi: Dễ dàng nắm bắt thông tin về 
doanh nghiệp hơn, đánh giá được tính pháp 
lý, hiệu lực pháp lý của các giấy tờ 
- Không có quy định chung về hồ sơ pháp lý 
một doanh nghiệp vừa và nhỏ cần phải có, 
tùy theo từng trường hợp cụ thể sẽ có yêu cầu 
về hồ sơ cụ thể. 
+ Khó khăn: Khó nắm bắt thông tin về doanh 
nghiệp, khó quản lý số lượng giấy tờ pháp lý 
và tính hiệu lực của các giấy tờ. 
- Có yêu cầu về hợp đồng đầu vào và hợp 
đồng đầu ra của của doanh nghiệp nhưng 
chưa quan tâm đúng mức. 
+ Khó khăn: Đây là một khâu quan trọng, 
kiểm soát không đúng mức sẽ gây ảnh hưởng 
đến việc phân tích doanh thu, tính khả thi của 
phương án và phân tích rủi ro khách hàng 
- Quan tâm kỹ càng về hợp đồng đầu vào, 
hợp đồng đầu ra của doanh nghiệp 
+ Thuận lợi: Thuận tiện hơn trong việc kiểm 
soát doanh thu, phân tích tính khả thi của 
phương án và phân tích rủi ro khách hàng. 
- Ngành, lĩnh vực mà công ty hoạt động: kinh 
doanh thương mại gạo, nông sản  Mặt hàng 
công ty kinh doanh là mặt hàng thiết yếu, 
luôn được bảo đảm phát triển ổn định trong 
thời kỳ kinh tế khủng hoảng. 
- Không có phân tích môi trường vĩ mô, 
ngành, có đánh giá rủi ro hồ sơ vay nhưng 
không ghi tập trung vào m ột mục mà dàn trải 
trên từng phần phân tích chi t iết: phân tích tài 
chính, phân tích bảo đảm nợ vay, phân tích 
tài sản bảo đảm 
- Có phân tích bảo đảm nợ vay 
- Phân tích tài chính và hiệu quả hoạt động 
- Ngành, lĩnh vực mà công ty hoạt động: 
cung cấp xe công nghiệp phục vụ thi công, 
xây lắp  Có liên quan gián tiếp đến ngành 
xây lắp, một trong những ngành bị hạn chế 
cho vay trong thời điểm hiện tại. 
- Có phân tích môi trường vĩ mô, Phân tích 
ngành rất kỹ, đánh giá rủi ro của hồ sơ vay 
trên mọi khía cạnh từ rủi ro thị trường, rủi ro 
tài sản bảo đảm… 
- Không có phân tích bảo đảm nợ vay 
- Phân tích tài chính còn khá sơ sài 
47 
khách hàng rất kỹ 
+ Thuận lợi: đảm bảo độ an toàn về tình hình 
tài chính khách hàng. 
+ Khó khăn: không lường hết được những tác 
động vĩ mô, khó khăn trong việc tìm kiếm 
khách hàng có nguồn báo cáo tài chính minh 
bạch 
+ Thuận lợi: đánh giá và dự phòng được 
những thay đổi vĩ mô 
+ Khó khăn: phân tích tài chính khách hàng 
không kỹ dễ dẫn đến rủi ro mất vốn khi cho 
vay 
- Có tổng hợp đánh giá các điều kiện cụ thể 
để cấp GHTD so với quy định của ngân hàng 
CTVN 
+ Thuận lợi: có chuẩn mực để đánh giá, báo 
cáo cấp trên dễ dàng hơn 
- Không có tổng hợp đánh giá cụ thể về việc 
có thỏa mãn, hay không thỏa mãn các chỉ 
tiêu, yêu cầu của SHB 
+ Khó khăn: Không có chuẩn mực để đánh 
giá, báo cáo khó khăn hơn 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 cho_vay_dn_vvn_tai_vietin_shb_7853.pdf cho_vay_dn_vvn_tai_vietin_shb_7853.pdf