Việc ứng dụng Công Nghệ Thông Tin vào đời sống ngày nay đã không còn xa lạ đối với chúng ta. Công Nghệ Thông Tin với tốc độ nhanh chóng, chính xác đã giúp con người trong rất nhiều lĩnh vực. Đặt biệt, nhờ sự ra đời của mạng Internet mà Công nghệ Thông Tin ngày càng phát triển nhanh chóng hơn, con người có thể thông tin, liên lạc với nhau nhanh chóng hơn, dễ dàng hơn bất chấp những cách trở về vị trí địa lý.
Công Nghệ Thông Tin càng phát triển, dân trí ngày một nâng cao, Internet ngày càng được phổ biến rộng rãi, số lượng thuê bao của một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP – Internet Service Provider) ngày càng tăng vọt sẽ kéo theo việc đòi hỏi có một hệ thống chăm sóc, quản lý khách hàng ngày một tiên tiến hơn, hoàn thiện hơn và nhất là phải dễ sử dụng hơn.
Xuất phát từ thực tế ấy cùng với nhu cầu muốn tìm hiểu sâu hơn về lĩnh vực phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, chúng em đã thực hiện đồ án “Phân tích, thiết kế hệ thống quản lý và chăm sóc khách hàng của nhà cung cấp dịch vụ Internet”.
Trong khuôn khổ thời gian cho phép để làm 1 đồ án môn học, chúng em chưa hoàn tất được đầy đủ các chức năng của hệ thống. Sau này nếu điều kiện cho phép, đồ án này có thể phát triển rộng hơn về quy mô hoạt động sao cho hoàn chỉnh và có thể sử dụng để ứng dụng quản lý và chăm sóc khách hàng cho ISP một cách hiệu quả.
Chúng em xin cảm ơn thầy TS Nguyễn Gia Tuấn Anh đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức quý giá về môn học và đã tận tình giúp đỡ chúng em hoàn thành đồ án này.
Chúng em cũng xin gởi lời cảm ơn đến anh Đinh Mạnh Cường, tổ phó tổ hỗ trợ ADSL, trung tâm Điện Thoại SPT, công ty Cổ Phần Dịch Vụ Bưu Chính Viễn Thông Sài Gòn – Saigon Postel Corp.(SPT) đã trợ giúp, hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm, kiến thức cho chúng em trong quá trình đi khảo sát thực tế.
Mục lục 2
I/Mục tiêu và phạm vi của đồ án và khảo sát hệ thống 3
1. Mục tiêu . 3
2. Phạm vi 3
3.Khảo sát hệ thống 3
4.Đặt tả hệ thống 3
II/ Xác định thực thể và mô hình ERD . 4
1. Xác định các thực thể . 4
2. Mô hình ERD . 6
3. Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ 7
4. Mô tả chi tiết cho các quan hệ 7
5. Mô tả bảng tổng kết
a.Tổng kết quan hệ 14
b.Tổng kết thuộc tính 15
III/ Thiết kế giao diện 17
IV/ Thiết kế ô xử lý 50
V/ Đánh giá ưu khuyết 62
65 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2662 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý và chăm sóc khách hàng của nhà cung cấp dịch vụ internet, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA TOÁN - TIN HỌC
&
Đồ án:
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
QUẢN LÝ VÀ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
CỦA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ INTERNET
Học phần: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Giảng viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh
Nhóm thực hiện:
Đinh Mạnh Tiến 0511232
Lê Quốc Anh Tuấn 0511259
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 5/2008
LỜI NÓI ĐẦU
Việc ứng dụng Công Nghệ Thông Tin vào đời sống ngày nay đã không còn xa lạ đối với chúng ta. Công Nghệ Thông Tin với tốc độ nhanh chóng, chính xác đã giúp con người trong rất nhiều lĩnh vực. Đặt biệt, nhờ sự ra đời của mạng Internet mà Công nghệ Thông Tin ngày càng phát triển nhanh chóng hơn, con người có thể thông tin, liên lạc với nhau nhanh chóng hơn, dễ dàng hơn bất chấp những cách trở về vị trí địa lý.
Công Nghệ Thông Tin càng phát triển, dân trí ngày một nâng cao, Internet ngày càng được phổ biến rộng rãi, số lượng thuê bao của một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP – Internet Service Provider) ngày càng tăng vọt sẽ kéo theo việc đòi hỏi có một hệ thống chăm sóc, quản lý khách hàng ngày một tiên tiến hơn, hoàn thiện hơn và nhất là phải dễ sử dụng hơn.
Xuất phát từ thực tế ấy cùng với nhu cầu muốn tìm hiểu sâu hơn về lĩnh vực phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, chúng em đã thực hiện đồ án “Phân tích, thiết kế hệ thống quản lý và chăm sóc khách hàng của nhà cung cấp dịch vụ Internet”.
Trong khuôn khổ thời gian cho phép để làm 1 đồ án môn học, chúng em chưa hoàn tất được đầy đủ các chức năng của hệ thống. Sau này nếu điều kiện cho phép, đồ án này có thể phát triển rộng hơn về quy mô hoạt động sao cho hoàn chỉnh và có thể sử dụng để ứng dụng quản lý và chăm sóc khách hàng cho ISP một cách hiệu quả.
Chúng em xin cảm ơn thầy TS Nguyễn Gia Tuấn Anh đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức quý giá về môn học và đã tận tình giúp đỡ chúng em hoàn thành đồ án này.
Chúng em cũng xin gởi lời cảm ơn đến anh Đinh Mạnh Cường, tổ phó tổ hỗ trợ ADSL, trung tâm Điện Thoại SPT, công ty Cổ Phần Dịch Vụ Bưu Chính Viễn Thông Sài Gòn – Saigon Postel Corp.(SPT) đã trợ giúp, hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm, kiến thức cho chúng em trong quá trình đi khảo sát thực tế.
MỤC LỤC
Lời nói đầu …………………………………………………………………. 1
Mục lục ……………………………………………………………………… 2
I/Mục tiêu và phạm vi của đồ án và khảo sát hệ thống ………………….. 3
1. Mục tiêu ………………………………………………………………. 3
2. Phạm vi ……………………………………………………………….. 3
3.Khảo sát hệ thống ……………………………………………………… 3
4.Đặt tả hệ thống ………………………………………………………… 3
II/ Xác định thực thể và mô hình ERD ……………………………………. 4
Xác định các thực thể ………………………………………………. 4
Mô hình ERD ………………………………………………………. 6
Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ…………………… 7
Mô tả chi tiết cho các quan hệ ……………………………….......... 7
Mô tả bảng tổng kết
Tổng kết quan hệ ……………………………………………….. 14
Tổng kết thuộc tính …………………………………………….. 15
III/ Thiết kế giao diện …………………………………………………….. 17
IV/ Thiết kế ô xử lý ……………………………………………………….. 50
V/ Đánh giá ưu khuyết ……………………………………………..……… 62
I/ Mục tiêu và phạm vi của đồ án:
1/Mục tiêu:
+ Nhằm giúp cho các ISP có thể thực hiện việc quản lý khách hàng, quản lý các tài khoản truy cập Internet của khách hàng, lưu lượng sử dụng, các gói cước
2/Phạm vi:
+ Nằm trong phạm vi những kiến thức đã được học của môn học.
+ Một số kiến thức cơ bản về mạng Internet, công nghệ mạng ADSL.
3/Khảo sát hệ thống:
+ Đã khảo sát ở tổ hỗ trợ ADSL, trung tâm điện thoại SPT, công ty Cổ Phần Dịch Vụ Bưu Chính Viễn Thông Sài Gòn – Saigon Postel Corp.(SPT).
+ Do yêu cầu công việc là quản lý và hỗ trợ, chăm sóc khách hàng nên các yếu tố ngoại cảnh tác động không cần thiết đã được lược bỏ.
4/Đặc tả hệ thống:
+ Hệ thống quản lý và chăm sóc khách hàng của nhà cung cấp dịch vụ Internet phải có khả năng tương tác với các hệ thống xác thực, chia sẽ Cơ Sở Dữ Liệu với các ứng dụng khác.
+ Do được sử dụng cùng với nhiều người dung khác nhau nên hệ thống cần có chức năng phân quyền, quản lý quá trình tác nghiệp của nhân viên để dễ dàng phát hiện và khắc phục những sai sót.
+ Do được sử dụng để quản lý số lượng khách hàng rất lớn nên hệ thống còn cần phải có chức năng tìm kiếm, quản lý linh hoạt, nhanh chóng và tiện lợi cho người sử dụng.
+Tin học ngày càng phát triển, các ISP phát triển với tốc độ vượt bậc về cơ sở hạ tầng , chất lượng đường truyền và kèm theo đó là số lượng thuê bao tăng vọt, cạnh tranh nhau bằng các gói cước mới, chương trình khuyến mãi mới nên đòi hỏi hệ thống phải có khả năng thích ứng với các vấn đề ấy.
II/ Xác định thực thể và mô hình ERD:
1/ Xác định thực thể:
+ Thực thể 1: KHACHHANG
Các thuộc tính:
MSKH (mã số khách hàng): dùng để phân biệt các khách hàng khác nhau.
TenKH (tên khách hàng): tên của khách hàng.
TenDDien (tên đại diện): tên người đại diện (cho tổ chức, công ty).
CMND (chứng minh nhân dân): chứng minh nhân dân của khách hàng.
Dthoai (điện thoại): số điện thoại của khách hàng.
Fax (fax): số fax của khách hang.
DChi (địa chỉ): địa chỉ nhà ở của khách hàng.
+ Thực thể 2: LOAI_KH
Các thuộc tính:
MSLKH (mã số loại khách hàng): dùng để phân biệt các loại khách hàng khác nhau.
TenLoai (tên loại): tên loại của khách hàng.
+ Thực thể 3: TAIKHOAN_KH
Các thuộc tính:
MSTKKH (mã số tài khoản khách hàng): dùng để phân biệt các tài khoản của những khách hàng khác nhau.
TenTK (tên tài khoản): tên tài khoản của khách hàng.
MatMa (mật mã): mật mã đăng nhập tài khoản của khác hàng.
Mail (mail): địa chỉ email của khách hàng.
MAC (MAC): địa chỉ MAC.
IP (địa chỉ IP): địa chỉ IP khi kết nối mạng.
SLDN (số lần đăng nhập): số lần đăng nhập của khách hang.
DKNoi (đa kết nối): một tài khoản có thể được đăng nhập nhiều lần trong cùng một thời điểm hay không.
TinhTrang (tình trạng): cho biết trạng thái hoạt động của tài khoản.
GhiChu (ghi chú): ghi lại những chú thích hay thay đổi của khách hàng
+ Thực thể 4: GOICUOC
Các thuộc tính:
MSGC (mã số gói cước): dùng để phân biệt các gói cước khác nhau.
LuuLuong (lưu lượng): lưu lượng sử dụng của gói cước.
+ Thực thể 5: LOAI_GC
Các thuộc tính:
MSLGC (mã số loại gói cước): dùng để phân biệt các loại gói cước khác nhau.
TenLoai (tên loại): tên loại gói cước.
+ Thực thể 6: KHUVUC
Các thuộc tính:
MSKV (mã số khu vực): dùng để phân biệt các khu vực khác nhau.
TenKV (tên khu vực): tên của khu vực.
+ Thực thể 7: NHANVIEN
Các thuộc tính:
MSNV (mã số nhân viên): dùng để phân biệt các nhân viên khác nhau.
TenNV (tên nhân viên): tên của nhân viên.
Dthoai (điện thoại): số điện thoại của nhân viên.
DChi (địa chỉ): địa chỉ nhà ở của nhân viên.
NgSinh (ngày sinh) : Ngày sinh của nhân viên
SoCMND (Số CMND) : Số Chứng Minh Nhân Dân của nhân viên
+ Thực thể 8: CHUCVU
Các thuộc tính:
MSCV (mã số chức vụ): dùng để phân biệt các chức vụ khác nhau.
TenCV (tên chức vụ): tên của chức vụ.
+ Thực thể 9: PHONGBAN
Các thuộc tính:
MSPB (mã số phòng ban): dùng để phân biệt các phòng ban khác nhau.
TenPB (tên phòng ban): tên của phòng ban.
+ Thực thể 10: TAIKHOAN_NV
Các thuộc tính:
MSTKNV (mã số tài khoản nhân viên): dùng để phân biệt tài khoản của các nhân viên khác nhau.
TenTK (tên tài khoản): tên tài khoản của nhân viên.
MatMa (mật mã): mật mã đăng nhập tài khoản của nhân viên.
+ Thực thể 11: DSQUYEN
Các thuộc tính:
MSQ (mã số quyền): dùng để phân biệt các quyền khác nhau.
TenQ (tên quyền): tên của quyền.
+ Thực thể 12: DSVAITRO
Các thuộc tính:
MSVT (mã số vai trò): dùng để phân biệt các vai trò khác nhau.
TenVT (tên vai trò): tên của vai trò.
+ Thực thể 13: LOGTRUYCAP
Các thuộc tính:
MSLTC (mã số log truy cập): dùng để phân biệt các log truy cập khác nhau.
TaiLen (tải lên): số lưu lương được tải lên.
TaiXuong (tải xuống): số lưu lượng được tải xuống.
ThoiDiemTC (thời điểm truy cập): thời điểm người sử dụng truy cập.
ThoiDiemTX (thời điểm truy xuất): thời điểm người sử dụng truy xuất.
NASIP (NAS IP): NAS (Network Access Server) IP.
NASPORT(NAS PORT): NAS PORT.
+ Thực thể 14: LOGXACTHUC
Các thuộc tính:
MSLXT (mã số log xác thực): dùng để phân biệt các log xác thực khác nhau.
ThoiDiemTC (thời điểm truy cập): thời điểm người sử dụng truy cập
Ghichu (ghi chú): ghi lại những thay đổi nếu có.
2/ Mô Hình ERD :
3/ Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ :
KHACHHANG (MSKH, TenKH, TenDDien, CMND, DChi, DThoai, Fax, MSLKH)
LOAI_KH (MSLKH, TenLKH)
TAIKHOAN_KH (MSTKKH, MSKH, TenTK, MatMa, Mail, MAC, IP, SLDN, DKN, MSGC, MSKV, TinhTrang, GhiChu)
GOICUOC (MSGC, TenGC, LuuLuong, MSLGC)
LOAI_GC (MSLGC, TenLGC)
KHUVUC (MSKV, TenKV)
NHANVIEN (MSNV, TenNV, CMND, NgSinh, DChi, DThoai, MSCV, MSGiamSat, MSPB , NgSinh, SoCMND, MSTKNV)
CHUCVU (MSCV, TenCV)
PHONGBAN (MSPB, TenPB, MSTrgPhong)
TRUSO_PB (MSPB, MSKV)
TAIKHOAN_NV (MSTKNV, TenTK, MatMa, MSKV, MSVT)
DSQUYEN (MSQ, TenQ)
DSVAITRO (MSVT, TenVT)
VAITRO_QUYEN (MSVT, MSQ)
NV_KH (MSTKNV, MSTKKH)
LOGTRUYCAP (MSLTC, MSTKKH, ThoiDiemTC, ThoiDiemTX, NASIP, NASPORT, TaiLen, TaiXuong, GhiChu)
LOGXACTHUC (MSLXT, MSTKKH, ThoiDiemTC, GhiChu)
4/ Mô tả chi tiết các quan hệ :
4.1 Quan hệ KHACHHANG:
KHACHHANG (MSKH, TenKH, TenDDien, CMND, DChi, DThoai, Fax, MSLKH)
Tên quan hệ: KHACHHANG
STT
Thuộc Tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số Byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
01
MSKH
Mã số khách hàng
SN
10
B
PK
02
TenKH
Tên khách hàng
CĐ (30)
30
B
03
TenDDien
Tên đại diện
CĐ (30)
30
K
04
CMND
Chứng minh nhân dân
CT (10)
10
B
05
DChi
Địa chỉ
CĐ (50)
50
B
06
DThoai
Điện thoại
CĐ (13)
13
[0-9]
K
07
Fax
Fax
CĐ (13)
13
[0-9]
k
08
MSLKH
Mã số loại khách hàng
SN
10
B
FK
Tổng :
166
Số dòng tối thiểu: 500
Số dòng tối đa: 100000
Số thể hiện tối thiểu: 500 x 166= 83 KB
Số thể hiện tối đa: 500000 x 166= 83 MB
4.2 Quan hệ LOAI_KH:
LOAI_KH (MSLKH, TenLKH)
Tên quan hệ: LOAI_KH
STT
Thuộc Tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số Byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
01
MSLKH
Mã số loại khách hàng
SN
10
B
PK
02
TenLKH
Tên loại khách hàng
CĐ (30)
30
B
Tổng:
40
Số dòng tối thiểu: 2
Số dòng tối đa: 10
Số thể hiện tối thiểu: 2 x 40= 80 B
Số thể hiện tối đa: 10 x 40= 400 B
4.3 Quan hệ TAIKHOAN_KH:
TAIKHOAN_KH (MSTKKH, MSKH, TenTK, MatMa, Mail, MAC, IP, NASIP , NASPORT, SLDN, DKN, MSGC, MSKV, TinhTrang, GhiChu)
Tên quan hệ: TAIKHOAN_KH
STT
Thuộc Tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số Byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
01
MSTKKH
Mã số tài khoản khách hàng
SN
10
B
PK
02
MSKH
Mã số khách hàng
SN
10
B
FK
03
TenTK
Tên tài khoản
CĐ (30)
30
B
04
MatMa
Mật mã
CĐ (20)
20
[a-z], [A-Z],
[0-9]
B
05
Mail
Thư điện tử
CĐ (20)
20
B
06
MAC
Địa chỉ MAC
CT (11)
11
B
07
IP
Địa chỉ IP
CT(11)
11
B
08
SLDN
Số lần truy cập
SN
8
09
DKN
Đa kết nối
Byte
1
B
10
MSGC
Mã số gói cước
SN
10
B
FK
11
MSKV
Mã số khu vực
SN
10
B
FK
12
TinhTrang
Tình trạng
Byte
1
B
13
GhiChu
Ghi chú
CĐ (100)
100
Tổng:
242
Số dòng tối thiểu: 500
Số dòng tối đa: 500000
Số thể hiện tối thiểu: 500 x 242= 121 KB
Số thể hiện tối đa: 1000000 x 242= 242 MB
4.4 Quan hệ GOICUOC:
GOICUOC (MSGC, LuuLuong, LoaiGC)
Tên quan hệ: GOICUOC
STT
Thuộc Tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số Byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
01
MSGC
Mã số gói cước
SN
10
B
PK
02
TenGC
Tên gói cước
CĐ (20)
20
B
03
LuuLuong
Lưu lượng
ST
30
B
04
LoaiGC
Loại gói cước
SN
10
B
Tổng:
70
Số dòng tối thiểu: 1
Số dòng tối đa: 5
Số thể hiện tối thiểu: 1 x 70= 70 B
Số thể hiện tối đa: 5 x 70= 350 B
4.5 Quan hệ LOAI_GC:
LOAI_GC (MSLGC, TenLGC)
Tên quan hệ: LOAI_GC
STT
Thuộc Tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số Byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
01
MSLGC
Mã số loại gói cước
SN
10
B
PK
02
TenLGC
Tên loại gói cước
CĐ (20)
20
B
Tổng:
30
Số dòng tối thiểu: 1
Số dòng tối đa: 5
Số thể hiện tối thiểu: 1 x 30= 30 B
Số thể hiện tối đa: 5 x 30= 150 B
4.6 Quan hệ KHUVUC:
KHUVUC (MSKV, TenKV)
Tên quan hệ: KHUVUC
STT
Thuộc Tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số Byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
01
MSKV
Mã số khu vực
SN
10
B
PK
02
TenKV
Tên khu vực
CĐ (20)
20
B
Tổng:
30
Số dòng tối thiểu: 1
Số dòng tối đa: 54
Số thể hiện tối thiểu: 1 x 30= 30 B
Số thể hiện tối đa: 54 x 30= 1,6 KB
4.7 Quan hệ NHANVIEN:
NHANVIEN (MSNV, TenNV, NgSinh, DChi, DThoai, MSCV, MSGiamSat, MSPB , BacLuong, MSTKNV)
Tên quan hệ: NHANVIEN
STT
Thuộc Tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số Byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
01
MSNV
Mã số nhân viên
CT (10)
10
B
PK
02
TenNV
Tên nhân viên
CĐ (30)
20
B
03
CMND
Chứng minh nhân dân
CT (9)
9
B
04
NgSinh
Ngày sinh
N
10
B
05
DChi
Địa chỉ
CĐ (50)
50
B
06
Dthoai
Điện thoại
CĐ (13)
13
[0-9]
B
07
MSCV
Mã số chức vụ
SN
10
B
FK
08
MSGiamSat
Mã số giám sát
CT (10)
10
B
FK
09
MSPB
Mã số phòng ban
SN
10
B
FK
10
BacLuong
Bậc lương
ST
10
B
11
MSTKNV
Mã số tài khoản nhân viên
SN
10
B
FK
Tổng:
162
Số dòng tối thiểu: 1
Số dòng tối đa: 1000
Số thể hiện tối thiểu: 1 x 162= 162 B
Số thể hiện tối đa: 1000 x 162= 162 KB
4.8 Quan hệ CHUCVU:
CHUCVU (MSCV, TenCV)
Tên quan hệ: CHUCVU
STT
Thuộc Tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số Byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
01
MSCV
Mã số chức vụ
SN
10
B
PK
02
TenCV
Tên chức vụ
CĐ (20)
20
B
Tổng:
30
Số dòng tối thiểu: 1
Số dòng tối đa: 10
Số thể hiện tối thiểu: 1 x 30= 30 B
Số thể hiện tối đa: 10 x 30= 300 B
4.9 Quan hệ PHONGBAN:
PHONGBAN (MSPB, TenPB, MSTrgPhong)
Tên quan hệ: PHONGBAN
STT
Thuộc Tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số Byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
01
MSPB
Mã số phòng ban
SN
10
B
PK
02
TenPB
Tên phòng ban
CĐ (20)
20
B
03
MSTrgPhong
Mã số trưởng phòng
CT (10)
10
B
FK
Tổng:
40
Số dòng tối thiểu: 1
Số dòng tối đa: 10
Số thể hiện tối thiểu: 1 x 40= 40 B
Số thể hiện tối đa: 100 x 40= 4 KB
4.10 Quan hệ TRUSO_PB:
TRUSO_PB (MSPB, MSKV)
Tên quan hệ: TRUSO_PB
STT
Thuộc Tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số Byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
01
MSPB
Mã số phòng ban
SN
10
B
PK
02
MSKV
Mã số khu vực
SN
10
B
FK
Tổng:
20
Số dòng tối thiểu: 1
Số dòng tối đa: 100
Số thể hiện tối thiểu: 1 x 20= 20 B
Số thể hiện tối đa: 100 x 20= 2 KB
4.11 Quan hệ TAIKHOAN_NV:
TAIKHOAN_NV (MSTKNV, TenTK, MatMa, mail, MSKV, VaiTro)
Tên quan hệ: TAIKHOAN_NV
STT
Thuộc Tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số Byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
01
MSTKNV
Mã số tài khoản nhân viên
SN
10
B
PK
02
TenTK
Tên tài khoản
CĐ (30)
30
B
03
MatMa
Mật mã
CĐ (20)
20
B
04
mail
e-mail
CĐ (30)
30
B
05
MSKV
Mã số khu vực
SN
10
B
FK
06
VaiTro
Vai trò
SN
10
B
FK
Tổng:
110
Số dòng tối thiểu: 1
Số dòng tối đa: 1000
Số thể hiện tối thiểu: 1 x 110= 110 B
Số thể hiện tối đa: 1000 x 110= 110 KB
4.12 Quan hệ DSQUYEN:
DSQUYEN (MSQ, TenQ)
Tên quan hệ: DSQUYEN
STT
Thuộc Tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số Byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
01
MSQ
Mã số quyền
SN
10
B
PK
02
TenQ
Tên quyền
CĐ (30)
30
B
Tổng:
40
Số dòng tối thiểu: 1
Số dòng tối đa: 100
Số thể hiện tối thiểu: 1 x 40= 40 B
Số thể hiện tối đa: 100 x 40= 4 KB
4.13 Quan hệ DSVAITRO:
DSVAITRO (MSVT, TenVT)
Tên quan hệ: DSVAITRO
STT
Thuộc Tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số Byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
01
MSVT
Mã số vai trò
SN
10
B
PK
02
TenVT
Tên vai trò
CĐ (30)
30
B
Tổng:
40
Số dòng tối thiểu: 1
Số dòng tối đa: 20
Số thể hiện tối thiểu: 1 x 40= 40 B
Số thể hiện tối đa: 20 x 40= 800 B
4.14 Quan hệ VAITRO_QUYEN:
VAITRO_QUYEN (MSVT, MSQ)
Tên quan hệ: VAITRO_QUYEN
STT
Thuộc Tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số Byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
01
MSVT
Mã số vai trò
SN
10
B
PK/FK
02
MSQ
Mã số quyền
SN
10
B
PK/FK
Tổng:
20
Số dòng tối thiểu: 1
Số dòng tối đa: 1000
Số thể hiện tối thiểu: 1 x 20= 20 B
Số thể hiện tối đa: 1000 x 20= 20 KB
4.15 Quan hệ NV_KH:
NV_KH (MSTKNV, MSTKKH)
Tên quan hệ: NV_KH
STT
Thuộc Tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số Byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
01
MSTKNV
Mã số tài khoản nhân viên
SN
10
B
PK/FK
02
MSTKKH
Mã số tài khoản khách hàng
SN
10
B
PK/FK
Tổng:
20
Số dòng tối thiểu: 1
Số dòng tối đa: 500000
Số thể hiện tối thiểu: 1 x 20= 20 B
Số thể hiện tối đa: 500000 x 20= 10 MB
4.16 Quan hệ LOGTRUYCAP:
LOGTRUYCAP (MSLTC, MSTKKH, ThoiDiemTC, ThoiDiemTX, TaiLen, TaiXuong , GhiChu)
Tên quan hệ: LOGTRUYCAP
STT
Thuộc Tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số Byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
01
MSLTC
Mã số log truy cập
SN
10
B
PK
02
MSTKKH
Mã số tài khoản khách hàng
SN
10
B
PK/FK
03
ThoiDiemTC
Thời điểm truy cập
N
10
B
PK
04
ThoiDiemTX
Thời điểm truy xuất
N
10
B
PK
05
NASIP
NAS IP
CT(11)
11
B
06
NASPORT
NAS PORT
SN
2
B
07
TaiLen
Tải lên
S
10
B
08
Tai Xuong
Tải xuống
S
10
B
Tổng:
73
Số dòng tối thiểu: 1
Số dòng tối đa: 10000
Số thể hiện tối thiểu: 1 x 73= 73 B
Số thể hiện tối đa: 2000000 x 73= 146 MB
4.17 Quan hệ LOGXACTHUC:
LOGXACTHUC (MSLXT, MSTKKH, ThoiDiemTC, GhiChu)
Tên quan hệ: LOGXACTHUC
STT
Thuộc Tính
Diễn giải
Kiểu DL
Số Byte
MGT
Loại DL
Ràng buộc
01
MSLXT
Mã số log xác thực
SN
10
B
PK
02
MSTKKH
Tên tài khoản khách hang
SN
10
B
PK/FK
03
ThoiDiemTC
Thời điểm truy cập
N
10
B
PK
04
GhiChu
Ghi chú
CĐ (100)
50
B
Tổng:
80
Số dòng tối thiểu: 1
Số dòng tối đa: 10000
Số thể hiện tối thiểu: 1 x 80= 80 B
Số thể hiện tối đa: 2000000 x 80= 160 MB
5. Mô tả bảng tổng kết:
a. Tổng kết các quan hệ:
STT
Tên quan hệ
Số Byte
Số thể hiện tối thiểu(B)
Số thể hiện tối đa(KB)
01
KHACHANG
166
83000
83000
02
LOAI_KH
40
80
0.4
03
TAIKHOAN_KH
242
121000
242000
04
GOICUOC
70
70
0.35
05
LOAI_GC
30
30
0.15
06
KHUVUC
30
30
1,6
07
NHANVIEN
162
162
162
08
CHUCVU
30
30
0.3
09
PHONGBAN
40
40
4
10
TRUSO_PB
20
20
2
11
TAIKHOAN_NV
110
110
110
12
DSQUYEN
40
40
4
13
DSVAITRO
40
40
0.8
14
VAITRO_QUYEN
20
20
20
15
NV_KH
20
20
10000
16
LOGTRUYCAP
73
73
146000
17
LOGXACTHUC
80
80
160000
b. Tổng kết các thuộc tính:
STT
Tên thuộc tính
Diễn giải
Thuộc quan hệ
01
CMND
Chứng minh nhân dân
KHACHHANG
NHANVIEN
02
DChi
Địa chỉ
KHACHHANGNHANVIEN
03
Dthoai
Điện thoại
KHACHHANGNHANVIEN
04
Fax
Fax
KHACHHANG
05
GhiChu
Ghi chú
TAIKHOAN_KHLOGTRUYCAPLOGXACTHUC
06
IP
Địa chỉ IP
LOGXACTHUC
LOGTRUY CAP
07
LuuLuong
Lưu lượng
GOICUOC
08
MAC
Địa chỉ MAC
TAIKHOAN_KH
09
Mail
Địa chỉ e-mail
TAIKHOAN_KH
10
MatMa
Mật mã
TAIKHOAN_KHTAIKHOAN_NV
11
MSCV
Mã số chức vụ
NHANVIENCHUCVU
12
MSGC
Mã số gói cước
TAIKHOAN_KHGOICUOC
13
MSGiamSat
Mã số giám sát
NHANVIEN
14
MSKH
Mã số khách hàng
KHACHHANGTAIKHOAN_KH
15
MSKV
Mã số khu vực
KHUVUCTAIKHOAN_KHTAIKHOAN_NVTRUSO_PB
16
MSLGC
Mã số loại gói cước
LOAI_GCGOICUOC
17
MSLKH
Mã số loại khách hàng
KHACHHANGLOAI_KH
18
MSLTC
Mã số log truy cập
LOGTRUYCAP
19
MSLXT
Mã số log xác thực
LOGXACTHUC
20
MSNV
Mã số nhân viên
NHANVIEN
21
MSPB
Mã số phòng ban
NHANVIENPHONGBANTRUSO_PB
22
MSQ
Mã số quyền
DSQUYEN
VAITRO_QUYEN
23
MSTKKH
Mã số tài khoản khách hàng
TAIKHOAN_KHNV_KH
LUULUONG
24
MSTKNV
Mã số tài khoản nhân viên
NHANVIENTAIKHOAN_NVNV_KH
25
MSTrPhong
Mã số trưởng phòng
PHONGBAN
26
MSVT
Mã số vai trò
TAIKHOAN_NVDSVAITROVAITRO_QUYEN
27
NASIP
NAS IP
LOGXACTHUC
LOGTRUY CAP
28
NASPORT
NAS PORT
LOGXACTHUC
LOGTRUY CAP
29
NgSinh
Ngày sinh
NHANVIEN
30
SLDN
Số lần đăng nhập
TAIKHOAN_KH
31
TaiLen
Tải lên
LOGTRUYCAP
32
TaiXuong
Tải xuống
LOGTRUYCAP
33
TenCV
Tên chức vụ
CHUCVU
34
TenGC
Tên gói cước
GOICUOC
35
TenKH
Tên khách hàng
KHACHHANG
36
TenKV
Tên khu vực
KHUVUC
37
TenLGC
Tên loại gói cước
LOAI_GC
38
TenLKH
Tên loại khách hàng
LOAI_KH
39
TenNV
Tên nhân viên
NHANVIEN
40
TenPB
Tên phòng ban
PHONGBAN
41
TenQ
Tên quyền
DSQUYEN
42
TenTK
Tên tài khoản
TAIKHOAN_KHTAIKHOAN_NV
43
TenTKKH
Tên tài khoản khách hàng
LOGTRUYCAPLOGXACTHUC
44
TenVT
Tên vai trò
VAITRO
45
ThoiDiemTC
Thời điểm truy cập
LOGTRUYCAP
LOGXACTHUC
46
ThoiDiemTX
Thời điểm truy xuất
LOGTRUYCAP
47
TinhTrang
Tình trạng
TAIKHOAN_KH
III/ Thiết kế giao diện:
1/ Các menu chính của giao diện:
) Menu Chức Năng:
Trong menu Chức Năng có các thành phần là Đăng Xuất và Thoát.
+ Khi chọn Đăng Xuất, form chính sẽ đóng lại, ngừng session của người dùng hiện tại và mở form đăng nhập cho người dùng nhập lại Tên Đăng Nhập và Mật Khẩu.
+ Khi chọn Thoát, chương trình sẽ đóng hẳn.
) Menu Hỗ Trợ Khách Hàng.
+ Menu này dành cho nhân viên thuộc bộ phận Hỗ Trợ Khách Hàng sử dụng.
+ Menu này bao gồm các mục Trạng Thái Tài Khoản, Tài Khoản Đang Kết Nối, Nhật Kí Truy Cập và Nhật Kí Xác Thực.
) Menu Quản Lý Khách Hàng.
+ Menu này dành cho nhân viên thuộc bộ phận Quản Lý Khách Hàng sử dụng.
+ Menu này bao gồm các mục Danh Sách Khách Hàng, Cập Nhật Từ File CSV, Mở Mới Từ File CSV.
) Menu Cấu Hình Hệ Thống
+ Menu Cấu Hình Hệ Thống Chỉ cho phép người dùng có quyền quản trị sử dụng, người dùng các quyền khác sau khi đăng nhập sẽ thấy menu này bị mờ đi.
+ Menu này bao gồm 2 mục là Quản Lý Gói Cước và Chức Năng Hệ Thống.
) Menu Quản Trị Cấp Quyền
+ Menu Quản Trị Cấp Quyền gồm các mục Thay Đổi Mật Khẩu, Cập Nhật Tài Khoản Người Dùng và Thêm Người Dùng.
+ Người dùng không có quyền quản trị chỉ sử dụng được chức năng Thay Đổi Mật Khẩu.
) Thống Kê Dữ Liệu
+ Menu Thống Kê Dữ Liệu gồm có các mục Thống kê, Sao Lưu Dữ Liệu và Phục Hồi Dữ Liệu.
+ Chỉ có người dùng quyền quản trị mới sử dụng được menu này, các quyền người dùng khác sẽ thấy menu này bị mờ đi.
) Menu Trợ Giúp
+ Menu Trợ Giúp gồm hai mục: Cách Sử Dụng và Bản Quyền.
+ Menu Cách Sử Dụng gồm những bài viết hướng dẫn người dùng sử dụng chương trình này một cách hiệu quả và nhanh chóng nhất. Menu Bản Quyền nói về Bản Quyền của chương trình, quyền sao chép và phân phối chương trình.
2/ Giao diện đăng nhập hệ thống và cấp lại mật khẩu
2.1) Form đăng nhập:
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị default
Tên Đăng Nhập
TextBox
Nhập từ bàn phím
Mật Khẩu
PasswordBox
>=6 kí tự
Nhập từ bàn phím
Đăng Nhập
Button
Đăng nhập vào hệ thống
dangnhap()
Quên Mật Khẩu ???
Button
Xin cấp lại mật khẩu
quenmatkhau()
2.2) Form cấp lại mật khẩu:
+ Lúc đầu, khi chưa điền đầy đủ thông tin, chưa chọn xác nhận, button Cấp Lại Mật Khẩu sẽ mờ. Khi điền đầy đủ thông tin, chọn xác nhận, button Cấp Lại Mật Khẩu sẽ sáng lên.
+ Sau khi truy vấn thông tin Cơ Sở Dữ Liệu, so sánh với thông tin vừa nhập trên Form, nếu khớp sẽ hiện cửa sổ thông báo, xóa mật khẩu cũ, chọn mật khẩu mới là một chuỗi ngẫu nhiên và gửi email .
+ Còn nếu so sánh thông tin với Cơ Sở Dữ Liệu không khớp sẽ hiện của sổ thông báo sau:
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị mặc định
Tên Đăng Nhập
TextBox
Nhập từ bàn phím
Mã Số Nhân Viên
TextBox
Nhập từ bàn phím
Số CMND/ Hộ Chiếu
TextBox
9 kí tự [0-9]
Nhập từ bàn phím
Ngày Tháng Năm Sinh
DateTimePicker
<=Ngày hiện tại -10 năm
chọn từ DateTimePicker
Địa Chỉ Email
TextBox
Có dạng xxx@xxx.xxx
nhập từ bàn phím
Thuộc bô phận
ComboBox
chọn từ Table PHONGBAN
chọn Bộ Phận đã tồn tại
chonBoPhan_
click()
Xác Nhận
CheckBox
Click chuột
Xác nhận lại thông tin.
Cấp Lại Mật Khẩu
Button
Cấp lại mật khẩu cho nhân viên
caplaimatkhau
_click()
3/ Các form chức năng:
3.1) Form Tài Khoản Đang Kết Nối
+ Form Tài Khoản Đang Kết Nối dùng để xem các tài khoản đang kết nối vào hệ thống.
+ Các thông số của người dùng là do hệ thống BRAS (AAA server) cung cấp.
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị default
TÌM KIẾM
ComboBox
Quy định trong code các kiểu tìm kiếm
Chọn các kiểu tìm kiếm
Tên Truy Nhập
DẠNG TÌM KIẾM
ComboBox
Quy định trong code các dạng tìm kiếm
Chọn dạng tìm kiếm
=~
ĐỐI TƯỢNG TÌM KIẾM
TextBox
Nhập từ bàn phím
Nhập đối tượng cần tìm kiếm
Tìm
Button
Tìm kiếm đối tượng đã nhập
TimTKKHDKN_
Click()
Cập Nhật
Buton
Cập nhật lại danh sách hiển thị
Capnhat_Click()
Trang
ComboBox
Số lượng trang tùy vào số TK đang kết nối
Chọn số trang hiển thị
1
In
Button
Trang đang hiển thị
In trang đang hiển thị
In_Click()
Xóa
Button
Xóa session của tài khoản
Confirm
XoaSess_
Click()
+ Khi rê chuột đến các dòng trên danh sách, con trỏ đang ở dòng nào thì dòng đó được tô màu vàng nhạt.
Có hai dạng tìm kiếm, ‘~=’ nghĩa là tìm kiếm tương đối, gần đúng còn ‘==’ là tìm kiếm chính xác chuỗi nhập vào.
+ Khi chọn nút xóa, một form sẽ yêu cầu xác nhận xóa session.
+ Sau khi chọn đồng ý, hệ thống sẽ gửi yêu cầu lên AAA server (AAA – Authentication, Authoriztion, và Accounting). và ngắt kết nối của tài khoản này.
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị default
Đồng ý
Button
Xóa session
xoaSess_
Click()
Không
Button
Hủy việc xóa Session
huy_
Click()
3.2) Form Nhật Kí Truy Cập:
+ Form này lưu lại thông tin những lần truy cập của tài khoản người dùng
+ Cơ Sở Dữ Liệu của Nhật Kí Truy Cập này cũng dùng chung với hệ thống quản lý cước.
+ Các thông số NAS IP, NAS PORT, IP cấp phát, Thời gian kết nối, dung lượng tải lên, tải xuống do AAA server cung cấp và add vào database.
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị default
Tên Truy Nhập
TextBox
Nhập từ bàn phím
Nhập tên truy nhập để tìm kiếm
Tìm
Button
timLTC
_Click()
3.3) Form Nhật Kí Xác Thực:
+ Form này lưu lại nhật kí xác thực của tài khoản người dùng, giúp nhân viên hỗ trợ khách hàng dễ dàng xác định lý do tài khoản không đăng nhập thành công khi khách hàng gọi đến trung tâm nhờ hỗ trợ.
+ Chức năng này còn giúp ta có thể quản lý được việc chứng thực của tài khoản trên AAA server, tránh tình trạng gian lận cước.
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị default
Tên Truy Cập
TextBox
Nhập từ bàn phím
Nhập tên truy nhập để tìm kiếm
Lý do
ComboBox
Quy định trong code
Phân loại kiểu xác thực
chonLydo_Click()
Xác thực thành công
Tìm
Button
Tìm log xác thực
timLXT_Click()
3.4) Form Trạng Thái Tài Khoản:
+ Form này quản lý các tài khoản của khách hang
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị default
Chi Tiết
Button
Xem chi tiết tài khoản
ChitietTK_Click()
Tìm
Button
Tìm tài khoản theo nhiều cách
TimTTTK
_Click()
Trang
ComboBox
Số lượng trang tùy vào số TK đang kết nối
Chọn số trang hiển thị
1
3.5) Form Thông Tin Tài Khoản:
+ Form này hiển thị chi tiết các thông tin.
+ Do form này được sử dụng bởi nhân viên quyền Hỗ Trợ Khách Hàng nên chỉ được thực hiện hai chức năng là khôi phục mật khẩu về mặc định và xóa địa chỉ MAC. Còn lại chỉ được xem thông tin chứ không được sửa.
+ Do cơ chế chứng thực đa tầng của hệ thống, địa chỉ MAC của thiết bị DSLAM cũng được sử dụng để chứng thực nên khi khách hàng chuyển vị trí lắp đặt, chuyển đổi port ADSL trên trạm DSLAM thì địa chỉ MAC cũng thay đổi. Lúc này, nhân viên sẽ xóa địa chỉ MAC của port cũ và lần đăng nhập kế tiếp của khách hàng, BRAS sẽ xét nếu database không lưu địa chỉ MAC thì nó sẽ lưu địa chỉ MAC mới của port khách hàng vào database.
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị default
Khôi Phục Mặc Định
Button
Khôi phục mật khẩu = tên truy nhập.
Khoiphucpass_Click()
Xóa Địa Chỉ Mac
Button
Xóa địa chỉ MAC
xoaMAC_Click()
3.6) Form Danh Sách Khách Hàng:
+ Form này giúp ta quản lý khách hàng, được sử dụng bởi nhân viên có quyền quản lý khách hàng.
+Do vấn đề về cước, những khách hàng chưa có record nào của log truy cập (chưa từng đăng nhập vào hệ thống) sẽ có thể được xóa, còn những khách hàng đã có log truy cập sẽ không được xóa.
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị default
Thêm Khách Hàng
Button
Thêm Khách hàng vào hệ thống
themKH_
Click()
Chi tiết
Button
Xem chi tiết thông tin khách hàng
xemCT_
Click
Xóa
Button
Xóa khách hàng
xoaKH_
Click
Trang
ComboBox
Số lượng trang tùy vào số TK đang kết nối
Chọn số trang hiển thị
1
3.7) Form Chi Tiết Khách Hàng:
+ Form thể hiện chi tiết các thông tin của khách hàng.
+ Mỗi khi sửa thông tin khách hàng, nhân viên buộc phải ghi lý do vào phần ghi chú .
+ Mỗi khách hàng có thể có nhiều tài khoản (nếu khách hàng đăng kí nhiều line).
+ Các tài khoản này chỉ có thể xóa được khi nhật kí truy cập chưa có record nào (chưa đăng nhập lần nào, chưa có cước phát sinh).
+ Thêm Khách Hàng cũng sử dụng form tương tự.
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị default
Mã Số Khách Hàng
TextBox
13 kí tự
Nhập từ bàn phím
Nhập thông tin KH
Ngày Mở
TextBox
Bắt buộc
Tự tạo khi mở mới khách hàng
ngaygio()
Tên Khách Hàng
TextBox
Bắt buộc
Nhập từ bàn phím
Nhập thông tin KH
Người đại diện
TextBox
Bắt buộc
Nhập từ bàn phím
Nhập thông tin KH
Số CMND/Passport
TextBox
Bắt buộc
Nhập từ bàn phím
Nhập thông tin KH
Mã Số Hợp Đồng
TextBox
Bắt buộc
Nhập từ bàn phím
Nhập thông tin KH
Địa Chỉ
TextBox
Bắt buộc
Nhập từ bàn phím
Nhập thông tin KH
Số Điện Thoại
TextBox
Bắt buộc
Nhập từ bàn phím
Nhập thông tin KH
FAX
TextBox
Bắt buộc
Nhập từ bàn phím
Nhập số fax
Khu Vực Khách Hàng
ComboBox
Lấy từ table KHUVUC
Chọn khu vực đã tồn tại
chonKV_Click()
Nhóm Khách Hàng
ComboBox
Lấy từ table LOAI_KH
Chọn nhóm khách hàng đã tồn tại
chonNKH_Click()
Email
TextBox
Nhập từ bàn phím
Nhập địa chỉ email
3.7) Form Thông Tin Tài Khoản:
+ Form của người quản lý khách hàng có thể thay đổi thông tin tài khoản của khách hàng.
+ Form Thêm Tài Khoản tương tự.
+ Mỗi lần đăng nhập, AAA server sẽ tăng field Số Lần Đăng Nhập thêm 1.
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị default
Tên Truy Nhập
Textbox
Bắt buộc
Lấy từ bàn phím
Tên truy nhập hệ thống
Mật Khẩu
PasswordBox
Bắt buộc
= tên truy nhập
Số Lần Đăng Nhập
Textbox
Lấy từ Database
Đếm số lần đăng nhập
sldn()
Địa Chỉ MAC
Textbox
Lấy từ database
Lưu địa chỉ MAC cho việc chứng thực
mac()
Địa Chỉ IP Tĩnh
Textbox
Lấy từ bàn phím
Địa chỉ IP tĩnh của thuê bao
Gói Cước
ComboBox
Lấy từ table GOICUOC
Chọn gói cước có sẵn
Đa phiên Kết Nối
ComboBox
Chọn có đa phiên kết nối hay không
Kiểm Tra MAC
ComboBox
Chọn có kiểm tra MAC hay không
Trạng Thái
ComboBox
Chọn trạng thái
Ghi Chú
LongTextBox
Lấy từ bàn phím
Đồng ý
Button
Đồng ý với các thông tin
Suatk_Click()
3.8) Form Cập Nhật Từ File CSV:
+ Form này dùng để cập nhật, thay đổi thông tin của khách hàng một cách hàng loạt
3.9) Form Mở Mới Từ File CSV:
+ Form này dùng để mở mới khách hàng một cách hàng loạt mà không cần phải mở từng tài khoản khách hàng
+ Thường dùng trong các trường hợp khách hàng đăng kí đông. Tuy nhiên sử dụng cách này dễ xảy ra những sai xót trong quá trình nhập liệu.
+ File tải lên phải theo một định dạng chuẩn mà hệ thống quy định.
3.10) Form Đổi Mật Khẩu:
+ Form thay đổi mật khẩu dành cho người dùng.
+ Lần đầu tiên đăng nhập, chương trình sẽ tự động chuyển qua đây để thay đổi mật khẩu.
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị default
Mật khẩu hiện tại
PasswordBox
>=6 kí tự
Nhập từ bàn phím
Nhập mật khẩu hiện tại
Mật khẩu mới
PasswordBox
>=6 kí tự
Nhập từ bàn phím
Nhập mật khẩu mới
Nhập Lại Mật Khẩu Mới
PasswordBox
>=6 kí tự && = Mật Khẩu Mới
Nhập từ bàn phím
Nhập lại mật khẩu mới
Đồng ý
Button
Thay đổi mật khẩu
doipass_Click
3.11) Form Quản Trị Cấp Quyền:
+ Khi chọn Tên NV, Tên Truy Nhập hoặc mã số NV, chương trình sẽ xuất ra đúng thông tin nhân viên đó
+ ComboBox có thể nhập vào bằng bàn phím và có khả năng gợi ý đối tượng cần tìm.
+ Khi chọn Bộ Phận hoặc Chức Vụ, chương trình sẽ xuất ra danh sách nhân viên có đặc tính ấy.
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị default
Tên NV
ComboBox
Nhập từ bàn phím
Chọn tên NV từ table NHANVIEN
chontenNV_Click()
Tên Truy Nhập
ComboBox
Nhập từ bàn phím
Chọn tên truy nhập từ table TAIKHOAN_NV
chontenTN_Click()
Mã Số Nhân Viên
ComboBox
Nhập từ bàn phím
Chọn mã số nhân viên từ table NHANVIEN
chonMSNV_Click()
Bộ Phận
ComboBox
Nhập từ bàn phím
Chọn bộ phận từ TABLE PHONGBAN
chonBP_Click()
Chức Vụ
ComboBox
Nhập từ bàn phím
Chọn chức vụ
chonCV_Click()
3.12) Form Thêm Nhân Viên Mới:
+ Form Sửa Thông Tin Nhân Viên tương tự như form Thêm Nhân Viên Mới
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị default
Họ Và Tên
TextBox
Nhập từ bàn phím
Tên Đăng Nhập
TextBox
Nhập từ bàn phím
Mã Số Nhân Viên
TextBox
9 kí tự
Nhập từ bàn phím
Số CMND/Hộ Chiếu
TextBox
9 kí tự
Nhập từ bàn phím
Địa Chỉ
TextBox
Nhập từ bàn phím
Số Điện Thoại
TextBox
Nhập từ bàn phím
Ngày Tháng Năm Sinh
DateTimePicker
Địa Chỉ Email
TextBox
Nhập từ bàn phím
Thuộc Bộ Phận
ComboBox
Chọn từ table PHONGBAN
Chọn hộ phận
Chức Vụ
ComboBox
Chọn từ Table CHUCVU
Chọn chức vụ
Xác Nhận
CheckBox
Xác nhận lại thông tin
Đồng ý
Button
Thêm Nhân Viên
themNV_Click()
3.13) Form Sao Lưu Cơ Sở Dữ Liệu:
+ Việc Sao Lưu Cơ Sở Dữ Liệu Khách hàng được hệ thống tự động thực hiện định kì. Tuy nhiên, cũng có lúc ta cần thực hiện thao tác ấy bằng tay.
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị default
Thời gian
RadioButton
Theo ngày, theo tháng, theo năm hoặc toàn bô database
Chọn khoảng thời gian cần sao lưu database
Tất cả
Lưu
Button
Sao lưu database
luuDB_Click()
3.14) Form Phục Hồi Cơ Sở Dữ Liệu:
+ Việc phục hồi Cơ Sở Dữ Liệu khách hàng là việc rất hiếm khi sử dụng, trừ khi gặp những sự cố thiết bị, bị tấn công từ bên ngoài dẫn đến hư hại cả server chính và server backup.
+ Bởi vậy, thực hiện việc này cần sự xác nhận kĩ lưỡng để không bị nhằm lẫn trong thao tác.
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị default
Chọn File Phục Hồi
File
Có phần mở rộng *.dat
File backup mới nhất
Chọn File từ ổ cứng
Chonfile_
Click()
Phục hồi
Button
Phục Hồi Cơ Sở Dữ Liệu
PhuchoiDB_Click()
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị default
Mật khẩu
PasswordBox
>=6 kí tự
Nhập từ bàn phím
Xác nhận lại thông tin
Tôi Đồng Ý
checkBox
Xác nhận lại thông tin
Phục Hồi
Button
Phục Hồi lại Cơ Sở Dữ Liệu Khách Hàng
Phuchoil_Click()
Hủy bỏ
Button
Hủy bỏ việc phục hồi Cơ Sở Dữ Liệu Khách Hàng
Huybo_Click()
3.15) Form Quản Lý Gói Cước:
+ Các gói cước đã có tài khoản sử dụng thì không được xóa.
+ Các kiểu gói cước đã có khoản sử dụng thì không được xóa.
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị default
Tên Gói Cước
TextBox
Nhập từ bàn phím
Tốc Độ Tải Xuống
ComboBox
Lấy từ hệ thống BRAS
Chọn tốc độ tải xuống có tồn tại
downwidth_Click()
Tốc Độ Tải Lên
ComboBox
Lấy từ hệ thống BRAS
Chọn tốc độ tải lên có tồn tại
upwidth_
Click()
Kiểu Gói Cước
ComboBox
Lấy từ table LOAI_GC
Chọn kiểu gói cước có tồn tại
Packettype_Click()
Thêm Kiểu Gói Cước
textbox
Nhập từ bàn phím
Xóa kiểu gói cước
Button
Xóa Kiểu gói cước
xoaKGC_
Click()
Xóa gói cước
Button
Xóa gói cước
xoaGC_
Click()
3.15) Form Chức Năng Hệ Thống:
Tên đối tượng
Kiểu đối tượng
Ràng buộc
Dữ liệu
Mục đích
Hàm liên quan
Giá trị default
Kiểm tra MAC
Radio button
Bật tắt chức năng kiểm tra MAC của hệ thống
mac()
Đa phiên kết nối
Radio button
Bật tắt đa phiên kết nối của hệ thống
Daphien()
Nhóm KH
TextBox
Nhập từ bàn phím
Thêm Nhóm KH
Button
Thêm nhóm khách hàng
themNKH_Click()
Khu Vực KH
TextBox
Nhập từ bàn phím
Thêm Khu Vực KH
Button
Thêm khu vực khách hàng
themKVKH_Click()
Trường
TextBox
Nhập từ bàn phím
Thêm Trường
Button
Thêm trường thông tin khách hàng
themTTKH_Click()
4/ Giao diện web cho khách hàng kiểm tra lưu lượng đã sử dụng:
4.1) Trang đăng nhập
4.2) Trang xem lưu lượng:
4.3) Trang đổi mật khẩu:
IV/Một số giải thuật tiêu biểu cho form xử lý
1/Form Đăng Nhập:
Tên xử lý: Đăng nhập
Form: Đăng nhập
Input: 2 giá trị
TenDN: tên đăng nhập của nhân viên
MatMa: mật mã đăng nhập của nhân viên
Output: true hoặc false
Table liên quan: TAIKHOAN_NV
Hàm: dangnhap(TenDN, MatMa)
Bắt đầu:
record= (
select *
from TAIKHOAN_NV as TKNV
where TKNV.TenTK= TenDN and TKNV.MatMA= MatMa
);
if ( record != null)
return true;
else
return false;
Kết thúc
Mở table: TAIKHOAN_NV
dangnhap(TenDN, MatMa)
Đóng table: TAIKHOAN_NV
Hiển thị kết quả
2/Form cấp lại mật khẩu:
Tên xử lý: (Cấp mật mã) caplaimatkhau_click(TenDN, MSNV, CMND, NgSinh, mail, VaiTro)
Form: Cập nhật mật khẩu
Input: 6 giá trị
TenDN: tên đăng nhập của nhân viên
MSNV: mã số nhân viên
CMND: chứng minh nhân dân của nhân viên
NgSinh: ngày tháng năm sinh của nhân viên
Mail: e-mail của nhân viên
VaiTro: vai trò của nhân viên
Output: mật mã của nhân viên
Table liên quan: TAIKHOAN_NV, NHANVIEN
Mở table: TAIKHOAN_NV, NHANVIEN
CapMatMa.Click(TenDN, MSNV ,CMND, NgSinh, mail, VaiTro)
Đóng table: NHANVIEN, TAIKHOAN_NV
Hiển thị kết quả
Hàm: CapMatMa.click(TenDN, MSNV, CMND,
NgSinh, mail, VaiTro)
return records;
Bắt đầu:
return (
select TKNV.MatMa
from TAIKHOAN_NV as TKNV,
NHANVIEN as NV
where NV.MSNV= MSNV and
NV.CMND= CMND and
NV.NgSinh= NgSinh and
NV.MSTKNV= TKNV.MSTKNV and
TKNV.TenTK= TenDN and
TKNV.mail= mail and
TKNV.Vaitro= VaiTro
);
Kết thúc
3/ Form tài khoản khách hàng đang kết nối :
Tên xử lý: (Tìm tài khoản khách hàng đang kết nối) TimTKKHDKN_Click(KieuTim, CachTim, NDung)
Form: Tài khoản đang kết nối
Input: 3 giá trị
KieuTim: kiểu tìm kiếm
CachTim: cách tìm kiếm
NDung: nội dung tìm kiếm
Output: danh sách tài khoản đang kết nối
Table liên quan: KHACHHANG, TAIKHOAN_KH, LOGTRUYCAP
Mở table: TAIKHOAN_NV, NHANVIEN, LOGTRUYCAP
TimTKKHDKN.Click( KieuTim, CachTim ,NDung )
Đóng table: TAIKHOAN_NV, NHANVIEN, LOGTRUYCAP
Hiển thị kết quả
Hàm: TimTKKHDKN_click(KieuTim, CachTim, NDung)
return records;
Bắt đầu:
if (KieuTim == “TenTruyCap”)
switch (CachTim){
case 1:
return (
select TKKH.TenTK, LTC.ThoiDiemTC, TKKH.NASPORT, TKKH.NASIP, TKKH.IP
from TAIKHOAN_KH as TKKH, LOGTRUYCAP as LTC
where TKKH.TenTK like Ndung and
LTC.MSTKKH= TKKH.MSTKKH
);
case 2:
return (
select TKKH.TenTK, LTC.ThoiDiemTC, TKKH.NASPORT, TKKH.NASIP, TKKH.IP
from TAIKHOAN_KH as TKKH, LOGTRUYCAP as LTC
where TKKH.TenTK like *Ndung* and
LTC.MSTKKH= TKKH.MSTKKH
);
} else if (KieuTim == “TenKH”){
switch (CachTim){
case 1:
return (
select TKKH.TenTK, LTC.ThoiDiemTC, TKKH.NASPORT, TKKH.NASIP, TKKH.IP
from KHACHHANG as KH, TAIKHOAN_KH as TKKH, LOGTRUYCAP as LTC
where KH.TenDDien like NDung and
TKKH.MSKH= KH.MSKH and LTC.MSTKKH= TKKH.MSTKKH
);
case 2:
return (
select TKKH.TenTK, LTC.ThoiDiemTC, TKKH.NASPORT, TKKH.NASIP, TKKH.IP
from KHACHHANG as KH, TAIKHOAN_KH as TKKH, LOGTRUYCAP as LTC
where KH.TenDDien like* NDung* and
TKKH.MSKH= KH.MSKH and LTC.MSTKKH= TKKH.MSTKKH
);
}
Kết thúc
4/Form Log xác thực :
Tên xử lý: (tìm log xác thực) TimLXT_click(TenTC, LyDo)
Form: Nhật ký xác thực
Input: 2 giá trị
TenTC: tên truy cập
LyDo: lý do
Output: danh sách log xác thực
Table liên quan: LOGXACTHUC, TAIKHOAN_KH, PHIENKETNOI
Mở table: TAIKHOAN_KH, LOGXACTHUC, PHIENKETNOI
TimLXT.Click( TenTC, LyDo)
Đóng table: TAIKHOAN_KH, LOGXACTHUC, PHIENKETNOI
Hiển thị kết quả
Hàm: TimLXT_click(TenTC, LyDo)
return records;
Bắt đầu:
return (
select TKKH.TenTC, PTC.ThoiDiemTC, TKKH.MAC, LXT.GhiChu
from TAIKHOAN_KH as TKKH, LOGXACTHUC as LXT, PHIENKETNOI as PKN
where TKKH.TenTC= TenTC and
LXT.GhiChu= LyDo and
PTC.MSTKKH= TKKH.MSTKKH
);
Kết thúc
5/From Log Truy Cập:
Tên xử lý: (Tìm log truy cập) TimLTC_click(TenTC)
Form: Nhật ký truy cập
Input: TenTC: tên truy cập
Output: Danh sách log truy cập
Table liên quan: TAIKHOAN_KH, LOGTRUYCAP
Mở table: TAIKHOAN_KH, LOGTRUYCAP
TimLTC.Click( TenTC)
Đóng table: TAIKHOAN_KH, LOGTRUYCAP
Hiển thị kết quả
Hàm: TimLTC_click(TenTC)
return records;
Bắt đầu:
return (
select LTC.ThoiDiemTC, TKKH.NASPORT, TKKH.NASIP, TKKH.IP, LTC.TaiLen, LTC.TaiXuong
from TAIKHOAN_KH as TKKH, LOGTRUYCAP as LTC
where TKKH.TenTC= TenTC and
LTC.MSTKKH= TKKH.MSTKKH
);
Kết thúc
6/ Form Thông Tin Tài Khoản Khách Hàng
Tên xử lý: (Tìm trạng thái tài khoản) TimTTTK_click(KieuTim, CachTim, NDung)
Form: Trạng thái tài khoản
Input: 3 giá trị
KieuTim: kiểu tìm kiếm
CachTim: cách tìm kiếm
NDung: nội dung tìm kiếm
Output: danh sách tài khoản
Table liên quan: KHACHHANG, TAIKHOAN_KH, GOICUOC
Mở table: TAIKHOAN_KH, KHACHHANG
TimTTTK_Click( KieuTim, CachTim, NDung)
Đóng table: TAIKHOAN_KH, KHACHHANG
Hiển thị kết quả
Hàm: TimTTTK.click(KieuTim, CachTim, NDung)
return records;
Bắt đầu:
if (KieuTim == “TenTruyCap”)
switch (CachTim){
case 1:
return (
select KH.TenDDien, TKKH.TenTK, KH.NgMo, TKKH.TrangThai, TKKH.NASIP, TKKH.IP, GC.TenGC
from TAIKHOAN_KH as TKKH, KHACHHANG as KH, GOICUOC as GC
where TKKH.TenTK like Ndung and
LTC.MSTKKH= TKKH.MSTKKH and
TKKH.MSGC= GC.MSGC
);
case 2:
return (
select KH.TenDDien, TKKH.TenTK, KH.NgMo, TKKH.TrangThai, TKKH.NASIP, TKKH.IP, GC.TenGC
from TAIKHOAN_KH as TKKH, KHACHHANG as KH, GOICUOC as GC
where TKKH.TenTK like *Ndung* and
LTC.MSTKKH= TKKH.MSTKKH and
TKKH.MSGC= GC.MSGC
);
} else if (KieuTim == “TenKH”){
switch (CachTim){
case 1:
return (
select TKKH.TenTK, LTC.ThoiDiemTC, TKKH.NASPORT, TKKH.NASIP, TKKH.IP
from KHACHHANG as KH, TAIKHOAN_KH as TKKH, LOGTRUYCAP as LTC
where KH.TenDDien like NDung and
TKKH.MSKH= KH.MSKH and LTC.MSTKKH= TKKH.MSTKKH
);
case 2:
return (
select TKKH.TenTK, LTC.ThoiDiemTC, TKKH.NASPORT, TKKH.NASIP, TKKH.IP
from KHACHHANG as KH, TAIKHOAN_KH as TKKH, LOGTRUYCAP as LTC
where KH.TenDDien like NDung and
TKKH.MSKH= KH.MSKH and LTC.MSTKKH= TKKH.MSTKKH
);
}
Kết thúc
7/Form Khôi Phục Mật Khẩu
Tên xử lý: (khôi phục mật mã) KhoiPhucMM.click(TenTKKH)
Form: Thông tin tài khoản
Input: TenTKKH: tên tài khoản khách hàng
Ouput: trả về mật khậu mặc định
Table liên quan: TAIKHOAN_KH
Mở table: TAIKHOAN_KH
KhoiPhucMM.Click(TenTKKH)
Đóng table: TAIKHOAN_KH
Hiển thị kết quả
Hàm: KhoiPhucMM.click(TenTKKH)
Bắt đầu:
update TKKH set MatMa = TenTKKH
where TKKH.TenTK= TenTKKH
Kết thúc
8/ Xử Lý xóa địa chỉ MAC:
Tên xử lý: (xóa địa chỉ MAC) XoaMAC_click(TenTKKH)
Form: Thông tin tài khoản
Input: TenTKKH: tên tài khỏa khách hàng
Output: địa chỉ MAC bị xóa
Table liên quan: TAIKHOAN_KH
Mở table: TAIKHOAN_KH
KhoiPhucMM.Click(TenTKKH)
Đóng table: TAIKHOAN_KH
Hiển thị kết quả
Hàm: XoaMAC_click(TenTKKH)
Bắt đầu:
update TKKH set MAC= “”
where TKKH.TenTK= TenTKKH
Kết thúc
9/ Xử lý tìm khách hàng
Tên xử lý: (tìm khách hàng) TimKH.click(KieuTim, CachTim, NDung)
Form: Danh sách khách hàng
Input: 3 giá trị
KieuTim: kiểu tìm kiếm
CachTim: cách tìm kiếm
NDung: nội dung tìm kiếm
Output: danh sách khách hàng
Table liên quan: KHACHHANG, LoaiKH, TAIKHOAN_KH, KHUVUC
Mở table: KHACHHANG, LoaiKH, TAIKHOAN_KH, KHUVUC
TimKH.Click( KieuTim, CachTim, NDung)
Đóng table: TAIKHOAN_KH, KHACHHANG, LoaiKH, KHUVUC
Hiển thị kết quả
Hàm: TimTTTK.click(KieuTim, CachTim, NDung)
return records;
Bắt đầu:
if (KieuTim == “TenTruyCap”){
switch (CachTim){
case 1:
return (
select KH.MSKH, KH.TenDDien, LKH.TenLKH, KV.TenKV
from KHACHHANG as KH, TAIKHOAN_KH as TKKH,
LoaiKH as LKH, KHUVUC as KV
where TKKH.TenTK like Ndung and
LKH.MSLKH= TKKH.MSLKH and
KV.MSKV= TKKH.MSKV
);
case 2:
return (
select KH.MSKH, KH.TenDDien, LKH.TenLKH, KV.TenKV
from KHACHHANG as KH, TAIKHOAN_KH as TKKH,
LoaiKH as LKH, KHUVUC as KV
where TKKH.TenTK like *Ndung* and
LKH.MSLKH= TKKH.MSLKH
);
} else if (KieuTim == “TenKH”){
switch (CachTim){
case 1:
return (
select KH.MSKH, KH.TenDDien, LKH.TenLKH, KV.TenKV
from KHACHHANG as KH, LoaiKH as LKH, TAIKHOAN_KH as TKKH, KHUVUC as KV
where KH.TenDDien like NDung and LKH.MSLKH= KH.MSLKH and KV.MSKV= TKKH.MSKV
);
case 2:
return (
select KH.MSKH, KH.TenDDien, LKH.TenLKH, KH.KhuVuc
from KHACHHANG as KH, LoaiKH as LKH, TAIKHOAN_KH as TKKH, KHUVUC as KV
where KH.TenDDien like *NDung* and LKH.MSLKH= KH.MSLKH and KV.MSKV= TKKH.MSKV
);
}
Kết thúc
V/ Đánh giá ưu khuyết
_ Do tầm hạn chế về kiến thức mô hình mạng ADSL, và các kiến thức về hoạt động của mạng Internet, mạng TCP/IP, trong khuôn khổ đồ án này chưa nêu bật lên được hết khả năng và tính ứng dụng của hệ thống.
Ưu điểm:
+ Xây dựng được một số tính năng cần thiết cho việc quản lý khách hàng của ISP
+ Hệ thống Cơ Sở Dữ Liệu tương đối đầy đủ
Khuyết điểm:
+ Chưa thật sự hoàn chỉnh, còn nhiều thiếu sót đáng kể
+ Giao diện chưa đẹp
+ Thuật toán chưa chi tiết, chưa đầy đủ
+ Chưa đi sâu giải thích về cơ chế hoạt động của các trạm DSLAM, hệ thống BRAS, AAA Server.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý và chăm sóc khách hàng của nhà cung cấp dịch vụ internet.doc