Đề tài Phân tích và thiết kế một hệ thống quản lý nội dung (CMS)

Phân tích và thiết kế một hệ thống quản lý nội dung (CMS) LỜI NÓI ĐẦU Công nghệ nội dung và công nghiệp nội dung là những thuật ngữ mang màu sắc của thời đại thông tin. Nó được coi là một trong những giải pháp quan trọng nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững của các nền kinh tế. Sự thành công của mỗi doanh nghiệp giờ đây lại xoay quanh nội dung thông tin chứ không còn xoay quanh đồng vốn và nhân lực. Doanh nghiệp nào có càng nhiều thông tin mang hàm lượng chất xám lớn thì càng dễ thành công. Trước đây nội dung thông tin được truyền đạt dựa vào các công nghệ nội dung truyền thống như: in ấn, phát thanh, truyền hình Ngày nay công nghệ nội dung hiện đại đã áp dụng triệt để các kỹ thuật số vào mọi công đoạn. Tất cả các văn bản, âm thanh, hình ảnh, đều được số hoá sau đó xử lý trên máy tính và được đóng gói dữ liệu dưới dạng thành phẩm. Việc áp dụng công nghệ nội dung vào sản xuất đại trà chính là xây dựng một nền công nghiệp nội dung. Nhằm rút ngắn thời gian sản xuất và/hoặc khoảng cách địa lý, những công đoạn trong công nghệ nội dung thường được triển khai trên nhiều thiết bị, liên kết với nhau qua một mạng truyền dữ liệu, phổ biến nhất là Internet. Rất hữu hiệu, Internet còn được dùng như một kênh tiếp thị, phân phối và cập nhật sản phẩm. Đơn giản vì Internet vừa nhanh, vừa rẻ lại vừa có thể nối với khách hàng trên toàn thế giới. Như vậy Internet mang trong mình một lượng thông tin khổng lồ - Cả thế giới đang nằm trên Internet. Để có thể tham gia vào Internet ta cần có một phần mềm ứng dụng Web, nói cách khác chính là một phần mềm quản lý nội dung. Trong đề tài thực tập này em sẽ trình bày về phân tích và thiết kế một hệ thống quản lý nội dung (CMS). Đây là bước đầu tiên và cũng là bước rất quan trọng trong toàn bộ quá trình xây dựng một hệ thống quản lý nội dung hoàn chỉnh. Em xin chân thành cảm ơn cô Tống Thị Minh Ngọc đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài này. Do thời gian va trình độ còn có hạn, nên hệ thống còn nhiều thiếu sót, em sẽ cố gắng hoàn thiện, mong nhận được sự giúp đỡ và chỉ bảo của cac thầy cô giáo và các bạn.,. Em xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤC CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 4 1.1. Tóm tắt tài liệu 4 1.2. Mục tiêu 4 1.2.1. Mục tiêu tổng quát 4 1.2.2. Mục tiêu cụ thể 5 1.3. Phạm vi 5 1.3.1. Phạm vi dự án 5 1.3.2. Phạm vi tài liệu 5 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN UML 6 2.1. Tổng quát về UML 6 2.1.2. Quá trình phát triển phần mềm thống nhất với UML 6 2.1.3. Giới thiệu tổng quát về UML 7 2.1.4. Các phần tử của UML 9 2.2. Các khái niệm cơ bản của phương pháp hướng đối tượng trong UML 13 2.2.1. Các đối tượng 13 2.2.2. Lớp đối tượng 14 2.2.3. Các giá trị và các thuộc tính của đối tượng 14 2.2.4. Các thao tác và phương thức 14 2.3. Các mối quan hệ giữa các lớp 15 2.3.1. Sự liên kết và kết hợp giữa các đối tượng 15 2.3.2. Bội số 15 2.3.3. Các vai trò trong quan hệ 15 2.3.4. Quan hệ kết nhập 16 2.3.5. Quan hệ tổng quát hoá 16 2.3.6. Kế thừa bội 17 2.3.7. Quan hệ phụ thuộc 17 2.3.8. Quan hệ hiện thực hoá 18 2.4. Các gói 18 2.5. Các qui tắc ràng buộc và suy diễn 19 2.6. Rational Rose và quá trình phát triển phần mềm thống nhất 19 CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH CHI TIẾT 21 3.1. Thông tin và chuẩn hóa thông tin 21 3.1.1. Phân loại thông tin 21 3.1.2. Thông tin danh mục 21 3.1.3. Thông tin trình diễn 21 3.2. Qui trình nghiệp vụ tổng quát 22 3.3. Qui trình nghiệp vụ chi tiết 23 3.3.1. Các qui định trong tài liệu 23 3.3.2. Qui trình biên tập và xuất bản thông tin, văn bản, tài liệu hh 25 3.4. Mô hình thực thể 28 3.4.1. Bảng danh sách các thực thể 28 3.4.2. Mô tả thực thể 28 3.5. Mô hình chức năng 30 3.5.1. Quản lý, tra cứu và trình diễn thông tin 30 3.5.2. Quản trị hệ thống 31 3.6. Chính sách bảo mật 32 3.7. Yêu cầu truyền dữ liệu 35 CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ 36 4.1. Tổng quan về Cms 36 4.1.1. Khái niệm Cms 36 4.1.2. Các đặc điểm chính của Cms 36 4.2. Thiết kế kiến trúc hệ thống 37 4.2.1. Mô hình khái niệm 37 4.2.2. Kiến trúc của hệ thống 38 4.2.3. Công nghệ nền tảng 41 4.3. Thiết kế chức năng 43 4.3.1. Quản lý, tra cứu và trình diễn thông tin 45 4.3.2. Quản trị hệ thống 58 4.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu 71 4.4.1. Mô hình truy cập và thao tác CSDL 71 4.4.2. Danh sách các bảng 73 4.4.3. Quản lý, tra cứu và trình diễn thông tin 75 4.4.4. Quản trị hệ thống 77 CHƯƠNG 5. MỘT SỐ MÀN HÌNH DEMO 81 5.1.1. Quản lý các chủ đề 81 5.1.2. Quản lý nội dung tin 82 5.1.3. Quản lý xuất bản tin 85 CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN 87 6.1. HẠN CHẾ 87 6.2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN 87

pdf85 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2937 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích và thiết kế một hệ thống quản lý nội dung (CMS), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dùng chỉ cần đăng nhập hệ thống một lần và sử dụng tất cả các dịch vụ trên CMS ĐH. Điều kiện trƣớc Người dùng phải có tài khoản đăng nhập CMS ĐH. Luồng sự kiện chính Use Case này bắt đầu khi một người dùng đăng nhập để thực hiện khai thác thông tin và sử dụng dịch vụ trên CMSĐH 1. Hệ thống hiển thị form đăng nhập yêu cầu người dùng nhập tên và mật khẩu. 2. Người dùng nhập tên và mật khẩu để thực hiện đăng nhập hệ thống. 3. Hệ thống lấy tên và mật khẩu do người dùng cung cấp. 4. Hệ thống thực hiện Use case xác thực người dùng. 5. Người dùng được chuyển sang giao diện mặc định theo vai trò hoặc giao diện do mình đã cá nhân hóa từ trước. 6. Use case kết thúc. Luồng rẽ nhánh Người dùng chưa có tài khoản trong hệ thống, người dùng có thể thực hiện use case Tạo tài khoản người dùng. Điều kiện sau Nếu use case thành công, người dùng được đăng nhập vào hệ thống và được quyền khai thác các thông tin, dịch vụ trên CMS ĐH theo vai trò và quyền hạn được cấp. Yêu cầu Không có. Giao diện Gồm 2 ô nhập tên và mật khẩu, nút Đăng nhập Website : Bảng CSDL Bảng UP_USER       Quản lý và xuất bản thông tin Cung cấp các chức năng cho phép quản lý, lưu trữ và kết xuất thông tin dạng tin tức, sự kiện có tính cập nhật thường xuyên. Ứng dụng cung cấp các chức năng hỗ trợ và đảm bảo qui trình biên tập và xuất bản thông tin qua các bước Nhập-Kiểm duyệt-Xuất bản-Hiển thị, cung cấp đầy đủ các chức năng quản lý chủ đề, quản lý tin bài, quản lý việc kết xuất và hiển thị thông tin, kiểm soát quyền truy nhập để luôn đảm bảo thông tin được bảo mật, tránh bị xâm phạm một cách bất hợp pháp. 1.7.15.2.1. Sơ đồ chức năng Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 50 Đăng xuất Tác nhân Người dùng là thành viên Mô tả Use case cho phép người dùng đã đăng nhập quay trở lại trang chủ mặc định như trước khi đăng nhập. Điều kiện trƣớc Người dùng đã đăng nhập hệ thống. Luồng sự kiện chính Use case này bắt đầu sau khi một người dùng chọn nút đăng xuất. 1. Người dùng chọn nút Đăng xuất 2. Hệ thống hiện thông báo xác nhận thao tác của người dùng 3. Người dùng xác nhận Đăng xuất 4. Hệ thống hiện thị giao diện mặc định cho mọi người dùng. 5. Use case kết thúc. Luồng rẽ nhánh Không có. Điều kiện sau Nếu use case thành công, người dùng đăng xuất khỏi hệ thống và giao diện mặc định được hệ thống trả lại cho người dùng. Yêu cầu Không có. Giao diện Nút Đăng xuất Bảng CSDL Không có. Website : 1.7.15.2.2. Mô tả các Use cases Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 51 Nhập tin bài mới Tác nhân Người biên tập Mô tả Use case cho phép tạo và cập nhật tin bài để xuất bản trên CMS . Điều kiện trƣớc Người biên tập phải đăng nhập hệ thống trước khi có thể sử dụng use case này. Luồng sự kiện chính Use case này bắt đầu khi một người biên tập bắt đầu thực hiện nhập tin bài mới. 1. Hệ thống hiển thị form nhập tin yêu cầu người biên tập nhập các thông tin cần thiết (tiêu đề, trích dẫn, nội dung, hình ảnh,…). Website : Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 52 2. Người biên tập nhập/thay đổi các nội dung thông tin theo yêu cầu trên form nhập tin (giao diện soạn nội dung tin hỗ trợ nhiều công cụ định dạng richtext mạnh). 3. Người biên tập gửi tin đã nhập xong thông qua nút gửi trên form nhập tin. 4. Hệ thống sẽ tiếp nhận và phân tích nội dung tin đã được gửi. 5. Hệ thống tạo tin mới, tự động gán cho tin một ID duy nhất và lưu tin vào trong CSDL tin của hệ thống trong trạng thái chờ phê duyệt. 6. Use case kết thúc. Luồng rẽ nhánh Trùng lặp tin bài: tin bài trước đó đã được tạo và đã lưu trong CSDL của hệ thống. Hệ thống đưa ra thông báo trùng lặp và bắt đầu lại Luồng sự kiện chính. Điều kiện sau Tin phải được lưu trữ trong hệ thống (CSDL) trong trạng thái chờ phê duyệt. Yêu cầu Người dùng phải nhập nội dung thông tin cho các trường có yêu cầu bắt buộc (thường có ký hiệu dấu *). Giao diện Gồm các hộp nhập Tiêu đề, Trích dẫn, nội dung, ảnh,… và các nút Cập nhật, Huỷ bỏ. Bảng CSDL Bảng TBL_NEWS_ITEM Tìm kiếm tin bài Tác nhân Người dùng Mô tả Use case cho phép người dùng tìm kiếm các tin bài theo từ khóa/cụm từ khóa. Điều kiện trƣớc Không có Luồng sự kiện chính Use case này bắt đầu khi một người dùng có yêu cầu tìm kiếm tin bài. 1. Hệ thống hiển thị form tìm kiếm yêu cầu người dùng nhập các thông tin tìm kiếm (từ khóa). 2. Người dùng nhập từ khóa vào ô tìm kiếm và chọn nút tìm kiếm để yêu cầu hệ thống thực hiện tìm kiếm. 3. Hệ thống lấy từ khóa do người dùng nhập, phân tích, bóc tách từ khóa, tạo câu truy vấn cơ sở dữ liệu và thực hiện tìm kiếm tron g CSDL tin bài. 4. Hệ thống kết xuất và hiển thị form chứa các kết quả tìm được. 5. Use case kết thúc. Luồng rẽ nhánh Người dùng không nhập từ khóa: hệ thống hiển thị thông báo yêu cầu người dùng nhập từ khóa và trở về đầu luồng sự kiện chính. Website : Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 53 Xem nội dung tin bài Tác nhân Người dùng Mô tả Use case cho phép người dùng TTĐT ĐH duyệt và xem nội dung các tin bài đã được xuất bản. Điều kiện trƣớc Không có. Luồng sự kiện chính Use case này bắt đầu khi một người dùng bắt đầu thực hiện duyệt, xem tin bài trên CMS ĐH. 1. Người dùng chọn tin bài cần xem. 2. Hệ thống nhận biết tin bài người dùng chọn thông qua ID của tin bài đó và thực hiện lấy nội dung tin bài từ CSDL theo ID nhận được. 3. Hệ thống kết xuất và hiển thị nội dung tin bài trên trình duyệt củ a người dùng. 4. Kết thúc Use case. Luồng rẽ nhánh Không có. Điều kiện sau Nếu use case thành công, nội dung chi tiết của tin bài được hiển thị trên trình duyệt của người dùng. Yêu cầu Không có. Giao diện Là một trang tin với các mục thông tin ứng với các trường thông tin của tin bài. Bảng CSDL Bảng TBL_NEWS_ITEM, TBL_NEWS_GROUP Xác thực tin bài Tác nhân Người biên tập (Tổng biên tập) Mô tả Use case cho phép người biên tập được cấp quyền phê duyệt và xác thực tin bài trong trạng thái chờ phê duyệt, cho phép tin bài được chính thức xuất bản lên CMS ĐH. Điều kiện trƣớc Use case Liệt kê danh sách tin bài phải được thực hiện trước khi thực hiện use case này. Luồng sự kiện chính Use case này bắt đầu khi một người biên tập bắt đầu thực hiện xác thực tin bài. 1. Người biên tập chọn tin bài cần được xác thực trên từ sách các tin Điều kiện sau Nếu use case kết thúc thành công, kết quả tìm kiếm được trả lại cho người dùng (thông báo không tìm thấy hoặc danh sách tin bài tìm được). Yêu cầu Không có. Giao diện Gồm hộp nhập từ khóa tìm kiếm và nút Tìm kiếm Bảng CSDL Bảng TBL_NEWS_ITEM Website : Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 54 Hủy xác thực tin bài Tác nhân Người biên tập (Tổng biên tập) Mô tả Use case cho phép người biên thực hiện chức năng Hủy xác thực tin bài đã được xác thực và xuất bản lên CMS ĐH. Điều kiện trƣớc Use case Liệt kê danh sách tin bài phải được thực hiện trước khi thực hiện use case này. Luồng sự kiện chính Use case này bắt đầu khi một người biên tập bắt đầu thực hiện chức năng Hủy xác thực tin bài. 1. Hệ thống yêu cầu người biên tập chọn tin bài cần hủy xác thực từ danh sách các tin bài đã được xác thực. 2. Người biên tập chọn một tin bài từ danh sách. 3. Hệ thống hiện thông báo nhắc người biên tập xác nhận hủy xác thực tin bài được chọn. 4. Người biên tập chọn xác nhận thao tác hủy xác thực. 5. Hệ thống thực hiện thay đổi trạng thái của tin bài (theo ID) được chọn sang trạng thái chờ xác thực và lưu trở lại cơ sở dữ liệu tin bài. 6. Use case kết thúc. Luồng rẽ nhánh Trong bước 4, nếu người dùng chọn không xác nhận thao tác hủy, use case kết thúc và trạng thái của tin bài không thay đổi. Điều kiện sau Nếu use case kết thúc thành công, tin bài được chọn sẽ bị hủy xác thực và bài chờ xác thực. 2. Người biên tập duyệt lại nội dung tin bài để kiểm tra xem nội dung hợp lệ chưa. 3. Người biên tập chọn nút phê duyệt tin bài. 4. Hệ thống hiện thông báo nhắc người biên tập xác nhận duyệt. 5. Hệ thống thực hiện việc ghi nhận tin bài đã được xác thực bằng việc thay đổi trạng thái của tin bài từ chờ được phê duyệt sang trạng thái đã được phê duyệt và lưu trở lại CSDL tin bài. 6. Use case kết thúc. Luồng rẽ nhánh Trong bước 4, nếu người dùng chọn không xác nhận, use case kết thúc và tin bài vẫn ở nguyên trạng thái ban đầu (chờ xác thực). Điều kiện sau Nếu use case thành công, tin bài được phê duyệt và được xuất bản chính thức trên CMS ĐH. Yêu cầu Không có. Giao diện Nội dung tin bài và nút Xác thực Bảng CSDL Bảng TBL_NEWS_ITEM Website : Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 55 Liệt kê danh sách tin bài Tác nhân Người dùng, người biên tập Mô tả Use case cho phép người dùng xem danh sách tin bài đã được phê duyệt và xuất bản trên CMS ĐH. Với người biên tập có thể thực hiện xóa tin bài, xác thực tin bài khi họ đã đăng nhập hệ thống. Điều kiện trƣớc Người biên tập phải đăng nhập hệ thống trước khi có thể sử dụng use case này. Luồng sự kiện chính Use case này bắt đầu khi một người dùng hay người biên tập bắt đầu thực hiện liệt kê danh sách tin bài. 1. Người dùng lựa chọn chuyên mục cần hiển thị danh sách các tin bài. 2. Căn cứ vào ID của chuyên mục được chọn, hệ thống thực hiện tìm kiếm trong CSDL để lọc lấy các tin bài thuộc chuyên mục được chọn. 3. Hệ thống trả về danh sách tin bài thuộc chuyên mục người dùng chọn. 4. Người dùng thực hiện các chức năng tiếp trên kết quả trả về. Với người biên tập, họ có thể thực hiện use case xóa một tin bài trong danh sách tin bài được hiển thị. 5. Kết thúc Use case. Luồng rẽ nhánh Không có. Điều kiện sau Tin phải được lưu trữ trong hệ thống (CSDL) trong trạng thái chờ phê duyệt. Yêu cầu Không có. Giao diện Danh mục và danh sách các tin bài trong mỗi danh mục đó Bảng CSDL Bảng TBL_NEWS_ITEM, TBL_NEWS_GROUP Quản lý chủ đề tin bài Tác nhân Người biên tập Mô tả Use case này cho phép người biên tập thực hiện chức năng quản lý chủ đề như thêm, xóa, chỉnh sửa, gán quyền cho các chủ đề. Điều kiện trƣớc Người dùng phải đăng nhập hệ thống trước khi thực hiện use case này. Luồng sự kiện chính Use case này bắt đầu khi người quản trị thực hiện chức năng thêm, xóa, và/hoặc chỉnh sửa chủ đề. được lưu trữ (CSDL) trong trạng thái chờ xác thực. Yêu cầu Không có. Giao diện Nội dung tin bài và nút Huỷ xác thực Bảng CSDL Bảng TBL_NEWS_ITEM Website : Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 56 1. Hệ thống yêu cầu người dùng chọn chức năng muốn thực hiện (thêm chủ đề, xóa chủ đề, chỉnh sửa, gán quyền trên chủ đề). 2. Sau khi người dùng cung cấp các thông tin được yêu cầu, một trong các luồng phụ sau đây được thực hiện.  Nếu người dùng chọn chức năng Thêm chủ đề, luồng phụ 1 sẽ được thực hiện.  Nếu người dùng chọn chức năng Xoá chủ đề, luồng phụ 2 được thực hiện.  Nếu người dùng chọn chức năng thay Chỉnh sửa chủ đề, luồng phụ 3 được thực hiện. Luồng phụ 1: Thêm chủ đề mới a. Hệ thống đưa ra form yêu cầu người dùng nhập các thông tin cho chủ đề mới bao gồm các thông tin: tên chủ đề, mô tả chủ đề và chủ đề cấp cha. b. Sau khi người dùng nhập các thông tin theo yêu cầu trên form, hệ thống tạo một chủ đề mới và gán cho một ID duy nhất và lưu các thông tin vừa tạo vào CSDL, chủ đề mới được thêm vào danh sách các chủ đề tin bài. Luồng phụ 2: Xoá chủ đề a. Hệ thống yêu cầu người dùng chọn chủ đề cần xoá. b. Người dùng chọn chủ đề muốn xoá c. Hệ thống nhắc người dùng xác nhận thao tác xoá d. Người dùng xác nhận xoá e. Hệ thống căn cứ vào ID của chủ đề được chọn, thực hiện xoá chủ khỏi hệ thống. Luồng phụ 3: Chỉnh sửa chủ đề a. Hệ thống yêu cầu người dùng chọn chủ đề cần sửa b. Người dùng chọn một chủ đề từ danh sách c. Hệ thống hiển thị form cùng các thông tin của chủ đề. d. Người dùng thay đổi lại các thông tin của chủ đề. e. Hệ thống cập nhật và lưu lại các thông tin này trong CSDL. 3. Use case kết thúc Luồng rẽ nhánh Nếu trong luồng phụ 2 (xoá chủ đề), người dùng chọn xác nhận không xoá, thao tác xoá bị huỷ và use case quay trở về đầu Luồng sự kiện chính. Điều kiện sau Nếu use case thành công, chủ đề được thêm, xoá, chỉnh sửa hoặc gán quyền sử dụng trên mỗi chủ đề. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi. Website : Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 57 Quản lý ảnh Tác nhân Người biên tập Mô tả Use case này cho phép người biên tập thực hiện chức năng quản lý ảnh như upload ảnh mới, xóa ảnh. Điều kiện trƣớc Người biên tập phải đăng nhập hệ thống trước khi thực hiện use case này. Luồng sự kiện chính Use case này bắt đầu khi người biên tập thực hiện chức năng upload ảnh mới, xóa ảnh. 1. Hệ thống yêu cầu người dùng chọn chức năng muốn thực hiện (upload ảnh mới, xóa ảnh). 2. Sau khi người dùng cung cấp các thông tin được yêu cầu, hệ sẽ thực hiện một trong các luồng phụ sau đây:  Nếu người dùng chọn chức năng Upload ảnh mới, luồng phụ 1 sẽ được thực hiện.  Nếu người dùng chọn chức năng Xoá ảnh, luồng phụ 2 được thực hiện. Luồng phụ 1: Upload ảnh mới a. Hệ thống hiển thị form yêu cầu người biên tập lựa chọn ảnh mới cần upload (chỉ định đường dẫn đến file ảnh). b. Người dùng cung cấp đường dẫn của ảnh cần upload và yêu cầu hệ thống thực hiện upload ảnh. c. Sau khi người dùng nhập các thông tin theo yêu cầu trên form, hệ thống thực hiện upload ảnh lên thư mục đã được chỉ định, đồng thời tạo và lưu thông tin về đường dẫn ảnh trong CSDL ảnh phục vụ cho việc sử dụng và quản lý về sau. Luồng phụ 2: Xoá ảnh a. Hệ thống yêu cầu người dùng chọn ảnh cần xoá. b. Người dùng chọn ảnh muốn xoá c. Hệ thống nhắc người dùng xác nhận thao tác xoá d. Người dùng xác nhận xoá e. Hệ thống căn cứ vào ID của ảnh được chọn, thực hiện xoá file ảnh và thông tin của ảnh trong CSDL. 3. Use case kết thúc Yêu cầu Không có. Giao diện Form quản lý gồm danh sách các chủ đề, các nút Tạo mới, Chỉnh sửa, xóa, gán quyền trên chủ đề. Bảng CSDL Bảng TBL_NEWS_GROUP Website : 1.7.16. Quản trị hệ thống Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 58 Gán quyền Tác nhân Người biên tập Mô tả Use case cho phép người biên tập được cấp quyền thực hiện chức năng gán quyền trên chủ đề cho người dùng, nhóm người dùng. Điều kiện trƣớc Người biên tập phải đăng nhập hệ thống trước khi có thể sử dụng use case này. Luồng sự kiện chính Use case này bắt đầu khi một người biên tập thực hiện chức năng gán quyền. 1. Người biên tập chọn nhóm người dùng/người dùng để thực hiện gán quyền trên chủ đề được chọn. 2. Hệ thống hiển thị bảng gồm các chức năng có thể thực hiện trên chủ đề và nhóm/người dùng được chọn để gán quyền được phép thực hiện các chức năng đó. 3. Người quản trị hệ thống thực hiện gán quyền tương ứng cho mỗi chức năng ứng với mỗi nhóm người dùng/người dùng. 4. Hệ thống cập nhật và lưu vào CSDL các kết quả gán quyền củ a người quản trị hệ thống 5. Use case kết thúc. Luồng rẽ nhánh Không có. Điều kiện sau Nếu use case kết thúc thành công, quyền được gán cho người dùng/nhóm người dùng được chọn. Yêu cầu Không có. Giao diện Bảng phân quyền gồm các danh sách các chức năng, danh sách các quyền ứng với mỗi chức năng, nút chon Chấp nhận, Hủy bỏ Bảng CSDL Bảng phân quyền của hệ thống UP_USER_PERMISSION Luồng rẽ nhánh Nếu trong luồng phụ 2 (xoá ảnh), người dùng chọn xác nhận không xoá, thao tác xoá bị huỷ và use case quay trở về đầu Luồng sự kiện chính. Điều kiện sau Nếu use case thành công, file ảnh được upload hoặc xoá. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không thay đổi. Yêu cầu Không có. Giao diện Form quản lý ảnh gồm danh sách các ảnh hiện có, các nút upload thêm ảnh mới, xóa ảnh. Bảng CSDL Không có Website : Khối chức năng quản trị hệ thống đóng vai trò chính trong việc quản lý điều hành hoạt động của hệ thống, đồng thời cung cấp cơ chế trình diễn thông tin và bảo mật cho CMS. Mỗi module trong hệ thống được phát triển thành một kênh, thiết kế chức năng cụ thể của từng kênh sẽ lần lượt được trình bày trong các phần dưới đây.       Quản lý ngƣời dùng Là công cụ trên CMS phục vụ quản lý các tài khoản người dùng của hệ thống, cho phép thay đổi thông tin của các tài khoản này như tên người sử dụng, mật khẩu,… hoặc cũng có thể loại bỏ tài khoản ra khỏi hệ thống. 1.7.16.1.1. Sơ đồ chức năng 1.7.16.1.2. Mô tả Use cases Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 59 Đăng ký thành viên mới Tác nhân Người dùng Website : Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 60 Mô tả Use case cho phép người dùng chưa là thành viên của hệ thống đăng ký một tài khoản người dùng mới. Việc đăng ký tài khoản có thành công hay không sẽ phụ thuộc vào người quản trị sau khi thực hiện use case xác thực người dùng. Điều kiện trƣớc Người dùng chưa là thành viên của hệ thống. Luồng sự kiện chính Use case này bắt đầu khi một người dùng thực hiện đăng ký tài khoản mới. 1. Hệ thống hiển thị form đăng ký yêu cầu người dùng cung cấp các thông tin cần thiết. 2. Người dùng nhập các thông tin theo yêu cầu trên form đăng ký như: tên đầy đủ, tên đăng nhập, mật khẩu, địa chỉ email,… 3. Hệ thống tiếp nhận các thông tin do người dùng cung cấp và tạo mục thông tin người dùng mới đồng thời gán cho một ID duy nhất và lưu vào CSDL ở trạng thái chờ xác thực. 4. Use Case kết thúc. Luồng rẽ nhánh Không có. Điều kiện sau Thông tin về người dùng mới được lưu trong CSDL người dùng trong trạng thái chờ xác thực. Yêu cầu Tên và mật khẩu do người dùng đăng ký phải là một cặp duy nhất không trùng với các tài khoản người dùng đang tồn tại trong CSDL người dùng. Giao diện Form đăng ký gồm các hộp nhập như: tên đầy đủ, tên đăng nhập, mật khẩu, địa chỉ email,… các nút Đăng ký, Trở về. Bảng CSDL Bảng UP_USER, UP_PERSON_DIR Xác thực ngƣời dùng Tác nhân Người quản trị hệ thống Mô tả Use case cho phép người quản trị hệ thống xác thực các thông tin người dùng đăng ký và cho phép người dùng trở thành thành viên chính thức của hệ thống. Điều kiện trƣớc Người quản trị phải đăng nhập hệ thống trước khi thực hiện Use case này. Luồng sự kiện chính Use case này bắt đầu khi một quản trị bắt đầu thực hiện xác thực ngườ i dùng. 1. Người quản trị chọn một người dùng để xác thực từ danh sách người dùng cần xác thực. 2. Hệ thống thực tìm kiếm thông tin người dùng theo ID và hiện hiển thị thông tin của người dùng được chọn cho phép người quản trị xác thực các thông tin. 3. Người quản trị thực hiện xác thực Website : Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 61 Liệt kê danh sách ngƣời dùng Tác nhân Người quản trị hệ thống Mô tả Use case cho phép người quản trị thực hiện chức năng liệt kê danh sách người dùng của hệ thống. Điều kiện trƣớc Người quản trị phải đăng nhập hệ thống trước khi thực hiện Use case này. Luồng sự kiện chính Use case này bắt đầu khi một người quản trị thực hiện chức năng liệt kê danh sách người dùng. 1. Người quản trị yêu cầu hệ thống thực hiện liệt kê danh sách người dùng. 2. Hệ thống thực hiện tìm kiếm trong CSDL người dùng và kết xuất danh sách người dùng có trong hệ thống. 3. Người quản trị có thể chỉ duyệt danh sách người dùng và có th ể thực hiện các chức năng mở rộng (nếu cần): Xóa người dùng hoặc xem thông tin chi tiết của một người dùng. 4. Use Case kết thúc. Luồng rẽ nhánh Không có. Điều kiện sau Hệ thống trả về danh sách người dùng dưới dạng một bảng gồm các trường thông tin chính như: họ tên, tên truy nhập, email. Yêu cầu Không có. Giao diện Form giao diện là một bảng liệt kê danh sách người dùng gồm các thông tin chính như tên đăng nhập, tên đầy đủ, email,… và các nút Xoá, Chỉnh sửa, Trở về. Bảng CSDL Bảng UP_USER, UP_PERSON_DIR 4. Hệ thống lưu thông tin người dùng trở lại CSDL đồng thời thay đổi trạng thái chờ xác thực của người dùng thành trạng thái là thành viên chính thức của hệ thống. 5. Hệ thống gửi lại kết quả đăng ký cho người dùng thông qua địa chỉ e-mail do người dùng cung cấp. 6. Use case kết thúc. Luồng rẽ nhánh Không có. Điều kiện sau Người dùng là thành viên của hệ thống và có tài khoản đăng nhập theo tên/mật khẩu đã đăng ký. Yêu cầu Không có. Giao diện Form giao diện hiển thị danh sách người dùng chờ xác thực và các hộp kiểm (check) phía trước, các nút chọn Xác thực, Trở về. Bảng CSDL Bảng UP_USER, UP_PERSON_DIR Website : Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 62 Xem thông tin chi tiết về ngƣời dùng Tác nhân Người quản trị hệ thống Mô tả Use case cho phép người quản trị hệ thống xem các thông tin chi tiết của một người dùng được chọn. Điều kiện trƣớc Use case Liệt kê danh sách người dùng phải được thực hiện trước khi thực hiện Use case này. Luồng sự kiện chính Use case này bắt đầu khi người quản trị thực hiện chức năng xem thông tin chi tiết về người dùng. 1. Người quản trị chọn một người dùng cần xem thông tin từ danh sách người dùng hệ thống. 2. Hệ thống thực hiện tìm kiếm thông tin người dùng trong CSDL theo ID nguời dùng đã được chọn. 3. Hệ thống kết xuất và hiển thị thông tin người dùng trên form hiển thị thông tin chi tiết. 4. Người quản trị có thể thực hiện tiếp các Use cases: Thay đổi thông tin người dùng hoặc Tạm khóa người dùng hoặc đơn giản chỉ xem các thông tin về người dùng đã được hiển thị. 5. Use case kết thúc. Luồng rẽ nhánh Không có. Điều kiện sau Bảng các thông tin chi tiết về người dùng đã chọn. Yêu cầu Không có. Giao diện Form giao diện hiển thị các thông tin chi tiết của người dùng như tên đăng nhập, tên đầy đủ, địa chỉ email, … các nút Chỉnh sửa, Đổi mật khẩu, Tạm khóa người dùng, Trở về. Bảng CSDL Bảng UP_USER, UP_PERSON_DIR Tạm khóa ngƣời dùng Tác nhân Người quản trị hệ thống Mô tả Use case cho phép người quản trị hệ thống tạm khóa người dùng (khi người dùng bị khóa họ sẽ không thể đăng nhập hệ thống bằng tên và mật khẩu đã có). Điều kiện trƣớc Use case Xem thông tin chi tiết về người dùng phải được thực hiện trước khi thực hiện Use case này. Luồng sự kiện chính Use case này bắt đầu khi người quản trị thực hiện chức năng tạm khóa người dùng. 1. Người quản trị chọn nút Tạm khóa người dùng trên form hiển thị Website : Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 63 Xóa ngƣời dùng Tác nhân Người quản trị hệ thống Mô tả Use case cho phép người quản trị hệ thống xóa một người dùng được chọn cùng với các thông tin liên quan khỏi hệ thống. Điều kiện trƣớc Use case Liệt kê danh sách người dùng phải được thực hiện trước khi thực hiện Use case này. Luồng sự kiện chính Use case này bắt đầu khi người quản trị thực hiện chức năng xóa người dùng. 1. Người quản trị chọn một người dùng từ danh sách người dùng hệ thống. 2. Hệ thống thực hiện tìm kiếm thông tin người dùng trong CSDL theo ID đã được chọn. 3. Hệ thống kết xuất và hiển thị thông tin người dùng trên form xác định trước. 4. Người quản trị có thể thực hiện tiếp các Use Cases: thay đổi thông tin người dùng hoặc khóa người dùng hoặc đơn giản chỉ xem các thông tin về người dùng đã được hiển thị. 5. Use Case kết thúc. Luồng rẽ nhánh Không có. Điều kiện sau Nếu use case thành công, các thông tin về người dùng được chọn sẽ bị thông tin chi tiết về người dùng được chọn. 2. Hệ thống hiển thị thông báo nhắc người dùng xác nhận tạm khóa người dùng. 3. Người quản trị thực hiện xác nhận. 4. Hệ thống thực hiện tìm kiếm thông tin người dùng trong CSDL theo ID đã được chọn. 5. Hệ thống thay đổi trạng thái của người dùng thành trạng thái đang bị tạm khóa. 6. Use Case kết thúc. Luồng rẽ nhánh Tại bước 3, nếu người dùng chọn xác nhận không khóa người dùng use case kết thúc và trạng thái người dùng vẫn được giữ nguyên. Điều kiện sau Nếu Use case thành công, người dùng được chọn bị tạm khóa và không thể đăng nhập bằng account đã đăng ký. Yêu cầu Không có. Giao diện Form giao diện yêu cầu xác nhận khóa gồm các nút Khóa, Hủy bỏ. Bảng CSDL Bảng UP_USER, UP_PERSON_DIR Website :       Quản lý nhóm Cung cấp công cụ giúp quản trị hệ thống tổ chức, phân loại người dùng và phân loại các kênh. Đối với việc phân loại người dùng thành các nhóm kết hợp với việc thiếp lập các quyền khác nhau cho các nhóm khác nhau, quản trị viên hệ thống có thể tự định nghĩa ra các vai trò (role) cho hệ thống. Công cụ quản lý nhóm có các chức năng chính liên quan đến quản lý nhóm kênh và quản lý nhóm người dùng, hệ thống Cms coi hai nhóm kênh và người dùng là như nhau về mặt quản lý. Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 64 Cập nhật thông tin ngƣời dùng Tác nhân Người quản trị hệ thống Mô tả Use case cho phép người quản trị hệ thống cập nhật các thông tin chi tiết của một người dùng được chọn. Điều kiện trƣớc Use case Xem thông tin chi tiết về người dùng phải được thực hiện trước khi thực hiện Use case này. Luồng sự kiện chính Use case này bắt đầu khi người quản trị thực hiện chức năng cập nhật thông tin người dùng. 1. Người quản trị chọn một người dùng từ danh sách người dùng hệ thống. 2. Hệ thống thực hiện tìm kiếm thông tin người dùng trong CSDL theo ID đã được chọn. 3. Hệ thống kết xuất và hiển thị thông tin người dùng trên form cập nhật thông tin người dùng. 4. Người quản trị cập nhật các thông tin của người dùng. 5. Hệ thống tiếp nhận các thông tin mới cập nhật và lưu trở lại CSDL của người dùng. 6. Use case kết thúc. Luồng rẽ nhánh Không có. Điều kiện sau Nếu use case thành công, thông tin của người dùng sẽ được cập nhật Yêu cầu Không có. Giao diện Form giao diện gồm các hộp nhập thông tin người dùng như tên đăng nhập, mật khẩu, họ tên, điện thoại, email,… và các nút Cập nhật, Nhập lại, Trở lại. Bảng CSDL Bảng UP_USER, UP_PERSON_DIR xóa khỏi hệ thống. Yêu cầu Không có. Giao diện Form giao diện liệt kê danh sách người dùng, các nút Xóa, Hủy bỏ. Bảng CSDL Bảng UP_USER, UP_PERSON_DIR Website : 1.7.16.2.1. Sơ đồ chức năng 1.7.16.2.2. Mô tả Use cases Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 65 Liệt kê danh sách các nhóm Tác nhân Người quản trị hệ thống Mô tả Use case cho phép người quản trị thực hiện chức năng liệt kê danh sách các nhóm của hệ thống. Điều kiện trƣớc Người quản trị phải đăng nhập hệ thống trước khi thực hiện Use case này. Luồng sự kiện chính Use case bắt đầu khi người quản trị thực hiện chức năng liệt kê danh sách các nhóm. 1. Người quản trị yêu cầu hệ thống thực hiện liệt kê danh sách các nhóm. 2. Hệ thống thực hiện tìm kiếm trong CSDL nhóm và kết xuất danh sách các nhóm hiện có trong hệ thống. 3. Form danh sách các nhóm được hiển thị trên trình duyệt của người quản trị dưới dạng cây phân cấp nhóm, người dùng sử dụng các chức năng của trình duyệt để duyệt qua các nhóm hiện có. Website : Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 66 Xem thông tin chi tiết của nhóm Tác nhân Người quản trị hệ thống Mô tả Use case cho phép người quản trị thực hiện chức năng Xem các thông tin chi tiết nhóm của hệ thống. Điều kiện trƣớc Use case liệt kê danh sách các nhóm phải được thực hiện trước khi thực hiện use case này. Luồng sự kiện chính Use case bắt đầu khi người quản trị thực hiện chức năng Xem các thông tin chi tiết nhóm: 1. Người quản trị chọn nút Xem thông tin chi tiết của nhóm. 2. Hệ thống hiển thị form gồm các thông tin chi tiết về nhóm được chọn như tên nhóm, mô tả nhóm, danh sách các thành viên hay nhóm con của nhóm. 3. Người dùng sử dụng các chức năng của trình duyệt để xem các thông tin chi tiết này. 4. Use case kết thúc. Luồng rẽ nhánh Không có. Điều kiện sau Nếu use case thành công, các thông tin chi tiết của nhóm được chọn sẽ được hiển thị trên trình duyệt của người dùng. Yêu cầu Không có. Giao diện Form giao diện gồm các thông tin chi tiết về nhóm được chọn như tên nhóm, mô tả nhóm, danh sách các thành viên hay nhóm con của nhóm, và các nút Cập nhật, Gán quyền trên nhóm, Thêm thành viên vào nhóm, Tao nhóm con mới, Trở về. Bảng CSDL Bảng UP_GROUP, UP_GROUP_ENTITY_TYPE 4. Use case kết thúc. Luồng rẽ nhánh Không có. Điều kiện sau Nếu use case thành công, hệ thống trả về danh sách các nhóm dưới dạng phân cấp. Yêu cầu Không có. Giao diện Form hiển thị danh sách các nhóm người dùng trong hệ thống phân cấp hình cây và các nút Tìm kiếm, Trở về. Bảng CSDL Bảng UP_GROUP, UP_GROUP_ENTITY_TYPE Tìm nhóm/ngƣời dùng Tác nhân Người quản trị hệ thống Mô tả Use case cho phép người quản trị thực hiện chức năng tìm nhóm hoặc Website : Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 67 người dùng trong hệ thống. Điều kiện trƣớc Người quản trị phải đăng nhập hệ thống trước khi thực hiện Use case này. Luồng sự kiện chính Use case này bắt đầu khi một người quản trị thực hiện chức năng tìm kiếm. 1. Người quản trị nhập từ khóa cùng với các điều kiện tìm kiếm trên form tìm kiếm của hệ thống. 2. Hệ thống phân tích từ khóa và các yêu cầu tìm kiếm nhận được , đồng thời tạo câu truy vấn và thực hiện tìm kiếm trong CSDL. 3. Hệ thống kết xuất kết quả tìm kiếm theo form kết quả được tạo trước. 4. Người quản trị xem kết quả trả về, chờ thực hiện các chức năn g tiếp theo. 5. Use case kết thúc. Luồng rẽ nhánh Không có. Điều kiện sau Nếu use case thành công, hệ thống trả về kết quả tìm kiếm theo yêu cầu tìm kiếm của người quản trị. Yêu cầu Không có. Giao diện Form giao diện tìm kiếm nhóm gồm hộp nhập tên nhóm, hộp chọn điều kiện kết hợp, nút Tìm kiếm. Bảng CSDL Bảng UP_GROUP, UPC_KEYWORD, UP_USER, UP_GROUP_ENTITY_TYPE Thêm thành viên vào nhóm Tác nhân Người quản trị hệ thống Mô tả Use case cho phép người quản trị thực hiện thêm một thành viên vào nhóm được chọn. Sau khi được thêm thành viên sẽ được thừa hưởng các quyền mà nhóm được cấp. Điều kiện trƣớc Use case Xem chi tiết thông tin nhóm cần phải được thực hiện trước khi use case này bắt đầu. Luồng sự kiện chính Use case này bắt đầu khi một người quản trị thực hiện chức năng Thêm thành viên vào nhóm. 1. Người quản trị chọn nút Thêm thành viên trên form hiển thị các thông tin chi tiết của nhóm. 2. Hệ thống thực hiện tìm kiếm trong CSDL và kết xuất form hiển thị danh sách nhóm và người dùng có trong hệ thống. 3. Người quản trị duyệt danh sách để chọn người dùng cần được thêm vào nhóm. Người quản trị cũng có thể thực hiện use case mở rộng tìm nhóm/người dùng để hỗ trợ tìm nhanh được người dùng Website : Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 68 Tạo nhóm con mới Tác nhân Người quản trị hệ thống Mô tả Use case này cho phép người quản trị thực hiện chức năng tạo nhóm con mới cho nhóm được chọn. Điều kiện trƣớc Use case Xem chi tiết thông tin nhóm cần phải được thực hiện trước khi use case này bắt đầu. Luồng sự kiện chính Use case này bắt đầu khi người quản trị thực hiện chức năng tạo nhóm con. 1. Người quản trị chọn nút tạo nhóm con trên form hiển thị thông tin chi tiết nhóm. 2. Hệ thống hiển thị form tạo nhóm con và yêu cầu nhập các thông tin về tên nhóm và mô tả nhóm. 3. Người quản trị nhập các thông tin theo yêu cầu trên form. 4. Người quản trị chọn nút Cập nhật để ghi nhận việc tạo nhóm. 5. Hệ thống tạo nhóm con dựa trên các thông tin nhận được, tự động gán cho nó một ID duy nhất và lưu vào CSDL nhóm của hệ thống. 6. Use case kết thúc. Luồng rẽ nhánh Không có. Điều kiện sau Nếu use case kết thúc thành công, nhóm con mới sẽ được thêm vào nhóm mong muốn. 4. Người quản trị tick chọn vào một hoặc nhiều hộp chọn phía trước tên mỗi người dùng trong danh sách. Người quản trị thực hiện nút chọn. 5. Hệ thống nhận biết những người dùng được thêm vào nhóm thông qua các ID của những người được chọn và lưu thông tin vào CSDL. 6. Use case kết thúc. Luồng rẽ nhánh Không có. Điều kiện sau Nếu use case thành công, những thành viên được chọn sẽ được thêm vào nhóm. Yêu cầu Không có. Giao diện Form giao diện liệt kê danh sách các thành viên và các hộp chọn (check) phía trước tên mỗi thành viên, các nút Thêm, Hủy bỏ và quay về. Bảng CSDL Bảng UP_GROUP, UPC_KEYWORD, UP_USER, UP_GROUP_ENTITY_TYPE Website : Thiết kế cơ sở dữ liệu Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 69 Gán quyền cho nhóm Tác nhân Người quản trị hệ thống Mô tả Use case cho phép người quản trị thực hiện chức năng gán quyền cho nhóm. Điều kiện trƣớc Use case Xem chi tiết thông tin nhóm phải được thực hiện trước use case này. Luồng sự kiện chính Use case này bắt đầu khi một người quản trị thực hiện chức năng Gán quyền cho nhóm. 1. Trước khi gán quyền truy cập, hệ thống yêu cầu người dùng lựa chọn các chủ sở hữu để thực hiện gán quyền. 2. Người quản trị thực hiện lựa chọn chủ sở hữu. 3. Người quản trị chọn các hoạt động tương ứng trên các khoản mục của hệ thống. 4. Người quản trị lựa chọn người dùng hoặc nhóm người dùng để thực hiện gán quyền cụ thể. 5. Thực hiện gán quyền cho từng người dùng hoặc nhóm người dùng cụ thể theo chủ sở hữu hoặc theo người dùng. 6. Use Case kết thúc. Luồng rẽ nhánh Không có. Điều kiện sau Nếu use case kết thúc thành công, nhóm được gán cho tập các quyền theo yêu cầu của người quản trị. Yêu cầu Không có. Giao diện Form giao diện là một bảng phân quyền cho các nhóm con và người dùng trong nhóm, các nút Gán quyền, Trở về. Bảng CSDL Bảng UP_GROUP, UP_PERMISSION, UP_GROUP_ENTITY_TYPE hiện hành. Yêu cầu Không có. Giao diện Form giao diện gồm các hộp nhập thông tin nhóm như: tên nhóm, mô tả nhóm và các nút Cập nhật, Trở về. Bảng CSDL Bảng UP_GROUP, UP_GROUP_ENTITY_TYPE Website : 1.7.17. Mô hình truy cập và thao tác CSDL       Các tham số kết nối CSDL Hệ thống CMS cung cấp sẵn cơ chế cho phép kết nối dễ dàng đến bất cứ một hệ cơ sở dữ liệu nào chỉ bằng cách cung cấp tham số kết nối bao gồm địa chỉ IP của máy chủ dữ liệu, tài khoản kết nối vào hệ cơ sở dữ liệu và driver cơ sở dữ liệu, sau đây là ví dụ về thông tin kết nối đến 1 cơ sở dữ liệu: jdbcDriver=com.inet.tds.TdsDriver jdbcUrl=jdbc:inetdae7:192.168.10.12:1433?database=CMS jdbcUser= tendangnhapCSDL jdbcPassword= matkhau       Sơ đồ mô tả quá trình kết nối tới cơ sở dữ liệu       Sơ đồ mô tả quá trình thao tác tới cơ sở dữ liệu Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 70 Website : 1.7.18. Danh sách các bảng Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 71 Stt Tên bảng Ý nghĩa Quản lý và xuất bản thông tin 3 tbl_news_group Lưu các thông tin của nhóm/danh mục/chủ đề thông tin. 4 tbl_news_item Lưu các thông tin của một tin bài. 5 tbl_laws_field Lưu trữ thông tin mang tính chất từ điển về Lĩnh vực văn bản nhằm mục đích chuẩn hóa thông tin về Lĩnh vực của VBPQ. 6 tbl_laws_categogy Lưu trữ thông tin về danh sách tiêu chí phân loại và nhóm VBPQ, danh sách này sẽ được hiển thị dưới dạng menu ở bên trái màn hình. 7 tbl_laws_view Mô tả cách thể hiện dữ liệu VBPQ, mỗi tiêu chí phân loại văn bản sẽ chọn tương ứng một cách thể hiện dữ liệu này. 8 tbl_laws_column Lưu trữ thông tin về cột thể hiện trong khung mô tả cách thể hiện dữ liệu VBPQ, mỗi cột sẽ chọn tương ứng khung thể hiện dữ liệu. 9 tbl_qa_reply Bảng lưu trữ thông tin của câu trả lời cho câu hỏi hỏi có mã Website : Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 72 QUESTID. Qản trị hệ thống 10 up_user Lưu trữ các thuộc tính dùng để phân biệt một phiên truy cập Cms cho từng người dùng cụ thể. 11 up_person_dir Lưu danh mục thông tin của một người cho trước, gồm cả mật khẩu đã được mã hóa bằng MD5. 12 up_permission Bảng này được sử dụng để lưu quyền truy cập vào framework của các kênh. 13 up_user_layout Lưu trữ thông tin layout cho mỗi người dùng 14 up_layout_struct Lưu trữ cấu trúc layout của người dùng 15 up_layout_param Tham số được người dùng thiết lập vào thời điểm xuất bản dựa vào Tài liệu xuất bản kênh. 16 up_channel Lưu các phần tử chính của một kênh. 17 up_channel_param Lưu các tham số kênh dùng chung cho tất cả các người dùng đăng kí sử dụng kênh. 18 up_channel_type Thông tin về lớp kênh java, bao gồm lớp thưc hiện và Tài liệu xuất bản kênh được sử dụng khi xuất bản. 19 upc_book_marks Được kênh đánh dấu sử dụng để lưu dữ liệu đánh dấu của người dùng dưới dạng XML 20 up_sequence Mô phỏng trình tự giá trị tự tăng cho các primary key trong các bảng Cms. Không được sử dụng bởi DBLoader 21 up_user_ua_map Đối với một người dùng cho trước và tổ hợp layout, danh sách các trình duyệt phù hợp được lưu trong user_agent 22 up_ss_user_param Chứa các tham số của một người dùng tùy theo cấu trúc style sheet – được lưu trong profile của người dùng đó. 23 up_ss_user_atts Chứa các thuộc tính của một người dùng tùy theo theme style sheet của người dùng đó- được lưu trong profile của người dùng. 24 up_ss_theme Thông tin về theme style sheet – mang thông tin về device, mime, serializer và class module để hoàn trả một cấu trúc style sheet cho trước. 25 up_ss_theme_param Thông tin về theme style sheet – mang thông tin về device, mime, serializer và class module để hoàn trả một cấu trúc style sheet cho trước. 26 up_ss_struct Thông tin cấu trúc style sheet- mang thông tin khi muốn thay đổi các thành phần của layout cho người dùng. 27 up_ss_struct_par Kiểu cấu trúc tham số ứng với các thực thể style sheet được định nghĩa trong bảng up_ss_struct Website : 1.7.19. Quản lý, tra cứu và trình diễn thông tin Mô hình thiết kế về quan hệ cũng như Mô tả chi tiết các bảng CSDL trong phân hệ Quản lý, tra cứu và trình diễn thông tin được thiết kế riêng cho từng kênh ứng dụng trong phân hệ. Chỉ những kênh có sử dụng đến CSDL mới được thể hiện và mô tả trong phần thiết kế này.       Quản lý và xuất bản thông tin 1.7.19.1.1. Sơ đồ quan hệ Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 73 28 up_ss_map Các sự kết hợp hợp lý của theme và cấu trúc cho một mime type cụ thể 29 up_mime_type Bảng được sử dụng để lưu trữ các thông tin về kiểu Mime types trong Cms 30 up_group Lưu các thông tin về thực thể nhóm trong Cms. 31 up_group_entity_type Bảng được sử dụng để lưu trữ các group type (loại nhóm) cho phép.. trong đó “type” tương tự với loại của array, loại này xác định thành phần có thể bao gồm 32 up_group_membership Sự ánh xạ thành viên (thực thể hay nhóm Cms) sang nhóm chứa nó và có cờ báo hiệu nếu là một nhóm 33 upc_perm_mgr Bảng được CPermissionsManager sử dụng, JA-SIG Clearinghouse phân phối 34 upc_group_mgr Bảng được CGroupsManager sử dụng, JA-SIG Clearinghouse phân phối Website : 1.7.19.1.2. Mô tả chi tiết các bảng 1.7.19.1.2.1. Bảng TBL_NEWS_GROUP Bảng này là cấu trúc dữ liệu cho thực thể nhóm tin. Trong phạm vi của kênh quản lý và xuất bản thông tin quy ước có 2 loại nhóm, loại thứ nhất chỉ chứa các nhóm khác, không chứa thực thể tin; loại thứ hai chỉ chứa thực thể tin. Như vậy có thể tổ chức nhóm tin thành nhiều mức tuỳ ý. Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 74 Tên truờng Khóa Kiểu dữ liệu Mô tả ID PK INTEGER ID của nhóm, khóa chính của bảng, giá trị được tăng tự động TITLE_EN FK NVARCHAR(255) Tiêu đề tiếng Anh TITLE_VN NVARCHAR(255) Tiêu đề tiếng Việt PARENT_ID INTEGER Nhóm cha của nhóm (quy ước: nếu giá trị là 0 thì đây là nhóm mức 0 – không có cha) ADMIN_GROUP_ID INTEGER ID của nhóm người quản trị nhóm tin (hiện tại chỉ có nghĩa với nhóm tin level 0) NEWEST_SHOW INTEGER Số bản tin mới nhất được hiển thị trên trang chính của kênh ORDER INTEGER Thứ tự xuất hiện của nhóm tin trên trang Website : 1.7.19.1.2.2. Bảng TBL_NEWS_ITEM Bảng được sử dụng để lưu các thông tin của thực thể tin bài. Bảng có chứa mã khóa chính GROUP_ID của bảng TBL_NEWS_GROUP, mỗi tin bài chỉ thuộc về duy nhất một nhóm tin. 1.7.20. Quản trị hệ thống Phân hệ quản trị hệ thống được bao gồm trong phần mềm khung CMS sử dụng chung các bảng CSDL như được trình bày trong mô hình quan hệ dưới đây. Do vậy các mô tả cũng như các phần thiết kế chi tiết cho khối này sẽ được thể hiện chung cho toàn bộ database phần mềm khung CMS, trong đó gồm cả database khối quản trị hệ thống.       Sơ đồ quan hệ Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 75 Tên trƣờng Khóa Kiểu dữ liệu Mô tả ID PK LONG ID của mục tin. GROUP_ID INTEGER ID của nhóm mà tin này thuộc về TITLE NVARCHAR(255) Tiêu đề tin CONTENT NVARCHAR(255) Tên file chứa nội dung DESCRIPTION NVARCHAR(512) Mô tả tóm tắt nội dung tin CREATOR_ID INTEGER ID của người tạo tin CREATE_DATE DATETIME Ngày tạo tin MODIFIER_ID INTEGER ID của người sửa tin lần gần đây nhất MODIFY_DATE DATETIME Ngày sửa tin gần đây nhất APPROVER_ID INTEGER ID của người xác thực tin APPROVE_DATE DATETIME Ngày xác thực tin APPROVED BIT Đã xác thực hay chưa, 0-chưa xác thực, 1-đã xác thực IMAGE NVARCHAR(255) Tên file ảnh của tin REFDOC NVARCHAR(255) Tên file tài liệu tham chiếu LANGUAGE VARCHAR(2) Ngôn ngữ là tiếng Việt hay tiếng Anh “vn”- tiếng Việt, “en”-tiếng Anh PRIORITY INTEGER Thứ tự ưu tiên STATUS INTEGER Trạng thái Website : up_channel_param chan_id : INT chan_parm_nm : NVARCHAR(17) chan_parm_desc : NVARCHAR(127) chan_parm_v al : NVARCHAR(127) chan_parm_ov rd : NVARCHAR(0) > PK_up_channel_param24() > FK_up_channel_param20() 0..1 1 up_channel chan_id : INT chan_title : NVARCHAR(64) chan_title_v n : NVARCHAR(64) chan_name : NVARCHAR(64) chan_desc : NVARCHAR(127) chan_class : NVARCHAR(50) chan_ty pe_id : INT chan_publ_id : INT chan_publ_dt : DATETIME chan_apv l_id : INT chan_apv l_dt : DATETIME chan_timeout : INT chan_editable : NVARCHAR(0) chan_has_help : NVARCHAR(0) chan_has_about : NVARCHAR(0) chan_f name : NVARCHAR(127) > PK_up_channel12() up_person_dir user_name : NVARCHAR(17) encrptd_pswd : NVARCHAR(32) lst_pswd_cgh_dt : DATETIME f irst_name : NVARCHAR(7) last_name : NVARCHAR(7) email : NVARCHAR(30) > PK_up_person_dir16() upc_key word user_id : INT chan_id : INT group_id : INT key word : TEXT > FK_upc_key word24() 0..* 1 up_user user_id : INT user_name : NVARCHAR(17) user_df lt_usr_id : INT user_df lt_lay _id : INT next_struct_id : INT lst_chan_updt_dt : DATETIME up_lay out_struct struct_id : INT user_id : INT lay out_id : INT next_struct_id : INT chld_struct_id : INT external_id : NVARCHAR(32) chan_id : INT name : NVARCHAR(17) name_v n : NVARCHAR(17) ty pe : NVARCHAR(17) hidden : NVARCHAR(0) immutable : NVARCHAR(0) unremov able : NVARCHAR(0) 1 0..* up_lay out_param user_id : INT struct_parm_nm : NVARCHAR(17) struct_parm_v al : TEXT lay out_id : INT struct_id : INT 0..1 1 up_user_lay out up_chan_ty pe ty pe_id : INT ty pe : NVARCHAR(64) ty pe_name : NVARCHAR(35) ty pe_descr : TEXT ty pe_def _uri : NVARCHAR(127) > PK_up_chan_ty pe13() up_ss_struct_par > PK_up_user14() 1 0..* up_ss_user_parm user_id : INT ss_id : INT prof ile_id : INT ss_ty pe : INT param_name : NVARCHAR(50) param_v al : NVARCHAR(127) > FK_up_ss_user_parm26() > FK_up_ss_user_parm27() > FK_up_ss_user_parm28() 1 0..* 0..* 1 lay out_id : INT lay out_title : NVARCHAR(7) init_struct_id : INT name : SMALLINT > PK_up_user_lay out25() 1 0..* up_user_prof ile prof ile_id : INT prof ile_name : NVARCHAR(25) description : NVARCHAR(50) structure_ss_id : INT theme_ss_id : INT ss_id : INT param_name : NVARCHAR(50) param_def ault_v al : NVARCHAR(127) 1 0..* 1 user_id : INT lay out_id : INT param_descript : NVARCHAR(127) ty pe : INT 1 > PK_up_ss_struct_par27() 1 0..* up_ss_user_atts prof ile_id : INT ss_id : INT user_id : INT ss_ty pe : INT struct_id : INT param_name : NVARCHAR(50) param_ty pe : INT param_v al : NVARCHAR(127) > FK_up_ss_user_atts29() 0..* 0..1 up_user_ua_map user_id : INT user_agent : NVARCHAR(127) prof ile_id : INT > PK_up_user_ua_map29() > FK_up_user_ua_map31() > FK_up_ss_user_atts32() Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 76 Website : up_ss_struct_par param_name : NVARCHAR(50) param_default_val : NVARCHAR(127) param_descript : NVARCHAR(127) type : INT ss_id : INT > FK_up_ss_struct_par36() > PK_up_ss_struct_par30() 0..* 1 up_ss_struct up_user_profile profile_id : INT profile_name : NVARCHAR(25) description : NVARCHAR(50) user_id : INT theme_ss_id : INT > PK_up_user_profile() > FK_up_user_profile25() > FK_up_user_profile39() 0..* 1 up_ss_theme ss_id : INT ss_name : NVARCHAR(15) ss_uri : NVARCHAR(127) ss_description_uri : NVARCHAR(127) ss_description_text : TEXT > PK_up_ss_struct3() 1 0..* 1 ss_id : INT ss_name : NVARCHAR(15) ss_uri : NVARCHAR(127) ss_description_uri : NVARCHAR(127) ss_description_text : TEXT sample_icon_uri : NVARCHAR(127) sample_uri : NVARCHAR(127) mime_type : NVARCHAR(15) device_type : NVARCHAR(15) serializer_name : NVARCHAR(127) up_module_class : NVARCHAR(127) struct_ss_id : INT up_ss_theme_parm param_name : NVARCHAR(50) param_default_val : NVARCHAR(127) 0..* > PK_up_ss_theme4() > FK_up_ss_theme35() param_descript : NVARCHAR(127) type : INT ss_id : INT > FK_up_ss_theme_parm41() up_ss_map theme_ss_id : INT struct_ss_id : INT mime_type : NVARCHAR(15) up_user_param user_id : INT user_param_name : NVARCHAR(17) user_param_value : NVARCHAR(127) upc_perm_mgr ipermissible_class : TEXT up_mime_type mime_type : NVARCHAR(15) mime_type_description : TEXT > PK_up_mime_type6() Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 77 Website : up_entity_lock entity_key : NVARCHAR(120) entity_type_id : INT lock_type : INT up_entity_prop property_name : NVARCHAR(75) property_value : NVARCHAR(127) last_modified : DATETIME expiration_time : DATETIME lock_owner : NVARCHAR(120) > FK_up_entity_lock42() > PK_up_entity_lock33() 1 0..* 0..* entity_type_id : INT entity_key : NVARCHAR(120) > FK_up_entity_prop44() > FK_up_entity_prop45() 1 up_entity_type entity_type_id : INT entity_type_name : NVARCHAR(127) descriptive_name : NVARCHAR(127) 1 0..* up_entity_cache_invalidation entity_key : NVARCHAR(120) invalidation_time : DATETIME name : SMALLINT entity_type_id : INT > PK_up_entity_type32() 1 0..* 1 > FK_up_entity_cache_invalidation47()... up_permission entity_type_id : INT owner : NVARCHAR(127) principal_key : NVARCHAR(127) activity : NVARCHAR(127) target : NVARCHAR(127) permission_type : NVARCHAR(127) effective : DATETIME expires : DATETIME > FK_up_permission48() 0..* 1 up_group group_id : NVARCHAR(120) entity_type_id : INT creator_id : NVARCHAR(120) group_name : NVARCHAR(127) description : NVARCHAR(127) > PK_up_group31() > FK_up_group51() 1 up_group_membership group_id : NVARCHAR(120) member_service : NVARCHAR(40) member_key : NVARCHAR(100) member_is_group : NVARCHAR(0) name : SMALLINT > FK_up_group_membership50() 0..* 0..* upc_group_mgr group_id : NVARCHAR(120) owner_id : NVARCHAR(1) owner_type : INT ordinal : INT expanded : INT date_created : DATETIME > FK_upc_group_mgr49() Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 78 Website : CHƢƠNG 2. MỘT SỐ MÀN HÌNH DEMO 2.1.1. Quản lý các chủ đề       Thêm chủ đề mới Tên chủ đề Chọn menuSố lượng tin sẽ hiển thị trên trang chính Đồng ý tạo chủ đề mới       Chỉnh sửa chủ đề Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 79 Website : Chọn chức năng sửa chủ đề       Xóa chủ đề Chọn chủ đề cần xóa 2.1.2. Quản lý nội dung tin       Soạn nội dung tin mới Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 80 Website : Lựa chọn Chọn chủ đề Tiêu đề của Chèn ảnh bài viết Nội dung tóm tắt của bài viết Nhập nội dung chi tiết Nguồn tài liệu tham khảo Bộ phận nhập tin Nhập ảnh Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 81 Website :       Chỉnh sửa nội dung tin Chọn chức năng sửa tin Chọn chủ đề của tin       Xóa tin Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 82 Website : Chọn chức năng xóa Chọn chủ đề 2.1.3. Quản lý xuất bản tin       Xác thực tin Chọn nút chức năng Chọn chủ đề con Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 83 Website : Đồng ý Từ chối       Hủy xác thực tin Chọn nút chức năng Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 84 Website : CHƢƠNG 3. KẾT LUẬN 3.1. HẠN CHẾ Do trong khuôn khổ một tài liệu 60-80 trang không thể nào đề cập chi tiết đến hết mọ góc cạnh của vấn đề, và do trình độ và thời gian có hạn lên Hệ thống phân tích chưa được xâu xa và đầy đủ. 3.2. HƢỚNG PHÁT TRIỂN Tiếp tục phát triển và hoàn thiện sản phẩm, bổ sung các chức năng cần thiết , phát triển CMS trở thành một hệ thống Portal thực sự, tiến tới thương mại hóa trong thời gian không xa. Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System) 85

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphan-tich-va-thiet-ke-mot-he-thong-quan-ly-noi-dung-cms.pdf
Luận văn liên quan