Đề tài Phương pháp hướng dẫn làm các bài thực hành phần địa lý tự nhiên lớp 10 THPT tỉnh Thái Nguyên theo hướng tích cực

MỤC LỤCMở đầu 1 1. Lý do chọn đề tài . 1 2. Mục đích nghiên cứu . 2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 2 4. Giới hạn của đề tài. 3 5. Tình hình nghiên cứu của đề tài 3 6. Phương pháp nghiên cứu . 4 61 Phương pháp đấu tranh thực tế, thu thập tài liệu 4 62 Phương pháp phân tích hệ thống 4 63 Phương pháp bản đồ . 5 64 Thực nghiệm sư phạm . 5 65 Phương pháp thống kê toán 5 66 Phương pháp tổng kết kinh nghiệm 5 7. Những đóng góp của luận văn . 5 8. Cấu trúc của luận văn 6 Nội dung . Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài 7 11 Cơ sở lý luận về sự cần thiết đổi mới phương pháp dạy học địa lý 7 12 Các phương pháp tích cực trong dạy học bài thực hành Địa lý tự nhiên lớp 10 THPT 12 13 Thực tiễn dạy học các bài thực hành ở một số trường THPT tỉnh Thái Nguyên . 22 Chương 2: Các phương pháp hướng dẫn làm bài thực hành phần Địa lý tự nhiên lớp 10 THPT. 26 21 Cơ sở hình thành các phương pháp 26 22 Các dạng bài thực hành Địa lý tự nhiên lớp 10 THPT cơ bản 37 23 Các phương pháp hướng dẫn - thiết kế bài thực hành phần Địa lý tự nhiên lớp 10 THPT . 49 Chương 3: Thực nghiệm sư phạm 77 31 Mục đích thực nghiệm 77 32 Nhiệm vụ thực nghiệm 77 33 Nguyên tắc tiến hành thực nghiệm. 78 34 Tổ chức thực nghiệm 78 Kết luận 87 1. Về nhận thức 87 2. Về phương pháp 883. Một số kinh nghiệm rút ra trong quá trình nghiên cứu . 88 4. Một số kiến nghị 89 Tài liệu tham khảo . 90 Phụ lục

pdf127 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 6468 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phương pháp hướng dẫn làm các bài thực hành phần địa lý tự nhiên lớp 10 THPT tỉnh Thái Nguyên theo hướng tích cực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11 9 6 2 7.0 Lương Ngọc Quyến TN A3 45 0 0 3 7 8 15 8 4 7.7 ĐC A4 45 0 2 5 8 13 12 3 2 6.8 Lê Hồng Phong TN A1 45 0 2 4 8 12 10 7 2 7.3 ĐC A2 45 0 2 6 12 15 6 3 1 6.7 Tổng số (HS) TN 180 0 2 15 26 41 52 29 15 7.5 ĐC 180 0 6 24 39 50 39 16 6 6.8 Tổng số (100%) TN 100% 0 1.1 8.3 14.4 22.7 28.8 16.1 8.3 ĐC 100% 0 3.3 13.3 21.6 27.7 21.6 8.9 3.3 Hình 3.1. Biểu đồ so sánh kết quả thực nghiệm bài 4 1.1 3.3 22.7 34.9 51.5 49.3 24.4 12.2 0 10 20 30 40 50 60 Yếu Trung bình Khá Giỏi Thực nghiệm Đối chứng Loại % Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 84 Bảng 3.3. Kết quả thực nghiệm bài 7 thực hành Trƣờng THPT Lớp Số HS Điểm Điểm TB 3 4 5 6 7 8 9 10 Đại Từ TN A2 45 0 1 4 6 12 13 6 3 7.4 ĐC A3 45 0 1 6 10 14 9 3 2 6.9 Chu Văn An TN A6 45 0 0 3 7 10 14 7 4 7.6 ĐC A5 45 0 1 6 11 13 10 2 2 6.9 Lương Ngọc Quyến TN A3 45 0 0 2 6 10 13 9 5 7.8 ĐC A4 45 0 0 5 10 14 10 3 3 7.1 Lê Hồng Phong TN A1 45 0 0 2 6 12 14 8 3 7.6 ĐC A2 45 0 2 5 10 15 9 3 1 6.8 Tổng số (HS) TN 180 0 1 11 25 44 54 30 15 7.6 ĐC 180 0 4 22 41 56 38 11 8 6.9 Tổng số (100%) TN 100% 0 0.6 6.1 13.8 24.4 30 16.6 8.3 ĐC 100% 0 2.2 12.2 22.7 31.1 21.1 6.1 4.5 Hình 3.2. Biểu đồ so sánh kết quả thực nghiệm bài 7 0.6 2.2 19.9 34.9 54.4 52.2 24.9 10.6 0 10 20 30 4 50 Yếu Trung bình Khá Giỏi Thực nghiệm Đối chứng % Lo¹i Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 85 3.4.5. Nhận xét kết quả thực nghiệm Qua quá trình thực nghiệm ở một số trường nói trên chúng tôi có nhận xét sau: - Việc học tập bộ môn Địa lý lớp10 THPT chương trình hiện nay được giảng dạy theo phương pháp mới có sử dụng CNTT đã tạo cho học sinh sự say mê, hứng thú học tập. Giúp cho khả năng nắm tri thức của các em tốt hơn, phát huy được năng lực tư duy sáng tạo, vì thế kết quả học tập được nâng cao. - Bên cạnh đó nhờ việc đầu tư thiết kế bài giảng có sử dụng CNTT, mà giáo viên vừa cập nhật, vừa đào sâu thêm kiến thức cũng như sáng tạo hơn trong quá trình dạy học, góp phần nâng cao được trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho bản thân. Quá trình đã góp phần vào sự nghiệp đổi mới phương pháp dạy học Địa lý nói riêng. Kết quả học tập của học sinh chính là nguồn động viên để người giáo viên luôn nỗ lực trong quá trình dạy học của mình. - Qua lớp thực nghiệm cùng với các lớp học đối chứng thấy rằng việc hướng dẫn các bài thực hành theo phương pháp dạy học truyền thống còn thụ động, các em không có hứng thú tìm tòi, hoạt động như các lớp học theo phương pháp mới, chính vì vậy mà kết quả học tập chưa cao. - Đối với giáo viên, qua tìm hiểu cho thấy PP hướng dẫn làm các BTH theo kiểu truyền thống nhiều khi chỉ mang tính hình thức, sự đầu tư ít hơn, giảng dạy mang tính rập khuôn vì thế mà hiệu quả còn hạn chế. - Từ kết quả bài kiểm tra được tổng hợp cho thấy: Điểm trung bình của các lớp thực nghiệm cao hơn điểm trung bình các lớp đối chứng không sử dụng CNTT ở cả hai dạng bài thực hành (7.6 điểm so với 6.9 điểm). Cụ thể: Bài 4: Tỉ lệ 51.5 % và 49.3% điểm khá, 24.4 % và 12.2 % điểm giỏi Bài 7: Tỉ lệ 54.4 % và 52.2 % điểm khá, 24.9 % và 10.6 % điểm giỏi. Các bài thực hành trước đây hầu như HS chỉ coi như các giờ học phụ, ít chú ý trong quá trình học tập. Nhưng khi có sử dụng CNTT với các phương % Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 86 pháp dạy học tích cực các em đã có sự chú ý tập trung vào việc học tập một cách sôi nổi, các em nắm vững hơn các kỹ năng làm việc với bản đồ và hiệu quả của việc học bài thực hành được nâng lên rõ rệt. Như vậy dạy học thông qua thiết kế bài giảng theo hướng tích cực có sử dụng công nghệ thông tin đem lại hiệu quả cao trong việc dạy học Địa lý THPT nói chung, BTH Địa lý lớp 10 nói riêng. Vì vậy có thể khẳng định việc dạy học theo phương pháp mới có sử dụng công nghệ thông tin kết hợp với một số PP khác là phù hợp với bộ môn Địa lý ở trường phổ thông, phù hợp với việc đổi mới phương pháp dạy hoc nhằm nâng cao hiệu quả dạy học Địa lý hiện nay. Nhất là chương trình lớp 10 mới tuy có khối lượng kiến thức mới, lớn hơn nhiều và khó hơn chương trình cũ nhưng việc dạy học với việc thiết kế bài giảng bằng công nghệ thông tin, sử dụng PP dạy học tích cực cho phép giáo viên có thể thực hiện tốt nhiệm vụ dạy học của mình. Đồng thời các em học sinh vẫn có thể tiếp thu tốt các nội dung kiến thức phong phú và rèn luyện các kỹ năng Địa lý cần thiết. Cũng qua kết quả thực nghiệm cho thấy : Điểm kiểm tra của các em học sinh lớp thực nghiệm cao hơn hẳn, nhất là các điểm khá, giỏi chiếm tỉ lệ trên 70 % . Trong khi đó điểm của các lớp học theo các phương pháp truyền thống thì thấp hơn khoảng 60 %, các điểm trung bình tỉ lệ còn cao 35%. Điều này chứng tỏ việc hướng dẫn làm BTH theo phương pháp mới đã đem lại hiệu quả, phát huy tốt năng lực học tập của học sinh. Do đó chúng ta cần phải đẩy mạnh việc dạy học theo hướng tích cực, có sử dụng công nghệ thông tin trong bộ môn Địa lý ở nhà trường hiện nay, để vừa phát huy được năng lực sư phạm, củng cố trình độ chuyên môn cho giáo viên, từ đó phát huy năng lực tư duy, lòng say mê, sự sáng tạo trong quá trình học sinh lĩnh hội tri thức. Cả hai yếu tố đó góp phần nâng cao chất lượng dạy học nói riêng và hiệu quả giáo dục nói chung để đáp ứng được nhu cầu phát triển trong thời kỹ đổi mới của đất nước. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 87 Tuy nhiên để có thể thực hiện tốt nhiệm vụ dạy học BTH bằng các phương pháp mới có sử dụng CNTT chúng ta cần phải quan tâm đến các vấn đề sau: đầu tư thêm cơ sở vật chất, kĩ thuật, hệ thống máy chiếu, máy vi tính…phục vụ cho việc dạy và học ở các trường phổ thông, đặc biệt là các trường THPT vùng nông thôn và miền núi. Bồi dưỡng thêm cho giáo viên về trình độ tin học phục vụ cho việc giảng dạy. Quan tâm nâng cao chất lượng đời sống, điều kiện làm việc của GV để giáo viên có điều kiện thiết kế bài giảng có sử dụng CNTT. Đây là những vấn đề còn tồn tại hạn chế sự phát triển và khả năng ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong dạy học. Vì vậy quan tâm đến vấn đề này là quan tâm đến việc nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học hiện nay. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 88 KẾT LUẬN 1.Về nhận thức Chiến lược phát triển giáo dục năm 2001- 2010 là xác định mục tiêu, giải pháp và các bước đi theo phương châm đa dạng hoá, chuẩn hoá, hiện đại hoá xây dựng một nền giáo dục có tính thực tiễn và hiệu quả. Thực tiễn luôn chứa đựng đầy nội dung sâu sắc là chìa khoá tạo bước di chuyển mạnh mẽ về chất lượng, đưa nền giáo dục nước ta sớm tiến kịp theo các nước trong khu vực cũng như trên Thế giới. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài góp phần đắc lực thực hiện mục tiêu của chiến lược phát triển KT - XH đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của đất nước và chiến lược phát triển con người trong xu thế hội nhập đòi hỏi ngành giáo dục không ngừng đổi mới phương pháp. Nâng cao chất lượng dạy học môn Địa lý, đổi mới về quan niệm dạy thực hành, đầu tư đặc biệt tìm giải pháp tối ưu dạy các bài thực hành Địa lý là vấn đề cần thiết và cấp bách trong tình hình CT & SGK theo chương trình mới, hiện đã được triển khai trên phạm vi toàn quốc. Nhìn chung tâm điểm của sự chú ý trước kia dành cho phần nội dung lý thuyết, với các bài thực hành vốn chưa được chú trọng đúng tầm, nhưng để đáp ứng mục tiêu đào tạo của xã hội hiện nay cần phải có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, đồng thời trong quá trình dạy học để đạt được hiệu quả cần sử dụng bởi các PP dạy học phù hợp sẽ đem lại hiệu quả tối ưu cho người học nhằm phát huy tính tích cực chủ động, sáng tạo và nguồn trí tuệ tiềm ẩn của người học. BTH là thước đo của thành công người học, rèn luyện thao tác tư duy, kỹ năng cần thiết là hành trang xuyên suốt quá trình học tập bền bỉ, tạo đà cho sự hoà nhập cùng vòng quay mới trong dòng chảy tương lai. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 89 2. Về phƣơng pháp Qua nghiên cứu và thực nghiệm tại các trường THPT tỉnh Thái Nguyên, dựa vào mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài luận văn đã tiếp cận được với quan điểm và lý luận dạy học hiện đại, xu hướng đổi mới phương pháp dạy học trên cơ sở CT & SGK Địa lý lớp 10 ban cơ bản cũng như ban nâng cao tìm hiểu sâu các phương pháp hướng dẫn làm BTH Địa lý theo hướng tích cực “ lấy học sinh làm trung tâm”. Luận văn đi sâu nghiên cứu thực trạng dạy học và thiết kế bài thực hành Địa lý ở một số trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Đây là cơ sở thực tiễn quan trọng, là chìa khoá tiến hành tìm hiểu, nghiên cứu tìm ra các phương pháp tối ưu vận dụng vào thiết kế bài giảng phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường. Kết quả thực nghiệm cho phép khẳng định các bài thực hành được đổi mới về cách dạy, cách thiết kế sao cho phù hợp với xu hướng đổi mới phương pháp dạy học hiện đại, phù hợp với đặc điểm học sinh cũng như tình hình phát triển kinh tế - xã hội. Nhiệm vụ quan trọng là củng cố và trang bị cho giáo viên Địa lý ở các trường phổ thông quy trình thành lập bài giảng cũng như cách dạy bài thực hành theo hướng tích cực và vận dụng sáng tạo, linh hoạt các PP sao cho phù hợp với đặc điểm học sinh và thực tế của trường. Những vấn đề mà đề tài thực hiện là kết hợp giữa lý luận dạy học hiện đại với thực tiễn sôi động không ngừng biến đổi, nó đóng góp vào việc dạy và học môn Địa lý ở trường phổ thông hiện nay. 3. Một số kinh nghiệm rút ra trong quá trình nghiên cứu Nhân tố cơ bản quyết định thành công trong dạy học là phương pháp dạy và học; kết hợp nhiều phương pháp dạy học, đó là việc khai thác thế mạnh của phương pháp tự học có sự hướng dẫn của giáo viên; định hướng động cơ, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 90 nâng cao kiến thức trên cơ sở tích cực hoá các hoạt động nhận thức thông qua các thao tác tư duy lôgic, rèn luyện kỹ năng; tăng cường sử dụng, khai thác phương tiện và thiết bị dạy học, đặc biệt là các phương tiện dạy học hiện đại. Trên cơ sở đó khai thác vốn hiểu biết của học sinh kết hợp với tự học, tự nghiên cứu là chìa khoá dẫn tới thành công khi bước vào thực tế đầy sôi động trong thời kỳ đất nước đổi mới và hội nhập. 4. Một số kiến nghị Qua nghiên cứu lý luận và thực tiễn, bằng việc tổ chức thực nghiệm và thu được một số kết quả bước đầu. Mặc dù vậy đề tài cũng mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị và đề xuất sau: - Cần thường xuyên tăng cường hơn nữa vấn đề đào tạo và bồi dưỡng giáo viên nhằm nâng cao những nhận thức về mặt lý luận và thực tiễn. - Trong quá trình áp dụng các phương pháp hướng dẫn giảng dạy các bài thực hành Địa lý muốn đạt được kết quả cao đòi hỏi GV phải có sự đầu nghiên cứu, tuỳ từng nội dung bài cụ thể mà có phương pháp phù hợp nhất. - Các phương tiện thiết bị của bộ môn Địa lý là điều kiện, phương tiện không thể thiếu được, bởi nó tạo môi trường học tập cho GV và HS trong quá trình dạy học. Vì vậy các trường THPT cần được trang bị đầy đủ các phương tiện thiết bị dạy học như: Bản đồ, quả địa cầu, tranh ảnh, mô hình, mẫu vật, các phương tiện thiết bị dạy học hiện đại như các phương tiện nghe nhìn, máy vi tính… bên cạnh đó cần chú ý đến tài liệu tham khảo cho giáo viên và học sinh, giúp họ nắm bắt những thông tin, tri thức một cách rộng rãi cập nhật để phục vụ tốt hơn trong quá trình dạy học - Vấn đề kiểm tra đánh giá kết quả học tập : cần kết hợp việc kiểm tra cả tự luận và trắc nghiệm khách quan. Việc kiểm tra đánh giá cần tập trung nội dung vào cả kiến thức và kỹ năng, đảm bảo sự toàn diện, chính xác để có tác dụng điều chỉnh dạy học các bài thực hành Địa lý trong nhà trường phổ thông nói chung và Địa lý THPT nói riêng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ giáo dục và đào tạo (2006), Tài liệu bồi dưỡng giáo viên - thực hiện chương trình, sách giáo khoa Địa lý lớp 10 THPT, Nxb GD. 2. Bộ giáo dục và đào tạo (2007), Sách giáo khoa Địa lý 10 THPT, Nxb GD. 3. Bộ giáo dục và đào tạo (2007), Sách giáo viên Địa lý 10 THPT, Nxb GD. 4. Nguyễn Ngọc Bảo (1995), Phát triển tính tích cực, tính tự lực của học sinh trong quá trình học tập, Nxb GD. 5. Mai Xuân Cương - Đào Trọng Năng (dịch) (1976). Các phương pháp giảng dạy Địa lý - Nxb GD. 6. Nguyễn Dược - Mai Xuân San (1986). Phương pháp giảng dạy Địa lý (dùng cho các trường cao đẳng sư phạm), Nxb GD. 7. Nguyễn Dược - Nguyễn Việt Hùng - Trần Văn Thắng (1993), Dạy học các bài thực hành Địa lý PTTH, Nxb Đại học sư phạm Huế. 8. Nguyễn Dược - Nguyễn Trọng Phúc (1996,1998,2001), Lý luận dạy học Địa lý, Nxb ĐHQG HN. 9. Nguyễn Dược - Nguyễn Trọng Phúc (2004), Lý luận dạy học Địa lý, Nxb ĐHSP HN. 10. Lâm Quang Dốc (2004), Bản đồ giáo khoa, Nxb ĐHSP HN. 11. Đặng Văn Đức - Nguyễn Thu Hằng (2003), Phương pháp dạy học Địa lý theo hướng tích cực, Nxb ĐHSP HN. 12. Trần Trọng Hà (1978), Kinh nghiệm giảng dạy Địa lý tự nhiên ở trường phổ thông, Nxb GD. 13. Lê Đức Hải (1983), Phát triển tư duy học sinh, NxbGD HN. 14. I.F. Kharlamôp (1979), Phát huy tính tích cực học tập của học sinh như thế nào - tập 1, Nxb GD. 15. Nguyễn Kỳ (1995), Phương pháp giáo dục tích cực lấy người học làm trung tâm, Nxb GDHN. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 92 16. Trịnh Trúc Lâm và nnk (2000), Địa lý tỉnh Thái Nguyên, Sở GD & ĐT tỉnh Thái Nguyên xuất bản. 17. Vũ Tự Lập (2004), Địa lý tự nhiên Việt Nam, Nxb GD HN. 18. Vũ Tự Lập (2004), Phát triển khoa học Địa lý trong thế kỷ XX, Nxb GD HN. 19. Mai Xuân San (1997), Rèn luyện kỹ năng Địa lý cho học sinh trường THPT, Nxb GD. 20. Panssetnhicova L. V (1975), Phương pháp giảng dạy Địa lý trong nhà trường, Nxb GD. 21. Nguyễn Trọng Phúc (1997), Phương pháp sử dụng số liệu thống kê - Nxb ĐHQG. 22. Nguyễn Trọng Phúc (2004), Thiết kế bài giảng Địa lý ở trường phổ thông, Nxb ĐHSP HN. 23. Nguyễn Trọng Phúc (2001), Trắc nghiệm khách quan và vấn đề kiểm tra đánh giá, Nxb GD HN. 24. Nguễn Trọng Phúc (2001), Phương tiện thiết bị kỹ thuật trong dạy học Địa lý, Nxb ĐHQG HN. 25. Nguyễn Trọng Phúc (2004), Phương pháp dạy học Địa lý theo hướng tích cực, Nxb ĐHSP HN. 26. Nguyễn Trọng Phúc (2004), Một số vấn đề trong dạy học Địa lý ở trường phổ thông, Nxb ĐHSP HN. 27. Lê Bá Thảo (chủ biên), (1983, 1987, 1988), Cơ sở Địa lý tự nhiên tập 1.2.3, Nxb GD HN. 28. Nguyễn Ngọc Quang (1994), Chuyên đề lí luận dạy học, Nxb HN. 29. Phạm Viết Vượng (1997), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb ĐHQG HN. 30. Một số luận văn Thạc sĩ, các báo cáo… về đổi mới phương pháp dạy học Địa lý khác. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 93 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Phụ lục 1: BÀI THỰC NGHIỆM SỐ 1 Bài 4: Thực hành XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƢỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐỒ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Hiểu rõ một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ. - Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lý được biểu hiện trên bản đồ. 2. Kỹ năng Phân loại được từng phương pháp biểu hiện trên các loại bản đồ khác nhau. II. Phƣơng pháp và phƣơng tiện 1. Phương pháp - Phương pháp hướng dẫn học sinh khai thác tri thức từ bản đồ. - Phương pháp hoạt động theo nhóm. - Phương pháp ứng dụng CNTT. 2. Phương tiện - Phóng to hình 2.2; 2.3; 2.4; 2.6 (SGK Địa lý 10 Cơ bản). - Dùng máy vi tính và máy chiếu Projecter. III. Các bƣớc tiến hành 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Mở bài: Bằng các phương pháp khác nhau, các đối tượng địa lý đã được thể hiện khá rõ nét các thuộc tính của mình trên bản đồ. Bài thực hành hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về các phương pháp đó. Tiến hành: Giáo viên nêu mục tiêu bài thực hành và yêu cầu học sinh xác định nội dung bài thực hành. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên * Hoạt động 1 (Theo nhóm): Nội dung: Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên các hình 2.2; 2.3; 2.4 và 2.6. Bước 1: Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm: Nhóm 1: Đọc hình 2.2. Nhóm 2: Đọc hình 2.3. Nhóm 3: Đọc hình 2.4. Nhóm 4: Đọc hình 2.6. Giáo viên cho HS quan sát hình 2.2, 2.3, 2.4, 2.6(SGK Địa lý 10 Cơ bản): Yêu cầu các nhóm đọc bản đồ theo trình tự sau: - Tên bản đồ. - Nội dung bản đồ. - Các phương pháp biểu hiện. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Công nghiệp điện Việt Nam (SGK Địa lý 10) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Gió và bão ở Việt Nam (SGK Địa lý 10) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Phân bố dân cƣ Châu Á (SGK Địa lý 10) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Diện tích và sản lƣợng lúa Việt Nam, năm 2000 (SGK Địa lý 10) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Bước 2: Các nhóm tiến hành thảo luận, ghi kết quả vào phiếu học tập lớn. Bước 3: Đại diện mỗi nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác theo dõi, góp ý kiến bổ sung. Giáo viên đánh giá, chuẩn lại kiến thức, đưa thông tin phản hồi phiếu học tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng Địa lý trên bản đồ STT Tên bản đồ Nội dung bản đồ Các phƣơng pháp biểu hiện 1 Công nghiệp điện Việt Nam Thể hiện các nhà máy nhiệt điện, thủy điện, trạm điện, các đường dây tải điện Ký hiệu điểm, dạng ký hiệu hình học. Ký hiệu đường 2 Gió và bão ở Việt Nam Hướng chuyển động của các loại gió, bão Hoạt động của gió mùa Ký hiệu đường chuyển động, ký hiệu đường, ký hiệu điểm 3 Phân bố dân cư Châu Á Sự phân bố dân cư đô thị, chùm đô thị, những nơi mật độ dân cư lớn ở Châu Á PP chấm điểm Ký hiệu đường 4 Diện tích và sản lượng lúa ở VN năm 2000 Diện tích và sản lượng lúa ở các tỉnh, thành phố PP bản đồ, biểu đồ, Ký hiệu đường * Hoạt động 2 (Cặp /đôi) Nội dung: Trình bày cụ thể về từng phương pháp Bước 1: Giáo viên phát phiếu học tập cho từng nhóm học sinh, các nhóm tiến hành thảo luận và hoàn thành vào bảng với nội dung sau: + Tên phương pháp. + Những đối tượng được biểu hiện. + Những đặc tính của đối tượng địa lý được biểu hiện. Bước 2: Đại diện học sinh lên trình bày về phương pháp đã được phân công, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Giáo viên đánh giá, chuẩn xác lại kiến thức, đưa thông tin phản hồi phiếu học tập. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Hình 2.2. Bản đồ công nghiệp điện Việt Nam Tên phƣơng pháp Ký hiệu điểm Ký hiệu theo đường Những đối tƣợng đƣợc biểu hiện - Nhà máy nhiệt điện - Nhà máy thuỷ điện - Nhà máy thủy điện đang xây dựng - Trạm biến áp... - Đường dây 220KV - Đường dây 500KV - Biên giới lãnh thổ Những đặc tính của đối tƣợng ĐL đƣợc biểu hiện - Tên các đối tượng (Các nhà máy) - Vị trí đối tượng - Chất lượng, quy mô đối tượng - Tên các đối tượng - Vị trí đối tượng - Chất lượng đối tượng Hình 2.3. Bản đồ gió và bão ở Việt Nam Tên phƣơng pháp Ký hiệu đường chuyển động Ký hiệu đường Ký hiệu điểm Những đối tƣợng đƣợc biểu hiện - Gió - Bão Biên giới Đường bờ biển Sông Các thành phố Những đặc tính của đối tƣợng ĐL đƣợc biểu hiện Hướng gió Hướng bão Tần suất gió, bão trên các lãnh thổ nước ta Hình dạng đường biên giới, bờ biển Phân bố mạng lưới sông ngòi Vị trí các thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh…. Hình 2.4. Bản đồ phân bố dân cư Châu Á Tên phƣơng pháp Phương pháp chấm điểm Ký hiệu đường Những đối tƣợng đƣợc biểu hiện Dân cư Biên giới, đường bờ biển, sông Những đặc tính của đối tƣợng ĐL đƣợc biểu hiện Sự phân bố dân cư ở Châu Á, nơi nào đông, nơi nào thưa. Vị trí các đô thị đông dân ở Châu Á Hình dạng đường biên giới, bờ biển, các con sông Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Hình 2.6. Bản đồ diện tích và sản lượng lúa ở Việt Nam năm 2000 Tên phƣơng pháp Phương pháp bản đồ - biểu đồ Ký hiệu đường Những đối tƣợng đƣợc biểu hiện Diện tích trồng lúa, sản lượng lúa Đường ranh giới, biên giới bờ biển Những đặc tính của đối tƣợng địa lý đƣợc biểu hiện Giá trị tổng cộng của diện tích, sản lượng lúa trên 1 đơn vị lãnh thổ. Mối quan hệ giữa diện tích và sản lượng lúa Ranh giới các tỉnh, thành phố trong cả nước Hình dạng đường biên giới,, bờ biển IV. Kiểm tra, đánh giá - Kiểm tra (10 phút): Phiếu trả lời trắc nghiệm - Giáo viên thu phiếu trả lời trắc nghiệm, nhận xét giờ thực hành, cho điểm cá nhân hoặc theo nhóm. V. Hoạt động nối tiếp GV nhắc học sinh về nhà hoàn thiện bài thực hành, chuẩn bị bài mới. * Đáp án phiếu trả lời trắc nghiệm: Câu 1 - c ; Câu 2 - a ; Câu 3 - a ; Câu 4 - c ; Câu 5 - b; Câu 6 - d ; Câu 7 - b ; Câu 8 - b ; Câu 9 - d ; Câu 10 - b. VI. Rút kinh nghiệm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Phụ lục 2: BÀI THỰC NGHIỆM SỐ 2 Bài 7: Thực hành HỆ QUẢ ĐỊA LÝ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Củng cố và vận dụng được các kiến thức về hệ quả chuyển động quanh Mặt trời của Trái đất (mục II bài 6) để giải thích sự thay đổi số giờ chiếu sáng, góc chiếu sáng và khả năng nhận được lượng nhiệt từ Mặt trời ở các địa điểm khác nhau trên Trái đất. 2. Kỹ năng - Tính được góc chiếu sáng (góc nhập xạ) của tia sáng Mặt trời lúc 12 giờ trưa tại các VC, các CT và XĐ trong các ngày 21/3, 22/6, 23/9 và 22/12. - Nhận biết được thời gian các nửa cầu ngả về phía Mặt trời để từ đó có thể nhận xét được sự thay đổi của góc chiếu sáng, số giờ chiếu sáng từ XĐ về hai cực. II. Phƣơng pháp và phƣơng tiện 1. Phương pháp - Phương pháp đàm thoại. - Phương pháp hướng dẫn HS phân tích bảng số liệu. - Phương pháp hoạt động theo nhóm. - Phương pháp ứng dụng CNTT. 2. Phương tiện - Phóng to hình 6.5 (SGK Địa lý 10 Nâng cao). - Dùng máy tính và máy chiếu Projecter. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra bài cũ 2. Vào bài - Mở bài: Qua nội dung bài 6 chúng ta đã được tìm hiểu về các hệ quả địa lý, các chuyển động của Trái đất. Để thấy rõ hơn về hệ quả địa lý chuyển động quanh Mặt trời của Trái đất, chúng ta cùng nghiên cứu và thực hiện BTH hôm nay. - Tiến hành: GV cho HS xác định yêu cầu của BTH 1. Hãy tìm nguyên nhân để giải thích về sự khác nhau hoặc giống nhau của số giờ chiếu sáng trong ngày tại một số vĩ tuyến. 2. Tính góc chiếu sáng (góc nhập xạ) của tia sáng mặt trời lúc 12h trưa tại : XĐ, các CT, các VC trong các ngày 21/3, 22/6, 23/9, 22/12. 3. Nhận xét về số giờ chiếu sáng từ XĐ về đến hai VC. * Hoạt động 1: Cá nhân/lớp. Bước 1: GV cho HS quan sát bảng số liệu (SGK), gọi 1 học sinh lên nhận xét về sự thay đổi số giờ chiếu sáng trong các ngày ở một số vĩ tuyến,GV chuẩn xác lại kiến thức. Đáp án : - Ngày 21/3 và 22/9 có số giờ chiếu sáng như nhau ở mọi nơi và bằng 12 giờ. - Ngày 22/6 số giờ chiếu sáng giảm dần từ VC Bắc đến VC Nam, VC Bắc có số giờ chiếu sáng là 24 giờ,VC Nam là 0 giờ. - Ngày 22/12 ngược lại với ngày 22/6. - Ở XĐ quanh năm có số giờ chiếu sáng luôn bằng nhau và bằng 12 giờ. Bước 2: Kết hợp giữa bảng số liệu và hình 6.5 (SGK), yêu cầu HS tìm nguyên nhân để giải thích sự giống nhau hoặc khác nhau của số giờ chiếu sáng trong các ngày tại một số vĩ tuyến: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Bảng : Số giờ chiếu sáng trong ngày ở một số vĩ tuyến Vĩ tuyến Số giờ chiếu sáng trong ngày 21-3 22-6 23-9 22-12 66 0 33 ' B (VC Bắc) 12 24 12 0 23 0 27 ' B (CT Bắc) 12 131/2 12 101/2 0 0 (Xích đạo) 12 12 12 12 23 0 33'N (CT Nam) 12 10 1/2 12 13 1/2 66 0 33'N (VC Nam) 12 0 12 24 Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ (ví dụ các ngày 22/6 và 22/12) Bước 3: Gọi học HS trình bày, HS khác bổ sung, GV chuẩn xác lại kiến thức. Đáp án: * Giống nhau: + Trong các ngày 21-3, 23-9 có giờ chiếu sáng như nhau ở mọi nơi ở cả hai bán cầu vì mặt trời chiếu thẳng góc với XĐ. + Ở XĐ quanh năm có số giờ chiếu sáng trong ngày luôn bằng nhau, bằng 12 giờ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên * Khác nhau: + Ở CT Bắc và CT Nam có ngày 22/6 và ngày 22/12 trái ngược nhau vì khi Bán cầu Bắc ngả về phía mặt trời (ngày 22/6 mặt trời  CT Bắc) nên ban ngày ở CT Bắc dài 13 giờ 1/2, ban đêm ngắn chỉ có 10 giờ 1/2, còn ở Nam bán cầu khuất trong tối nên CT Nam lúc đó ban ngày ngắn chỉ có 10 giờ 1/2, ban đêm dài đến 13 giờ 1/2. + Ở VC Bắc và VC Nam có ngày 22/6 và ngày 22/12 trái ngược nhau vì khi VC Bắc ngả về phía mặt trời (ngày 22/6) thì ban ngày dài 24 giờ còn VC Nam lúc đó khuất trong tối nên ban đêm dài 24 giờ. * Hoạt động 2: Theo nhóm Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính góc nhập xạ của tia sáng Mặt trời lúc 12 giờ trưa tại XĐ, các VC, các CT trong các ngày 21/3, 22/6, 23/9, 22/12. Công thức tổng quát: ho = 900 -    ho: góc nhập xạ  : vĩ độ địa lý : góc lệch Mặt trời - Ngày 21/3 và 23/9: tia sáng Mặt trời  với xích đạo,  = 0. ho = 90 0 -  - Ngày 22/6: ho = 900 -   23027'. BBC ho = 90 0 -  + 23027'. NBC ho = 90 0 -  - 23027'. - Ngày 22/12: ho = 900 -   23027'. BBC ho = 90 0 -  - 23027'. NBC ho = 90 0 -  + 23027'. Trường hợp  < 23027': - Ngày 22/ 6: BBC - Ngày 22/12: NBC ho = 90 0 +  - 23027'. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Bước 2: Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập và phân công nhiệm vụ cho từng nhóm, các nhóm trao đổi, thảo luận để hoàn chỉnh nội dung được phân công. Nhóm 1 - 4: Tính góc nhập xạ vào ngày 21/3 và 23/9. Nhóm 2 - 5: Tính góc nhập xạ vào ngày 22/6 và 23/9. Nhóm 3 - 6: Tính góc nhập xạ vào ngày 22/3 và 23/9. Bước 3: Đại diện 3 nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm còn lại góp ý bổ sung. Giáo viên chuẩn xác lại kiến thức, đưa thông tin phản hồi. Vĩ tuyến Góc chiếu sáng lúc 12 giờ trƣa 21/3 và 23/9 22/6 22/12 66 033' (VC Bắc) 23027' 46054' 00 23 027' (CT Bắc) 66033' 900 43046' 0 0 (xích đạo) 900 66033' 66033' 23 0 27' (CT Nam) 66 0 33' 43 0 06' 90 0 66 0 33' (VC Nam) 23 0 27' 0 0 46 0 54' * Hoạt động 3: (Cặp / đôi) Bước 1: GV cho HS theo dõi đoạn băng Video và bảng số liệu về số giờ chiếu sáng và độ lớn góc chiếu sáng tại XĐ, các CT và các VC trong các ngày 21-3; 22-6; 23-9; 22-12. Ngày Vĩ tuyến 21-3 và 23/9 22/6 22-12 Giờ chiếu sáng Góc chiếu sáng Giờ chiếu sáng Góc chiếu sáng Giờ chiếu sáng Góc chiếu sáng 66 0 33 'B (VC Bắc) 12 23 0 27' 24 46 0 54' 0 0 0 23 0 27 'B (CT Bắc) 12 66 0 33' 13 1/2 90 0 10 1/2 43 0 46' 0 0 (Xích đạo) 12 90 0 12 66 0 33' 12 66 0 33' 23 0 33'N (CT Nam) 12 66 0 33' 10 1/2 43 0 06' 13 1/2 90 0 66 0 33'N (VC Nam) 12 23 0 27' 0 0 0 24 46 0 54' Quan sát bảng số liệu hãy nhận xét chung về số giờ chiếu sáng và độ lớn góc chiếu sáng trong những ngày nói trên từ Xích đạo đến hai vòng cực ? Bước 2: Gọi HS nhận xét, HS khác góp ý, bổ sung, cuối cùng GV chuẩn xác lại kiến thức, đưa thông tin phản hồi. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Đáp án: - Ngày 21/3 và 23/9: Mọi nơi trên trái đất có giờ chiếu sáng bằng 12giờ. Ở XĐ có góc chiếu sáng lớn nhất 900, góc chiếu sáng giảm dần từ XĐ về hai cực. - Ngày 22/6: Số giờ chiếu sáng giảm dần từ VC Bắc tới VC Nam. VC Bắc giờ chiếu sáng là 24 giờ, VC Nam có giờ chiếu sáng là 0 giờ. CT Bắc có góc chiếu sáng lớn nhất 900, góc chiếu sáng giảm dần từ CT Bắc về hai cực, VC Nam có góc chiếu sáng = 0. - Ngày 22/12: Số giờ chiếu sáng giảm dần từ VC Nam tới VC Bắc, VC Nam có giờ chiếu sáng là 24 giờ, VC Bắc có giờ chiếu sáng là 0 giờ. CT Nam có góc chiếu sáng lớn nhất 900, góc chiếu sáng giảm dần từ CT Nam về hai cực, VC Bắc có góc chiếu sáng = 0. IV. Kiểm tra, đánh giá - Kiểm tra (10 phút): Phát phiếu trả lời trắc nghiệm. - GV thu phiếu trả lời trắc nghiệm, đưa thông tin phản hồi phiếu học tâp, nhận xét giờ thực hành, cho điểm cá nhân hoặc nhóm. V. Hoạt động nối tiếp GV nhắc HS về nhà hoàn thiện bài thực hành, chuẩn bị bài mới. * Đáp án phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1: b Câu 2: c Câu 3: d Câu 4: a Câu 5: c Câu 6: Góc CS lúc 12h 66 o33’ B (VC B) 66 o33’N (VC N) 23 o27’B (CT B) 23 o27’N (CT N) 0 0 (XĐ) 21/3;23/9 23 o27’ 23o27’ 66o33’ 66o33’ 90o 22 /26 46 o54’ 00 90o 43o06’ 66o33’ 22 /12 0 0 46 o54’ 43o46’ 90o 66o33 VI. Rút kinh nghiệm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Phụ lục 4: PHIẾU KHẢO SÁT KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH (Sau giờ dạy thực nghiệm của giáo viên) Bài 7: Thực hành HỆ QUẢ ĐỊA LÝ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT Họ và tên HS: .............................................................................................. Lớp: ............................................................................................................. Trường THPT: .............................................................................................. Giáo viên dạy ............................................................................................... Thời gian làm bài: 10 phút. Đánh dấu (khoanh tròn) vào phương án em cho là đúng Câu 1: Sự thay đổi số giờ chiếu sáng trong ngày ở các vĩ độ khác nhau trên Trái đất là do trong khi chuyển động trên quỹ đạo. a. Trục của Trái đất vuông góc. b. Trục của Trái đất luôn nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo 1 góc 66033'. c. Trục của Trái đất luôn nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo 1 góc 23027'. Câu 2: Trong năm, ngày và đêm luôn luôn dài bằng nhau. Sau đó là hiện tượng diễn ra ở. a. Hai cực b. Cực c. Xích đạo d. Chí tuyến Câu 3: Ở vòng cực Nam vào ngày 22/12, số giờ chiếu sáng trong ngày là: a. 12 b. 24 c. 0 d. 10 Điểm Lời phê Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Câu 4: Vào các ngày 21/3 và 23/9, ở chí tuyến Bắc a. Ngày dài 12 giờ, đêm dài 12 giờ, góc chiếu sáng 66033' b. Ngày dài 13h30', đêm dài 10h30' giờ, góc chiếu sáng 66033' c. Ngày dài 12 giờ, đêm dài 12 giờ, góc chiếu sáng 23027' d. Ngày dài 13h30', đêm dài 10h30' giờ, góc chiếu sáng 23027' Câu 5: Góc nhập xạ của Thái nguyên (21056' B) vào ngày 22/12 là: a.45 0 37' b. 46 0 38' c.44 0 77' d.44 0 39' Câu 6: Điền vào ô sau sao cho hợp lí: 0 o , 23 o27’, 43o46’, 46o54’, 66o33’, 90o Góc CS lúc 12h 66 o33’ B (VC B) 66 o33’N (VC N) 23 o27’B (CT B) 23 o27’N (CT N) 0 0 (XĐ) 21/3;23/9 22 /26 22 /12 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Phụ lục 7: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KHOA ĐỊA LÝ -------------- PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN HỌC SINH Họ và tên:………………………………. Lớp 10………………………... Trường:…………………………………. Giáo viên dạy ............................ Nhằm nâng cao chất lượng học tập môn Địa lý đối với học sinh THPT nói chung và đối với học sinh lớp 10 nói riêng trong địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Chúng tôi tiến hành thực nghiệm đổi mới phương pháp dạy bài thực hành theo xu hướng tích cực. Xin các em cho biết ý kiến đánh giá về một số vấn đề sau đây: STT Nội dung câu hỏi Có Không Vì sao 1. Em thấy học môn Địa lý có nhiều tác dụng trong đời sống hay không? 2. Em có thích làm BTTH Địa lý không ? 3. So với bài học lý thuyết BTTH Địa lý khó hơn không ? 4. BTTH Địa lý có theo sát thực tế không? 5. Trình tự hướng dẫn thực hành có phù hợp không ? 6. Em có hiểu BTTH Địa lý ngay khi học trên lớp không ? 7. Từ ngữ trong BTTH dễ hiểu không ? 8. Học BTTH Địa lý có đưa ra ứng dụng thực tế không ? 9. Học BTTH có giúp cho việc rèn luyện kỹ năng Địa lý không ? Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 10. Em thường dựa vào kiến thức cũ để làm BTTH Địa lý không ? 11. Sự nhiệt tình và phương pháp giảng dạy của GV có ảnh hưởng tới nhận thức của em về môn Địa lý không ? 12. Các PP dạy học tích cực có nâng cao khả năng làm việc độc lập, tìm tòi sáng tạo không ? 13. Em có thích hoạt động theo nhóm khi học môn Địa lý không ? 14. Em có hay tìm tài liệu tham khảo để làm BTTH Địa lý không ? 15. Em có thích được học môn Địa lý theo phương pháp hiện đại không ? Xin chân thành cảm ơn ! Thái Nguyên, ngày …..tháng…..năm 2008 Ngƣời đƣợc khảo sát Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Phụ lục 6: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KHOA ĐỊA LÝ -------------- PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TẾ CỦA VIỆC DẠY BÀI THỰC HÀNH ĐỊA LÝ LỚP 10 Ở TRƢỜNG THPT (Dùng cho giáo viên) Để chúng tôi có cơ sở nghiên cứu việc dạy Bài thực hành Địa lý nói chung và Bài thực hành Địalý lớp 10 nói riêng, trong quá trình nghiên cứu đề tài khoa học. Xin quý thầy (cô) vui lòng ghi lại một số thông tin và đánh dấu x vào những nơi mà quý thầy (cô) cho là thích hợp đối với những vấn đề sau: - Họ và tên giáo viên: .................................................................................. - Trình độ đào tạo: ....................................................................................... - Đơn vị công tác: ......................................................................................... - Năm tốt nghiệp: ......................................................................................... - Khối, lớp dạy: ........................................................................................... 1. Tình hình dạy học BTTH Địa lý ở trƣờng PT hiện nay. * Về đội ngũ giáo viên:  Đội ngũ có năng lực  Cần bồi dưỡng thường xuyên  Chưa đủ năng lực * Về tài liệu phục vụ dạy và học BTTH Địa lý.  Thiếu  Đủ  Thiếu trầm trọng * Về thiết bị đồ dùng dạy học BTTH  Thiếu  Đủ  Thiếu trầm trọng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 2. Phƣơng pháp học nói chung và cách hƣớng dẫn học sinh BTTH Địa lý lớp 10 mà quý thầy (cô) đang thực hiện.  Thường dùng các phương pháp dạy học thiết kế bài giảng theo kiểu truyền thống.  Kết hợp giữa phương pháp dạy học truyền thống và hiện đại.  Thường xuyên dùng các phương pháp dạy học và thiết kế bài giảng theo xu hướng tích cực.  Trong thiết kế bài giảng, quý thầy cô thường xuyên thiết kế theo tiến trình 5 bước.  Thiết kế bài giảng linh hoạt tuỳ từng bài giảng. 3. Những ƣu, nhƣợc điểm của việc thiết kế bài thực hành Địa lý theo tiến tình 5 bƣớc. Ưu điểm: ...................................................................................................... .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Nhược điểm: ................................................................................................ .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. 4. Theo quý thầy (cô) việc sử dụng các phƣơng pháp dạy học tích cực lấy học sinh làm trung tâm có hiệu quả nhƣ thế nào trong dạy học bài thực hành Địa lý.  Rất hiệu quả  Khá hiệu quả  Hiệu quả bình thường  Hiệu quả ít  Không hiệu quả Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 5. Thực hiện đổi mới phƣơng pháp dạy học và thiết kế bài giảng nói chung và bài thực hành nói riêng theo xu hƣớng tích cực hoá, quý thầy (cô) có dự kiến gì về thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện. - Thuận lợi: Đối với giáo viên ......................................................................................... .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Đối với học sinh .......................................................................................... .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. - Khó khăn: Đối với giáo viên ......................................................................................... .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Đối với học sinh .......................................................................................... .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Phiếu này chỉ nhằm mục đích NCKH, không dùng để đánh giá giáo viên. Rất mong nhận được những ý kiến xác đáng của quý thầy, cô. Xin chân thành cảm ơn ! Thái Nguyên, ngày …..tháng…..năm 2008 Giáo viên đƣợc khảo sát Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Phụ lục 5: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KHOA ĐỊA LÝ -------------- PHIẾU NHẬN XÉT VỀ CÁC PHƢƠNG PHÁP HƢỚNG DẪN LÀM CÁC BÀI THỰC HÀNH ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN LỚP 10 THEO HƢỚNG TÍCH CỰC CỦA GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG THPT ĐƢỢC THỰC NGHIỆM - Họ và tên giáo viên .................................................................................... - Trình độ đào tạo ......................................................................................... - Đơn vị công tác .......................................................................................... - Năm tốt nghiệp .......................................................................................... - Khối lớp dạy .............................................................................................. Quý thầy (cô) cho biết ý kiến của mình sau khi giảng dạy giáo án thực nghiệm ................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Thái Nguyên, ngày …….tháng…….năm 200…. Giáo viên thực nghiệm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Phụ lục 3: PHIẾU KHẢO SÁT KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH (Sau giờ dạy thực nghiệm của giáo viên) Bài 4: Thực hành XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƢỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐỒ Họ và tên HS: .............................................................................................. Lớp: ............................................................................................................. Trường THPT: .............................................................................................. Giáo viên dạy ............................................................................................... Thời gian làm bài: 10 phút. Đánh dấu (khoanh tròn) vào phương án em cho là đúng. Câu 1: Để đọc bản đồ cần tìm hiểu: a.Tỉ lệ bản đồ b. Kí hiệu bản đồ c. Cả 2 ý trên. Câu 2: Hình 2.2 trong SGK, người ta dùng phương pháp nào để biểu hiện sự phân bố các nhà máy điện? a. Phương pháp kí hiệu. b. Phương pháp chấm điểm. c. Phương pháp khoanh vùng. d. Tất cả các phương pháp trên. Điểm Lời phê Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Câu 3: Các kí hiệu sử dụng trên bản đồ đều mang tính sáng tạo và phổ biến, vì vậy bản đồ không phải là một tấm ảnh chụp. a. Đúng. b. Sai. Câu 4: Các đối tượng nào trên hình 2.3 SGK, đối tượng nào không được biểu hiện bằng kí hiệu đường chuyển động? a. Các loại gió mùa. b. Đường đi của bão. c. Gió tháng 1 và gió tháng 7. d. Gió tây khô nóng. C âu 5: Hình 2.6 trong SGK người ta dùng phương pháp nào để thể hiện diện tích và sản lượng lúa? a. Phuơng pháp ký hiệu. b. Phuơng pháp bản đồ biểu đồ. c. Phương pháp khoanh vùng. Câu 6: Những nơi có mật độ dân số cao ở Châu Á. a. Ven biển Nhật Bản. b. Đông Trung Quốc. c. Ven biển Thái Lan, Ấn Độ, Việt Nam. d. Tất cả các ý trên. Câu 7: Phương pháp đường chuyển động chỉ có thể biểu hiện quy mô, hướng di chuyển của các hiện tượng địa lí mà thôi. a. Đúng. b. Sai. Câu 8: Hình 2.4 trong SGK, người ta dùng phương pháp nào để biểu hiện sự phân bố dân cư? a. Phương pháp kí hiệu. b. Phương pháp chấm điểm. c. Phương pháp khoanh vùng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên d. Tất cả phương pháp trên. Câu9: Để thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí trên một lãnh thổ, người ta thường dùng phương pháp? a. Đường đẳng trị. b. Kí hiệu. c. Chấm điểm. d. Bản đồ biểu đồ. Câu 10. Thể hiện diện tích và sản lượng các nhóm cây trên bản đồ bằng loại biểu đồ nào là hợp lí nhất? a. Biểu đồ hình tròn. b. Biểu đồ hình cột. c. Biểu đồ miền Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Lêi cam ®oan Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và đảm bảo khách quan. Thái Nguyên, tháng 09 năm 2008 Học viên Đỗ Thị Tâm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên NHỮNG TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN Viết đầy đủ Viết tắt Bài thực hành BTH Chương trình và sách giáo khoa CT & SGK Công nghệ thông tin CNTT Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá CNH-HĐH Học sinh HS Giáo viên GV Giáo dục và Đào tạo GD & ĐT Sách giáo khoa SGK Phương pháp PP Trung học cơ sở THCS Trung học phổ thông THPT Kinh tế - xã hội KT - XH Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Môc lôc Trang Më ®Çu .............................................................................................................. 1 1. Lý do chän ®Ò tµi ........................................................................................... 1 2. Môc ®Ých nghiªn cøu ..................................................................................... 2 3. NhiÖm vô nghiªn cøu .................................................................................... 2 4. Giíi h¹n cña ®Ò tµi ......................................................................................... 3 5. T×nh h×nh nghiªn cøu cña ®Ò tµi .................................................................... 3 6. Ph•¬ng ph¸p nghiªn cøu ............................................................................... 4 6.1. Ph•¬ng ph¸p ®Êu tranh thùc tÕ, thu thËp tµi liÖu ........................................ 4 6.2. Ph•¬ng ph¸p ph©n tÝch hÖ thèng ................................................................ 4 6.3. Ph•¬ng ph¸p b¶n ®å ................................................................................... 5 6.4. Thùc nghiÖm s• ph¹m ............................................................................... 5 6.5. Ph•¬ng ph¸p thèng kª to¸n ........................................................................ 5 6.6. Ph•¬ng ph¸p tæng kÕt kinh nghiÖm ............................................................ 5 7. Nh÷ng ®ãng gãp cña luËn v¨n ....................................................................... 5 8. CÊu tróc cña luËn v¨n .................................................................................... 6 Néi dung ........................................................................................................... 7 Ch•¬ng 1: C¬ së lý luËn vµ thùc tiÔn cña ®Ò tµi ............................................ 7 1.1. C¬ së lý luËn vÒ sù cÇn thiÕt ®æi míi ph•¬ng ph¸p d¹y häc ®Þa lý ............ 7 1.2. C¸c ph•¬ng ph¸p tÝch cùc trong d¹y häc bµi thùc hµnh §Þa lý tù nhiªn líp 10 THPT .................................................................................. 12 1.3. Thùc tiÔn d¹y häc c¸c bµi thùc hµnh ë mét sè tr•êng THPT tØnh Th¸i Nguyªn ........................................................................................... 22 Ch•¬ng 2: C¸c ph•¬ng ph¸p h•íng dÉn lµm bµi thùc hµnh phÇn §Þa lý tù nhiªn líp 10 THPT ......................................................................... 26 2.1. C¬ së h×nh thµnh c¸c ph•¬ng ph¸p .......................................................... 26 2.2. C¸c d¹ng bµi thùc hµnh §Þa lý tù nhiªn líp 10 THPT c¬ b¶n .................. 37 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 2.3. C¸c ph•¬ng ph¸p h•íng dÉn - thiÕt kÕ bµi thùc hµnh phÇn §Þa lý tù nhiªn líp 10 THPT ................................................................................. 49 Ch•¬ng 3: Thùc nghiÖm s• ph¹m ................................................................ 77 3.1. Môc ®Ých thùc nghiÖm .............................................................................. 77 3.2. NhiÖm vô thùc nghiÖm ............................................................................ 77 3.3. Nguyªn t¾c tiÕn hµnh thùc nghiÖm ........................................................... 78 3.4. Tæ chøc thùc nghiÖm ................................................................................ 78 KÕt luËn .......................................................................................................... 87 1. VÒ nhËn thøc................................................................................................ 87 2. VÒ ph•¬ng ph¸p .......................................................................................... 88 3. Mét sè kinh nghiÖm rót ra trong qu¸ tr×nh nghiªn cøu ............................... 88 4. Mét sè kiÕn nghÞ .......................................................................................... 89 Tµi liÖu tham kh¶o ....................................................................................... 90 Phô lôc ........................................................................................................... 92 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Danh môc c¸c h×nh (B¶n ®å, biÓu ®å, s¬ ®å) Trang H×nh 2.1. C«ng nghiÖp ®iÖn ViÖt Nam ........................................................... 39 H×nh 2.2. Giã vµ b·o ë ViÖt Nam ................................................................... 39 H×nh 2.3. Ph©n bè d©n c• Ch©u ¸ ................................................................... 39 H×nh 2.4. DiÖn tÝch vµ s¶n l•îng lóa ViÖt Nam n¨m 2000 ............................. 39 H×nh 2.5. C¸c vµnh ®ai ®éng ®Êt, nói löa vµ c¸c vïng nói trÎ ........................ 41 H×nh 2.6. C¸c m¶ng kiÕn t¹o cña th¹ch quyÓn ................................................ 41 H×nh 2.7. B¶n ®å c¸c ®íi khÝ hËu trªn Tr¸i ®Êt ............................................... 42 H×nh 2.8. BiÓu ®å nhiÖt ®é, l•îng m•a cña mét sè ®Þa ®iÓm ......................... 43 H×nh 2.9. C¸c kiÓu th¶m thùc vËt chÝnh trªn ThÕ giíi .................................... 45 H×nh 2.10. C¸c nhãm ®Êt chÝnh trªn ThÕ giíi ................................................. 45 H×nh 2.11. S¬ ®å ph•¬ng ¸n 1 ......................................................................... 55 H×nh 2.12. S¬ ®å ph•¬ng ¸n 2 ......................................................................... 56 H×nh 2.13. S¬ ®å ph•¬ng ¸n 3 ......................................................................... 57 H×nh 3.1. BiÓu ®å so s¸nh kÕt qu¶ thùc nghiÖm bµi 4 ..................................... 82 H×nh 3.2. BiÓu ®å so s¸nh kÕt qu¶ thùc nghiÖm bµi 7 ..................................... 83 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Danh môc c¸c b¶ng Trang B¶ng 2.1. C¸c kiÓu th¶m thùc vËt, khÝ hËu vµ nhãm ®Êt chÝnh tõ XÝch ®¹o vÒ cùc ................................................................................................ 45 B¶ng 2.2. Mèi quan hÖ gi÷a khÝ hËu thùc vËt vµ ®Êt ë ViÖt Nam .................. 46 B¶ng 2.3. Sè giê chiÕu s¸ng trong c¸c ngµy ë mét sè vÜ tuyÕn ....................... 47 B¶ng 2.4. L•u l•îng n•íc S«ng Hång c¸c th¸ng trong n¨m ë S¬n T©y ......... 48 B¶ng 2.5. Sù thay ®æi cña nhiÖt ®é trung b×nh n¨m theo vÜ ®é §Þa lý ë b¸n cÇu B¾c .............................................................................................. 60 B¶ng 2.6. L•îng m•a (mm) vµ l•u l•îng (m3/s) cña l•u vùc S«ng Hång (tr¹m S¬n T©y) ......................................................................................... 60 B¶ng 3.1. Tr•êng, líp vµ sè häc sinh tham gia thùc nghiÖm .......................... 79 B¶ng 3.2. KÕt qu¶ thùc nghiÖm bµi 4 thùc hµnh ............................................. 82 B¶ng 3.3. KÕt qu¶ thùc nghiÖm bµi 7 thùc hµnh ............................................ 83

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfPhương pháp hướng dẫn làm các bài thực hành phần Địa lý tự nhiên lớp 10 THPT tỉnh Thái Nguyên theo hướng tích cực.pdf