Đề tài Phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính tổng hợp

Bảng cân đối kế toán tổng hợp, báo cáo kết quả kinh doanh tổng hợp. là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, việc hạch toán đầy đủ, chính xác là một vấn đề đặc biệt quan trọng trong thông tin nội bộ, cho tổng cục thuế cũng như là ngoài doanh nghiệp giúp cho việc quản lý sáng suốt để đưa ra những quyết định đúng đắn, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Bảng cân đối kế toán tổng hợp, báo cáo kết quả kinh doanh tổng hợp. là tài liệu quan trọng để nghiên cứu, đánh giá tổng quát tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của tất cả các công ty trong tập đoàn. Bởi vậy, mọi đơn vị từ các tổ chức hành chính sự nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững thì đều cần phải hiểu rõ, nắm vững công tác quản lý kế toán nói chung và các báo cáo tài chính tổng hợp nói riêng.

pdf48 trang | Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 2221 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính tổng hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i bộ Tập đoàn phải được loại trừ toàn bộ. Các khoản lãi, lỗ chưa thực hiện từ các giao dịch bán hàng đang phản ánh trong giá trị của hàng tồn kho cũng phải được loại trừ hoàn toàn. Lãi hoặc lỗ chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được xác định như sau: Lãi hoặc lỗ chưa thực Giá trị hàng tồn kho Giá trị của hàng tồn kho hiện trong hàng tồn = cuối kỳ tính theo giá - cuối kỳ tính theo giá vốn kho cuối kỳ bán nội bộ của bên bán hàng Lãi hoặc lỗ chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ phải được loại trừ ra khỏi giá trị hàng tồn kho cuối kỳ, đồng thời lãi hoặc lỗ chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho đầu kỳ cũng phải được loại trừ khỏi giá vốn hàng bán trong kỳ. Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tổng hợp đã loại trừ lãi hoặc lỗ chưa thực hiện phát từ giao dịch nội bộ, tuy nhiên cơ sở tính thuế của hàng tồn kho được xác định trên cơ sở hóa đơn mua hàng đã có lãi hoặc lỗ từ các giao dịch bán hàng nội bộ. Việc loại trừ lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ phát sinh từ giao dịch bán hàng giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn sẽ làm cho giá trị ghi sổ của hàng tồn kho cuối kỳ trong Báo cáo t ài chính tổng hợp nhỏ hơn cơ sở tính thuế của nó. Trường hợp này sẽ phát sinh một khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ theo quy định của Chuẩn m ực kế toán số 17- Thuế thu nhập daonh nghiệp. Khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ này sẽ làm phát sinh tài sản thuế thu nhập hoãn lại, đồng thời làm giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ của cả Tập đoàn. Do đó kế toán phải phản ánh tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong Bảng cân đối kế toán kho cuối kỳ. Việc loại trừ khoản lỗ trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ phát sinh từ giao dịch nội bộ chỉ được thực hiện khi chắc chắn rằng giá vốn xét trên phương diện Tập đoàn đối với lô hàng này vẫn nhỏ hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng. Trong trường hợp đó, việc loại trừ khoản lỗ trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ phát sinh từ giao dịch bán hàng giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn sẽ làm cho giá trị ghi sổ của hàng tồn kho trong Báo cáo t ài chính tổng hợp lớn hơn cơ sở t ính thuế của nó. Trường hợp này sẽ tạo ra chênh lệch tạm thời phải chịu thuế và làm phát sinh thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả và làm tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại của cả Tập đoàn. Do đó, kế toán phải phản ánh thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong bảng cân đối kế toán tổng hợp và phải ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp. 5.2.2 Bút toán điều chỉnh  Loại trừ doanh thu, giá vốn hàng bán và lãi hoặc lỗ chưa thực hiện phát sinh từ giao dịch bán hàng nội bộ trong kỳ. Kế toán phải tính toán, xác định số lãi hoặc lỗ chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ phát sinh từ giao dịch bán hàng nội bộ: - Trường hợp có lãi: Nợ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Doanh thu bán hàng nội bộ). Có Giá vốn hàng bán (Doanh thu bán hàng nội bộ - Lãi chưa thực hiện trong hàng tồn kho cuối kỳ) Có Hàng tồn kho (Lãi chưa thực hiện trong hàng tồn kho cuối kỳ). - Trường hợp lỗ: Nếu giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc của số hàng tồn kho tiêu thụ nội bộ (Giá trị tại bên bán) thì kế toán không thực hiện loại trừ lỗ chưa thực hiện mà chỉ loại trừ doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán như sau: Nợ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Doanh thu bán hàng nội bộ) Có Giá vốn hàng bán (Doanh thu bán hàng nội bộ). Khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho cuối kỳ phát sinh từ giao dịch bán hàng nội bộ trong kỳ lớn hơn giá gốc của số hàng tồn kho trong nội bộ (giá trị tại bên bán) thì kế toán thực hiện loại t rừ khoản lỗ chưa thực hiện, trường hợp này ghi: Nợ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Doanh thu bán hàng nội bộ) Nợ Hàng tồn kho (lỗ chưa thực hiện trong hàng tồn kho cuối kỳ) Có Giá vốn hàng bán (Doanh thu bán hàng nội bộ + Lỗ chưa thực hiện trong hàng tồn kho cuối kỳ)  Điều chỉnh ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp do loại trừ lợi nhuận chưa thực hiện trong hàng tồn kho cuối kỳ: - Trường hợp loại trừ lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trong Báo cáo tài chính tổng hợp làm phát sinh chênh lệch tạm thời được khấu trừ, kế toán phải xác định thuế tài sản thuế thu nhập hoãn lại và ghi nhận như sau: Nợ tài khoản thuế thu nhập hoãn lại Có Chi phí thuế TNDN hoãn lại. - Trường hợp loại trừ lỗ chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trong Báo cáo tài chính tổng hợp làm phát sinh chênh lệch tạm thời phải chịu thuế, kế toán phải xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả và ghi nhận như sau. Nợ Chi phí thuế TNDN hoãn lại (Chi phí thuế thu nhập hoãn lại phải trả) Có Thuế thu nhập hoãn lại phải t rả (Chi phí thuế thu nhập hoãn lại phải trả) 5.3 Loại trừ ảnh hưởng của giao dịch bán tài sản cố định trong nội bộ 5.3.1 Nguyên tắc điều chỉnh Trong Báo cáo tài chính tổng hợp của Tập đoàn, giá trị ghi sổ của TSCĐ (nguyên giá, hao mòn lũy kế) phải được điều chỉnh lại như thể không phát sinh giao dịch bán tài sản cố định trong nội bộ Tập đoàn. Trường hợp TSCĐ được bán có lãi thì chi phí khấu hao đang được ghi nhận trong Báo cáo tài chính riêng của bên mua TSCĐ sẽ cao hơn chi phí khấu hao xét trên phương diện của cả Tập đoàn, do đó trong Báo cáo tài chính tổng hợp kế toán phải điều chỉnh giảm chi phí khấu hao và hao mòn lũy kế do ảnh hưởng của giao dịch bán TSCĐ trong nội bộ Tập đoàn. Khi loại trừ lãi chưa thực hiện trong giao dịch bán TSCĐ trong nội bộ Tập đoàn thì giá trị ghi sổ của TSCĐ trong Báo cáo tài chính tổng hợp sẽ nhỏ hơn cơ sở t ính thuế của nó nên kế toán phải phản ánh tài sản thuế thu nhập hoãn lại tương ứng với số lãi chưa thực hiện bị loại trừ khỏi giá trị TSCĐ. Tài sản thuế thu nhập phát sinh từ giao dịch bán TSCĐ giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn sẽ được hoàn nhập dần hàng kỳ khi kế toán điều chỉnh giảm chi phí khấu hao của Tập đoàn. Trường hợp giao dịch bán TSCĐ giữa các đơn vị thuộc Tập đoàn làm phát sinh một khoản lỗ thì giá trị ghi sổ của TSCĐ xét trên phương diện Tập đoàn sẽ lớn hơn cơ sở tính thuế của nó nên Báo cáo tài chính tổng hợp phải phản ánh được phần thuế thu nhập hoãn lại tương ứng với số lỗ chưa thực hiện nằm trong giá trị TSCĐ. Thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ giao dịch bán TSCĐ giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn sẽ được hoàn nhập hàng kỳ khi kế toán điều chỉnh tăng chi phí khấu hao của Tập đoàn. 5.3.2 Bút toán điều chỉnh  Loại trừ thu nhập khác, chi phí khác, lợi nhuận chưa thực hiện và điều chỉnh lại giá trị ghi sổ của TSCĐ phát sinh từ giao dịch bán TSCĐ giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn trong kỳ. - Trường hợp giao dịch bán T SCĐ có giá bán nhỏ hơn nguyên giá TSCĐ Nợ Nguyên giá TSCĐ (Phần chênh lệch giữa nguyên giá và giá bán) Nợ Thu nhập khác (Giá bán TSCĐ) Có Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ (Hao mòn lũy kế đến ngày bán) Có Chi phí khác (Giá trị còn lại TSCĐ tại bên bán) - Trường hợp giao dịch bán T SCĐ có giá bán lớn hơn nguyên giá TSCĐ Nợ Thu nhập khác (Giá bán TSCĐ) Có nguyên giá TSCĐ (Phần chênh lệch giữa nguyên giá và giá bán) Có Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ (Hao mòn lũy kế đến ngày bán) Có Chi phí khác (Giá trị còn lại TSCĐ tại bên bán)  Loại trừ lãi hoặc lỗ chưa thực hiện phát sinh từ giao dịch bán TSCĐ giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn trong kỳ trước. - Trường hợp giao dịch bán T SCĐ phát sinh lãi và NG TSCĐ lớn hơn giá bán Nợ Nguyên giá TSCĐ (Phần chênh lệch giữa nguyên giá và giá bán) Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Lãi gộp từ giao dịch bán TSCĐ) Có Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ (Hao mòn lũy kế) - Trường hợp giao dịch bán T SCĐ phát sinh lãi và NG TSCĐ nhỏ hơn giá bán Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Lãi gộp từ giao dịch bán TSCĐ) Có Nguyên giá TSCĐ (Phần chênh lệch giữa nguyên giá và giá bán) Có Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ (Hao mòn lũy kế). - Trường hợp giao dịch bán T SCĐ phát sinh lỗ, ghi: Nợ Nguyên giá TSCĐ (Phần chênh lệch giữa nguyên giá và giá bán) Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Lỗ từ giao dịch bán TSCĐ nội bộ) Có Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ (Hao mòn lũy kế).  Điều chỉnh chi phí khấu hao và hao m òn lũy kế do ảnh hưởng của lãi chưa thực hiện trong giao dịch bán TSCĐ Kế toán phải xác định ảnh hưởng của lãi chưa thực hiện phản ánh trong giá trị TSCĐ đến chi phí khấu hao trong kỳ và hao mòn lũy kế đến cuối kỳ. Tùy thuộc vào TSCĐ được sử dụng trong sản xuất, kinh doanh hay trong quản lý doanh nghiệp hoặc bán hàng kế toán sẽ loại trừ chi phí khấu hao và các khoản mục chi phí tương ứng. Do Báo cáo tài chính được lập từ các Báo cáo tài chính riêng của Tổng công ty và các công ty thành viên trong Tập đoàn nên khi lập Báo cáo tài chính tổng hợp cho kỳ báo cáo, ngoài việc điều lại chi phí khấu hao trong kỳ kế toán còn phải điều chỉnh ảnh hưởng của hao mòn lũy kế đã điều chỉnh đến đầu kỳ báo cáo. - Trường hợp tài sản được sử dụng trong hoạt động quản lý Nợ Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ (Số điều chỉnh lũy kế đến cuối kỳ). Có Chi phí quản lý doanh nghiệp (Số điều chỉnh phát sinh trong kỳ) Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (số điều chỉnh lũy kế đến đk) - Trường hợp tài sản được sử dụng trong hoạt động bán hàng Nợ Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ (Số điều chỉnh lũy kế đến cuối kỳ). Có Chi phí bán hàng ( Số điều chỉnh phát sinh trong kỳ) Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (số điều chỉnh lũy kế đến đk) - Trường hợp tài sản được sử dụng trong sản xuất sản phẩm, hoặc kinh doanh dịch vụ, kế toán phải xác định ảnh hưởng của chi phí khấu hao đến giá vốn hàng bán Nợ Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ (Số điều chỉnh lũy kế đến cuối kỳ) Có Giá vốn hàng bán (Số điều chỉnh phát sinh trong kỳ) Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (số điều chỉnh lũy kế đến đk) Nếu việc loại trừ chi phí khấu hao có ảnh hưởng trọng yếu đến chỉ tiêu hàng tồn kho thì kế toán phải phân bổ chi phí khấu hao, phải loại trừ giữa giá vốn hàng bán và hàng tồn kho để loại trừ cho phù hợp. Nợ Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ (Số điều chỉnh lũy kế đến cuối kỳ) Có Giá vốn hàng bán (Số điều chỉnh phát sinh trong kỳ) Có hàng tồn kho (Số điều chỉnh phát sinh trong kỳ) Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Số điều chỉnh lũy kế đến đk)  Điều chỉnh chi phí khấu hao và hao m òn lũy kế do ảnh hưởng của lỗ chưa thực hiện trong giá trị còn lại của TSCĐ. Kế toán phải xác định ảnh hưởng của lỗ chưa thực hiện phản ánh trong giá trị còn lại của TSCĐ đến chi phí khấu hao trong kỳ và hao mòn lũy kế đến cuối kỳ. Tùy thuộc vào TSCĐ được sử dụng trong sản xuất, kinh doanh hay trong quản lý doanh nghiệp hoặc bán hàng kế toán sẽ bổ sung chi phí khấu hao vào các khoản mục chi phí tương ứng. Do báo cáo tài chính được lập từ các Báo cáo tài chính riêng của Tổng công ty và các công ty thành viên trong Tập đoàn nên khi lập Báo cáo tài chính tổng hợp cho kỳ báo cáo, ngoài việc điều chỉnh lại chi phí khấu hao trong kỳ, kế toán còn phải điều chỉnh ảnh hưởng của hao mòn lũy kế đã được điều chỉnh đến đầu kỳ báo cáo. - Trường hợp tài sản được dùng trong quản lý Nợ Chi phí quản lý doanh nghiệp (Số điều chỉnh phát sinh trong kỳ) Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Số điều chỉnh lũy kế đến cuối kỳ) Có Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ (Số điều chỉnh lũy kế đến cuối kỳ) - Trường hợp tài sản được dùng trong bán hàng Nợ Chi phí bán hàng (Số điều chỉnh phát sinh trong kỳ) Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Số điều chỉnh lũy kế đến đầu kỳ) Có Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ (Số điều chỉnh lũy kế đến cuối kỳ) - Trường hợp tài sản được dùng trong sản xuất Nợ Giá vốn hàng bán (Số điều chỉnh phát sinh trong kỳ) Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Số điều chỉnh lũy kế đến đầu kỳ) Có giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ (Số điều chỉnh lũy kế đến cuối kỳ) Nếu việc loại trừ chi phí khấu hao có ảnh hưởng trọng yếu đến chỉ tiêu hàng tồn kho thì kế toán phải phân bổ ảnh hưởng của chi phí khấu hao được loại trừ giữa hai chỉ tiêu giá vốn hàng bán và hàng tồn kho cuối kỳ Nợ Giá vốn hàng bán (Số điều chỉnh phát sinh trong kỳ) Nợ Hàng tồn kho (Số điều chỉnh phát sinh trong kỳ) Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Số điều chỉnh lũy kế đến đầu kỳ) Có Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ (Số điều chỉnh lũy kế đến cuối kỳ)  Ghi nhận ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp do ảnh hưởng của giao dịch trong nội bộ tập đoàn khi tài sản vẫn đang sử dụng. Kế toán phải xác định thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ giao dịch bán tài sản cố định giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn và phản ánh ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đến Báo cáo t ài chính. Đồng thời với việc loại trừ lãi chưa thực hiện trong giao dịch bán TSCĐ giữa các đơn vị nội bộ trong tập đoàn, ghi: Nợ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Có Chi phí thuế TNDN hoãn lại  Ghi nhận ảnh hưởng của thuế TNDN do ảnh hưởng của việc điều chỉnh chi phí khấu hao khi TSCĐ vẫn đang sử dụng Khi tài sản vẫn đang sử dụng và đang được trích khấu hao thì đồng thời với việc điều chỉnh ảnh hưởng của chi phí khấu hao TSCĐ và hao mòn lũy kế TSCĐ, kế toán phải điều chỉnh ảnh hưởng về thuế TNDN của việc điều chỉnh trên. Trường hợp loại trừ lãi từ giao dịch bán TSCĐ trong nội bộ dẫn đến việc điều chỉnh giảm chi phí khấu hao và hao mòn lũy kế, kế toán điều chỉnh ảnh hưởng của thuế Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (ảnh hưởng của thuế thu nhập từ việc loại trừ chi phí khấu hao lũy kế đến đầu kỳ) Nợ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (ảnh hưởng của thuế thu nhập từ việc loại t rừ chi phí khấu hao trong kỳ) Có Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (ảnh hưởng của Thuế TN lũy kế đến cuối kỳ) Trường hợp loại trừ lỗ từ giao dịch bán TSCĐ trong nội bộ dẫn đến việc điều chỉnh tăng chi phí khấu hao và hao mòn lũy kế Nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả (ảnh hưởng của thuế thu nhập lũy kế đến cuối kỳ) Có lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (ảnh hưởng của thuế thu nhập từ việc loại trừ chi phí khấu hao lũy kế đến đầu kỳ) Có chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (ảnh hưởng của thuế thu nhập từ việc loại trừ chi phí khấu hao trong kỳ) Khi TSCĐ vẫn còn đang được sử dụng nhưng đã khấu hao hết theo nguyên giá thì toàn bộ lãi chưa thực hiện phát sinh từ giao dịch bán TSCĐ trong nội bộ Tập đoàn đã chuyển thành lãi thực của tập đoàn thông qua việc giảm trừ chi phí khấu hao hàng kỳ. Từ thời điểm này không còn phát sinh thuế thu nhập hoãn lại. 5.4 Điều chỉnh và loại trừ ảnh hưởng của giao dịch chuyển hàng tồn kho thành tài sản cố định trong nội bộ Tập đoàn 5.4.1 Nguyên tắc điều chỉnh Trường hợp một đơn vị trong Tập đoàn bán hàng hóa, thành phẩm cho đơn vị khác trong Tập đoàn sử dụng làm tài sản cố định thì toàn bộ doanh thu bán hàng hóa, giá vốn hàng bán và lợi nhuận chưa thực hiện trong nguyên giá tài sản cố định phải được loại trừ hoàn toàn. Đồng thời nếu giao dịch bán hàng nội bộ có lãi thì chi phí khấu hao đang được ghi nhận trong Báo cáo tài chính riêng của bên mua tài sản cố định sẽ cao hơn chi phí khấu hao xét trên phương diện của cả Tập đoàn, do đó trong Báo cáo t ài chính tổng hợp kế toán phải điều chỉnh chi phí khấu hao và hao mòn lũy kế do ảnh hưởng của giao dịch chuyển hàng tồn kho thành tài sản cố định trong nội bộ Tập đoàn. Khi loại trừ lãi chưa thực hiện trong nguyên giá tài sản cố định trong nội bộ tập đoàn thì giá trị ghi sổ của tài sản cố định trong Báo cáo tài chính tổng hợp sẽ nhỏ hơn cơ sở t ính thuế của nó nên kế toán phải phản ánh tài sản thuế thu nhập hoãn lại tương ứng với số lãi chưa thực hiện nằm trong nguyên giá tài sản cố định. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh do việc loại trừ lãi chưa thực hiện trong nguyên giá tài sản cố định của bên mua hàng sẽ được hoàn nhập dần hàng kỳ khi kế toán điều chỉnh giảm chi phí khấu hao của Tập đoàn. Trường hợp hàng tồn kho được bán lỗ thường thể hiện lợi ích kinh tế mang lại trong tương lại của tài sản nhỏ hơn giá gốc của nó. T rường hợp này kế toán sẽ không lại trừ lỗ từ giao dịch bán hàng trong nội bộ Tập đoàn trừ khi chắc chắn rằng khoản lỗ này có thể được thu hồi. 5.4.2 Bút toán điều chỉnh  Bút toán loại trừ doanh thu, giá vốn hàng bán và lợi nhuận chưa thực hiện trong nguyên giá TSCĐ phát sinh từ giao dịch bán hàng nội bộ m à hàng hóa, thành phẩm của bên bán được sử dụng là TSCĐ của bên mua. - Trường hợp giao dịch nội bộ làm phát sinh lãi chưa thực hiện Nợ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Doanh thu bán hàng nội bộ) Có Giá vốn hàng bán (Giá vốn hàng tiêu thụ nội bộ) Có Nguyên giá TSCĐ (lãi chưa thực hiện)  Điều chỉnh chi phí khấu hao và hao m òn lũy kế do ảnh hưởng của lãi chưa thực hiện trong giá trị tài sản cố định Kế toán phải xác định ảnh hưởng của lãi chưa thực hiện phản ánh trong nguyên giá tài sản cố định đến chi phí khấu hao trong kỳ và hao mòn lũy kế đến cuối kỳ. Tùy thuộc vào tài sản cố định được sử dụng trong sản xuất, kinh doanh hay trong quản lý doanh nghiệp hoặc bán hàng kế toán sẽ loại trừ chi phí khấu hao vào các chỉ tiêu chi phí tương ứng. Do Báo cáo tài chính được lập từ các Báo cáo tài chính riêng của Tổng Công ty và các Công ty thành viên trong Tập đoàn nên khi lập Báo cáo tài chính tổng hợp cho kỳ báo cáo, ngoài việc điều chỉnh lại chi phí khấu hao trong kỳ kế toán còn phải điều chỉnh ảnh hưởng của hao mòn lũy kế đã được điều chỉnh đến đầu kỳ báo cáo. - Trường hợp tài sản được sử dụng trong hoạt động quản lý Nợ Giá trị hao mòn lũy kế tài sản cố định (số lũy kế điều chỉnh đến cuối kỳ) Có Chi phí quản lý doanh nghiệp (số điều chỉnh phát sinh trong kỳ) Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (số điều chỉnh lũy kế đến đầu kỳ). - Trường hợp tài sản được sử dụng trong hoạt động bán hàng Nợ Giá trị hao mòn lũy kế (số lũy kế điều chỉnh đến cuối kỳ) Có Chi phí bán hàng (số điều chỉnh phát sinh trong kỳ) Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (số điều chỉnh lũy kế đến đầu kỳ). - Trường hợp tài sản được sử dụng trong sản xuất sản phẩm, kế toán phải xác định được ảnh hưởng của chi phí khấu hao đến giá vốn hàng bán Nợ Giá trị hao mòn lũy kế tài sản cố định (số điều chỉnh đến cuối kỳ) Có Giá vốn hàng bán (số điều chỉnh phát sinh trong kỳ) Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (số điều chỉnh lũy kế đến đầu kỳ). - Nếu việc loại trừ chi phí khấu hao có ảnh hưởng trọng yếu đến chỉ tiêu hàng tồn kho thì kế toán phải phân bổ số phải loại trừ giữa giá vốn hàng bán và hàng tồn kho cho phù hợp. t rong trường hợp đó bút toán loại trừ như sau: Nợ Giá trị hao mòn lũy kế tài sản cố định (số diều chỉnh lũy kế đến đầu kỳ) Có Giá vốn hàng bán (số điều chỉnh phát sinh trong kỳ) Có Hàng tồn kho (số điều chỉnh phát sinh trong kỳ) Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (số điều chỉnh lũy kế đến đầu kỳ). - Trường hợp tài sản cố định đã khấu hao hết theo nguyên giá nhưng vẫn đang sử dụng bút toán điều chỉnh như sau: Nợ Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ (lãi gộp phát sinh trong giao dịch bán TSCĐ nội bộ) Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (lãi gộp phát sinh trong giao dịch bán TSCĐ nội bộ)  Ghi nhận ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp do ảnh hưởng của việc loại trừ lãi từ giao dịch bán hàng hóa khi TSCĐ tại bên mua vẫn đang sử dụng và đang còn khấu hao Kế toán phải xác định thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ giao dịch bán TSCĐ giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn và phản ánh ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đến Báo cáo tài chính. Đồng thời với việc loại trừ lãi chưa thực hiện trong giao dịch bán TSCĐ giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn Nợ Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại  Ghi nhận anh hưởng của thuế TNDN do ảnh hưởng của việc điều chỉnh chi phí khấu hao TSCĐ vẫn đang sử dụng và đang còn khấu hao. Khi tài sản vẫn đang còn được sử dụng và đang được trích khấu hao thì đồng thời với việc điều chỉnh ảnh hưởng của chi phí khấu hao TSCĐ và hao m òn lũy kế TSCĐ, kế toán phải điều chỉnh ảnh hưởng về thuế TNDN của việc điều chỉnh trên Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (ảnh hưởng của thuế thu nhập từ việc loại trừ ảnh hưởng của chi phí khấu hao lũy kế đến đầu kỳ) Nợ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phối (ảnh hưởng của thuế thu nhập từ việc loại trừ ảnh hưởng của chi phí khấu hao trong kỳ) Có Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (ảnh hưởng của thuế thu nhập lũy kế đến cuối kỳ)  Ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp khi tài sản cố định đang sử dụng nhưng đã khấu hao hết theo nguyên giá. Ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp khi tài sản cố định đang sử dụng nhưng đã khấu hao hết theo nguyên giá thì toàn bộ lãi chưa thực hiện phát sinh từ giao dịch bán tài sản cố định trong nội bộ Tập đoàn đã chuyển thành lại thực của Tập đoàn thông qua việc giảm trừ chi phí khấu hao hàng kỳ. Từ thời điểm này không còn phát sinh thuế thu nhập hoãn lại 5.5 Các khoản vay trong nội bộ 5.5.1 Nguyên tắc điều chỉnh Các khoản vay trong nội bộ trong tập đoàn chưa trả phải được loại trừ hoàn toàn khi lập Báo cáo tài chính tổng hợp. Theo đó các khoản thu nhập từ cho vay và chi phí đi vay cũng phải loại trừ hoàn toàn trong Báo cáo tài chính tổng hợp. Nếu các đơn vị trong một Tập đoàn có quan hệ vay mượn lẫn nhau thì số dư tiền vay trong nội bộ tập đoàn đang phản ánh trong các khoản mục “ Vay và nợ ngắn hạn”, khoản mục “Vay và nợ dài hạn”, khoản mục “ Đầu tư ngắn hạn”, “Đầu tư dài hạn khác” phải được loại trừ toàn bộ. Trường hợp vay nội bộ để đầu tư xây dựng hoặc sản xuất sản phẩm, nếu các khoản chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hóa vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dở dang hoặc tài sản sản xuất dở dang cũng phải được loại trừ hoàn toàn. Việc loại trừ này sẽ làm giảm khoản mục “Doanh thu hoạt động tài chính” t rong Báo cáo kết quả kinh doanh tổng hợp và giảm các khoản mục “Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang” hoặc “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” và “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” trong bảng cân đối kế toán tổng hợp. Trường hợp này làm phát sinh tài sản thuế thu nhập hoãn lại do giá trị ghi sổ của tài sản trên Báo cáo tài chính tổng hợp thấp hơn cơ sở t ính thuế của nó. Khi kết thúc thời kỳ đầu tư hoặc xây dựng tài sản dài hạn số lợi nhuận chưa thực hiện này được chuyển vào giá thành sản xuất thông qua chi phí khấu hao và chuyển thành lợi nhuận thực hiện. Thời gian khấu hao của TSCĐ là thời kỳ hoàn nhập của tài sản thuế thu nhập hoãn lại. kế toán phải mở sổ theo dõi việc phân bổ khoản lãi tiền vay này vào giá thành sản xuất thông qua chi phí khấu hao để loại trừ khoản chi phí khấu hao này trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp. Trường hợp lãi vay chưa được thanh toán và đang phản ánh trong khoản mục phải thu, khoản mục phải trả thì các khoản mục chứa đựng số phải thu, phải trả này cũng được loại trừ hoàn toàn. 5.5.2 Bút toán điều chỉnh  Loại trừ số tiền vay giữa các đơn vị trong tập đoàn, ghi: Nợ Vay và nợ ngắn hạn Nợ Vay và nợ dài hạn Có Đầu tư ngắn hạn Có Đầu tư dài hạn khác Nếu các khoản vay được thể hiện t rong khoản mục khác thì kế toán phải điều chỉnh bút toán loại trừ cho phù hợp nhằm đảm bảo rằng trong Bảng cân đối kế toán tổng hợp không còn số dư các khoản vay trong nội bộ Tập đoàn.  Loại trừ thu nhập từ hoạt động cho vay và đi vay - Trường hợp chi phí đi vay phản ánh vào chi phí tài chính, kế toán loại trừ doanh thu hoạt động tài chính ghi nhận tại bên cho vay và chi phí tài chính ghi nhận tại bên đi vạy Nợ doanh thu hoạt động tài chính Có Chi phí tài chính - Trường hợp chi phí đi vay phát sinh từ các khoản vay nội bộ được vốn hóa vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dở dang, kế toán loại trừ thu nhập từ hoạt động cho vay phát sinh trong kỳ, ảnh hưởng lũy kế của việc loại trừ chi phí đi vay trong giá trị tài sản đầu tư xây dựng dở dang lũy kế đến thời điểm đầu kỳ báo cáo, ghi: Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Chi phí đi vay nội bộ đã phản ánh vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dở dang đến đầu kỳ báo cáo) Nợ doanh thu hoạt động tài chính (lãi t iền vay phát sinh) Có chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang (lũy kế lãi tiền vay nội bộ đã phản ánh vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dở dang). - Trường hợp lãi tiền vay được vốn hóa vào giá trị tài sản sản xuất dở dang, kế toán loại trừ thu nhập từ hoạt động cho vay phát sinh trong kỳ Nợ Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tiền vay phát sinh trong kỳ) Có Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (lãi tiền vay ps trong kỳ) 5.6 Các khoản phải thu, phải trả nội bộ 5.6.1 Nguyên tắc điều chỉnh Số dư các khoản phải thu, phải trả giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn phải được loại trừ hoàn toàn khi lập Báo cáo tài chính tổng hợp. Kế toán cần lập Bảng tổng hợp và đối chiếu số dư công nợ phải thu, phải trả giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn sau đó thực hiện việc loại trừ. Tùy thuộc vào việc các khoản phải thu, phải t rả giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn phản ánh trong khoản mục nào của Bảng cân đối kế toán thì bút toán loại trừ được ghi nhận tương ứng. 5.6.2 Bút toán điều chỉnh Các khoản phải thu, phải trả nội bộ được loại trừ theo bút toán sau: Nợ Phải trả người bán Nợ Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác Nợ Chi phí phải trả Có Phải thu khác hàng Có Các khoản phải thu khác 6. KHÁI Q UÁT VỀ BÁO CÁO LƯU C HUYỂN TIỀN TỆ TỔNG HỢP Tương tự như hai báo cáo Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thì Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp được lập trên cơ sở tổng hợp báo cáo lưu chuyển tiền tệ của đơn vị cấp trên và các đợn vị trực thuộc theo nguyên tắc: - Đối với các khoản mục không phải điều chỉnh được cộng trực tiếp để xác định khoản mục tương đương của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp. - Đối với các khoản mục phải điều chỉnh theo nguyên tắc và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thì phải thực hiện các điều chỉnh thích hợp sau đó mới cộng để tổng hợp khoản mục và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp. Các chỉ tiêu chủ yếu phải điều chỉnh: - Cấp trên cấp vốn bằng tiền cho các đơn vị trực thuộc: khoản chi cấp vốn của đơn vị cấp trên cho đơn vị cấp dưới và khoản thu từ nhận vốn của đơn vị cấp trên ở đơn vị cấp dưới phải được loại trừ hoàn toàn trên báo cáo tài chính tổng hợp. + Đơn vị cấp trên khi cấp vốn cho cấp dưới -> đơn vị cấp trên phán ánh chỉ tiêu “ Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh” (Thuộc Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh)… + Đơn vị cấp dưới nhận vốn cấp -> đơn vị cấp dưới phản ánh chỉ tiêu “ Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp chủ sỡ hữu” (Thuộc lưu chuyển từ hoạt động tài chính) Điều chỉnh: Giảm “Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh” Giảm “Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp từ chủ sở hữu” - Cấp trên thu phí quản lí ở các đơn vị trực thuộc + Khi thu tiền phí quản lí đơn vị cấp trên -> đơn vị cấp trên phản ánh chỉ tiêu “Tiền thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ” (thuộc Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh)… + Khi chi tiền thanh toán phí quản lí -> đơn vị cấp dưới phản ánh chỉ tiêu “ Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh” (Thuộc “Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh) Điều chỉnh: Giảm chỉ tiêu “Tiền thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ” Giảm chỉ tiêu “Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh” Quan hệ giữa đơn vị cấp trên và các đơn vị trực thuộc làm phát sinh các khoản thanh toán nội bộ, nghiệp vụ thu ở đơn vị này tất yếu phát sinh chi ở đơn vị kia, tổng hợp các khoản thu, chi thì lượng tiền thuần không đổi. Nhưng nếu phân tích chính xác từng dòng thu, chi thì tổng hợp cần điểu chinh. CHƯƠNG II: VẬN DỤNG THỰC TIỄN Bảng cân đối kế toán tại Công ty X ngày 31/12/N như sau: ĐVT : 1000 VNĐ C hæ tieâu Maõ soá Thuyeát minh Soá cuối naêm A. Taøi saûn ngaén haïn (100=110+120+130+140+150) 100 62.596.000 I. Tieàn vaø caùc khoaûn töông ñöông tieàn 110 11.800.000 1. T ieàn 111 V.01 11.800.000 II. C aùc khoaûn ñaàu tö taøi chính ngaén haïn 120 V.02 400.000 1. Ñaàu tö ngaén haïn 121 400.000 III. C aùc khoaûn phaûi thu ngaén haïn 130 25.896.000 1. Phaûi thu cuûa khaùch haøng 131 25.111.000 3. Phaûi thu noäi boä ngaén haïn 133 785.000 IV. Haøng toàn kho 140 24.500.000 1. Haøng toàn kho 141 V.04 24.500.000 V. Taøi saûn ngaén haïn khaùc 150 0 B. Taøi saûn daøi haïn (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260) 200 26.743.000 I. C aùc khoaûn phaûi thu daøi haïn 210 3.000.000 2. Voán kinh doanh ôû ñôn vò phuï thuoäc 212 3.000.000 II. Taøi saûn coá ñònh 220 V.08 23.743.000 1. TSCÑ höõu hình 221 23.743.000 - Nguyeân giaù 222 32.788.000 - Giaù trò hao moøn luõy keá 223 -9.045.000 III. Baát ñoäng saûn ñaàu tö 240 V.12 0 IV. Caùc khoaûn ñaàu tö taøi chính daøi haïn 250 0 V. Taøi saûn daøi haïn khaùc 260 0 2. Taøi saûn thueá thu nhaäp hoaõn laïi 262 V.21 Toång coäng taøi saûn (270 = 100 + 200) 270 89.339.000 Nguoàn voán A. Nôï phaûi traû (300 = 310 + 330) 300 11.573.000 I. Nôï ngaén haïn 310 11.573.000 2. Phaûi traû cho ngöôøi baùn 312 11.573.000 II. Nôï daøi haïn 330 0 B. Voán chuû sôû höõu (400 = 410 + 430) 400 V.22 77.766.000 I. Voán chuû sôû höõu 410 77.766.000 1. Voán ñaàu tö cuûa chuû sôû höõu 411 70.373.000 10. Lôïi nhuaän sau thueá chöa phaân phoái 420 7.393.000 II. Nguoàn kinh phí, quyõ khaùc 430 0 Toång coäng nguoàn voán (440 = 300 + 400) 440 89.339.000 BẢNG C ÂN ĐỐ I KẾ TOÁN TẠI ĐVTT A 31/12/N ĐVT : 1000 VNĐ C hæ tieâu Maõ soá Thuyeát minh Soá cuối naêm A. Taøi saûn ngaén haïn (100=110+120+130+140+150) 100 2.833.000 I. Tieàn vaø caùc khoaûn töông ñöông tieàn 110 490.000 1. T ieàn 111 V.01 490.000 II. C aùc khoaûn ñaàu tö taøi chính ngaén haïn 120 V.02 0 III. C aùc khoaûn phaûi thu ngaén haïn 130 1.233.000 1. Phaûi thu cuûa khaùch haøng 131 1.233.000 IV. Haøng toàn kho 140 1.110.000 1. Haøng toàn kho 141 V.04 1.110.000 V. Taøi saûn ngaén haïn khaùc 150 0 B. Taøi saûn daøi haïn (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260) 200 1.708.000 I. C aùc khoaûn phaûi thu daøi haïn 210 0 II. Taøi saûn coá ñònh 220 V.08 1.708.000 1. TSCÑ höõu hình 221 1.708.000 - Nguyeân giaù 222 5.950.000 - Giaù trò hao moøn luõy keá 223 -4.242.000 III. Baát ñoäng saûn ñaàu tö 240 V.12 0 IV. Caùc khoaûn ñaàu tö taøi chính daøi haïn 250 0 V. Taøi saûn daøi haïn khaùc 260 0 Toång coäng taøi saûn (270 = 100 + 200) 270 4.541.000 Nguoàn voán A. Nôï phaûi traû (300 = 310 + 330) 300 1.483.247 I. Nôï ngaén haïn 310 698.247 1. Vay vaø nôï ngaén haïn 311 V.15 400.000 2. Phaûi traû cho ngöôøi baùn 312 298.247 II. Nôï daøi haïn 330 785.000 2. Phaûi traû daøi haïn noäi boä 332 V.19 785.000 B. Voán chuû sôû höõu (400 = 410 + 430) 400 V.22 3.057.753 I. Voán chuû sôû höõu 410 3.057.753 1. Voán ñaàu tö cuûa chuû sôû höõu 411 3.000.000 10. Lôïi nhuaän sau thueá chöa phaân phoái 420 57.753 II. Nguoàn kinh phí, quyõ khaùc 430 0 Toång coäng nguoàn voán (440 = 300 + 400) 440 4.541.000 Báo cáo kết quả kinh doanh tại C ông ty X ngày 31/12/ N ĐVT : 1000 VNĐ C hæ tieâu Maõ Thuyeát minh Kyø naøy 1. Doanh thu baùn haøng vaø cung caáp dòch vuï 01 VI.25 209.237.000 2. C aùc khoaûn giaûm tröø 02 0 3. Doanh thu thuaàn veà baùn haøng vaø cung caáp dòch vuï (10 = 01 - 02) 10 209.237.000 4. Giaù voán haøng baùn 11 VI.27 160.325.000 5. Lôïi nhuaän goäp baùn haøng vaø cung caáp dòch vuï (20 = 10 - 11) 20 48.912.000 6. Doanh thu hoaït ñoäng taøi chính 21 VI.26 573.000 7. C hi phí taøi chính 22 VI.28 2.485.000 8. C hi phí baùn haøng 24 18.267.000 9. C hi phí quaûn lyù doanh nghieäp 25 15.930.000 10. Lôïi nhuaän thuaàn töø hoaït ñoäng kinh doanh [30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)] 30 12.803.000 11. Thu nhaäp khaùc 31 504.000 12. C hi phí khaùc 32 605.000 13. Lôïi nhuaän khaùc (40=31-32) 40 -101.000 14. Toång lôï i nhuaän keá toaùn tröôùc thueá (50=30+40) 50 12.702.000 15. C hi phí thueá TNDN hieän haønh 51 VI.30 1.472.000 16. C hi phí thueá TNDN hoaõn laï i 52 VI.30 17. Lôïi nhuaän sau thueá thu nhaäp doanh nghieäp (60=50-51-52) 60 11.230.000 BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI ĐVTT A Tại ngày 31 tháng 12 năm N ĐVT : 1000 VNĐ C hæ tieâu Maõ Thuyeát minh Kyø naøy 1. Doanh thu baùn haøng vaø cung caáp dòch vuï 01 VI.25 9.058.000 2. C aùc khoaûn giaûm tröø 02 0 3. Doanh thu thuaàn veà baùn haøng vaø cung caáp dòch vuï (10 = 01 - 02) 10 9.058.000 4. Giaù voán haøng baùn 11 VI.27 8.286.000 5. Lôïi nhuaän goäp baùn haøng vaø cung caáp dòch vuï (20 = 10 - 11) 20 772.000 6. Doanh thu hoaït ñoäng taøi chính 21 VI.26 14.360 7. C hi phí taøi chính 22 VI.28 60.000 - Trong ñoù: Laõi vay phaûi traû 23 60.000 8. C hi phí baùn haøng 24 99.800 9. C hi phí quaûn lyù doanh nghieäp 25 415.000 10. Lôïi nhuaän thuaàn töø hoaït ñoäng kinh doanh [30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)] 30 211.560 11. Thu nhaäp khaùc 31 9.500 12. C hi phí khaùc 32 13. Lôïi nhuaän khaùc (40=31-32) 40 9.500 14. Toång lôï i nhuaän keá toaùn tröôùc thueá (50=30+40) 50 221.060 15. C hi phí thueá TNDN hieän haønh 51 VI.30 55.400 16. C hi phí thueá TNDN hoaõn laï i 52 VI.30 17. Lôïi nhuaän sau thueá thu nhaäp doanh nghieäp (60=50-51-52) 60 165.660 Thuyết minh: 1. Cty X cấp vốn cho đơn vị trực thuộc A: 3.000.000.000 đ bằng tiền mặt. 2. Cty X cho đơn vị trực thuộc A vay ngắn hạn một năm số tiền: 400.000.000 đ lãi suất 12% năm. 3. Cty X bán hàng hóa cho ĐVTT A với giá bán chưa thuế VAT (VAT 10%) là 255.000.000 đ, lô hàng này có giá vốn là 230.000.000 đ, số hàng trên vẫn còn tồn tại kho ĐVTT A. 4. Cty X bán cho ĐVTT A một TSCĐ có nguyên giá là 550.000.000 đ, giá bán chưa VAT là 400.000.000đ. Thời gian khấu hao tại cty X là 10 năm, đã khấu hao 5 năm. ĐVTT A tiếp tục khấu hao 5 năm còn lại. 5. Thuế TNDN hiện hành 25% Bước 1: Cộng các chỉ tiêu trong Bảng Cân đối kế toán của Tổng Công ty và các Công ty thành viên trong Tập đoàn. Bước 2: Loại trừ toàn bộ các giao dịch nội bộ trong Tập đoàn, cụ thể như sau: NV 1: 1. Loại trừ hoàn toàn khoản cấp vốn của Cty X cho ĐVTT A Nợ Vốn đầu tư của chủ sỡ hữu 3.000.000.000 Có Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 3.000.000.000 NV 2: 2. Loại trừ số dư tiền vay giữa các đơn vị trong tập đoàn Nợ Vay ngắn hạn 400.000.000 Có Đầu tư ngắn hạn khác 400.000.000 3. Loại trừ thu nhập từ hoạt động cho vay và chi phí đi vay giữa các đơn vị trong tập đoàn Nợ Doanh thu hoạt động tài chính 60.000.000 Có chi phí hoạt động tài chính 60.000.000 Nợ chi phí phải trả nội bộ 60.000.000 Có phải thu nội bộ 60.000.000 NV 3 4. Bút toán loại trừ lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ Nợ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 255.000.000 Có Giá vốn hàng bán 230.000.000 Có Hàng tồn kho (lãi chưa thực hiện) 25.000.000 5. Việc loại trừ lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ nên giá trị ghi sổ của hàng tồn kho nhỏ hơn cơ sở tính thuế của nó là 25.000.000 làm phát sinh tài sản thuế thu nhập hoãn lại là 6.250.000 (25.000.000 * 25%) Nợ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 6.250.000 Có Chi phí thuế TNDN hoãn lại 6.250.000 6. Loại trừ các khoản phải thu, phải trả nội bộ Nợ Phải trả nội bộ 280.500.000 Có khoản thu nội bộ 280.500.000 NV4 7. Loại trừ thu nhập khác, chi phí khác và điều chỉnh giá trị ghi sổ của TSCĐ Nợ Nguyên giá 150.000.000 Nợ Thu nhập khác 400.000.000 Có Chi phí khác 275.000.000 Có Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ 275.000.000 8. Điều chỉnh ảnh hưởng của chi phí khấu hao phát sinh trong năm Chi phí khấu hao phải được điều chỉnh giảm là 150.000.000 (150.000.000 lãi gộp bị loại trừ phân bổ cho 5 năm sử dụng còn lại của tài sản cố định) Nợ Giá trị hao m òn luỹ kế TSCĐ 30.000.000 Có Chi phí quản lý doanh nghiệp 30.000.000 9. Điều chỉnh ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc loại trừ lãi chưa thực hiện trong giao dịch bán tài sản cố định. Ảnh hưởng của việc loại trừ 150.000.000 lãi chưa thực hiện trong giao dịch bán tài sản cố định nội bộ đến thuế thu nhập doanh nghiệp là 37.500.000 (150.000.000 * 25% ) Nợ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 37.500.000 Có Chi phí thuế TNDN hoãn lại 37.500.000 10. Điều chỉnh ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc điều chỉnh ảnh hưởng của chi phí khấu hao. Ảnh hưởng của việc điều chỉnh chi phí khấu hao đến thuế thu nhập doanh nghiệp là 7.500.000 (30.000.000 * 25%),ghi: Nợ Chi phí thuế thu nhập hoãn lại 7.500.000 Có Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 7.500.000 11. Loại trừ các khoản phải thu, phải trả nội bộ Nợ Phải trả nội bộ 440.000.000 Có khoản thu nội bộ 440.000.000 NV5 12. Bút toán kết chuyển Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa PP 83.750.000 Có lợi nhuận sau thuế TNDN 83.750.000 Bước 3: Lập các Bảng tổng hợp các bút toán điều chỉnh và Bảng tổng hợp các chỉ tiêu Tổng hợp. Đơn vị: Tổng công ty A Địa chỉ:…. BẢNG TỔNG HỢ P C ÁC BÚT TOÁN ĐIỀU C HỈNH Chỉ tiêu: Đầu tư ngắn hạn - MS 121 Số hiệu bút toán Ngày, tháng Diễn giải Nợ C ó A B C 1 2 2 NV2 Số dư tiền vay giữa các đơn vị 400.000.000 C ộng phát sinh 400.000.000 BẢNG TỔ NG HỢ P CÁC BÚT TO ÁN ĐIỀU CHỈNH Chỉ tiêu: Phải thu nội bộ ngắn hạn - MS 133 Số hiệu bút toán Ngày, tháng Diễn giải Nợ Có A B C 1 2 3 NV2 Các khoản phải thu, phải trả nội bộ 60.000.000 6 NV3 Các khoản phải thu, phải trả nội bộ 280.500.000 11 NV4 Các khoản phải thu, phải trả nội bộ 440.000.000 C ộng phát sinh 780.500.000 BẢNG TỔNG HỢP C ÁC BÚT TOÁN ĐIỀU C HỈNH Chỉ tiêu: Hàng tồn kho - MS 141 Số hiệu bút toán Ngày, tháng Diễn giải Nợ C ó A B C 1 2 4 NV3 Lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ 25.000.000 Cộng phát sinh 25.000.000 BẢNG TỔNG HỢP CÁC BÚT TO ÁN ĐIỀU CHỈNH Chỉ tiêu: Vốn kinh doanh ở ĐVTT - MS 212 Số hiệu bút toán Ngày, tháng Diễn giải Nợ C ó A B C 1 2 1 NV1 Khoản cấp vốn giữa các đơn vị 3.000.000.000 Cộng phát sinh 3.000.000.000 BẢNG TỔNG HỢP CÁC BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH Chỉ tiêu: Nguyên giá TSCĐ hữu hình - MS 222 Số hiệu bút toán Ngày, tháng Diễn giải Nợ C ó A B C 1 2 7 NV4 Điều chỉnh giá trị ghi sổ TSCĐ 150.000.000 C ộng phát sinh 150.000.000 BẢNG TỔNG HỢP C ÁC BÚT TOÁN ĐIỀU C HỈNH Chỉ tiêu: Già trị hao mòn lũy kế TSCĐ hữu hình - MS 223 Số hiệu bút toán Ngày, tháng Diễn giải Nợ Có A B C 1 2 7 NV4 Điều chỉnh giá trị ghi sổ TSCĐ 275.000.000 8 NV4 Ảnh hưởng chi phí khấu hao phát sinh trong năm 30.000.000 Cộng phát sinh 30.000.000 275.000.000 BẢNG TỔNG HỢP C ÁC BÚT TOÁN ĐIỀU C HỈNH Chỉ tiêu: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại - MS 262 Số hiệu bút toán Ngày, tháng Diễn giải Nợ Có A B C 1 2 5 NV3 Lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ 6.250.000 9 NV4 Lãi chưa thực hiện trong giao dịch bán t ài sản cố định 37.500.000 10 NV4 Điều chỉnh chi phí khấu hao 7.500.000 Cộng phát sinh 43.750.000 7.500.000 BẢNG TỔNG HỢ P C ÁC BÚT TOÁN ĐIỀU C HỈNH Chỉ tiêu: Vay và nợ ngắn hạn - MS 311 Số hiệu bút toán Ngày, tháng Diễn giải Nợ C ó A B C 1 2 2 NV2 Số dư tiền vay giữa các đơn vị 400.000.000 C ộng phát sinh 400.000.000 BẢNG TỔNG HỢ P C ÁC BÚT TOÁN ĐIỀU C HỈNH Chỉ tiêu: Phải trả nội bộ - MS 317 Số hiệu bút toán Ngày, tháng Diễn giải Nợ C ó A B C 1 2 3 NV2 Các khoản phải thu, phải trả nội bộ 60.000.000 6 NV3 Các khoản phải thu, phải trả nội bộ 280.500.000 11 NV4 Các khoản phải thu, phải trả nội bộ 440.000.000 Cộng phát sinh 780.500.000 BẢNG TỔNG HỢP CÁC BÚT TO ÁN ĐIỀU CHỈNH Chỉ tiêu: Vốn đầu tư CSH- MS 411 Số hiệu bút Ngày, tháng Diễn giải Nợ C ó toán A B C 1 2 1 NV1 Khoản cấp vốn giữa các đơn vị 3.000.000.000 Cộng phát sinh 3.000.000.000 BẢNG TỔNG HỢP CÁC BÚT TO ÁN ĐIỀU CHỈNH Chỉ tiêu: Doanh thu bán hàng Số hiệu bút toán Ngày, tháng Diễn giải Nợ C ó A B C 1 2 4 NV3 Giao dịch bán hàng nội bộ 255.000.000 Cộng phát sinh 255.000.000 BẢNG TỔNG HỢP CÁC BÚT TO ÁN ĐIỀU CHỈNH Chỉ tiêu: Thu nhập khác Số hiệu bút toán Ngày, tháng Diễn giải Nợ C ó A B C 1 2 7 NV4 Giao dịch bán TSCĐ nội bộ 400.000.000 Cộng phát sinh 400.000.000 BẢNG TỔNG HỢP CÁC BÚT TO ÁN ĐIỀU CHỈNH Chỉ tiêu: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu bút toán Ngày, tháng Diễn giải Nợ C ó A B C 1 2 3 NV2 Giao dịch cho vay và đi vay nội bộ 60.000.000 Cộng phát sinh 60.000.000 BẢNG TỔNG HỢP CÁC BÚT TO ÁN ĐIỀU CHỈNH Chỉ tiêu: Giá vốn hàng bán Số hiệu bút toán Ngày, tháng Diễn giải Nợ C ó A B C 1 2 4 NV3 Giao dịch bán hàng nội bộ 230.000.000 Cộng phát sinh 230.000.000 BẢNG TỔNG HỢP CÁC BÚT TO ÁN ĐIỀU CHỈNH Chỉ tiêu: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu bút toán Ngày, tháng Diễn giải Nợ C ó A B C 1 2 8 NV4 Ảnh hưởng chi phí khấu hao phát sinh trong năm 30.000.000 Cộng phát sinh 30.000.000 BẢNG TỔNG HỢP CÁC BÚT TO ÁN ĐIỀU CHỈNH Chỉ tiêu: Chi phí khác Số hiệu bút toán Ngày, tháng Diễn giải Nợ C ó A B C 1 2 7 NV4 Giao dịch bán TSCĐ nội bộ 275.000.000 Cộng phát sinh 275.000.000 BẢNG TỔNG HỢP CÁC BÚT TO ÁN ĐIỀU CHỈNH Chỉ tiêu: Chi phí hoạt động tài chính Số hiệu bút toán Ngày, tháng Diễn giải Nợ C ó A B C 1 2 3 NV2 Giao dịch cho vay và đi vay nội bộ 60.000.000 Cộng phát sinh 60.000.000 BẢNG TỔNG HỢP CÁC BÚT TO ÁN ĐIỀU CHỈNH Chỉ tiêu: Chi phí thuế TN hoãn lại Số hiệu Ngày, tháng Diễn giải Nợ C ó bút toán A B C 1 2 5 NV3 Lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ 6.250.000 9 NV4 Lãi chưa thực hiện trong giao dịch bán tài sản cố định 37.500.000 10 NV4 Điều chỉnh chi phí khấu hao 7.500.000 Cộng phát sinh 43.750.000 Đơn vị báo cáo: CTY A Địa chỉ: ……………………….. BẢNG TỔNG HỢP CÁC BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm N ĐVT : 1000 VNĐ Chæ tieâu Ma õ soá Soá cuoái kyø Soá cuoái kyø Loại trừ Tổng hợp Cty X ĐVTT A Nợ Có 1. Tieàn 111 11.800.000 490.000 12.290.000 1. Ñaàu tö ngaén haïn 121 400.000 0 400.000 (2) 0 1. Phaûi thu cuûa khaùch haøng 131 25.111.000 1.233.000 26.344.000 3. Phaûi thu noäi boä ngaén haïn 133 785.000 280.000 (6) 440.000 (11) 60.000 (3) 0 1. Haøng toàn kho 141 24.500.000 1.110.000 25.000 (4) 25.585.000 2. Voán kinh doanh ôû ñôn vò phuï thuoäc 212 3.000.000 3.000.000(1) 0 Mẫu số BTH02 - HN - Nguyeân giaù TSCĐ HH 222 32.788.000 5.950.000 150.000 (7) 38.888.000 - Giaù trò hao moøn luõy keá TSCĐ HH 223 -9.045.000 -4.242.000 30.000(8) 275.000(7) -13.532.000 2. Taøi saûn thueá thu nhaäp hoaõn laïi 262 6.250 (5) 37.500 (9) 7.500 (10) 36.250 Toång coäng taøi saûn (270 = 100 + 200) 270 89.339.000 4.541.000 89.611.250 1. Vay vaø nôï ngaén haïn 311 400.000 400.000 (2) 0 2. Phaûi traû cho ngöôøi baùn 312 11.573.000 298.247 11.871.247 7. Phaûi traû noäi boä 317 785.000 280.000 (6) 440.000 (11) 60.000 (3) 0 1. Voán ñaàu tö cuûa chuû sôû höõu 411 70.373.000 3.000.000 3.000.000(1) 70.373.000 10. Lôïi nhuaän sau thueá chöa phaân phoái 420 7.393.000 57.753 83.750 (12) 7.367.003 Toång coäng nguoàn voán (440 = 300 + 400) 440 89.339.000 4.541.000 89.611.250 BẢNG TỔNG HỢP CÁC BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH BÁO CÁO KẾT Q UẢ KINH DOANH Tại ngày 31 tháng 12 năm N ĐVT : 1000 VNĐ Chæ tieâu Ma õ soá Soá cuoái kyø Soá cuoái kyø Loại trừ Tổng hợp Cty X ĐVTT A Nợ Có 1. Doanh thu baùn haøng vaø cung caáp dòch vuï 01 209.237.00 0 9.058.000 255.000 (4) 218.040.00 0 4. Giaù voán haøng baùn 11 160.325.00 0 8.286.000 230.000 (4) 168.381.00 0 6. Doanh thu hoaït ñoäng taøi chính 21 573.000 14.360 60.000 (3) 527.360 7. Chi phí taøi chính 22 2.485.000 60.000 60.000(3) 2.485.000 8. Chi phí baùn haøng 24 18.267.000 99.800 18.366.800 9. Chi phí quaûn lyù doanh nghieäp 25 15.930.000 415.000 30.000(8) 16.315.000 11. Thu nhaäp khaùc 31 504.000 9.500 400.000 (7) 113.500 12. Chi phí khaùc 32 605.000 275.000(7) 330.000 15. Chi phí thueá TNDN hieän haønh 51 1.472.000 55.400 1.527.400 16. Chi phí thueá TNDN hoaõn laïi 52 0 0 7.500 (10) 6.250 (5) 37.500 (9) -36.250 17. Lôïi nhuaän sau thueá thu nhaäp doanh nghieäp (60=50-51-52) 60 11.230.000 165.660 83.750 (12) 11.311.910 Bước 4: Lập Bảng cân đối kế toán tổng hợp căn cứ vào bảng tổng hợp các chỉ tiêu tổng hợp sau khi đã được điều chỉnh và loại trừ. BẢNG C ÂN ĐỐ I KẾ TOÁN TỔNG HỢP Tại ngày 31 tháng 12 năm N ĐVT : 1000 VNĐ C hæ tieâu Maõ soá Thuyeát minh Soá cuối naêm A. Taøi saûn ngaén haïn (100=110+120+130+140+150) 100 64.219.000 I. Tieàn vaø caùc khoaûn töông ñöông tieàn 110 12.290.000 1. T ieàn 111 V.01 12.290.000 II. C aùc khoaûn ñaàu tö taøi chính ngaén haïn 120 V.02 0 III. C aùc khoaûn phaûi thu ngaén haïn 130 26.344.000 1. Phaûi thu cuûa khaùch haøng 131 26.344.000 IV. Haøng toàn kho 140 25.585.000 1. Haøng toàn kho 141 V.04 25.585.000 V. Taøi saûn ngaén haïn khaùc 150 0 B. Taøi saûn daøi haïn (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260) 200 25.392.250 I. C aùc khoaûn phaûi thu daøi haïn 210 0 II. Taøi saûn coá ñònh 220 V.08 25.356.000 1. TSCÑ höõu hình 221 25.356.000 - Nguyeân giaù 222 38.888.000 - Giaù trò hao moøn luõy keá 223 -13.532.000 III. Baát ñoäng saûn ñaàu tö 240 V.12 0 IV. Caùc khoaûn ñaàu tö taøi chính daøi haïn 250 0 V. Taøi saûn daøi haïn khaùc 260 36.250 2. Taøi saûn thueá thu nhaäp hoaõn laïi 262 V.21 36.250 Toång coäng taøi saûn (270 = 100 + 200) 270 89.611.250 Nguoàn voán A. Nôï phaûi traû (300 = 310 + 330) 300 11.871.247 I. Nôï ngaén haïn 310 11.871.247 2. Phaûi traû cho ngöôøi baùn 312 11.871.247 II. Nôï daøi haïn 330 0 B. Voán chuû sôû höõu (400 = 410 + 430) 400 V.22 77.740.003 I. Voán chuû sôû höõu 410 77.740.003 1. Voán ñaàu tö cuûa chuû sôû höõu 411 70.373.000 10. Lôïi nhuaän sau thueá chöa phaân phoái 420 7.367.003 II. Nguoàn kinh phí, quyõ khaùc 430 0 Toång coäng nguoàn voán (440 = 300 + 400) 440 89.611.250 Bước 5: Lập Báo cáo kết quả kinh doanh tổng hợp căn cứ vào bảng tổng hợp các chỉ tiêu tổng hợp sau khi đã được điều chỉnh và loại trừ. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH TỔ NG HỢP Tại ngày 31 tháng 12 năm N ĐVT : 1000 VNĐ C hæ tieâu Maõ Thuyeát m inh Kyø naøy 1. Doanh thu baùn haøng vaø cung caáp dòch vuï 01 VI.25 218.040.000 2. C aùc khoaûn giaûm tröø 02 0 3. Doanh thu thuaàn veà baùn haøng vaø cung caáp dòch vuï (10 = 01 - 02) 10 218.040.000 4. Giaù voán haøng baùn 11 VI.27 168.381.000 5. Lôïi nhuaän goäp baùn haøng vaø cung caáp dòch vuï (20 = 10 - 11) 20 49.659.000 6. Doanh thu hoaït ñoäng taøi chính 21 VI.26 527.360 7. C hi phí taøi chính 22 VI.28 2.485.000 - Trong ñoù: Laõi vay phaûi traû 23 8. C hi phí baùn haøng 24 18.366.800 9. C hi phí quaûn lyù doanh nghieäp 25 16.315.000 10. Lôïi nhuaän thuaàn töø hoaït ñoäng kinh doanh [30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)] 30 13.019.560 11. Thu nhaäp khaùc 31 113.500 12. C hi phí khaùc 32 330.000 13. Lôïi nhuaän khaùc (40=31-32) 40 -216.500 14. Toång lôïi nhuaän keá toaùn tröôùc thueá (50=30+40) 50 12.803.060 15. C hi phí thueá TNDN hieän haønh 51 VI.30 1.527.400 16. C hi phí thueá TNDN hoaõn laïi 52 VI.30 -36.250 17. Lôïi nhuaän sau thueá thu nhaäp doanh nghieäp (60=50- 51-52) 60 11.311.910 KẾT LUẬN Để trở thành công cụ quản lý có hiệu lực, đặc biệt là Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh... nói chung và Bảng cân đối kế toán tổng hợp, báo cáo kết quả kinh doanh nói riêng phải luôn được cải thiện và hoàn thiện nhằm đáp ứng công tác quản lý trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Bảng cân đối kế toán tổng hợp, báo cáo kết quả kinh doanh tổng hợp... là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, việc hạch toán đầy đủ, chính xác là một vấn đề đặc biệt quan trọng trong thông tin nội bộ, cho tổng cục thuế cũng như là ngoài doanh nghiệp giúp cho việc quản lý sáng suốt để đưa ra những quyết định đúng đắn, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Bảng cân đối kế toán tổng hợp, báo cáo kết quả kinh doanh tổng hợp... là tài liệu quan trọng để nghiên cứu, đánh giá tổng quát tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của tất cả các công ty trong tập đoàn. Bởi vậy, mọi đơn vị từ các tổ chức hành chính sự nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững thì đều cần phải hiểu rõ, nắm vững công tác quản lý kế toán nói chung và các báo cáo tài chính tổng hợp nói riêng. Không có một đơn vị nào lại không có bộ phận kế toán. Đây là nơi cung cấp thông tin đầy đủ nhất về tình hình tài chính, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bài làm của nhóm đã được nghiên cứu kỹ lưỡng nhưng vẫn không tránh được sự sai sót bởi do kiến thức của nhóm có hạn. Vì vậy mong Thầy và các bạn đọc đề tài thì cho ý kiến góp ý để nhóm hoàn thiện đề tài. Thân ái ! DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Tài chính - Trường CĐ Tài chính kế toán, (2008), Giáo trình kế toán Tài chính, NXB Tài chính 2. TS Phạm Huy Đoán, (2010), Hướng dẫn thực hành chế độ Kế toán Doanh nghiệp - Bài tập và lập báo cáo tài chính, NXB Lao động - Xã hội. 3. Th.S Nguyễn Phú Giang, (2009), Kế toán hợp nhất kinh doanh và hợp nhất Báo cáo tài chính, NXB Tài chính 4. Th.S Nguyễn Phú Giang, (2009), Bài tập và bài giải Kế toán hợp nhất kinh doanh và hợp nhất Báo cáo tài chính, NXB Tài chính 5. PGS.TS Võ Văn Nhị - Trường Đại học kinh tê TP Hồ Chí Minh, (2009), Hướng dẫn thực hành: Kế toán Doanh nghiệp, Kế toán thuế, Sơ đồ Kế toán, NXB Tài chính. 6. Th.S Trần Phước (chủ biên) và t ập thể tác giả, (2008), Giáo trình Kế toán Tài chính Doanh nghiệp - Tập 2, NXB Thống Kê 7. Th.S Nguyễn Phi Sơn, Lê Đức Toàn, (2009), Kế toán Tài chính Nâng cao, NXB Đà Nẵng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf1_trang_bia_829.pdf
Luận văn liên quan