Đề tài Phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính tổng hợp
Bảng cân đối kế toán tổng hợp, báo cáo kết quả kinh doanh tổng hợp. là một chỉ tiêu
kinh tế tổng hợp, việc hạch toán đầy đủ, chính xác là một vấn đề đặc biệt quan trọng trong
thông tin nội bộ, cho tổng cục thuế cũng như là ngoài doanh nghiệp giúp cho việc quản lý
sáng suốt để đưa ra những quyết định đúng đắn, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Bảng cân đối kế toán tổng hợp, báo cáo kết quả kinh doanh tổng hợp. là tài liệu quan
trọng để nghiên cứu, đánh giá tổng quát tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của tất cả các công ty trong tập đoàn. Bởi vậy, mọi đơn vị từ các tổ chức hành chính
sự nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững thì đều cần phải hiểu rõ, nắm vững công tác
quản lý kế toán nói chung và các báo cáo tài chính tổng hợp nói riêng.
48 trang |
Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 2233 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính tổng hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i bộ
Tập đoàn phải được loại trừ toàn bộ. Các khoản lãi, lỗ chưa thực hiện từ các giao dịch bán
hàng đang phản ánh trong giá trị của hàng tồn kho cũng phải được loại trừ hoàn toàn.
Lãi hoặc lỗ chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được xác định như sau:
Lãi hoặc lỗ chưa thực Giá trị hàng tồn kho Giá trị của hàng tồn kho
hiện trong hàng tồn = cuối kỳ tính theo giá - cuối kỳ tính theo giá vốn
kho cuối kỳ bán nội bộ của bên bán hàng
Lãi hoặc lỗ chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ phải được loại trừ ra khỏi
giá trị hàng tồn kho cuối kỳ, đồng thời lãi hoặc lỗ chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho
đầu kỳ cũng phải được loại trừ khỏi giá vốn hàng bán trong kỳ.
Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho trong Báo cáo tài chính tổng hợp đã loại trừ lãi hoặc lỗ
chưa thực hiện phát từ giao dịch nội bộ, tuy nhiên cơ sở tính thuế của hàng tồn kho được
xác định trên cơ sở hóa đơn mua hàng đã có lãi hoặc lỗ từ các giao dịch bán hàng nội bộ.
Việc loại trừ lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ phát sinh từ giao dịch
bán hàng giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn sẽ làm cho giá trị ghi sổ của hàng tồn kho
cuối kỳ trong Báo cáo t ài chính tổng hợp nhỏ hơn cơ sở tính thuế của nó. Trường hợp này
sẽ phát sinh một khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ theo quy định của Chuẩn m ực
kế toán số 17- Thuế thu nhập daonh nghiệp. Khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ này
sẽ làm phát sinh tài sản thuế thu nhập hoãn lại, đồng thời làm giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp trong kỳ của cả Tập đoàn. Do đó kế toán phải phản ánh tài sản thuế thu nhập
hoãn lại trong Bảng cân đối kế toán kho cuối kỳ.
Việc loại trừ khoản lỗ trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ phát sinh từ giao dịch nội bộ
chỉ được thực hiện khi chắc chắn rằng giá vốn xét trên phương diện Tập đoàn đối với lô
hàng này vẫn nhỏ hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng. Trong trường hợp đó,
việc loại trừ khoản lỗ trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ phát sinh từ giao dịch bán hàng
giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn sẽ làm cho giá trị ghi sổ của hàng tồn kho trong Báo
cáo t ài chính tổng hợp lớn hơn cơ sở t ính thuế của nó. Trường hợp này sẽ tạo ra chênh lệch
tạm thời phải chịu thuế và làm phát sinh thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả và
làm tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại của cả Tập đoàn. Do đó, kế toán phải
phản ánh thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong bảng cân đối kế toán tổng hợp và phải ghi
tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh tổng hợp.
5.2.2 Bút toán điều chỉnh
Loại trừ doanh thu, giá vốn hàng bán và lãi hoặc lỗ chưa thực hiện phát sinh từ giao
dịch bán hàng nội bộ trong kỳ.
Kế toán phải tính toán, xác định số lãi hoặc lỗ chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho
cuối kỳ phát sinh từ giao dịch bán hàng nội bộ:
- Trường hợp có lãi:
Nợ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Doanh thu bán hàng nội bộ).
Có Giá vốn hàng bán (Doanh thu bán hàng nội bộ - Lãi chưa thực
hiện trong hàng tồn kho cuối kỳ)
Có Hàng tồn kho (Lãi chưa thực hiện trong hàng tồn kho cuối kỳ).
- Trường hợp lỗ:
Nếu giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc của số hàng
tồn kho tiêu thụ nội bộ (Giá trị tại bên bán) thì kế toán không thực hiện loại trừ lỗ chưa
thực hiện mà chỉ loại trừ doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán như sau:
Nợ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Doanh thu bán hàng nội bộ)
Có Giá vốn hàng bán (Doanh thu bán hàng nội bộ).
Khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho cuối kỳ phát sinh từ giao dịch
bán hàng nội bộ trong kỳ lớn hơn giá gốc của số hàng tồn kho trong nội bộ (giá trị tại bên
bán) thì kế toán thực hiện loại t rừ khoản lỗ chưa thực hiện, trường hợp này ghi:
Nợ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Doanh thu bán hàng nội bộ)
Nợ Hàng tồn kho (lỗ chưa thực hiện trong hàng tồn kho cuối kỳ)
Có Giá vốn hàng bán (Doanh thu bán hàng nội bộ + Lỗ chưa thực
hiện trong hàng tồn kho cuối kỳ)
Điều chỉnh ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp do loại trừ lợi nhuận chưa
thực hiện trong hàng tồn kho cuối kỳ:
- Trường hợp loại trừ lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trong Báo
cáo tài chính tổng hợp làm phát sinh chênh lệch tạm thời được khấu trừ, kế toán phải xác
định thuế tài sản thuế thu nhập hoãn lại và ghi nhận như sau:
Nợ tài khoản thuế thu nhập hoãn lại
Có Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
- Trường hợp loại trừ lỗ chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trong Báo
cáo tài chính tổng hợp làm phát sinh chênh lệch tạm thời phải chịu thuế, kế toán phải xác
định thuế thu nhập hoãn lại phải trả và ghi nhận như sau.
Nợ Chi phí thuế TNDN hoãn lại (Chi phí thuế thu nhập hoãn lại phải trả)
Có Thuế thu nhập hoãn lại phải t rả (Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
phải trả)
5.3 Loại trừ ảnh hưởng của giao dịch bán tài sản cố định trong nội bộ
5.3.1 Nguyên tắc điều chỉnh
Trong Báo cáo tài chính tổng hợp của Tập đoàn, giá trị ghi sổ của TSCĐ (nguyên giá,
hao mòn lũy kế) phải được điều chỉnh lại như thể không phát sinh giao dịch bán tài sản cố
định trong nội bộ Tập đoàn.
Trường hợp TSCĐ được bán có lãi thì chi phí khấu hao đang được ghi nhận trong Báo
cáo tài chính riêng của bên mua TSCĐ sẽ cao hơn chi phí khấu hao xét trên phương diện
của cả Tập đoàn, do đó trong Báo cáo tài chính tổng hợp kế toán phải điều chỉnh giảm chi
phí khấu hao và hao mòn lũy kế do ảnh hưởng của giao dịch bán TSCĐ trong nội bộ Tập
đoàn.
Khi loại trừ lãi chưa thực hiện trong giao dịch bán TSCĐ trong nội bộ Tập đoàn thì giá
trị ghi sổ của TSCĐ trong Báo cáo tài chính tổng hợp sẽ nhỏ hơn cơ sở t ính thuế của nó
nên kế toán phải phản ánh tài sản thuế thu nhập hoãn lại tương ứng với số lãi chưa thực
hiện bị loại trừ khỏi giá trị TSCĐ. Tài sản thuế thu nhập phát sinh từ giao dịch bán TSCĐ
giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn sẽ được hoàn nhập dần hàng kỳ khi kế toán điều
chỉnh giảm chi phí khấu hao của Tập đoàn.
Trường hợp giao dịch bán TSCĐ giữa các đơn vị thuộc Tập đoàn làm phát sinh một
khoản lỗ thì giá trị ghi sổ của TSCĐ xét trên phương diện Tập đoàn sẽ lớn hơn cơ sở tính
thuế của nó nên Báo cáo tài chính tổng hợp phải phản ánh được phần thuế thu nhập hoãn
lại tương ứng với số lỗ chưa thực hiện nằm trong giá trị TSCĐ. Thuế thu nhập hoãn lại
phát sinh từ giao dịch bán TSCĐ giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn sẽ được hoàn nhập
hàng kỳ khi kế toán điều chỉnh tăng chi phí khấu hao của Tập đoàn.
5.3.2 Bút toán điều chỉnh
Loại trừ thu nhập khác, chi phí khác, lợi nhuận chưa thực hiện và điều chỉnh lại giá trị
ghi sổ của TSCĐ phát sinh từ giao dịch bán TSCĐ giữa các đơn vị trong nội bộ Tập
đoàn trong kỳ.
- Trường hợp giao dịch bán T SCĐ có giá bán nhỏ hơn nguyên giá TSCĐ
Nợ Nguyên giá TSCĐ (Phần chênh lệch giữa nguyên giá và giá bán)
Nợ Thu nhập khác (Giá bán TSCĐ)
Có Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ (Hao mòn lũy kế đến ngày bán)
Có Chi phí khác (Giá trị còn lại TSCĐ tại bên bán)
- Trường hợp giao dịch bán T SCĐ có giá bán lớn hơn nguyên giá TSCĐ
Nợ Thu nhập khác (Giá bán TSCĐ)
Có nguyên giá TSCĐ (Phần chênh lệch giữa nguyên giá và giá bán)
Có Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ (Hao mòn lũy kế đến ngày bán)
Có Chi phí khác (Giá trị còn lại TSCĐ tại bên bán)
Loại trừ lãi hoặc lỗ chưa thực hiện phát sinh từ giao dịch bán TSCĐ giữa các đơn vị
trong nội bộ Tập đoàn trong kỳ trước.
- Trường hợp giao dịch bán T SCĐ phát sinh lãi và NG TSCĐ lớn hơn giá bán
Nợ Nguyên giá TSCĐ (Phần chênh lệch giữa nguyên giá và giá bán)
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Lãi gộp từ giao dịch bán TSCĐ)
Có Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ (Hao mòn lũy kế)
- Trường hợp giao dịch bán T SCĐ phát sinh lãi và NG TSCĐ nhỏ hơn giá bán
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Lãi gộp từ giao dịch bán TSCĐ)
Có Nguyên giá TSCĐ (Phần chênh lệch giữa nguyên giá và giá bán)
Có Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ (Hao mòn lũy kế).
- Trường hợp giao dịch bán T SCĐ phát sinh lỗ, ghi:
Nợ Nguyên giá TSCĐ (Phần chênh lệch giữa nguyên giá và giá bán)
Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Lỗ từ giao dịch bán TSCĐ
nội bộ)
Có Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ (Hao mòn lũy kế).
Điều chỉnh chi phí khấu hao và hao m òn lũy kế do ảnh hưởng của lãi chưa thực hiện
trong giao dịch bán TSCĐ
Kế toán phải xác định ảnh hưởng của lãi chưa thực hiện phản ánh trong giá trị TSCĐ
đến chi phí khấu hao trong kỳ và hao mòn lũy kế đến cuối kỳ. Tùy thuộc vào TSCĐ được
sử dụng trong sản xuất, kinh doanh hay trong quản lý doanh nghiệp hoặc bán hàng kế toán
sẽ loại trừ chi phí khấu hao và các khoản mục chi phí tương ứng. Do Báo cáo tài chính
được lập từ các Báo cáo tài chính riêng của Tổng công ty và các công ty thành viên trong
Tập đoàn nên khi lập Báo cáo tài chính tổng hợp cho kỳ báo cáo, ngoài việc điều lại chi
phí khấu hao trong kỳ kế toán còn phải điều chỉnh ảnh hưởng của hao mòn lũy kế đã điều
chỉnh đến đầu kỳ báo cáo.
- Trường hợp tài sản được sử dụng trong hoạt động quản lý
Nợ Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ (Số điều chỉnh lũy kế đến cuối kỳ).
Có Chi phí quản lý doanh nghiệp (Số điều chỉnh phát sinh trong kỳ)
Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (số điều chỉnh lũy kế đến đk)
- Trường hợp tài sản được sử dụng trong hoạt động bán hàng
Nợ Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ (Số điều chỉnh lũy kế đến cuối kỳ).
Có Chi phí bán hàng ( Số điều chỉnh phát sinh trong kỳ)
Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (số điều chỉnh lũy kế đến đk)
- Trường hợp tài sản được sử dụng trong sản xuất sản phẩm, hoặc kinh doanh dịch
vụ, kế toán phải xác định ảnh hưởng của chi phí khấu hao đến giá vốn hàng bán
Nợ Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ (Số điều chỉnh lũy kế đến cuối kỳ)
Có Giá vốn hàng bán (Số điều chỉnh phát sinh trong kỳ)
Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (số điều chỉnh lũy kế đến
đk)
Nếu việc loại trừ chi phí khấu hao có ảnh hưởng trọng yếu đến chỉ tiêu hàng tồn kho thì
kế toán phải phân bổ chi phí khấu hao, phải loại trừ giữa giá vốn hàng bán và hàng tồn kho
để loại trừ cho phù hợp.
Nợ Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ (Số điều chỉnh lũy kế đến cuối kỳ)
Có Giá vốn hàng bán (Số điều chỉnh phát sinh trong kỳ)
Có hàng tồn kho (Số điều chỉnh phát sinh trong kỳ)
Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Số điều chỉnh lũy kế đến đk)
Điều chỉnh chi phí khấu hao và hao m òn lũy kế do ảnh hưởng của lỗ chưa thực hiện
trong giá trị còn lại của TSCĐ.
Kế toán phải xác định ảnh hưởng của lỗ chưa thực hiện phản ánh trong giá trị còn lại
của TSCĐ đến chi phí khấu hao trong kỳ và hao mòn lũy kế đến cuối kỳ. Tùy thuộc vào
TSCĐ được sử dụng trong sản xuất, kinh doanh hay trong quản lý doanh nghiệp hoặc bán
hàng kế toán sẽ bổ sung chi phí khấu hao vào các khoản mục chi phí tương ứng. Do báo
cáo tài chính được lập từ các Báo cáo tài chính riêng của Tổng công ty và các công ty
thành viên trong Tập đoàn nên khi lập Báo cáo tài chính tổng hợp cho kỳ báo cáo, ngoài
việc điều chỉnh lại chi phí khấu hao trong kỳ, kế toán còn phải điều chỉnh ảnh hưởng của
hao mòn lũy kế đã được điều chỉnh đến đầu kỳ báo cáo.
- Trường hợp tài sản được dùng trong quản lý
Nợ Chi phí quản lý doanh nghiệp (Số điều chỉnh phát sinh trong kỳ)
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Số điều chỉnh lũy kế đến cuối kỳ)
Có Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ (Số điều chỉnh lũy kế đến cuối kỳ)
- Trường hợp tài sản được dùng trong bán hàng
Nợ Chi phí bán hàng (Số điều chỉnh phát sinh trong kỳ)
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Số điều chỉnh lũy kế đến đầu kỳ)
Có Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ (Số điều chỉnh lũy kế đến cuối kỳ)
- Trường hợp tài sản được dùng trong sản xuất
Nợ Giá vốn hàng bán (Số điều chỉnh phát sinh trong kỳ)
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Số điều chỉnh lũy kế đến đầu kỳ)
Có giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ (Số điều chỉnh lũy kế đến cuối kỳ)
Nếu việc loại trừ chi phí khấu hao có ảnh hưởng trọng yếu đến chỉ tiêu hàng tồn kho thì
kế toán phải phân bổ ảnh hưởng của chi phí khấu hao được loại trừ giữa hai chỉ tiêu giá
vốn hàng bán và hàng tồn kho cuối kỳ
Nợ Giá vốn hàng bán (Số điều chỉnh phát sinh trong kỳ)
Nợ Hàng tồn kho (Số điều chỉnh phát sinh trong kỳ)
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Số điều chỉnh lũy kế đến đầu kỳ)
Có Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ (Số điều chỉnh lũy kế đến cuối kỳ)
Ghi nhận ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp do ảnh hưởng của giao dịch
trong nội bộ tập đoàn khi tài sản vẫn đang sử dụng.
Kế toán phải xác định thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ giao dịch bán
tài sản cố định giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn và phản ánh ảnh hưởng của thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại đến Báo cáo t ài chính.
Đồng thời với việc loại trừ lãi chưa thực hiện trong giao dịch bán TSCĐ giữa các đơn
vị nội bộ trong tập đoàn, ghi:
Nợ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Có Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Ghi nhận ảnh hưởng của thuế TNDN do ảnh hưởng của việc điều chỉnh chi phí khấu
hao khi TSCĐ vẫn đang sử dụng
Khi tài sản vẫn đang sử dụng và đang được trích khấu hao thì đồng thời với việc điều
chỉnh ảnh hưởng của chi phí khấu hao TSCĐ và hao mòn lũy kế TSCĐ, kế toán phải điều
chỉnh ảnh hưởng về thuế TNDN của việc điều chỉnh trên.
Trường hợp loại trừ lãi từ giao dịch bán TSCĐ trong nội bộ dẫn đến việc điều chỉnh
giảm chi phí khấu hao và hao mòn lũy kế, kế toán điều chỉnh ảnh hưởng của thuế
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (ảnh hưởng của thuế thu nhập từ việc
loại trừ chi phí khấu hao lũy kế đến đầu kỳ)
Nợ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (ảnh hưởng của thuế thu nhập
từ việc loại t rừ chi phí khấu hao trong kỳ)
Có Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (ảnh hưởng của Thuế TN lũy kế đến
cuối kỳ)
Trường hợp loại trừ lỗ từ giao dịch bán TSCĐ trong nội bộ dẫn đến việc điều chỉnh
tăng chi phí khấu hao và hao mòn lũy kế
Nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả (ảnh hưởng của thuế thu nhập lũy kế đến
cuối kỳ)
Có lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (ảnh hưởng của thuế thu nhập
từ việc loại trừ chi phí khấu hao lũy kế đến đầu kỳ)
Có chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (ảnh hưởng của thuế
thu nhập từ việc loại trừ chi phí khấu hao trong kỳ)
Khi TSCĐ vẫn còn đang được sử dụng nhưng đã khấu hao hết theo nguyên giá thì toàn
bộ lãi chưa thực hiện phát sinh từ giao dịch bán TSCĐ trong nội bộ Tập đoàn đã chuyển
thành lãi thực của tập đoàn thông qua việc giảm trừ chi phí khấu hao hàng kỳ. Từ thời
điểm này không còn phát sinh thuế thu nhập hoãn lại.
5.4 Điều chỉnh và loại trừ ảnh hưởng của giao dịch chuyển hàng tồn kho thành
tài sản cố định trong nội bộ Tập đoàn
5.4.1 Nguyên tắc điều chỉnh
Trường hợp một đơn vị trong Tập đoàn bán hàng hóa, thành phẩm cho đơn vị khác
trong Tập đoàn sử dụng làm tài sản cố định thì toàn bộ doanh thu bán hàng hóa, giá vốn
hàng bán và lợi nhuận chưa thực hiện trong nguyên giá tài sản cố định phải được loại trừ
hoàn toàn.
Đồng thời nếu giao dịch bán hàng nội bộ có lãi thì chi phí khấu hao đang được ghi
nhận trong Báo cáo tài chính riêng của bên mua tài sản cố định sẽ cao hơn chi phí khấu hao
xét trên phương diện của cả Tập đoàn, do đó trong Báo cáo t ài chính tổng hợp kế toán phải
điều chỉnh chi phí khấu hao và hao mòn lũy kế do ảnh hưởng của giao dịch chuyển hàng
tồn kho thành tài sản cố định trong nội bộ Tập đoàn.
Khi loại trừ lãi chưa thực hiện trong nguyên giá tài sản cố định trong nội bộ tập đoàn
thì giá trị ghi sổ của tài sản cố định trong Báo cáo tài chính tổng hợp sẽ nhỏ hơn cơ sở t ính
thuế của nó nên kế toán phải phản ánh tài sản thuế thu nhập hoãn lại tương ứng với số lãi
chưa thực hiện nằm trong nguyên giá tài sản cố định. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát
sinh do việc loại trừ lãi chưa thực hiện trong nguyên giá tài sản cố định của bên mua hàng
sẽ được hoàn nhập dần hàng kỳ khi kế toán điều chỉnh giảm chi phí khấu hao của Tập
đoàn.
Trường hợp hàng tồn kho được bán lỗ thường thể hiện lợi ích kinh tế mang lại trong
tương lại của tài sản nhỏ hơn giá gốc của nó. T rường hợp này kế toán sẽ không lại trừ lỗ từ
giao dịch bán hàng trong nội bộ Tập đoàn trừ khi chắc chắn rằng khoản lỗ này có thể được
thu hồi.
5.4.2 Bút toán điều chỉnh
Bút toán loại trừ doanh thu, giá vốn hàng bán và lợi nhuận chưa thực hiện trong
nguyên giá TSCĐ phát sinh từ giao dịch bán hàng nội bộ m à hàng hóa, thành phẩm
của bên bán được sử dụng là TSCĐ của bên mua.
- Trường hợp giao dịch nội bộ làm phát sinh lãi chưa thực hiện
Nợ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Doanh thu bán hàng nội bộ)
Có Giá vốn hàng bán (Giá vốn hàng tiêu thụ nội bộ)
Có Nguyên giá TSCĐ (lãi chưa thực hiện)
Điều chỉnh chi phí khấu hao và hao m òn lũy kế do ảnh hưởng của lãi chưa thực hiện
trong giá trị tài sản cố định
Kế toán phải xác định ảnh hưởng của lãi chưa thực hiện phản ánh trong nguyên giá tài
sản cố định đến chi phí khấu hao trong kỳ và hao mòn lũy kế đến cuối kỳ. Tùy thuộc vào
tài sản cố định được sử dụng trong sản xuất, kinh doanh hay trong quản lý doanh nghiệp
hoặc bán hàng kế toán sẽ loại trừ chi phí khấu hao vào các chỉ tiêu chi phí tương ứng. Do
Báo cáo tài chính được lập từ các Báo cáo tài chính riêng của Tổng Công ty và các Công ty
thành viên trong Tập đoàn nên khi lập Báo cáo tài chính tổng hợp cho kỳ báo cáo, ngoài
việc điều chỉnh lại chi phí khấu hao trong kỳ kế toán còn phải điều chỉnh ảnh hưởng của
hao mòn lũy kế đã được điều chỉnh đến đầu kỳ báo cáo.
- Trường hợp tài sản được sử dụng trong hoạt động quản lý
Nợ Giá trị hao mòn lũy kế tài sản cố định (số lũy kế điều chỉnh đến cuối kỳ)
Có Chi phí quản lý doanh nghiệp (số điều chỉnh phát sinh trong kỳ)
Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (số điều chỉnh lũy kế đến đầu
kỳ).
- Trường hợp tài sản được sử dụng trong hoạt động bán hàng
Nợ Giá trị hao mòn lũy kế (số lũy kế điều chỉnh đến cuối kỳ)
Có Chi phí bán hàng (số điều chỉnh phát sinh trong kỳ)
Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (số điều chỉnh lũy kế đến đầu kỳ).
- Trường hợp tài sản được sử dụng trong sản xuất sản phẩm, kế toán phải xác định
được ảnh hưởng của chi phí khấu hao đến giá vốn hàng bán
Nợ Giá trị hao mòn lũy kế tài sản cố định (số điều chỉnh đến cuối kỳ)
Có Giá vốn hàng bán (số điều chỉnh phát sinh trong kỳ)
Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (số điều chỉnh lũy kế đến đầu kỳ).
- Nếu việc loại trừ chi phí khấu hao có ảnh hưởng trọng yếu đến chỉ tiêu hàng tồn
kho thì kế toán phải phân bổ số phải loại trừ giữa giá vốn hàng bán và hàng tồn kho cho
phù hợp. t rong trường hợp đó bút toán loại trừ như sau:
Nợ Giá trị hao mòn lũy kế tài sản cố định (số diều chỉnh lũy kế đến đầu kỳ)
Có Giá vốn hàng bán (số điều chỉnh phát sinh trong kỳ)
Có Hàng tồn kho (số điều chỉnh phát sinh trong kỳ)
Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (số điều chỉnh lũy kế đến đầu kỳ).
- Trường hợp tài sản cố định đã khấu hao hết theo nguyên giá nhưng vẫn đang sử
dụng bút toán điều chỉnh như sau:
Nợ Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ (lãi gộp phát sinh trong giao dịch bán TSCĐ nội bộ)
Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (lãi gộp phát sinh trong giao dịch bán TSCĐ
nội bộ)
Ghi nhận ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp do ảnh hưởng của việc loại trừ
lãi từ giao dịch bán hàng hóa khi TSCĐ tại bên mua vẫn đang sử dụng và đang còn
khấu hao
Kế toán phải xác định thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ giao dịch bán
TSCĐ giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn và phản ánh ảnh hưởng của thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại đến Báo cáo tài chính.
Đồng thời với việc loại trừ lãi chưa thực hiện trong giao dịch bán TSCĐ giữa các đơn
vị trong nội bộ Tập đoàn
Nợ Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Ghi nhận anh hưởng của thuế TNDN do ảnh hưởng của việc điều chỉnh chi phí khấu
hao TSCĐ vẫn đang sử dụng và đang còn khấu hao.
Khi tài sản vẫn đang còn được sử dụng và đang được trích khấu hao thì đồng thời với
việc điều chỉnh ảnh hưởng của chi phí khấu hao TSCĐ và hao m òn lũy kế TSCĐ, kế toán
phải điều chỉnh ảnh hưởng về thuế TNDN của việc điều chỉnh trên
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (ảnh hưởng của thuế thu nhập từ việc loại trừ
ảnh hưởng của chi phí khấu hao lũy kế đến đầu kỳ)
Nợ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phối (ảnh hưởng của thuế thu nhập từ
việc loại trừ ảnh hưởng của chi phí khấu hao trong kỳ)
Có Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (ảnh hưởng của thuế thu nhập lũy kế đến cuối
kỳ)
Ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp khi tài sản cố định đang sử dụng nhưng đã
khấu hao hết theo nguyên giá.
Ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp khi tài sản cố định đang sử dụng nhưng đã
khấu hao hết theo nguyên giá thì toàn bộ lãi chưa thực hiện phát sinh từ giao dịch bán tài
sản cố định trong nội bộ Tập đoàn đã chuyển thành lại thực của Tập đoàn thông qua việc
giảm trừ chi phí khấu hao hàng kỳ. Từ thời điểm này không còn phát sinh thuế thu nhập
hoãn lại
5.5 Các khoản vay trong nội bộ
5.5.1 Nguyên tắc điều chỉnh
Các khoản vay trong nội bộ trong tập đoàn chưa trả phải được loại trừ hoàn toàn khi
lập Báo cáo tài chính tổng hợp. Theo đó các khoản thu nhập từ cho vay và chi phí đi vay
cũng phải loại trừ hoàn toàn trong Báo cáo tài chính tổng hợp.
Nếu các đơn vị trong một Tập đoàn có quan hệ vay mượn lẫn nhau thì số dư tiền vay
trong nội bộ tập đoàn đang phản ánh trong các khoản mục “ Vay và nợ ngắn hạn”, khoản
mục “Vay và nợ dài hạn”, khoản mục “ Đầu tư ngắn hạn”, “Đầu tư dài hạn khác” phải
được loại trừ toàn bộ.
Trường hợp vay nội bộ để đầu tư xây dựng hoặc sản xuất sản phẩm, nếu các khoản chi
phí đi vay đủ điều kiện được vốn hóa vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dở dang hoặc tài
sản sản xuất dở dang cũng phải được loại trừ hoàn toàn. Việc loại trừ này sẽ làm giảm
khoản mục “Doanh thu hoạt động tài chính” t rong Báo cáo kết quả kinh doanh tổng hợp và
giảm các khoản mục “Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang” hoặc “Chi phí sản xuất,
kinh doanh dở dang” và “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” trong bảng cân đối kế toán
tổng hợp. Trường hợp này làm phát sinh tài sản thuế thu nhập hoãn lại do giá trị ghi sổ của
tài sản trên Báo cáo tài chính tổng hợp thấp hơn cơ sở t ính thuế của nó. Khi kết thúc thời
kỳ đầu tư hoặc xây dựng tài sản dài hạn số lợi nhuận chưa thực hiện này được chuyển vào
giá thành sản xuất thông qua chi phí khấu hao và chuyển thành lợi nhuận thực hiện. Thời
gian khấu hao của TSCĐ là thời kỳ hoàn nhập của tài sản thuế thu nhập hoãn lại. kế toán
phải mở sổ theo dõi việc phân bổ khoản lãi tiền vay này vào giá thành sản xuất thông qua
chi phí khấu hao để loại trừ khoản chi phí khấu hao này trong Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh tổng hợp.
Trường hợp lãi vay chưa được thanh toán và đang phản ánh trong khoản mục phải thu,
khoản mục phải trả thì các khoản mục chứa đựng số phải thu, phải trả này cũng được loại
trừ hoàn toàn.
5.5.2 Bút toán điều chỉnh
Loại trừ số tiền vay giữa các đơn vị trong tập đoàn, ghi:
Nợ Vay và nợ ngắn hạn
Nợ Vay và nợ dài hạn
Có Đầu tư ngắn hạn
Có Đầu tư dài hạn khác
Nếu các khoản vay được thể hiện t rong khoản mục khác thì kế toán phải điều chỉnh bút
toán loại trừ cho phù hợp nhằm đảm bảo rằng trong Bảng cân đối kế toán tổng hợp không
còn số dư các khoản vay trong nội bộ Tập đoàn.
Loại trừ thu nhập từ hoạt động cho vay và đi vay
- Trường hợp chi phí đi vay phản ánh vào chi phí tài chính, kế toán loại trừ doanh
thu hoạt động tài chính ghi nhận tại bên cho vay và chi phí tài chính ghi nhận tại bên đi vạy
Nợ doanh thu hoạt động tài chính
Có Chi phí tài chính
- Trường hợp chi phí đi vay phát sinh từ các khoản vay nội bộ được vốn hóa vào giá
trị tài sản đầu tư xây dựng dở dang, kế toán loại trừ thu nhập từ hoạt động cho vay phát
sinh trong kỳ, ảnh hưởng lũy kế của việc loại trừ chi phí đi vay trong giá trị tài sản đầu tư
xây dựng dở dang lũy kế đến thời điểm đầu kỳ báo cáo, ghi:
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Chi phí đi vay nội bộ đã phản ánh
vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dở dang đến đầu kỳ báo cáo)
Nợ doanh thu hoạt động tài chính (lãi t iền vay phát sinh)
Có chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang (lũy kế lãi tiền vay nội bộ đã
phản ánh vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dở dang).
- Trường hợp lãi tiền vay được vốn hóa vào giá trị tài sản sản xuất dở dang, kế toán
loại trừ thu nhập từ hoạt động cho vay phát sinh trong kỳ
Nợ Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tiền vay phát sinh trong kỳ)
Có Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (lãi tiền vay ps trong kỳ)
5.6 Các khoản phải thu, phải trả nội bộ
5.6.1 Nguyên tắc điều chỉnh
Số dư các khoản phải thu, phải trả giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn phải được
loại trừ hoàn toàn khi lập Báo cáo tài chính tổng hợp.
Kế toán cần lập Bảng tổng hợp và đối chiếu số dư công nợ phải thu, phải trả giữa các
đơn vị trong nội bộ Tập đoàn sau đó thực hiện việc loại trừ.
Tùy thuộc vào việc các khoản phải thu, phải t rả giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn
phản ánh trong khoản mục nào của Bảng cân đối kế toán thì bút toán loại trừ được ghi
nhận tương ứng.
5.6.2 Bút toán điều chỉnh
Các khoản phải thu, phải trả nội bộ được loại trừ theo bút toán sau:
Nợ Phải trả người bán
Nợ Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
Nợ Chi phí phải trả
Có Phải thu khác hàng
Có Các khoản phải thu khác
6. KHÁI Q UÁT VỀ BÁO CÁO LƯU C HUYỂN TIỀN TỆ TỔNG HỢP
Tương tự như hai báo cáo Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
thì Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp được lập trên cơ sở tổng hợp báo cáo lưu chuyển
tiền tệ của đơn vị cấp trên và các đợn vị trực thuộc theo nguyên tắc:
- Đối với các khoản mục không phải điều chỉnh được cộng trực tiếp để xác định
khoản mục tương đương của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp.
- Đối với các khoản mục phải điều chỉnh theo nguyên tắc và trình bày Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ thì phải thực hiện các điều chỉnh thích hợp sau đó mới cộng để tổng hợp
khoản mục và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp.
Các chỉ tiêu chủ yếu phải điều chỉnh:
- Cấp trên cấp vốn bằng tiền cho các đơn vị trực thuộc: khoản chi cấp vốn của đơn
vị cấp trên cho đơn vị cấp dưới và khoản thu từ nhận vốn của đơn vị cấp trên ở đơn vị cấp
dưới phải được loại trừ hoàn toàn trên báo cáo tài chính tổng hợp.
+ Đơn vị cấp trên khi cấp vốn cho cấp dưới -> đơn vị cấp trên phán ánh chỉ tiêu
“ Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh” (Thuộc Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh
doanh)…
+ Đơn vị cấp dưới nhận vốn cấp -> đơn vị cấp dưới phản ánh chỉ tiêu “ Tiền thu
từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp chủ sỡ hữu” (Thuộc lưu chuyển từ hoạt động tài
chính)
Điều chỉnh:
Giảm “Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh”
Giảm “Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp từ chủ sở hữu”
- Cấp trên thu phí quản lí ở các đơn vị trực thuộc
+ Khi thu tiền phí quản lí đơn vị cấp trên -> đơn vị cấp trên phản ánh chỉ tiêu
“Tiền thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ” (thuộc Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh
doanh)…
+ Khi chi tiền thanh toán phí quản lí -> đơn vị cấp dưới phản ánh chỉ tiêu “ Tiền
chi khác cho hoạt động kinh doanh” (Thuộc “Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh)
Điều chỉnh:
Giảm chỉ tiêu “Tiền thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Giảm chỉ tiêu “Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh”
Quan hệ giữa đơn vị cấp trên và các đơn vị trực thuộc làm phát sinh các khoản thanh
toán nội bộ, nghiệp vụ thu ở đơn vị này tất yếu phát sinh chi ở đơn vị kia, tổng hợp các
khoản thu, chi thì lượng tiền thuần không đổi. Nhưng nếu phân tích chính xác từng dòng
thu, chi thì tổng hợp cần điểu chinh.
CHƯƠNG II: VẬN DỤNG THỰC TIỄN
Bảng cân đối kế toán tại Công ty X ngày 31/12/N như sau:
ĐVT : 1000 VNĐ
C hæ tieâu
Maõ
soá
Thuyeát
minh
Soá cuối naêm
A. Taøi saûn ngaén haïn (100=110+120+130+140+150) 100 62.596.000
I. Tieàn vaø caùc khoaûn töông ñöông tieàn 110 11.800.000
1. T ieàn 111 V.01 11.800.000
II. C aùc khoaûn ñaàu tö taøi chính ngaén haïn 120 V.02 400.000
1. Ñaàu tö ngaén haïn 121 400.000
III. C aùc khoaûn phaûi thu ngaén haïn 130 25.896.000
1. Phaûi thu cuûa khaùch haøng 131 25.111.000
3. Phaûi thu noäi boä ngaén haïn 133 785.000
IV. Haøng toàn kho 140 24.500.000
1. Haøng toàn kho 141 V.04 24.500.000
V. Taøi saûn ngaén haïn khaùc 150 0
B. Taøi saûn daøi haïn (200 = 210 + 220 + 240 + 250 +
260) 200 26.743.000
I. C aùc khoaûn phaûi thu daøi haïn 210 3.000.000
2. Voán kinh doanh ôû ñôn vò phuï thuoäc 212 3.000.000
II. Taøi saûn coá ñònh 220 V.08 23.743.000
1. TSCÑ höõu hình 221 23.743.000
- Nguyeân giaù 222 32.788.000
- Giaù trò hao moøn luõy keá 223 -9.045.000
III. Baát ñoäng saûn ñaàu tö 240 V.12 0
IV. Caùc khoaûn ñaàu tö taøi chính daøi haïn 250 0
V. Taøi saûn daøi haïn khaùc 260 0
2. Taøi saûn thueá thu nhaäp hoaõn laïi 262 V.21
Toång coäng taøi saûn (270 = 100 + 200) 270 89.339.000
Nguoàn voán
A. Nôï phaûi traû (300 = 310 + 330) 300 11.573.000
I. Nôï ngaén haïn 310 11.573.000
2. Phaûi traû cho ngöôøi baùn 312 11.573.000
II. Nôï daøi haïn 330 0
B. Voán chuû sôû höõu (400 = 410 + 430) 400 V.22 77.766.000
I. Voán chuû sôû höõu 410 77.766.000
1. Voán ñaàu tö cuûa chuû sôû höõu 411 70.373.000
10. Lôïi nhuaän sau thueá chöa phaân phoái 420 7.393.000
II. Nguoàn kinh phí, quyõ khaùc 430 0
Toång coäng nguoàn voán (440 = 300 + 400) 440 89.339.000
BẢNG C ÂN ĐỐ I KẾ TOÁN TẠI ĐVTT A
31/12/N
ĐVT : 1000 VNĐ
C hæ tieâu
Maõ
soá
Thuyeát
minh
Soá cuối naêm
A. Taøi saûn ngaén haïn (100=110+120+130+140+150) 100 2.833.000
I. Tieàn vaø caùc khoaûn töông ñöông tieàn 110 490.000
1. T ieàn 111 V.01 490.000
II. C aùc khoaûn ñaàu tö taøi chính ngaén haïn 120 V.02 0
III. C aùc khoaûn phaûi thu ngaén haïn 130 1.233.000
1. Phaûi thu cuûa khaùch haøng 131 1.233.000
IV. Haøng toàn kho 140 1.110.000
1. Haøng toàn kho 141 V.04 1.110.000
V. Taøi saûn ngaén haïn khaùc 150 0
B. Taøi saûn daøi haïn (200 = 210 + 220 + 240 + 250 +
260) 200 1.708.000
I. C aùc khoaûn phaûi thu daøi haïn 210 0
II. Taøi saûn coá ñònh 220 V.08 1.708.000
1. TSCÑ höõu hình 221 1.708.000
- Nguyeân giaù 222 5.950.000
- Giaù trò hao moøn luõy keá 223 -4.242.000
III. Baát ñoäng saûn ñaàu tö 240 V.12 0
IV. Caùc khoaûn ñaàu tö taøi chính daøi haïn 250 0
V. Taøi saûn daøi haïn khaùc 260 0
Toång coäng taøi saûn (270 = 100 + 200) 270 4.541.000
Nguoàn voán
A. Nôï phaûi traû (300 = 310 + 330) 300 1.483.247
I. Nôï ngaén haïn 310 698.247
1. Vay vaø nôï ngaén haïn 311 V.15 400.000
2. Phaûi traû cho ngöôøi baùn 312 298.247
II. Nôï daøi haïn 330 785.000
2. Phaûi traû daøi haïn noäi boä 332 V.19 785.000
B. Voán chuû sôû höõu (400 = 410 + 430) 400 V.22 3.057.753
I. Voán chuû sôû höõu 410 3.057.753
1. Voán ñaàu tö cuûa chuû sôû höõu 411 3.000.000
10. Lôïi nhuaän sau thueá chöa phaân phoái 420 57.753
II. Nguoàn kinh phí, quyõ khaùc 430 0
Toång coäng nguoàn voán (440 = 300 + 400) 440 4.541.000
Báo cáo kết quả kinh doanh tại C ông ty X ngày 31/12/ N
ĐVT : 1000 VNĐ
C hæ tieâu Maõ
Thuyeát
minh
Kyø naøy
1. Doanh thu baùn haøng vaø cung caáp dòch vuï 01 VI.25 209.237.000
2. C aùc khoaûn giaûm tröø 02 0
3. Doanh thu thuaàn veà baùn haøng vaø cung caáp dòch
vuï (10 = 01 - 02) 10 209.237.000
4. Giaù voán haøng baùn 11 VI.27 160.325.000
5. Lôïi nhuaän goäp baùn haøng vaø cung caáp dòch vuï
(20 = 10 - 11) 20 48.912.000
6. Doanh thu hoaït ñoäng taøi chính 21 VI.26 573.000
7. C hi phí taøi chính 22 VI.28 2.485.000
8. C hi phí baùn haøng 24 18.267.000
9. C hi phí quaûn lyù doanh nghieäp 25 15.930.000
10. Lôïi nhuaän thuaàn töø hoaït ñoäng kinh doanh [30 = 20
+ (21 - 22) - (24 + 25)] 30 12.803.000
11. Thu nhaäp khaùc 31 504.000
12. C hi phí khaùc 32 605.000
13. Lôïi nhuaän khaùc (40=31-32) 40 -101.000
14. Toång lôï i nhuaän keá toaùn tröôùc thueá (50=30+40) 50 12.702.000
15. C hi phí thueá TNDN hieän haønh 51 VI.30 1.472.000
16. C hi phí thueá TNDN hoaõn laï i 52 VI.30
17. Lôïi nhuaän sau thueá thu nhaäp doanh nghieäp
(60=50-51-52) 60 11.230.000
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI ĐVTT A
Tại ngày 31 tháng 12 năm N
ĐVT : 1000 VNĐ
C hæ tieâu Maõ
Thuyeát
minh
Kyø naøy
1. Doanh thu baùn haøng vaø cung caáp dòch vuï 01 VI.25 9.058.000
2. C aùc khoaûn giaûm tröø 02 0
3. Doanh thu thuaàn veà baùn haøng vaø cung caáp dòch
vuï (10 = 01 - 02) 10 9.058.000
4. Giaù voán haøng baùn 11 VI.27 8.286.000
5. Lôïi nhuaän goäp baùn haøng vaø cung caáp dòch vuï
(20 = 10 - 11) 20 772.000
6. Doanh thu hoaït ñoäng taøi chính 21 VI.26 14.360
7. C hi phí taøi chính 22 VI.28 60.000
- Trong ñoù: Laõi vay phaûi traû 23 60.000
8. C hi phí baùn haøng 24 99.800
9. C hi phí quaûn lyù doanh nghieäp 25 415.000
10. Lôïi nhuaän thuaàn töø hoaït ñoäng kinh doanh [30 =
20 + (21 - 22) - (24 + 25)] 30 211.560
11. Thu nhaäp khaùc 31 9.500
12. C hi phí khaùc 32
13. Lôïi nhuaän khaùc (40=31-32) 40 9.500
14. Toång lôï i nhuaän keá toaùn tröôùc thueá (50=30+40) 50 221.060
15. C hi phí thueá TNDN hieän haønh 51 VI.30 55.400
16. C hi phí thueá TNDN hoaõn laï i 52 VI.30
17. Lôïi nhuaän sau thueá thu nhaäp doanh nghieäp
(60=50-51-52) 60 165.660
Thuyết minh:
1. Cty X cấp vốn cho đơn vị trực thuộc A: 3.000.000.000 đ bằng tiền mặt.
2. Cty X cho đơn vị trực thuộc A vay ngắn hạn một năm số tiền:
400.000.000 đ lãi suất 12% năm.
3. Cty X bán hàng hóa cho ĐVTT A với giá bán chưa thuế VAT (VAT
10%) là 255.000.000 đ, lô hàng này có giá vốn là 230.000.000 đ, số
hàng trên vẫn còn tồn tại kho ĐVTT A.
4. Cty X bán cho ĐVTT A một TSCĐ có nguyên giá là 550.000.000 đ, giá
bán chưa VAT là 400.000.000đ. Thời gian khấu hao tại cty X là 10
năm, đã khấu hao 5 năm. ĐVTT A tiếp tục khấu hao 5 năm còn lại.
5. Thuế TNDN hiện hành 25%
Bước 1: Cộng các chỉ tiêu trong Bảng Cân đối kế toán của Tổng Công ty và các
Công ty thành viên trong Tập đoàn.
Bước 2: Loại trừ toàn bộ các giao dịch nội bộ trong Tập đoàn, cụ thể như sau:
NV 1:
1. Loại trừ hoàn toàn khoản cấp vốn của Cty X cho ĐVTT A
Nợ Vốn đầu tư của chủ sỡ hữu 3.000.000.000
Có Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 3.000.000.000
NV 2:
2. Loại trừ số dư tiền vay giữa các đơn vị trong tập đoàn
Nợ Vay ngắn hạn 400.000.000
Có Đầu tư ngắn hạn khác 400.000.000
3. Loại trừ thu nhập từ hoạt động cho vay và chi phí đi vay giữa các đơn vị
trong tập đoàn
Nợ Doanh thu hoạt động tài chính 60.000.000
Có chi phí hoạt động tài chính 60.000.000
Nợ chi phí phải trả nội bộ 60.000.000
Có phải thu nội bộ 60.000.000
NV 3
4. Bút toán loại trừ lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
Nợ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 255.000.000
Có Giá vốn hàng bán 230.000.000
Có Hàng tồn kho (lãi chưa thực hiện) 25.000.000
5. Việc loại trừ lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ nên giá trị
ghi sổ của hàng tồn kho nhỏ hơn cơ sở tính thuế của nó là 25.000.000 làm phát
sinh tài sản thuế thu nhập hoãn lại là 6.250.000 (25.000.000 * 25%)
Nợ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 6.250.000
Có Chi phí thuế TNDN hoãn lại 6.250.000
6. Loại trừ các khoản phải thu, phải trả nội bộ
Nợ Phải trả nội bộ 280.500.000
Có khoản thu nội bộ 280.500.000
NV4
7. Loại trừ thu nhập khác, chi phí khác và điều chỉnh giá trị ghi sổ của TSCĐ
Nợ Nguyên giá 150.000.000
Nợ Thu nhập khác 400.000.000
Có Chi phí khác 275.000.000
Có Giá trị hao mòn lũy kế TSCĐ 275.000.000
8. Điều chỉnh ảnh hưởng của chi phí khấu hao phát sinh trong năm
Chi phí khấu hao phải được điều chỉnh giảm là 150.000.000 (150.000.000 lãi gộp bị
loại trừ phân bổ cho 5 năm sử dụng còn lại của tài sản cố định)
Nợ Giá trị hao m òn luỹ kế TSCĐ 30.000.000
Có Chi phí quản lý doanh nghiệp 30.000.000
9. Điều chỉnh ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ
việc loại trừ lãi chưa thực hiện trong giao dịch bán tài sản cố định.
Ảnh hưởng của việc loại trừ 150.000.000 lãi chưa thực hiện trong giao dịch bán tài sản
cố định nội bộ đến thuế thu nhập doanh nghiệp là 37.500.000 (150.000.000 * 25% )
Nợ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 37.500.000
Có Chi phí thuế TNDN hoãn lại 37.500.000
10. Điều chỉnh ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ
việc điều chỉnh ảnh hưởng của chi phí khấu hao.
Ảnh hưởng của việc điều chỉnh chi phí khấu hao đến thuế thu nhập doanh nghiệp là
7.500.000 (30.000.000 * 25%),ghi:
Nợ Chi phí thuế thu nhập hoãn lại 7.500.000
Có Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 7.500.000
11. Loại trừ các khoản phải thu, phải trả nội bộ
Nợ Phải trả nội bộ 440.000.000
Có khoản thu nội bộ 440.000.000
NV5
12. Bút toán kết chuyển
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa PP 83.750.000
Có lợi nhuận sau thuế TNDN 83.750.000
Bước 3: Lập các Bảng tổng hợp các bút toán điều chỉnh và Bảng tổng hợp các chỉ
tiêu Tổng hợp.
Đơn vị: Tổng công ty A
Địa chỉ:….
BẢNG TỔNG HỢ P C ÁC BÚT TOÁN ĐIỀU C HỈNH
Chỉ tiêu: Đầu tư ngắn hạn - MS 121
Số
hiệu
bút
toán
Ngày,
tháng
Diễn giải Nợ C ó
A B C 1 2
2 NV2 Số dư tiền vay giữa các đơn vị 400.000.000
C ộng phát sinh 400.000.000
BẢNG TỔ NG HỢ P CÁC BÚT TO ÁN ĐIỀU CHỈNH
Chỉ tiêu: Phải thu nội bộ ngắn hạn - MS 133
Số
hiệu
bút
toán
Ngày,
tháng
Diễn giải Nợ Có
A B C 1 2
3 NV2 Các khoản phải thu, phải trả nội bộ 60.000.000
6 NV3 Các khoản phải thu, phải trả nội bộ 280.500.000
11 NV4 Các khoản phải thu, phải trả nội bộ 440.000.000
C ộng phát sinh 780.500.000
BẢNG TỔNG HỢP C ÁC BÚT TOÁN ĐIỀU C HỈNH
Chỉ tiêu: Hàng tồn kho - MS 141
Số
hiệu
bút
toán
Ngày,
tháng
Diễn giải Nợ C ó
A B C 1 2
4 NV3 Lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ 25.000.000
Cộng phát sinh 25.000.000
BẢNG TỔNG HỢP CÁC BÚT TO ÁN ĐIỀU CHỈNH
Chỉ tiêu: Vốn kinh doanh ở ĐVTT - MS 212
Số
hiệu
bút
toán
Ngày,
tháng
Diễn giải Nợ C ó
A B C 1 2
1 NV1 Khoản cấp vốn giữa các đơn vị 3.000.000.000
Cộng phát sinh 3.000.000.000
BẢNG TỔNG HỢP CÁC BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH
Chỉ tiêu: Nguyên giá TSCĐ hữu hình - MS 222
Số
hiệu
bút
toán
Ngày,
tháng
Diễn giải Nợ C ó
A B C 1 2
7 NV4 Điều chỉnh giá trị ghi sổ TSCĐ 150.000.000
C ộng phát sinh 150.000.000
BẢNG TỔNG HỢP C ÁC BÚT TOÁN ĐIỀU C HỈNH
Chỉ tiêu: Già trị hao mòn lũy kế TSCĐ hữu hình - MS 223
Số
hiệu
bút
toán
Ngày,
tháng
Diễn giải Nợ Có
A B C 1 2
7 NV4 Điều chỉnh giá trị ghi sổ TSCĐ 275.000.000
8 NV4 Ảnh hưởng chi phí khấu hao phát sinh trong năm 30.000.000
Cộng phát sinh 30.000.000 275.000.000
BẢNG TỔNG HỢP C ÁC BÚT TOÁN ĐIỀU C HỈNH
Chỉ tiêu: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại - MS 262
Số
hiệu
bút
toán
Ngày,
tháng
Diễn giải Nợ Có
A B C 1 2
5 NV3 Lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ 6.250.000
9 NV4 Lãi chưa thực hiện trong giao dịch bán t ài sản cố định 37.500.000
10 NV4 Điều chỉnh chi phí khấu hao 7.500.000
Cộng phát sinh 43.750.000 7.500.000
BẢNG TỔNG HỢ P C ÁC BÚT TOÁN ĐIỀU C HỈNH
Chỉ tiêu: Vay và nợ ngắn hạn - MS 311
Số
hiệu
bút
toán
Ngày,
tháng
Diễn giải Nợ C ó
A B C 1 2
2 NV2 Số dư tiền vay giữa các đơn vị 400.000.000
C ộng phát sinh 400.000.000
BẢNG TỔNG HỢ P C ÁC BÚT TOÁN ĐIỀU C HỈNH
Chỉ tiêu: Phải trả nội bộ - MS 317
Số
hiệu
bút
toán
Ngày,
tháng
Diễn giải Nợ C ó
A B C 1 2
3 NV2 Các khoản phải thu, phải trả nội bộ 60.000.000
6 NV3 Các khoản phải thu, phải trả nội bộ 280.500.000
11 NV4 Các khoản phải thu, phải trả nội bộ 440.000.000
Cộng phát sinh 780.500.000
BẢNG TỔNG HỢP CÁC BÚT TO ÁN ĐIỀU CHỈNH
Chỉ tiêu: Vốn đầu tư CSH- MS 411
Số
hiệu
bút
Ngày,
tháng
Diễn giải Nợ C ó
toán
A B C 1 2
1 NV1 Khoản cấp vốn giữa các đơn vị 3.000.000.000
Cộng phát sinh 3.000.000.000
BẢNG TỔNG HỢP CÁC BÚT TO ÁN ĐIỀU CHỈNH
Chỉ tiêu: Doanh thu bán hàng
Số
hiệu
bút
toán
Ngày,
tháng
Diễn giải Nợ C ó
A B C 1 2
4 NV3 Giao dịch bán hàng nội bộ 255.000.000
Cộng phát sinh 255.000.000
BẢNG TỔNG HỢP CÁC BÚT TO ÁN ĐIỀU CHỈNH
Chỉ tiêu: Thu nhập khác
Số
hiệu
bút
toán
Ngày,
tháng
Diễn giải Nợ C ó
A B C 1 2
7 NV4 Giao dịch bán TSCĐ nội bộ 400.000.000
Cộng phát sinh 400.000.000
BẢNG TỔNG HỢP CÁC BÚT TO ÁN ĐIỀU CHỈNH
Chỉ tiêu: Doanh thu hoạt động tài chính
Số
hiệu
bút
toán
Ngày,
tháng
Diễn giải Nợ C ó
A B C 1 2
3 NV2 Giao dịch cho vay và đi vay nội bộ 60.000.000
Cộng phát sinh 60.000.000
BẢNG TỔNG HỢP CÁC BÚT TO ÁN ĐIỀU CHỈNH
Chỉ tiêu: Giá vốn hàng bán
Số
hiệu
bút
toán
Ngày,
tháng
Diễn giải Nợ C ó
A B C 1 2
4 NV3 Giao dịch bán hàng nội bộ 230.000.000
Cộng phát sinh 230.000.000
BẢNG TỔNG HỢP CÁC BÚT TO ÁN ĐIỀU CHỈNH
Chỉ tiêu: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số
hiệu
bút
toán
Ngày,
tháng
Diễn giải Nợ C ó
A B C 1 2
8 NV4 Ảnh hưởng chi phí khấu hao phát sinh trong năm 30.000.000
Cộng phát sinh 30.000.000
BẢNG TỔNG HỢP CÁC BÚT TO ÁN ĐIỀU CHỈNH
Chỉ tiêu: Chi phí khác
Số
hiệu
bút
toán
Ngày,
tháng
Diễn giải Nợ C ó
A B C 1 2
7 NV4 Giao dịch bán TSCĐ nội bộ 275.000.000
Cộng phát sinh 275.000.000
BẢNG TỔNG HỢP CÁC BÚT TO ÁN ĐIỀU CHỈNH
Chỉ tiêu: Chi phí hoạt động tài chính
Số
hiệu
bút
toán
Ngày,
tháng
Diễn giải Nợ C ó
A B C 1 2
3 NV2 Giao dịch cho vay và đi vay nội bộ 60.000.000
Cộng phát sinh 60.000.000
BẢNG TỔNG HỢP CÁC BÚT TO ÁN ĐIỀU CHỈNH
Chỉ tiêu: Chi phí thuế TN hoãn lại
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Diễn giải Nợ C ó
bút
toán
A B C 1 2
5 NV3
Lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho
cuối kỳ 6.250.000
9 NV4
Lãi chưa thực hiện trong giao dịch bán tài sản
cố định 37.500.000
10 NV4 Điều chỉnh chi phí khấu hao 7.500.000
Cộng phát sinh 43.750.000
Đơn vị báo cáo: CTY A
Địa chỉ: ………………………..
BẢNG TỔNG HỢP CÁC BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm N
ĐVT : 1000 VNĐ
Chæ tieâu
Ma
õ
soá
Soá cuoái
kyø
Soá cuoái
kyø Loại trừ
Tổng hợp
Cty X ĐVTT A Nợ Có
1. Tieàn 111 11.800.000 490.000 12.290.000
1. Ñaàu tö ngaén haïn 121 400.000 0 400.000 (2) 0
1. Phaûi thu cuûa khaùch haøng 131 25.111.000 1.233.000 26.344.000
3. Phaûi thu noäi boä ngaén haïn 133 785.000
280.000 (6)
440.000 (11)
60.000 (3) 0
1. Haøng toàn kho 141 24.500.000 1.110.000 25.000 (4) 25.585.000
2. Voán kinh doanh ôû ñôn vò
phuï thuoäc 212 3.000.000 3.000.000(1) 0
Mẫu số BTH02 - HN
- Nguyeân giaù TSCĐ HH 222 32.788.000 5.950.000 150.000 (7) 38.888.000
- Giaù trò hao moøn luõy keá
TSCĐ HH 223 -9.045.000 -4.242.000 30.000(8) 275.000(7) -13.532.000
2. Taøi saûn thueá thu nhaäp
hoaõn laïi 262
6.250 (5)
37.500 (9) 7.500 (10) 36.250
Toång coäng taøi saûn
(270 = 100 + 200) 270 89.339.000 4.541.000 89.611.250
1. Vay vaø nôï ngaén haïn 311 400.000 400.000 (2) 0
2. Phaûi traû cho ngöôøi baùn 312 11.573.000 298.247 11.871.247
7. Phaûi traû noäi boä 317 785.000
280.000 (6)
440.000 (11)
60.000 (3) 0
1. Voán ñaàu tö cuûa chuû sôû
höõu 411 70.373.000 3.000.000 3.000.000(1) 70.373.000
10. Lôïi nhuaän sau thueá chöa
phaân phoái 420 7.393.000 57.753 83.750 (12) 7.367.003
Toång coäng nguoàn voán
(440 = 300 + 400) 440 89.339.000 4.541.000 89.611.250
BẢNG TỔNG HỢP CÁC BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH
BÁO CÁO KẾT Q UẢ KINH DOANH
Tại ngày 31 tháng 12 năm N
ĐVT : 1000
VNĐ
Chæ tieâu
Ma
õ
soá
Soá cuoái
kyø
Soá cuoái
kyø Loại trừ
Tổng hợp Cty X ĐVTT A Nợ Có
1. Doanh thu baùn haøng vaø cung
caáp dòch vuï 01
209.237.00
0 9.058.000 255.000 (4)
218.040.00
0
4. Giaù voán haøng baùn 11
160.325.00
0 8.286.000 230.000 (4)
168.381.00
0
6. Doanh thu hoaït ñoäng taøi chính 21 573.000 14.360 60.000 (3) 527.360
7. Chi phí taøi chính 22 2.485.000 60.000 60.000(3) 2.485.000
8. Chi phí baùn haøng 24 18.267.000 99.800 18.366.800
9. Chi phí quaûn lyù doanh nghieäp 25 15.930.000 415.000 30.000(8) 16.315.000
11. Thu nhaäp khaùc 31 504.000 9.500 400.000 (7) 113.500
12. Chi phí khaùc 32 605.000 275.000(7) 330.000
15. Chi phí thueá TNDN hieän haønh 51 1.472.000 55.400 1.527.400
16. Chi phí thueá TNDN hoaõn laïi 52 0 0 7.500 (10)
6.250 (5)
37.500 (9) -36.250
17. Lôïi nhuaän sau thueá thu nhaäp
doanh nghieäp (60=50-51-52) 60 11.230.000 165.660 83.750 (12) 11.311.910
Bước 4: Lập Bảng cân đối kế toán tổng hợp căn cứ vào bảng tổng hợp các chỉ tiêu
tổng hợp sau khi đã được điều chỉnh và loại trừ.
BẢNG C ÂN ĐỐ I KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Tại ngày 31 tháng 12 năm N
ĐVT : 1000 VNĐ
C hæ tieâu
Maõ
soá
Thuyeát
minh
Soá cuối naêm
A. Taøi saûn ngaén haïn (100=110+120+130+140+150) 100 64.219.000
I. Tieàn vaø caùc khoaûn töông ñöông tieàn 110 12.290.000
1. T ieàn 111 V.01 12.290.000
II. C aùc khoaûn ñaàu tö taøi chính ngaén haïn 120 V.02 0
III. C aùc khoaûn phaûi thu ngaén haïn 130 26.344.000
1. Phaûi thu cuûa khaùch haøng 131 26.344.000
IV. Haøng toàn kho 140 25.585.000
1. Haøng toàn kho 141 V.04 25.585.000
V. Taøi saûn ngaén haïn khaùc 150 0
B. Taøi saûn daøi haïn (200 = 210 + 220 + 240 + 250 +
260) 200 25.392.250
I. C aùc khoaûn phaûi thu daøi haïn 210 0
II. Taøi saûn coá ñònh 220 V.08 25.356.000
1. TSCÑ höõu hình 221 25.356.000
- Nguyeân giaù 222 38.888.000
- Giaù trò hao moøn luõy keá 223 -13.532.000
III. Baát ñoäng saûn ñaàu tö 240 V.12 0
IV. Caùc khoaûn ñaàu tö taøi chính daøi haïn 250 0
V. Taøi saûn daøi haïn khaùc 260 36.250
2. Taøi saûn thueá thu nhaäp hoaõn laïi 262 V.21 36.250
Toång coäng taøi saûn (270 = 100 + 200) 270 89.611.250
Nguoàn voán
A. Nôï phaûi traû (300 = 310 + 330) 300 11.871.247
I. Nôï ngaén haïn 310 11.871.247
2. Phaûi traû cho ngöôøi baùn 312 11.871.247
II. Nôï daøi haïn 330 0
B. Voán chuû sôû höõu (400 = 410 + 430) 400 V.22 77.740.003
I. Voán chuû sôû höõu 410 77.740.003
1. Voán ñaàu tö cuûa chuû sôû höõu 411 70.373.000
10. Lôïi nhuaän sau thueá chöa phaân phoái 420 7.367.003
II. Nguoàn kinh phí, quyõ khaùc 430 0
Toång coäng nguoàn voán (440 = 300 + 400) 440 89.611.250
Bước 5: Lập Báo cáo kết quả kinh doanh tổng hợp căn cứ vào bảng tổng hợp các chỉ
tiêu tổng hợp sau khi đã được điều chỉnh và loại trừ.
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH TỔ NG HỢP
Tại ngày 31 tháng 12 năm N
ĐVT : 1000 VNĐ
C hæ tieâu Maõ
Thuyeát
m inh
Kyø naøy
1. Doanh thu baùn haøng vaø cung caáp dòch vuï 01 VI.25 218.040.000
2. C aùc khoaûn giaûm tröø 02 0
3. Doanh thu thuaàn veà baùn haøng vaø cung caáp dòch vuï
(10 = 01 - 02) 10 218.040.000
4. Giaù voán haøng baùn 11 VI.27 168.381.000
5. Lôïi nhuaän goäp baùn haøng vaø cung caáp dòch vuï (20
= 10 - 11) 20 49.659.000
6. Doanh thu hoaït ñoäng taøi chính 21 VI.26 527.360
7. C hi phí taøi chính 22 VI.28 2.485.000
- Trong ñoù: Laõi vay phaûi traû 23
8. C hi phí baùn haøng 24 18.366.800
9. C hi phí quaûn lyù doanh nghieäp 25 16.315.000
10. Lôïi nhuaän thuaàn töø hoaït ñoäng kinh doanh [30 = 20 +
(21 - 22) - (24 + 25)] 30 13.019.560
11. Thu nhaäp khaùc 31 113.500
12. C hi phí khaùc 32 330.000
13. Lôïi nhuaän khaùc (40=31-32) 40 -216.500
14. Toång lôïi nhuaän keá toaùn tröôùc thueá (50=30+40) 50 12.803.060
15. C hi phí thueá TNDN hieän haønh 51 VI.30 1.527.400
16. C hi phí thueá TNDN hoaõn laïi 52 VI.30 -36.250
17. Lôïi nhuaän sau thueá thu nhaäp doanh nghieäp (60=50-
51-52) 60 11.311.910
KẾT LUẬN
Để trở thành công cụ quản lý có hiệu lực, đặc biệt là Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết
quả kinh doanh... nói chung và Bảng cân đối kế toán tổng hợp, báo cáo kết quả kinh doanh
nói riêng phải luôn được cải thiện và hoàn thiện nhằm đáp ứng công tác quản lý trong nền
kinh tế thị trường hiện nay.
Bảng cân đối kế toán tổng hợp, báo cáo kết quả kinh doanh tổng hợp... là một chỉ tiêu
kinh tế tổng hợp, việc hạch toán đầy đủ, chính xác là một vấn đề đặc biệt quan trọng trong
thông tin nội bộ, cho tổng cục thuế cũng như là ngoài doanh nghiệp giúp cho việc quản lý
sáng suốt để đưa ra những quyết định đúng đắn, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Bảng cân đối kế toán tổng hợp, báo cáo kết quả kinh doanh tổng hợp... là tài liệu quan
trọng để nghiên cứu, đánh giá tổng quát tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của tất cả các công ty trong tập đoàn. Bởi vậy, mọi đơn vị từ các tổ chức hành chính
sự nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững thì đều cần phải hiểu rõ, nắm vững công tác
quản lý kế toán nói chung và các báo cáo tài chính tổng hợp nói riêng.
Không có một đơn vị nào lại không có bộ phận kế toán. Đây là nơi cung cấp thông tin
đầy đủ nhất về tình hình tài chính, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Bài làm của nhóm đã được nghiên cứu kỹ lưỡng nhưng vẫn không tránh được sự sai sót
bởi do kiến thức của nhóm có hạn. Vì vậy mong Thầy và các bạn đọc đề tài thì cho ý kiến
góp ý để nhóm hoàn thiện đề tài.
Thân ái !
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính - Trường CĐ Tài chính kế toán, (2008), Giáo trình kế toán Tài
chính, NXB Tài chính
2. TS Phạm Huy Đoán, (2010), Hướng dẫn thực hành chế độ Kế toán Doanh
nghiệp - Bài tập và lập báo cáo tài chính, NXB Lao động - Xã hội.
3. Th.S Nguyễn Phú Giang, (2009), Kế toán hợp nhất kinh doanh và hợp nhất
Báo cáo tài chính, NXB Tài chính
4. Th.S Nguyễn Phú Giang, (2009), Bài tập và bài giải Kế toán hợp nhất kinh
doanh và hợp nhất Báo cáo tài chính, NXB Tài chính
5. PGS.TS Võ Văn Nhị - Trường Đại học kinh tê TP Hồ Chí Minh, (2009),
Hướng dẫn thực hành: Kế toán Doanh nghiệp, Kế toán thuế, Sơ đồ Kế toán,
NXB Tài chính.
6. Th.S Trần Phước (chủ biên) và t ập thể tác giả, (2008), Giáo trình Kế toán Tài
chính Doanh nghiệp - Tập 2, NXB Thống Kê
7. Th.S Nguyễn Phi Sơn, Lê Đức Toàn, (2009), Kế toán Tài chính Nâng cao,
NXB Đà Nẵng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1_trang_bia_829.pdf