Đề tài Phương pháp nghiên cứu khoa học trong xây dựng các phiên bản của hệ điều hành windows

Qua sự phân tích các nguyên tắc sáng tạo của quá trình phát tri n của dòng hệ điều hành windows, ta thấy có rất nhiều nguyên tắc sáng tạo được áp dụng, và hiệu quả là cứ mỗi phiên bản, windows lại đ m đ ến cho người dùng những sự mới mẻ, tiện lợi và hiệu quả cao hơn. Qua đ , ta thấy sáng tạo thực sự mở ra cho con người rất nhiều cơ hội đ vươn lên nắm v ững lấy những công nghệ hiện đại. Việc nắm v ững các nguyên tắc sáng tạo giúp con người d n hình thành trong bản thân mình những su nghĩ sáng tạo và t đ n tiến đến những hành động sáng tạo hơn trong cuộc sống cũng như trong công việc hàng ngày.

pdf25 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2429 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phương pháp nghiên cứu khoa học trong xây dựng các phiên bản của hệ điều hành windows, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC Đề tài: Phương pháp nghiên cứu khoa học trong xây dựng các phiên bản của hệ điều hành windows Giáo viên hướng dẫn: GS.TSKH. Hoàng Kiếm Học viên: Lương Minh Huấn – MSHV: 1211026 Phương pháp nghiên cứu Khoa học trong Tin học Lương Minh Huấn Trang 2 MỤC LỤC I. Nguyên tắc (thủ thuật) sáng tạo .................................................................................. 5 1. Nguyên tắc phân nhỏ ............................................................................................ 5 2. Nguyên tắc “tách khỏi” ........................................................................................ 5 3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ ............................................................................. 5 4. Nguyên tắc phản đối xứng ................................................................................... 5 5. Nguyên tắc kết hợp ............................................................................................... 5 6. Nguyên tắc vạn năng ............................................................................................ 6 7. Nguyên tắc “chứa trong” ..................................................................................... 6 8. Nguyên tắc phản trọng lượng .............................................................................. 6 9. Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ ........................................................................... 6 10. Nguyên tắc thực hiện sơ bộ ................................................................................. 6 11. Ngu ên tắc ự ph ng ........................................................................................... 7 12. Ngu ên tắc đ ng thế ............................................................................................. 7 13. Ngu ên tắc đảo ngược .......................................................................................... 7 14. Ngu ên tắc c u tr n hoá.................................................................................... 7 15. Ngu ên tắc linh động ........................................................................................... 7 16. Ngu ên tắc giải “thiếu” ho c “th a” .................................................................. 8 17. Ngu ên tắc chu n sang chiều khác ................................................................... 8 18. Ngu ên tắc s ụng các ao động cơ học.......................................................... 8 19. Ngu ên tắc tác động th o chu k ........................................................................ 8 20. Ngu ên tắc liên tục tác động c ch.................................................................... 9 Phương pháp nghiên cứu Khoa học trong Tin học Lương Minh Huấn Trang 3 21. Nguyên tắc “vượt nhanh” .................................................................................... 9 22. Nguyên tắc biến hại thành lợi.............................................................................. 9 23. Nguyên tắc quan hệ phản hồi .............................................................................. 9 24. Nguyên tắc s dụng trung gian ........................................................................... 9 25. Nguyên tắc tự phục vụ ....................................................................................... 10 26. Nguyên tắc sao chép (copy) .............................................................................. 10 27. Nguyên tắc “rẻ” tha cho “đắt”......................................................................... 10 28. Thay thế sơ đồ cơ học ........................................................................................ 10 29. S dụng các kết cấu khí và lỏng ....................................................................... 11 30. S dụng vỏ dẻo và màng mỏng......................................................................... 11 31. S dụng các vật liệu nhiều lỗ ............................................................................ 11 32. Nguyên tắc tha đổi màu sắc............................................................................. 11 33. Nguyên tắc đồng nhất......................................................................................... 11 34. Nguyên tắc phân hủy ho c tái sinh các ph n................................................... 12 35. Tha đổi các thông số hoá lý của đối tượng .................................................... 12 36. S dụng chuy n pha ........................................................................................... 12 37. S dụng sự nở nhiệt ............................................................................................ 12 38. S dụng các chất oxy hoá mạnh........................................................................ 12 39. Tha đổi độ trơ .................................................................................................... 13 40. S dụng các vật liệu hợp thành (composite) ................................................... 13 II. Phân tích sự phát tri n dòng hệ điều hành windows .......................................... 13 1. MS DOS 1.0 năm 1981 ................................................................................... 13 Phương pháp nghiên cứu Khoa học trong Tin học Lương Minh Huấn Trang 4 2. Win ows 3.0 năm 1990 ................................................................................... 14 3. Win ows NT 3.1 năm 1993 ............................................................................ 16 4. Windows for workgroup 3.11 ........................................................................... 16 5. Win ows 95 năm 1995).................................................................................... 17 6. Windows NT 4.0 (1996) .................................................................................... 18 7. Win ows 98 năm 1998 .................................................................................... 18 8. Win ows 2000 năm 2000 ............................................................................... 19 9. Win ows ME năm 2000 ................................................................................. 19 10. Win ows XP năm 2001 .................................................................................. 20 11. Win ows s rv r 2003 năm 2003 .................................................................... 21 12. Win ows Vista năm 2007 ............................................................................... 22 13. Win ows s rv r 2008 năm 2008 .................................................................... 23 14. Windows 7 (năm 2009 ...................................................................................... 23 III. Kết luận .................................................................................................................... 24 Tài liệu tham khảo ............................................................................................................. 25 Phương pháp nghiên cứu Khoa học trong Tin học Lương Minh Huấn Trang 5 I. Nguyên tắc (thủ thuật) sáng tạo 1. Nguyên tắc phân nhỏ Chia đối tượng thành các ph n độc lập. Làm đối tượng trở nên tháo lắp được. Tăng mức độ phân nhỏ đối tượng. 2. Nguyên tắc “tách khỏi” Tách ph n gâ “phiền phức” t nh chất “phiền phức” ha ngược lại tách ph n duy nhất “c n thiết” t nh chất “c n thiết” ra khỏi đối tượng. 3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ Chuy n đối tượng ha môi trường bên ngoài, tác động bên ngoài) có cấu trúc đồng nhất thành không đồng nhất. Các ph n khác nhau của đối tượng phải có các chức năng khác nhau. Mỗi ph n của đối tượng phải ở trong những điều kiện thích hợp nhất đối với công việc. 4. Nguyên tắc phản đối xứng Chuy n đối tượng có hình dạng đối xứng thành không đối xứng (nói chung giảm bậc đối xứng). 5. Nguyên tắc kết hợp Kết hợp các đối tượng đồng nhất ho c các đối tượng dùng cho các hoạt động kế cận. Phương pháp nghiên cứu Khoa học trong Tin học Lương Minh Huấn Trang 6 Kết hợp về m t thời gian các hoạt động đồng nhất ho c kế cận. 6. Nguyên tắc vạn năng Đối tượng thực hiện một số chức năng khác nhau, o đ không c n sự tham gia của các đối tượng khác. 7. Nguyên tắc “chứa trong” Một đối tượng được đ t bên trong đối tượng khác và bản thân nó lại chứa đối tượng thứ ba ... Một đối tượng chuy n động xuyên suốt bên trong đối tượng khác. 8. Nguyên tắc phản trọng lượng Bù tr trọng lượng của đối tượng bằng cách gắn nó với các đối tượng khác có lực nâng. Bù tr trọng lượng của đối tượng bằng tương tác với môi trường như s dụng các lực thủ động, kh động... 9. Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ Gây ứng suất trước với đối tượng đ chống lại ứng suất không cho phép ho c không mong muốn khi đối tượng làm việc (ho c gây ứng suất trước đ khi làm việc sẽ dùng ứng suất ngược lại ). 10. Nguyên tắc thực hiện sơ bộ Thực hiện trước sự tha đổi c n có, hoàn toàn ho c t ng ph n, đối với đối tượng. C n sắp xếp đối tượng trước, sao cho chúng có th hoạt động t vị trí thuận lợi nhất, không mất thời gian dịch chuy n. Phương pháp nghiên cứu Khoa học trong Tin học Lương Minh Huấn Trang 7 11. Nguyên tắc ự ph ng đắp độ tin cậ không lớn của đối tượng bằng cách chuẩn bị trước các phương tiện báo động, ứng cứu, an toàn. 12. Nguyên tắc đ ng thế Tha đổi điều kiện làm việc đ không phải nâng lên ha hạ uống các đối tượng. 13. Nguyên tắc đảo ngược Tha v hành động như êu c u bài toán, hành động ngược lại v ụ, không làm n ng mà làm lạnh đối tượng Làm ph n chu n động của đối tượng ha môi trường bên ngoài thành đứng ên và ngược lại, ph n đứng ên thành chu n động. 14. Nguyên tắc c u tr n hoá Chu n những ph n th ng của đối tượng thành cong, m t ph ng thành m t c u, kết cấu h nh hộp thành kết cấu h nh c u. S ụng các con lăn, viên bi, v ng oắn. Chu n sang chu n động ua , s ụng lực l tâm. 15. Nguyên tắc linh động C n tha đổi các đ t trưng của đối tượng ha môi trường bên ngoài sao cho chúng tối ưu trong t ng giai đoạn làm việc. Phân chia đối tượng thành t ng ph n, c khả năng ịch chu n với nhau. Phương pháp nghiên cứu Khoa học trong Tin học Lương Minh Huấn Trang 8 16. Nguyên tắc giải “thiếu” ho c “th a” Nếu như kh nhận được 100 hiệu uả c n thiết, nên nhận t hơn ho c nhiều hơn “một chút”. Lúc đ bài toán c th trở nên đơn giản hơn và giải hơn. 17. Nguyên tắc chuy n sang chi u khác Những kh khăn o chu n động ha sắp ếp đối tượng th o đường một chiều sẽ được khắc phục nếu cho đối tượng khả năng i chu n trên m t ph ng hai chiều . Tương tự, những bài toán liên uan đến chu n động ha sắp ếp các đối tượng trên m t ph ng sẽ được đơn giản hoá khi chu n sang không gian ba chiều . Chu n các đối tượng c kết cấu một t ng thành nhiều t ng. Đ t đối tượng nằm nghiêng. S ụng m t sau của iện t ch cho trước. S ụng các luồng ánh sáng tới iện t ch bên cạnh ho c tới m t sau của iện t ch cho trước. 18. Nguyên tắc s ụng các ao động cơ học Làm đối tượng ao động. Nếu đ c ao động, tăng t ng số ao động đến t ng số siêu âm). S ụng t ng số cộng hưởng. Tha v ng các bộ rung cơ học, ng các bộ rung áp điện. S ụng siêu âm kết hợp với trường điện t . 19. Nguyên tắc tác động th o chu k Chu n tác động liên tục thành tác động th o chu k ung . Phương pháp nghiên cứu Khoa học trong Tin học Lương Minh Huấn Trang 9 Nếu đ c tác động th o chu k , h tha đổi chu k . S ụng các khoảng thời gian giữa các ung đ thực hiện tác động khác. 20. Nguyên tắc liên tục tác động c ch Thực hiện công việc một cách liên tục tất cả các ph n của đối tượng c n luôn luôn làm việc ở chế độ đủ tải . hắc phục vận hành không tải và trung gian. Chu n chu n động tịnh tiến ua lại thành chu n động ua. 21. Nguyên tắc “vượt nhanh” Vượt ua các giai đoạn có hại ho c nguy hi m với vận tốc lớn. Vượt nhanh đ c được hiệu ứng c n thiết. 22. Nguyên tắc biến hại thành lợi S dụng những tác nhân có hại (thí dụ tác động có hại của môi trường đ thu được hiệu ứng có lợi. Khắc phục tác nhân có hại bằng cách kết hợp nó với tác nhân có hại khác. Tăng cường tác nhân có hại đến mức nó không còn có hại nữa. 23. Nguyên tắc quan hệ phản hồi Thiết lập quan hệ phản hồi Nếu đ c uan hệ phản hồi, h tha đổi nó. 24. Nguyên tắc s ụng trung gian S dụng đối tượng trung gian, chuy n tiếp. Phương pháp nghiên cứu Khoa học trong Tin học Lương Minh Huấn Trang 10 25. Nguyên tắc tự phục vụ Đối tượng phải tự phục vụ bằng cách thực hiện các thao tác phụ trợ, s a chữa. S dụng phế liệu, chát thải, năng lượng ư. 26. Nguyên tắc sao chép copy Thay vì s dụng những cái không được phép, phức tạp, đắt tiền, không tiện lợi ho c d vỡ, s dụng bản sao. Thay thế đối tượng ho c hệ các đối tượng bằng bản sao quang học (ảnh, hình vẽ) với các tỷ lệ c n thiết. Nếu không th s dụng bản sao quang học ở vùng bi u kiến (vùng ánh sáng nhìn thấ được bằng mắt thường), chuy n sang s dụng các bản sao hồng ngoại ho c t ngoại. 27. Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt” Thay thế đối tượng đắt tiền bằng bộ các đối tượng rẻ có chất lượng kém hơn th ụ như về tuổi thọ). 28. Thay thế sơ đồ cơ học Thay thế sơ đồ cơ học bằng điện, quang, nhiệt, âm ho c mùi vị. S dụng điện trường, t trường và điện t trường trong tương tác với đối tượng Chuy n các trường đứng yên sang chuy n động, các trường cố định sang tha đổi theo thời gian, các trường đồng nhất sang có cấu trúc nhất định . S dụng các trường kết hợp với các hạt sắt t . Phương pháp nghiên cứu Khoa học trong Tin học Lương Minh Huấn Trang 11 29. S ụng các kết cấu kh và lỏng Thay cho các ph n của đối tượng ở th rắn, s dụng các chất khí và lỏng: nạp khí, nạp chất lỏng, đệm không khí, thủ tĩnh, thủy phản lực. 30. S ụng vỏ ẻo và màng mỏng S dụng các vỏ dẻo và màng mỏng thay cho các kết cấu khối. Cách l đối tượng với môi trường bên ngoài bằng các vỏ dẻo và màng mỏng. 31. S ụng các vật liệu nhi u lỗ Làm đối tượng có nhiều lỗ ho c s dụng thêm những chi tiết có nhiều lỗ (miếng đệm, tấm phủ… Nếu đối tượng đ c nhiều lỗ, sơ bộ tẩm nó bằng chất nào đ . 32. Nguyên tắc thay đổi màu sắc Tha đổi màu sắc của đối tượng ha môi trường bên ngoài Tha đổi độ trong suốt của của đối tượng ha môi trường bên ngoài. Đ có th uan sát được những đối tượng ho c những quá trình, s dụng các chất phụ gia màu, hùynh quang. Nếu các chất phụ gia đ đ được s dụng, dùng các nguyên t đánh ấu. S dụng các hình vẽ, ký hiệu thích hợp. 33. Nguyên tắc đồng nhất Những đối tượng, tương tác với đối tượng cho trước, phải được làm t cùng một vật liệu (ho c t vật liệu g n về các tính chất) với vật liệu chế tạo đối tượng cho trước. Phương pháp nghiên cứu Khoa học trong Tin học Lương Minh Huấn Trang 12 34. Nguyên tắc phân hủy ho c tái sinh các ph n Ph n đối tượng đ hoàn thành nhiệm vụ ho c trở nên không c n thiết phải tự phân hủ hoà tan, ba hơi.. ho c phải biến dạng. Các ph n mất mát của đối tượng phải được phục hồi trực tiếp trong quá trình làm việc. 35. Thay đổi các thông số hoá lý của đối tượng Tha đổi trạng thái đối tượng. Tha đổi nồng độ ha độ đậm đ c. Tha đổi độ dẻo Tha đổi nhiệt độ, th tích. 36. S ụng chuy n pha S dụng các hiện tượng nảy sinh trong quá trình chuy n pha như: tha đổi th tích, toả hay hấp thu nhiệt lượng... 37. S ụng sự nở nhiệt S dụng sự nở (hay co) nhiệt của các vật liệu. Nếu đ ng sự nở nhiệt, s dụng với vật liệu có các hệ số nở nhiệt khác nhau. 38. S ụng các chất oxy hoá mạnh Tha không kh thường bằng không khí giàu oxy. Thay không khí giàu oxy bằng chính oxy. Dùng các bức xạ ion hoá tác động lên không khí ho c oxy. Phương pháp nghiên cứu Khoa học trong Tin học Lương Minh Huấn Trang 13 Thay oxy giàu ozon (ho c oxy bị ion hoá) bằng chính ozon. 39. Thay đổi độ trơ Tha môi trường thông thường bằng môi trường trung hoà. Đưa thêm vào đối tượng các ph n , các chất , phụ gia trung hoà. Thực hiện quá trình trong chân không. 40. S ụng các vật liệu hợp thành composit Chuy n t các vật liệu đồng nhất sang s dụng những vật liệu hợp thành (composite). Hay nói chung s dụng các vật liệu mới. II. Phân tích sự phát triển dòng hệ điều hành windows Hệ điều hành windows ngày nay vẫn được xem là hệ điều hành được s dụng phổ biến nhất trên thế giới. Với nhiều t nh năng thân thiện, hệ điều hành win ows đ mang lại cho người dùng những tiện ích làm việc vô cùng hiệu quả và d dàng trong việc s dụng. H c ng đi m lại lịch s phát tri n của hệ điều hành này. 1. MS DOS 1.0 năm 1981) Vào ngà 12 tháng 8 năm 1981, I M giới thiệu chiếc máy tính cá nhân có s dụng hệ điều hành 16 bit của Microsoft, với tên chính thức PC DOS 1.0, đây là phát minh của chàng trai trẻ Bill Gate. Tên gọi MS-DOS chỉ được biết đến k t tháng 5 năm 1982 MS-DOS 1.25). Sau đ , Microsoft l n lượt cho ra đời các phiên bản tiếp theo của MS-DOS song song cùng với PC-DOS. MS-DOS 5.0 ra đời vào tháng 6 năm 1991 bao gồm nhiều t nh năng mới như uản lý bộ nhớ (MEMMAKER.EXE), trình soạn thảo văn bản (MS-DOS Editor), ngôn Phương pháp nghiên cứu Khoa học trong Tin học Lương Minh Huấn Trang 14 ngữ lập trình QBASIC đ trở nên phổ biến một thời trước khi MS-DOS 6.22 ra đời vào tháng 6 năm 1994. MS-DOS 6.22 cũng là phiên bản DOS cuối c ng được chạy như một hệ điều hành độc lập stan alon v rsion . Sau khi Win ows 95 ra đời vào năm 1995, các phiên bản MS-DOS tiếp th o đều được phát hành đi kèm với Windows, ch ng hạn như MS-DOS 7.0 (8/1995) là nền đ cho Windows 95 khởi động, và MS-DOS 8.0 đi kèm với Windows ME. Đâ cũng là phiên bản cuối cùng của hệ điều hành này. Quá tr nh định dạng đĩa t Đĩa mềm ha đĩa cứng logic) trong MS-DOS sẽ chia không gian đĩa đ ra làm 2 ph n cơ bản là: Vùng hệ thống (System Area) và vùng dữ liệu Data Ar a . Đồng thời hệ thống ghi các thông tin c n thiết vào vùng hệ thống đ chuẩn bị cho việc lưu trữ và quản lý dữ liệu sau này. Các nguyên tắc sáng tạo được áp dụng :  Nguyên tắc phân nhỏ Ví dụ : quản lý bộ nhớ : không gian đĩa chia ra làm 2 phân cơ bản là vùng hệ thống và vùng dữ liệu  Nguyên tắc chứa trong : Ví dụ : MS DOS 5.0 chứa nhiều t nh năng uản lý bên trong nó.  Nguyên tắc phẩm chất cục bộ : Ví dụ : mỗi t nh năng của MS DOS đều mang một t nh năng riêng đ giải quyết những công việc riêng. 2. Win ows 3.0 năm 1990 Vào ngà 22 tháng 5 năm 1990, Microsoft giới thiệu Windows 3.0 với giao diện đồ họa cho người dùng, hỗ trợ VGA, và hiệu ứng 3D giống như với những phiên bản Phương pháp nghiên cứu Khoa học trong Tin học Lương Minh Huấn Trang 15 hiện nay. Hệ điều hành nà đ được giới thiệu cùng với Program Manager và File Manag r, đâ là hệ điều hành đ u tiên thực sự mang lại thành công cho Microsoft. Sau đ Microsoft đ phát tri n lên dòng windows 3.1. Windows 3.1 làm việc tương tự như Win ows 3.0 và MS-DOS 7.11. Nó có tích hợp sẵn DOS và MS-DOS Prompt (nay là Command Prompt). Windows 3.1 là nguồn khởi đ u cho các thành công khác như Win ows 95, 98, 2000, NT, XP và 7. Đĩa cứng: Vào thời đi m ấ ,Win ows 3.1 ng đĩa cứng loại FAT16 của DOS. FAT16 nổi tiếng là rất ổn định lúc bấy giờ. Sau đ , FAT32 là thế hệ 2 của FAT16 ra mắt, 25% máy Windows 3.1 đ nâng cấp lên đĩa cứng FAT32. Với Print Manager (nay là Print Management) giúp việc in ấn rất d dàng. Các loại máy in HP hồi đ rất được ưa chuộng. Nhất là dòng Jet vì in rất đẹp và tiết kiệm giấy. Windows 3.1 là một hệ điều hành giúp việc in rất d dàng. Các nguyên tắc sáng tạo :  Nguyên tắc chuy n sang chiều khác Ví dụ : T MS DOS, s dụng giao diện dòng lệnh, win ows 3.0 đ chu n sang giao diện đồ họa.  Nguyên tắc kế th a Ví dụ : Windows 3.0 kế th a những ưu việt t các phiên bản trước và tạo ra sự kế th a cho các phiên bản về sau  Nguyên tắc linh động : Ví dụ : với print manager, windows 3.1 giúp việc in ấn rất d dàng với bất k loại máy in nào. Phương pháp nghiên cứu Khoa học trong Tin học Lương Minh Huấn Trang 16 3. Win ows NT 3.1 năm 1993 Microsoft chính thức phát hành Windows NT Advanced Server 3.1 vào ngày 24 tháng 10 năm 1993. Hệ điều hành này cho phép các công ty có th s dụng mạng LAN và được giới thiệu giao diện lập tr nh API Win32. “Win ows NT được sinh ra không chỉ đ tha đổi cách thức các doanh nhân s dụng máy tính vào nhu c u kinh doanh của m nh”, ill Gat phát bi u trong l ra mắt hệ điều hành này. Các nguyên tác sáng tạo :  Nguyên tắc phản hồi Ví dụ : Các máy tính s dụng hệ điều hành trong mạng LAN nên có th g i thông tin qua lại, phản hồi với nhau.  Nguyên tắc tự phục vụ : Ví dụ : Người s dụng s dụng hệ điều hành đ phục vụ cho nhu c u kinh doanh của mình. 4. Windows for workgroup 3.11 Được phát tri n dựa trên Windows 3.1, hệ điều hành nà đ thêm t nh năng làm việc theo nhóm ngang hàng (peer-to-peer) và hỗ trợ làm việc theo vùng. Máy tính cá nhân dựa trên nền tảng của Win ows đ l n đ u tiên được hoạt động trên mạng và dựa trên quan hệ chủ/khách (Client/Server). Hệ điều hành nà cũng được phát tri n lên thành Windows NT Workstation 3.5, hệ điều hành được phát tri n cho việc hỗ trợ những ứng dụng cao cấp và mạng chia sẻ dữ liệu và máy in Netware. Các nguyên tác sáng tạo :  Nguyên tắc phản hồi Phương pháp nghiên cứu Khoa học trong Tin học Lương Minh Huấn Trang 17 Ví dụ : Các máy tính s dụng hệ điều hành trong mạng LAN nên có th g i thông tin qua lại, phản hồi với nhau.  Nguyên tắc kế th a Ví dụ : hệ điều hành win ows NT 3.11 được xây dựng t hệ điều hành windows 3.1  Nguyên tắc linh động Ví dụ : sự hỗ trợ của các ứng dụng cao cấp giúp cho hệ điều hành tối ưu h a trong việc thực hiện các công việc khác nhau. 5. Win ows 95 năm 1995) Được phát hành vào tháng Tám năm 1995, hệ điều hành này là sự thay thế cho hai phiên bản cũ của Win ows là 3.1 và DOS. T nh năng ch nh của hệ điều hành này là màn hình, thanh tác vụ và Start M nu được ra mắt, những t nh năng nà vẫn còn tồn tại đến những phiên bản hiện nay. Hệ điều hành nà cũng được tích hợp DOS làm nhiệm vụ liên kết giữa Windows với ph n cứng máy tính. Win ows 95 được th a hưởng những tính chất ưu việt của các hệ điều hành trước, như giao iện đồ họa tương tác, cho đến nay vẫn được s dụng trong phiên bản mới nhất, Windows 7, cộng thêm nhiều t nh năng mới; như hỗ trợ rộng rãi các thiết bị hơn, hỗ trợ thiết bị kết nối qua cổng US , được kèm thêm phiên bản Internet Explorer 4, hỗ trợ các ứng dụng 32 bit, hỗ trợ tên tập tin ài đến 255 kí tự. Các nguyên tác sáng tạo :  Nguyên tắc linh động : Ví dụ : hỗ trợ thiết bị kết nối qua cổng USB dẫn đến việc quản lý các thiết bị linh động và d dàng s dụng các thiết bị rộng r i hơn. Phương pháp nghiên cứu Khoa học trong Tin học Lương Minh Huấn Trang 18 6. Windows NT 4.0 (1996) Được giới thiệu vào tháng Bảy năm 1996, hệ điều hành này có 4 phiên bản Workstation, Terminal Server và hai phiên bản dành cho máy chủ. Đâ là l n đ u tiên Internet Explorer xuất hiện và s dụng giao diện cải tiến của Windows 95. Những t nh năng khác bao gồm hỗ trợ các ứng dụng cho fax, W bs rv r, và chương trình e-mail. Các nguyên tắc sáng tạo :  Nguyên tắc rẻ tha cho đắt Ví dụ : tùy vào nhu c u mà người dùng chọn 1 trong những phiên bản mà Microsoft cung cấp, o đ giá thành sẽ rẻ hơn với t ng sản phẩm.  Nguyên tắc phân nhỏ Ví dụ : những t nh năng khác nhau sẽ được hỗ trợ bởi các ứng dụng khác nhau. 7. Windows 98 năm 1998) Được ra mắt vào tháng Sáu năm 1998, hệ điều hành nà được m như là bản nâng cấp t Win ows 95. Nhưng được tích hợp Internet Explorer vào trong giao diện người dùng và chương tr nh uản lý file Explorer. Phiên bản 98 SE được ra mắt vào năm 1999, bao gồm các t nh năng Int rn t Conn ction Sharing, N tM ting 3.0 và DirectX API 6.1. Các nguyên tắc sáng tạo :  Nguyên tắc chứa trong : Phương pháp nghiên cứu Khoa học trong Tin học Lương Minh Huấn Trang 19 Ví dụ : windows 95 tích hợp internet explorer vào trong giao diện người dùng và chương tr nh uản lý file explorer, trong mỗi chương tr nh lại có sự quản lý các file riêng. 8. Windows 2000 năm 2000) Được phát hành vào ngà 17 tháng 2 năm 2000, hệ điều hành này làm việc trên cả máy chủ lẫn má đ bàn, nhưng với những tính năng uan trọng như Activ Directory, Microsoft l n đ u tiên đ lật đổ sự thống thị của Novell trong quản lý môi trường mạng. Win ows 2000 cũng là hệ điều hành đ u tiên hỗ trợ Kerberos và tích hợp sẵn Terminal Services. Có 4 bản Windows 2000 t thấp đến cao: Professional, Server,Advanced Server, và Datacenter Server. Microsoft còn phát hành Windows 2000 Advanced Server Limited Edition và Windows 2000Datacenter Server Limited Edition vào năm 2001 đ chạy trên nền tảng Intel x64. Các nguyên lý sáng tạo :  Nguyên tắc rẻ tha cho đắt Ví dụ : tùy vào nhu c u mà người dùng chọn 1 trong những phiên bản mà Microsoft cung cấp, o đ giá thành sẽ rẻ hơn với t ng sản phẩm.  Nguyên tắc chứa trong Ví dụ : hệ điều hành windows 2000 có th làm việc trên cả máy chủ lẫn máy đ bàn. 9. Windows ME năm 2000) Thường được nhắc đến như một phiên bản hệ điều hành gây thất vọng của Microsoft, Mill nnium E ition được tung ra vào tháng Mười Hai năm 2000 và là hệ Phương pháp nghiên cứu Khoa học trong Tin học Lương Minh Huấn Trang 20 điều hành cuối cùng s dụng nhân của hệ điều hành 9. . Đâ là hệ điều hành chuy n giao giữa 98 với XP, và cũng là phiên bản đ u tiên c t nh năng S st m R stor . Các nguyên lý sáng tạo :  Nguyên lý dự phòng Ví dụ : t nh năng s st m r stor đ thực hiện phục hồi lại hệ thống khi có xảy ra trục tr c, hư hỏng. 10. Win ows XP năm 2001 Được đồng chủ tịch của Microsoft Jim Allchin giới thiệu vào ngà 25 tháng 10 năm 2001. Đâ là phiên bản dành cho cả đối tượng doanh nghiệp và gia đ nh ựa trên nền tảng Windows 2000, với ba phiên bản và lỗi chính, với bản SP2 hướng vào bảo mật. Sau hơn 7 năm hoạt động, theo báo cáo của Forr st r vào tháng 2 năm 2009 th XP vẫn là hệ điều hành được 71% máy tính cá nhân s dụng. Windows XP nổi tiếng nhờ khả năng ổn định và hiệu quả được nâng cao so với các phiên bản 9x của Microsoft Windows. Win XP có giao diện đồ họa được thiết kế lại đáng k , một sự tha đổi mà Microsoft quảng cáo là thân thiện với người ng hơn các phiên bản trước của Windows. Một khả năng uản lý ph n mềm mới có tên Side-by-Side Assembly được giới thiệu đ tránh "DLL hell", là một tai họa cho các phiên bản 9 hướng người tiêu dùng của Win ows. N cũng là phiên bản Win ows đ u tiên s dụng kích hoạt sản phẩm đ chống lại các bản sao chép bất hợp pháp, một sự hạn chế không thích hợp với một số người dùng và những người ủng hộ quyền riêng tư. Win ows XP cũng bị một số người dùng chỉ trích vì các lỗ hổng bảo mật, tích hợp quá ch t với các ứng dụng như Internet Explorer 6 và Windows Media Player, và vì các khía cạnh của giao diện người dùng m c định. Phương pháp nghiên cứu Khoa học trong Tin học Lương Minh Huấn Trang 21 Các phiên bản sau với Service Pack 2, và Internet Explorer 7 đ giải quyết một số các lo ngại này. Các nguyên lý sáng tạo :  Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ Ví dụ : windows xp s dụng t nh năng k ch hoạt sản phẩm đ ki m tra các sản phẩm có bị sao chép hay không, loại bỏ những sản phẩm sao chép và không cho phép người dùng s dụng những sản phẩm này.  Nguyên tắc tha đổi đối tượng : Ví dụ : windows xp cải biên lại giao diện đồ họa đ phù hợp với người dùng. 11. Windows server 2003 năm 2003) Được giới thiệu vào ngàu 24 tháng 4 năm 2003, hệ điều hành nà đ được cải tiến nhiều t nh năng bảo mật và khả năng cấu hình, bao gồm cả khả năng thiết lập các nguyên tắc trong mạng. Win ows S rv r 2003 R2 được ra mắt vào tháng 12 năm 2005 thêm nhiều t nh năng uản lý như văn ph ng ch nh, má chủ dữ liệu, máy chủ in ấn và tích hợp nhận dạng. .Các nguyên tắc bảo mật  Nguyên tắc linh động Ví dụ : khả năng thiết lập các nguyên tắc trong mạng mà windows server 2003 đ m lại, cũng như các t nh năng như văn ph ng ch nh,… mà win ows server 2003 R2 thêm vào. Phương pháp nghiên cứu Khoa học trong Tin học Lương Minh Huấn Trang 22 12. Windows Vista năm 2007) Sau bả năm phát tri n, Vista được ra mắt vào ngày 30 tháng 3 năm 2007 cho người ng đơn lẻ và ngà 30 tháng 11 năm 2006 cho người dùng thuộc các doanh nghiệp, đ g p phải nhiều sự lạnh nhạt của người dùng khi không th tương th ch với rất nhiều các ứng dụng. CEO của Microsoft là St v allm r đ cố gắng thuyết phục người dùng rằng Vista là tương lai của công nghệ, nhưng khi hé lộ về Windows 7 trong thời gian di n ra Hội nghị các chuyên gia phát tri n năm 2009 đ đánh ấu chấm hết cho “cuộc sống” của Vista. Microsoft đ bỏ ra 5 năm đ phát tri n Vista nên nó có nhiều t nh năng mới. Người dùng có th theo dõi màn hình một ứng dụng bằng cách trỏ chuột vào bi u tượng trên thanh taskbar. Một trong số những ứng dụng mới là Si bar. Người dùng có th đ t các gadget lên Sidebar, ví dụ như lịch, đồng hồ, ghi chú, khung ảnh (Sau này, ở Win ows 7, người dùng có th đ t chúng trực tiếp lên sktop . Vista cũng đi kèm với Windows Defender (có th tải về mi n ph cho Win ows XP đ phòng chống spyware. Các nguyên tắc sáng tạo :  Nguyên tắc linh động Ví dụ : windows Vista cho phép người ng đ t các gadget theo ý muốn của mình  Nguyên tắc dự phòng Ví dụ : win ows Vista cho phép người dùng tải trực tiếp Windows Defender đ phòng chống các spyware Phương pháp nghiên cứu Khoa học trong Tin học Lương Minh Huấn Trang 23 13. Windows server 2008 năm 2008) Được giới thiệu vào ngà 27 tháng 2 năm 2008 và được xây dựng trên nền tảng tương tự như Vista, hệ điều hành nà đ c t nh năng mới như S rv r Cor , ngu ên tắc cho Active Directory, công nghệ ảo hóa Hyper-V, PowerShell, và Server Manager. Phiên bản R2 của hệ điều hành nà đ được th nghiệm vào tháng Một năm 2009 với add-on Live Migration của công nghệ Hyper-V. Windows Server 2008 tích hợp công nghệ ảo hóa giúp doanh nghiệp khai thác tối đa hiệu suất của hệ thống ph n cứng trên nền x64. Công nghệ Hyper-V được tích hợp sẵn trong CPU của AMD/Intel với dung lượng cỡ 2MB giúp ổn định và bảo mật, tương th ch với hệ thống CPU đa nhân, và t ch hợp với công cụ quản trị tập trung SCVMM 2010.Ảo hóa của Microsoft phát tri n tập trung vào 6 lĩnh vực: ảo hóa máy chủ (Server Virtualization), ảo hóa trình di n (Presentation Virtualization), ảo hóa ứng dụng (Application Virtualization), ảo hóa desktop (Desktop Virtualization), ảo h a lưu trữ(StorageVirtualization) và ảo hóa mạng (NetworkVirtualization). Các nguyên lý sáng tạo :  Nguyên lý vạn năng Ví dụ : t nh năng ảo hóa giúp windows server 2008 có th làm được nhiều việc như lưu trữ, ảo hóa mạng,…. 14. Windows 7 năm 2009) Không giống hệ điều hành tiền nhiệm, Windows 7 là một bản nâng cấp lớn hơn t Vista, với mục đ ch c th tương th ch đ đủ với các tr nh điều khi n thiết bị, ứng dụng, và ph n cứng đ tương th ch với Windows Vista. Những giới thiệu về hệ điều hành này của Microsoft trong năm 2008 tập trung vào khả năng hỗ trợ tiếp úc đa đi m, một Windows Shell mới được thiết kế lại với một taskbar mới, một hệ thống Phương pháp nghiên cứu Khoa học trong Tin học Lương Minh Huấn Trang 24 mạng gia định có tên gọi HomeGroup, và các cải tiến về hiệu suất. Một số ứng dụng đi kèm trong những thế hệ trước của Microsoft Win ows, đi n hình nhất là Windows Movie Maker vàWindows Photo Gallery, không có sẵn trong hệ điều hành nà ; tha vào đ , chúng được cung cấp riêng rẽ (mi n ph như một ph n của bộ Windows Live Essentials. Các nguyên tắc sáng tạo :  Nguyên tắc phân hủy, tái tạo : Ví dụ : các ứng dụng như win ows movi mak r không c s n, nhưng khi người dùng c n, chúng được cấp mi n ph đ phục vụ người dùng.  Nguyên tắc tha đổi màu sắc Ví dụ : windows 7 hổ trợ tiếp úc đa đi m, người dùng có th trực tiếp điều khi n lên màn hình của máy tính III. Kết luận Qua sự phân tích các nguyên tắc sáng tạo của quá trình phát tri n của dòng hệ điều hành windows, ta thấy có rất nhiều nguyên tắc sáng tạo được áp dụng, và hiệu quả là cứ mỗi phiên bản, windows lại đ m đến cho người dùng những sự mới mẻ, tiện lợi và hiệu quả cao hơn. Qua đ , ta thấy sáng tạo thực sự mở ra cho con người rất nhiều cơ hội đ vươn lên nắm vững lấy những công nghệ hiện đại. Việc nắm vững các nguyên tắc sáng tạo giúp con người d n hình thành trong bản thân mình những su nghĩ sáng tạo và t đ n tiến đến những hành động sáng tạo hơn trong cuộc sống cũng như trong công việc hàng ngày. Phương pháp nghiên cứu Khoa học trong Tin học Lương Minh Huấn Trang 25 Tài liệu tham khảo [1] Phan Dũng, Các thủ thuật sáng tạo cơ bản, Nhà xuất bản Trẻ-2010 [2] Hoàng Kiếm, Slides bài giảng môn ‘‘PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC’’, Đại học Công nghệ Thông tin – ĐHQG TPHCM – 2012 [3] website:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf1211026_luong_minh_huan_0887.pdf
Luận văn liên quan