Đề tài Phương thức vận tải tàu chuyến

- This contract is made in 04 copies, each party keeps two copies and have the same legal effect as of the date of signature of the contract Party A bar Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản và có hiệu lực pháp lý như nhau kể từ ngày ký đến ngày Bên A thanh lý hợp đồng.

pptx72 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2905 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phương thức vận tải tàu chuyến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bấm & sửa kiểu tiêu đề Bấm & sửa kiểu tiêu đề Mức hai Mức ba Mức bốn Mức năm 02/11/2013 ‹#› Môn : Vận tải và Bảo hiểm Ngoại thương Giảng viên: Th.s Nguyễn Thị Dược BÀI THUYẾT TRÌNH UEH Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh Nhóm 4 : Đề tài : Phương thức vận tải tàu chuyến Trần Bảo Hà Trương Hải Lâm Hà Thị Luyến Nguyễn Yến Nhi Long Thị Thùy Trang Khái niệm và đặc điểm phương thức cho thuê tàu chuyến Hợp đồng thuê tàu chuyến Mẫu hợp đồng thuê tàu chuyến chở dầu Nội Dung III II Khái niệm và đặc điểm cho thuê tàu chuyến I 1. Khái niệm Là tàu chạy rông, đáp ứng nhu cầu bất thường của khách hàng Tàu chạy không theo một tuyến cố định, không ghé qua những cảng cố định và không theo một lịch trình định trước. Mang tính chất khu vực 2. Đặc điểm Khái niệm và đặc điểm cho thuê tàu chuyến I II III Tàu chuyến thường vận chuyển hàng có khối lượng lớn, thường chở đầy hàng và có tính thuần nhất. Cấu tạo đơn giản: thường có 1 boong, miệng hầm rộng thuận lợi cho việc xếp dỡ, rót hàng xuống tàu 2. Đặc điểm Khái niệm và đặc điểm cho thuê tàu chuyến I II III Đk chuyên chở, cước, chi phí xếp dỡ hàng lên xuống tàu được quy định cụ thể trong HĐ thuê tàu Tốc độ chậm: 14 – 16 hải lý/h. Tàu không có trang thiết bị xếp dỡ riêng, phải thuê Khái niệm và đặc điểm cho thuê tàu chuyến I II III So sánh Tàu chợ Tàu chuyến Điều kiện chuyên chở Đơn phương áp đặt, do chủ tàu đưa ra trên B/L Được thỏa thuận trong hợp đồng thuê tàu Phí Do hãng tàu quy định, giá cao, ổn định Cước thấp hơn ( do ko có chi phí xếp dỡ ), cước thường xuyên biến động, phụ thuộc nhiều yếu tố Khái niệm và đặc điểm cho thuê tàu chuyến I II III 3. Phương thức thuê tàu chuyến Khái niệm Shipowner cho Charterer thuê toàn bộ hay 1 phần chiếc tàu để chuyên chở hàng hóa từ cảng này đến cảng khác bằng 1 VB gọi là HĐ thuê tàu ( Voyage charter party, V(C/P) hay V C/P ) Hợp đồng được tự do thỏa thuận các điều kiện Chủ tàu Ship owner Hợp đồng thuê tàu chuyến Voyage charter party Người thuê tàu (Charterer) Khái niệm và đặc điểm cho thuê tàu chuyến I II III 4. Trình tự các bước thuê tàu Charterer SHIP OWNER B/L BROKER 5 1 2 3 4 6 Khái niệm và đặc điểm cho thuê tàu chuyến I II III 4. Trình tự các bước thuê tàu  Ng thuê tàu nhờ ng môi giới tìm tàu và hỏi tàu  Chào tàu hỏi tàu của ng môi giới Đàm phán giữa người môi giới và ng cho thuê.  Ng môi giới thông báo KQ đàm phán cho người thuê.  Kí kết HĐ giữa ng thuê và ng cho thuê  Thực hiện HĐ Khái niệm và đặc điểm cho thuê tàu chuyến I II III Người chuyên chở chịu rằng buộc của 2 văn bản: C/P: Hợp đồng thuê tàu ( giữa người thuê và người cho thuê) B/L: Vận đơn ( người phát hành và người cầm vận đơn) C/P và B/L độc lập với nhau 4. Trình tự các bước thuê tàu Sau khi nhận hàng, chủ tàu sẽ phát hành B/L theo yêu cầu của chủ hàng ( Vận đơn theo Hợp đồng thuê tàu ) Thuê chuyến 1: khai thác ở 1 cảng 1 Thuê chuyến 1 khứ hồi: khai thác ở 2 cảng Thuê chuyến 1 liên tục: hàng nhiều, thời gian chở dài Thuê chuyến 1 liên tục khứ hồi: giá cước thấp Thuê khoán: quan tâm đến thời gian và hàng 2 3 4 5 6 7 Thuê bao toàn bộ tàu: quan tâm đến tàu Thuê định hạn Các hình thức thuê Thuê định hạn: Thuê tàu trong một thời gian dài để vận chuyển, có lượng hàng lớn cần vận chuyển, tránh sự thay đổi biến động thị trường. Chủ động trong việc khai thác tàu lấy cước. Quyền sử dụng tàu được chuyển nhượng trong thời gian được quy định trong hợp đồng thuê định hạn Khái niệm và đặc điểm của cho thuê tàu chuyến I III Hợp đồng cho thuê tàu chuyến II 1. Khái niệm Là một VB trong đó ng cho thuê tàu cam kết sẽ chuyên chở hàng hoá từ cảng này đến cảng khác theo yêu cầu của ng thuê tàu còn người thuê cam kết sẽ thanh toán cước phí. Hợp đồng cho thuê tàu chuyến I III II 2. Các mẫu hợp đồng thuê tàu thường gặp Mẫu HĐ: Nhằm để tham khảo, cơ sở đàm phán khi có nhu cầu thuê tàu chuyến, quy phạm tùy ý, không bắt buộc ( chú ý vấn đề chỉnh sửa) Có hơn 60 loại mẫu HĐ khác nhau - Mẫu HĐ có t/chất tổng hợp: hàng bách hóa, mẫu hợp đồng GENCON do BIMCO PH 1922, đã sửa đổi 1976 và 1994 -> sử dụng rộng rãi - Mẫu HĐ có t/chất chuyên dùng Hợp đồng cho thuê tàu chuyến I III II 2. Các mẫu hợp đồng thuê tàu thường gặp Mẫu chuyên dùng: Chở gỗ: Mẫu hợp đồng chở gỗ của Nga ( Russwood ) Chở than: Mẫu hợp đồng chở than của Balan ( Polcoal Voy ) Chở đường: Mẫu hợp đồng chở đường của Cuba ( Cuba Sugar Voy ) Chở xi măng: Mẫu hợp đồng chở của Mỹ Hợp đồng cho thuê tàu chuyến I III II 3. Nội dung của mẫu hợp đồng  Chủ thể là người ký hợp đồng, chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng ( tên địa chỉ) - Người cho thuê: Shipowner, Carrier ( khai thác tàu lấy cước). Không xác định Carrier thì Shipowner là người chuyên chở - Người thuê: người bán: CIF,CFR người mua FOB Hợp đồng cho thuê tàu chuyến I III II 3. Nội dung của mẫu hợp đồng  Tàu Tên tàu: muốn thay thế phải thông báo và dẫn chiếu tới C/P Quốc tịch của tàu: nơi đăng ký tàu, phản ánh qua cờ. Chất lượng tàu: phản ánh qua tuổi Trọng tải: DWT Dung tích:GRT Mớn nước Vị trí tàu Động cơ Cấp hạng của tàu: của Lloyds (1688), DNV…. Hợp đồng cho thuê tàu chuyến I III II 3. Nội dung của mẫu hợp đồng  T/gian tàu đến cảng xếp hàng (Lay day) và ngày huỷ HĐ (Cancelling day) T/gian tàu đến cảng xếp hàng: t/gian tàu phải đến cảng nhận hàng để xếp. + Quy định 1 khoảng thời gian + Quy định 1 ngày cụ thể Tàu đến sớm hơn quy định, không phải xếp, nếu xếp thì tính vào thời gian làm hàng. Tàu đến đúng, chưa có hàng, thời gian vẫn tính là thời gian làm hàng Hợp đồng cho thuê tàu chuyến I III II 3. Nội dung của mẫu hợp đồng Ngày huỷ HĐ là ngày cuối cùng của thời gian tàu phải đến cảng nhận hàng để xếp, nếu không đến có quyền hủy hợp đồng, chủ tàu chịu mọi chi phí liên quan Trường hợp không hủy: + Tàu gặp sự cố thì chủ tàu phải thông báo + Tàu đến chậm không phương hại tới lợi ích của người thuê + Chủ tàu cam kết đền bù mọi tổn thất Hợp đồng cho thuê tàu chuyến I III II 3. Nội dung của mẫu hợp đồng  Commodity Clause - Điều khoản về hàng hoá Tên hàng hoặc hàng thay thế, nếu thay thế phải dẫn chiếu tới hợp đồng. VD: 10000 MT of rice or and maize +- x% Bao bì đóng gói, kẻ ký mã hiệu rõ ràng. Số lượng hàng gửi thông thường ghi khoảng ~ TN chuyên chở hàng đầy đủ: Khi tàu vào cảng phải đủ hàng, không đủ phải chịu cước chết. Dead freight Hợp đồng cho thuê tàu chuyến I III II 3. Nội dung của mẫu hợp đồng  Cảng xếp dỡ hàng Cảng xếp/1 số cảng xếp; cảng dỡ/1 số cảng dỡ Quy định theo vùng biển do chưa xác định cảng, tàu đến điều tàu sau, không nên sử dụng Cảng xếp dỡ phải là 1 cảng an toàn + An toàn về mặt hàng hải: đủ luồng lạch độ sâu, tàu luôn đậu nổi. + An toàn về mặt chính trị XH Hợp đồng cho thuê tàu chuyến I III II 3. Nội dung của mẫu hợp đồng  Cước phí: Là khoản tiền mà người nhận thuê phải trả cho người cho thuê để chở một lô hàng và chi phí có liên quan Mức cước: 20USD/MT Đvị tính cước: Phụ thuộc vào hàng Hợp đồng cho thuê tàu chuyến I III II 3. Nội dung của mẫu hợp đồng Số lượng hàng hoá tính cước : Căn cứ tính cước Tính cước theo lượng hàng thực xếp lên tàu ở cảng đi Tính cước theo lượng hàng ở cảng dỡ, cảng đến, căn cứ theo Roroc: Report on receipt of cargo ( biên bản kết toán giao nhận hàng) Hàng chuyên chở lớn nhưng giá trị thấp, tính theo lượng hàng thực xếp lên tàu ở cảng đi trừ đi 2% tổng cước thay cho việc phải cân lại hàng ở cảng đến Hợp đồng cho thuê tàu chuyến I III II 3. Nội dung của mẫu hợp đồng Thời gian thánh toán cước: Cước trả trước: Prepaid Cước trả sau: Collect, trả tiền mới cấp D/O Trả trước một phần. Tiền thanh toán cước thường dùng ngoại tệ mạnh như USD. Hợp đồng cho thuê tàu chuyến I III II 3. Nội dung của mẫu hợp đồng  CP xếp dỡ hàng hoá lên xuống tàu CP xếp dỡ theo tàu chợ (Liner terms): TN thuộc về chủ tàu nhưng k quy định về t/gian xếp dỡ và thưởng phạt xếp dỡ. Miễn CP xếp hàng cho ng chuyên chở: FI free in. TN xếp hàng lên tàu thuộc về ng bán. Hợp đồng cho thuê tàu chuyến I III II 3. Nội dung của mẫu hợp đồng Miễn CP dỡ hàng cho ng chuyên chở freeout FO Miễn CP xếp dỡ cho ng chuyên chở free in and out FIO Miễn xếp dỡ, sắp xếp, san cào FIOST Không áp dụng điều chỉnh mối quan hệ giữa người mua và người bán, điều chỉnh quan hệ giữa tàu và người thuê. Hợp đồng cho thuê tàu chuyến I III II 3. Nội dung của mẫu hợp đồng  T/gian xếp dỡ hàng hoá (Laytime): t/gian cho phép để người thuê tàu thực hiện công việc xếp dỡ hàng hoá lên xuống tàu theo quy định của hợp đồng Cách quy định t/gian xếp dỡ: - Quy định thời gian xếp dỡ chung: ví dụ xếp dỡ 20 ngày, sau khi kết thúc mới biết thưởng phạt xếp dỡ. - Quy định thời gian xếp riêng dỡ riêng: xếp 10 ngày dỡ 12 ngày. - Mức xếp dỡ: tính được thời gian xếp dỡ = khối lượng hàng hoá/NS xếp dỡ của cảng. Ví dụ 1000MT/ngày/cả tầu, chú ý nắm chắc mức xếp dỡ của cảng. - Xếp dỡ theo tập quán nhanh ở cảng CQD Hợp đồng cho thuê tàu chuyến I III II 3. Nội dung của mẫu hợp đồng Đơn vị tính thời gian xếp dỡ Ngày (days) ít dùng chưa phản ánh ngày lễ,thời tiết Ngày liên tục Running days chưa phản ánh được ngày làm việc - Working days (ngày làm việc) ngày làm việc chính thức của cảng không tính ngày lễ, chủ nhật - Working days of 24 hours: 24h làm việc tính một ngày - WD of 24 consecutive hours: liên tục 24h - Weather WD (ngày làm việc thời tiết cho phép) Hợp đồng cho thuê tàu chuyến I III II 3. Nội dung của mẫu hợp đồng Cách quy định thời gian xếp dỡ - To be loaded 10 WD of 24 consecutive hours, Sunday and holidays excepted - To be loaded 10 WD of 24 consecutive hours, Sunday and holidays even used, có làm tranh thủ, không tính thời gian làm hàng - To be loaded 10 WD of 24 consecutive hours, Sunday and holidays unless used, không bắt làm CN, ngày lễ, nếu làm tính vào thời gian làm hàng, phổ biến áp dụng Hợp đồng cho thuê tàu chuyến I III II 3. Nội dung của mẫu hợp đồng Mốc tính t/gian xếp dỡ: phụ thuộc vào ngày giờ đưa và chấp nhận thông báo sẵn sàng xếp dỡ- NOR notice of Readiness tàu thoả mãn 3 đk: 1. Tàu đã cập cầu hay đi vào vùng TM quy định của cảng để làm hàng. 2. Tàu đã hoàn tất thủ tục vào cảng. 3. Các hầm quầy hàng, trang thbị phải trong tư thế nhận hàng để xếp hoặc trong tư thế sẵn sàng giao hàng. Hợp đồng cho thuê tàu chuyến I III II Laytime trong mẫu hợp đồng POLCOALVOY’ 76. Nguồn: www.dieukhientaubien.net Hợp đồng cho thuê tàu chuyến I III II 3. Nội dung của mẫu hợp đồng Theo mẫu HĐ GENCON: - Nếu NOR đưa trước 12 h trưa của ngày làm việc đã định, thời gian xếp dỡ tính từ 13 h chiều. - Nếu NOR được đưa vào buổi chiều của ngày làm việc đã định, thời gian xếp dỡ tính từ 6 giờ buổi sáng của ngày làm việc hôm sau. Hợp đồng cho thuê tàu chuyến I III II 3. Nội dung của mẫu hợp đồng Một số mẫu HĐ có in sẵn điều khoản 4 W - W: WIPON (Whether input or not) cho dù tàu đã cập cảng chưa - W: WIBON (Whether in perth or not) cho dù tàu đã cập cầu cảng - W: WIFPON (Whether in free, practique or not) cho dù tàu đã hoàn thành hoàn tất thủ tục kiểm dịch chưa - W: WICCON (Whether in clear customs or not) cho dù tàu đã hoàn thành thủ tục hay chưa 4W vẫn tính thời gian làm hàng, nên gạch bỏ 4w và đưa vào 3 điều kiện thông thường Hợp đồng cho thuê tàu chuyến I III II 3. Nội dung của mẫu hợp đồng  Thưởng phạt xếp dỡ nhanh chậm Demurriage ( tiền phạt xếp dỡ chậm ): khoản tiền mà ng thuê phải trả cho chủ tàu về việc xếp dỡ hàng hoá chậm hơn so với HĐ. - T/gian bị phạt: Đã bị phạt là phạt liên tục (Running days) - Mức phạt: + Quy định chung cho cả tàu/ngày: 2000 USD/ngày + Quy định chung cho 1 tấn dung tích đăng kí/ngày: 2 USD/GRT hoặc DWT Hợp đồng cho thuê tàu chuyến I III II 3. Nội dung của mẫu hợp đồng Dispatch: thưởng xếp dỡ nhanh là khoản tiền mà chủ tàu phải trả cho ng thuê về việc xếp dỡ hàng nhanh hơn so với t/gian quy định của HĐ - Mức thưởng thông thường = ½ mức phạt + Thưởng cho cả tàu/ngày 1000 USD/ngày/tàu + Thưởng cho tấn trọng tải - GRT hay tấn dung tích DWT/ngày Hợp đồng cho thuê tàu chuyến I III II 3. Nội dung của mẫu hợp đồng - T/gian thưởng: + Thưởng cho tất cả t/gian tiết kiệm được (time saved) cả ngày lễ và chủ nhật + Thưởng cho t/gian làm việc tiết kiệm được (Working time saved only) Cách tính thưởng phạt: - Tính bù trừ: thưởng – phạt - Tính thưởng riêng phạt riêng, chủ hàng thiệt Hợp đồng cho thuê tàu chuyến I III II 3. Nội dung của mẫu hợp đồng  Trách nhiệm và miễn trách của chủ tàu Trách nhiệm: - Cung cấp tàu đủ khả năng đi biển - Điều tàu đến cảng nhận hàng - Hướng dẫn ng thuê tàu thực hiện công việc xếp dỡ hàng hoá lên xuống tàu - PH 1 bộ VĐ cho ng gửi hàng khi nhận hàng để chở - Điều khiển tàu chạy trên biển với tốc độ hợp lí - Chăm sóc, bảo quản hàng hoá trong quá trình chuyên chở - Không được miễn trách đối với lỗi hàng vận Hợp đồng cho thuê tàu chuyến I III II 3. Nội dung của mẫu hợp đồng Miễn trách : - Do thiên tai tai nạn bất ngờ hoặc do TH BKK - Do chiến tranh đình công hoặc hành động của kẻ thù tổn thất thiệt hại do ẩn tì nội tì hay bản chất đặc biệt của hàng hoá 11. Trọng tài 12. Luật xét xử: Luật hàng hải Anh và Mĩ I Mẫu hợp đồng thuê tàu chở dầu Hợp đồng cho thuê tàu chuyến II III Socialist Republic of Vietnam Independence - Freedom – Happiness Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc VOYAGE CHARTER PARTY INLAND PETROLEUM TRANSPORTATION HỢP ĐỒNG THUÊ TÀU CHUYẾN VẬN CHUYỂN XĂNG DẦU THỦY NỘI ĐỊA Charterer Carrier Voyage charter party ( Petro VN Transportation Corp ) ( Alliance Logistics Management INC ) - Address: 384 Hoang Dieu, Dist 4, HCMC - Tel:... Fax: … - Representative: Mr. Ta Duc Tien ( General Director ) - Referred to as Party A - Address: 19 NTMK, Dist 1, HCMC - Tel:... Fax: … - Representative: Mr. Mai Khanh Phong ( Director ) - Referred to as Party B The two parties agreed to sign the Voyage charter party Petroleum transportation (herein after referred to as contracts) with the conditions and terms as follows: Hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng thuê tàu vận chuyển xăng dầu ( sau đây gọi tắt là Hợp đồng ) với những điều kiện và điều khoản như sau: 1. Vessel ( phương tiện vận chuyển ) - PVOIL ALLIANCE (According Q.88 attached) subject to the approval of the Dung Quat oil refinery. - Tàu PVOil Alliance ( Theo như Q.88 đính kèm ) tùy thuộc vào sự chấp thuận của NMLD Dung Quất 2. Commodity and quantity ( Tên hàng, khối lượng hàng ) - Commodity: Diesel Oil & Mogas 92 Mặt hàng : Dầu Diesel và Gas M 92 - Volume: 3.000 m3 DO 0.25% +/- 10% and 2.500 m3 M92 +/- 10% to a maximum load of the ship as selected by Party A. Khối lượng: 3.000 m3 DO 0,25 +/- 10% và 2.500 m3 Xăng M92 +/- 10% đến tối đa tải trọng tàu theo sự lựa chọn của Bên A 3. Port of loading ( cảng xếp hàng ) - A safe quay / port - Dung Quat oil refinery, Quang Ngai ( Vietnam ) - 1 cầu/ cảng an toàn – NMLD Dung Quất, Quảng Ngãi ( Việt Nam ) 4. Port of discharging ( cảng dỡ hàng ) - 01 safe berth / port of Vung Ro, Vietnam 01 cầu/ cảng an toàn tại Vũng Rô 5. Laycan ( thời gian sẵn sàng xếp hàng ) 02 – 04/ 05/ 2012 6. Laytime ( thời gian làm hàng ) - 66 hours including holidays, Saturday and Sunday. 66 giờ tính cả ngày Lễ, Thứ Bảy và Chủ Nhât. - Laytime is determined pursuant to Section 7 below and the following factors ( Thời gian làm hàng được xác định căn cứ vào Mục 7 ở dưới và yếu tố sau ) : 6. Laytime ( thời gian làm hàng ) 6.1 Laytime shall not started before the first loading day of laycan unless Party A agrees… Thời gian làm hàng không được bắt đầu trước ngày xếp hàng đầu tiên trừ khi Bên A đồng ý … 6. Laytime ( thời gian làm hàng ) 6.2 The time of ship maneuvering from an anchorage area to berth to load / discharge goods and time used for discharging ballast or bilge water of ships will not be counted to laytime Thời gian điều động từ khu vực neo đến cầu cảng xếp/ dỡ hàng và thời gian xả nước dẫn hoặc nước thải của tàu sẽ không tính vào thời gian làm hàng. Laytime trong mẫu hợp đồng POLCOALVOY’ 76. Nguồn: www.dieukhientaubien.net 6. Laytime ( thời gian làm hàng ) 7. Notice of readiness ( thông báo sẵn sàng xếp dỡ ) - After the ship to anchorage area of the loading / discharging port, the captain or ship's agent or Party B shall send Party A / agent a notice of readiness in writing (email, fax, telex, radio)… Sau khi tàu đến vùng neo quy định của cảng xếp/ dỡ hàng. Thuyền trưởng hoặc đại lý của Tàu hoặc Bên B sẽ gửi cho Bên A/ đại lý một thông báo sẵn sang bằng văn bản ( Email/ Fax, điện tín, vô tuyến )… 7. Notice of readiness ( thông báo sẵn sàng xếp dỡ ) Laytime will begin counting after 06 hours from the notice of readiness tendered time or the completed time of mooring at a berth, which is commenced earlier. Thời gian làm hàng sẽ bắt đầu tính sau 06 giờ kể từ thời điểm phát thông báo sẵn sàng hoặc thời điểm tàu hoàn thành buộc dây vào cầu tàu, tùy theo thời điểm nào đến trước. In case the ship is late compared with laycan specified on the contract, laytime will begin counting from the time that the ship completed all fast at berth. Trong trường hợp, tàu đến trễ so với thời gian xếp hàng ( laycan ) quy định trên Hợp đồng, thời gian làm hàng sẽ bắt đầu tính kể từ thời điểm tàu hoàn thành buộc dây vào cầu tàu 8. Fees and Payment ( Cước Phí và Thanh Toán ) 8.1 Fees - Dung Quat – Vung Ro: 138.095 VND/litre Dung Quất – Vũng Rô: 138,095 VNĐ/1 lít - Unit price are calculated on the number of actual export of goods of oil refinery that is shown on the invoice / export order or other valuable documents. Đơn giá cước được tính trên số lượng hàng thực xuất của NMLD thể hiện trên Hóa đơn xuất hàng/Phiếu xuất hàng hoặc các hồ sơ có giá trị khác . 8.2 Payment Period ( thời hạn thanh toán ) 8. Fees and Payment ( Cước Phí và Thanh Toán ) - Within 20 days (calendar) after completed receiving valid payment documents, Party A will pay all charges for transportation. Trong vòng 20 ngày ( tính theo lịch) kể từ ngày nhận đủ chứng từ thanh toán hợp lệ, Bên A sẽ thanh toán khoản cước phí vận chuyển . 8.2 Payment Period ( thời hạn thanh toán ) The valid payment documents include (Các chứng từ thanh toán hợp lệ bao gồm ): Payment request Freight comparison minutes Diminished comparison minutes VAT invoices issued by Party B The minutes of petroleum receipt, petroleum delivery that relate to each voyage Giấy đề nghị thanh toán Biên bản đối chiếu cước vận chuyển Biên bản đối chiếu hao hụt Hóa đơn GTGT do bên B phát hành  Biên bản nhận xăng dầu, giao xăng dầu liên quan đến từng chuyến vận chuyển 8.3 Payment date and form of payment ( ngày thanh toán và hình thức thanh toán ) 8. Fees and Payment ( Cước Phí và Thanh Toán ) - Payment date: To be counted as the date on a debit note of the Party A’s bank. Ngày thanh toán : Được tính là ngày ghi trên giấy báo nợ của Ngân hàng bên A. - Form of payment: Party A shall transfer to the account appointed by Party B with Vietnam dong Hình thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán chuyển khoản cho Bên B vào tài khoản chỉ định của Bên B bằng tiền đồng Việt Nam. 9. Demurrage ( cước phạt lưu tàu ) - VND 60,000,000 per day or pro-rata 60.000.000 VND/ngày theo tỉ lệ tương ứng - Party A has to pay a demurrage for the time over the specified laytime with the demurrage above. Bên A phải trả tiền phạt cho thời gian vượt quá thời gian làm hàng qui định theo mức phạt chậm làm hàng như trên. 10. Petroleum Quality ( chất lượng xăng dầu ) - Party B shall be responsible for the quality of petroleum is carried or in storage (if any) from the loading port to the fuel oil is delivered to the recipient Bên B phải chịu trách nhiệm về chất lượng xăng dầu được vận chuyển hoặc tồn chứa ( nếu có ) từ cảng nhận xăng dầu đến khi xăng dầu được giao xong cho người nhận 11. Provision about loss of petroleum in the voyage ( Quy định về hao hụt xăng dầu trong quá trình vận chuyển ) - Party B shall take full responsibility for the quantity and quality of fuel and 100% compensation for all damage, loss from receiving petroleum at the location assigned to receive petroleum until petroleum delivery is completed at the location assigned to deliver petroleum. Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm về số lượng, chất lượng xăng dầu và phải bồi thường 100% mọi thiệt hại , mất mát từ khi nhận xăng dầu tại địa điểm nhận xăng dầu đến khi giao xăng dầu xong tại nơi giao xăng dầu. 12. Provison about vessel insurance ( Quy định về bảo hiểm phương tiện vận chuyển ) - Party B shall buy insurance for vessel by their expense (the value of insurance including insurance for crews and staff of Party B on vessel) to ensure the two parties’ interest. Old ship’s premium, if any, paid by Party B. Bên B bằng chi phí của mình phải mua bảo hiểm cho phương tiện vận chuyển (giá trị bảo hiểm bao gồm cả bảo hiểm cho các thuyền viên, nhân viên của Bên B trên phương tiện vận chuyển) để đảm bảo quyền lợi của hai bên. Phí bảo hiểm tàu già ( nếu có ) do Bên B thanh toán. 13. Ownership and Service Risk ( quyền sở hữu và rủi ro dịch vụ ) - Party B shall bear all risks, loss of petroleum as well as affect the environment during the voyage. Bên B phải chịu mọi rủi ro, mất mát về xăng dầu cũng như ảnh hưởng tới môi trường trong suốt quá trình vận chuyển. - Responsibility of Party B is from the pipe flange connection to the ship and the responsibility of Party A is from the pipe flange connection back to the warehouse. Trách nhiệm của Bên B là từ sau mặt bích nối ống đến tàu và trách nhiệm của Bên A là từ sau mặt bích nối ống trở về kho hàng. 14. Responsibilities of Party A ( trách nhiệm của bên A ) - To be responsible for the legality of the shipment. Make sure the necessary goods’ documents during the voyage… Chịu trách nhiệm về tính pháp lý của các lô hàng thuê vận chuyển. Đảm bảo các giấy tờ hàng cần thiết trong quá trình vận chuyển… - Purchase insurance in the voyage not include old ship’s premium. Mua bảo hiểm hàng trong quá trình vận chuyển không bao gồm phí bảo hiểm tàu cũ. - Payment freight under the payment terms of this contract. Thanh toán cước phí vận chuyển theo điều khoản thanh toán của hợp đồng này. 15. Responsibilities of Party B ( trách nhiệm của bên B ) - Party B shall ensure to provide vessel have good technical condition that is approved by loading and discharging port. Bên B phải đảm bảo cung cấp các phương tiện vận chuyển có tình trạng kỹ thuật tốt được chấp thuận của cảng nhận hàng và cảng trả hàng. - Party B shall observe all regulations of state agencies competent, petroleum receipt warehouse, and petroleum delivery warehouse when receiving and delivery petroleum. Bên B phải chấp hành mọi quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, kho nhận và kho trả xăng dầu khi nhận và trả xăng dầu. 15. Responsibilities of Party B ( trách nhiệm của bên B ) - Party B shall be responsible for carry the entire petroleum delivery and receiving documents have been signed by competent person to assign to Party A, as the basis for payment of freight. Bên B có trách nhiệm mang toàn bộ chứng từ giao nhận xăng dầu đã được người có thẩm quyền ký giao về cho Bên A, làm cơ sở thanh toán cước vận chuyển. - To take full responsibility and settle all the consequences of unsafe incident, fire, explosion, oil spill, as well as sanitation violation under Party B’s responsibility. Chịu hoàn toàn trách nhiệm và giải quyết toàn bộ mọi hậu quả về việc xảy ra mất an toàn, cháy nổ, tràn dầu cũng như vi phạm vệ sinh môi trường thuộc phạm vi trách nhiệm Bên B. 16. Demurrage, despatch for breach of contract and compensation damages - After loading goods finished, Party B have to cruise ship to discharging port, ensuring the discharging is on schedule and not be doing any other activities without prior consent of Party A. If Party B violates, they will have to compensate for any damage arising to Party A. ( Thưởng phạt do vi phạm thời gian thực hiện hợp đồng và bồi thường thiệt hại ) Sau khi bốc xong hàng, Bên B phải cho tàu hành trình ngày về cảng dỡ, đảm bảo dỡ hàng đúng lịch trình và không được thực hiện bất kỳ hoạt động nào khác nếu chưa có sự đồng ý trước của Bên A. Nếu Bên B vi phạm sẽ phải đền bù mọi thiệt hại phát sinh cho Bên A. 18. Inevitable situation ( bất khả kháng ) - When either party to meet inevitable situation will be liable in part or whole for performance contract. Upon the inevitable situation ending, two Parties shall continue to perform this contract unless otherwise agreed. Khi một trong hai bên gặp trường hợp bất khả kháng sẽ được miễn trách từng phần hoặc toàn bộ đối với việc thực hiện hợp đồng. Khi đã chấm dứt tình trạng bất khả kháng, hai bên có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng này trừ khi có thỏa thuận khác. 18. Inevitable situation ( bất khả kháng ) - The case is called " inevitable situation " include Queen’s enemies, terrorism, public violence, piracy, act of God, order, regulation, announcement of the Government or other similar cases occur that the two parties do not control. Các trường hợp được gọi là “bất khả kháng” bao gồm : Chiến tranh, khủng bố, bạo động dân chúng, cướp biển, thiên tai, các mệnh lệnh, quy định, công bố của chính phủ hoặc các trường hợp tương tự xảy ra mà hai bên không kiểm soát được. 18. Disputes and complaints ( tranh chấp và khiếu nại ) - In case of dispute or complaint relating to this contract will be resolved by represent the two sides through negotiation. If the dispute can not be resolved by negotiations which will be presented to the competent court for judge and decision of a court of competent jurisdiction, the court's decision can be effective for both sides. All costs related to the settlement of disputes by the loser. Trường hợp có tranh chấp hay khiếu nại liên quan đến hợp đồng này sẽ được đại diện hai bên giải quyết thông qua thương lượng. Nếu tranh chấp không thể giải quyết bằng thương lượng thì tranh chấp đó sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền để xét xử, quyết định của tòa án có hiệu lực thi hành đối với cả hai bên. Mọi chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp do bên thua chịu. 19. Validity of contract ( hiệu lực hợp đồng ) - This contract shall be effective immediately upon the signing and sealing the contract by fax, the original will be sent by mail for the two parties signed and sealed immediately. Hợp đồng này có hiệu lực ngay khi hai bên ký và đóng dấu hợp đồng qua fax, bản gốc sẽ được gửi qua bưu điện để hai bên ký kết và đóng dấu ngay sau đó. 19. Validity of contract ( hiệu lực hợp đồng ) - This contract is made in 04 copies, each party keeps two copies and have the same legal effect as of the date of signature of the contract Party A bar Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản và có hiệu lực pháp lý như nhau kể từ ngày ký đến ngày Bên A thanh lý hợp đồng. ĐẠI DIÊN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B REPRESENTATIVE PARTY A REPRESENTATIVE PARTY B Thank for listening !!!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxvan_tai_bao_hiem_cac_hinh_thuc_cho_thue_tau_021.pptx