Đề tài Quản lý bán hàng chung
Thiết kế Form gồm 3 phần:
• Main form gồm Mã Loại Sản Phẩm và Tên loại Sản phẩm
• Phần Subform cho biết chi tiết về mã sản phẩm, Tên sản phẩm và đơn giá bán
• Tương tự như các form trên, ta cũng thiết kế các thêm, xóa, lưu để tiện lợi cho việc tìm thông tin và nhập liệu.
21 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2714 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý bán hàng chung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
Đề tài:
QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHUNG
GVHD :
Tp Hồ chí Minh, Tháng 5 năm 2013
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Ngày nay, cùng với sự phát triển như vũ bão của nền kinh tế thị trường và sự gia tăng mạnh về nhu cầu thiết yếu của con người thì những cửa hàng tiện ích xuất hiện ngày càng nhiều với quy mô ngày càng được mở rộng. Sự phát triển ấy đòi hỏi một đội ngũ quản lý thật chuyên nghiệp, có trình độ chuyên môn sâu và phải kết hợp với phương pháp quản lý hiệu quả.
Trước đây, việc thu thập dữ liệu và quản lý hàng hóa được thực hiện bằng những phương pháp thủ công thông qua ghi chép sổ sách, tính toán nhiều số liệu do thường xuyên nhập và xuất hàng hóa, điều này rất dễ dẫn đến sai sót ảnh hưởng tới doanh thu của cửa hàng. Do đó với khối lượng công việc lớn như vậy thì các phương thức quản lý truyền thống sẽ làm tốn nhiều thời gian, công sức hơn và khó có thể đáp ứng được các nhu cầu ngày càng cao của con người. Hiện nay công nghệ thông tin ngày càng phát triển và cho thấy việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thông tin của doanh nghiệp đặc biệt là thông tin khách hàng, bán hàng là rất cần thiết. Vì vậy việc kết hợp và áp dụng phương pháp hiện đại này vào việc quản lý bán hàng giúp con người xử lý thông tin một cách nhanh chóng, chính xác, khoa học, giảm bớt hao tổn công sức, chi phí thấp và tăng cường hoạt động bán hàng. Do đó hiệu quả của công việc được nâng cao một cách rõ rệt.
Nhận biết tầm quan trọng của việc ứng dụng công nghệ thông tin vào cuộc sống nên nhóm chúng tôi đã tìm hiểu và xây dựng mô hình QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO CỬA HÀNG TIỆN ÍCH bằng việc sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access.
MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Thiết kế cơ sở dữ liệu cho việc quản lý có hiệu quả và linh hoạt hoạt động mua bán hàng hóa tại một cửa hàng tiện ích nhằm đáp ứng các nhu cầu sử dụng khác nhau của cửa hàng, trong đó gồm:
Quản lý thông tin và tình trạng hàng hóa, các khoản chiết khấu, giảm giá…
Quản lý tồn kho tháng trước.
Quản lý các loại hàng hóa nhập vào (bao gồm cả những thông tin chi tiết của việc nhập hàng hóa và giá vốn).
Quản lý thông tin nơi khách hàng và nhân viên phụ trách bán hàng.
Báo cáo doanh thu, lãi lỗ theo từng mặt hàng.
Theo dõi hàng bán ra, trả lại hay xóa sửa.
Quản lý phân quyền theo nhóm người dùng.
Quản lý thẻ thành viên khách hàng và các chương trình khuyến mãi: giảm giá, tích lũy điểm,…
LỢI ÍCH CỦA ĐỀ TÀI
Với việc thiết kế được CSDL cho đề tài này sẽ làm cho việc quản lý trở nên thuận tiện và không mất thời gian, tiết kiệm tối đa sức lao động của cong người:
Việc tồn kho tháng trước và việc nhập hàng hóa trong tháng được quản lý một cách chặt chẽ, cho phép chúng ta quản lý được số hàng hóa trong tháng.
Việc bán hàng hóa cũng được quản lý tốt nhờ vào việc liên kết các thông tin đầu vào (số lượng hàng hóa trong tháng) với thông tin đầu ra (Khách hàng). Nhờ đó, mà chúng ta dễ dàng, thống kê và lựa chọn ra các thông tin mà chúng ta cần.
Công việc phân công công việc của nhân viên sẽ kiểm soát được dễ dàng và nhanh gọn với việc nhập mã nhân viên hoặc mã công việc, và qua đó ta có thể tìm hiểu được số lượng hàng hóa mà từng nhân viên bán ra.
Truy vấn giúp nhà quản lý nắm rõ các thông tin về nhập hàng hóa, bán hàng hóa, khách hàng và nhân viên, có thể chọn loc và trích ra những thông tin mà nhà quản lý cần bằng việc tính toán và xử lý dữ liệu trên các bảng đã lưu.
Report (Báo cáo) có thể thể hiện thông tin của khách hàng, việc bán hàng hóa, lợi nhuận có thể có được cùng với thông tin về loại hàng hóa và nhân viên tương ứng giúp cho việc quản lý nhanh chóng và rõ ràng.
Phân tích doanh số, lợi nhận theo thời gian, mặt hàng, khu vực, nhân viên
Sao lưu và phục hồi dữ liệu khi cần thiết.
Phân tích tình hình tăng trưởng theo doanh số của toàn công ty và từng mặt hàng theo thời kỳ: tháng, quý, năm.
Phân tích tỷ trọng lợi nhuận bán hàng của từng nhân viên kinh doanh, tổ nhân viên kinh doanh so với lợi nhuận của toàn bộ công ty.
PHẦN 1: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
I. Xây dựng Mô hình thực thể kết hợp
Danh sách các thực thể:
NhanvienBanHang (nhân viên bán hàng)
KhachHang (Khách Hàng)
SanPham (sản phẩm)
LoaiSanPham (Loại Sản Phẩm)
HoaDon (Hoá Đơn)
ChiTietHD (chi tiết hoá đơn)
Danh sách các thuộc tính của từng thực thể
NhanVienBanHang (Nhân Viên bán hàng)
Tên thuộc tính
Kiểu Dữ liệu
Kích thước
Chú thích
Ghi chú
MaNV
Text
10
Mã nhân viên
Khoá chính
HoNV
Text
20
Họ tên lót nhân viên
TenNV
Text
15
Tên nhân viên
GioiTinh
Yes/No
Giới tính
NgaySinh
Date/Time
Ngày sinh
DiaChi
Text
40
Địa chỉ
DienThoai
Text
12
Số Điện thoại
Bảng nhập dữ liệu về thông tin “Nhân viê n bán hàng”
KhachHang (Khách hàng)
Tên thuộc tính
Kiểu Dữ liệu
Kích thước
Chú thích
Ghi chú
MaKH
Text
10
Mã khách hàng
Khoá chính
HoTenKH
Text
50
Họ và tên khách hàng
DiaChi
Text
40
Địa chỉ
DienThoai
Text
12
Số Điện thoại
Bảng nhập dữ liệu về thông tin “Khách hàng”
HoaDon (Hóa Đơn)
Tên thuộc tính
Kiểu Dữ liệu
Kích thước
Chú thích
Ghi chú
MaHD
Text
10
Mã hoá đơn
Khoá chính
MaKH
Text
10
Mã khách hàng
MaNV
Text
10
Mã nhân viên
NgayLapHD
Date/time
Ngày lập hoá đơn
NgayNhanHang
Date/time
Ngày nhận hàng
TinhTrangTT
Yes/No
Tình Trạng thanh toán
Bảng nhập dữ liệu về thông tin “hoá đơn”
SanPham (Sản Phẩm)
Tên thuộc tính
Kiểu Dữ liệu
Kích thước
Chú thích
Ghi chú
MaSP
Text
10
Mã sản phẩm
Khoá chính
TenSP
Text
50
Tên sản phẩm
DonViTinh
Text
10
Đơn vị tính
DonGianhap
Number
single
Đơn giá nhập
SoLuongNhap
Number
single
Số lượng nhập
NhaCungCap
Text
40
Nhà cung cấp
MaLoaiSP
Text
10
Mã loại sản phẩm
Khoá ngoại
Hinh
OLE Object
Hình
Bảng nhập dữ liệu về thông tin “Sản phẩm”
ChiTietHD (Chi tiết Hóa Đơn)
Tên thuộc tính
Kiểu Dữ liệu
Kích thước
Chú thích
Ghi chú
MaHD
Text
10
Mã hoá đơn
Khoá chính
MaSP
Text
10
Mã sản phẩm
Khoá chính
DonViTinh
Text
10
Đơn vị tính
SoLuong
Number
single
Số lượng
Bảng nhập dữ liệu về thông tin “Chi tiết hoá Đơn”
LoaiSanPham( Loại sản phẩm)
Tên thuộc tính
Kiểu Dữ liệu
Kích thướt
Chú thích
Ghi chú
MaLoaiSP
Text
10
Mã loại sản phẩm
Khoá chính
TenLoaiSP
Text
30
Tên loại sản phẩm
Bảng nhập dữ liệu về thông tin “Loại Sản Phẩm”
Mối Liên kết các thực thể
Khách hàng
1
Mã khách hàng
Họ tên khách hàng
Điện thoại
Địa chỉ
NhanVienBanHang
MaNV
HoNV
NgaySinh
GioiTinh
DiaChi
DienThoai
Hóa đơn
1
Mã hóa đơn
Mã khách hàng
∞
Mã nhân viên
Ngày lập hóa đơn
Ngày nhận hang
Tình trạng thanh toán
1
∞
1
Sản phẩm
Mã sản phẩm
Tên loại sản phẩm
Đơn vị tính
Đơn giá nhập
Số luợng nhập
∞
Nhà cung cấp
Mã loại sản phẩm
Chi tiết hóa đơn
∞
Mã Hóa Đơn
DonViTinh
Mã Sản Phẩm
Loại sản phẩm
Mã loại sản phẩm
Tên loại sản phẩm
∞
1
RELATIONSHIPS
PHẦN 2: THIẾT KẾ FORM
FORM 0: NHẬP DỮ LIỆU
Cho phép người sử dụng có thể cùng lúc nhập thông tin về khách hàng, sản phẩm, hóa đơn thanh toán và nhân viên bán hàng.
FORM 1: CHI TIẾT HÓA ĐƠN
Thiết kế form gồm Main form chứa Mã hóa đơn, mã sản phẩm, đơn vị tính và số lượng hàng bán.
Ngoài ra còn có thiết kế bộ nút thêm, xoá, lưu, thoát để hỗ trợ cho việc cập nhật dữ liệu.
FORM 2: HÓA ĐƠN
Thiết kế form gồm Mã hóa đơn, Mã khách hàng, Mã nhân viên. Ngày lập Hóa đơn, Ngày nhận hàng và tình trạng thanh toán.
Cũng như form 1, thiết kế bộ nút Thêm, Xóa, Lưu, Thoát, In hóa đơn và Quay về form chính.
FORM 3: KHÁCH HÀNG
Thiết kế main form gồm Mã khách hàng, Họ tên khách hàng, Địa chỉ và Số điện thoại. Thêm vào đó là bộ nút chỉnh như các form trên.
FORM 4: SẢN PHẨM
FORM 5: NHÂN VIÊN BÁN HÀNG
Trên form gồm có main form thể hiện thông tin chi tiết về nhân viên gồm Mã nhân viên, Họ tên nhân viên, Địa chỉ, Ngày sinh, Giới tính, Điện thoại.
Trên form ta cũng thiết kế các nút tương tự như trên để tiện cho việc thêm, xóa, lưu trong việc nhập liệu
FORM 6: LOẠI SẢN PHẨM
Thiết kế Form gồm 3 phần:
Main form gồm Mã Loại Sản Phẩm và Tên loại Sản phẩm
Phần Subform cho biết chi tiết về mã sản phẩm, Tên sản phẩm và đơn giá bán
Tương tự như các form trên, ta cũng thiết kế các thêm, xóa, lưu để tiện lợi cho việc tìm thông tin và nhập liệu.
PHẦN 3: THIẾT KẾ QUERY
QUERY THEO DÕI SỐ LƯỢNG HÀNG BÁN
Có chứa các thông tin sau : HoTenKH, TenSP, SoLuong
QUERY THEO DÕI TÌNH HÌNH BÁN HÀNG
Chứa các thông tin sau :MaLoaiSP, NgayLapHD, SoLuong
QUERY THEO DÕI HÀNG TỒN KHO
Chứa các thông tin: TenSP, Tồn kho, DonViTinh
Trong đó: Tồn kho: [SanPham].[SoLuongNhap]-[ChiTietHD].[SoLuong]
QUERY THEO DÕI SỐ LƯỢNG HÀNG NHẬP
Bao gồm những thông tin: TenSP, SoLuongNhap, Tiền Mua
Trong đó: Tiền Mua: [SanPham].[SoLuongNhap]*[SanPham].[Dongianhap]
QUERY THEO DÕI DOANH THU
Gồm các thông tin: MaSP, TenSP, SoLuong, Doanh thu, Chi phí mua sản phẩm
Trong đó: Doanh thu: Sum([SanPham].[DonGiaban]*[ChiTietHD].[Soluong])
QUERY KHÁCH HÀNG CHƯA THANH TOÁN
Có những thông tin sau: MaHD, MaKH, HoTenKH, NgayLapHD, DiaChi, TinhTrangTT
QUERY THÔNG TIN TIÊU DÙNG CỦA KHÁCH HÀNG (MAKE TABLE QUERY)
Có chứa các thông tin sau : MaKH, HoTenKH, MaHD, NgayLapHD, NgayNhanHang, TenSP, SoLuong, DonViTinh
Query sẽ tạo bảng mới có tên là Thông Tin tiêu dùng của khách hàng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tieu_luan_quan_ly_ban_hang_4332.doc