Đối với hệ thống thông thường, việc xây dựng cơ sở dữ liệu là một bước cần
thiết, tuy chưa thật sự tối ưu nhưng hệ thống có thể tồn tại trong một thời gian dài và
đảm bảo tính linh động hiệu quả cho hệ thống.
Việc phân tích dữ liệu một cách chính xác sẽ giúp chúng ta thiết lập các chức
năng một cách hợp lý nhằm phát huy sử dụng và điều khiển hệ thống, làm cho hệ
thống thân thiện với người sử dụng.
Thiết kế giao diện với màu sắc và bố cục hài hoà tạo cho người sử dụng cảm
thấy thoái mái khi tiếp xúc, đồng thời, các tiện ích hay đem lại sự hiệu quả hơn trong
khi làm việc. Từ đó, hệ thống góp phần không nhỏ thúc đẩy quá trình sản xuất kinh
doanh của công ty, đem lại cho công ty lợi nhuận cao nhất.
46 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2533 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý cửa hàng điện thoại di động bằng VBnet, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Đề tài:
“Báo cáo quản lý cửa hàng điện thoại
di động bằng VBnet”
2
Lời nĩi đầu
Điện thoại di động trong khoảng thời gian gần đây đang được sử dụng rất rộng
rãi. Vì vậy, hàng loạt các Cửa hàng mua bán và trao đổi điện thoại di động đã mọc
ra và ngày càng tăng lên nhanh chĩng.
Hiện nay, cơng việc quản lý cửa hàng của các cửa hàng này thường được thực
hiện bằng phương pháp thủ cơng dẫn đến những bất cập như:
- Quản lý thủ cơng thường chịu ảnh hưởng lớn bởi các yếu tố chủ quan do sự
tác động của mơi trường bên ngồi.
- Lưu trữ thơng tin khĩ, dễ bị lộ.
- Thơng tin thường lưu trữ trên giấy gây lãng phí lớn.
- Tốc độ cập nhật, xử lý khơng cao, khơng đáp ứng được nhu cầu cần báo cáo
đột xuất của ban lãnh đạo.
- Khơng đồng bộ trong việc cập nhật dẫn tới việc sai sĩt.
- Khi mở rộng quy mơ hoạt động thì hệ thống quản lý thủ cơng sẽ khơng đáp
ứng được.
Bài tốn đặt ra là tìm cách tổ chức một hệ thống mới quản lý các hoạt động
liên quan tới quản lý cửa hàng trên cơ sở cách thức hoạt động và quy tác làm việc
của đơn vị. Hệ thống mới phải làm sao giải quyết được các vấn đề nêu trên, phù hợp
với điều kiện của đơn vị ứng dụng hệ thống.
Hiện nay, sử dụng các thành tựu của cơng nghệ thơng tin trong quản lý ngày
càng rộng rãi và mang lại hiệu quả cao, khắc phục được những nhược điểm của hệ
thống quản lý cũ, các bài tốn quản lý được đưa vào máy tính và ngày càng được tối
ưu hố, giảm được thời gian cũng như chi phí cho quá trình xử lý, mang lại hiệu quả
lớn trong kinh doanh.
3
Từ cơng tác nghiệp vụ liên quan tới hoạt động quản lý cửa hàng để tiến hành
phân tích thiết kế một hệ thống nhằm tin học hố các chức năng cĩ thể được thực
hiện trên máy tính. Từ đĩ xây dựng một chương trình ứng dụng hỗ trợ cho quá trình
thực hiện các chức năng như: quản lý, xử lý các hoạt động nhập mua, xuất bán hàng
hố, các nghiệp vụ tiền mặt, lập các báo cáo định kỳ…
Cuối cùng đạt được mục tiêu là xây dựng một phần mềm quản lý cửa hàng
điện thoại di động hiện đại, dễ sử dụng, đáp ứng nhu cầu xử lý các chức năng nghiệp
vụ trong quá trình thực hiện các hoạt động kinh doanh của cửa hàng.
4
Chương 1. Khảo sát hiện trạng cửa hàng.
1.1. Giới thiệu về cửa hàng Điện thoại di động Minh Lương
Cửa hàng Điện thoại di động Minh Lương chuyên cung cấp các sản phẩm điện
thoại di động.
Thị trường chủ yếu của cửa hàng là trong thành phố.
Các sản phẩm của cửa hàng được nhập từ nhà sản xuất nội địa và ở nước
ngồi.
Được thành lập từ năm 2005.
Tổng số nhân viên trong cửa hàng là 10 người.
Địa chỉ : Số nhà 23 tổ 17- Phương Đồng Quang- TP. Thái Nguyên
Điện thoại : 0280 3852 500
1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận của
cửa hàng Điện thoại di động Minh Lương.
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức.
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
* Chủ cửa hàng:
+ Quản lý và phân phối hoạt động của cửa hàng.
+ Quản lý và điều hành hoạt động của nhân viên.
Chủ cửa hàng
Bộ phận
tài chính
Bộ phận
kho
Bộ phận
bán hàng
Bộ phận
kỹ thuật
5
+ Phân loại khách hàng.
+ Quyết định giá chính thức cho từng loại mặt hàng. Tuy nhiên, giá được chia
theo từng loại tuỳ vào loại khách hàng.
+ Nhận báo cáo từ các bộ phận khác.
+ Theo dõi biến động giá cả và đưa ra bảng giá thích hợp cho từng loại hàng.
* Bộ phận bán hàng:
Cửa hàng khơng cĩ phương thức bán thiếu nhưng khách hàng phải đăng ký ở
Bộ phận bán hàng các thơng tin về minh để dễ liên lạc và quản lý như: tên khách
hàng, địa chỉ liên lạc, số điện thoại,… và mỗi khách hàng được quản lý bằng mã số
riêng.
Khách hàng cĩ thể tự chọn những điện thoại bằng cách tự chọn từ quầy thơng
qua tờ bảng giá. Mỗi loại hàng hố được gián tem cĩ in tên của cửa hàng. Khi khách
hàng mua hàng, Bộ phận bán hàng sẽ trao đổi thơng tin cùng khách hàng, chịu trách
nhiệm hướng dẫn, làm đơn đăng ký mua hàng (trong trường hợp khách mua). Sau
khi tiếp nhận yêu cầu trên Bộ phận bán hàng sẽ làm hố đơn và thanh tốn tiền.
Trong trường hợp nhiều cơng ty, cửa hàng,… cĩ yêu cầu đặt hàng qua điện
thoại thì cửa hàng nhanh chĩng làm phiếu đăng ký mua hàng, phiếu giao hàng cho
từng loại hàng và giao hàng theo yêu cầu.
Các cơng việc vụ thể cho bộ phận bán hàng:
+ Theo dõi được hàng hố trong kho.
+ Nhân viên bán hàng cần phải nhập những thơng tin cần thiết của từng mặt
hàng với mã số riêng của từng loại.
+ Nhập thơng tin khách hàng với mã số riêng biệt.
+ Lưu phiếu bảo hành cho hàng hố.
* Bộ phận kỹ thuật:
6
Xem xét thơng tin tính năng điện thoại của các đơn vị, cá nhân hay các hãng
nổi tiếng,.. và nắm rõ từng đặc tính cụ thể, những sai sĩt của từng loại linh kiện,
thiết bị.
Bảo hành, sửa chữa theo yêu cầu phiếu đăng ký sửa chữa theo từng thứ tự ưu
tiên. Trong trường hợp cĩ thay thế linh kiện thì nhân viên cĩ nhiệm vụ liên lạc với
khách hàng để báo giá nếu may đã hết hạn bảo hành hoặc máy khơng mua của cửa
hàng.
Ghi nhận thơng tin các lần bảo hành.
Giao hành đúng thời hạn, thời gian yêu cầu.
Mỗi mặt hàng sửa chữa đều cĩ mã số riêng và cĩ kèm mã nhân viên kỹ thuật.
* Bộ phận kho:
Chức năng chính của bộ phận kho là nhập hàng, xuất hàng cho bộ phận bán
hàng, bộ phận kỹ thuật và theo dõi số lượng hàng tồn kho.
Nhân viên phải thường xuyên kiểm tra để biết được số lượng hàng hố bị hư
hỏng, sắp hết sau đĩ đề xuất Chủ cửa hàng.
+ Quản lý hàng hố:
Nguồn hàng được lấy từ các nhà phân phối,…..
Các mặt hàng kinh doanh đều phải cĩ một loại mã số riêng để phân biệt với
hàng hố khác. Các mặt hàng đều phải đầy đủ thơng tin như: tên hàng, các chi tiết
hàng, giá cả, thơng tin nhà sản xuất,…
Các quy định về mã số hàng hố của cửa hàng thường được lữu trữ nội bộ do
Chủ cửa hàng đặt ra.
+ Quá trình đặt hàng với nhà cung cấp:
Hàng ngày nhân viên kho sẽ kiểm tra hàng hố trong kho và đề xuất lên Chủ
cửa hàng về những mặt hàng cần nhập. Trong quá trình đặt hàng thi Chủ cửa hàng sẽ
7
cĩ trách nhiệm xem xét các đề xuất về những mặt hàng yêu cầu và quyết đinh loại
hàng, số lượng hàng cần đặt và phương thức đặt hàng với nhà cung cấp.
+ Quá trình nhập hàng vao kho:
Quá trình nhập hàng vào kho cĩ những loại sau:
- Mua từ bên ngồi
- Hàng bị trả lại
- Nhập hàng do nhà cung cấp giao lại vì hàng khơng đạt yêu cầu.
Sau khi nhận yêu cầu đặt hàng từ cửa hàng, nhà cung cấp sẽ giao hàng cho
cửa hàng cĩ kèm theo hố đơn hay bảng kê chi tiết các loại hàng hố. Thủ kho sẽ
kiểm tra lơ hàng của từng nhà cung cấp và trong trường hợp hàng giao khơng đúng
yêu cầu đặt hàng hay kém chất lượng,…. Thì thủ kho sẽ trả lại nhà cung cấp và yêu
cầu giao lại những mặt hàng bị trả lại và thủ kho phải ghi lại những hàng hố đĩ.
Kế tiếp thủ kho sẽ kiểm tra chứng từ giao hàng để gán giá trị thành tiền cho
từng loại sản phẩm. Những loại hàng này sẽ được cung cấp một mã số và được cập
nhật ngay vào giá bán.
Thủ kho nhập chứng từ giao hàng vào máy tính để làm phiếu nhập và in một
phiếu nhập để lưu trữ trong hồ sơ.
+ Quá trình xuất hàng:
Quá trình xuất hàng cĩ những hình thức sau:
- Xuất hàng theo hố đơn bán hàng.
- Xuất hàng theo phiếu giao hàng.
- Trả lại cho nhà cung cấp trong trường hợp hàng khơng đạt yêu cầu, kém chất
lượng, bán chậm,… kem theo các giấy tờ cĩ liên quan.
- Xuất hàng để thanh lý vì quá hạn hay hư hỏng nặng.
8
+ Định giá:
Việc định giá cho một mặt hàng tuỳ vào sự quyết định của bộ phận kho, giá
khơng đúng với giá khung khi nhập hàng mà cộng thêm các chi phí phát sinh khác.
Cơng thức cụ thể:
- Giá nhập = giá mua + chi phí khác (thuế nhập khẩu, chi phí vận chuyển,…).
- Giá vốn = giá nhập + chi phí khác (bao bì, quảng cáo,….).
- Giá bán = giá thị trường.
- Lãi lỗ = giá bán – giá vốn.
- Số lượng tồn kho cuối kỳ = tồn kho đầu ky + số lượng nhập – số lượng xuất.
* Bộ phận tài chính:
+ Theo dõi cơng nợ đối với khách hàng. Là bộ phận trực tiếp nhập số tiền theo
hĩa đơn bán hàng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
+ Lập bảng thanh tốn thu – chi hàng tháng cho cơng ty.
+ Báo cáo tình hình tài chính lên Chủ cửa hàng.
1.2.3. Mục tiêu - yêu cầu cho hệ thống mới.
* Đánh giá về hệ thống hiện hành.
Cửa hàng đã đưa ra bộ máy tổ chức rất gọn, vừa đủ cho hoạt động của 1
doanh nghiệp nhỏ:
+ Chủ cửa hàng
+ Bộ phận kỹ thuật.
+ Bộ phận bán hàng.
+ Bộ phận kho.
+ Bộ phận tài chính.
9
Điểm bất cập ở đây chính là ở chỗ, các phịng ban này hoạt động và làm việc
khơng thật sự hợp lý. Các cơng đoạn trong khâu bán hàng, nhận hàng cịn trồng chéo
lên nhau. Nhiệm vụ của các phịng ban khơng đúng với lý thuyết, cơ cấu của một hệ
thống bán hàng chuyên nghiệp. Ví dụ về cái bất hợp lý trong hoạt động:
+ Bộ phận kho ở đây kiêm luơn cả giao dịch với nhà cung cấp, lập đơn đặt
hàng rồi nhập hàng. Điều đĩ làm giảm đi tính chuyên nghiệp trong khâu nhập hàng,
gây ra khĩ khăn cho việc kiểm tra hàng về từ đĩ ảnh hưởng đến chất lượng bán ra
cho khách.
+ Bộ phận bán hàng chỉ cĩ chức năng duy nhất là bán hàng, giao dịch, tư vấn
cho khách hàng về các sản phẩm mà cơng ty mình đang cĩ. Phịng bán hàng khơng
thể trực tiếp quyết định việc nhập một sản phẩm mới vào cơng ty. Việc này cần phải
cĩ một bộ phận khác, thu thập tin tức thị thường để đưa ra quyết định chính xác
nhất.
+ Quản lý cịn làm việc thủ cơng trên giấy bút nên việc tổng hợp và so sánh
tốn nhiều thời gian và khơng thật sự chính xác.
Cĩ thể nĩi, với sự tổ chức trong bộ máy vận hàng hoạt động của cửa hàng cịn
nhiều điều bất hợp lý và cĩ thể cịn khơng đem lại hiệu quả cơng việc, doanh thu tối
đa cho cửa hàng.
Trong đĩ ta cịn thấy, việc áp dụng các ứng dụng cơng nghệ thơng tin để giải
quyết khâu quản lý bán hàng của cửa hàng là điều hồn tồn cần thiết. Bởi khi đưa
kỹ thuật hiện đại vào khâu quản lý sẽ làm giảm sức lao động, giảm số lượng sổ sách
tránh được những sai sĩt khơng đáng cĩ.
* Mục tiêu của hệ thống mới.
Hệ thống quản lý cửa hàng cĩ nhiệm vụ, chức năng nghiệp vụ về bán hàng.
Nĩ hỗ trợ người dùng trong việc quản lý các đơn đặt hàng, hĩa đơn bán hàng, lượng
hàng nhập, lượng hàng xuất, quản lý cơng nợ đối với khách hàng. Nĩ gĩp phần làm
10
nâng cao khả năng hoạt động cho cửa hàng, thúc đẩy quá trình buơn bán một cách
chính xác và hiệu quả, tạo dựng uy tín. Từ đĩ thu hút khách hàng, để đạt được hiệu
quả cuối cùng đĩ là đem lại doanh thu tối đa cho cửa hàng.
* Yêu cầu của hệ thống.
Thực hiện tốt các chức năng của hệ thống hiện hành.
Đảm bảo tuân thủ đúng quy cách của hệ thống quản lý bán hàng chuyên
nghiệp.
Tốc độ xử lý thơng tin nhanh đảm bảo cung cấp thơng tin chính xác và kịp
thời hỗ trợ cho nhà quản lý.
Theo dõi chi tiết hàng nhập, hàng xuất, hàng tồn một cách chính xác nhất.
Quản lý cơng nợ của khách hàng, quản lý thu chi của cơng ty một cách nhanh
chĩng và chính xác.
Đưa ra những giải pháp hợp lý đối với hoạt động bán hàng để thu được lợi
nhuận tối đa cho cửa hàng.
Một số yêu cầu khác của hệ thống đĩ là :
Hệ thống phải cĩ giao diện thân thiện, quen thuộc, dễ dàng cho người sử
dụng.
Hệ thống phải cĩ chế độ sao lưu và phục hồi nhằm đảm bảo an tồn về mặt dữ
liệu cho cửa hàng.
Hệ thống phải cĩ chế độ bảo mật tốt, chỉ làm việc đối với người cĩ quyền sử
dụng hệ thống.
Hệ thống phải được cài đặt trên các máy hiện tại của cơng ty.
* Xây dựng chương trình quản lý cửa hàng, áp dụng cơng nghệ thơng tin vào
quá trình quản lý:
11
Phần cơ sở dữ liệu: xây dựng bằng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL
Sever.
Phần lập trình: sử dụng cơng cụ Microsoft Visual Studio.
Hệ thống được cài đặt và phát triển dựa trên nền hệ điều hành Windows XP.
Hệ thống xây dựng xong cĩ thể đi vào vận hành tại tất cả các máy tính trong
cửa hàng. Tất cả các máy tính trong hệ thống phải nối mạng LAN với nhau để trao
đổi dữ liệu một cách tốt nhất. Hệ thống với giao diện thân thiện sẽ giúp các nhân
viên sử dụng được nhanh chĩng mang lại hiệu quả cơng việc tốt nhất.
Cĩ thể nĩi rằng, việc xây dựng, phân tích và thiết kế hệ thống hồn tồn đáp
ứng được các yêu cầu chức năng, cơng tác nghiệp vụ của cơng ty, là cơ sở để xây
dựng các ứng dụng sau này.
12
Chương 2. Phân tích hệ thống.
2.1. Phân tích hệ thống về mặt chức năng.
2.1.1. Biểu đồ phân cấp chức năng BFD.
Cập nhật
thơng tin
nhà cung cấp
QUẢN LÝ CỬA HÀNG
ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
Quản lý bán hàng Quản lý tài chính Quản lý kho
Nhận đơn đặt hàng
Lập hố đơn bán
Lập phiếu
bảo hành
Cập nhật thơng
tin khách hàng
Lập báo cáo
bán hàng
Nhận hố đơn
Quản lý thu- chi
Lập báo cáo
tài chính
Lập đơn
đặt hàng
Lập phiếu
nhập kho
Lập phiếu
xuất kho
Lập báo cáo
thống kê
Lập phiếu
xuất hàng
Bảo hành
Nhận phiếu
bảo hành
Lập báo cáo
Lập phiếu xuất
linh kiện
13
Quản lý bán hàng: do bộ phận bán hàng và bộ phận kỹ thuật đảm nhiệm. Quản
lý tất cả các sản phẩm bán ra và các thơng tin về khách hàng, đồng thời đảm nhiệm
việc vận chuyển, bàn giao sản phẩm đến tận tay khách hàng và bảo trì sửa chữa sản
phẩm khi khách hàng cĩ yêu cầu.
- Nhận đơn đặt hàng: Khi tiếp nhận yêu cầu về sản phẩm từ phía khách hàng,
kiểm tra thấy đủ điều kiện cung cấp sản phẩm cho khách hàng. Bộ phận bán hàng sẽ
lập đơn đặt hàng.
- Lập hĩa đơn bán hàng: Sau khi đã thương lượng với khách hàng xong. Đơn
đặt hàng đã cĩ, bộ phận bán hàng sẽ lập hĩa đơn bán hàng để thanh tốn với khách
hàng.
- Lập phiếu xuất hàng: Sau khi xác định trong kho cĩ sản phẩm khách hàng
cần. Bộ phận bán hàng lập phiếu xuất hàng gửi xuống kho để lấy sản phẩm bàn giao
cho khách hàng.
- Lập phiếu bảo hành: Sau khi lấy hàng từ trong kho hàng thì nhân viên bán
hàng lập phiếu bảo hành để đảm bảo quyền lợi của khách hàng.
- Cập nhật thơng tin khách hàng: lấy thơng tin khách hàng, lưu vào kho dữ
liệu, chuyển giao thơng tin khách hàng cho bộ phận tài chính.
- Lập báo cáo bán hàng: Báo cáo về tình hình bán hàng trong tháng sẽ được
gửi cho Chủ cửa hàng.
Quản lý tài chính: do bộ phận tài chính đảm nhiệm. Với chức năng Thu – chi,
quản lý cơng nợ đối với khách hàng. Đây là phần quan trọng nhất quyết định đến sự
vận hàng của cả cửa hàng.
- Nhận hĩa đơn thanh tốn: sau khi hàng được chuyển đến tay khách hàng.
Khách hàng sẽ thanh tốn hĩa đơn bán hàng hoặc nợ lại theo các điều khoản đã ghi
trong hợp đồng. Bộ phận bán hàng sẽ gửi trả lại và báo cáo với bộ phận tài chính về
14
hĩa đơn thanh tốn của khách hàng. Từ đĩ bộ phận tài chính sẽ quản lý cơng nợ đối
với khách hàng thơng qua hĩa đơn thanh tốn.
- Quản lý thu – chi: là nhiệm vụ đặc trưng của bộ phận tài chính. Nĩ cĩ chức
năng quan trọng để đảm bảo hoạt động của cơng ty.
- Lập báo cáo tài chính : Cuối tháng bộ phận tài chính sẽ phải lập những báo
cáo về tình hình thu – chi của cửa hàng gửi cho Chủ cửa hàng.
Quản lý kho hàng: do bộ phận kho hàng đảm nhiệm. Với chức năng lưu trữ
hàng hĩa, theo dõi nhập – xuất – tồn, lưu chuyển hàng hĩa từ nhà cung cấp đến
người tiêu dùng thơng qua quy trình bán hàng.
- Lập đơn đặt hàng: Sau khi cĩ các thơng tin đầy đủ từ nhà cung cấp sản
phẩm. Bộ phận nhập hàng sẽ tiến hàng lập đơn đặt hàng để mua sản phẩm.
- Lập phiếu nhập kho: sau khi bộ phận bán hàng đã thương lượng và thống
nhất với khách hàng. Bộ phận bán hàng sẽ lập phiếu xuất hàng gửi tới kho hàng, yêu
cầu xuất hàng cho khách đúng chủng loại, số lượng... Sau đĩ kho hàng sẽ xuất hàng
và lập phiếu xuất kho.
- Lập phiếu xuất kho: khi cĩ hàng mới về, bộ phận nhập hàng sẽ chuyển hàng
đến kho hàng của cửa hàng. Sau khi tiếp nhận đủ về số lượng hàng, chủng loại hàng,
bộ phận kho hàng sẽ lập phiếu nhập kho để chứng nhận rằng đã nhận đủ lượng hàng
vào kho.
- Cập nhật thơng tin nhà cung cấp: lấy thơng tin khách hàng, lưu vào kho dữ
liệu, chuyển giao thơng tin khách hàng cho bộ phận tài chính.
- Lập báo cáo thống kê: là việc khơng thể thiếu, để báo cáo tình hình hàng
trong kho đến Chủ cửa hàng. Qua đĩ thơng tin cho bộ phận bán hàng về lượng hàng
cĩ trong kho để trao đổi buơn bán với khách hàng. Cuối tháng bộ phận kho sẽ phải
lập những báo cáo về tình hình nhập - xuất - tồn của cửa hàng gửi cho Chủ cửa hàng.
15
2.1.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức vật lý.
2.1.2.1. Phân hệ bán hàng.
- Lưu đồ hồ sơ cơng việc bán hàng trực tiếp tại cửa hàng.
Khách hàng Bộ phận bán hàng Bộ phận kế tốn Bộ phận kho
.
- Lưu đồ hồ sơ cơng việc bán hàng qua điện thoại, email.
Ghi nhận yêu
cầu cầu
Đặt mua hàng
Lưu
trữ
Hố đơn
bán hàng
Xuất hàng
theo yêu cầu
Phiếu bảo
hành
Kiểm tra
thơng tin hàng
hố
Lập hố đơn bán
hàng
Đúng
Sai
Thu tiền
Hết
a
&
b
b
a
Tiếp nhận
hàng và hố
đơn
Nhận hàng,
hố đơn,
phiếu bảo
hành
Lập phiếu bảo hành
16
Khách hàng Bộ phận bán hàng Bộ phận kế tốn Bộ phận kho
2.1.2.2. Phân hệ mua hàng.
Đúng
Sai
b
a
Đúng
Sai
Ghi nhận yêu cầu
Đặt mua qua
điện thoại,
email
Lưu
trữ
Hố đơn
bán hàng
Lập phiếu đăng
ký mua hàng
Phiếu giao
hàng
Lưu
trữ
Xuất hàng
theo yêu cầu
Tiếp
nhận
hàng
Phiếu bảo
hành
Kiểm tra
thơng tin hàng
Lập hố đơn bán hàng
Thu tiền
Lưu
trữ
Phiếu
đăng ký
Lập phiếu giao
hàng
Hết
a
b
Giao hố
đơn cho
khách
Lập phiếu bảo hành
Nhận hàng
và trả tiền
Kho nhận
lại hàng
17
Bộ phận kho Chủ cửa hàng Nhà cung cấp Bộ phận kế tốn
2.1.2.3. Phân hệ bảo hành.
Đề xuất
mua hàng
Ghi nhận yêu cầu và quyết
định mua các loại hàng cần
Lập phiếu yêu cầu báo giá
Phiếu yêu
cầu báo giá
Tiếp nhận yêu cầu và
gửi lại bảng báo giá
Bảng báo
giá
Thương
lượng
Lập đơn đặt hàng
Đơn đặt
hàng Lưu
trữ
Tiếp nhận và xử lý
Hố đơn
Giao hàng theo
đơn đặt hàng
Tiếp nhận và
kiểm tra hàng
Nhập kho và
lưu thơng tin
hàng hố
Lưu
trữ
Lập phiếu nhập
Phiếu nhập
Thanh tốn theo
phiếu nhập
Nhận tiền
Lập hố đơn
Nhận hố đơn
Sai Đúng
18
2.1.3. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD.
Khách hàng Bộ phận kế tốn Bộ phận kỹ thuật Bộ phận kho
Phiếu đăng ký
bảo hành/ sửa
chữa
Tiếp nhận bảo hành/ sửa chữa
Lưu
trữ
Nhận hàng
và tiến hành
trả lại cho
khách
Kiểm tra thời
gian bảo hành và
mức độ hư hỏng
Sai
Ý kiến
khách
Đúng
Lưu thơng
tin khách
hàng mới
Lưu
trữ
Tiếp nhận
hàng Nhận hàng
Phiếu báo giá
tam thời
Lập phiếu hen ngày trả và tiến
hành sửa chữa
19
2.1.3.1. Biểu đồ DFD mức khung cảnh.
2.1.3.2. Biểu đồ DFD mức đỉnh.
Hệ thống
quản lý cửa
hàng ĐTDĐ
Khách hàng
Chủ cửa hàng
Nhà cung cấp Hàng + phiếu giao hàng
Giao dịch + đơn đặt hàng
Thơng tin trả lời
Thơng tin khách hàng
Nhu cầu mua hàng
Đơn đặt hàng
Hàng, hố đơn bán hàng,
phiếu bảo hành
Yêu
cầu
báo
cáo
Bản
báo
cáo
20
2.1.3.3. Biểu đồ DFD mức dưới đỉnh.
1.
Quản lý
bán hàng
3.
Quản lý kho
2.
Quản lý
tài chính
Khách hàng
Chủ cửa hàng
Nhà cung cấp
Thơng tin khách hàng
Tư vấn
Đơn đặt hàng
hố đơn bán,
phiếu bảo hành
Thanh tốn hố đơn
Khách hàng
Hố đơn bán hàng
Hố đơn thanh tốn
Yêu cầu
Bản
báo
cáo
Nhập – xuất – tồn
Mã
hàng,
số tiền
Yêu
cầu
báo
cáo
Bản
báo
cáo
Yêu cầu báo cáo
Bản báo cáo
Yêu cầu mua hàng
Chấp nhận mua hàng
Nhà cung cấp
Thương
lượng
Thơng tin
nhà cung
cấp,
thơng tin
về hàng,
báo giá,
hố đơn
Nhà cung cấp
Thanh tốn hố đơn
Thơng tin về hàng
Phiếu xuất hàng
Khách hàng
Xuất
hàng
cho
khách
Khách hàng
Thơng tin khách hàng
Hố đơn thanh tốn
Mã hàng,
thơng tin
khách
Phiếu bảo hành
4.
Bảo hành Chủ cửa hàng
Yêu cầu báo cáo
Bản báo cáo
Mã hàng, mã khách Khách hàng Yêu cầu
bảo hành
Hồn thành giao lại hàng
Phiếu xuất linh kiện
Linh kiện bảo hành
Hố đơn mua hàng
Bảo hành
21
+ Chức năng quản lý bán hàng:
+ Chức năng quản lý tài chính:
Khách hàng
Hố đơn bán hàng 1.1.
Nhận đơn
đặt hàng
1.2.
Lập hố
đơn bán
1.3.
Lập phiếu
xuất hàng
1.5.
Cập nhật
thơng tin
khách hàng
1.6.
Lập báo cáo
bán hàng
1.4.
Lập phiếu
bảo hành
Nhu
cầu
đặt
hàng
Hố đơn
Yêu cầu đã
kiểm tra
Khách hàng
Phiếu bảo hành
Quản lý kho
Thơng tin về
hàng cần xuất
Yêu cầu
Chủ cửa hàng
Yêu cầu báo cáo
Bản báo cáo
Phiếu xuất hàng
22
+ Chức năng quản lý kho:
2.1.
Nhận hố đơn
2.2.
Quản lý
thu - chi
2.3.
Lập báo cáo
tài chính
Chủ cửa hàng
Quản lý bán hàng
Quản lý kho
Khách hàng
Nhà cung cấp
Hố đơn thanh tốn
Hố
đơn
thu
Hố
đơn
chi
Hố đơn bán
Hố đơn mua
Yêu
cầu
báo
cáo
Bản
báo
cáo
Mã hàng, số tiền Khách hàng
Nhà cung cấp
Mã khách hàng
Mã nhà cung cấp
23
+ Chức năng bảo hành:
3.1.
Lập đơn
đặt hàng
3.4.
Cập nhật
thơng tin nhà
cung cấp
3.5.
Thống kê
báo cáo
3.2.
Lập phiếu
nhập
3.3.
Lập phiếu
xuất
Nhà cung cấp
Khách hàng
Chủ cửa hàng
Quản lý bán hàng
Bảo hành
Nhà cung cấp
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Nhà cung cấp
Nhập – xuất - tồn
Nhập – xuất - tồn
Nhập – xuất - tồn
Số lượng hàng
Nhu cầu mua hàng
Số
lượng
hàng
theo
đơn đặt
Phiếu xuất linh kiện
Linh
kiện
bảo
hành
Phiếu xuất hàng Xuất hàng
cho khách
Yêu cầu báo cáo
Bản báo cáo
Sơ lượng hàng
trong kho
thơng tin nhà cung cấp
Loại hàng, số lượng đã nhập
Loại
hàng, số
lượng
đã xuất
thơng
tin nhà
cung
cấp
24
2.2. Phân tích hệ thống về dữ liệu.
Phiếu xuất
linh kiện
4.1.
Nhận phiếu
bảo hành
4.3.
Thống kê
Báo cáo
4.2.
Lập phiếu
xuất linh kiên
Phiếu bảo hành
Khách hàng
Chủ cửa hàng
Quản lý kho
Bảo hành
Yêu cầu bảo hành
Yêu cầu
Yêu cầu
báo cáo
Bản
báo
cáo
Linh
kiện
bảo
hành
Mã khách
hàng,
mã hàng
25
2.2.1. Kiểu thực thể và các thuộc tính của nĩ.
+ Danh mục nhân viên (Mã nhân viên, Tên nhân viên, ngày sinh, giới tính, bộ
phận, địa chỉ, điện thoại).
+ Danh mục khách hàng (Mã khách hàng, Tên khách hàng, địa chỉ, điện
thoại).
+ Danh mục nhà cung cấp (Mã nhà cung cấp, Tên nhà cung cấp, địa chỉ, điện
thoại, Email).
+ Danh mục hàng (Mã hàng, Mã nhà cung cấp, tên hàng, hãng sản xuất, đơn
vị tính, số lượng, đơn giá).
+ Phiếu xuất (Mã phiếu xuất, mã khách hàng, tên khách hàng, Mã nhân viên,
tên nhân viên, ngày xuất, Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, số lượng, giá bán, thành
tiền, tổng tiền).
+ Phiếu nhập (Mã phiếu nhập, Mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, Mã nhân
viên, tên nhân viên, ngày nhập, Mã hàng, tên hàng, hãng sản xuất, đơn vị tính, số
lượng, giá nhập, thành tiền, tổng tiền).
+ Hố đơn bán hàng (Số hố đơn, ngày bán, Mã khách hàng, tên khách hàng,
Mã nhân viên, tên nhân viên, chiết khấu, Mã hàng, tên hàng, số lượng, giá bán,
thành tiền, tổng tiền, thuế GTGT).
+ Đơn đặt mua hàng (Mã đơn hàng, mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, ngày
đặt, Mã hàng, tên hàng, hãng sản xuất, số lượng).
+ Phiếu bảo hành ( Số phiếu bảo hành, Số hố đơn, ngày bán, Mã khách hàng,
tên khách hàng, Mã hàng, tên hàng, hãng sản xuất, hạn bảo hành).
+ Phiếu thu (Mã phiếu thu, Số hố đơn, Mã nhân viên, Tên nhân viên, ngày
thu, số tiền, diễn giải).
26
+ Phiếu chi (Mã phiếu chi, Mã nhân viên, Tên nhân viên, ngày chi, số tiền,
diễn giải).
Trong đĩ dữ liệu được gạch chân chính là khố chính liên kết giữa các thực
thể khác trong tồn mơ hình.
Dựa vào cơ sở dữ liệu thực thể và các thuộc tính đã lập ra, chúng ta thiết lập
mơ hình thực thể liên kết với các quan hệ của chúng. Đưa ra một hệ thống hồn
chỉnh về mặt dữ liệu cần cĩ.
2.2.2. Chuẩn hố dữ liệu:
Các thực thể Danh mục nhân viên, Danh mục khách hàng, Danh mục nhà
cung cấp, Danh mục hàng, Phiếu thu, Phiếu chi, đã đạt chuẩn 3NF.
Các thực thể cần chuẩn hố:
+ Phiếu xuất:
Thuộc tính 1NF 2NF 3NF
Mã phiếu xuất
Mã khách hàng
tên khách hàng
Mã nhân viên
tên nhân viên
ngày xuất
Mã hàng
Tên hàng
số lượng
giá bán
thành tiền
tổng tiền
Mã phiếu xuất
Mã khách hàng
tên khách hàng
Mã nhân viên
tên nhân viên
ngày xuất
Mã hàng
Tên hàng
Đơn vị tính
số lượng
giá bán
Mã phiếu xuất
Mã khách hàng
tên khách hàng
Mã nhân viên
tên nhân viên
ngày xuất
Mã hàng
Tên hàng
Đơn vị tính
số lượng
giá bán
Mã phiếu xuất
Mã phiếu xuất
Mã khách hàng
tên khách hàng
Mã nhân viên
tên nhân viên
ngày xuất
Mã hàng
Tên hàng
Đơn vị tính
số lượng
giá bán
Mã phiếu xuất
27
Thực thể Phiếu xuất được tách thành 02 thực thể: Phiếu xuất và Dịng
phiếu xuất.
+ Phiếu nhập:
Thuộc tính 1NF 2NF 3NF
Mã phiếu nhập
Mã nhân viên
tên nhân viên
Mã nhà cung cấp
tên nhà cung cấp
ngày nhập
Mã hàng
Tên hàng
hãng sản xuất
đơn vị tính
số lượng
giá nhập
thành tiền
tổng tiền
Mã phiếu nhập
Mã nhân viên
tên nhân viên
Mã nhà cung cấp
tên nhà cung cấp
ngày nhập
Mã hàng
Tên hàng
hãng sản xuất
đơn vị tính
số lượng
giá nhập
Mã phiếu nhập
Mã nhân viên
tên nhân viên
Mã nhà cung cấp
tên nhà cung cấp
ngày nhập
Mã hàng
Tên hàng
hãng sản xuất
đơn vị tính
số lượng
giá nhập
Mã phiếu nhập
Mã phiếu nhập
Mã nhân viên
tên nhân viên
Mã nhà cung cấp
tên nhà cung cấp
ngày nhập
Mã hàng
Tên hàng
hãng sản xuất
đơn vị tính
số lượng
giá nhập
Mã phiếu nhập
Thực thể Phiếu nhập được tách thành 02 thực thể: Phiếu nhập và Dịng
phiếu nhập.
+ Hố đơn bán hàng:
Thuộc tính 1NF 2NF 3NF
Số hố đơn
ngày bán
Mã khách hàng
tên khách hàng
Mã nhân viên
Số hố đơn
ngày bán
Mã khách hàng
tên khách hàng
Mã nhân viên
Số hố đơn
ngày bán
Mã khách hàng
tên khách hàng
Mã nhân viên
Số hố đơn
ngày bán
Mã khách hàng
tên khách hàng
Mã nhân viên
28
tên nhân viên
chiết khấu
Mã hàng
Tên hàng
số lượng
giá bán
thành tiền
tổng tiền
thuế GTGT
tên nhân viên
chiết khấu
Mã hàng
Tên hàng
số lượng
giá bán
thuế GTGT
tên nhân viên
chiết khấu
Mã hàng
Tên hàng
số lượng
giá bán
thuế GTGT
Số hố đơn
tên nhân viên
chiết khấu
Mã hàng
Tên hàng
số lượng
giá bán
thuế GTGT
Số hố đơn
Thực thể Hố đơn bán hàng được tách thành 02 thực thể: Hố đơn bán hàng
và Dịng hố đơn bán hàng.
+ Đơn đặt mua hàng:
Thuộc tính 1NF 2NF 3NF
Mã đơn hàng
Mã nhà cung cấp
tên nhà cung cấp
ngày đặt
Mã hàng
tên hàng
hãng sản xuất
số lượng
Mã đơn hàng
Mã nhà cung cấp
tên nhà cung cấp
ngày đặt
Mã hàng
tên hàng
hãng sản xuất
số lượng
Mã đơn hàng
Mã nhà cung cấp
tên nhà cung cấp
ngày đặt
Mã hàng
tên hàng
hãng sản xuất
số lượng
Mã đơn hàng
Mã đơn hàng
Mã nhà cung cấp
tên nhà cung cấp
ngày đặt
Mã hàng
tên hàng
hãng sản xuất
số lượng
Mã đơn hàng
Thực thể Đơn đặt mua hàng được tách thành 02 thực thể: Đơn đặt mua hàng
và Đơn đặt mua hàng.
29
+ Phiếu bảo hành:
Thuộc tính 1NF 2NF 3NF
Số phiếu bảo hành
Số hố đơn
Mã khách hàng
Tên khách hàng
ngày bán
Mã hàng
hãng sản xuất
tên hàng
hạn bảo hành
Số phiếu bảo hành
Số hố đơn
Mã khách hàng
Tên khách hàng
Ngày bán
Mã hàng
hãng sản xuất
tên hàng
hạn bảo hành
Số phiếu bảo hành
Mã nhà cung cấp
ngày bán
Mã hàng
tên hàng
hãng sản xuất
hạn bảo hành
Số phiếu bảo hành
Số phiếu bảo hành
Mã nhà cung cấp
ngày bán
Mã hàng
tên hàng
hãng sản xuất
hạn bảo hành
Số phiếu bảo hành
Thực thể phiếu bảo hành được tách thành 02 thực thể: Phiếu bảo hành và
Dịng phiếu bảo hành.
30
Chương 3. Thiết kế hệ thống.
3.1. Nhiệm vụ của thiết kế hệ thống.
Nhiệm vụ của thiết kế hệ thống là chuyển các đặc tả logic của hệ thống về mặt
chức năng, về dữ liệu,… thành các đặc tả vật lý của hệ thống cĩ tính đến các ràng
buộc về vật lý.
Đầu vào của cơng việc thiết kế bao gồm:
+ Các đặc tả logic của hệ thống.
+ Các yêu cầu và ràng buộc về các điều kiện vật lý cụ thể.
Đầu ra của cơng việc thiết kế là các quyết định về:
+ Một kiến trúc tổng thể của hệ thống.
+ Các hình thức trao đổi của hệ thống với bên ngồi hệ thống (các mẫu thu
thập, các tài liệu in ra, giao diện người/máy).
+ Các kiểm sốt nhằm phịng ngừa các sự cố vật lý và các ý đồ phá hại.
+ Tổ chức vật lý của cơ sở dữ liệu.
+ Tổ chức của chương trình theo các module.
Nhiệm vụ của thiết kế tổng thể là nhằm đưa ra một kiến trúc tổng thể của hệ
thống. Kiến trúc này thể hiện sự phân chia hệ thống thành nhiều hệ thống con và sự
chia tách phần thực hiện thủ cơng với phần thực hiện bằng máy tính trong mỗi hệ
thống con đĩ.
3.2. Phân định nhiệm vụ người và máy.
Đây là cơng việc đầu tiên trong quá trình thiết kế, và nĩ sử dụng sơ đồ dịng
dữ liệu làm đầu vào. Cơng cụ được sử dụng trong tiến trình này cĩ dạng biểu đồ
luồng dữ liệu, và cĩ tên là sơ đồ dịng dữ liệu “hệ thống”.
31
Đối với chức năng: nĩ xét xem chức năng nào được làm bằng máy tính và
chức năng nào được làm bởi con người. Một chức năng cĩ thể thực hiện hồn tồn
bằng máy tính hay thủ cơng, hoặc nĩ cĩ thể làm một phần bằng máy tính, một phần
là thủ cơng.
Đối với các kho dữ liệu: nĩ phân định xem dữ liệu được lưu trữ ở đâu, dưới
dạng nào.
+ Các tệp thủ cơng: sổ sách, giấy tờ, bảng biểu, các hồ sơ văn phịng...
+ Các tệp bằng máy tính: đĩ là các file dữ liệu hay cơ sở dữ liệu được lưu
trong ổ cứng của máy tính.
Tuỳ theo từng cách làm việc, theo sự phân cơng cơng việc, theo hệ thống nhân
viên của cơng ty đĩ, mà chúng ta đưa ra sự phân cơng cho phù hợp với từng hệ
thống cụ thể.
Trong hệ thống quản lý cửa hàng Điên thoại di động Minh Lương. Chúng ta
cũng cần phân định nhiệm vụ giữa người và máy. Chúng ta xét từng chức năng cụ
thể của hệ thống như sau :
- Quản lý bán hàng:
Dựa vào biểu đồ luồng dữ liệu đã cĩ
Phân định cơng việc giữa người và máy như sau :
Người :
+ Nhận đơn đặt hàng: Nhận đơn đặt hàng của khách, hay từ yêu cầu của khách
hàng để lập đơn đặt hàng. Cơng cụ sử dụng cĩ thể là 1 đơn đặt hàng mẫu sẵn cĩ
trong Word, Excel để lập. Khơng liên quan đến chương trình quản lý bán hàng mà
chúng ta đang xây dựng về mặt dữ liệu. Các đơn đặt hàng được lưu lại tới hết hợp
đồng bán hàng.
32
+ Cập nhật thơng tin khách hàng: ghi lại thơng tin khách hàng một cách nhanh
nhất, sau đĩ mới đưa vào máy tính.
Máy :
+ Lập hố đơn bán hàng: Sau khi cập nhật đơn đặt hàng, thơng tin khách hàng
đã đưa vào dữ liệu hệ thống. Tiến hàng lập hố đơn bán hàng dựa theo đơn đặt hàng
cĩ sẵn.
+ Lập phiếu xuất hàng: dựa theo hố đơn đã được lập.
+ Lập phiếu bảo hành: dựa theo hố đơn bán hàng đã được lập.
+ Lập báo cáo bán hàng: dựa theo hố đơn đã được lập để tổng hợp, tính tốn
số lượng hàng đã bán được, in báo cáo gửi chủ cửa hàng.
- Quản lý tài chính:
Dựa vào biểu đồ luồng dữ liệu, phân định nhiệm vụ người và máy như sau :
Người :
+ Nhận hố đơn thanh tốn: nhận tiền thanh tốn hố đơn từ khách hàng, gửi
hố đơn bán hàng cho khách hàng.
Máy :
+ Quản lý thu – chi: dựa vào hố đơn bán hàng, dữ liệu từ bảng Cơng nợ
khách hàng, cho đến hố đơn mua hàng. Máy tính sẽ thực hiện việc tính tốn,
thống kê.
+ Lập báo cáo tài chính: in báo cáo gửi Chủ cửa hàng.
- Quản lý kho hàng:
Người :
+ Lập phiếu xuất kho: tiếp nhận yêu cầu xuất hàng từ bộ phận bán hàng. Xuất
hàng, phiếu bảo hành.
33
+ Lập phiếu nhập kho: khi hàng về thì nhận hàng, xác nhận đã nhận hàng về
số lượng, chủng loại, ...
+ Cập nhật thơng tin nhà cung cấp: ghi lại thơng tin nhà cung cấp một cách
nhanh nhất, sau đĩ mới đưa vào máy tính.
Máy :
+ Lập phiếu xuất kho: in phiếu xuất kho theo hố đơn bán hàng, đưa ra thơng
tin về số lượng, chủng loại hàng xuất.
+ Lập phiếu nhập kho: cập nhật danh mục hàng hố, cập nhật số lượng, giá
bán của từng loại mặt hàng.
+ Lập báo cáo thống kê : máy tính sẽ tổng hợp lượng hàng xuất ra, lượng hàng
nhập vào, từ đĩ báo cáo thống kê gửi đến bộ phận bán hàng, bộ phận nhập hàng,
Chủ cửa hàng, ...
- Bảo hành:
Người :
+ Nhận phiếu bảo hành : nhận phiếu bảo hành từ khách hàng, kiểm tra thời
hạn bảo hành trên phiếu bảo hành.
Máy :
+ Lập phiếu xuất linh kiện : in phiếu xuất linh kiện dựa vào mức độ hư hỏng
của điện thoại.
+ Lập báo cáo : in báo cáo về tinh hình bảo hành điện thoại cho khách hàng.
3.3. Thiết kế kiểm sốt.
Thiết kế kiểm sốt là đề xuất những biện pháp nhằm đảm bảo cho hệ thống :
+ Tính chính xác: nghĩa là làm cho hệ thống cĩ những báo cáo, thống kê một
cách chính xác nhất. Giúp nhà điều hành cĩ những thơng tin kịp thời và đáng tin cậy.
34
+ Tính an tồn: hệ thống khơng bị xâm hại khi cĩ sự cố kỹ thuật.
+ Tính nghiêm mật: hệ thống cĩ khả năng ngăn ngừa các xâm hại cố tình hay
hữu ý.
+ Tính riêng tư: quyền truy cập riền cho từng người dùng.
Chúng ta cĩ thể xây dựng hệ thống quản lý cửa hàng cho cửa hàng Điện thoại
di động Minh Lương như sau:
Phân quyền sử dụng: tức là mỗi một nhân viên phụ trách ở bộ phận nào, chỉ
được quyền đăng nhập để thay đổi, cập nhật, sửa chữa thơng tin ở những mục thuộc
quyền hạn của mình. Ban giám đốc là cĩ quyền tối cao với cả hệ thống, điều hành sự
hoạt động của tất cả các khâu trong hệ thống.
Thống kê – báo cáo : cần cĩ được các cơng thức tính tốn đúng và hợp lý để
cĩ những thống kê, báo cáo một cách chính xác nhất.
An tồn : các cơ sở dữ liệu nhập vào trong máy tính. Sau khi thốt ra khỏi
chương trình quản lý sẽ được back up vào 1 file để lưu trữ thơng tin một cách an
tồn.
Trên đây là những phương pháp để kiểm sốt và vận hành hệ thống chúng ta
đang xây dựng một cách cĩ hiệu quả nhất.
3.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu.
Cơ sở dữ liệu là nơi lưu trữ lâu dài các dữ liệu của hệ thống ở bộ nhớ ngồi.
Các dữ liệu này được tổ chức theo 2 tiêu chí :
+ Hợp lý : nghĩa là khơng dư thừa.
+ Truy nhập thuận lợi : nghĩa là tìm kiếm, bổ sung, cập nhật và loại bỏ các
thơng tin một cách nhanh chĩng và thuận tiện.
Cơng cụ sử dụng để thiết kế dữ liệu cho hệ thống là Microsoft SQL Server.
35
Việc thiết kế cơ sở dữ liệu này là dùng cho các nhiệm vụ sử dụng máy tính
làm cơng cụ quản lý. Trong phân định nhiệm vụ người và máy đã phân ra các nhiệm
vụ mà máy phải làm trong hệ thống.
Sau đây chúng ta thiết kế các bảng dữ liệu cần cĩ để vận hành hệ thống :
+ Dangnhap :
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
1
2
3
4
Manv
Tendn
Matkhau
Bophan
Char(10)
Char(50)
Char(10)
Char(50)
Mã nhân viên
Tên đăng nhập
Mật khẩu đăng nhập
Bộ phận làm việc
+ DMNV :
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
1
2
3
4
5
6
7
Manv
Tennv
Ngaysinh
Gioitinh
Bophan
Diachi
Dienthoai
Char(10)
Char(50)
SmallDatetime
Char(3)
Char(50)
Char(50)
Char(12)
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Ngày sinh
Giĩi tính
Bộ phận làm việc
Địa chỉ nhân viên
Điện thoại
+ DMKH :
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
1
2
3
4
Makh
Tenkh
Diachi
Dienthoai
Char(10)
Char(50)
Char(50)
Char(12)
Mã khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ khách hàng
Số điện thoại khách hàng
36
+ DMNCC :
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
1
2
3
4
5
Mancc
Tenncc
Diachi
Dienthoai
email
Char(10)
Char(50)
Char(50)
Char(12)
Char(40)
Mã nhà cung cấp
Tên nhà cung cấp
Địa chỉ nhà cung cấp
Số điện thoại nhà cung cấp
Email của nhà cung cấp
+ DMH :
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
1
2
3
4
5
6
7
8
Mah
Tenh
Mancc
Tenncc
Hangsx
DVT
Soluong
Dongia
Char(10)
Char(50)
Char(10)
Char(50)
Char(50)
Char(10)
Number
Number
Mã hàng hố
Tên hàng
Mã nhà cung cấp
Tên nhà cung cấp
Hãng sản xuất
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
+ PX:
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
1
2
3
4
5
6
Mapx
Makh
Tenkh
Manv
Tennv
Ngayxuat
Char(10)
Char(10)
Char(50)
Char(10)
Char(50)
SmallDatetime
Mã phiếu xuất
Mã khách hàng
Tên khách hàng
Mã nhân viên
Tên nhân viên kho hàng
Ngày xuất hàng
37
+ DongPX :
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
1
2
3
4
5
6
7
Mah
Tenh
hangsx
DVT
Soluong
Giaban
Mapx
Char(10)
Char(50)
Char(50)
Char(10)
Number
Number
Char(10)
Mã hàng
Tên hàng
Hãng sản xuất
Đợn vị tính
Số lượng
Giá bán
Mã phiếu xuất
+ PN :
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
1
2
3
4
5
6
Mapn
Mancc
Tenncc
Manv
Tennv
Ngaynhap
Char(10)
Char(10)
Char(50)
Char(10)
Char(50)
SmallDatetime
Mã phiếu nhập
Mã nhà cung cấp
Tên nhà cung cấp
Mã nhân viên
Tên nhân viên kho hàng
Ngày nhập
+ DongPN :
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
1
2
3
4
5
6
7
Mah
Tenh
Hangsx
DVT
Soluong
Gianhap
Mapn
Char(10)
Char(50)
Char(50)
Char(10)
Number
Number
Char(10)
Mã hàng
Tên hàng
Hãng sản xuất
Đơn vị tính
Số lượng
Giá nhập
Mã phiếu nhập
38
+ HDBH :
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
1
2
3
4
5
6
7
Sohd
Ngayban
Makh
Tenkh
Manv
Tennv
chietkhau
Char(10)
SmallDatetime
Char(10)
Char(50)
Char(10)
Char(50)
Number
Số hố đơn bán hàng
Ngày bán
Mã khách hàng
Tên khách hàng
Mã nhân viên
Tên nhân viên bán hàng
Chiếu khấu hàng bán
+ DongHDBH :
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
1
2
3
4
5
6
Mah
Tenh
Soluong
Giaban
thueGTGT
Sohd
Char(10)
Char(50)
Number
Number
Number
Char(10)
Mã hàng
Tên hàng
Số lượng bán
Giá bán
Thuế giá trị gia tăng
Số hố đơn bán hàng
+ DDMH:
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
1
2
3
4
Madh
Mancc
Tenncc
Ngaydat
Char(10)
Char(10)
Char(50)
SmallDatetime
Mã đơn đặt mua hàng
Mã nhà cung cấp
Tên nhà cung cấp
Ngày đặt mua hàng
39
+ DongDMH:
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
1
2
3
4
5
Mah
Tenh
Hangsx
Soluong
Madh
Char(10)
Char(50)
Char(50)
Number
Char(10)
Mã hang hố
Tên hàng
Hãng sản xuất
Số lượng
Mã đơn đặt mua hàng
+ PBH:
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
1
2
3
4
5
Sopbh
Sohd
Ngayban
Makh
tenkh
Char(10)
Char(10)
SmallDatetime
Char(10)
Char(50)
Số phiếu bảo hành
Số hố đơn bán hàng
Ngày bán hàng
Mã khách hàng
Tên khách hàng
+ DongPBH:
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
1
2
3
4
5
Mah
Tenh
Hangsx
Hanbh
Sopbh
Char(10)
Char(50)
Char(50)
Number
Char(10)
Mã hàng hố
Tên hàng
Hãng sản xuất
Hạn bảo hành (tháng)
Số phiếu bảo hành
40
+ Phieuthu:
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
1
2
3
4
5
6
7
Mapt
Sohd
Manv
Tennv
Ngaythu
Sotien
Diengiai
Char(10)
Char(10)
Char(10)
Char(50)
SmallDatetime
Number
Char(100)
Mã phiếu thu
Số hố đơn bán hàng
Mã nhân viên
Tên nhân viên bộ phận tài chính
Ngày thu tiền
Số tiền
Lý do thu tiền
+ Phieuchi:
STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
1
2
3
4
5
6
Mapc
Manv
Tennv
Ngaychi
Sotien
diengiai
Char(10)
Char(10)
Char(50)
SmallDatetime
Number
Char(100)
Mã phiếu chi
Mã nhân viên
Tên nhân viên bộ phận tài chính
Ngày chi
Số tiền
Lý do chi tiền
41
3.5. Mơ hình liên kết thực thể quan hệ.
3.6. Thiết kế chương trình.
Ta nhận thấy, các chức năng trong biểu đồ luồng dữ liệu chỉ là các chức năng
logic, đặc tả tiến trình của hệ thống (thuộc vào lĩnh vực của bài tốn quản lý), mà
chưa cĩ các chức năng phụ cần thiết cho một hệ thống làm việc:
+ Chức năng xử lý lỗi.
+ Chức năng kiểm sốt người dùng.
+ Các chức năng điều khiển khác.
Dưới đây là phần menu chương trình đã được thiết kế để phân cấp các chức
năng trong hệ thống quản lý cửa hàng đang xây dựng.
Quản lý cửa hàng
Điện thoại di động
Quản lý
Hệ thống
Quản lý
danh mục
Quản lý
tài chính
Quản lý
bán hàng
Quản lý
kho hàng
Đăng ký
Đổi mật
khẩu
Thốt
Cập nhật
Khách hàng
Cập nhật
Nhân viên
Cập nhật
Nhà cung cấp
Cập nhật
Hàng hố
Lập hố đơn
bán hàng
Lập phiếu
bảo hành
Lập báo cáo
bán hàng
Lập phiếu thu
Lập phiếu chi
Lập báo cáo
tài chính
Lập phiếu
nhập kho
Lập phiếu
xuất kho
Báo cáo
nhập- xuất– tồn
42
Cĩ nhiều kiểu thiết kế tạo ra nhằm phục vụ cho giao diện người và máy. Mỗi
kiểu đều cĩ những đặc tính và khả năng khác nhau. Song một điều rất quan trọng là
mỗi kiểu thiết kế được chọn phải phù hợp với yêu cầu được giao (đảm bảo được
chức năng) và với người sử dụng (trình độ, thĩi quen, sở thích...), người sẽ tham gia
vào đối thoại người và máy.
Chỉ tiêu cho mỗi giao diện đĩ là :
- Dễ sử dụng.
- Dễ học, dễ nhớ.
- Cĩ khả năng thao tác nhanh.
- Sự tinh vi.
- Kiểm sốt tốt.
- Dễ phát triển.
Chương trình sử dụng ngơn ngữ Microsoft Visual Studio là cơng cụ chính.
Đây là một bộ cơng cụ tương đối hữu hiệu để người sử dụng xây dựng và viết các
chương trình ứng dụng hồn chỉnh và chuyên nghiệp cao. Với khả năng mang lại cơ
sở đồ hoạ đẹp mắt người sử dụng từ Form, menu đến các báo biểu (Report) với rất
nhiều tính năng mà nĩ mang lại.
Trong bài này ta sử dụng Visual Studio để thiết kế giao diện cho chương trình,
đồng thời liên kết với cơ sở dữ liệu tạo thành một chương trình quản lý cửa hàng
điện thoại di động mà ta mong muốn.
3.6.1. form đăng nhập.
3.6.2. form menu chương trình.
3.6.3. form chức năng hệ thống.
3.6.4. form chức năng quản lý danh muc.
3.6.5. form chức năng quản lý bán hàng.
43
3.6.6. form chức năng quản lý tài chính.
3.6.7. form chức năng quản lý kho.
3.6.7. form chức năng bảo hành.
DANGNHAP
MANV
DDMH
MADH
MANCC
DMH
MAH
MANCC
DMKH
MAKH
DMNCC
MANCC
DMNV
MANV
DONGDMH
MAH
MADH
DONGHDBH
MAH
SOHD
DONGPBH
MAH
SOPBH
DONGPN
MAPN
MAH
DONGPX
MAH
MAPX
PBH
SOPBH
SOHD
MAKH
PHIEUCHI
MAPC
MANV
PHIEUTHU
MAPT
SOHD
MANV
PN
MAPN
MANCC
MANV
PX
MAPX
MAKH
MANV
HDBH
SOHD
MAKH
MANV
44
Kết luận
Để xây dựng được bài phân tích thiết kế hệ thống thơng tin, việc đầu tiên cần
làm trước hết đĩ là phải xây dựng hệ thống sát với thực tế. Khảo sát hệ thống là một
cơng việc hết sức quan trọng, nĩ giúp thu thập dữ liệu một cách chính xác và chi tiết
để tiếp tục xây dựng các bước tiếp theo.
45
Đối với hệ thống thơng thường, việc xây dựng cơ sở dữ liệu là một bước cần
thiết, tuy chưa thật sự tối ưu nhưng hệ thống cĩ thể tồn tại trong một thời gian dài và
đảm bảo tính linh động hiệu quả cho hệ thống.
Việc phân tích dữ liệu một cách chính xác sẽ giúp chúng ta thiết lập các chức
năng một cách hợp lý nhằm phát huy sử dụng và điều khiển hệ thống, làm cho hệ
thống thân thiện với người sử dụng.
Thiết kế giao diện với màu sắc và bố cục hài hồ tạo cho người sử dụng cảm
thấy thối mái khi tiếp xúc, đồng thời, các tiện ích hay đem lại sự hiệu quả hơn trong
khi làm việc. Từ đĩ, hệ thống gĩp phần khơng nhỏ thúc đẩy quá trình sản xuất kinh
doanh của cơng ty, đem lại cho cơng ty lợi nhuận cao nhất.
Tuy nhiên, do bản thân cịn thiếu kinh nghiệm nên khơng thể tránh khỏi một
số sai sĩt trong quá trình thực hiện cũng như bài báo cáo chưa thật sự mang nhiều
tính thực tiễn.
Tài liệu tham khảo
[1] Nguyễn Văn Huân- Lê Anh Tú, Phát triển hệ thống thơng tin kinh tế.
[2] Nguyễn Thiên Bằng, Giáo trình SQL server 2000, NXB Lao động- xã hội.
[3] Phan Ánh Nguyệt- KS. Hồng Anh Quang, Tự học SQL server 2005 trong
10 tiếng, NXB Văn hố thơng tin.
46
[4] KS. Nguyễn Ngọc Tuấn, Tự học Visual Studio trong 21 ngày, NXB
Thống kê.
[5] Một số website:
truongtructuyen.vn
openitvn.net
Update24h.info
www.vn-zoom.vn
www.ddth.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 114127ba_6244.pdf