Chức năng: có 2 loại tìm kiếm
• Tìm kiếm thông thường
- Theo giờ bay
- Theo ngày đi
- Theo ngày đến
- Theo mã chuyến bay
• Tìm kiếm nâng cao
- Tìm kiếm theo khoảng thời gian bay.
- Tìm kiếm theo khoảng thời gian đi.
- Tìm kiếm theo khoảng thời gian đến.
47 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 2787 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý hệ thống bán vé máy bay của hãng hàng không vietnam airline sử dụng mô hình CSDL phân tán sql server, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập lớn môn
CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN
Đề tài:
QUẢN LÝ HỆ THỐNG BÁN VÉ MÁY BAY CỦA HÃNG HÀNG KHÔNG VIETNAM AIRLINE SỬ DỤNG MÔ HÌNH CSDL PHÂN TÁN SQL SERVER
Nhóm 14:
Đỗ Thị Liên 0741060176
Nguyễn Văn Mạnh 0741060165
Trần Quốc Toản 0741060145
Mục Lục
Lời nói đầu
Xã hội phát triển đi kèm theo đó là nhu cầu công nghệ hóa của con người ngày càng nhiều trên các lĩnh vực. Nhất là lĩnh vực hàng không, do yêu cầu của ngành này là thường cần sự tỉ mỉ, độ chính tuyệt đối trong một hệ thống lớn nên cái mức độ phức tạp của công việc này khá cao. Với sự phát triển không ngừng của ngành công nghệ thông tin. Thì những sản phẩm tin học được sử dụng rộng rãi trên nhiều lĩnh vực vì nó thay thế sức người và giảm đi sự rắc rối cho hệ thống làm việc. Hãng hàng không VietNam Airline là một trong những hãng đã áp dụng các sản phẩm công nghệ tin học vào tiến trình làm việc của họ.
Với việc sử dụng phần mềm quản lý bán vé máy bay thì vô cùng thiết thực. Chúng em đã thực hiện đề tài : “Quản lý hệ thống bán vé máy bay của hãng hàng không VietNam AirLine sử dụng mô hình cơ sở dữ liệu phân tán SQL server”, một phần để tổng hợp kiến thức, phần là tích lũy kinh nghiệm cho bản thân. Với sự giúp đỡ tận tình của Ths.Trần Thanh Hùng chúng em đã hoàn thành được đề tài. Mặc dù vậy do sự phức tạp của đề tài nên chúng em vẫn còn những sai sót. Mong bạn đọc và thầy giáo góp ý kiến để nhóm em chỉnh sửa bổ xung.
Phần I. Tổng Quan
Tên đề tài: Quản lý hệ thống bán vé máy bay của hãng hàng không VietNam AirLine sử dụng mô hình cơ sở dữ liệu phân tán SQL server.
Phát biểu bài toán:
Hoạt động quản lý bán vé của hãng hàng không VietNam AirLine
Khi có một yêu cầu đề xuất mua vé máy bay từ khách hàng, bộ phận kinh doanh sẽ giới thiệu về các loại vé, các chuyến bay đang có. Và sau đó yêu cầu khách hàng điền thông tin vào phiếu thông tin gồm: Tên tuổi, năm sinh, số chứng minh thư/số hộ chiếu, số điện thoại, loại vé,số lượng vé chuyến bay. Nhân viên phòng kinh doanh có nhiệm vụ nhập lại các thông tin lên hệ thống thông qua phiếu thông tin vừa điền của khách hàng. Phòng Kinh doanh có nhiệm vụ tiếp nhận và xử lý,kiểm tra các thông tin về hồ sơ nếu không có gì sai sót. Khách hàng sẽ nhận được vé từ nhân viên và thanh toán tri phí cho vé. Khách hàng có thể trả lại vé hoặc thay đổi lại lịch trình bay đã đăng ký của mình trong vòng 24h . Là nơi sẽ tiếp nhận hồ sơ và xử lý thông tin hồ sơ sửa đổi của khách hàng. Nếu không có gì thay đổi hồ sơ sẽ được xét duyệt và Vé sẽ được chuyển xuống cho khách hàng. Sau 24h khách hàng không thể trả lại hoặc sửa đổi lịch trình bay.
Hàng tháng bộ phận kế toán sẽ thống kê lượng vé bán, lượng khách hàng trong tháng lên cho bộ phận kế hoạch. Từ đó bộ phận kế hoạch sẽ phân tích chiến lược mới, đưa ra các biện pháp để tăng doanh thu, phát triển của công ty. Bộ phận kế toán cũng thống kê doanh thu, chi phí, lương nhân viên lên ban quản trị. Bộ phận này cũng là nơi trả lương cho nhân viên.
Bộ phận là nơi tiếp nhận hồ sơ tuyển dụng và quản lý nhân viên trong công ty. Khi có nhu cầu thêm nhân viên bộ phận nhân sự sẽ thêm thông tin nhân viên: năm sinh, quê quán, địa chỉ, trình độ, số điện thoại, chức vụ. Nếu có sai sót sẽ chịu trách nhiệm sửa đổi thông tin và có thể xóa thông tin nhân viên khi nhân viên nào đó nghỉ việc hoặc bị xa thải. Hàng tháng bộ phận này sẽ gửi báo cáo tình trạng nhân viên lên ban quản trị.
Do có rất nhiều chuyến bay nên bộ phận kế hoạch sẽ phải là nơi sắp xếp lịch trình bay, phi công cho nhân viên. Quản lý các đường bay, sao cho các máy bay cất cánh và hạ cánh không bị trùng trên đường bay. Khi máy bay đã cũ có nhu cầu thay mới bộ phận chịu trách nhiệm xóa thông tin máy bay, sửa thông tin máy bay khi thông tin có thay đổi, thêm thông tin khi hãng nhập thêm máy bay mới.
Ban quản trị sẽ theo dõi quá trình làm việc của các bộ phận. Từ các báo cáo và thực tế thì ban quản trị sẽ đưa ra những quyết định, chỉ thị cho các bộ phận thực hiện.
1.2 Những khó khăn gặp phải khi thực hiện công việc trên bằng tay:
Việc cập nhật và lưu trữ các thông tin của khách hang mua vé mất nhiều thời gian và công sức. Khi cần tìm kiếm thông tin về vị khách nào đó hoặc phát hiện và sửa chữa các thông tin khi cần thiết rất khó khăn, dễ mắc sai sót và tốn kém nhiều thời gian. Các công việc lập vé bán và thống kê số lượng vé Đều được thực hiện bằng tay nên gặp khó khăn trong việc tổng hợp thông tin và dễ sai sót.
1.3 Cần thiết xây dựng hệ thống mới:
Tin học hóa việc Quản lý hệ thống bán vé máy bay cho hãng hàng không VietNam Airline sẽ giúp cửa hàng khắc phục được những nhược điểm trên, giúp cho việc quản lý được tiến hành đơn giản nhanh chóng, thuận tiện và nâng cao hiệu quả công việc.
Phần II. Hệ Thống Quản Lý Hệ Thống Bán Vé Máy Bay Cho Hãng Hàng Không VietNam Airline
2.1 Mục đích:
Xây dựng ứng dụng thông tin Quản lý hệ thống bán vé máy bay cho hãng hàng không VietNam Airline.
2.2 Mục Tiêu:
Xây dựng ứng dụng quản lý việc lưu trữ hồ sơ thông tin khách hàng và thông tin vé máy bay vào cơ sở dữ liệu, quản lý việc thu chi, in hóa đơn, in báo cáo thu phí
2.3 Yêu cầu với hệ thống thông tin:
Xây dựng ứng dụng dạng Windows Application, cơ sở dữ liệu SQL Server 2014, ngôn ngữ lập trình Visual Studio 2013 Professional
® Ứng dụng cho các máy con gồm có các chức năng sau:
- Quản lý thông tin khách hàng:
Thêm mới, sửa chữa, xóa bỏ thông tin về khách hàng. Các thông tin về khách hàng bao gồm: mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại liên hệ, các đặc điểm khác. Tất cả các thông tin về khách hàng đều được lưu trữ lại.
- Quản lý thông tin vé:
Thêm mới thông tin vé khi có các chuyến bay mới, sửa các thông tin vé nếu như chuyến bay có thay đổi và xóa đi những vé không còn thiết. Các thông tin về vé bao gồm: Mã vé, mã chuyến bay, loại vé,số lượng, tình trang, giá. Những thông tin vé còn để cho nhân viên l lập hóa đơn cho khách hàng.
- Quản lý đường bay:
Thêm mới đường bay khi công ty mở rộng xây dựng thêm đường bay, sửa thông tin khi đường bay được thay đổi, xóa thông tin đường bay khi đường bay không còn sử dụng. Các thông tin về đường bay bao gồm: Mã đường bay, vị trí, chiều dài, chiều rộng, tình trạng.Ngoài ra đường bay còn cho khách hàng biết vị trí khi máy bay cất cánh.
- Quản lý máy bay:
Thêm mới thông tin máy bay, sửa thông tin khi các thông tin thay đổi, xóa thông tin các máy bay đã thanh lý hoặc hỏng hóc không còn dùng tới. Các thông tin về máy bay bao gồm: Mã máy bay, tên máy bay, hãng sản xuất, kích thước, số chỗ.
- Quản lý chuyến bay:
Thêm thông tin các chuyến bay mỗi khi có chuyến bay mới, sửa thông tin và xóa thông tin các chuyến bay ko còn. Các thông tin về chuyến bay bao gồm: Mã chuyến bay,mã đường bay, mã máy bay,ngày bay,giờ bay, ghi chú.
- Quản lý nhân viên:
Thêm thông tin nhân viên mới, sửa thông tin nhân viên khi có thay đổi và xóa khi nhân viên nghỉ việc. Các thông tin bao gồm: Mã nhân viên, tên nhân viên, địa chỉ, số điện thoại, chức vụ.
- Thống kê:
Để theo dõi thông tin tình hình kinh doanh của công ty hàng tháng nhân viên lập báo cáo cho ban quan trị về doanh thu trong tháng, số vé bán ra. Tình trạng số lượng các máy bay, nhân viên, đường bay.Từ đó ban quản trị sẽ đưa ra các giải pháp cải thiện tình hình phát triển công ty.
® Ứng dụng cho máy chủ gồm có các chức năng sau:
- Quản lý thông tin khách hàng:
Thêm mới, sửa chữa, xóa bỏ thông tin về khách hàng. Các thông tin về khách hàng bao gồm: mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại liên hệ, các đặc điểm khác. Tất cả các thông tin về khách hàng đều được lưu trữ lại.
- Quản lý thông tin vé:
Thêm mới thông tin vé khi có các chuyến bay mới, sửa các thông tin vé nếu như chuyến bay có thay đổi và xóa đi những vé không còn thiết. Các thông tin về vé bao gồm: Mã vé, mã chuyến bay, loại vé,số lượng, tình trang, giá. Những thông tin vé còn để cho nhân viên l lập hóa đơn cho khách hàng.
- Quản lý đường bay:
Thêm mới đường bay khi công ty mở rộng xây dựng thêm đường bay, sửa thông tin khi đường bay được thay đổi, xóa thông tin đường bay khi đường bay không còn sử dụng. Các thông tin về đường bay bao gồm: Mã đường bay, vị trí, chiều dài, chiều rộng, tình trạng. Ngoài ra đường bay còn cho khách hàng biết vị trí khi máy bay cất cánh.
- Quản lý máy bay:
Thêm mới thông tin máy bay, sửa thông tin khi các thông tin thay đổi, xóa thông tin các máy bay đã thanh lý hoặc hỏng hóc không còn dùng tới. Các thông tin về máy bay bao gồm: Mã máy bay, tên máy bay, hãng sản xuất, kích thước, số chỗ.
- Quản lý chuyến bay:
Thêm thông tin các chuyến bay mỗi khi có chuyến bay mới, sửa thông tin và xóa thông tin các chuyến bay ko còn. Các thông tin về chuyến bay bao gồm: Mã chuyến bay, mã đường bay, mã máy bay, ngày bay, giờ bay, ghi chú.
- Quản lý nhân viên:
Thêm thông tin nhân viên mới, sửa thông tin nhân viên khi có thay đổi và xóa khi nhân viên nghỉ việc. Các thông tin bao gồm: Mã nhân viên, tên nhân viên, địa chỉ, số điện thoại, chức vụ.
- Thống kê:
Để theo dõi thông tin tình hình kinh doanh của công ty hàng tháng nhân viên lập báo cáo cho ban quan trị về doanh thu trong tháng, số vé bán ra. Tình trạng số lượng các máy bay, nhân viên, đường bay.Từ đó ban quản trị sẽ đưa ra các giải pháp cải thiện tình hình phát triển công ty.
2.4 Phân tích chức năng
Sơ đồ chức năng nhiệm vụ:
Các chức năng nhiệm vụ trong hệ thống Quản lý hệ thống bán vé máy bay cho hãng hàng không VietNam Airline ở các Máy Con bao gồm:
Quản lý thông tin khách hàng
Quản lý thông tin vé
Quản lý đường bay
Quản lý máy bay
Quản lý chuyến bay
Quản lý nhân viên
Thống kê
Các chức năng nhiệm vụ trong hệ thống Quản lý hệ thống bán vé máy bay cho hãng hàng không VietNam Airline ở các Máy Chủ bao gồm:
Quản lý thông tin khách hàng
Quản lý thông tin vé
Quản lý đường bay
Quản lý máy bay
Quản lý chuyến bay
Quản lý nhân viên
Thống kê
Phần III. Các Chức Năng Cụ Thể Của Chương Trình
3.1 Các chức năng ở máy con
3.1.1 Chức năng Quản lý khách hàng
Giúp các nhân viên có thực hiện các thao tác như thêm, sửa, xóa các thông tin của khách hàng. Các thông tin sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu
Các thông tin quản lý bao gồm:
Mã khách hàng được lấy số thứ tự tiếp theo
Nhập tên khách hàng
Nhập địa chỉ
Nhập số điện thoại
Nhập số CMTND
3.1.2 Chức năng Quản lý thông tin vé
Giúp các người quản lý (Admin) của chi nhánh có thực hiện các thao tác như thêm, sửa, xóa các thông tin chi tiết của vé. Các thông tin sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu
Các thông tin quản lý bao gồm:
Mã vé được lấy số thứ tự tiếp theo
Mã chuyến bay được lấy số thứ tự tiếp theo
Nhập loại vé
Nhập số lượng vé
Nhập tình trạng vé
Nhập giá vé
3.1.3 Chức năng Quản lý đường bay
Giúp các nhân viên có thực hiện các thao tác như thêm, sửa, xóa các thông tin của đường bay. Các thông tin sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu
Các thông tin quản lý bao gồm:
Mã đường bay được lấy số thứ tự tiếp theo
Nhập vị trí đường bay
Nhập chiều dài đường bay
Nhập chiều rộng đường bay
Nhập tình trạng đường bay
3.1.4 Chức năng Quản lý máy bay
Giúp các nhân viên có thực hiện các thao tác như thêm, sửa, xóa các thông tin của máy bay. Các thông tin sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu
Các thông tin quản lý bao gồm:
Mã máy bay được lấy số thứ tự tiếp theo
Nhập tên máy bay
Nhập hãng sản xuất của máy bay
Nhập kích thước của máy bay
Nhập số chỗ của máy bay
3.1.5 Chức năng Quản lý chuyến bay
Giúp các nhân viên có thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa thông tin về chuyến bay. Các thông tin sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu
Các thông tin của chuyến bay bao gồm:
Mã chuyến bay được lấy số thứ tự tiếp theo
Mã đường bay được lấy số thứ tự tiếp theo
Mã máy bay được lấy số thứ tự tiếp theo
Nhập ngày đến
Nhập ngày đi
Nhập ghi chú
Nhập giờ bay
3.1.6 Chức năng Quản lý nhân viên
Giúp các nhân viên có thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa thông tin nhân viên. Các thông tin sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu
Các thông tin của nhân viên bao gồm:
Mã nhân viên được lấy số thứ tự tiếp theo
Nhập tên nhân viên
Nhập địa chỉ
Nhập số điện thoại
Nhập chức vụ
Nhập tên đăng nhập
Nhập mật khẩu
3.2 Các Chức Năng ở Máy Chủ
3.2.1 Chức năng Quản lý khách hàng
Giúp các nhân viên có thực hiện các thao tác như thêm, sửa, xóa các thông tin của khách hàng. Các thông tin sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu
Các thông tin quản lý bao gồm:
Mã khách hàng được lấy số thứ tự tiếp theo
Nhập tên khách hàng
Nhập địa chỉ
Nhập số điện thoại
Nhập số CMTND
3.2.2 Chức năng Quản lý thông tin vé
Giúp các người quản lý (Admin) của chi nhánh có thực hiện các thao tác như thêm, sửa, xóa các thông tin chi tiết của vé. Các thông tin sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu
Các thông tin quản lý bao gồm:
Mã vé được lấy số thứ tự tiếp theo
Mã chuyến bay được lấy số thứ tự tiếp theo
Nhập loại vé
Nhập số lượng vé
Nhập tình trạng vé
Nhập giá vé
3.2.3 Chức năng Quản lý đường bay
Giúp các nhân viên có thực hiện các thao tác như thêm, sửa, xóa các thông tin của đường bay. Các thông tin sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu
Các thông tin quản lý bao gồm:
Mã đường bay được lấy số thứ tự tiếp theo
Nhập vị trí đường bay
Nhập chiều dài đường bay
Nhập chiều rộng đường bay
Nhập tình trạng đường bay
3.2.4 Chức năng Quản lý máy bay
Giúp các nhân viên có thực hiện các thao tác như thêm, sửa, xóa các thông tin của máy bay. Các thông tin sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu
Các thông tin quản lý bao gồm:
Mã máy bay được lấy số thứ tự tiếp theo
Nhập tên máy bay
Nhập hãng sản xuất của máy bay
Nhập kích thước của máy bay
Nhập số chỗ của máy bay
3.2.5 Chức năng Quản lý chuyến bay
Giúp các nhân viên có thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa thông tin về chuyến bay. Các thông tin sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu
Các thông tin của chuyến bay bao gồm:
Mã chuyến bay được lấy số thứ tự tiếp theo
Mã đường bay được lấy số thứ tự tiếp theo
Mã máy bay được lấy số thứ tự tiếp theo
Nhập ngày đến
Nhập ngày đi
Nhập ghi chú
Nhập giờ bay
3.2.6 Chức năng Quản lý nhân viên
Giúp các nhân viên có thực hiện các thao tác thêm, sửa, xóa thông tin nhân viên. Các thông tin sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu
Các thông tin của nhân viên bao gồm:
Mã nhân viên được lấy số thứ tự tiếp theo
Nhập tên nhân viên
Nhập địa chỉ
Nhập số điện thoại
Nhập chức vụ
Nhập tên đăng nhập
Nhập mật khẩu
3.2.5 Chức Năng Báo Cáo Thống Kê
Giúp cho người quản lý biết được những thông tin cần thiết của công việc quản lý bán vé máy bay như:
- Báo cáo doanh thu trong tháng
- Báo cáo số vé bán ra
- Báo cáo tình trạng số lượng máy bay
- Báo cáo về nhân viên
Báo cáo tình trạng đường bay cũng như các chuyến bay
3.2.6 Chức năng Phân quyền
Giúp cho người quản lý thực hiện phân quyền cho các tài khoản.
Ngoài ra còn có các chức năng khác như: chức năng tìm kiếm, chức năng In Các hóa đơn , danh sách, báo cáo, đổi mật khẩu Để quản lý việc bán vé được tốt hơn
Phần IV. Phân Tích Thiết Kế Dữ Liệu
4.1 Thiết kế dữ liệu vật lý:
Từ Mô hình thực thể liên kết, mô hình dữ liệu quan hệ đã phân tích ở trên để xây dựng cơ sở dữ liệu vật lý:
Chương trình sử dụng là hệ quản trị Cơ sở dữ liệu SQL Server 2014 Enterprise ở máy chủ và SQL Server 2014 Enterprise ở máy con để quản lý dữ liệu của chương trình.
Tên Cơ sở dữ liệu: ở các máy con là tên của các chi nhánh hoặc tên địa phương
Ví dụ: Chi Nhánh Hà Nội, Chi Nhánh TP.Hồ Chí Minh..
Các bảng dữ liệu gồm có:
Bảng DUONG BAY
STT
Tên thuộc tính
Kiểu
Rằng buộc
Khóa chính /phụ(PK\FK)
Mô tả
1
MaDuongBay
Text(10)
Not null
PK
Mã đường bay
2
ViTri
Text(50)
Not null
Vị trí
3
ChieuDai
Text(10)
Null
Chiều dài
4
Chieu Rong
Text(10)
Null
Chiều rộng
5
Tinh trang
Text(50)
Not null
Tình trạng
Bảng CHUYEN BAY
STT
Tên thuộc tính
Kiểu
Rằng buộc
Khóa chính /phụ(PK\FK)
Mô tả
1
MaChuyenBay
Text(10)
Not null
PK
Mã chuyến bay
2
MaDuongBay
Text(10)
Not null
FK
Mã đường bay
3
MaMayBay
Text(10)
Not null
FK
Mã máy bay
4
NgayDen
Text(50)
Not Null
Ngày đến
5
GhiChu
Text(50)
null
Ghi chú
6
NgayDi
Text(50)
Not null
Ngày đến
7
GioBay
Text(50)
Not null
Giờ bay
Bảng MAYBAY
STT
Tên thuộc tính
Kiểu
Rằng buộc
Khóa chính /phụ(PK\FK)
Mô tả
1
MaMayBay
Text()
Not null
PK
Mã máy bay
2
TenMayBay
Text(50)
Not null
Tên máy bay
3
HangSanXuat
Text(30)
null
Hãng sản xuất
4
KichThuoc
Text(50)
Not Null
Kích thước
5
SoGheL1
Int
Not null
Số ghế loại 1
6
SoGheL2
Int
Not null
Số ghế loại 2
7
Tong
Int
Not null
Tổng số ghế
Bảng THONGTINCHITIETVE
STT
Tên thuộc tính
Kiểu
Rằng buộc
Khóa chính /phụ(PK\FK)
Mô tả
1
MaVe
Text(10)
Not null
PK
Mã vé
2
MaChuyenBay
Text(10)
Not null
FK
Mã chuyến bay
3
LoaiVe
Text(30)
Not null
Loại vé
4
SoLuong
Text(50)
Not Null
Số lượng
5
SoLuongCon
Text(30)
Not null
Số lượng còn
6
Gia
Text(30)
Not null
Giá
Bảng VEBAN
STT
Tên thuộc tính
Kiểu
Rằng buộc
Khóa chính /phụ(PK\FK)
Mô tả
1
MaVe
Text(10)
Not null
PK
Mã vé
2
MaHoaDon
Text(10)
Not null
FK
Mã hóa đơn
3
SLVeBan
Text(30)
Not null
Số lượng vé bán
4
MaNhanVien
Text(10)
Not null
Mã nhân viên
5
MaKhachHang
Text(10)
Not null
Mã khách hàng
6
MaChuyenBay
Text(10)
Not null
Mã chuyến bay
Bảng KHACHHANG
STT
Tên thuộc tính
Kiểu
Rằng buộc
Khóa chính /phụ(PK\FK)
Mô tả
1
MaKhachHang
Text(10)
Not null
PK
Mã khách hàng
2
TenKhacHang
Text(30)
Not null
Tên khách hàng
3
SoDienThoai
Text(30)
Not null
Số điện thoại
4
DiaChi
Text(50)
Not Null
Địa chỉ
5
CMND
Text(30)
Not null
CMND
Bảng NHANVIEN
STT
Tên thuộc tính
Kiểu
Rằng buộc
Khóa chính /phụ(PK\FK)
Mô tả
1
MaNhanVien
Text(10)
Not null
PK
Mã nhân viên
2
TenNhanVien
Text(30)
Not null
Tên nhân viên
3
DiaChi
Text(30)
Not null
Địa chỉ
4
SoDienThoai
Text(50)
Not Null
Số điện thoại
5
ChucVu
Text(30)
Null
Chức vụ
6
TenDangNhap
Text(30)
Not null
Tên đăng nhập
7
MatKhau
Text(30)
Not null
Mật khẩu
Bảng Thông Báo
STT
Tên thuộc tính
Kiểu
Rằng buộc
Khóa chính /phụ(PK\FK)
Mô tả
1
Ma
Text(10)
Not null
PK
Mã
2
NhanVien
Text(50)
Not null
Tên nhân viên
3
ThongBao
Text(500)
Not null
Thông Báo
4
ThoiGian
Text(50)
Not Null
Thời Gian
5
KiemTraChu
Int
Not null
Kiểm tra chủ
6
KiemTraTram
Int
Not null
Kiểm tra trạm
4.2 Mô hình thực thể liên kết
Hình 4.1: Sơ đồ hệ thống
Phần V. Thiết kế mô hình phân tán
Mô Hình thiết kế
CSDL phân tán là 1 CSDL hợp nhất về logic bao gồm nhiều CSDL có quan hệ logic với nhau nhưng được trải ra trên nhiều trạm làm việc khác nhau của 1 mạng máy tính.
2 tính chất của 1 hệ phân tán:
Quan hệ logic
Phân tán trên nhiều trạm làm việc
Tính chất phân tán có thể phân biệt với CSDL tập trung
Mô hình được sử dụng là mô hình cơ sở dữ liệu phân tán thuần nhất và giao tiếp giữa các máy tính trong mạng theo mô hình client- sever
Dữ liệu được đặt ở các chi nhánh/địa phương (máy con) và máy chủ sẽ thực hiện kết nối tới máy con để là công việc quản lý và báo cáo thống kê để tăng tính bảo mật cho mô hình thì trên máy chủ còn chứ bản sao dữ liệu của các máy con.
CSDL1
. B
DBMS2
TP. Hà Nội
CDL2
. C
DBMS2
TP.HCM
CSDL1
.
DBMS1
Máy Chủ Sever
Mô tả hoạt động của mô hình
Các chi nhánh(máy con) tiến hành các hoạt động của mình như thêm, sửa, xóa các thông tin của khách hàng, máy bay, chuyến bay,đường bay,vé, nhân viên, báo cáo thống kê (đối với người quản lý của chi nhánh đó) các dữ liệu sẽ được lưu trữ vào cơ sở dữ liệu của từng chi nhánh. Máy chủ (quản lý cấp cao) sẽ thực hiện các thao tác của việc quản lý
Ưu điểm của mô hình
Đáp ứng nhanh hầu hết các ứng dụng sử dụng dữ liệu tại các trạm
Tăng cường các đơn thể ứng dụng và CSDL mà không làm cản trở người sử dụng hiện tại.
Kiểm soát dữ liệu địa phương theo hướng hoàn thiện sự tích hợp và quản trị dữ liệu từ xa. Tăng cường khả năng của hệ thống liên quan đến sự dư thừa dữ liệu.
Sử dụng mô hình CSDL phân tán thuần nhất: CSDL phân tán được thiết kế bằng cách chia nhỏ 1 CSDL của hệ thống bán vé máy bay thành các CSDL địa phương, các CSDL địa phương đó được định vị trên các trạm làm việc khác nhau, tất cả các CSDL địa phương được biểu diễn bởi 1 mô hình dữ liệu (MHDL)và được quản trị bởi 1 phần mềm quản trị dữ liệu địa phương.
DBMS n
Trạm n
MHDL n
CSDL n
DBMS 2
Trạm 2
MHDL 2
CSDL 2
CSDL 1
Trạm 1
MHDL 1
DBMS 1
CSDL phân tán thuần nhất
Kiến trúc của mô hình cơ sở dữ liệu phân tán thuần nhất
MHDL n
DBMS n
Trạm n
CSDL 1
≡
CSDL n
CSDLphân tán thuần nhất
DBMS n
DBMS1
Sơ đồ ánh xạ địa phương n
Sơ đồ ánh xạ địa phương 1
Mức trong suốt của mô hình cơ sở dữ liệu
CSDL phân tán: Quan tâm tới vấn đề trong suốt đối với người sử dụng.
Người sử dụng đứng trên sơ đồ tổng thể
Sự che giấu của dữ liệu hoàn toàn che giấu với người sử dụng (không biết dữ liệu được phân đoạn như thế nào).
Mức trong suốt phân đoạn: ứng dụng được viết trên quan hệ tổng thể, và người viết ứng dụng đó không hề biết đến sự phân đoạn và sự sắp chỗ của các đoạn (Có thể thay đổi sự phân đoạn -> Ứng dụng của NSD không hề bị ảnh hưởng). gọi là mức trong suốt phân đoạn.
Người sử dụng đứng trên sơ đồ phân đoạn:
Mức trong suốt định vị: ứng dụng được viết trên các đoạn chứ không phải là trên quan hệ tổng thể. Tuy nhiên sự định vị của các đoạn là che giấu đi và không ảnh hưởng ứng dụng của người sử dụng gọi là mức trong suốt định vị.
Sự thay đổi liên quan đến định vị không thay đổi ứng dụng trên đoạn này.
DBMS
Site 1
Sơ đồ ánh xạ địa phương 1
Sơ đồ ánh xạ địa phương n
Site 2
DBMS1
DBMSn
CSDL n
Mức trong suốt định vị
Dạng đồ thị kết nối dạng đầy đủ của mô hình
S1
R1
R3
S2
R2
S3
PJ
NJN
UN
NJN
SL
S2
S1
S2
UN
S3
SL
Site 1
Site 2
Mô hình Cây tổng thể thành cây đoạn
5.3 Thiết kế Giao Diện
5.3.1 Giao diện máy trạm
1. Đăng nhập
a. Giao diện
b. Mô tả chức năng
Giao diện được sử dụng để đăng nhập vào hệ thống:
Đăng nhập
Tài khoản ở đây là mã mỗi nhân viên được cấp để làm việc với hãng.
Tài khoản trùng với mã nhân viên.
Kiểm tra Tài khoản và Mật Khẩu còn tồn tại trong dữ liệu hệ thống hay không.Nếu có thì cho đăng nhập vào hệ thống và mở giao diện chính của hệ thống. Nếu không có thì báo “Sai thông tin tài khoản!”
Tài khoản gồm 4 dạng:
Tài khoản admin giành cho nhà quản lý
Tài khoản bán hàng giành cho nhân viên bán vé
Reset: Cho phép người dùng xóa tất cả chữ trên form
Thoát: Thoát khỏi hệ thống
2. Giao diện sau đăng nhập
+ Hiện các chức năng của phần mềm
3 .Giao diện tìm kiếm và cập nhật thông tin
Chức năng:
- Tìm kiếm chuyến bay
- Tìm kiếm nhân viên
- Tìm kiếm khách hàng
3.1: Tìm kiếm chuyến bay
Chức năng: có 2 loại tìm kiếm
Tìm kiếm thông thường
Theo giờ bay
Theo ngày đi
Theo ngày đến
Theo mã chuyến bay
Tìm kiếm nâng cao
Tìm kiếm theo khoảng thời gian bay.
Tìm kiếm theo khoảng thời gian đi.
Tìm kiếm theo khoảng thời gian đến.
3.2: Tìm kiếm nhân viên
Chức năng: Tìm kiếm nhân viên của hãng
Tìm kiếm theo mã nhân viên
Theo tên nhân viên
Theo địa chỉ
Theo số điện thoại
Theo chức vụ
Chức năng: Tìm kiếm về thông tin chi tiết vé số lượng, tình trạng, giá
Sử dụng: Tìm theo mã vé, theo loại vé, theo số lượng
3.2: Tìm kiếm khách hàng
Chức năng: Tìm kiếm thông tin khách hàng
4. Cập nhật thông tin
Chức năng:
Cập nhật đường bay
Cập nhât chuyến bay
Cập nhât máy bay
Cập nhât khách hàng
Cập nhât thông tin chi tiết vé
4.1 Cập nhật đường bay
Chức năng: Cập nhật vị trí, chiều dài, chiều rộng, tình trạng..
4.2 Cập nhật chuyến bay
Chức năng: Mã đường bay, mã máy bay, ngày đến, ghi chú , ngày đi , giờ bay
4.3 Cập nhật máy bay
Chức năng: Cập nhật mã máy bay, tên máy bay, hãng sản xuất, kích thước, số chỗ
5. Giao diện bán vé may bay
Chức năng: Lập hóa đơn bán vé.
Chức năng: Biết được tên khách hàng, số điện thoại, địa chỉ khách hàng thường xuyên mua vé.
Giao diện chi tiết báo cáo
Chức năng: Thống kê doanh thu, vé bán, in ấn hóa đơn
In thống kê vé bán và doanh thu
In Vé Bán
Thống Kê Hóa Đơn
Thống Kê Danh sách nhân viên
Thống Kê Doanh thu theo khoảng thời gian
Thống Kê Danh sách khách hàng
Giao diện quản lí thông tin cá nhân
Chức năng: Thông tin người dùng đăng nhập
Giao Diện Cập Nhật Tài Khoản
Chức năng: Cập nhật thông tin cá nhân
Quản lí nhân viên
Chức năng: Dùng cho ban quản trị, quản lí nhân viên
Bảng Lịch Sử Người Dùng.
Chức Năng: Tìm Kiếm lịch sử Nhân Viên đã hoạt động
-Dùng cho Nhân Viên và Quản Trị Viên (với nhân viên quyền sẽ bị giới hạn)
Bảng Thông Điệp Gửi Tin.
Chức Năng: Gửi tin nhắn, lời nhắn tới site chủ
-Dùng cho Nhân Viên và Quản Trị Viên.
5.3.2 Giao diện máy chủ
1. Đăng nhập
a. Giao diện
b. Mô tả chức năng
Giao diện được sử dụng để đăng nhập vào hệ thống:
Đăng nhập
Tài khoản ở đây là mã mỗi nhân viên được cấp để làm việc với hãng.
Tài khoản trùng với mã nhân viên.
Kiểm tra Tài khoản và Mật Khẩu còn tồn tại trong dữ liệu hệ thống hay không.Nếu có thì cho đăng nhập vào hệ thống và mở giao diện chính của hệ thống. Nếu không có thì báo “Sai thông tin tài khoản!”
Tài khoản gồm 4 dạng:
Tài khoản admin giành cho nhà quản lý
Tài khoản bán hàng giành cho nhân viên bán vé
Reset: Cho phép người dùng xóa tất cả chữ trên form
Thoát: Thoát khỏi hệ thống
2. Giao diện sau đăng nhập
+ Hiện các chức năng của phần mềm
3 .Giao diện tìm kiếm và cập nhật thông tin
Chức năng:
- Tìm kiếm chuyến bay
- Tìm kiếm nhân viên
- Tìm kiếm khách hàng
3.1: Tìm kiếm chuyến bay
Chức năng: có 2 loại tìm kiếm
Tìm kiếm thông thường
Theo giờ bay
Theo ngày đi
Theo ngày đến
Theo mã chuyến bay
Tìm kiếm nâng cao
Tìm kiếm theo khoảng thời gian bay.
Tìm kiếm theo khoảng thời gian đi.
Tìm kiếm theo khoảng thời gian đến.
3.2: Tìm kiếm nhân viên
Chức năng: Tìm kiếm nhân viên của hãng
Tìm kiếm theo mã nhân viên
Theo tên nhân viên
Theo địa chỉ
Theo số điện thoại
Theo chức vụ
Chức năng: Tìm kiếm về thông tin chi tiết vé số lượng, tình trạng, giá
Sử dụng: Tìm theo mã vé, theo loại vé, theo số lượng
3.2: Tìm kiếm khách hàng
Chức năng: Tìm kiếm thông tin khách hàng
4. Cập nhật thông tin
Chức năng:
Cập nhật đường bay
Cập nhât chuyến bay
Cập nhât máy bay
Cập nhât khách hàng
Cập nhât thông tin chi tiết vé
4.1 Cập nhật đường bay
Chức năng: Cập nhật vị trí, chiều dài, chiều rộng, tình trạng..
4.2 Cập nhật chuyến bay
Chức năng: Mã đường bay, mã máy bay, ngày đến, ghi chú, ngày đi , giờ bay
4.3 Cập nhật máy bay
Chức năng: Cập nhật mã máy bay, tên máy bay, hãng sản xuất, kích thước, số chỗ
5. Giao diện bán vé may bay
Chức năng: Lập hóa đơn bán vé.
Chức năng: Biết được tên khách hàng, số điện thoại, địa chỉ khách hàng thường xuyên mua vé.
Giao diện chi tiết báo cáo
Chức năng: Thống kê doanh thu, vé bán, in ấn hóa đơn
In thống kê vé bán và doanh thu
In Vé Bán
Thống Kê Hóa Đơn
Thống Kê Danh sách nhân viên
Thống Kê Doanh thu theo khoảng thời gian
Thống Kê Danh sách khách hàng
Giao diện quản lí thông tin cá nhân
Chức năng: Thông tin người dùng đăng nhập
Giao Diện Cập Nhật Tài Khoản
Chức năng: Cập nhật thông tin cá nhân
Quản lí nhân viên
Chức năng: Dùng cho ban quản trị, quản lí nhân viên
Bảng Lịch Sử Người Dùng.
Chức Năng: Tìm Kiếm lịch sử Nhân Viên đã hoạt động
-Dùng cho Nhân Viên và Quản Trị Viên (với nhân viên quyền sẽ bị giới hạn)
Bảng Thông Điệp Gửi Tin.
Chức Năng: Gửi tin nhắn, lời nhắn tới các site Trạm
-Dùng cho Quản Trị Viên.
Tài liệu tham khảo
Thạc sỹ Trần Thanh Hùng – Đại Học Công Nghiệp Hà Nội. Sile bài giảng môn cơ sở dữ liệu phân tán
Đại Học Quốc Gia Hà Nội-Khoa công nghệ thông tin. Ebook Cơ Sở dữ liệu phân tán
Đại Học Bách Khoa Hà Nội-Khoa Công Nghệ Thông Tin. Ebook SQL và PL/SQL cơ bản
Msdn.com
Cơ sở dữ liệu phân tán – Khoa CNTT- ĐH QGHN.
Giáo trình Hệ cơ sở dữ liệu phân tán – www.nhipsongcongnghe.net
Diễn đàn
Cộng Đồng Cviet
Phần mềm sử dụng
Visual Studio 2013 Profesional
Sql Server 2014 Enterprice
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- baocao_csdl_phantan_5676_2082618.doc