Quản lý nhà hàng là một công việc phức tạp, khối lượng thông tin cần xử lý lớn và yêu cầu độ chính xác tương đối cao vì vậy cần có một chương trình quản lý phù hợp và đạt hiệu quả. Sau một thời gian thực hiện đề tài, hệ thống mà chúng em đã xây dựng được có thể đáp ứng các vấn đề mà đề tài đặt ra:
- Hỗ trợ các nghiệp vụ chính trong nhà hàng: nhập hàng, xuất hàng và bán hàng, quản lý nhân viên.
- Cung cấp chức năng hỗ trợ khách hàng tìm kiếm thông tin sản phẩm.
Giao diện người dùng thân thiện, dễ thao tác.
50 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3758 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý nhà hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài Luận
Đề Tài:
Quản lý nhà hàng
A. LỜI MỞ ĐẦU
I - LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong thời đại ngày nay, công nghệ thông tin đang được phát triển mạnh mẽ, nhanh chóng và xâm nhập vào nhiều lĩnh vực khoa học, kỹ thuật cũng như trong cuộc sống. Nó trở thành công cụ đắc lực trong nhiều ngành nghề như giao thông, quân sự, y học.... đặc biệt trong công tác quản lý nói chung và quản lý nhà hàng nói riêng.
Trước đây, khi máy tính chưa được ứng dụng rộng rãi, các công việc quản lý nhà hàng đều được làm thủ công nên rất mất thời gian và tốn kém về nhân lực cũng như tài chính. Ngày nay, với sự phát triển công nghệ thông tin mà máy tính đã được sử dụng rộng rãi trong các cơ quan, nhà máy, trường học... giúp cho công việc được tốt hơn. Việc sử dụng máy tính vào công tác quản lý nhà hàng là một yêu cầu cần thiết nhằm xóa bỏ những phương pháp quản lý lạc hậu, lỗi thời gây tốn kém về nhiều mặt. Vì vậy, chúng em đã xây dựng đề tài “Quản lý nhà hàng @” với mong muốn giúp cho việc quản lý được dễ dàng, thuận tiện và tránh sai sót.
Chúng em chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của cô giáo ThS. Đào Thị Minh Thanh giảng viên trường Cao Đẳng Sư Phạm Nghệ An. Cô đã cho chúng em nhiều kiến thức quan trọng và nhiều ý kiến đóng góp quý giá. Cảm ơn sự đóng góp ý kiến chân thành và quý báu của các Thầy Cô và những người quan tâm đã giúp đỡ chúng em để hoàn thành đề tài này.
Tuy chúng em đã hết sức cố gắng để có thể hoàn thiện đề tài một cách tốt nhất, nhưng do thời gian có hạn và sự hiểu biết về ngôn ngữ lập trình còn hạn chế, do còn chưa có nhiều kinh nghiệm nên chắc chắn đề tài sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, chúng em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý Thầy, Cô và những người quan tâm để đề tài được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
II - MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Hệ thống “Quản lý nhà hàng @” nhằm mục đích tạo một giao diện người dùng thân thiện. Hệ thống “Quản lý nhà hàng @” thực hiện quản lý danh mục các món, danh sách bàn, danh sách nhân viên: (Thông tin NV, thanh toán lương NV), lịch phân ca làm việc, danh bạ công thức pha chế, danh sách các khoản thu chi, danh sách đại lý, nhà cung cấp, danh sách khách hàng cần thiết (khách VIP, khách quen…), giúp cho việc quản lý nhà hàng được dễ dàng, thuận tiện và tránh sai sót.
III - NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Thiết kế hệ thống “Quản lý nhà hàng @” bằng ngôn ngữ lập trình VB.Net kết nối cơ sở dữ liệu SQL Server
IV - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
a. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Tham khảo, nghiên cứu một số tài liệu, sách, báo, các trang mạng trên cơ sở đó tiến hành phân tích và thiết kế hệ thống “Quản lý nhà hàng @”
b. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Đến tại nhà hàng @ để khảo sát hệ thống tổ chức và làm việc của nhà hàng tham khảo một số phần mềm quản lý của một số doanh nghiệp, công ty đang sử dụng để tạo sự phong phú và hiệu quả cho đề tài.
c. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Để thực hiện đề tài này chúng em đã tham khảo ý kiến và nhờ đến sự giúp đỡ, giảng dạy nhiệt tình của các thầy cô giáo trong khoa CNTT. Tham khảo ý kiến của người quản lý nhà hàng @ và các nhân viên làm việc trong nhà hàng @ cùng một số người có kinh nghiệm về ứng dụng tin học trong công tác quản lý.
V - PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên được cứu khảo sát trong trong phạm vi nhất định về mặt thời gian, không gian và lĩnh vực nghiên cứu.
B. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
I – KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
* Khảo sát, phân tích hệ thống cũ.
- Sơ đồ hệ thống quản lý hiện tại của nhà hàng @.
- Nhập hàng
Nguồn hàng nhập về của nhà hàng chủ yếu qua hai mối chính là:
+ Nhập hàng trực tiếp từ nhà cung cấp hay nhà buôn nhỏ sản xuất ra sản phẩm mà nhà hàng cần (có hóa đơn chứng từ bàn giao hàng hóa, tiền và các giấy tờ đi kèm sản phẩm khá đầy đủ)
+ Nhập hàng gián tiếp thông qua những người giao hàng. Các thông tin giao hàng chỉ được lưu một cách đơn giản gồm các thông tin chính như tên hàng, số lượng, đơn giá, tổng giá trị.
- Bán hàng
Các thông số thường được thống kê:
+ Các món ăn được ưa chuộng.
+ Các món ít khi được khách gọi.
+ Số lượng, chất lượng, món ăn.
+ Các chú ý, đặc điểm của món ăn.
+ Các món ăn sau khi được khách gọi sẽ được thay đổi lại số lượng trong sổ theo dõi hàng.
+ Các thông số về số lượng, lượng hàng được lưu lại trong sổ theo dõi hàng.
- Khách hàng
Các yếu tố thường được thống kê:
+ Các yêu cầu của khách hàng về các món ăn.
+ Các món ăn hợp khẩu vị của khách.
+ Tổng hợp các khách hàng quen của nhà hàng.
- Nhân viên
Các vấn đề liên quan thường là:
+ Quản lý thông tin về nhân viên.
+ Theo dõi ngày công của nhân viên.
+ Cập nhật lương, thưởng, phạt, tăng ca và thanh toán lương cho nhân viên.
- Bàn
Các yếu tố thường xuyên được cập nhật là:
+ Bàn có khách hay còn trống.
+ Số lượng khách trong bàn đã đặt.
+ Các món được gọi và số tiền khách phải trả
- Thu/chi
Quản lý việc thu hoặc chi vào khoản nào đó, thường được thống kê các yếu tố:
+ Khoản đã chi, chi phí cho khoản đã chi
+ Khoản đã thu, chi phí cho khoản đã thu
+ Lợi nhuận đạt được
Ưu điểm:
Các yếu tố được kiểm tra trong các yếu tố nhập, xuất, khách hàng, hay theo dõi hàng khá đầy đủ. Do việc xuất, nhập hàng hóa đa phần đều dựa trên lòng tin tưởng giữa nhà hàng và người giao hàng cũng như của nhà hàng và khách hàng nên việc nhập hay xuất hàng khá đảm bảo. Các thông tin cơ bản về sản phẩm đều được lưu trong một gốc dữ liệu là sổ lưu theo dõi hàng tiện trong việc tra cứu.
Nhược điểm:
- Nhập hàng
+ Nhập hàng thông qua người giao hàng không có các giấy tờ cần thiết để chứng tỏ hàng giao đảm bảo chất lượng, không có sự ràng buộc giữa nhà cung cấp và người giao về việc chịu trách nhiệm về sản phẩm.
+ Không lưu lại được các cơ sở sản xuất nào thường hay có hàng bị lỗi, một số các thông tin khác về sản phẩm thường không được lưu lại nên việc tìm kiếm về các thông tin này một số lúc gặp khó khăn.
+ Các thông tin về sản phẩm thường thay đổi không có chuẩn quy định làm cho sổ theo dõi hàng không có một chuẩn chung nên làm cho việc tra cứu trở nên khó khăn.
- Bán hàng
+ Hàng hóa được bàn giao theo thể thức trao đổi trực tiếp này thường không kiểm soát được đặc điểm của loại hàng mình bán cho khách hàng sẽ gây ảnh hưởng tới các vấn đề sau khi bán.
- Khách hàng
+ Không kiểm soát được lượng khách mới đến với nhà hàng.
+ Khi xảy ra trục trặc về sản phẩm của khách hàng mới thì rất khó trongviệc kiểm tra sản phẩm hay đề ra các ưu đãi cho lớp khách hàng mới này.
+ Các yếu tố tuy được đánh giá khá đủ nhưng lại không được lưu lại đầy đủ nên không thể xem lại khi cần.
- Nhân viên
+ Quy trình chấm công và trả lương cho nhân viên bằng thủ công, chấm công phải lưu vào sổ theo dõi. Việc chấm công lại được thực hiện vào cuối giờ làm việc của mỗi ngày cho toàn bộ từng nhân viên. Đến ngày thanh toán lương phải giở sổ ra để kiểm tra và thanh toán, rất mất thời gian. Nếu tháng đó có nhân viên được thưởng, phạt, tăng ca hay đã ứng trước một số tiền thì lại phải dùng máy tính bỏ túi để tính toán, rất phức tạp và dễ sai sót.
+ Quá trình quản lý nhân viên phải dựa vào sổ sách, khi muốn xem thông tin về một nhân viên nào đó, người quản lý phải mở sổ nhân viên để tra tìm nhân viên đó, rất mất công.
- Bàn
+ Khi khách đặt bàn nhân viên phải mở sổ theo dõi bàn hoặc đến tận vị trí của bàn (có thể ở trên tầng 2) để kiểm tra xem bàn đã có khách hay chưa và trả lời khách đặt. Việc này mất quá nhiều thời gian và công sức.
- Thu/chi
+ Việc quản lý thu/chi hoàn toàn bằng thủ công, các khoản thu/chi được lưu vào sổ thu/chi và khi cần báo cáo thì phải mở sổ để lấy thông tin. Đặc biệt là việc tính toán lợi nhuận phải dùng máy tính bỏ túi để thực hiện rất mất công và dễ sai sót.
Nhận xét:
Đối với một nhà hàng quy mô không nhỏ với 2 tầng, 27 bàn, 1 nhà bếp và 3 quầy bar, quản lý trên dưới 70 nhân viên, người làm như nhà hàng @ dễ thấy cách quản lý thủ công bằng sổ sách hiện tại của nhà hàng là quá lạc hậu, quá nhiều nhược điểm không thể khắc phục.
Trong khi đó nhà hàng đang có chiến lược mở rộng kinh doanh, hệ thống quản lý cũ sẽ càng không thể đáp ứng được. Vì vậy việc ứng dụng tin học vào quản lý mà cụ thể là xây dựng một phần mềm quản lý dành riêng cho nhà hàng để thay thế cách thức quản lý hiện tại đã lỗi thời của nhà hàng sẽ là hướng đi đúng đắn để nhà hàng @ giải quyết bài toán quản lý và phát triển trong thời đại công nghệ thông tin ngày nay.
II – PHÂN TÍCH & THIẾT KẾ HỆ THỐNG MỚI
1. Phân tích hệ thống
- Cơ sở lý luận: Cung cấp các kiến thức cơ bản về môn học như phân tích
thiết kế hệ thống, đại cương về hệ thống thông tin, phân tích về các chức năng từ đó sử dụng các công cụ lập trình như VB.Net, cơ sở dữ liệu SQL SerVer để tạo ra một phần mềm nhằm giải quyết triệt để các vấn đề bức xúc đã nêu trên .
- Phân tích hệ thống: Nhằm đi sâu chi tiết vào các chức năng của hệ thống, từ đó xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng, biểu đồ luồng dữ liệu,
thông tin đầu vào, đầu ra, các chức năng của hệ thống, sơ đồ phân cấp chức năng, ơ đồ luồng dữ liệu.
- Phân tích hệ thống về dữ liệu: Phân tích dữ liệu cho ta cách thức tổ chức và truy cập dữ liệu hiệu quả nhất, cách thức tạo và lưu trữ cơ sở dữ liệu, cách thức kết nối đến cơ sở dữ liệu để thực hiện nhập thêm, chỉnh sửa hay xóa bớt các thực thể trong cơ sở dữ liệu.
2. Phân tích xác định chức năng, tác nhân và hồ sơ
Lưu sổ chi
Lưu sổ thu
3. Lập biểu đồ phân cấp chức năng
Lập hợp đồng mua bán
Quản lý menu
Báo cáo lợi nhuận
Báo cáo tổng thu
Báo cáo tổng
ch
Giám đốc
i
Mô tả chi tiết các chức năng lá
- Quản lý thông tin nhân viên: Được lưu vào cơ sở dữ liệu, khi cần xem thông tin của một nhân viên ta có thể sử dụng chức năng tìm kiếm của hệ thống để tìm kiếm một cách nhanh chóng nhân viên đó trong cơ sở dữ liệu và hiển thị.
- Chấm công: Nhà hàng sẽ sử dụng chức năng chấm công để thực hiện chấm công theo ca cho nhân viên của từng bộ phận khi đã hết ca làm việc của mỗi ngày.
- Thanh toán lương: Giám đốc Sử dụng chức năng thanh toán của hệ thống để hệ thống tự động tính lương cho nhân viên đã được chấm công và vào ngày mùng 3 tháng sau giám đốc nhà hàng sẽ trực tiếp thanh toán lương tháng trước cho toàn bộ nhân viên. Sau khi thanh toán, những nhân viên đã được thanh toán sẽ được cập nhật vào cơ sở dữ liệu để tránh sai sót và nhầm lẫn sang nhân viên khác.
- Ghi phiếu yêu cầu nhập hàng: Nhà hàng muốn nhập mặt hàng nào thì bộ phận kho hàng sẽ ghi phiếu yêu cầu và gửi lên giám đốc của nhà hàng.
- Gửi đơn đặt mua hàng: Sau khi xem xét phiếu yêu cầu mà bộ phận kho hàng đưa lên giám đốc, người quản lý sẽ dựa vào đó để lập ra đơn đặt hàng và gửi đơn đặt hàng cho nhà cung cấp.
- Lập hợp đồng mua bán : Nhà cung cấp sẽ lập ra hợp đồng mua bán khi có đơn đặt hàng của nhà hàng gửi đến
- Ghi biên bản bàn giao hàng (kiêm hóa đơn thanh toán): Nhà cung cấp đưa số lượng, giá tiền của mỗi mặt hàng mà nhà hàng yêu cầu mua và tổng
số tiền mà nhà hàng phải trả cho nhà cung cấp
- Lưu sổ chi: Nhà hàng sẽ sử dụng chức năng lưu trữ của hệ thống để lưu số lượng và giá nhập các mặt hàng vào cơ sở dữ liệu đồng thời gửi báo cáo lên cho giám đốc.
- Quản lý menu: Nhà hàng sẽ đưa ra bảng giá của từng mặt hàng và các mặt hàng có trong nhà hàng khi khách có yêu cầu mua.
- Lập hóa đơn thanh toán: Nhà hàng sử dụng chức năng lập hóa đơn thanh toán của hệ thống để lập ra hóa đơn thanh toán theo số lượng và đơn giá các món ăn mà khách hàng đã gọi và hệ thống tự động tính tổng tiền khách phải trả và số tiền khách còn dư sau khi trả, và lưu vào cơ sở dữ liệu để quản lý hóa đơn
- Lưu sổ thu: Sau một ngày bộ phận bán hàng sẽ lưu lại số lượng và số tiền bán hàng vào cơ sỏ dữ liệu.
- Lập báo cáo: Hàng tháng nhân viên thu chi sẽ sử dụng chức năng quản lý thu chi của hệ thống để tổng hợp và lâp báo cáo về tình hình thu/chi và lợi nhuận trong tháng của nhà hàng lên giám đốc vào ngày 28 hàng tháng để giám đốc có kế hoạch chi trả lương và thưởng cho nhân viên vào ngày mùng 3 tháng sau.
4. Lập biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
5. Lập biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh cho toàn hệ thống
Quản lý nhân viên
Quản lý bán hàng
Quản lý nhập hàng
6. Lập biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng “Quản lý nhân viên"
Yêu
cầu
gửi thông tin nhân viên
TT công NV
Yêu cầu thông tin
công NV
Gửi thông tin nhân viên
Yêu
cầu
báo cáo
Đáp ứng yêu cầ
Đáp ứng yêu cầu
Yêu
cầu
thanh toán lương
Thanh
toán
lương
Giám đốc
Người quản lý
Chấm công
Quản lý thông tin nhân viên
7. Lập biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng “Nhập hàng”
Hợp dồng
Đáp ứng yêu cầu
Lập hợp đồng mua bán
8. Lập biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng “Bán hàng”
Đáp ứng yêu cầu
Yêu cầu cập nhật menu
Nhân viên
Menu
Quản lý menu
9. Lập biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh cho chức năng “Báo cáo”
Thông tin
trả
lời
Giám đốc
Báo cáo tông thu
Báo cáo tổng chi
Báo cáo lợi nhuận
Tổng thu
Lợi nhuận
Tổng chi
Thông tin
trả
lời
Thông tin
yêu cầu
Thông tin yêu cầu
Thông tin trả lời
Thông tin
yêu cầu
III - XÂY DỰNG MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KÊT, LƯỢC ĐỒ . QUAN HỆ VÀ CHUẨN HÓA DỮ LIỆU
1. Xác định thực thể và lập mô hình thực thể liên kết
Thực thể 1: NHANVIEN
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên trong nhà hàng
- Các thuộc tính: Ma_nv (thuộc tính khóa); Ten_nv; Gioi_tinh; Ngay_sinh; Que_quan; So_dt; Bo_phan; Chuc_vu; Ca; Luong_ngay; Ngay_vao; . Ghi_chu;
Thực thể 2: LOGIN
- Mỗi thực thể tượng trưng cho quyền đăng nhập của nhân viên tùy theo chức vụ của nhân viên đó.
- Các thuộc tính: name (thuộc tính khóa); pass; quyen.
Thực thể 3: DAILY/NHACC
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhà cung cấp hàng hóa cho nhà hàng.
- Các thuộc tính: Stt (thuộc tính khóa); Ten_daily; Dia_chi; So_dt; . cung_cap; Ghi_chu.
Thực thể 4: HOADON
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một hóa đơn bán hàng của nhà hàng
- Các thuộc tính: Ma (thuộc tính khóa); Ngay; Ten_ban; So_khach; . Tong_tien; Khach_tra; Con_du;
Thực thể 5: CHAMCONG
- Mỗi thực thể tượng trưng cho số ngày công trong tháng của một nhân viên
- Các thuộc tính: Ma_nv (thuộc tính khóa); Thang; Ten_nv; Ca; n1; n2; n3; n4; n5; n6; n7; n8; n9; n10; n11; n12; n13; n14; n15; n16; n17; n18; n19; n20; n21; n22; n23; n24; n25; n26; n27; n28; n29; n30; n31; Tangca;
Thực thể 6: KHACHHANG
-Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng
-Các thuộc tính: CMND (thuộc tính khóa); Ten_khach; Dia_chi; So_dt; Ghi_chu;
Thực thể 7: LUONG
-Mỗi thực thể tượng trưng cho lương của một nhân viên
-Các thuộc tính: Manv (thuộc tính khóa); Thang; Ten_nv; Bo_phan; . Chuc_vu; Luong_ngay; Ngay_cong; Tang_ca; Thuong; Phat; da_ung; . Thanh_toan;
Thực thể 8: LUONGTHANHTOAN
- Mỗi thực thể tượng trưng lương đã thanh toán cho nhân viên
- Các thuộc tính: Ma_nv (thuộc tính khóa); Thang; Ten_nv; Bo_phan; . Chuc_vu; Luong_ngay; Ngay_cong; Tang_ca; Thuong; Phat; da_ung; . Thanh_toan;
Thực thể 9: MENU
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một món ăn
- Các thuộc tính: Ma (thuộc tính khóa); Ten; Gia; Chi_phi; Don_vi;
Thực thể 10: NHAP
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một lần nhập hàng
- Các thuộc tính: Stt (thuộc tính khóa); Ngay; Bar_nhap; Tien_bar; . Ban_nhap; Tien_ban; Bep_nhap; Tien_bep; Orther; Tien_orther; Tong_tien;
Thực thể 11: PHACHE
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một sản phẩm pha chế
- Các thuộc tính: Stt (thuộc tính khóa); Thanh_pham; Cong_thuc; Chi_phi;
Thực thể 12: THU/CHI
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một lần thu/chi
- Các thuộc tính: Stt (thuộc tính khóa); Ngay; Thu; Chi; Nhan_vien; . Ghi_chu
Thực thể 13: TYGIA
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một ngày cập nhật tỷ giá
- Các thuộc tính: Ngay (thuộc tính khóa); Dola; VND;
Thực thể 14: CA
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một ca làm việc
- Các thuộc tính: Stt (thuộc tính khóa); Ca; Start_time; End_time;
Thực thể 15: BANDAT
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một bàn đã được đặt
- Các thuộc tính : Ma (thuộc tính khóa); Ngay; Don_vi; Dia_chi; So_dt; Dat_ban; So_khach; Ghi-chu;
Thực thể 16: BANCOKHACH
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một bàn đã có khách
- Các thuộc tính : Ma_ban (thuộc tính khóa); Ten_ban; So_khach; Ghi_chu;
Thực thể 17: BAN
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một bàn.
- Các thuộc tính : Ma_ban (thuộc tính khóa); Ten_ban; Vi_tri;
* mô hình thực thể liên kết
2. Xây dựng mô hình chuẩn hóa dữ liệu
0NF
1NF
2NF
3NF
Ma_nv (lặp)
Ten_nv (lặp)
Ngay_sinh
Gioi_tinh
Que_quan
So_dt (lặp)
Bo_phan (lặp)
Chuc_vu (lặp)
Ca (lặp)
Luong_ngay (lặp)
Ngay_vao
Ghi_chu (lặp)
Name
Pass
Quyền
Stt (lặp)
Ten_daily
Dia_chi (lặp)
Cung_cấp
Ma
Ngày
Ten_ban
So_khach (lặp)
Tong_tien (tính toán)
Khach_tra
Con_du (tính toán)
Thang (lặp)
Ma_nv
Ten_nv
Ca
N1
N2
N3
N4
N5
N6
N7
N8
N9
N10
N11
N12
N13
N14
N15
N16
N17
N18
N19
N20
N21
N22
N23
N24
N25
N26
N27
N28
N29
N30
N31
Tang_ca (lặp)
Cmtnd
Ten_khach
So_dt
Thang
Ngay_cong (lặp)
Thuong (lặp)
Phat (lặp)
Da_ung (lặp)
Thanh_toan (lặp)
Thang
Ma
Ten
Gia
Chi_phi (lặp)
Don_vi
Ngay
Ban_nhap
Tien_ban
Bar_nhap
Tien_bar
Bep_nhap
Tien_bep
Other
Tien_other
Tong_tien (tính toán)
Thanh_pham
Cong_thuc
Ngay
Thu
Chi
Nhan_vien
Ngay
Dola
Vnd
Start_time
End_time
Ma
Ngay
Don_vi
Dat_ban
Ma _ban
Ten_ban
Vi_tri
Ma_nv
Ten_nv
Ngay_sinh
Gioi_tinh
Que_quan
So_dt
Bo_phan
Chuc_vu
Ca
Luong_ngay
Ngay_vao
Ghi_chu
Name
Pass
Quyền
Stt
Ten_daily
Dia_chi
Cung_cấp
Ma
Ngày
Ten_ban
So_khach
Tong_tien
Khach_tra
Con_du
Thang
Ma_nv
Ten_nv
Ca
N1
N2
N3
N4
N5
N6
N7
N8
N9
N10
N11
N12
N13
N14
N15
N16
N17
N18
N19
N20
N21
N22
N23
N24
N25
N26
N27
N28
N29
N30
N31
Tang_ca
Cmtnd
Ten_khach
So_dt
Ghi_chu
Thang
Ngay_cong
Thuong
Phat
Da_ung
Thanh_toan
Ma
Ten
Gia
Chi_phi (lặp)
Don_vi
Ngay
Ban_nhap
Tien_ban
Bar_nhap
Tien_bar
Bep_nhap
Tien_bep
Other
Tien_other
Tong_tien
Thanh_pham
Cong_thuc
Ngay
Thu
Chi
Nhan_vien
Ngay
Dola
Vnd
Start_time
End_time
Ma
Ngay
Don_vi
Dat_ban
Ma _ban
Ten_ban
Vi_tri
Ma_nv
Ten_nv
Ngay_sinh
Gioi_tinh
Que_quan
So_dt
Bo_phan
Chuc_vu
Ca
Luong_ngay
Ngay_vao
Ghi_chu
Name
Pass
Quyền
Stt
Ten_daily
Dia_chi
So_dt
Cung_cấp
Ghi_chu
Ma
Ngày
Ten_ban
So_khach
Tong_tien
Khach_tra
Con_du
Thang
Ma_nv
Ten_nv
Ca
N1
N2
N3
N4
N5
N6
N7
N8
N9
N10
N11
N12
N13
N14
N15
N16
N17
N18
N19
N20
N21
N22
N23
N24
N25
N26
N27
N28
N29
N30
N31
Tang_ca
Cmtnd
Ten_khach
Dia_chi
So_dt
Ghi_chu
Thang
Ma_nv
Ten_nv
Bo_phan
Chuc_vu
Luong_ngay
Ngay_cong
Tang_ca
Thuong
Phat
Da_ung
Thanh_toan
Thang
Ma_nv
Ten_nv
Bo_phan
Chuc_vu
Luong_ngay
Ngay_cong
Tang_ca
Thuong
Phat
Da_ung
Thanh_toan
Thang
Ma
Ten
Gia
Chi_phi
Don_vi
Stt
Ngay
Ban_nhap
Tien_ban
Bar_nhap
Tien_bar
Bep_nhap
Tien_bep
Other
Tien_other
Stt
Thanh_pham
Cong_thuc
Chi_phi
Stt
Ngay
Thu
Chi
Nhan_vien
Ghi_chu
Ngay
Dola
Vnd
Stt
Ca
Start_time
End_time
Ma
Ngay
Don_vi
Dia_chi
So_dt
Dat_ban
So_khach
Ghi_chu
Ma _ban
Ten_ban
So_khach
Ghi-chu
Ma_ban
Ten_ban
Vi_tri
Ma_nv
Ten_nv
Ngay_sinh
Gioi_tinh
Que_quan
So_dt
Bo_phan
Chuc_vu
Ca
Luong_ngay
Ngay_vao
Ghi_chu
Name
Pass
Quyền
Stt
Ten_daily
Dia_chi
So_dt
Cung_cấp
Ghi_chu
Ma
Ngày
Ten_ban
So_khach
Tong_tien
Khach_tra
Con_du
Ma_nv
Thang
Ten_nv
Ca
N1
N2
N3
N4
N5
N6
N7
N8
N9
N10
N11
N12
N13
N14
N15
N16
N17
N18
N19
N20
N21
N22
N23
N24
N25
N26
N27
N28
N29
N30
N31
Tang_ca
Cmtnd
Ten_khach
Dia_chi
So_dt
Ghi_chu
Thang
Ma_nv
Thang
Ten_nv
Bo_phan
Chuc_vu
Luong_ngay
Ngay_cong
Tang_ca
Thuong
Phat
Da_ung
Thanh_toan
Ma_nv
Thang
Ten_nv
Bo_phan
Chuc_vu
Luong_ngay
Ngay_cong
Tang_ca
Thuong
Phat
Da_ung
Thanh_toan
Ma
Ten
Gia
Chi_phi
Don_vi
Stt
Ngay
Ban_nhap
Tien_ban
Bar_nhap
Tien_bar
Bep_nhap
Tien_bep
Other
Tien_other
Tong_tien
Stt
Thanh_pham
Cong_thuc
Chi_phi
Stt
Ngay
Thu
Chi
Nhan_vien
Ghi_chu
Ngay
Dola
Vnd
Stt
Ca
Start_time
End_time
Ma
Ngay
Don_vi
Dia_chi
So_dt
Dat_ban
So_khach
Ghi_chu
Ma _ban
Ten_ban
So_khach
Ghi-chu
Ma_ban
Ten_ban
Vi_tri
3. Xây dựng các quan hệ và lập mô hình quan hệ
Mục đích là tạo ra các quan hệ hay các bảng để lưu trữ các thông tin của quan hệ hay bảng đó.
- Quan hệ NHANVIEN
Stt
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Diễn giải
Ghi chú
1
Ma_nv
nchar
10
Mã nhân viên
Khóa chính
2
Ten_nv
nvarchar
50
Tên nhân viên
Không rỗng
3
Ngay_sinh
datetime
Ngày sinh
Không rỗng
4
Gioi_tinh
nvarchar
50
Giới tính
Không rỗng
5
Que_quan
nvarchar
100
Quê Quán
Không rỗng
6
So_dt
nvarchar
50
Số điện thoại
Không rỗng
7
Bo_phan
nvarchar
50
Bộ phận
Không rỗng
8
Chuc_vu
nvarchar
50
Chức vụ
Không rỗng
9
Ca
nvarchar
50
Ca
Không rỗng
10
Luong_ngay
int
Lương ngày
Không rỗng
11
Ngay_vao
datetime
Ngày vào
Không rỗng
12
Ghi_chu
nvarchar
200
Ghi chú
Có thể rỗng
- Quan hệ LOGIN
Stt
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Diễn giải
Ghi chú
1
Name
nvarchar
50
Tên đăng nhập
Khóa chính
2
Pass
nvarchar
50
Mật khẩu
Không rỗng
3
Quyen
nvarchar
50
Quyền đăng nhập
Không rỗng
-Quan hệ DAILY/NHACC
Stt
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Diễn giải
Ghi chú
1
Stt
int
Số thứ tự
Khóa chính
2
Ten_daily
nvarchar
50
Tên đại lý
Không rỗng
3
Dia_chi
nvarchar
100
Địa chỉ
Không rỗng
4
So_dt
nvarchar
50
Số điện thoại
Không rỗng
5
Cung_cap
nvarchar
100
Mặt hàng cung cấp
Không rỗng
6
Ghi_chu
nvarchar
200
Ghi chú
Có thể rỗng
- Quan hệ HOADON
Stt
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Diễn giải
Ghi chú
1
Ma
nchar
10
Mã hóa đơn
Khóa chính
2
Ngay
dateime
Ngày lập hóa đơn
Không rỗng
3
Ten_ban
nvarchar
50
Tên bàn thanh toán
Không rỗng
4
So_khach
int
Số khách
Không rỗng
5
Tong_tien
int
Tổng tiền
Không rỗng
6
Khach_tra
int
Số tiền khách trả
Không rỗng
7
Con_du
int
Số tiền còn dư
Không rỗng
- Quan hệ CHAMCONG
Stt
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Diễn giải
Ghi chú
1
Thang
nchar
10
Tháng chấm công
Không rỗng
2
Ma_nv
nchar
10
Mã nhân viên
Khóa chính
3
Ten_nv
nvarchar
50
Tên nhân viên
Không rỗng
4
Ca
nvarchar
50
Ca làm việc
Không rỗng
5
n1
nchar
10
Ngày 1
Có thể rỗng
6
n2
nchar
10
Ngày 2
Có thể rỗng
7
n3
nchar
10
Ngày 3
Có thể rỗng
8
n4
nchar
10
Ngày 4
Có thể rỗng
9
n5
nchar
10
Ngày 5
Có thể rỗng
10
n6
nchar
10
Ngày 6
Có thể rỗng
11
n7
nchar
10
Ngày 7
Có thể rỗng
12
n8
nchar
10
Ngày 8
Có thể rỗng
13
n9
nchar
10
Ngày 9
Có thể rỗng
14
n10
nchar
10
Ngày 10
Có thể rỗng
15
n11
nchar
10
Ngày 11
Có thể rỗng
16
n12
nchar
10
Ngày 12
Có thể rỗng
17
n13
nchar
10
Ngày 13
Có thể rỗng
18
n14
nchar
10
Ngày14
Có thể rỗng
19
n15
nchar
10
Ngày 15
Có thể rỗng
20
n16
nchar
10
Ngày 16
Có thể rỗng
21
n17
nchar
10
Ngày 17
Có thể rỗng
22
n18
nchar
10
Ngày 18
Có thể rỗng
23
n19
nchar
10
Ngày 19
Có thể rỗng
24
n20
nchar
10
Ngày 20
Có thể rỗng
25
n21
nchar
10
Ngày 21
Có thể rỗng
26
n22
nchar
10
Ngày 22
Có thể rỗng
27
n23
nchar
10
Ngày 23
Có thể rỗng
28
n24
nchar
10
Ngày 24
Có thể rỗng
28
n25
nchar
10
Ngày 25
Có thể rỗng
30
n26
nchar
10
Ngày 26
Có thể rỗng
31
n27
nchar
10
Ngày 27
Có thể rỗng
32
n28
nchar
10
Ngày 28
Có thể rỗng
33
n29
nchar
10
Ngày 29
Có thể rỗng
34
n30
nchar
10
Ngày 30
Có thể rỗng
35
n31
nchar
10
Ngày 31
Có thể rỗng
36
Tang_ca
int
Tăng ca
Không rỗng
- Quan hệ KHACHHANG
Stt
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Diễn giải
Ghi chú
1
CMTND
nvarchar
50
Số CMTND
Khóa Chính
2
Ten_khach
nvarchar
50
Tên khách hàng
Không rỗng
3
Dia_chi
nvarchar
100
Địa chỉ
Không rỗng
4
So_dt
nvarchar
50
Số điện thoại
Không rỗng
5
Ghi_chu
nvarchar
200
Ghi_chú
Có thể rỗng
- Quan hệ LUONG
Stt
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Diễn giải
Ghi chú
1
Thang
nchar
10
Tháng tính lương
Không rỗng
2
Ma_nv
nchar
10
Mã nhân viên
Khóa chính
3
Ten_nv
nvarchar
50
Tên nhân viên
Không rỗng
4
Bo_phan
nvarchar
50
Bộ phận
Không rỗng
5
Chuc_vu
nvarchar
50
Chức vụ
Không rỗng
6
Luong_ngay
int
Lương một ngày
Không rỗng
7
Ngay_cong
int
Số ngày công
Không rỗng
8
Tang_ca
int
Tăng ca
Không rỗng
9
Thuong
int
Thưởng
Không rỗng
10
Phat
int
Phạt
Không rỗng
11
Da_ung
int
Đã ứng
Không rỗng
12
Thanh_toan
int
Thanh toán
Không rỗng
- Quan hệ LUONGTHANHTOAN
Stt
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Diễn giải
Ghi chú
1
Thang
nchar
10
Tháng Thanh toán
Không rỗng
2
Ma_nv
nchar
10
Mã nhân viên
Khóa chính
3
Ten_nv
nvarchar
50
Tên nhân viên
Không rỗng
4
Bo_phan
nvarchar
50
Bộ phận
Không rỗng
5
Chuc_vu
nvarchar
50
Chức vụ
Không rỗng
6
Luong_ngay
int
Lương một ngày
Không rỗng
7
Ngay_cong
int
Số ngày công
Không rỗng
8
Tang_ca
int
Tăng ca
Không rỗng
9
Thuong
int
Thưởng
Không rỗng
10
Phat
int
Phạt
Không rỗng
11
Da_ung
int
Đã ứng
Không rỗng
12
Thanh_toan
int
Thanh toán
Không rỗng
- Quan hệ MENU
Stt
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Diễn giải
Ghi chú
1
Ma
nchar
10
Mã món ăn
Khóa chính
2
Ten
nvarchar
50
Tên món ăn
Không rỗng
3
Gia
int
Giá
Không rỗng
4
Chi_phi
int
Chi phí
Không rỗng
5
Don_vi
nvarchar
50
Đơn vị tính
Không rỗng
- Quan hệ NHAP
Stt
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Diễn giải
Ghi chú
1
Stt
int
Số thứ tự
Khóa chính
2
Ngay
datetime
Ngày nhập hàng
Không rỗng
3
Bar_nhap
nvarchar
50
Bar nhập
Không rỗng
4
Tien_bar
int
Tiền bar nhập
Không rỗng
5
Ban_nhap
nvarchar
50
Bàn nhập
Không rỗng
6
Tien_Ban
int
Tiền bàn nhập
Không rỗng
7
Bep_nhap
nvarchar
50
Bếp nhập
Không rỗng
8
Tien_bep
int
Tiền bếp nhập
Không rỗng
9
Orther
nvarchar
50
Khác
Không rỗng
10
Tien_orther
int
Tiền nhập khác
Không rỗng
11
Tong_tien
int
Tổng tiền nhập
Không rỗng
- Quan hệ PHACHE
Stt
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Diễn giải
Ghi chú
1
Stt
int
Số thứ tự
Khóa chính
2
Thanh_pham
nvarchar
50
Thành phẩm
Không rỗng
3
Cong_thuc
nvarchar
100
Công thức pha chế
Không rỗng
4
Chi_phi
int
Chi phí
Không rỗng
- Quan hệ THUCHI
Stt
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Diễn giải
Ghi chú
1
Stt
int
Số thứ tự
Khóa chính
2
Ngay
datetime
Ngày thu hoặc chi
Không rỗng
3
Thu
int
Số tiền thu
Không rỗng
4
Chi
int
Số tiền chi
Không rỗng
5
Nhan_vien
nvarchar
50
Nhân viên thu/chi
Không rỗng
6
Ghi_chu
nvarchar
200
Ghi chú
có thể rỗng
- Quan hệ TYGIA
Stt
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Diễn giải
Ghi chú
1
Ngay
datetime
Ngày cập nhật
Khóa chính
2
Dola
int
Đô La Mỹ
Không rỗng
3
VND
int
Việt Nam Đồng
Không rỗng
- Quan hệ CA
Stt
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Diễn giải
Ghi chú
1
Stt
int
Số thứ tự
Khóa chính
2
Ca
nvarchar
50
Ca làm việc
Không rỗng
3
Start_time
nvarchar
50
Giờ bắt đầu
Không rỗng
4
End_time
nvarchar
50
Giờ kết thúc
Không rỗng
- Quan hệ BANDAT
Stt
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Diễn giải
Ghi chú
1
Ma
nchar
10
Mã đặt bàn
Khóa chính
2
Ngay
datetime
Ngày đặt
Không rỗng
3
Don_vi
nvarchar
100
Đơn vị đặt
Không rỗng
4
Dia_chi
nvarchar
50
Địa chỉ
Không rỗng
5
So_dt
nvarchar
50
Số điện thoại
Không rỗng
6
Dat_ban
int
Số bàn đặt
Không rỗng
7
So_khach
int
Số khách
Không rỗng
8
Ghi_chu
nvarchar
200
Ghi chú
có thể rỗng
- Quan hệ BANCOKHACH
Stt
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Diễn giải
Ghi chú
1
Ma_ban
nchar
10
Mã bàn
Khóa chính
2
Ten_ban
nvarchar
50
Tên bàn
Không rỗng
3
So_khach
int
Số khách
Không rỗng
4
Ghi_chu
nvarchar
200
Ghi chú
có thể rỗng
- Quan hệ BAN
Stt
Tên Trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Diễn giải
Ghi chú
1
Ma_ban
nchar
10
Mã bàn
Khóa chính
2
Ten_ban
nvarchar
50
Tên bàn
Không rỗng
3
Vi_tri
nvarchar
100
Vị trí
Không rỗng
Lược đồ quan hệ của hệ thống
4. Thiết kế một số modul chuẩn
4.1 Modul nhập hàng
4.2 Modul bán hàng
4.3 Modul thanh toán lương nhân viên
4.4 Modul thu/chi
IV - CÔNG CỤ LƯU TRỮ & MÔI TRƯỜNG CÀI ĐẶT
1. Công cụ lưu trữ: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005
SQL server 2005 là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu sử dụng transacr-SQL để trao đổi dữ liệu giữa máy trạm và máy chủ. Một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu bao gồm databases, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu .
SQL Server 2005 được tối ưu để chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn người dùng. SQL Server 2005 có thể kết hợp với các server khác như Proxy server, Microsoft Internet Information (IIS)…
SQL Server có một số phiên bản khác nhau bao gồm:
Enterprise: chứa đầy đủ các đặc trưng của SQL Server, có thể chạy tốt trên hệ thống lên đến 32 máy và 64 GB Ram. Thêm vào đó nó có các dịch vụ giúp cho việc phân tích dữ liệu rất hiểu quả (Analysis Services).
Standard: thích hợp cho các công ty vừa và nhỏ vì giá thành rẻ nhưng bị giời hạn bởi một số chức năng cao cấp (Avaned Features) khác, có thể chạy tốt với hệ thống gồm 4 CPUs và 2GB Ram.
Personal: được tối ưu hóa để chạy trên PC, có thể cài đặt trên hầu hết các phiên bản Windows.
Developer: có đầy đủ các tính năng của Interprise nhưng được chế tạo đặc biệt như giới hạn số người kết nối vào server cùng một lúc …
- Desktop Engine (MSDE): đây chỉ là một engine chạy trên desktop và không có giao diện.
Win CE: dùng cho các ứng dụng chạy trên Window CE.
Trial: có các tính năng của Enterprise nhưng giới hạn thời gian sử dụng.
2. Môi trường cài đặt: Ngôn ngữ lập trình VB.Net
Visual Basic.Net là thế hệ tiếp theo của Visual Basic, được xây dựng trên một nền tảng gọi là .Net Framework vào năm 2002. Thừa hưởng tất cả những đặc tính ưu việt trên của Visual Basic, đồng thời khắc phục những hạn chế mà người sử dụng Visual Basic gặp phải, Visual Basic.Net đã đi lên giống như một cuộc Cách mạng trong lập trình ứng dụng Windows.
.Net Framework là một framework phần mềm, được Microsoft xây dựng dành riêng cho Windows nhằm:
Đảm bảo tính tương tác qua lại: tính tương tác qua lại không chỉ nhằm giảm công sức, tăng hiệu suất của các chương trình được viết cho Windows hay .Net nói chung mà còn đảm bảo sự tương tác giữa các phiên bản mới và cũ của phần mềm nói riêng. Đây là một đặc tính rất quan trọng vì ngôn ngữ và kiến trúc hệ điều hành tiến hóa qua thời gian, phần mềm viết ra cần đảm bảo tính đồng nhất bất chấp sự tiến hóa đó.
Độc lập ngôn ngữ: đồng nhất các đơn vị dữ liệu của các ngôn ngữ khác nhau với nhau khi thực thi trên .Net framework, nói cách khác, các chương trình giống nhau dù được viết bởi ngôn ngữ nào trên .Net đều được biên dịch ra mã như nhau, cho kết quả thực thi giống nhau.
Thư viện lớp cơ sở: nhằm nhiệm vụ cung cấp cho tất cả các ngôn ngữ những cấu trúc dữ liệu chung.
Bảo mật: bảo mật luôn luôn là một trong những vấn đề quan trọng nhất trong Công nghệ thông tin nói chung và những ngành liên quan đến phần mềm nói riêng. .Net framework đồng nhất hóa mã biên dịch, do đó cũng đồng nhất hóa mô hình bảo mật trên tất cả các ngôn ngữ. Nhờ vậy, vấn đề bảo mật khi viết và chạy các phần mềm trên nền .Net được thực hiện một cách triệt để hơn rất nhiều so với các công cụ khác.
Visual Basic.Net là một ngôn ngữ trên nền .Net framework, do đó Visual Basic.Net tận dụng được tất cả các ưu điểm trên của .Net framework trên Windows. Đặc biệt, với bộ công cụ phát triển Visual Studio mạnh mẽ, những gì lập trình viên Visual Basic phiên bản cũ đạt được nay có thể được thực hiện lại với một cách dễ dàng hơn, hiệu quả hơn, mạnh mẽ hơn, và nhanh chóng hơn.
3. Thiết kế một số giao diện chương trình
3.1 Form LOGIN
3.2 Form GIAO DIỆN CHÍNH
3.3 Form HỆ THỐNG
3.4 Form TẠO TÀI KHOẢN MỚI
3.5 Form BÁN HÀNG
3.6 Form NHÂN VIÊN
3.7 Form KHÁCH HÀNG
3.8 Form ĐẶT BÀN
3.9 Form DANH MỤC HÀNG HÓA
3.10 Form THANH TOÁN
3.11 Form CHẤM CÔNG NHÂN VIÊN
3.12 Form TỈ GIÁ
4. Một số code của các chức năng sử dụng trong chương trình
4.1. Code chức năng cập nhật trong form chấm công
Private Sub cmdcapnhat_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles cmdcapnhat.Click
If txtthang.Text = " " Then
MessageBox.Show("Thang khong duoc de trong", "Thong bao!", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Warning)
ElseIf txtthang.Text Today.Month Then
MessageBox.Show("Day ko phai la thang hien tai", "Thong bao!", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Warning)
ElseIf txttangca.Text = "" Then
MessageBox.Show("Tang ca ko duoc de rong", "Chu y!", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Warning)
ElseIf IsNumeric(txttangca.Text) = False Then
MessageBox.Show("Tang ca phai thuoc kieu du lieu so", "Chu y!", MessageBoxButtons.OK, MessageBoxIcon.Warning)
Else
If ckb1.Checked = True Then txt1.Text = "co "
If ckb2.Checked = True Then txt2.Text = "co "
If ckb3.Checked = True Then txt3.Text = "co "
If ckb4.Checked = True Then txt4.Text = "co "
If ckb4.Checked = True Then txt4.Text = "co "
If ckb5.Checked = True Then txt5.Text = "co "
If ckb6.Checked = True Then txt6.Text = "co "
If ckb7.Checked = True Then txt7.Text = "co "
If ckb8.Checked = True Then txt8.Text = "co "
If ckb9.Checked = True Then txt9.Text = "co "
If ckb10.Checked = True Then txt10.Text = "co "
If ckb11.Checked = True Then txt11.Text = "co "
If ckb12.Checked = True Then txt12.Text = "co "
If ckb13.Checked = True Then txt13.Text = "co "
If ckb14.Checked = True Then txt14.Text = "co "
If ckb15.Checked = True Then txt15.Text = "co "
If ckb16.Checked = True Then txt16.Text = "co "
If ckb17.Checked = True Then txt17.Text = "co "
If ckb18.Checked = True Then txt18.Text = "co "
If ckb19.Checked = True Then txt19.Text = "co "
If ckb20.Checked = True Then txt20.Text = "co "
If ckb21.Checked = True Then txt21.Text = "co "
If ckb22.Checked = True Then txt22.Text = "co "
If ckb23.Checked = True Then txt23.Text = "co "
If ckb24.Checked = True Then txt24.Text = "co "
If ckb25.Checked = True Then txt25.Text = "co "
If ckb26.Checked = True Then txt26.Text = "co "
If ckb27.Checked = True Then txt27.Text = "co "
If ckb28.Checked = True Then txt28.Text = "co "
If ckb29.Checked = True Then txt29.Text = "co "
If ckb30.Checked = True Then txt30.Text = "co "
If ckb31.Checked = True Then txt31.Text = "co "
Dim row As DataRow = dt.Select("Ma_nv = '" & txtmanv.Text & "'")(0)
row.BeginEdit()
row("Thang") = txtthang.Text
row("n1") = txt1.Text
row("n2") = txt2.Text
row("n3") = txt3.Text
row("n4") = txt4.Text
row("n5") = txt5.Text
row("n6") = txt6.Text
row("n7") = txt7.Text
row("n8") = txt8.Text
row("n9") = txt9.Text
row("n10") = txt10.Text
row("n11") = txt11.Text
row("n12") = txt12.Text
row("n13") = txt13.Text
row("n14") = txt14.Text
row("n15") = txt15.Text
row("n16") = txt16.Text
row("n17") = txt17.Text
row("n18") = txt18.Text
row("n19") = txt19.Text
row("n20") = txt20.Text
row("n21") = txt21.Text
row("n22") = txt22.Text
row("n23") = txt23.Text
row("n24") = txt24.Text
row("n25") = txt25.Text
row("n26") = txt26.Text
row("n27") = txt27.Text
row("n28") = txt28.Text
row("n29") = txt29.Text
row("n30") = txt30.Text
row("n31") = txt31.Text
row("Tang_ca") = txttangca.Text
row.EndEdit()
dtdanhsach.DataSource = dt
'Tao command để update sự thay đổi trên vào file data nguồn
Dim commandUpdate As New SqlCommand()
commandUpdate.Connection = cn
commandUpdate.CommandText = "Update chamcong Set Thang= @thang, n1= @n1 , n2= @n2, n3= @n3, n4= @n4, n5= @n5, n6= @n6, n7= @n7, n8= @n8, n9= @n9, n10= @n10, n11= @n11, n12= @n12, n13= @n13, n14= @n14, n15= @n15, n16= @n16, n17= @n17, n18= @n18, n19= @n19, n20= @n20, n21= @n21, n22= @n22, n23= @n23, n24= @n24, n25= @n25, n26= @n26, n27= @n27, n28= @n28, n29= @n29, n30= @n30, n31= @n31, Tang_ca= @Tang_ca Where Ma_nv= @Ma_nv"
commandUpdate.CommandType = CommandType.Text
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@Thang", txtthang.Text)
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@n1", txt1.Text)
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@n2", txt2.Text)
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@n3", txt3.Text)
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@n4", txt4.Text)
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@n5", txt5.Text)
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@n6", txt6.Text)
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@n7", txt7.Text)
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@n8", txt8.Text)
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@n9", txt9.Text)
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@n10", txt10.Text)
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@n11", txt11.Text)
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@n12", txt12.Text)
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@n13", txt13.Text)
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@n14", txt14.Text)
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@n15", txt15.Text)
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@n16", txt16.Text)
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@n17", txt17.Text)
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@n18", txt18.Text)
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@n19", txt19.Text)
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@n20", txt20.Text)
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@n21", txt21.Text)
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@n22", txt22.Text)
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@n23", txt23.Text)
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@n24", txt24.Text)
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@n25", txt25.Text)
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@n26", txt26.Text)
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@n27", txt27.Text)
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@n28", txt28.Text)
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@n29", txt29.Text)
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@n30", txt30.Text)
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@n31", txt31.Text)
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@Tang_ca", txttangca.Text)
commandUpdate.Parameters.AddWithValue("@Ma_nv", BindingContext(dt).Current("Ma_nv"))
'Dùng da để áp đặt sự thay đổi trên vào File data nguồn
da.UpdateCommand = commandUpdate 'gán command
da.Update(dt)
End If
End Sub
4.2. Code chức năng đặt bàn
Private Sub cmdcapnhat_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles cmdcapnhat.Click
kiem_tra()
If kt = True Then
Dim Key(0) As DataColumn
Key(0) = dt.Columns("Stt")
dt.PrimaryKey = Key
Dim rowkk() As DataRow = dt.Select("Stt='" & txtstt.Text & "'")
If IsNothing(rowkk) OrElse rowkk.Length = 0 Then
Dim row As DataRow = dt.NewRow()
row("Stt") = txtstt.Text
row("Ngay") = datengay.Value
row("Bar_nhap") = txtbar.Text
row("Tien_bar") = txttienbar.Text
row("Ban_nhap") = txtban.Text
row("Tien_ban") = txttienban.Text
row("Bep_nhap") = txtbep.Text
row("Tien_bep") = txttienbep.Text
row("Orther") = txtorther.Text
row("Tien_orther") = txttienorther.Text
row("Tong_tiennhap") = txttongtiennhap.Text
row("Thu_kho") = txtthukho.Text
row("Ghi_chu") = txtghichu.Text
dt.Rows.Add(row) ' add row mới này vào dt
frmqlxuatnhap.dtnhap.DataSource
Dim commandInsert As New SqlCommand()'Tao command để update sự thay đổi
commandInsert.Connection = cn
commandInsert.CommandType = CommandType.Text
'Nap tham so cho các command
commandInsert.CommandText = "Insert Into nhap Values @Stt,@Ngay,@Bar_nhap,@Tien_bar,@Ban_nhap,@Tien_ban,@Bep_nhap,@Tien_bep,@Orther,@Tien_orther,@Tong_tiennhap,@Thu_kho,@Ghi_chu)"
commandInsert.Parameters.Add("@Stt", SqlDbType.Int, 50, "Stt")
' Nạp giá trị cho tham số @STT thông qua giá trị của cột nguồn STT
commandInsert.Parameters.Add("@Ngay", SqlDbType.DateTime, 50, "Ngay")
commandInsert.Parameters.Add("@Bar_nhap", SqlDbType.VarChar, 50, "Bar_nhap")
commandInsert.Parameters.Add("@Tien_bar", SqlDbType.Int, 50, "Tien_bar")
commandInsert.Parameters.Add("@Ban_nhap", SqlDbType.VarChar, 50, "Ban_nhap")
commandInsert.Parameters.Add("@Tien_ban", SqlDbType.Int, 50, "Tien_ban")
commandInsert.Parameters.Add("@Bep_nhap", SqlDbType.VarChar, 50, "Bep_nhap")
commandInsert.Parameters.Add("@Tien_bep", SqlDbType.Int, 50, "Tien_bep")
commandInsert.Parameters.Add("@Orther", SqlDbType.VarChar, 50, "Orther")
commandInsert.Parameters.Add("@Tien_orther", SqlDbType.Int, 50, "Tien_orther")
commandInsert.Parameters.Add("@Tong_tiennhap", SqlDbType.VarChar, 50, "Tong_tiennhap")
commandInsert.Parameters.Add("@Thu_kho", SqlDbType.VarChar, 50, "Thu_kho")
commandInsert.Parameters.Add("@Ghi_chu", SqlDbType.VarChar, 50, "Ghi_chu")
da.InsertCommand = commandInsert 'gán command
da.Update(dt) 'Dùng da để áp đặt sự thay đổi trên vào File data nguồn
Else
MessageBox.Show("Stt nay da ton tai!", "Thong bao", MessageBoxButtons.OK)
End If
End If
End Sub
End Class
4.3. Code chức năng xóa nhân viên
Private Sub cmdxoa_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles cmdxoa.Click
If txtmanv.Text.Length > 0 Then
Dim row2 As DataRow = dtc.Select("Ma_nv = '" & txtmanv.Text & "'")(0)
row2.BeginEdit()
row2.Delete()
row2.EndEdit()
frmchamcong.dtdanhsach.DataSource = dtc
Dim commandDelete2 As New SqlCommand()
commandDelete2.Connection = cn
commandDelete2.CommandType = CommandType.Text
commandDelete2.CommandText = "Delete from chamcong Where Ma_nv = @Ma_nv"
commandDelete2.Parameters.Add("@Ma_nv", SqlDbType.VarChar, 50, "Ma_nv")
da.DeleteCommand = commandDelete2
da.Update(dtc)
Dim row3 As DataRow = dtl.Select("Ma_nv = '" & txtmanv.Text & "'")(0)
row3.BeginEdit()
row3.Delete()
row3.EndEdit()
frmbangluongnhanvien.dtdanhmuc.DataSource = dtl
Dim commandDelete3 As New SqlCommand()
commandDelete3.Connection = cn
commandDelete3.CommandType = CommandType.Text
commandDelete3.CommandText = "Delete from luong Where Ma_nv=@Ma_nv"
commandDelete3.Parameters.Add("@Ma_nv", SqlDbType.VarChar, 50, "Ma_nv")
da.DeleteCommand = commandDelete3
da.Update(dtl)
Dim row4 As DataRow = dtltt.Select("Ma_nv = '" & txtmanv.Text & "'")(0)
row4.BeginEdit()
row4.Delete()
row4.EndEdit()
frmbangluongnvchuatt.dtdm.DataSource = dtltt
frmthanhtoanluongnhanvien.dtdanhmuc.DataSource = dtltt
Dim commandDelete4 As New SqlCommand()
commandDelete4.Connection = cn
commandDelete4.CommandType = CommandType.Text
commandDelete4.CommandText = "Delete from luongtt Where Ma_nv=@Ma_nv"
commandDelete4.Parameters.Add("@Ma_nv", SqlDbType.VarChar, 50, "Ma_nv")
da.DeleteCommand = commandDelete4
da.Update(dtltt)
Dim row As DataRow = dt.Select("Ma_nv = '" & txtmanv.Text & "'")(0)
row.BeginEdit()
row.Delete()
row.EndEdit()
frmnhanvien.dtdanhmuc.DataSource = dt
Dim commandDelete As New SqlCommand()
commandDelete.Connection = cn
commandDelete.CommandType = CommandType.Text
commandDelete.CommandText = "Delete from nhanvien Where Ma_nv=@Ma_nv"
commandDelete.Parameters.Add("@Ma_nv", SqlDbType.VarChar, 50, "Ma_nv")
da.DeleteCommand = commandDelete
da.Update(dt)
End If
End Sub
4.4. Code chức năng tìm kiếm nhân viên
Private Sub cmdtim_Click(ByVal sender As System.Object, ByVal e As System.EventArgs) Handles cmdtim.Click
tim.Clear()
lbkq.Text = ""
If txttukhoa.Text = "" Then
lbkq.Text = "Bạn chưa nhập vào từ khóa cần tìm"
Else
dtketqua.DataSource = ""
If btbophan.Checked = True Then
Dim command As New SqlCommand()
command.Connection = cn
command.CommandType = CommandType.Text
command.CommandText = "Select * From nhanvien Where (Bo_phan ='" & txttukhoa.Text & "')"
da.SelectCommand = command
da.Fill(tim)
If tim.Rows.Count > 0 Then 'trả về số bản ghi được tìm thấy
ptbtim.Visible = True
lbtim.Visible = True
pcbtim.Visible = True
Me.pcbtim.Maximum = 100000
For i As Integer = 0 To 100000
pcbtim.Value = i
Application.DoEvents()
Next
lbkq.Text = "Tìm thấy " & tim.Rows.Count & " nhân viên trong bộ phận " & txttukhoa.Text
lbtim.Visible = False
pcbtim.Visible = False
ptbtim.Visible = False
Else
ptbtim.Visible = True
lbtim.Visible = True
pcbtim.Visible = True
Me.pcbtim.Maximum = 100000
For i As Integer = 0 To 100000
pcbtim.Value = i
Application.DoEvents()
Next
lbkq.Text = "Không tim thấy nhân viên nào trong bộ phận " & txttukhoa.Text
lbtim.Visible = False
pcbtim.Visible = False
ptbtim.Visible = False
End If
ElseIf btten.Checked = True Then
Dim command As New SqlCommand()
command.Connection = cn
command.CommandType = CommandType.Text
command.CommandText = "Select * From nhanvien Where (Ten_nv = '" & txttukhoa.Text & "')"
da.SelectCommand = command
da.Fill(tim)
If tim.Rows.Count > 0 Then
ptbtim.Visible = True
lbtim.Visible = True
pcbtim.Visible = True
Me.pcbtim.Maximum = 100000
For i As Integer = 0 To 100000
pcbtim.Value = i
Application.DoEvents()
Next
lbkq.Text = "Tìm thấy " & tim.Rows.Count & " nhân viên có tên là " & txttukhoa.Text
lbtim.Visible = False
pcbtim.Visible = False
ptbtim.Visible = False
Else
ptbtim.Visible = True
lbtim.Visible = True
pcbtim.Visible = True
Me.pcbtim.Maximum = 100000
For i As Integer = 0 To 100000
pcbtim.Value = i
Application.DoEvents()
Next
lbkq.Text = "Không tim thấy nhân viên nào có tên là " & txttukhoa.Text
lbtim.Visible = False
pcbtim.Visible = False
ptbtim.Visible = False
End If
ElseIf btca.Checked = True Then
Dim command As New SqlCommand()
command.Connection = cn
command.CommandType = CommandType.Text
command.CommandText = "Select * From nhanvien Where (Ca = '" & txttukhoa.Text & "')"
da.SelectCommand = command
da.Fill(tim)
If tim.Rows.Count > 0 Then
ptbtim.Visible = True
lbtim.Visible = True
pcbtim.Visible = True
Me.pcbtim.Maximum = 100000
For i As Integer = 0 To 100000
pcbtim.Value = i
Application.DoEvents()
Next
bkq.Text = "Tìm thấy " & tim.Rows.Count & " nhân viên làm ca " & txttukhoa.Text
lbtim.Visible = False
pcbtim.Visible = False
ptbtim.Visible = False
Else
ptbtim.Visible = True
lbtim.Visible = True
pcbtim.Visible = True
Me.pcbtim.Maximum = 100000
For i As Integer = 0 To 100000
pcbtim.Value = i
Application.DoEvents()
Next
lbkq.Text = "Không tim thấy nhân viên nào làm ca " & txttukhoa.Text
lbtim.Visible = False
pcbtim.Visible = False
ptbtim.Visible = False
End If
ElseIf btque.Checked = True Then
Dim command As New SqlCommand()
command.Connection = cn
command.CommandType = CommandType.Text
command.CommandText = "Select * From nhanvien Where (Que_quan = '" & txttukhoa.Text & "')"
da.SelectCommand = command
da.Fill(tim)
If tim.Rows.Count > 0 Then
ptbtim.Visible = True
lbtim.Visible = True
pcbtim.Visible = True
Me.pcbtim.Maximum = 100000
For i As Integer = 0 To 100000
pcbtim.Value = i
Application.DoEvents()
Next
lbkq.Text = "Tìm thấy " & tim.Rows.Count & " nhân viên có quê là " & txttukhoa.Text
lbtim.Visible = False
pcbtim.Visible = False
ptbtim.Visible = False
Else
ptbtim.Visible = True
lbtim.Visible = True
pcbtim.Visible = True
Me.pcbtim.Maximum = 100000
For i As Integer = 0 To 100000
pcbtim.Value = i
Application.DoEvents()
Next
lbkq.Text = "Không tim thấy nhân viên nào có quê là " & txttukhoa.Text
lbtim.Visible = False
pcbtim.Visible = False
ptbtim.Visible = False
End If
End If
dtketqua.DataSource = tim
End If
End Sub
C. KẾT LUẬN
I. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Quản lý nhà hàng là một công việc phức tạp, khối lượng thông tin cần xử lý lớn và yêu cầu độ chính xác tương đối cao vì vậy cần có một chương trình quản lý phù hợp và đạt hiệu quả. Sau một thời gian thực hiện đề tài, hệ thống mà chúng em đã xây dựng được có thể đáp ứng các vấn đề mà đề tài đặt ra:
- Hỗ trợ các nghiệp vụ chính trong nhà hàng: nhập hàng, xuất hàng và bán hàng, quản lý nhân viên.
- Cung cấp chức năng hỗ trợ khách hàng tìm kiếm thông tin sản phẩm.
Giao diện người dùng thân thiện, dễ thao tác.
II. HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Trên cơ sở những phần đã thực hiên, đề tài này có các hướng phát triển như sau:
Xây dựng hệ thống với cơ sở dữ liệu phân tán ở mức độ toàn bộ hệ thống nhà hàng
Xây dựng trang web để giới thiệu về nhà hàng
Một lần nữa, chúng em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.S. Đào Thị Minh Thanh - người đã hướng dẫn chúng em rất nhiệt tình, cụ thể trong quá trình thực hiện đề tài này. Cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa CNTT, quản lý, các anh chị nhân viên nhà hàng @ và tất cả những người quan tâm đã cho chúng em những ý kiến đón góp quý báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để chúng em học hỏi, khảo sát, nghiên cứu và thực hiện đề tài này. Mặc dù đã rất cố gắng, nỗ lực để hoàn thiện đề tài một cách tốt nhất nhưng do còn chưa có kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh nhà hàng, cũng như thời gian và hiểu biết của chúng em còn hạn chế nên đề tài vẫn còn nhiều thiếu sót. Kính mong thầy, cô và những người quan tâm tiếp tục đóng góp thêm để đề tài được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn !
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Website:
- Website:
- Website:
- Website:
- Website:
- Website:
- Website:
- Website:
- Website:
- Website:
- Website:
- Giáo trình tự học lập trình visual basic.Net - tác giả: Nguyễn Tiến - NXB Thống kê
- Giáo trình visual basic.Net từ cơ bản đến nâng cao - tác giả: Nguyễn Khắc Tuấn - NXB Đại học quốc gia TP.Hồ Chí Minh.
- Giáo trình lập trình ứng dụng visual basic.Net - tác giả: Đặng Thế Khoa - NXB Đại học quốc gia TP.Hồ Chí Minh.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_tai_hoan_chinh_8409.doc