Đề tài Quản lý nhân khẩu cấp xã (phường)

Với mục tiêu học hỏi và trau dồi kiến thức để chuẩn bị những bước tiến vững chắc và tốt nhất trước sau khi tốt nghiệp, mỗi sinh viên ra trường đều xin được một việc làm tốt đúng với năng lực và chuyên ngành đào tạo. Để thực hiện được mục tiêu đó, mỗi sinh viên cần phải rèn luyện cho mình những kỹ năng cơ bản phù hợp với chuyên nghành mình đã được học. Phục vụ cho mục tiêu dài hạn và có tầm chiến lược như vậy nên những thành viên trong nhóm chúng tôi- những kỹ sư phần mềm tương lai đã rất cố gắng học hỏi và thử sức của mình trong lĩnh vực thiết kế phần mềm. Trong học kỳ 5 dưới sự giúp đỡ của thầy Phùng Quang Hòa, nhóm chúng tôi đã thực hiện thiết kế phần mềm quản lý nhân khẩu với mục tiêu cọ xát và học hỏi kinh nghiệm cũng như những kỹ năng chuyên nghiệp hóa trong việc thiết kế phần mềm ứng dụng. Vì còn trong quá trình học hỏi nên phần mềm mà chúng tôi làm ra không tránh khỏi những thiếu xót và hạn chế. Chúng tôi hy vọng nhận được sự góp ý chân thành của tất cả những chuyên gia công nghệ phần mềm đặc biệt là thầy Phùng Đức Hòa. Xin chân thành cảm ơn. MỤC LỤC Phần 1: BÁO CÁO KHẢ THI 5 1. Giới thiệu dự án 5 2. Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư: 6 3. Giải pháp – Ý tưởng: 6 4. Tính khả thi 7 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 11 I.Xác định yêu cầu 11 A. Khảo sát thực tế 11 B. Phân tích yêu cầu 24 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 64 1. Thiết kế kiến trúc 64 2. Thiết kế mô hình xử lý 66 3. Thiết kế kiến trúc module 70 4.Thiết kế Dữ liệu 74 4.1. Mô hình thực thể liên kết(ER) 74 4.2 Mô hình Diagram 75 4.2. Chi tiết các bảng trong cơ sở dữ liệu: 76 5.Thiết kế giao diện 83 5.1.Giao diện chính 83 5.2.Thêm sổ hộ khẩu 84 5.3.Cấp giấy khai sinh 86 5.4.Cấp giấy chứng tử 87 5.5.Hồ sơ nhân khẩu 88 5.6.Chuyển khẩu 89 5.7.Thay đổi chủ hộ 91 5.8.Tách sổ hộ khẩu 92 5.9.Cấp giấy tạm vắng 93 5.10.Cấp giấy tạm trú 94 5.12.Đăng nhập 96 5.13.Thay đổi mật khẩu 97 Phần 4 : CÀI ĐẶT 98 Phần 5: BÁO CÁO KIỂM THỬ 107 Kết luận Trong suốt thời gian nghiên cứu và thiết kế phần mềm nhóm chúng tôi đã cố gắng thực hiện nghiêm túc quy trình phần mềm với hy vọng làm ra phần mềm có tính khả thi và tốt nhất cho dự án. Vì khả năng còn hạn chế và chưa có điều kiện cọ sát với thực tế nên một số ứng dụng còn hạn chế, không tránh khỏi những sai sót. Vì thế nhóm chúng tôi rất mong nhận được sự góp ý tích cực từ phía các bạn và đặc biệt là thầy Phùng Đức Hòa. Những nhận xét có tính xây dựng cho phần mềm quản lý nhân khẩu nhóm chúng tôi sẽ ghi nhận lại và sẽ xem xét để làm ra một phần mềm tốt hơn. Chúng tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới thầy Phùng Đức Hòa cùng các bạn đã góp ý kiến cho phần mềm của chúng tôi.

doc111 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 5663 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý nhân khẩu cấp xã (phường), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
một nhân khẩu muốn khai sinh cho người thuộc quyền bảo trợ của họ thì nhân khẩu đó sẽ phải làm những thủ tục cần thiết như thế nào thưa đồng chí? Nếu một người muốn làm giấy khai sinh cho người thuộc quyền bảo trợ của họ tức là được pháp luật công nhận thì khi tới ủy ban nhân dân xã họ sẽ mang theo tới các loại giấy tờ sau: Giấy chứng sinh do bệnh viện cấp Sổ hộ khẩu gia đình Nếu đầy đủ thủ tục thì cơ quan sẽ thực hiện việc cấp giấy khai sinh. Ngoài ra giấy khai sinh cũng có thể xin cấp lại. Câu 7: Việc lưu trữ thông tin về nhân khẩu hiện nay xã thực hiện qua hình thức nào? Khó khăn và thuận lợi ra sao? Hiện nay, việc lưu trữ thông tin về nhân khẩu ở cấp xã(phường ) vẫn thông qua lưu trữ hồ sơ sổ sách. Vì thế việc tra cứu thông tin sẽ tốn nhiều thời gian, gây phiền hà cho người dân khi tới xã làm thủ tục cần thiết. 2. Khảo sát quy trình làm việc của khách hàng. Quản lý nhân khẩu cấp xã phường thông qua việc quản lý và đăng ký nhân khẩu thường trú, quản lý và đăng ký nhân khẩu tạm trú và quản lý và đăng ký nhân khẩu tạm trú. Ngoài ra người làm công tác quản lý cấp xã phường còn thực hiện việc cấp giấy khai sinh, cấp lại giấy khai sinh và cấp giấy báo tử. Đăng ký và quả lý nhân khẩu thường trú xã phường sẽ thực hiện việc quản lý thông qua sổ hộ khẩu. Việc quản lý sổ hộ khẩu gồm có: cấp mới sổ hộ khẩu và những thay đổi trong sổ hộ khẩu liên quan tới nhân khẩu và tới chủ hộ: thay đổi chủ hộ, thay đổi thông tin nhân khẩu, tách khẩu, chuyển khẩu, thêm mới một nhân khẩu vào sổ hộ khẩu… Cấp giấy khai sinh: khi người dân tới xã phường xin cấp giấy khai sinh, cán bộ cấp xã phường sẽ kiểm tra xem các giấy tờ đã đủ điều kiện để cấp giấy khai sinh hay chưa? Nếu đã đủ điều kiện để cấp giấy khai sinh thì cán bộ sẽ thực hiện việc cấp giấy khai sinh. Giấy khai sinh gồm có các thông tin: họ tên khai sinh, giới tính, ngày sinh, nơi sinh… Mẫu của giấy khai sinh: Cấp lại giấy khai sinh: khi nhận được yêu cầu cấp lại giấy khai sinh trong trường hợp là các thông tin trong giấy khai sinh không thay đổi (nếu thông tin khai sinh mà thay đổi thì nằm trong phần khác) thì cán bộ sẽ thực hiện việc cấp lại giấy khai sinh giống như là giấy khai sinh cũ. Cấp giấy báo tử: khi người dân tới khai tử cho nhân thân của mình thì ủy ban nhân dân sẽ thực hiện việc cấp giấy báo tử. Thông tin trong giấy báo tử gồm có: họ tên người mất, giới tính, ngày sinh, nơi sinh, ngày mất, nơi mất, lý do mất.. Mẫu giấy báo tử: Quản lý tiền án tiền sự: ủy ban nhân dân sẽ thực hiện việc quản lý đối tượng tiền án tiền sự tại địa phương. Cấp mới sổ hộ khẩu: khi cán bộ cấp xã phường nhận được yêu cầu cấp mới một sổ hộ khẩu thì họ sẽ phải kiểm tra các giấy tờ cần thiết cho việc cấp mới sổ hộ khẩu. Khi đủ yêu cầu thì ủy ban nhân dân sẽ thực hiện việc cấp mới sổ hộ khẩu. Sổ hộ khẩu bao gồm: họ tên chủ hộ, ngày làm sổ hộ khẩu, nơi cấp.. và trong sổ hộ khẩu sẽ gồm những thông tin cơ bản của tất cả nhân khẩu trong sổ hộ khẩu đó. Thông tin của nhân khẩu được lưu trong sổ hộ khầu bao gồm: có quan hệ với chủ hộ, họ tên nhân khẩu, ngày sinh, giới tính, nơi sinh, … Mẫu sổ hộ khẩu và mẫu khai nhân khẩu được lưu trong sổ hộ khẩu: Hình 1: Mẫu bìa sổ hộ khẩu: Hình 2: Trang 2 của sổ hộ khẩu Thay đổi chủ hộ: khi xã phường nhận được yêu cầu xin thay đổi chủ hộ từ phía hộ gia đình thì ủy ban nhân dân sẽ xem xét việc thay đổi chủ hộ cho hộ gia đình đó. Nếu giấy tờ liên quan có đủ và xét đủ điều kiện pháp lý thì sẽ thực hiện việc thay đổi và cấp lại cho hộ gia đình đó một sổ hộ khẩu mới với tên chủ hộ đã được thay đổi. Thay đổi thông tin nhân khẩu: khi nhân khẩu xin thay đổi nhân khẩu thông tin nhân khẩu của mình thì ủy ban nhân dân sẽ xem xét và thực hiện việc thay đổi thông tin nhân khẩu cho người muốn thay đổi. việc thay đổi này sẽ được lưu trữ trong sổ hộ khẩuvà các giấy tờ liên quan khác. Thêm một nhân khẩu vào sổ hộ khẩu thường trú: ủy ban nhân dân cấp xã phường nếu nhận được yêu cầu thêm một nhân khẩu mới vào sổ hộ khẩu thường trú, thì ủy ban nhân dân sẽ kiểm tra các giấy tờ liên quan của nhân khẩu đó. Nếu thấy đủ yêu cầu thì sẽ thực hiện việc thêm vào sổ hộ khẩu gốc và sổ hộ khẩu cấp cho gia đình. Tách khẩu: một hộ khẩu muốn tách 2(>2) hộ khẩu thì ủy ban nhân dân sẽ thực hiện việc cấp mới một sổ hộ khẩu cho những nhân khẩu muốn tách thành một hộ khẩu mới đầy đủ như là việc cấp mới một sổ hộ khẩu. Về phần sổ hộ khẩu cũ thì sẽ thực hiện việc thêm thông tin chuyển đi cho nhân khẩu đã tách thành sổ hộ khẩu mới. Chuyển khẩu: nếu một nhân khẩu muốn chuyển khẩu nhưng trong phạm vi mình thường trú thì khi tới ủy ban nhân dân làm giấy tờ, ủy ban nhân dân sẽ thực hiện việc ghi thông tin chuyển khẩu cho nhân khẩu đó trong phạm vi thường trú. Còn trường hợp chuyển khẩu ngoài phạm vi thường trú thì ủy ban nhân dân xã sẽ thực hiện ghi thông tin chuyển khẩu và cấp giấy khai báo nhân khẩu, phiếu cắt khẩu cho nhân khẩu đó. Mẫu bản khai nhân khẩu Đăng ký và quản lý tạm trú: khi nhân khảu tới ủy ban nhân dân làm thủ tục tạm trú thì ủy ban nhân dân sẽ cấp giấy khai báo tạm trú cho nhân khẩu(khi đã đầy đủ yêu cầu về khai báo tam trú) Mẫu giấy tạm trú: CA T.TP…..…….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CA Q,H,TX……… Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CA P,X,TT………. --------------------------------- GIẤY TẠM TRÚ CÓ THỜI HẠN Số : ……………. (Có giá trị hết ngày ………..) Ảnh 34 Họ và tên : ………………………………..Nam,Nữ Tên thường gọi : …………………………………. Sinh ngày : ……………………….Dân tộc : ……… Số CMND : ……………………..Cấp ngày : ……… Nơi cấp : ……………………………………………. ………………………………………………………. Nơi đăng ký tạm trú : ……………………………….. ………………………………………………………. ……………..Ngày ………….tháng ……. Năm…… KIỂM TRA GIA HẠN Giấy này tiếp tục có giá trị đến hết Giấy này tiếp tục có giá trị đến hết Ngày…. Tháng …. Năm ………. Ngày…. Tháng …. Năm ………. Ngày… ..tháng..… năm …….. Ngày… ..tháng..… năm …….. Trưởng CA……………… Trưởng CA…………… (Ký tên đóng dấu) (Ký tên đóng dấu) Đăng ký và quản lý tạm vắng: một nhân khẩu có nhân khẩu thường trú tại địa phương tới khai báo tạm vắng thì ủy ban nhân dân sẽ cấp cho nhân khẩu đó phiếu khai hồ sơ nhân khẩu và cấp giấy tạm vắng. Bên cạnh đó thì những người mà có tiền án tiền sự phải thực thi án thì cũng có thể bị quản lý tạm vắng hoặc là xóa tên khỏi sổ hộ khẩu thường trú. Khi thực thi xong bản án thì sẽ quay lại địa phương để đăng ký thường trú. Trong hồ sơ lưu trữ của xã thì khai báo tạm trú sẽ được lưu trữ trong sổ tạm trú. Mẫu giấy tạm vắng: Bản khai nhân khẩu (đối với người trên 15 tuổi) bao gồm các thông tin sau: họ tên, ngày sinh, giới tính, quên quán, dân tộc, nghề nghiệp….. Hàng tháng, ủy ban nhân dân sẽ họp và đưa ra báo cáo thống kê số nhân khẩu đang sinh sống trên địa bàn bao gồm cả người tạm trú, tạm vắng… Tình hình anh ninh trật tự trên địa bàn, thống kê dân số….. B. Phân tích yêu cầu 1. Yêu cầu của người dùng. 1.1 Yêu cầu chức năng : 1.1.1 Chức năng lưu trữ: - Lưu trữ thông tin về sổ hộ khẩu, nhân khẩu thường trú, nhân khẩu tạm trú, nhân khẩu tạm vắng, thông tin về người sử dụng hệ thống. - Lưu trữ những thay đổi khi có sự thay đổi thay đổi về nhân khẩu, hộ khẩu, tạm trú, tạm vắng, tiền án tiền sự… 1.1.2 Chức năng tìm kiếm - Tìm kiếm thông tin nhân khẩu thường trú. - Tìm kiến thông tin nhân khẩu tạm vắng - Tìm kiếm nhân khẩu tạm trú. - Tìm kiếm nhân khẩu có tiền án tiền sự - Tìm kiếm thông tin sổ hộ khẩu 1.1.3 Chức năng cập nhật - Cập nhật thông tin nhân khẩu thường trú - Cập nhật thông tin nhân khẩu tạm trú - Cập nhật thông tin nhân khẩu tạm vắng - Cập nhật thông tin sổ hộ khẩu - Cập nhật thông tin tiền án tiền sự 1.1.4 Chức năng báo cáo thống kê - Báo cáo số nhân khẩu thường trú - Báo cáo số nhân khẩu tạm vắng - Báo cáo số nhân khẩu tạm trú. - Báo cáo nhân khẩu có tiền án tiền sự 1.2. Yêu cầu phi chức năng: Giao diện phải thân thiện nếu có các hình ảnh khi chèn vào thì phải giúp cho người dùng đoán được chức năng đó. Vì đây là phần mềm có liên quan tới tình hình an ninh chính trị của cả một địa phương nên phần mềm này phải có khả năng an toàn cao tránh bị xâm nhập bất hợp pháp. Khi phần mềm có sự cố liên quan tới việc lưu trữ dữ liệu thì hệ thống phải có cơ chế tự sao chép để đảm bảo an toàn. Có khả năng soát lỗi và thông báo lỗi cho người sử dụng đồng thời cũng phải hướng dẫn ngươi sử dụng cách khắc phục lối đó như thế nào. Phần mềm này làm cho những người quản lý cấp xã phường có trình độ tin học chưa cao nên phải dễ dùng, tiện dụng. Tính linh động: phần mềm phải có tính mở rộng với các hệ thống khác, khi có bất kỳ thay đổi nào trong cấu trúc hệ thống thì cũng có thể thay đổi một cách dễ dàng. 2. Yêu cầu của hệ thống. 1. Yêu cầu hệ thống. 1.1 Yêu cầu chức năng 1.1.1 Yêu cầu nghiệp vụ Hệ thống quản lý nhân khẩu thực hiện các nghiệp vụ sau: - Lưu trữ thông tin nhân khẩu có hộ khẩu thường trú tại địa phương bao gồm: lưu trữ thông tin về hộ khẩu, nhân khẩu(khai sinh, khai tử, thông tin tiền án tiền sự nếu có…), thông tin nhân khẩu khai báo tạm trú và thông tin nhân khẩu khai báo tạm vắng. - Thực hiện việc cấp mới, sửa, xóa sổ hộ khẩu khi có sự điều chỉnh về hộ khẩu, nhân khẩu. - Cấp giấy chứng nhận chuyển đi cho nhân khẩu và thu hồi sổ hộ khẩu khi hộ khẩu đó chuyển đi nơi khác. - Cấp giấy chứng nhận tạm trú sửa đổi và xóa bỏ nhân khẩu tạm trú khi đã hết thời gian tạm trú. - Cấp giấy tạm vắng , sửa đổi và xóa bỏ nhân khẩu khi tạm vắng tại nơi thường trú quá thời gian cho phép mà không có lý do. - Cấp giấy khai sinh, sửa đổi và cấp lại giấy khai sinh khi có thay đổi hoặc là mất. - Cấp giấy báo tử cho gia đình người có nhân thân mất thực hiện việc xóa bỏ nhân khẩu trong sổ hộ khẩu. - Thống kê số nhân khẩu đang sinh sống trên địa bàn và tình hình an ninh trật tự. - Mọi thao tác với hệ thống đều được thực hiện thông qua người dùng hệ thống. 1.1.2 Yêu cầu chức năng của hệ thống Hệ thống quản lý nhân khẩu Quản lý sổ hộ khẩu Quản lý nhân khẩu tạm trú Quản lý nhân khẩu thường trú Quản lý nhân khẩu tạm vắng Quản lý tiền án tiền sự Cấp mới sổ hộ khẩu Xóa sổ hộ khẩu Thêm nhân khẩu tạm trú Sửa sổ hộ khẩu Sửa thông tin tạm trú Xóa thông tin tạm trú Thêm nhân khẩu Sửa thông tin thường trú Xóa nhân khẩu thường trú Thống kê nhân khẩu thường trú Sửa thông tin tạm vắng Xóa nhân khẩu tạm vắng thêm tiền án tiền sự Sửa tiền án tiền sự Xóa tiền án tiền sự Quản lý tài khoản đăng nhập Thêm người dùng Sửa thông tin ngừo Xóa người dùng Báo cáo thông kê thêm tiền án tiền sự Thống kê nhân khẩu tạm trú Thống kê nhân khẩu tạm vắng Thống kê nhân khẩu có tiền án tiền sự 1.2 Yêu cầu phi chức năng 1. Yêu cầu về sản phẩm. -Yêu cầu hiệu quả: thời gian thực thi mỗi chức năng phải nhanh để tăng năng suất lao động. Khi hệ thống mở rộng với các hệ thống khac hoặc chuyển sang wed thì có thể xảy ra tắc nghẽn dữ liệu khi truyền đi xa. Vì thế hệ thống nên có cơ chế cập nhật và upload dữ liệu nhanh và chính xác. -Yêu cầu độ tin cậy: Trong quá trình sử dụng hệ thống có thể xảy ra những sai sót như mất dữ liệu, bị vi rút tấn công thì hệ thống phải có khả năng phục hồi và sao lưu dữ liệu. Khi người dùng thực thi một chức năng nào đó của hệ thống thì hệ thống phải đáp ứng được việc lưu dữ liệu là chính xác tuyệt đối. ngoài ra có phần bắt lỗi khi người dùng mắc lỗi cơ bản. -Yêu cầu linh động: hệ thống có thể sử dụng trên các hệ điều hành khác nhau: win XP, window và mở rộng với các hệ thống khác. -Yêu cầu sử dụng: giao diện sử dụng thân thiện, dễ sử dụng, có cảnh báo lỗi khi người dùng mắc lỗi và hướng dẫn người dùng khắc phục những nỗi đó. 2.Yêu cầu của tổ chức. Yêu cầu chuyển giao: yêu cầu là chuyển giao đúng ngày hẹn Yêu cầu cài đặt: Yêu cầu phần cứng: + Cấu hình tối thiểu Pentium 4 1.8 GHz (đề nghĩ: Chip2.0Ghz hoặc cao hơn). + Ram tối thiểu 256 Mb ( đề nghị: Ram 512Mb); + Ổ cứng còn trống 200 Mb. Yêu cầu phần mềm: + Hệ điều hành Windows XP hoặc cao hơn. 3 Yêu cầu ngoài. - Yêu cầu tương thích: phần mềm tương thích với các thiết bị phần mềm và phần cứng khác như máy in, scan… - Yêu cầu về luật: đảm bảo đúng với luật pháp về thiết kế phần mềm. B.Tài liệu phân tích yêu cầu I . Dùng UML để phân tích và thiết kế hệ thống 1. Biểu đồ ca sử dụng: a- Xác định các tác nhân và ucase của hệ thống Các tác nhân của hệ thống: người dân và cán bộ quản lí nhân khẩu Các Use Case của hệ thống : - Cấp sổ hộ khẩu. - Tách sổ hộ khẩu. - Thay đổi chủ hộ. - Sửa nhân khẩu. - Chuyển khẩu. - Cấp giấy tạm trú. - Cấp giấy tạm vắng. - Quản lý tiền án tiền sự. - Cấp lại giấy khai sinh. - Cấp giấy chứng tử. - Tìm kiếm. - Báo cáo . -Đổi mật khẩu Ngoài ra còn có ca sử dụng Đăng nhập, ca sử dụng này được các ca sử dụng được các ca sử dụng khác sử dụng. b- Vễ biểu đồ ucase 2. Biểu đồ lớp lĩnh vực: 3. Đặc tả use case vẽ biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng và biểu đồ trình tự 1. Ca sử dụng Đăng Nhập. 1.1 Đặc tả use case 1 Tóm tắt: - Đăng nhập là Use Case người sử dụng(cán bộ)đăng nhập vào hệ thống quản trị để thực hiện được các chức năng quản trị của hệ thống. 2. Tác nhân: Cán bộ. 3. Ucase liên quan: Không có các use case liên quan. 4. Các luồng sự kiện: 4.1. Luồng sự kiện chính - Trên giao diện quản trị hệ thống, người dùng chọn đăng nhập - Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập, yêu cầu người dùng nhập Tài khoản và Mật khẩu - Người sử dụng nhập Tài khoản và Mật khẩu, chọn đồng ý đăng nhập - Hệ thống tiếp nhận thông tin, kiểm tra Tài khoản và Mật khẩu của người dùng - Nếu hợp lệ, hệ thống chấp nhận đăng nhập, hiển thị thông báo đăng nhập thành công - Kết thúc Use Case 4.2 Luồng sự kiện phụ. Luồng 1: - Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập không chính xác. - Hệ thống từ chối đăng nhập, hiển thị thông báo. - Kết thúc Use Case. Luồng 2: - Hệ thống kết nối cơ sở dữ liệu để kiểm tra thông tin, quá trình kết nối không thành công, không thực hiện kiểm tra được. - Hiển thị thông báo lỗi. - Kết thúc Use Case 2. Cấp sổ hộ khẩu 2.1 Đặc tả use case 1. Tóm tắt: Cấp mới một sổ hộ khẩu. 2. Tác nhân: Cán bộ. 3. Ucase liên quan: Use case đăng nhập. 4. Các luồng sự kiện: - Sau khi người dùng đăng nhập thành công . 4.1. Luồng sự kiện chính: - Người dùng chọn thêm mới sổ hộ khẩu. - Hệ thống sẽ hiển thị những phần thông tin cơ bản yêu cầu người dùng nhập thông tin thêm mới sổ hộ khẩu. - Người dùng nhập thông tin vào hệ thống. - Hệ thống cho người dùng chọn tiếp tục lưu hay hủy bỏ. - Người dùng chọn lưu. - Hệ thống thực hiện lưu và thông báo cho người dùng. - Use case kết thúc. 2.2 Biểu đồ trình tự: 3. Tách sổ hộ khẩu 3.1 Đặc tả use case 1. Tóm tắt: Use case thực hiện việc tách sổ hộ khẩu. 2. Tác nhân: Cán bộ. 3. Ucase liên quan: Use case đăng nhập hệ thống. 4. Các luồng sự kiện - Khi người dùng thực hiện việc đăng nhập hệ thống thành công. 4.1. Luồng sự kiện chính: - Người dùng chọn tách sổ hộ khẩu. - Hệ thống cho phép người dùng tìm kiếm số hộ khẩu.. - Người dùng nhập số hộ khẩu cần tách. - Hệ thống sẽ kiểm tra số hộ khẩu có hợp lệ hay không nếu hợp lệ hệ thống sẽ hiển thị thông tin tách sổ hộ khẩu. - Người dùng lựa chọn tách sổ hổ khẩu và điền đầy đủ thông tin yêu cầu bởi hệ thống. - Hệ thống sẽ thực hiện lưu và thông báo cho người dùng biết. - Use case kết thúc. 4.2. Luồng sự kiện rẽ nhánh: - Nếu hệ thống không tìm thấy số sổ hộ khẩu thì sẽ thông báo lại cho người dùng không thìm thấy số sổ hộ khẩu Use case kết thúc. 3.2 Biểu đồ trình tự 4. Ca sử dụng Cấp giấy khai sinh 4.1 Đặc tả use case 1.Tóm tắt: - Use Case Cấp giấy khai sinh: người dùng thực hiện cấp giấy khai sinh cho một nhân khẩu mới sinh trong địa phương. 2.Tác nhân: Cán bộ, nhân khẩu. 3.Liên quan : Use Case Đăng nhập 4.Luồng sự kiện: - Điều kiện : Sau khi người dùng đăng nhập thành công. 4.1.Luồng sự kiện chính. - Người dùng chọn cấp giấy khai sinh. - Nhân khẩu khai báo những thông tin về nhân khẩu được khai sinh. - Người dùng nhập những thông tin cần trong giấy khai sinh. - Người dùng chọn Cấp giấy khai sinh. - Hệ thống hỏi lai người dùng. - Người dùng xác nhận. - Hệ thống lưu thông tin ,in hiển thị cho người dùng. - Use Case kết thúc. 4.2 Biểu đồ trình tự 5. Ca sử dụng Quản lý tiền án tiền sự 5.1 Đặc tả ca sử dụng 1 .Tóm tắt: - Người dùng sử dụng quản lý tiền án tiền sự để lưu trữ thông tin và quản lý các đối tượng có tiền án tiền sự tại địa phương. 2 .Tác nhân: - Cán bộ. 3 .Liên quan: - Sử dụng use case đăng nhập. 4 .Các luồng sự kiện: - Sau khi người dùng đăng nhập thành công vào hệ thống. 4.1 Luồng sự kiện chính - Người dùng chọn quản lý tiền án tiền sự. - Tìm kiếm thông tin về nhân khẩu. - Hệ thống hiển thị thông tin cơ bản và thông tin tiền án tiền sự của nhân khẩu. A1.Không tìm thấy nhân khẩu thỏa mãn. sNgười dùng chọn thêm mới thì kịch bản con : C1.Thêm mới tiền án tiền sự được thực hiện. s Người dùng chọn sửa thì kịch bản con : C2.Sửa tiền án tiền sự được thực hiện. sNgười dùng chọn xóa thì kịch bản con : C3.Xóa tiền án tiền sự được thực hiện. Các kịch bản con: ©C1.Thêm mới tiền án tiền sự: Người dùng nhập thông tin tiền án tiền sự cần thêm mới. Người dùng chọn Lưu. Hệ thống lưu và thông báo cho người dùng. Kết thúc C1. ©C2.Sửa tiền án tiền sự Người dùng chọn tiền án tiền sự cần sửa. Người dùng sửa thông tin tiền án tiền sự và chọn lưu. Hệ thống hỏi lại. Người dùng xác nhận. Hệ thống lưu và thông báo cho người dùng. Kết thúc C2. ©C3. Xóa tiền án tiền sự Người dùng chọn tiền án tiền sự muốn xóa. Người dùng chọn xóa. Hệ thống hỏi lại. Người dùng xác nhận. Hệ thống lưu và thông báo cho người dùng. Kết thúc C3. 4.2 Luồng sự kiện phụ A1.Không tìm thấy nhân khẩu -Hệ thống thông báo lại cho người dùng. 5.2 Biểu đồ trình tự 6. Ca sử dụng Cấp giấy tạm vắng 6.1 Đặc tả use case 1.Tóm tắt: - Use Case Cấp giấy tạm vắng : người dùng thực hiện cấp giấy tạm vắng cho một nhân khẩu trong địa phương. 2.Tác nhân: Cán bộ 3.Liên quan : Use Case Đăng nhập 4.Luồng sự kiện: Sau khi người dùng đăng nhập thành công. 4.1.Luồng sự kiện chính. - Người dùng chọn cấp giấy tạm vắng. - Người dùng tìm kiếm nhân khẩu cần cấp giấy tạm vắng. - Hệ thống hiển thị những nhân khẩu thỏa mãn yêu cầu tìm kiếm. - Không tìm thấy nhân khẩu thỏa mãn. - Người dùng chọn nhân khẩu cần cấp giấy tạm vắng. - Hệ thống hiển thị thông tin của nhân khẩu và thông tin tạm vắng của nhân khẩu đó. - Người dùng nhập thông tin tạm vắng. - Người dùng chọn Cấp giấy tạm vắng. - Hệ thống hỏi lai người dùng. - Người dùng xác nhận. - Hệ thống lưu thông tin ,in hiển thị cho người dùng. - Use Case kết thúc. 4.2.Luồng sự kiện phụ. A1.Không tìm thấy nhân khẩu thỏa mãn. -Hệ thống thông báo cho người dùng. -Người dùng xác nhận. -Trở về luồng chính bước 2. 6.2 Biểu đồ trình tự 7. Ca sử dụng Cấp giấy tạm trú 7.1 Đặc tả use case 1 Tóm tắt: - Người dùng thực hiện việc cấp giấy tạm trú cho nhân khẩu khi có nhân khẩu tới khai báo tạm trú. 2 Tác nhân: Cán bộ, Nhân khẩu. 3 Liên quan: Use case đăng nhập 4 Các luồng sự kiện: - Sau khi người dùng thực hiện việc đăng nhập thành công. 4.1 Luồng sự kiện chính - Người dùng chọn cấp giấy tạm trú. - Hệ thống hiển thị thông tin của nhân khẩu và thông tin tạm trú của nhân khẩu . - Người dùng nhập những thông tin cần thiết. - Người dùng chọn cấp giấy tạm trú. A1.Người dùng chọn hủy bỏ. - Hệ thống hỏi lại. - Người dùng xác nhận. - Hệ thống sẽ lưu và in giấy tạm trú. - Use case kết thúc. 4.2 Luồng sự kiện phụ A1.Người dùng chọn hủy bỏ. - Người dùng không muốn thao tác tiếp. - Chọn hủy bỏ. - Use Case kết thúc. 7.2 Biểu đồ trình tự 8. Ca sử dụng Cấp giấy chứng tử 8.1 Đặc tả use case 1.Tóm tắt: - Use Case Cấp giấy chứng tử: người dùng thực hiện cấp giấy chứng tử cho một nhân khẩu mới chết đi trong địa phương. 2.Tác nhân: Cán bộ, nhân khẩu. 3.Liên quan : - Use Case Đăng nhập 4.Luồng sự kiện: - Điều kiện : Sau khi người dùng đăng nhập thành công. 4.1.Luồng sự kiện chính. - Người dùng chọn cấp giấy chứng tử - Nhân khẩu khai báo những thông tin về nhân khẩu được chứng tử. - Người dùng nhập những thông tin cần trong giấy chứng tử. - Người dùng chọn Cấp giấy chứng tử. - Hệ thống hỏi lai người dùng. - Người dùng xác nhận. - Hệ thống lưu thông tin ,in hiển thị cho người dùng. - Use Case kết thúc. 8.2 Biểu đồ trình tự 9. Ca sử dụng Chuyển khẩu 9.1 Đặc tả use case 1.Tóm tắt : - Usecase chuyển khẩu : người dùng thực hiện chuyển một hoặc nhiều nhân khẩu sang một sổ hộ khẩu khác trong xã hoặc chuyển ngoài xã. 2.Tác nhân : Cán bộ 3.Usecase liên quan: Usecase đăng nhập 4.Các luồng sự kiện:- Điều kiện: khi người dùng đăng nhập thành công. 4.1.Luồng sự kiện chính: 4.1.1.Chuyển khẩu trong xã. - Use case bắt đầu khi người dùng chọn chức năng chuyển khẩu. - Người dùng chọn chuyển khẩu trong xã - Người dùng tìm kiếm sổ hộ khẩu cần chuyển khẩu. - Hệ thống hiển thị thông tin các thành viên có trong sổ hộ khẩu. A1.Không tìm thấy sổ hộ khẩu thỏa mãn. - Người dùng nhập sổ hộ khẩu chuyển đến. A2.Sổ hộ khẩu không tồn tại. - Người dùng chọn nhân khẩu cần chuyển. - Hệ thống hỏi lại người dùng. - Hệ thống xóa tên những người được chọn ở sổ hộ khẩu cũ, thêm vào danh sách chuyển khẩu. - Người dùng chọn quan hệ của nhân khẩu được chuyển với chủ sổ hộ khẩu mới. - Người dùng chọn lưu thông tin. - Hệ thống hỏi lại người dùng. - Người dùng xác nhận. - Hệ thống thông báo chuyển khẩu thành công. A.3.Chuyển khẩu thông thành công. - Use case kết thúc. 4.1.2.Chuyển khẩu ngoài xã. - Use case bắt đầu khi người dùng chọn chức năng chuyển khẩu. - Người dùng chọn chuyển khẩu trong xã - Người dùng tìm kiếm sổ hộ khẩu cần chuyển khẩu. - Hệ thống hiển thị thông tin các thành viên có trong sổ hộ khẩu. A1.Không tìm thấy sổ hộ khẩu thỏa mãn. - Người dùng nhập nơi chuyển đến. - Người dùng nhập chọn thông tin người chuyển đi. - Người dùng chọn lưu thông tin. - Hệ thống hỏi lại người dùng. - Người dùng xác nhận. - Hệ thống thông báo thành công. A2.Chuyển khẩu thông thành công. - Use case kết thúc. 4.2.Luồng sự kiện phụ. A1.Không tìm thấy sổ hộ khẩu thỏa mãn. -Hệ thống thông báo cho người dùng. -Người dùng xác nhận. -Trở về bước 2 luồng chính.. A2.Chuyển khẩu không thành công. -Hệ thống thông báo cho người dùng. -Người dùng xác nhận. -Trở về luồng chính bước 2. 9.2 Biểu đồ trình tự a. Chuyển khẩu ngoài xã. b. Chuyển khẩu trong xã. Biểu đồ trình tự 10. Ca sử dụng Cấp lại giấy khai sinh 10.1 Đặc tả use case 1.Tóm tắt: - Use Case Cấp lại giấy khai sinh: người dùng thực hiện cấp lại giấy khai sinh cho một nhân khẩu bị mất giấy khai sinh trong địa phương. 2.Tác nhân: Cán bộ, nhân khẩu. 3. Liên quan : Use Case Đăng nhập 4.Luồng sự kiện: - Điều kiện : Sau khi người dùng đăng nhập thành công. 4.1.Luồng sự kiện chính. - Người dùng hỏi nhân khẩu về lí do xin cấp lại giấy khai sinh. - Nhân khẩu khai báo lí do. - Người dùng chọn cấp giấy khai sinh. - Nhân khẩu khai báo những thông tin về nhân khẩu được khai sinh. - Người dùng nhập những thông tin cần trong giấy khai sinh. - Không tìm thấy nhân khẩu thỏa mãn. - Người dùng chọn Cấp giấy khai sinh. - Hệ thống hỏi lai người dùng. - Người dùng xác nhận. - Hệ thống lưu thông tin ,in hiển thị cho người dùng. - Use Case kết thúc. 10.2 Biểu đồ trình tự 11. Ca sử dụng Sửa thông tin nhân khẩu 11.1 Đặc tả use case 1. Tóm tắt - Sửa đôi thông tin nhân khẩu là Use Case người sử dụng thay đổi thông tin của nhân khẩu : họ tên , ngày sinh,quê quán , …. 2. Tác nhân: Cán bộ 3. Liên quan: Use case Đăng nhập . 4. Các luồng sự kiện: - Điều kiện : Khi người dùng đăng nhập thành công. 4.1.Luồng sự kiện chính - Usecase bắt đầu khi người dùng chọn chức năng quản lý nhân khẩu,người dùng tìm kiếm nhân khẩu cần sửa. - Hệ thống tìm kiếm và hiển thị thông tin về những nhân khẩu thỏa mãn. A1.Hệ thống không tìm thấy nhân khẩu yêu cầu. - Người dùng chọn nhân khẩu cần sửa,hệ thống hiển thị toàn bộ thông tin về nhân khẩu. - Người dùng sửa thông tin nhân khẩu . - Người dùng chọn lưu thông tin. - Hệ thống lưu thông tin thay đổi và thông báo cho người dùng. - Usecae kết thúc. 4.2.Luồng sự kiện phụ A1.Không tìm thấy nhân khẩu cần sửa -Hệ thống thông báo không tìm thấy nhân khẩu theo yêu cầu. -User khẳng định thông điệp. -Trở lại luồng chính bước 1. 11.3 Biểu đồ trình tự 12. Ca sử dụng thay đổi chủ hộ 12.1 Đặc tả use case 1. Tóm tắt: Use case thực hiện việc thay đổi chủ hộ. 2. Tác nhân: Cán bộ. 3. Ucase liên quan: Use case đăng nhập hệ thống. 4 Các luồng sự kiện: - Sau khi người dùng thực hiện thành công đăng nhập hệ thống. 4.1 Luồng sự kiện chính - Người dùng chọ thay đổi chủ hộ. - Hệ thống hiển thị cho phép người dùng nhập số sổ hộ khẩu cần thay đổi chủ hộ. - Người dùng nhập số sổ hộ khẩu. - Hệ thống kiểm tra số sổ hộ khẩu, nếu tìm thấy thì hiển thị danh sách thành viên của sổ hộ khẩu đó. - Người dùng chọn nhân khẩu được chọn làm chủ hộ mới và chọn lưu thông tin thay đổi. - Hệ thống lưu và thông báo cho người dùng đã lưu thành công. - Use case kết thúc. 4.2 Luồng sự kiện ré nhánh - Hệ thống không tìm thấy số sổ hổ khẩu cần thay đổi và thông báo cho người dùng. Use case kết thúc. 12.3 Biểu đồ trình tự 13. Ca sử dụng Báo cáo 13.1 Đặc tả use case 1 Tóm tắt: - Khi người dùng muốn lập một báo cáo thống kê để thống kê số nhân khẩu có hộ khẩu thường trú tại địa phương, số nhân khẩu đang tạm trú trên địa bàn, số người tạm vắng trên địa bàn trong thời gian nhất định và danh sách đối tượng tiền án tiền sự. 2 Tác nhân: Người dùng. 3 Liên quan: Sử dụng use case đăng nhập hệ thống. 4 Các luồng sự kiện: - Sau khi người dùng đăng nhập thành công hệ thống. 4.1 Luồng sự kiện chính - Người dùng chọn báo cáo thống kê và thực hiện việc xem hay in thông tin báo cáo. - Use case kết thúc. 13.2 Biểu đồ trình tự 14. Ca sử dụng tìm kiếm 14.1 Đặc tả use case 1. Tóm tắt: Ca sử dụng này dùng để tìm kiếm nhân khẩu (hộ khẩu) có nằm trong sự quản lý của xã(phường)hay không. 2. Tác nhân: Cán bộ 3. Ca sử dụng liên quan: Ca sử dụng đăng nhập 4. Luồng sự kiện Sau khi người dùng đăng nhập hệ thống thành công. 4.1 Luồng sự kiện chính - Người dùng chọn chức tìm kiếm. - Hệ thống hiển thị mục tìm kiếm theo tiêu chuẩn là số chứng minh thư hay sổ hộ khẩu. 4.1.1 Người dùng chọn tìm kiếm theo chứng minh thư. - Hệ thống yêu cầu người dùng nhập số chứng minh thư. - Hệ thống đọc số chứng minh thư. Nếu tìm thấy hệ thống thông báo là tìm thấy số chứng minh thư. - Use case kết thúc 4.1.2 Người dùng chọn tìm kiếm theo sổ hộ khẩu. - Hệ thống yêu cầu người dùng nhập số sổ hộ khẩu. - Người dùng nhập số sổ hộ khẩu. - Hệ thống đọc số sổ hộ khẩu và kiểm tra số sổ hộ khẩu. Nếu hệ tìm thấy số sổ hộ khẩu thì hiển thị thông báo tìm thấy lên màn hình. - Use case kết thúc. 4.2 Luồng sự kiện phụ - Hệ thống không tìm thấy số chứng minh thư. - Hệ thống không tìm thấy số sổ hộ khẩu - Use case kết thúc. 14.2 Biểu đồ trình tự 15. Đặc tả ca sử dụng thay đổi mật khẩu 15.1 Đặc tả use case 1. Tóm tắt: Ca sử dụng dùng để thay đổi mật khẩu cho người dùng. 2. Tác nhân: Cán bộ 3. Ca sử dụng liên quan: Ca sử dụng đăng nhập 4. Luồng sự kiện Sau khi người dùng chọn đăng nhập thành công. 4.1 Luồng sự kiện chính - Người dùng chọn thay đổi mật khẩu - Hệ thống hiển thị màm hình thay đổi mật khẩu . - Người dùng nhập mật khẩu mới của mình và chọn lưu. A1. Người dùng chọn hủy bỏ. - Hệ thống kiểm tra xem mật khẩu và tài khoản đó đã cấp cho ai chưa. Nếu chưa cấp thì hệ thống sẽ lưu mật khẩu mới cho người dùng. A2. Hệ thống thông báo là mật khẩu và tài khoản đã có người sử dụng. - Use case kết thúc. 4.2 Luồng sự kiện phụ. A1. Người dùng chọn hủy bỏ. Use case kết thúc. A1. Hệ thống thông báo là mật khẩu đã có người sử dụng và hiển thị cho người dùng chọn là hủy bỏ thay đổi mật khẩu hay làm lại. Người dùng chọn hủy bỏ. Use case kết thúc. 15.2 Biểu đồ trình tự Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 1. Thiết kế kiến trúc Quy trình thiết kế nhằm xác định các hệ thống con cấu tạo lên hệ thống đề xuất và framework giúp điều khiển các hệ thống con và giao tiếp giữa chúng. Kết quả của quy trình thiết kế này là bản đặc tả về kiến trúc phần mềm và sẽ cho ta thấy mô hình mức vật lý của hệ thống Việc quản lý nhân khẩu cấp xã phường được chia ra là hai phần quản lý rất rõ đó là quản lý nhân khẩu thường trú và quản lý nhân khẩu tạm trú Trong quản lý nhân khẩu tạm trú bao gồm các thành phần + Quản lý sộ hộ khẩu + Quản tạm vắng + Quản lý chuyển khẩu + Quản lý tiền án tiền sự + Quản lý tách khẩu + Quản lý khai sinh + Quản lý khai tử H.. Biểu đồ kiến trúc Với ý tưởng xây dựng hệ thống có tính tái sử dụng mã cao và chuyên nghiệp hóa , phần mềm quản lý nhân khẩu đã thiết kế chương trình theo kiến trúc 3 tầng đó là + Tầng giao diện (Presentation_Layer) : Là tầng chứa tất cả giao diện của hệ thống với người dùng, nó giúp người dùng có thể trao đổi một cách dễ dàng và thuận với thống + Tầng nghiệp vụ (Business_Logic_Layer): Là tầng trung gian giữa tầng giao diện và tầng thứ 3 đó là tầng CSDL nó giúp hệ thống hoạt động chuyên nghiệp hóa hơn, nâng cao tính sử dụng lại mã. + Tầng CSDL (Data_Access_Layer): Là tầng kết nối trực tiếp với CSDL và nó đảm nhiệm nhiệm vụ thực thi các yêu cầu từ tầng nghiệp vụ gửi xuống và trả lời cho tầng nghiệp vụ biết lỗi hay thành công thực thi đó Việc thiết kế phần mềm theo mô hình 3 lớp giúp chương trình mạch lạc hơn và đồng thời nó cũng giúp người thiết kế hình dung ra được các module cần thiết để thiết kế(Phục vụ bước thiết kê module ) Ta có thể khái quát hóa cho dễ nhìn sơ đồ kiến trúc của phần mềm H. Biều đồ kiến trúc khái quát hóa 2. Thiết kế mô hình xử lý Việc thiết kế mô hình xử lý nhằm đưa ra các bước xử lý cụ thể của một chức năng của hệ thống 2.1 Cấp sổ hộ khẩu mới Việc cấp sổ hộ khẩu mới được xử lý khi người dùng chọn giao diện cấp sổ hộ khẩu khi đó giao diện sẽ yêu cầu người dùng nhập thông tin cần thiết , khi nhập thông tin xong thì lớp giao diện sẽ xử lý việc chuẩn hóa dữ liệu. Nếu có sai hoặc không chuẩn hóa dữ liệu lớp này sẽ chịu trách nhiệm thông báo cho người dùng. Nếu không sai dữ liệu được đưa vào tầng chuyển giao dữ liệu. Sau khi đưa dữ liệu vào tầng chuyển giao dữ liệu thì sẽ gửi yêu cầu xuống tầng nghiệp vụ xử lý cấp sổ hộ khẩu . Ở đây tầng này sẽ phân loại nghiệp vụ xử lý của tầng trên là tầng nào và gửi yêu cầu xuống tầng xử lý CSDL. Tầng CSDL nếu không có sai sót gì sẽ thực hiện mở cơ sở dữ liệu và gửi lại trả lời lên tầng nghiệp vụ và tầng nghiệp vụ gửi trả lời lên tầng giao diện ,Tầng giao diện sẽ gửi trả lời tới người dùng 2.2 Chuyển khẩu Việc chuyển khẩu được xử lý khi người dùng chọn giao diện chuyển khẩu khi đó giao diện sẽ yêu cầu người dùng nhập thông tin cần thiết , khi nhập thông tin xong thì lớp giao diện sẽ xử lý việc chuẩn hóa dữ liệu. Nếu có sai hoặc không chuẩn hóa dữ liệu lớp này sẽ chịu trách nhiệm thông báo cho người dùng. Nếu không sai dữ liệu được đưa vào tầng chuyển giao dữ liệu. Sau khi đưa dữ liệu vào tầng chuyển giao dữ liệu thì sẽ gửi yêu cầu xuống tầng nghiệp vụ xử lý chuyển khẩu. Ở đây tầng này sẽ phân loại nghiệp vụ xử lý của tầng trên là tầng nào và gửi yêu cầu xuống tầng xử lý CSDL. Tầng CSDL nếu không có sai sót gì sẽ thực hiện mở cơ sở dữ liệu và gửi lại trả lời lên tầng nghiệp vụ và tầng nghiệp vụ gửi trả lời lên tầng giao diện ,Tầng giao diện sẽ gửi trả lời tới người dùng 2.3 Tách khẩu Việc tách khẩu được xử lý khi người dùng chọn giao diện tách khẩu khi đó giao diện sẽ yêu cầu người dùng nhập thông tin cần thiết , khi nhập thông tin xong thì lớp giao diện sẽ xử lý việc chuẩn hóa dữ liệu. Nếu có sai hoặc không chuẩn hóa dữ liệu lớp này sẽ chịu trách nhiệm thông báo cho người dùng. Nếu không sai dữ liệu được đưa vào tầng chuyển giao dữ liệu. Sau khi đưa dữ liệu vào tầng chuyển giao dữ liệu thì sẽ gửi yêu cầu xuống tầng nghiệp vụ xử lý tách khẩu. Ở đây tầng này sẽ phân loại nghiệp vụ xử lý của tầng trên là tầng nào và gửi yêu cầu xuống tầng xử lý CSDL. Tầng CSDL nếu không có sai sót gì sẽ thực hiện mở cơ sở dữ liệu và gửi lại trả lời lên tầng nghiệp vụ và tầng nghiệp vụ gửi trả lời lên tầng giao diện ,Tầng giao diện sẽ gửi trả lời tới người dùng 2.4 Cấp giấy tạm trú Việc cấp giấy tạm trú được xử lý khi người dùng chọn giao diện cấp giấy tạm trú khi đó giao diện sẽ yêu cầu người dùng nhập thông tin cần thiết , khi nhập thông tin xong thì lớp giao diện sẽ xử lý việc chuẩn hóa dữ liệu. Nếu có sai hoặc không chuẩn hóa dữ liệu lớp này sẽ chịu trách nhiệm thông báo cho người dùng. Nếu không sai dữ liệu được đưa vào tầng chuyển giao dữ liệu. Sau khi đưa dữ liệu vào tầng chuyển giao dữ liệu thì sẽ gửi yêu cầu xuống tầng nghiệp vụ xử lý cấp giấy tạm trú. Ở đây tầng này sẽ phân loại nghiệp vụ xử lý của tầng trên là tầng nào và gửi yêu cầu xuống tầng xử lý CSDL. Tầng CSDL nếu không có sai sót gì sẽ thực hiện mở cơ sở dữ liệu và gửi lại trả lời lên tầng nghiệp vụ và tầng nghiệp vụ gửi trả lời lên tầng giao diện ,Tầng giao diện sẽ gửi trả lời tới người dùng Kết luận : Qua 4 mô hình xử lý của 4 chức năng cơ bản hệ thống thì rút ra được rằng việc thiết kế mô hình kiến trúc chuẩn sẽ cho chúng ta nhàn hơn rất nhiều trong công việc xử lý các vấn đề cũng như việc xử lý rõ ràng mạch lạc hơn và cơ chế tái sử dụng mã là tối đa 3. Thiết kế kiến trúc module Như đã nói ở phần kiến trúc hệ thống việc ý tưởng xây dựng kiến trúc hệ thống sẽ giúp rất nhiều trong các bước sau. Và việc xây dựng module cũng được thừa hưởng từ kiểu kiến trúc .Trong phần này các module chính rất rõ ràng như sau 3.1 Module “data_access_layer” Mô tả: Thao tác trực tiếp cơ sở dữ liệu Tên module : data_access_layer Đầu vào : Câu truy vấn, dữ liệu đầu vào (Tầng nghiệp vụ gửi xuống thông qua tầng chuyển giao dữ liệu) Đầu ra : Kết quả ra là thông báo thành công hoặc nếu không thành công sẽ trả về lỗi Data_access_layer(câu truy vấn,dữ liệu) { if(Chưa kết nối CSDL){ Trả về sai và Lỗi chưa kết nối csdl } else // nếu kế t nối thành công { If(Thực hiện được câu truy vấn){ Trả về đúng, và thông báo thực hiện thành công } Else{ Trả về sai, và thông báo không thực thi được câu lệnh } }# end Else }#End module 3.2 Module “Business_Logic_Layer” Mô tả: Tầng nghiệp vụ , là tầng trung gian giữa tầng giao diện và tầng CSDL Tên module : Business_Logic_Layer Đầu vào : dữ liệu đầu vào (Tầng giao diện gửi xuống thông qua tầng chuyển giao dữ liệu) và lời gọi thực thi câu truy vấn của tầng giao diện Đầu ra : Kết quả ra là thông báo thành công hoặc nếu không thành công sẽ trả về lỗi Business_Logic_Layer (câu truy vấn,dữ liệu) { if( thực thi modul Data_access_layer(câu truy vấn,dữ liệu) thành công){ Trả về đúng và thông báo thực hiện thành công. } Else // nếu thực thi không thành công{ Trả về sai và thông báo lỗi } } // End module 3.2 Module “Prensentation_layer” Mô tả: Tầng giao diện thao tác với người dùng Tên module : Prensentation_layer Đầu vào : dữ liệu đầu vào từ người dùng và kiểu thao tác của người dùng Đầu ra : Kết quả ra là thông báo thành công hoặc nếu không thành công sẽ trả về lỗi Prensentation_layer (dữ liệu) { If(dữ liệu không hợp lệ hoặc không được chuẩn hóa) { Trả về sai và thông báo lỗi } Else{ If(kiểu thao tác 1) { Đưa ra câu truy vấn 1 } If(kiểu thao tác 2) { Đưa ra câu truy vấn 2 } …… If( Thực thi modul Business_Logic_Layer(câu truy vấn,dữ liệu) thành công){ Trả về thành công và thông báo thực thi thực hiện thành công } Else// neu khong thanh cong{ Trả về sai và thông báo thực thi thực hiện không thành công } } } // End module Ví dụ : Để thực hiện các thao tác trên form người dùng Form_ NguoiDung:{ Dữ liệu = tài khoản + Mật khẩu + thông tin người dùng Thao tác = Thêm --> câu truy vấn=”thêm vào bảng người dùng” If(gọi tới modul Pesentaion(Them,Dữ liêu) thành công) { Trả về đúng, và thông báo thành công /* chú ý khi gọi tới modul Presentation thì Presentation gọi tiếp tới Business rồi lớp Business lại gọi tiếp tới module Data_Access */ } Else{ Trả về sai và thông báo lỗi } // kết thúc đăng nhập } 4.Thiết kế Dữ liệu 4.1. Mô hình thực thể liên kết(ER) H..Mô hình thực thể liên kết (ER) 4.2 Mô hình Diagram 4.2. Chi tiết các bảng trong cơ sở dữ liệu: 4.2.1 Bảng Người dùng(NguoiDung) - Mô tả: Bảng người dùng dùng để lưu trữ thông tin về người sử dụng phần mềm và được phân quyền sử dụng nhằm nâng cao sự an toàn của phần mềm Tên Trường Kiểu DL Độ Rộng NULL Khóa Chú Thích TaiKhoan Nvarchar 30 NotNull Khóa chính Tên tài khoản MatKhau Varchar 20 NotNull Mật khẩu ChucVu Nvarchar 20 NotNull Chức vụ phân quyền HoVaTen Nvarchar 50 NotNull Họ và Tên GioiTinh Nchar 5 Null Giới Tính DiaChi Nvarchar 100 Null Địa Chỉ 4.2.2 Bảng dân tộc (DanToc) - Mô tả: Bảng lưu trữ thông tin của các dân tộc hiện đang có và sinh sống ở việt nam Tên Trường Kiểu DL Độ Rộng NULL Khóa Chú Thích MaDT Int 4 NotNull Khóa chính Mã dân tộc TenDT Nvarchar 20 NotNull Tên dân tộc 4.2.3 Bảng tôn giáo (TonGiao) - Mô tả: Bảng tôn giáo lưu trữ các thông tin tông giáo hiện đang có ở việt nam Tên Trường Kiểu DL Độ Rộng NULL Khóa Chú Thích MaTG Int 4 NotNull Khóa chính Mã tôn giáo TenTG Nvarchar 20 NotNull Tên tôn giáo 4.2.4 Bảng trình độ(TrinhDo) - Mô tả: Bảng trình độ lữu giữ thông tin về trình độ hiện tại đang có ở việt nam Tên Trường Kiểu DL Độ Rộng NULL Khóa Chú Thích MaTD Int 4 NotNull Khóa chính Mã trình độ TenTD Nvarchar 20 NotNull Tên trình độ 4.2.5 Bảng nhân khẩu(NhanKhau) -Mô tả : Bảng nhân khẩu dùng để lưu các thông tin chung nhất của nhân khẩu (Kể cả nhân khẩu thường trú và nhân khẩu tạm trú) Tên Trường Kiểu DL Độ Rộng NULL Khóa Chú Thích MaNK Char 7 NotNull Khóa chính Mã nhân khẩu HoVaTen Nvarchar 50 NotNull Họ và tên TenGoiKhac Nvarchar 50 Null Tên gọi khác GioiTinh Nchar 5 NotNull Giới tính NgaySinh Date NotNull Ngày sinh NoiSinh Nvarchar 100 Null Nơi sinh NoiThuongTru Nvarchar 100 NotNull Nơi thường trú MaDT Int 4 NotNull Khóa ngoại Mã dân tộc MaTG Int 4 NotNull Khóa ngoại Mã tôn giáo CMND Int 4 NotNull Chứng minh nhân dân MaTD Int 4 Null Khóa ngoại Mã trình độ NgheNghiep Nvarchar 30 Null Nghề nghiệp 4.2.6 Bảng tiền án tiền sự (TienAnTienSu) -Mô tả : Bảng tiền án tiền sự lưu các lần vi phạm của từng nhân khẩu kể cả nhân khẩu tạm trú và nhân khẩu thường trú Tên Trường Kiểu DL Độ Rộng NULL Khóa Chú Thích MaTA Int 4 NotNull Khóa chính Mã tiền án MaNK Char 7 NotNull Khóa chính Mã nhân khẩu NgayViPham Date NotNull Ngày vi phạm NoiDung Nvarchar 200 NotNull Nội dung XuLy Nvarchar 200 NotNull Hình thức xử lý 4.2.7 Bảng nhân khẩu tạm trú(TamTru) -Mô tả : Lưu trữ thông tin nhân khẩu tạm trú và kế thừ từ bảng nhân khẩu. Tên Trường Kiểu DL Độ Rộng NULL Khóa Chú Thích MaNK Nvarchar 30 NotNull Khóa chính Mã nhân khẩu MaTT Int 4 NotNull Khóa chính Mã tạm trú TuNgay Date NotNull Ngày đi DenNgay Date NotNull Ngày về NoiO Nvarchar 200 Null Nơi đến LyDo Nvarchar 200 NotNull Lý do 4.2.8 Bảng sổ hộ khẩu(HoKhau) -Mô tả : Bảng sổ hộ khẩu sẽ lưu tất cả các thông tin về hộ khẩu gia đình trong xã Tên Trường Kiểu DL Độ Rộng NULL Khóa Chú Thích SoHK Int 4 NotNull Khóa chính Số sổ hộ khẩu ChinhSach Nvarchar 20 NotNull Hộ chinh sách 4.2.9 Bảng quan hệ (QuanHe) -Mô tả : Bảng quan hệ lưu các mối quan vệ thường có trong đời thường(Ví dụ Vợ , Chồng, Bố , Mẹ…) Tên Trường Kiểu DL Độ Rộng NULL Khóa Chú Thích MaQH Int 4 NotNull Khóa chính Mã quan hệ TenQH Nvarchar 100 NotNull Tên quan hệ 4.2.10 Bảng nhân khẩu thường trú(NhanKhauThuongTru) -Mô tả : Bảng nhân khẩu thường trú sẽ giúp chúng ta lưu toàn bộ thông tin những nhân khẩu đang thường trú trong xã phường, bảng nhân khẩu thường trú được kế thừa từ bảng nhân khẩu(Bao gồm các thuộc tính của bảng nhân khẩu) Tên Trường Kiểu DL Độ Rộng NULL Khóa Chú Thích MaNK Char 7 NotNull Khóa chính Mã nhân khẩu MaQH Int 4 NotNull Quan hệ với chủ hộ Tu Boolean Null Tình trạng đã chết hay chưa (True/False) ChuHo Boolean NotNull Tình trạng chủ hộ hay không(True/False) NgayDi Date Null Ngày đi NoiDen Nvarchar 100 Null Nơi đến NgayDen Date Null Ngày đến NoiTruoc Nvarchar 100 Null Nơi trước SoHK Int 4 NotNull Khóa ngoại Số hộ khẩu 4.2.11 Bảng người thân (NguoiThan) -Mô tả : Bảng người thân lưu thông tin các thành viên có quan hệ với nhân khẩu thường trú Tên Trường Kiểu DL Độ Rộng NULL Khóa Chú Thích MaNK Char 7 NotNull Khóa chính Mã nhân khẩu MaNT Int 4 NotNull Khóa chính Mã người thân TenNguoiThan Nvarchar 50 NotNull Tên người thân MaQH Int 4 NotNull Mã quan hệ 4.2.12 Bảng tạm vắng (TamVang) -Mô tả : Bảng tạm vắng lưu tất cả các thông tin tạm vắng của nhân khẩu thường trú (Đặc biệt là các nhân khẩu đang trong tình trạng có tiền án tiền sự) Tên Trường Kiểu DL Độ Rộng NULL Khóa Chú Thích MaNK Char 7 NotNull Khóa chính Mã nhân khẩu MaTV Int 4 NotNull Khóa chính Mã tạm vắng NgayDi Date NotNull Ngày đi NgayVe Date NotNull Ngày về NoiDen Nvarchar 50 NotNull Nơi đến LyDo Nvarchar 500 Lý do 5.Thiết kế giao diện 1 5.1.Giao diện chính 3 4 2 Vị trí X=0, Y=0; Kích thước weight= 1080, height=765 STT Công cụ X Y Weight Height 1 Panelcontrol 0 0 1067 90 2 Button 75 25 3 Navigationbar 765 190 4 Baritem 75 20 5.2.Thêm sổ hộ khẩu 2 1 5 6 4 3 Giao diện thêm mới sổ hộ khẩu bao gồm thông tin về sổ hộ khẩu mới và thông tin của chủ hộ Vị trí X=0, Y=0; Kích thước weight= 1184, height=657 STT Công cụ X Y Weight Height 1 Label 2 Textbox 3 Button 77 26 4 Combobox 130 20 5 Tabcontrol 6 MaskedTextbox 130 20 7 6 3 4 2 1 5 Giao diện thêm mới thành viên trong sổ hộ khẩu mới thêm Vị trí X=0, Y=0; Kích thước weight= 1184, height=657 STT Công cụ X Y Weight Height 1 Label 2 Textbox 3 Button 77 26 4 Combobox 130 20 5 Tabcontrol 6 MaskedTextbox 130 20 7 Listview 527 355 5.6 3.Cấp giấy khai sinh 2 5 1 4 3 Giao diện cấp giấy khai sinh Vị trí X=0, Y=0; Kích thước weight= 880, height=657 STT Công cụ X Y Weight Height 1 Label 2 Textbox 3 Button 77 26 4 Datagridview 488 195 5 MaskedTextbox 120 20 6 Groupbox 5.4.Cấp giấy chứng tử 3 4 5 7 2 1 6 Giao diện cấp giấy chứng tử Vị trí X=0, Y=0; Kích thước weight= 880, height=657 STT Công cụ X Y Weight Height 1 Label 2 Textbox 3 Button 77 26 4 Datagridview 488 195 5,7 MaskedTextbox 120 20 6 Groupbox 5.4 2 5.Hồ sơ nhân khẩu 5 3 1 Giao diện hồ sơ nhân khẩu Vị trí X=0, Y=0; Kích thước weight= 1184, height=657 STT Công cụ X Y Weight Height 1 Label 2 Textbox 3 Button 77 26 4 Radiobutton 5 Datagridview 1162 365 5.7 6.Chuyển khẩu 8 6 4 5 3 2 1 Giao diện chuyển khẩu trong xã 8 7 1 6 4 3 2 5 Giao diện chuyển khẩu ngoài xã Vị trí X=0, Y=0; Kích thước weight= 1184, height=657 STT Công cụ X Y Weight Height 1 Label 2 Textbox 3 Button 77 26 4 Datagridview 488 195 5 MaskedTextbox 120 20 6 Listview 488 195 7 Tabcontrol 1172 592 8 Panelcontrol 5.7.Thay đổi chủ hộ 3 1 4 2 Giao diện thay đổi chủ hộ Vị trí : X=0,Y=0 Kích thước : weight= 1184, height=657 STT Công cụ X Y Weight Height 1 Label 2 Textbox 3 Button 77 26 4 Datagridview 545 267 5.8.Tách sổ hộ khẩu 4 6 5 3 2 1 Giao diện Tách sổ hộ khẩu Vị trí X=0, Y=0; Kích thước weight= 1184, height=657 STT Công cụ X Y Weight Height 1 Label 2 Textbox 3 Button 77 26 4 Datagridview 425 220 5 Panelcontrol 425 220 6 Listview 425 220 5.3 1 2 9.Cấp giấy tạm vắng 5 6 4 Giao diện cấp giấy tạm vắng Vị trí X=0, Y=0; Kích thước weight= 1184, height=657 STT Công cụ X Y Weight Height 1 Label 2 Textbox 3 Button 77 26 4 Datagridview 488 195 5 MaskedTextbox 120 20 6 Groupbox 5.10.Cấp giấy tạm trú 4 5 3 2 1 6 Giao diện cấp giấy tạm trú Vị trí X=0, Y=0; Kích thước weight= 1184, height=657 STT Công cụ X Y Weight Height 1 Label 2 Textbox 3 Button 77 26 4 Datagridview 488 195 5 MaskedTextbox 120 20 6 Groupbox 5.4 1 6 5 3 2 11.Tiền án tiền sự 7 Giao diện Quản lý tiền án tiền sự Vị trí : X=0;Y=0 , Kích thước : weight= 1184, height=657 Các thành phần : STT Công cụ X Y Weight Height 1 Groupbox 10 18 586 454 2 Groupbox 613 18 549 454 3 Button 77 26 4 Label 5 Textbox 6 Combobox 130 20 7 Datagridview 545 170 5.12.Đăng nhập 3 2 1 Giao diện đăng nhập Vị trí X=0,Y=0 Kích thước : Weight=425,Height= 245 STT Công cụ X Y Weight Height 1 Label 2 Textbox 3 Button 77 26 5.13.Thay đổi mật khẩu 3 2 1 Giao diện thay đổi mật khẩu Vị trí X=0, Y=0; Kích thước weight= 425, height=245 STT Công cụ X Y Weight Height 1 Label 2 Textbox 3 Button 77 30 Phần 4 : CÀI ĐẶT Bước 1 : Chạy file QLNK_SETUP. Bước 2. - Chọn Install để cài đặt phần mềm. - Nếu bạn không muốn cài đặt chọn Cancel. - Bạn có thể chọn thư mục để xuất ra file cài đặt phần mềm bằng cách chọn Browser. Bước 3. - Chọn Next để tiếp tục, chọn Cancel nếu muốn dừng cài đặt. Bước 4. - Bạn chọn Next để tiếp tục cài đặt. - Chọn Back để trở lại bước 3. - Bạn có thể chọn thư mục để cài đặt phần mềm ở nút Browser. - Muốn xem dung lượng còn trống ở ổ đĩa chọn Disk Cost. - Chọn Just me nếu chỉ muốn User bạn đang kích hoạt sử dụng phần mềm này, chọn Every one nếu muốn dùng cho mọi User. Bước 5. - Chọn Next để xác nhận chắc chắn muốn cài đặt phần mềm này. - Chọn Back để quay lại bước 4. - Quá trình cài đặt tự động của phần mềm. Bước 6. - Nhấn Close để kết thúc quá trình cài đặt ( cài đạt thành công). - Biểu tượng của phần mềm: - Giao diện chính của phần mềm. Phần 5: BÁO CÁO KIỂM THỬ - Kiểm thử phần mềm là hoạt động khảo sát thực tiễn sản phẩm hay dịch vụ phần mềm trong đúng môi trường chúng dự định sẽ được triển khai nhằm cung cấp cho người có lợi ích liên quan những thông tin về chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ phần mềm ấy. Mục đích của kiểm thử phần mềm là tìm ra các lỗi hay khiếm khuyết phần mềm nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động tối ưu của phần mềm trong nhiều ngành khác nhau. - Kiểm thử phần mềm sẽ do người phát triển phần mềm và người sử dụng kiểm thử để có nhận xét khách quan và chính xác nhất cho chất lượng phần mềm. Vì điều kiện có hạn nên chúng tôi chưa thể đưa sản phẩm của mình cho khách hàng kiểm thử. Do vậy nhóm chúng tôi sẽ là người kiểm thử duy nhất cho phần mềm của mình. Điều này sẽ không được khách quan, vì thế chúng tôi rất mong thầy giáo và các bạn trên lớp đóng góp và cho ý kiến phần mềm của mình. Loại Kiểm thử đơn vị Tích hợp Thẩm định Hệ thống Đối tượng Mã Thiết kế Yêu cầu Đặc trưng Phương pháp Hộp trắng Đen Đen Mô hình 1. Kết quả của kiểm tra đơn vị - Sau khi hoàn thành sản phẩm nhóm chúng tôi thực hiện việc kiểm thử đơn vị trên từng mã nhỏ nhất của hệ thống. Kết quả tốt và nhóm không tìm ra được sai sót nào. 2. Kiểm thử tích hợp - Kiểm thử tích hợp sử dụng phương pháp kiểm thử hộp đen và thực hiện việc kiểm thử trên từng giao diện. Kết quả ghi lại đối với từng chức năng của hệ thống như sau: Stt Tên chức năng Yêu cầu cơ bản Kết quả đánh giá 1 Thay đổi mật khẩu Thay đổi được mật khẩu và lưu trữ vào cơ sở dữ liệu đảm bảo an toàn cho hệ thống Thực hiện việc thay đổi mật khẩu một cách chính xác, nhanh chóng. 2 Cấp sổ hộ khẩu Cấp được sổ hộ khẩu và lưu trữ dữ liệu chính xác Đảm bảo yêu cầu 3 Thêm nhân khẩu vào sổ hộ khẩu Thực hiện việc thêm mới một cách dễ dàng và lưu trữ, trích xuất dữ liệu chính xác. Đảm bảo yêu cầu 4 Chuyển khẩu Thực hiện việc chuyển nhân khẩu sang hộ khẩu mới và lưu trữ trong dữ liệu Đảm bảo yêu cầu 5 Tách khẩu Tách một sổ hộ khẩu thành nhiều sổ hộ khẩu và lưu trữ dữ liệu Đảm bảo yêu cầu 6 Thay đổi chủ hộ Thay đổi chủ hộ trong một sổ hộ khẩu và lưu trữ dữ liệu. Đảm bảo yêu cầu 7 Cấp giấy tạm trú Thực hiện việc cấp giấy tạm trú cho người khai báo tạm trú và lưu trữ trong hồ sơ dữ liệu tạm trú Đảm bảo yêu cầu 8 Cấp giấy tạm vắng Thực hiện việc cấp giấy tạm vắng và lưu trữ thông tin nhân khẩu tạm vắng Đảm bảo yêu cầu 9 Quản lý đối tượng tiền án tiền sự Thực hiện việc thêm mới, xóa sửa thông tin tiền án tiền sự của nhân khẩu và lưu trữ thông tin vào kho dữ liệu. Đảm bảo yêu cầu 10 Tìm kiếm thông tin nhân khẩu Thực hiện việc tìm kiếm nhanh chóng và chính xác tuyệt đối. Đảm bảo yêu cầu 11 Tìm kiếm thông tin theo nhân khẩu Tìm kiếm nhanh chóng và chính xác. Đảm bảo yêu cầu 12 In trích lục hộ khẩu Thống kê và báo cáo thông tin hộ khẩu. Đảm bảo yêu cầu 13 In trích lục nhân khẩu thường trú. Thống kê nhân khẩu đang sinh sống làm việc trên xã. Đảm bảo yêu cầu 14 In trích lục nhân khẩu tạm vắng. Thống kê nhân khẩu tạm trú trên địa bàn. Đảm bảo yêu cầu 15 In trích lục đối tượng tiền án tiền sự. Nhằm tìm kiếm và thống kê đối tượng tiền án tiền sự. Đảm bảo yêu cầu. 16 Ngoài ra còn các chức năng sửa thông nhân khẩu tạm trú, tạm vắng, thường trú… Nhằm lưu trữ thay đổi vào cơ sơ dữ liệu.. Đảm bảo yêu cầu 3. Kiểm thử hệ thống - Sau khi kiểm thử tích hợp thành công chúng tôi tiến hành kiểm thử hệ thống. Hệ thống làm việc tốt và hiệu quả. 4. Kiểm thử thẩm định - Kiểm thử thẩm định là kiểm thử của cả khách hàng và người thiết kế phần mềm. Theo chủ quan đánh giá thì phần mềm hoàn toàn phục vụ đầy đủ nhu cầu của khách hàng. Kết luận Trong suốt thời gian nghiên cứu và thiết kế phần mềm nhóm chúng tôi đã cố gắng thực hiện nghiêm túc quy trình phần mềm với hy vọng làm ra phần mềm có tính khả thi và tốt nhất cho dự án. Vì khả năng còn hạn chế và chưa có điều kiện cọ sát với thực tế nên một số ứng dụng còn hạn chế, không tránh khỏi những sai sót. Vì thế nhóm chúng tôi rất mong nhận được sự góp ý tích cực từ phía các bạn và đặc biệt là thầy Phùng Đức Hòa. Những nhận xét có tính xây dựng cho phần mềm quản lý nhân khẩu nhóm chúng tôi sẽ ghi nhận lại và sẽ xem xét để làm ra một phần mềm tốt hơn. Chúng tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới thầy Phùng Đức Hòa cùng các bạn đã góp ý kiến cho phần mềm của chúng tôi.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docQuản lý nhân khẩu cấp xã ( phường ).doc