Đề tài Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình

Ho ng kinh doanh tín dụng t i các NHTM không nh m b c nh ng mục tiêu l i nhu n mà còn ph m b o hoàn thành các ch tiêu kinh t , xã h i. Chính vì v y, Chính phủ ứ ầu có trách nhi ị ng, hỗ tr ho ng tín dụng phát tri n an toàn và hi u qu : - Cần tích c c xây d ng và có các bi n pháp khuy n khích vi c phát tri n các th ch nhằm hỗ tr thông tin cho thị phát tri n các doanh nghi p ho ĩ c dịch vụ í p cung c p dịch vụ p h ng doanh nghi ịnh giá tài s n tài chính, ki m toán.

pdf70 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1347 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i vi c khống ch mứ ă ở n tín dụng của các NHTM, các NHTM h n ch ở n nguồn vốn và k ho ch s n xu t kinh doanh của các thành phần kinh t . Các chủ th trong n n kinh t gặp nhi ă c t chức s n xu t kinh doanh, do v y không th tr n hoặc tr n ầ ủ và kịp th i cho ngân hàng. 2.4.1.2. Rủi ro từ phía khách hàng M t số doanh nghi p trên ịa bàn Hà N i chủ y u m i thành l p nghi ĩ c mình kinh doanh nên không có chính sách s n xu t kinh doanh h p lý, d n tình tr ng kinh doanh thua lỗ. M t số h kinh doanh hàng nông s n, dịch vụ không n m b t c thị ng b vốn ầ ồ t mà không tính n hi u qu lâu dài, khi thị ng bi n ng nh ở n kh ă n của khách hàng. Hi n nay nguồn vốn kinh doanh của cá doanh nghi p và h s n xu t kinh doanh chủ y u d a vào vốn vay ngân hàng t ti ă kh ă tr n của doanh nghi p và h ặ ă 2.4.1.3. Rủi ro từ phía ngân hàng Ngoài nh ng nguyên nhân b t kh kháng khách hàng không tr c n thì nguyên nhân chính v n xu t phát từ phía ngân hàng. Vi c khách hàng vay vốn không tr c n n chủ y u do: - Công tác thẩm ị xu t cho vay của CBTD còn y u: CBTD quá chú n TS Đ mà xem nhẹ mụ í ốn và kh ă n của khách hàng khi n h n. - i chu kỳ s n xu t kinh doanh, không xác ịnh dòng ti n của khách hàng d n khách hàng không tr c n n. - Cho vay vốn ng n h ầ n hoặ ầ n cố ịnh d n n khách hàng m t kh ă n trong ng n h n. - Bên c t phát từ phẩm ch ức của CBTD ố ý làm sai hồ nâng cao giá trị TS Đ của khách hàng, thi u trách nhi m trong công tác qu n lý, giám sát kho n vay d n kho y ra rủ c n cao. 2.4.2. Đo lường rủi ro tín dụng Phân lo pháp ng hóa mức rủi ro tín dụng của khách hàng thông qua quy trình ằng thang m thống nh t d a vào các thông tin tài chính và phi tài chính của khách hàng t i th i m phân lo i. Phân lo chọn lọc, phát tri n khách hàng. 30 NHTMCP Cô Vi t Nam ng mô hình ch m khách hàng ứng dụng trong toàn h thống. H thống ch m m x p h ng tín dụng c áp dụng riêng cho khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghi p. NHTMCP t Nam sử dụng k t h p các ch ị í ch m b sung cho các ch tiêu ị ng d n chi ti t th c hi n ch m và x p h ng tín dụng nhằm h n ch chủ tiêu. Đối với khách hàng doanh nghiệp Thu th p thông tin: Các tài li u sử dụng trong quá trình thu th p thông phân lo i bao gồm: - B ng cân ối k 2 ă gần nh t li n k ( ki m toán n u có) - Tình hình quan h tín dụng t i các TCTD th m gần nh t. - Tình hình quan h hi n t i v ối tác kinh doanh. - Từ CIC và các thông tin khác. Vi p d a trên các ch tiêu tài chính và phi tài chính 3 c th hi ồ trong phần Phụ Lục. ă ứ vào k t qu x p h ng khách hàng4 TD xu t c p tín dụng cho khách u ki n: - Khách hàng vay vốn không có TS Đ u ki n cụ th thì ph c x p lo i từ AA- trở lên. - Khách hàng vay vố TS Đ u ki n cụ th thì ph c x p lo i từ BB- trở lên. Đối với khách hàng cá nhân Thu th p thông tin: - Từ CIC, ngân hàng khác và các nguồn khác. - T ă c hành vi dân s , uy tín củ Mô hình ch m x p h ng tín dụng cá nhân bao gồm 2 phần là các ch tiêu ch m thông tin cá nhân và các ch tiêu ch m quan h v i ngân hàng. ă ứ vào k t qu x p h ng khách hàng5 TD xu t c p tín dụng cho khách u ki n: - Khách hàng vay vố TS Đ u ki n cụ th thì ph c x p lo i từ Aa trở lên. - Khách hàng vay vốn TS Đ u ki n cụ th thì ph c x p lo i từ Bb trở lên. 3 Xem thêm b p 4 Xem thêm b ng x p lo i doanh nghi p t N TM P t Nam – Đ 5 Xem thêm b ng x p h ng tín dụng cá nhân t i Chi Đ Thang Long University Library 31 2.4.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng 2.4.3.1. Chính sách tín dụng an toàn và hiệu quả Đ c mục tiêu qu n trị rủi ro tín dụ ở ị ng của NHCT Vi t Nam g n li n v i tình hình th c tiễn của Chi nhánh. Cụ th , tỷ l n x i 3%, tỷ l TS Đ 2% , th c hi n trích l p d phòng xử lý rủ ịnh. Đ o ra m t chính sách rõ ràng nhằm t o thu n l i cho ngân ũ TD ẩ ịnh cho vay. Vi í tốt sẽ giúp Chi nhánh kinh doanh tín dụng tố c nh ng rủi ro có th x y ra. Vi c ti n hành chọn lọc và phân lo i khách hàng nhằm h n ch rủi ro tín dụng, cố g ng sàng lọc ra nh ng khách hàng tốt, lo i b nh ng khách hàng x Đ th c hi n tốt vi ịnh vi c thu th p thông tin là y u tố quy ịnh. Mục tiêu của thu th ị c nhu cầu, th i gian, mụ í ị ă u hành, s n xu t và tính c nh tranh của s n phẩ Đồng th i xác ịnh kh ă n ă c tài chính. Đ ụng m t chính sách tín dụ ă ng, chú trọng tìm ki m khách hàng có nguồn tài chính ị thi và áp dụng mức lãi su t c nh tranh ngang bằng hoặc th N TM ịa thu hút các khách hàng tố t mức l i nhu n theo k ho ch. Về sự an toàn: Mục tiêu an toàn và l i nhu n là hai mục tiêu mâu thu n nhau trong chính sách tín dụng. N u m t chính sách tín dụng có l i nhu ng kéo theo s an toàn th c l Đ m b o an toàn trong ho ng kinh doanh tín dụng, Chi nhánh xây d ng chính sách tín dụng khá bài b n: - Chính sách tín dụ ịnh v quy mô và gi i h n tín dụng, tỷ trọng tín dụng trong t ng tài s ịnh các lo i hình tín dụ ĩ c tài tr có th n m b c nhị p của n n kinh t , phân tán rủ ũ chọn m t th m ũ ọn tài tr cho mình, tránh s c nh tranh gay g t v i các ngân hàng khác. - Chính sách tín dụ ịnh rõ ràng trách nhi m gi a các khâu thẩ ịnh, cho vay và theo dõi n ịnh v vi c xử lý n ng h p cho vay theo ịnh, xử TS Đ thu hồi n và vi c phân lo i n , trích l p d phòng rủ ối v i kho ịnh rõ ràng ti n sát v i thông l quốc t . Nhằ ị ng cho cán b khi c p tín dụng, chính sách tín dụng của Chi ịnh rõ ràng m t số tiêu chuẩn nh ịnh v lãi su t, lãi su t cho vay kh c th N T N ị ối v ă tốt, khách hàng có uy tín thì có th ởng lãi su t sàn, ối v ă é i chịu mức lãi su ù p rủi ro cho mình. 32 Sự lành mạnh: Tính ch t lành m nh của các kho n tín dụng thu c v ức xã h i của nhà kinh doanh ngân hàng. Vì v y, nó có th coi là mục tiêu của chính sách tín dụng hoặc nh ng quy t c của tín dụ Đ ị t ng kinh doanh của mình g n li n v i các mục tiêu phát tri n kinh t xã h i của quốc ũ t kỳ m t doanh nghi p nào thì mục tiêu số ũ i nhu n. D m b o m t s phát tri ối của n n kinh t N NN p vào ho ng tín dụ Đ i tuân thủ theo s u ti t này. 2.4.3.2. Quy trình cho vay và quản lý tín dụng Quy trình cho vay Quy trình cho vay là trình t th c hi n vi c c p tín dụng theo các nguyên t c, thủ tụ ồng th i tuân thủ ịnh của pháp lu t và chính sách cho vay của ngân hàng. Vi c xây d ng quy trình cho vay là vi c quan trọng trong công tác qu n trị rủi ro tín dụng của m t ngân hàng. Vì n u thi t l c m t h thống quy trình có khoa học sẽ góp phầ trong vi c h n ch rủi ro và nâng cao hi u qu kinh doanh của ngân hàng. Đ ng quy trình xét duy t cho vay theo nguyên t c b o í c l ịnh rõ ràng trách nhi m gi n khách hàng, thẩm ịnh, cho vay và b ph ủi ro. - Bộ phận tư vấn khách hàng ti p nh n hồ ừ khách hàng, xem xét tính pháp lý hồ ng d n khách hàng b sung các hồ ng d n khách hàng làm thủ tục vay vố T n các s n phẩm tín dụng hi n có t i Chi nhánh phù h p v i nhu cầu vốn của khách hàng (s n phẩm cho vay, th i h n vay, lãi su t ti ) - Bộ phận thẩm định khách hàng nh n hồ ừ b ph n chuy n sang, ti n hành thẩ ị í ă c s n xu t kinh doanh, mụ í vốn, tính kh thi củ án, kh nă n h n, nguồn tr n chính của khách hàng từ ị ồng ý hoặ ồng ý c p tín dụng. - Bộ phận cho vay ti n hành tái thẩ ịnh trên hồ y do b ph n khách hàng cung c ịnh. Ti n hành gi i ngân khi hồ hoàn thi n và theo dõi n vay của khách hàng. - Bộ phận đánh giá rủi ro th c hi i kho n tín dụ p, thẩm ịnh rủ c l ối v i nh ng kho n vay l t mức thẩm quy n. T ị ng chung củ N T N Đ ph n quan h khách hàng và b ph n thẩ ịnh tín dụng. S tách b ch trong quy trình cho vay này t o ra tính linh ho t, không l m quy n, các b ph n có chứ ă m tra chéo, thẩ ịnh và tái thẩ ịnh, h n ch c nhi u rủ m b o tính khách quan trong ho ng tín dụng. Thang Long University Library 33 Nhằm t o tính minh b õ m b o mục tiêu qu n trị rủi ro tín dụng, thẩm quy n quy ịnh c p tín dụ ũ ịnh cụ th . Mức ủy quy n phán quy t tín dụ ối v i m t khách hàng của Chi nhánh: - Gi i h n tín dụng là 100 tỷ ồng. - Gi i h n cho vay và gi i h n b o lãnh là 200 tỷ ồng. - Mức phán quy t cho vay m t d án trung dài h n là 100 tỷ ồng. - Mức phán quy t tín dụng m t kho n vay là 50 tỷ ồng. G ố c quy ị i 70% mức phán quy t tín dụng, từ 70% ph i thành l p H ồng tín dụ ở t T ng h t mức phán quy t của Chi nhánh ph i trình hồ i sở chính. Trong công tác qu n lý tín dụ ă c hi ịnh gi i h n tín dụng cho từng khách hàng. Vi ịnh gi i h n tín dụ ă ứ cho Chi nhánh l p k ho ch ti p c ồng th ũ ở qu n lý rủi ro: - H n mức tín dụ ịnh cho từng khách hàng và từng s n phẩm tín dụng c p cho khách hàng theo nguyên t c qu n lý trên ở t ng h n mức. Các h n mức riêng lẻ c phê duy t cho từng s n phẩm cung c p cho m t nhóm khách hàng có liên quan v c tính m t h n mức t ng th - Chi nhánh th c hi ịnh các h n mức t p trung t ng th theo ngành, khu v c, th i gian, s n phẩm và lo TS Đ Quản lý tín dụng Trong công tác tín dụng thì vi c qu n lý, giám sát kho c th c hi n m t ng xuyên nhằm phát hi n các d u hi u rủ có nh ng bi n pháp kh c phục kịp th i. Chi nhánh B Đ t coi trọng vi c giám sát kho n vay từ c, trong và sau khi cho vay. Th c hi n ki m tra mụ í ử dụng vốn vay sau b y ngày k từ ngày gi ịnh kỳ tối thi u sáu tháng ki m tra l i quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng. Vi c ki m tra và giám sát kho c th c hi n lý ti n vay, qu n lý nguồn thu. Cán b tín dụng chủ ng xây d n lý, ki m tra giám sát ti n vay, nguồ m b o an toàn vốn vay, thu hồ ầ ủ n gố n. Đồng th ứng kịp th i nhu cầu vốn của khách hàng. Một là, thực hiện giám sát trước khi cho vay Cán b tín dụ c l p xem xét các v v kho ủi ro và vi c tuân thủ chính sách tín dụng, chính sách rủ m b o quy trình tín dụ c tuân thủ m t cách chặt chẽ và từng giao dị u m t cách thích h p v các u ki u kho TS Đ ối quan h gi a rủi ro và l i nhu n. Cán b tín dụ xu t tín dụng bao gồm nh ị ịnh tính v khách hàng, thông tin qu n lý, phân tích ngành và vị th trên thị ng của khách hàng, chu kỳ ă c tài chính và các d báo tài chính liên quan 34 t i kh ă n củ T ng h m b o bằng tài s xu t tín dụ ũ í ầ ủ TS Đ m các rủi ro tín dụ th nào, các v pháp lý liên quan. Hai là, thực hiện giám sát trong khi cho vay - Đối v i cho vay ng n h n: Cán b tín dụ ịnh mụ í ốn của khách hàng: thanh toán ti n mua nguyên v t li u trong hoặ c, thanh í n, bao bì, ti Từ c xem xét gi i quy t cho vay chủ y u d a vào nh ng chứng từ n vi c thanh toán. - Đối v i cho vay dài h n: Cán b tín dụng ki m tra l u ki n mà H ồng tín dụ ầ ủ ọng nh t là các y u tố:  Tỷ l vốn tham gia của mỗi bên.  Đ u ki n thanh toán trong H ồng kinh t /H ồng xây d ng.  H ng mục gi i ngân ph i phù h p v i h ng mụ ầ ủa d án  Ti ầ c hi n d án.  Các hồ n vi c gi i ngân. Ba là, thực hiện giám sát sau khi cho vay Ngân hàng r t coi trọng vi c ki m tra sau khi gi ối v i khách hàng bằng cách cán b tín dụng ti p tục thu th p thông tin v ng xuyên giám sát p lo i khách hàng, ki m tra th c t có bi n pháp xử lý kịp th i các tình huống rủi ro x y ra. V phía khách hàng ph i có trách nhi m cung c ầ ủ chứng từ n vi c sử dụng vốn vay và ph i th c hi n báo cáo v tình hình ho ng s n xu ịnh. Theo dõi n là m t trong nh ng trách nhi m quan trọng nh t của cán b tín dụng, các cán b tín dụng theo dõi ho ng của khách hàng vay chủ y u nhằ m b o rằng khách hàng v n ti p tục tuân thủ u ki ịnh trong h ồng tín dụng. Đồng th i, cán b tín dụ ũ t h p v i vi c ch m x p h ịnh kỳ, rà soát l i báo cáo tài chính của khách hàng, vi c th c hi n song song v i rà soát hồ c ũ ồ i mọi nhân tố liên quan t i xu t tín dụng xin duy ầu, c p nh t mọ T ng h p x y ra các s ki n có ởng x u t u ki n tài chính hoặc ho ng của khách hàng, CBTD th c hi xu ng gi i quy o. 2.4.4. Tài trợ rủi ro Hi n t Đ c hi n tài tr rủi ro chủ y u bằng vi c trích l p d phòng rủi ro các kho n cho vay theo Quy ịnh số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thố ốc NHNN v vi c sử i, b sung m t số u của Quy t ịnh 493. Thang Long University Library 35 Ngoài các kho n d phòng cụ th , Chi nhánh ph i trích thêm d phòng chung bằng 0,75% t ng giá trị của các kho n n từ 1 n nhóm 4. Th c hi n phân lo i n ịnh hi n hành của NHNN. Vi c phân lo i n th c hi n ít nh t 1 quý/lần, ối v i các kho n n x u, ngân hàng th c hi n phân lo i n ă tr n củ ở phục vụ cho công tác qu n lý ch t ng và rủi ro tín dụng. Sử dụng quỹ d phòng rủ xử lý các kho n n x u theo quy ịnh của H i ồng xử lý rủi ro t i H i sở chính trong từng th i kỳ, bao gồm c vi c th c hi n các bi n pháp h u hi có th thu n khách hàng. Vi c trích l p d ịnh của NHNN, Chi nhánh th c hi n khá chặt chẽ phần nào giúp Chi nhánh gi m thi u các rủi ro x y ra. 2.5. Đ nh gi công tác quản lý rủi ro tín dụng của Ng n hàng thư ng m i cổ phần C ng thư ng Việt Nam – Chi nhánh B Đình 2.5.1. Kết quả đạt được Trong nh ă i nh ng nỗ l c trong vi c phòng ngừa và h n ch rủi ro tín dụ N TM P t Nam – Đ c m t số k t qu : Một là, t ng số n cho vay thu hồ ă ă N ă 2012, thu 13 tỷ ồng ă 2013 ă 200% v i 26 tỷ ồng. Hai là, tỷ l n x ( 3 4 5) ă ầ c duy trì ở mức 3 34% ( ă 2012) 1% ( ă 2013) ng an toàn của tỷ l n x u theo thông l quốc t là 3%. Ba là, tỷ l trích l p DPRR gi m dầ ă ng v i tỷ l n x u gi N y, ch ng tín dụng của Chi nhánh có s c i thi n, hi u qu và ch t ũ n trị rủi ro tín dụng ngày càng tố m b o an toàn cho h thống ngân hàng nói chung và ho ng tín dụng của Chi nhánh nói riêng. 2.5.2. Hạn chế Đ ng nỗ l c trong vi c ki m soát rủi ro trong cho vay. Hàng lo t các gi c Chi nhánh tri qu n trị rủi ro tín dụng. Bên c nh nh ng thành qu c, t i Chi nhánh v n còn b c l m t số h n ch : Một là, ho ị ầ í ụng ối v i từng lo thống nh t nhằm phân tán rủi ro. T n hi n nay, chính sách tín dụ ặc bi t quan trọng bởi các ngân hàng ph i thích ứng v i s i v ng kinh ầy m i mẻ v i s c nh tranh gay g t gi N TM c ặt ch tiêu l i nhu ầ có l i nhu n mong muốn và phát tri n thị phần thì các ngân hàng ph i t ng hóa các danh mục cho 36 é TS Đ Đ c nh tranh v i các NHTM khác trên ù ị ủ ũ tuân thủ chính sách cho vay. Hàng lo u ki n vay vố ỷ l vốn t có tham gia, h số t tài tr , vốn luân chuy n ph í c ngân hàng chú trọng, n ứ u ki n trên TS Đ n vay v é p tín dụng. Tuy nhiên, trên th c t khi thị ng b ng s n bi ng m nh, khách hàng ă ỗ d n m t kh ă n h TS Đ ồn thu chính cho kho N ị ng b t ng s n bi ng m nh và kh ă TS Đ n, nguồn thu từ TS Đ ủ n vay. Hai là, n i dung báo cáo thẩ ị c chính xác tình hình tài chính củ ũ c mức rủi ro của khách hàng. Vi c thẩ ịnh vốn t có, tình hình tài chính củ ị vay vốn gặp r t nhi u ă c ch p hành pháp l nh k toán thống kê ở các doanh nghi nghiêm, nh t là các doanh nghi p ngoài quốc doanh. Số li u trên các báo cáo tài chính c tr ng tài chính của doanh nghi p. Trong bối c nh hi n nay t quy ch nào b t bu c báo cáo tài chính của doanh nghi p ph i thông qua ph n ki m toán n i b ị ho ng không hi u qu d n nh ng thông tin v ă c tài chính, tình hình công n í n di n. a, công tác thẩ ị n kỹ thu t, công ngh của d sài. Hầu h t CBTD ch có chuyên môn v ĩ c ngân hàng, tài chính ti n t , trong ĩ ầ ủa khách hàng l ù ng. Mặt khác, ă c l p d án kh thi củ ũ u h n ch , các số li u kinh t , kỹ thu án không sát th c t d n vi c tính toán t ng mứ ầ vố í D ng sẽ x y ra tình tr ng thừa hoặc thi u vố ầ u v m ki n sẽ gây ở n hi u qu d ầ Ngoài ra, ch ũ b tín dụ ứng nhu cầu th c t . V i nh ng cán b tín dụng ch có th ĩ c tín dụ c hai ă ă ở r ng thị ng, tìm ki m khách hàng còn h n ch . Kh ă th í ình khách hàng còn y u và kh ă nh tranh thị phần tín dụng v N TM ù ị V i s ă ởng tín dụng nhanh chóng trong bối c nh n n kinh t thoái thì kh ă c p tín dụng an toàn của cán b tín dụng còn nhi u h n ch . Cán b tín dụ i chịu nhi u áp l c, th m chí t quá kh ă ủa họ d í n vay. Đ th c Thang Long University Library 37 hi c ch ă ởng tín dụ c giao, cán b tín dụ ẩm ị ă c tài chính của khách hàng, mụ í ử dụng vốn, hi u qu củ vốn, nguồn tr n chú trọ TS Đ é xu t cho vay. Cán b tín dụ ẩ ị TS Đ Định TS Đ ị th c t cho vay theo nhu cầu vốn của khách hàng. Khi khách hàng không tr c n , thị ng b ng s n bi ng m nh thì ngân TS Đ ồ ủ số ti Ba là, ho ng ki m tra, ki m soát còn gặp nhi ă ứ c yêu cầu v h n ch rủi ro tín dụ m b o tính kịp th i. Quá trình gi i ngân và giám sát sau khi cho vay còn l ng lẻo, có nhi u kho n gi i ngân bằng ti n mặt theo s lý gi i của m t cách b t h p l c s trở thành n x u, giám sát ki m tra sau khi cho vay th c hi n qua loa. Nhi u ở ịa bàn ho ng của nên vi c ki m tra tình hình kinh doanh, ă c tài chính, tính trung th c trong sử dụng vốn vay và ki m soát dòng ti n của m b o tính chính xác và kịp th i. Công ngh phục vụ cho nghi p vụ ki m tra, giám sát còn nhi u h n ch . Trong khi các mặt nghi p vụ i m i và sử dụng công ngh thông tin thì vi c ki m tra chủ y u v n mang tính thủ công. Bốn là, trong ho ng thu hồi n , ho TS Đ ũ ởi ki thu hồi n còn gặp nhi ă i gian xử lý củ quan th c thi pháp lu t còn ch m và phát sinh nhi u chi phí. Hi n nay, tài s n b m ti n vay t Đ ủ y u là b ng s n. Trong h ồng b m ti n vay, ngân hàng có th tho thu khách hàng t bán tài s n tr n ă i th ch p có th không ph i là m y ra t v quy n l i, d n kéo dài th i gian xử lý. Theo quy ịnh n u không tr c n , ngân hàng có quy n xử lý TSĐ thu hồi n c t , ngân hàng là t chức kinh t chứ không ph n l c. Vi c tho thu n bi n pháp thu hồi n v không thành công thì vi c thu hồi n v n th c hi n chủ y ng khởi ki n. Công tác khởi ki n từ khi n c tài s u giá có th é ă ồng th i m t chi phí toà án, nhân s qu n lý vi c ki n tụ nhi u tốn kém cho ngân hàng. 38 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 T ở ở 1 2 í ủi ro tín dụ – Đ T ị ủ ừ ủi ro tín dụ ũ ủ ồ Đ ở ố ằ ủi ro tín dụ – Đ 3 Thang Long University Library 39 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BA ĐÌNH 3.1. Định hướng đối với công tác quản lý rủi ro tín dụng của Ng n hàng thư ng m i cổ phần C ng thư ng Việt Nam - Chi nh nh B Đình Mục tiêu của Vietinbank n 2015 là phát tri n h thống ngân hàn ă ti í ở ti p tục nâng cao ch ng và hi u qu các dịch vụ, c i ti n thủ tục giao dị ặc bi t là dịch vụ ngân hàng bán lẻ, ti p c n toàn di n ho ng ngân hàng hi ng công ngh ứng tốt nh t nhu cầu n n kinh t . Vietinbank nh n thức rõ vi c qu n lý rủi ro tín dụng u hành ho ng tín dụ ịnh quốc t ũ ịnh của NHNN. ỗ l c xây d ng các h thống chính sách, qu n lý và theo dõi m b o các kho c ki m soát chặt chẽ, an toàn và hi u qu v i chi c là củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng. Từ nh ị Đ ra k ho ch, bi n pháp th c hi n ho ng kinh doanh an toàn, ch ng, hi u qu ị ng h n ch rủi ro tín dụng : - Tă ng vốn v u h p lý thông qua vi c phát hành kỳ phi u, chứng ch ti n gử ng ti t ki m d ở ồng th i th c hi n chính sách thu hút khách hàng ng nguồn ti n gửi l n. - Đ ng tín dụ ă ởng tín dụng ph i g n v i an toàn và ki c rủi ro. Ti p tục chuy n dịch m nh mẽ u tín dụ ă tỷ trọng cho vay ng n h n, tỷ trọng cho vay ngoài quố có tài s n b o m trên t ă ần số ng dịch vụ và gi m h p lý cho vay trung, dài h n m b u chung của h thống. - Th c hi n tốt xử lý n x u, n tồ ọng, có bi n pháp tích c xử u l Đ n n m t cách chín từ ịnh th c tr ng và có bi n ẩy nhanh ti xử lý. - Đ ng hóa các lo i hình tín dụng, dịch vụ, phát tri n các s n phẩm dịch vụ trên n n t ng d án hi i hóa, nâng dần tỷ trọng thu dịch vụ trên t ng doanh thu. (Nguồn: Chủ tịch HĐQT Phạm Huy Hùng – www.vietinbank.vn) 40 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng t i Ng n hàng thư ng m i cổ phần C ng thư ng Việt Nam - Chi nh nh B Đình 3.2.1. Tăng cường nhận diện rủi ro tín dụng 3.2.1.1. Thiết lập và khai thác thông tin về quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả T ầ ủ, chính xác v khách hàng, v thị ng có vai trò r t quan trọng trong vi c b m ch ng cho vay, h n ch rủi ro, Chi nhánh cần th c hi n các khâu sau: Thu thập thông tin về khách hàng: Thông tin trong ho ng tín dụng r t quan trọng, nó ởng tr c ti n quy ịnh cho vay. Vi c khai thác thông tin khách ng qua báo cáo của khách hàng, chẳng h n thông tin v í ng d a í ă ần nh t của khách hàng. Các báo cáo do khách hàng l ng không qua ki ứ ă ịnh tính trung th c của báo cáo. Do v ối v i cán b ngân hàng, bên c nh vi c thu th p thông tin từ khách hàng cần thu th p thêm thông tin từ ối tác của khách hàng, từ nh ng ngân hàng mà khách hàng có quan h , từ n lý khách hàng, từ trung tâm phòng ngừa rủi ro của NHNN, từ ph n ánh của cán b nhân viên. Thu thập thông tin về thị trường: K ặt quan h tín dụng, bên c nh khai thác thông tin v khách hàng, cán b tín dụng còn ph i khai thác thông tin v s n phẩ ầu giá c s n phẩm, TS Đ 3.2.1.2. Nhận diện liên tục các dấu hiệu về rủi ro tín dụng Đối với các rủi ro khách quan Ph i ng xuyên c p nh t các tin tức, bi ng trên thị c và th gi ặc bi ối v i các hàng hóa, s n phẩm là s n phẩm kinh doanh chính của các khách hàng. Ph i theo sát các chính sách củ c, không ch ối v ĩ c tín dụng mà còn là các chính sách tài chính ti n t , nh ng phát bi u, d ủa các chuyên gia v tình hình kinh t bởi các thông tin hàm chứa trong các chính sách hoặc phát bi u này có th ng tín hi u tích c c, l c quan hay bi quan v n n kinh t . Đối với các rủi ro từ phía khách hàng Ph i nh n di n liên tục và nhanh chóng các d u hi u của m t kho n cho vay không hi u qu thông qua vi ẩn tài chính của doanh nghi p. N ặc bi n các tiêu chuẩn v tính thanh kho n và kh ă n ặc bi t là dòng ti n của doanh nghi p. Từ n nay, chúng ta v n hay dùng tiêu chí l i nhu ă n hoặc hi u qu ho ng của doanh nghi p, tuy a trên dòng ti n th c có của doanh nghi p sẽ có nh ng nh ịnh ố í Thang Long University Library 41 N 1 c n m t số các d u hi u của m t kho n cho vay không hi u qu . Trên th c t , còn nhi u nh ng d u hi u khác và các d u hi u này là khác nhau cho các lo i hình doanh nghi ĩnh v c kinh doanh và khu v c kinh doanh khác nhau. Ngân hàng cần b sung thêm các d u hi u nh n bi ặc ủa các doanh nghi p s n xu ịa bàn. 3.2.2. Giải pháp về phân tích, đo lường rủi ro tín dụng thông qua nâng cao chất lượng thẩm định hồ sơ tín dụng và hoàn thiện hệ thống chấm điểm tín dụng, xếp hạng khách hàng Thu th p thông tin từ các nguồn khác nhau: từ hồ y t của khách hàng cung c p; các trung tâm cung c p thông tin th c s y, xem xét th c t t i ị của khách hàng và thu th p từ các nguồn khác. Tuy nhiên, thu th p thông tin tín dụng nên từ các nguồn cung c ở pháp lý hoặ ở th c tiễ m b o tính trung th c và khách quan. Mọ c từ các nguồn không h p l ch nên c dùng cho mụ í o. Trong thu th p thông tin cần n m b c tình hình tài chính củ ũ ị mà cá nhân này công tác hoặc sở h ở m có quy ịnh v kh ă ối v i khách hàng, tránh kéo dài. Hoàn thi n các công cụ ủi ro tín dụng củ ặc bi ối v m khách hàng, cần xây d ng m í chi ti t và phù h p v ặ m của từ ĩ c, từng khách hàng. Đồng th i ph i g n k t các thông tin phi tài chính vào trong quá trình thẩ ịnh. Đ ng thông tin không có trên gi y t t quan trọng, ở n ch ng kho n cho vay. M t số í qu ng n i b củ ( ă c của chủ sở h u, kinh nghi m qu n lý củ i qu củ i qu n lý, quan h phân tách trách nhi m quy n h n, mụ ); v i ngân hàng (số lầ u l i n , chuy n n quá h n, tỷ trọng n , tình hình n quá h n, tỷ trọng n quá h ); nhân tố ở n ngành (tri n vọng ngành, rào c n gia nh p thị ng, tính n ịnh củ í ầu vào, chính sách của Chính phủ, các l i th v nguồn l ); các nhân tố ở n ho ng doanh nghi p (s ng hóa s n phẩm, thị ng hóa nhà cung c p, uy tín của doanh nghi p, bi ng nh n s , kh ă p c n các nguồn vố ) 3.2.3. Nâng cao chất lượng kiểm soát rủi ro tín dụng 3.2.3.1. Nâng cao năng lực quản trị điều hành Chi nhánh cầ ầ i gian và sức l ho ịnh chi c qu n trị rủi ro tín dụ c an toàn và hi u qu , phù h p v i nh ng lo i rủ ặc thù và v u ki n củ Đ ng h i nh p quốc t hi n nay. 42 o ph ị u ch ịnh kỳ chính sách tín dụng, chi c kinh doanh tín dụ ũ c rủi ro tín dụng, kh ă p nh n rủi ro tín dụng m t cách phù h p v i quy mô, s phức t p và kh ă n trị rủi ro tín dụng của ngân hàng. Khi xây d ng chi c ho ng cầ í í u ki n kinh t ĩ ng phát tri n của thị ng dịch vụ, thị ng vố í n tình hình quốc t . Chi nhánh ch ch p nh n rủ í ti t trên t t c các khía c nh lu t pháp và kinh t . Vi c qu n trị rủi ro tín dụ Đ ần th c hi n thông qua vi c xây d ng danh mụ ầ phân tán rủi ro, tránh vi ầ t ngành ngh cụ th h n ch th p nh t rủi ro có th x ồng th c mục tiêu l i nhu n. M t trong nh ng nguyên t c c n nh “ trứng vào m t gi ” Đ c hi n thì cần luôn quán tri t, xuyên suốt N c th hi i các hình thức sau: Đa dạng phương thức cho vay: trong ho ng tín dụng có nhi ức n mứ ồng tài tr , cho vay d ù ầ é ụ ối v i từng lo i khách hàng và từng n xu t kinh doanh sao cho phù h p, không áp dụng d p khuôn và mang tính truy n thống. Đa dạng hóa khách hàng: mở r ối v i mọi thành phần kinh t , mọi ố ng khách hàng, tránh vi c cho vay quá mứ ối v i khách hàng, h n ch rủi ro khi khách hàng gặp ph i rủi ro không tr c n . Thực hiện bảo hiểm tín dụng: Đ í n pháp nhằm san sẻ rủi ro tín dụ c th c hi i các lo : o hi m ho ng cho vay, b o hi m tài s n, bào hi m ti n vay. Hi n nay, t i Vi t Nam m i ch có b o hi m tài s n c th c hi h n ch rủ ối v TS Đ i yêu cầ ị mua b o hi m cho toàn b TS Đ i thụ ởng bồ Đ Đa dạng hóa lĩnh vực đầu tư: Trong n n kinh t thị ng, ĩ c kinh u có chu kỳ ă ở Đ ĩ ầ Chi nhánh phân tán rủi ro tín dụng, nguồn ti n củ ầ u ĩ c, ngành ngh Đ ĩ ầ u qu và an toàn, Chi nhánh cần có chi c kinh doanh lâu dài và ịnh d a trên các v sau: - Ph ị ng tín dụng, nh ĩ c khuy í ầ ủa NHCT Vi t Nam và chính sách phát tri n kinh t của thành phố Hà N xây d ng k ho ĩ c cầ ầ - T ở ị ng tín dụng của Chi nhánh v i m t số ngành ngh cụ th và ă ứ vào th c t , từ ịnh nh ng thu n l ă ho ầ Thang Long University Library 43 3.2.3.2. Nâng cao vai trò và chất lƣợng kiểm tra, kiểm soát nội bộ Đ ă ừa nh ng t n th t và các rủi ro có th x y ra trong quá trình ho ng kinh doanh, ngoài các bi n pháp hỗ tr ki m tra, thanh tra của NHNN, ki m tra ki m soát của NHCT Vi N Đ ần xây d ng phòng Ki m tra ki m soát n i b có ki m soát ho ng tín dụng t i Chi nhánh hi u qu . Công tác ki m tra, ki m toán n i b trong ho ng tín dụng là m t công cụ vô cùng quan trọng, thông qua ho ng ki m soát có th phát hi ă ừa và ch n ch nh nh ng sai sót trong quá trình th c hi n nghi p vụ tín dụ ồng th ũ hi ă ặn nh ng rủ ức. Nhằ i m ă ng hi u l c của công tác ki m tra, ki ứng yêu cầu m i trong h i nh p kinh t quốc t , Chi nhánh cần: - Tă ng nh ng cán b , có kinh nghi m trong nghi p vụ tín dụng b sung cho phòng ki m soát. - Trong quá trình ki m tra ho ng tín dụng có th ă ng cán b từ b ph n tín dụng, b ph n qu n lý rui ro cùng phối h p ki m tra. - Chi nhánh cầ ịnh trách nhi m ối v i cán b ki m soát, có ch khuy í ởng ph nâng cao tinh thần trách nhi m trong ho ng ki m soát. - V í c l p của ki m toán n i b m b o, Chi nhánh cần ph i quan tâm m t số v :  T i m i, v mặt mô hình t chức nên bố trí h thống ki m toán n i b ủ u ki n v c vai trò qu n lý ngành của khâu ki m tra, ki ă ă c l p.  Nâng cao vị th của ki m toán n i b ng chung, ph bi n của quốc t y m ủ u ki n hoàn thành công vi c m c l p. Cụ th là s p x p h p lý v mặt t chứ ă ịnh v trách nhi m, quy n h n của ki m toán viên.  L a chọ c nh ng cán b th c s ă c, tâm huy ồng th ng o, bồ ki m toán n i b h thố ủ sứ ủ t tin ho c l p và có hi u qu . 3.2.3.3. Xây dựng chính sách tín dụng hợp lý Một là, xây d ng quy trình tín dụng h p lý, khoa họ u ki n tiên quy gi m thi u rủi ro trong ho ng tín dụ T quy trình tín dụng th c s phát huy tác dụng cán b tín dụng cần ph i tuân thủ quy trình m t cách nghiêm túc các c: Thẩ ị c khi cho vay; ki m tra, giám sát trong khi cho vay; ki m tra, giám sát, thu hồi, xử lý n sau cho vay. Trình t c th c hi c: - Ti p nh ng d n khách hàng l p hồ ốn. - Thẩ ị u ki n vay vốn, d ầ ốn. 44 - Xét duy t cho vay. - Hoàn thi n hồ ồng (tín dụng, b m ti n vay). - Ki m tra, ki m soát hồ i ngân. - Thu hồi n gốc, lãi, phí và xử lý các phát sinh. - Thanh lý h ồng tín dụng và gi i ch TS Đ Hai là, t chức l i mô hình t chức và quy trình c p tín dụng, qu n trị rủ m b o s c l p gi a các chứ ă í n trị rủi ro tín dụ ịnh kỳ t chứ l i mứ rủi ro của kho n vay. Ba là, xây d ng chính sách cho vay tín dụng phù h ối v i từng nhóm khách hàng. Bốn là ng xuyên nghiên cứu, phân tích và d i và các tác ng có th x ng lối chính sách, lu t pháp của Chính phủ ng kinh t xã h T ở ử i chính sách tín dụng và qu n trị tín dụng cho phù h p. Năm là ă ng kh ă h p và xử lý thông tin. Các phòng quan h ị ầu mối trong vi c c p nh t liên tục thông tin v tình hình s n xu t kinh doanh, tài chính, thu nh p, công tác qu n lý, nhân s TS Đ ng h p có s i l n và b ng ph i báo cáo o xin ý ki n. Ngoài vi c ti p tục thu th p thông tin v giá, x p lo i khách hàng có bi n pháp xử lý kịp th i các tình huống rủi ro. Đối v i doanh nghi p ho ĩ c xây d ịnh th i h n cho vay cầ n kh ă c t ũ cung c kéo dài thêm th i gian tr n d n gia h u ch nh. Khai thác thông tin v thị ng: Bên c nh thông tin khách hàng thông qua vi c sử dụ I t là nh ng khách hàng vay m í n ho ng ngân hàng và khách hàng. Ngoài ra cán b ngân hàng cần khai thác thông tin mang tính thị ng v thông tin s n phẩm của toán tình hình cung cầu, giá c s n phẩm trong từng th i kỳ và từ ịa bàn, nh t là nh ng mặt hàng nh y c m, diễn bi n của thị ng b t ng s n. Phân tích xử lý thông tin ph c sàng lọc, nh t quán v n i dung và ph i c p nh t liên tụ f õ T ng xuyên truy c p internet và c p nh í tìm ki ặc bi t là các tin bài tín dụng t ị ngân hàng ho ng. 3.2.3.4. Nâng cao chất lƣợng thẩm định Vi c thẩ ồ ồ ố i cán b tín dụng ph i học h i và có kinh nghi m nh ị Thang Long University Library 45 Ngoài ra v quan trọng nh t v n là thẩ ị vốn của khách hàng, quan trọng khi gi i quy t m t kho n vay. Cán b tín dụng cần ph i n m b c thị ng v ng của s n phẩm, các y u tố khách quan ở n mụ í ốn của khách hàng (lãi su ) từ tích, t ng h quy ị xu t cho vay v i th i gian vay vốn h p lý phù h p v i chu kỳ s n xu t kinh doanh của khách hàng từ gi m thi c rủi ro khi cho vay. 3.2.3.5. Nâng cao khả năng đánh giá tính khả thi của các dự án/phƣơng án vay vốn K í thi, hi u qu của các d / ốn, b ph n thẩ ịnh ph é í ối chi u, so sánh các thông tin khác nhau nhằm ứ tin c y của khách hàng l m của ngân hàng v i c p tín dụ T ph n này có th nhìn ra kh ă c hi n, kh ă ầ ủ kho ồng th i doanh nghi ũ ứ c l i ích khi th c hi y, khi thẩ ịnh cán b tín dụng Chi nhánh cần t số m còn thi í thi củ / án vay vố : - Phân tích ngành hàng/mặt hàng trên các mặt cung cầu của thị ng, th i vụ P í ối tác cung c / ối tác tiêu thụ: s tin c y củ ối tác, lịch sử mối quan h v ối tác này, m i phân phối s n phẩm, uy tín mặt hàng của doanh nghi p trên thị ối thủ c nh tranh chính, í ầ ầu ra của s n phẩm; xem xét tính h p lý và kh ă c hàng thu hồi n , phân tích, xem xét tính phù h p v ịnh của pháp lu t và các v - Ph ối chi u v i các nguồn thông tin khác ngoài thông tin do khách hàng cung c Đ c có càng nhi u thông tin càng tốt, k t h p v i kh o sát th c tiễ c các quy ịnh c p tín dụng tốt nh t. Các tính toán ph i d ở các số li u ki ă n có lãi thì m i có th c p tín dụng. Báo cáo thẩ ịnh ph i gồm: các tình huống rủi ro và p m thi u rủi ro củ ; n lý n vay; các ràng bu c nhằ m b o thu n n. 3.2.3.6. Tổ chức phân loại dƣ nợ quá hạn để sớm có biện pháp giải quyết Bên c nh vi c phân lo i n theo các tiêu thứ ù theo tu i n , hoặc phân theo thành phần kinh t , cầ ng hóa các cách thức phân lo i n quá h n. Ví dụ phân lo i d n quá h n theo m t số tiêu thức: - Ch ng tín dụng: tính tỷ l n quá h n so v i t . - Th i gian vay: tỷ l n quá h n ng n h n, trung h n và dài h n. - Th i gian quá h n: tỷ l n quá h 3 6 i 12 tháng, trên 12 tháng. 46 - Tính ch t kho n vay quá h n: n quá h ng, n quá h n ch xử lý, n quá h - N quá h n phân theo nguyên nhân hoặc kh nă ồi. - N quá h n phân theo thành phần kinh t hoặc ngành kinh t . - N quá h n phân theo cán b thẩ ịnh hoặ i ký duy t vay Tùy theo yêu cầu th c t có th th c hi n m t hoặc nhi u b ng phân lo i theo các tiêu thứ phân lo quá h n do vay tín ch p, t u ki n xử lý rủi ro nhanh chóng và chính xác, giúp gi m chi phí và th i gian xử lý công n Đồng th i, chú ý vi ịnh kỳ h n n và gia h n n phù h p v i kh ă í ủa từng khách hàng. T p trung thu hồi n n h n và n quá h n, n ử lý rủi ro, kiên quy t chuy n n quá h ối v i khách hàng không tr n n í gia h n n . 3.2.3.7. Tăng cƣờng giám sát món vay Nghi p vụ ĩ ng c p ti n khi số ti c hoàn tr mà ph ng xuyên ki u ki n c p tín dụ i theo th i gian, nó có ở u ki n tài chính củ i vay và kh ă n củ M ng luôn luôn thay i là lý do t i sao ph ng xuyên mối quan h v i khách hàng. Cán b tín dụng ph i nh y c m v i nh ịnh kỳ ki m tra các kho n tín dụng cho n khi h t h n. - Ti n hành ki m tra t t c các lo i hình tín dụ ịnh kỳ nh ịnh. - Xây d ng k ho i dung ki m tra. Quá trình ki m tra ph i th n trọng chi ti m b o nh ng khía c nh quan trọng nh t của mỗi kho n tín dụng c ki m tra. - Đ u ki n tài chính và nh ng d báo v nh ở é i nhu cầu tín dụng củ i vay. - T ng xuyên ki m tra l i các kho n tín dụng l n, do nó có ởng r t l n n ngân hàng n u v n . - Qu n lý chặt chẽ ng xuyên các kho n n có v , ă ng ki m tra giám sát khi phát hi n nh ng d u hi u không lành m n kho n tín dụng của ngân hàng. - Tă ng ki m tra khi n n kinh t có bi u hi ống hoặc nh ng ngành ngh sử dụng nhi u vốn của ngân hàng có nh ng v nghiêm trọng ở n s phát tri n. Ngoài ra, vi ă ng giám sát các kho n vay giúp các cán b tín dụng có th ki c tình hình sử dụng vốn vay củ i mụ í nghị vay vốn hay không. Thang Long University Library 47 3.2.3.8. Phát hiện sớm các dấu hiệu trong quản lý rủi ro tín dụng Đ nâng cao ch ng qu n trị rủi ro tín dụng, m t trong các bi n pháp quan trọng là ph i phát hi n s m nh t trong kh ă v rủi ro tín dụ gi i pháp thu hồi n vay. Phát hi n s m các rủi ro tín dụng d a trên m t số d u hi u c nh bá : ố ă ởng tín dụng cao trong khi l ng cán b tín dụng còn m ng, tình hình cho vay quá t p trung vào m t số khách hàng l ặ ă tiêu thụ s n phẩm, khách hàng có tình hình tài chính y u, khách hàng kinh doanh kém hi u qu ở n kh ă . M t số d u hi u c nh báo khác: Tỷ l TS Đ p, quá coi trọng giá trị củ TS Đ é n các vụ ki n, c p tín dụng quá coi trọng danh ti ng của khách hàng, th c hi n vi c gia h n n ủ u ki n nhằm che gi u ch ng n , không báo cáo kịp th i các vụ vi c khi phát sinh các v n n ch ng kho n vay. 3.2.3.9. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ tín dụng Nguồn l i là nhân tố quy ị ối v i ho ng kinh t , xã h i nói ối v i ngân hàng nói riêng. Vì v Đ ần xây d ng nguồn nhân l ặc bi ũ tín dụ ủ kh ă ứng yêu cầu công vi c: - Bố trí cán b trên tinh thầ c, giao nhi m vụ cụ th , hình thành m i qu n trị i v nghi p vụ, từ chức nên m t h thống th c s có hi u qu v an toàn cao. - Đ o nguồn nhân l chuyên môn gi i, có phẩm ch ức tốt. - Th c hi n nghiêm túc công tác tuy n dụ ịnh, th i gian thử thách công vi c khi ký h ồ ng theo Lu ịnh, n u cần thi t có th kéo dài th i gian thử cán b ng ki n thức nh ị c khi b t ầu làm vi c chính thức. - Luân chuy n cán b sau m t th i gian thích h p. Vi c bố trí m t cán b phụ trách m t công tác quá lâu có th d n nh ng quan h ặc quá tin c y d n m t c nh giác. Vi c luân chuy n không nên th c hi n trong th i gian quá ng n d n thi u hi u bi t v khách hàng, không có l i cho vi c thu hút, gi quan h khách hàng, ở n k t qu kinh doanh của ngân hàng. - Chi nhánh cần có gi i pháp cụ th v vi o nâng cao ch ng cán b tín dụ D ặc thù v ngành ngh i cán b tín dụng không nh ng n m v ng nghi p vụ ngân hàng, lý lu n và phân tích tài chính ti n t mà còn ph i hi u bi t sâu r ng v thị ng và các lo i kinh doanh khác. Vì th , ngân hàng cần có chính sách o bằng cách: khuy n khích các cán b tín dụ i họ nâng cao ki n thức và nghi p vụ, cử cán b tham gia các l p t p hu n v phòng chống rủi ro, các l p công 48 ngh thông tin ứng dụng khoa học kỹ thu m b o c nh tranh và tránh rủi ro x y ra. - Không ch chú trọ chuyên môn, ngân hàng còn ph i chú trọ ẩm ch ức của cán b tín dụng. Ngân hàng ph i ức c v v t ch t và tinh thầ khuy n khích tính liêm khi t và lòng t trọng của các cán b tín dụng nói riêng và cán b ngân hàng nói chung. 3.2.4. Tăng cường biện pháp tài trợ rủi ro tín dụng 3.2.4.1. Áp dụng các công cụ phái sinh trong phòng ngừa rủi ro tín dụng Bán các khoản cho vay Hi n nay, vi c bán các kho c ti i ba hình thức: bán các kho n cho vay có tham gia, chuy ng các kho n cho vay, bán các kho n cho vay từng phần. Tuy nhiên, ph bi n nh t v n là hình thức chuy ng các kho n cho vay. V i hình thức này, quy n sở h u kho c chuy i mua và i mua có quy n yêu cầu tr c ti ối v Vi c bán các kho n cho vay giúp ngân hàng nhanh chóng lo i các kho n cho vay có v ra kh i danh mục cho vay làm gi m rủi ro tín dụng. Vi c bán các kho n cho vay giúp làm gi m tố ă n củ Đ u này giúp duy trì tố cân bằng gi a tố ă ồn vốn và rủi ro tín dụng. Hợp đồng quyền tín dụng V i các kho n tín dụ m ẩn rủi ro, ngân hàng ti n hành ký h ồng quy n tín dụng v i các t chức kinh doanh quy n. The hàng ph i tr cho t chức kinh doanh quy n m t kho n phí nh ịnh cho h ồng quy n tín dụng. Khi rủi ro x y ra thì t chức kinh doanh quy n sẽ thanh toán cho ngân hàng các kho n t n th t do rủi ro tín dụng gây ra. 3.2.4.2. Áp dụng các hình thức bảo hiểm tài sản và đối tƣợng liên quan trong hoạt động cho vay Trong nh ă ầ ị ng b o hi c ta khá phát tri n v i s xu t hi n của m t số t ầu th gi i và s i của m t số công ty b o hi m. Song các nghi p vụ b o hi m tr c ti p cho ho ng cho vay hầ Ngoài ra nhi ố n kho u không mua b o hi m. Vì v y, Chi nhánh nên k t h p v i công ty b o hi m t u ki n cho khách hàng vay vốn mua b o hi ặc bi ối v i các khách hàng là h s n xu t kinh doanh, doanh nghi p ngoài quố h n ch rủi ro của các thành phần kinh t này. 3.2.4.3. Thực hiện chặt chẽ quy trình đảm bảo tiền vay Nâng cao tỷ trọng cho vay b m bằng tài s n là m t trong nh ng bi n pháp hi u qu nh h n ch rủ T TS Đ o m ch c ch n rằng ngân hàng sẽ không bị m t vốn. Vì v m b ối Thang Long University Library 49 v i các kho m b o bằng tài s n thì cán b tín dụng cầ ă ng ki m tra, theo dõi s bi ng của tài s n và cầ u ki n sau: - Tính thanh kho n của tài s n: là vi c tài s n có kh ă n hóa thành ti n mặt dễ dàng và chi phí hoặc giá trị m i là bao nhiêu. - Giá trị tài s m b o ph i l ị của các kho ngân hàng có th ù p cho các kho n vay và chi phí phát sinh. - Tồn t i thị TS Đ ức là ph i mua, n u không vi tr tài s n sẽ tốn nhi u chi phí. T t số gi n v phòng chống rủi ro trong ho ng cho vay củ Đ i mụ í ă ừa và h n ch n mức tối thi u x y ra v i Chi nhánh khi th c hi n ho ng cho vay. 3.3. Kiến nghị 3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước Trong quá trình h i nh n nay, NHNN có vai trò r t quan trọng trong vi ị ng và phát tri n ngành. Chính vì v y, trong quá trình c i cách, NHNN cần nâng cao tính t chủ c l p trong kinh doanh của các NHTM, hỗ tr các NHTM trong quá trình phát tri n ho c các mục tiêu xã h i và phù h p các chuẩn m c quốc t . Đ trung tâm CIC ho ng hi u qu , NHNN cầ tài nhằm nâng cao trách nhi m của các ngân hàng trong vi c cung c p thông tin v khách hàng có quan h tín dụng m t cách kịp th ầ ủ í các NHTM khác khai thác thông ở ă c và uy tín của khách hàng khi họ có nhu cầu vay vốn. Đ nâng cao ch ng cán b và gi ũ o cho mục tiêu phát tri n và h i nh p, NHNN ph ng xuyên t chức các l p t p hu n cho cán b v mụ ị ng của ngành giúp cán b nh n thức và t có ý thức ph i rèn luy n và học t ứng nhu cầu h i nh p. Nhằm gi m b ng giao dịch bằng ti n mặt, NHNN cần có các chính sách khuy n khích trong vi c thanh toán bằng chuy n kho n, hỗ tr các NHTM trong vi c k t nối h thống ATM thành m t h thống chung, vi c này giúp các NHTM dễ dàng ki m soát vốn vay, góp phần gi m rủi ro. Đ ứ rủi ro các kho n n x u và kh c phục nh ng h n ch trong vi c trích l p và sử dụng DPRR hi n này thì NHNN cầ i m i cách trích l p DPRR, th c hi n trích l p DPRR theo phân lo i mứ rủi ro thích h p g n v i vi c p lo i doanh nghi p chứ không theo th i gian quá h ở tham kh o và học t p kinh nghi m quốc t và v n dụng phù h p. T u ki n và hỗ tr cho các NHTM trong vi c xây d ng mối liên h v i nhau, gi a các ngân hàng v ịnh ch tài chính phi ngân hàng và v ịnh ch í u này sẽ giúp các ngân hàng có nh ng thông tin quý báu 50 v nhìn nh ă ừa s ham muố i b t chính của các khách hàng, nâng cao ch ng thông tin gi a các NHTM v i nhau, thống nh t trong m t số nghi p vụ cho vay hay chính sách tín dụng, chính sách lãi su t nhằm gi m b t s bi ng không nên có trên thị ng tài chính ti n t , t o ni m tin n b t kỳ m t TCTD nào. 3.3.2. Đối với các ban ngành có liên quan Ho ng kinh doanh tín dụng t i các NHTM không nh m b c nh ng mục tiêu l i nhu n mà còn ph m b o hoàn thành các ch tiêu kinh t , xã h i. Chính vì v y, Chính phủ ứ ầu có trách nhi ị ng, hỗ tr ho ng tín dụng phát tri n an toàn và hi u qu : - Cần tích c c xây d ng và có các bi n pháp khuy n khích vi c phát tri n các th ch nhằm hỗ tr thông tin cho thị phát tri n các doanh nghi p ho ĩ c dịch vụ í p cung c p dịch vụ p h ng doanh nghi ịnh giá tài s n tài chính, ki m toán. - Vi c phối h p gi ứ ă ng và chia sẻ thông tin sẽ giúp cho vi c gi i quy t các thủ tụ í c nhanh gọn, gi m chi phí giao dịch cho doanh nghi p và ngân hàng. Hi n t i, ho ă í ịch m b o do thi u liên k b t h p tác của m t số cán b thừa hành n lòng không ít các doanh nghi p. Vì v u quan cầ ch phối h p cung c p thông t vi ịnh tín dụng của ngân c chính xác, tránh l a chọn c ởng x n ho ng ngân hàng. - Cần chú trọng chủ ng s ă ng phối h p v i NHNN trong vi c ban ị ng phù h p nh t trong vi c ban hành ị ng phù h p nh t trong vi c th c hi n bi n pháp xử lý n tồ ọng và trích l DPRR Q o m t ồng b và có hi u l c cao cho ho ng phòng ngừa, h n ch rủi ro tín dụng. - Kịp th i phối h p các ngành liên quan xử lý nh ng v pháp lý phức t p trong vi c qu ch xây d ng, quy n sử dụ t, nh ng v vốn í n xử lý rủi ro tín dụng. Thang Long University Library 51 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 3 ị ng v công tác qu n lý rủi ro tín dụng t i Vietinbank – Đ ở ũ xu t và phân tích m t số gi nâng cao công tác qu n lý rủi ro tín dụng t i Ngân hàng TM P t Nam – Đ n vi c xây d ng bi n pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng và xử lý n x T t vài ki n nghị ối v N NN ứ ă . KẾT LUẬN Ho ng tín dụng là ho ng chính và mang l i nguồn thu l n nh t cho ngân hàng. Song song v ng tín dụng luôn ti m ẩn nh ng rủi ro không th lo i b Đặc bi u ki n n n kinh t Vi t Nam hi n nay v i nh ởng của suy thoái kinh t , khủng ho ng tài chính trên ph m vi toàn cầu thì v qu n lý RRTD của VietinBank – Chi nh Đ ầ ặc bi t quan tâm. Khóa lu n nghiên cứu sâu th c tr ng và nguyên nhân phát sinh RRTD ũ công tác qu n lý RRTD của VietinBank – Đ Q ch ra nh ng k t qu c và nh ng h n ch cầ c kh c phụ ă ứ v ị ng, mục tiêu phát tri n củ n s p t i, các gi i pháp cụ th h n ch rủi ro, nâng cao ch ng tín dụ c m nh d Đ th áp dụng Đối v i các gi i pháp nằm ngoài quy n ki m soát, quy t ịnh của Chi nhánh, nhằm hỗ tr ho ng tín dụng phát tri ng b n v ũ xu t ki n nghị v u quan (Chính phủ, NHNN, Vietinbank). xu t này không nhằm ngoài mụ í u ki Chi nhánh có th th c hi n tốt các gi Đ c th c hi ở lý lu n và th c tiễn v công tác qu n lý RRTD trong ho ng ngân hàng VietinBank – Chi nhánh Đ T nh n thức và nguồn thu th p thông tin có gi i h n nên khóa lu n còn nhi u h n ch , song v i tâm huy t của m t sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng em th y v nâng cao công tác qu n lý rủi ro tín dụng là m t v bức xúc cần quan tâm hi n nay. Trong khuôn kh khóa lu n không th tránh kh i nh ng thi u sót, em r t mong nh n c nh ng ý ki của các thầ khóa lu n c hoàn thi Em xin chân thành c Thang Long University Library TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS.TS. Phan Thị Thu Hà (2009), Quản trị ngân hàng thƣơng mại, NXB Giao thông v n t i. 2. Thố ố N N c (2007), Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của quy định về việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý RRTD trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, Hà N i. 3. N TM P t Nam, Sổ tay tín dụng, quy trình cho vay và quản lý tín dụng, Hà N i. 4. N TM P t Nam – Đ (2011) Báo cáo thƣờng niên năm 2011, Hà N i. 5. N TM P t Nam – Chi nhánh Ba Đ (2012) Báo cáo thƣờng niên năm 2012, Hà N i. 6. N TM P t Nam – Đ (2013) Báo cáo thƣờng niên năm 2013, Hà N i. 7. W TM P t Nam, 8. Website bang Michigan của Mỹ, PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: Thứ tự xếp h ng rủi ro tín dụng doanh nghiệp của Moody’s và S P STT Xếp h ng rủi ro tín dụng Moody’s S&P Tổng điểm 1 Ch ng tốt nh t, rủi ro th p nh t Aaa AAA >92,4 2 Ch ng cao Aa AA 84,8 – 92,3 3 Ch ng khá A A 77,2 – 84,7 4 Ch ng trung bình Bbb BBB 69,6 – 77,1 5 Ch ng trung bình mang y u tố ầu Ba BB 62,0 – 69,5 6 Ch i mức trung bình B B 55,0 – 61,9 7 Ch ng kém Caa CCC 46,8 – 54,9 8 M í ầ v n Ca CC 39,2 – 46,7 9 Ch ng th p nh t, tri n vọng x u C C 31,6 – 39,1 10 Các công ty phá s n Không x p D <31,6 Nguồn: Quản trị rủi ro ngân hàng thƣơng mại – Pertet, Rose (2001)) PHỤ LỤC 2: Điểm số h ng mục của các ngân hàng ở Mỹ Các h ng mụ x định chất lượng tín dụng Điểm số 1. Nghề nghiệp củ người vay - Chuyên gia hay phụ trách kinh doanh - Công nhân có kinh nghi m (tay ngh cao) - N ă - Sinh viên - Công nhân không có kinh nghi m - Công nhân bán th t nghi p 10 8 7 5 4 2 2. Tr ng thái nhà ở - Nhà riêng - N ă - Sống cùng b n hoặ i thân 6 4 2 3. Xếp h ng tín dụng - Tốt - Trung bình - Không có hồ - Tồi 10 5 2 0 4. Kinh nghiệm nghề nghiệp - Nhi 1 ă - Từ 1 ă ở xuống 5 2 Thang Long University Library 5. Thời gian sống t i địa chỉ hiện t i - Nhi 1 ă - Từ 1 ă ở xuống 2 1 6. Điện tho i cố định - Có - Không 2 0 7. Số người sống cùng (phụ thuộc) - Không - M t - Hai - Ba - Nhi 3 3 4 4 2 8. Các tài khoản t i ngân hàng - C tài kho n ti t ki m và phát hành séc - Ch tài kho n ti t ki m - Ch tài kho n phát hành séc - Không có 4 3 2 0 K m số cao nh t theo mô hình v i 8 mụ 43 m, th p nh 9 m. Gi sử ngân hàng bi t mứ 28 m là ranh gi i gi a khách hàng có tín dụng tốt và khách hàng có tín dụng x u, từ chính sách tín dụ : Tổng số điểm của khách hàng Quyết định tín dụng Từ 28 m trở xuống Từ chối tín dụng 29 – 30 m n 500 USD 31 – 33 m n 1000 USD 34 – 36 m n 2500 USD 37 – 38 m n 3500 USD 39 – 40 m n 5000 USD 41- 43 m n 8000 USD PHỤ LỤC 3: Đ nh gi kh h hàng do nh nghiệp PHỤ LỤC 4: Xếp lo i doanh nghiệp t i Vietinbank – CN B Đình H ng Lo i Tình tr ng Mứ độ rủi ro AA+ Tố Tình hình tài chính lành m nh Th p nh t AA AA- BB+ Lo Lo i tốt Lo i khá Tình hình tài chính lành m nh Tình hình tài chính ị ng h n ch nh ịnh Tình hình tài chính ịnh trong ng n h n do có m t số h n ch v í ă l c qu n lý Th p Th p Trung bình BB Trung bình khá Ti m l c tài chính trung bình, có nh ng nguy m ẩn kh ă n th hàng lo i BB+ Trung bình BB- Trung bình Kh ă chủ tài chính th p, dòng ti n bi ng theo chi ng x u, hi u qu ho ng kinh doanh không cao Cao CC+ D i trung bình Hi u qu ho ng th p, k t qu kinh doanh nhi u bi ng Cao -CC Lo i trung bình Hi u qu ho ng th p, tài chính y u kém R t cao CC- Kém Hi u qu ho ng r t th p, bị thua lỗ, ngân hàng m t nhi u th i gian và công sứ thu hồi vốn cho vay R t cao C Th p kém Tài chính y u kém, có n Đặc bi t cao Thông tin v DN Ch m tài chính Ch m phi tài chính Ch m qu n lý Ch m dòng ti n Ch m theo quy mô Ch m / ĩ v c ho ng Uy tín giao dịch Y u tố bên ngoài Y u tố khác Thang Long University Library PHỤ LỤC 5: Xếp h ng tín dụng cá nhân t i Vietinbank – CN B Đình Điểm Xếp h ng Ý nghĩ xếp h ng >400 Aa+ Rủi ro th p 351-400 Aa 301-350 Aa- 251-300 Bb+ 201-250 Bb Rủi ro trung bình 151-200 Bb- 101-150 Cc+ 51-100 Cc Rủi ro cao 0-50 Cc- 0 c PHỤ LỤC 6: Quy trình chấm điểm tín dụng Bƣớc 1: Xác định ngành kinh tế Vi c ịnh ngành ngh kinh doanh của khách hàng d a vào ho ng s n xu t kinh doanh chính củ ( i doanh 50% 3 ă tục của khách hàng) T ng h p khách hàng kinh doan doanh thu trên 50%, Vietinbank sẽ chọn ngành nào có ti ă n nh t trong lai. Bƣớc 2: Xác định quy mô Doanh nghiệp Vi ịnh quy mô khách hàng tùy thu c vào ngành ngh kinh t mà khách ho ng. Các ch tiêu cầ : ốn chủ sở h u; Số ng lao ng bình quân; Doanh thu thuẩn; T ng tài s n Bƣớc 3: Xác định loại hình sở hữu Doanh nghiệp Doanh nghi p có vố ầ c ngoài, Doanh nghi N N c, Doanh nghi p khác. Bƣớc 4: Chấm điểm các chỉ tiêu tài chính Vi u tố tài chính của Doanh nghi p d ịnh ng qua vi í í ă ần nh t, bao gồm các nhóm ch tiêu: Nhóm ch tiêu thanh kho n, Nhóm ch tiêu ho ng, Nhóm ch tiêu cân n và Nhóm ch tiêu thu nh p. Bƣớc 5: Chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính Các y u tố í ằ ị í ịnh ng, bao gồm các nhóm ch tiêu: Kh ă n của Doanh nghi T qu n lý và môi t ng n i b , Quan h v i Ngân hàng, Các nhân tố ở n ngành, Các nhân tố ở n ho ng của Doanh nghi p. Bƣớc 6: Tổng hợp điểm và xếp hạng tín dụng Đ m củ = Đ m của các ch tiêu tài chính * Trọng số phần tài chính + Đ m của các ch tiêu phi tài chính * Trọng số phần phi tài chính Số m cho mỗi ch ừ 0 n 500 m và tỷ trọng cho từng ch i tùy theo ngành ngh và quy mô của Doanh nghi p Thang Long University Library

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfa17854_586.pdf
Luận văn liên quan