Function XemKhoa(Ten)
Return record
Begin
Return(Select SV.MaSV,SV.TenSV,Kh.MaKhoa,Kh.TenKhoa
From SINHVIEN as SV,KHOA as Kh
Where Kh.Tenkhoa=Ten
And Kh.MaKhoa=SV.MaKhoa)
End.
74 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 6634 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý sinh viên trường đại học khoa học tự nhiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI
QUẢN LÝ SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện :
Mục lục
I.Khảo sát và phân tích hiện trạng hệ thống……………………………………………………………………………………2
1.Khảo sát hệ thống………………………………………………………………………………………………………………………. 2
2.Phân tích hiện trạng hệ thống………………………………………………………………………………………………….4
II.Các giải pháp được đề xuất………………………………………………………………………………………………………………..12
1.Các giải pháp về CSDL………………………………………………………………………………………………………………..12
2.Mục tiêu hệ thống…………………………………………………………………………………………………………………………….14
3.Các chức năng hệ thống………………………………………………………………………………………………………………….14
III.Phân tích thiết kế………………………………………………………………………………………………………………………………….16
A.Xác định các tác nhân,các ca sử dụng và mô tả…………………………………………………………………16
B.Mơ hình thực thể ERD………………………………………………………………...27
C.Chuyển mơ hình ERD thnh mơ hình quan hệ………………………………………33
D.Mơ tả chi tiết cho cc thực thể………………………………………………………..33
E.Mô tả các mối kết hợp………………………………………………………………………………………………………………….46
IV_Thiết kế giao diện
1.Các menu chính của giao diện……………………………………………………………………………………………………50
2.Mô tả Form……………………………………………………………………………………………………………………………………….54
V_Thiết kế ô xử lý……………………………………………………………………………………………………………………………………. .67
VI_Đánh gía ưu khuyết…………………………………………………………………………………………………………………………….72
VII_Phân công công việc…………………………………………………………………………………………………………………………72
I/Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống
1/Khảo sát hệ thống:
a/Tổng quan
Trường Đại học Khoa Học Tự Nhiên được thành lập ngày 30/3/1996 trên cơ sở tách ra từ trường Đại học Tổng Hợp TPHCM để tham gia vào Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh.Trường hiện có các khoa:
Toán-Tin học, Công nghệ thông tin, Vật Lý, Hóa học, Sinh học,ngành Công nghệ sinh học,Địa chất,Môi trường,Điện tử viễn thông,Khoa học vật liệu,Hải dương học.
Hiện trường đào tạo các văn bằng:Cử nhân hệ Cao đẳng CNTT,Cử nhân hệ chính quy,Hệ hoàn chỉnh Đại học,Hệ tại chức,Hệ đào tạo từ xa,Thạc sỹ và Tiến sỹ Khoa học.
Hàng năm trường có 2000 cử nhân và gần 80 Thạc sỹ,Tiến sỹ ra trường,cung cấp đội ngũ các cán bộ khoa học tự nhiên.
Sơ đồ tổ chức của trường Đại học Khoa học Tự nhiên
b/Mục tiêu đào tạo:
-Đào tạo đại học với việc áp dụng học chế tín chỉ,trở nên linh hoạt & đáp ứng tốt hơn các nhu cầu của thị trường lao động.
-Đồng thời phương hướng đào tạo thường xuyên được điều chỉnh cho phù hợp với tiến trình phát triển khoa học kỹ thuật và yêu cầu của xã hội.
-Đào tạo sau Đại học với 2 cấp Thạc sỹ và Tiến sỹ
-Đào tạo hệ cao đẳng công nghệ thông tin để đáp ứng nhu cẩu lao động trong lĩnh vưc tin học
-Ngoài ra trường còn tham gia bồi dưỡng học sinh Phổ thông năng khiếu Đại học Quốc gia
c/Chương trình đào tạo:
Bao gồm 2 khối kiến thức:
*Khối kiến thức giáo dục đại cương bao gồm các học phần thuộc các lĩnh vực :khoa học xã hội và nhân văn,khoa học tự nhiên và toán,ngoại ngữ,giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất.
*Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp gồm các học phần cơ sở phục vụ chuyên ngành,ngoại ngử và các học phần chuyên môn nhằm cung cấp cho người học những kiến thức và kỷ năng nghề nghie65pban đầu cần thiết
*Mỗi khối kiến thức có 2 nhóm học phần như sau:
-Nhóm học phần bắt buộc gồm những học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu của ngành đào tạo,bắt buộc sinh viên phải học và chiếm khoảng 70-80% khối lượng kiến thức toàn khóa
-Nhoùm học phần tự chọn gồm những học phần chứa đựng những nội dung cần thiết nhưng sinh viên tự chọn để tích lũy đủ số tín chỉ và chiếm khoảng 20-30% khối lượng kiến thức toàn khóa.Sinh viên được tự chọn những học phần này theo định hướng của cố vấn học tập hay giáo viên hướng dẫn.
d/Khóa học
*Khóa học là thời gian để sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo của một ngành chuyên môn ở trình độ đại học hoặ c cao đẳng.
Một khóa học của trường ĐH Khoa học Tự nhiên được thực hiện như sau:
Bậc học Thời gian đào tạo Số tín chỉ tích lũy
Đại học 4 năm 210
Cao đẳng 3 năm 150
*Tùy theo khả năng học tập, sinh viên được rút ngắn hoặc kéo dài thời gian học tối đa như sau:
Bậc học Rút ngắn tối đa Kéo dài tối đa
Đại học 2 học kỳ 4 học kỳ
Cao đẳng 2 học kỳ 4 học kỳ
2.Phân tích hiện trạng hệ thống
*Hoạt động nghiệp vụ quản lý sinh viên của nhà trường
Tên công việc
Mô tả
1
Quản lý hồ sơ nhập học
Quản lý các thông tin:
Lý lịch
Chính sách xã hội (đối tượng)
Địa chỉ tạm trú
Địa chỉ liên lạc với phụ huynh
2
Phân lớp
Phân sinh viên vào các lớp thích hợp
Được thực hiện ngay sau khi sinh viên làm thủ tục nhập học
3
Xét học tiếp, ngừng học, thôi học, chuyển lớp, chuyển ngành, chuyển trường.
Dựa vào kết quả học tập của các sinh viên trong những năm trước và quy chế của bộ giáo dục để xét học tiếp, ngừng học, thôi học.Cập nhật thông tin sinh viên chuyển lớp, chuyển ngành, chuyển trường.
4
Quản lý học phí, học bổng, ưu tiên, khen thưởng, kỷ luật.
Lên danh sách thu học phí
Cập nhật tình hình thu học phí
Lên danh sách phát học bổng
Cập nhật tình hình phát học bổng
Cập nhật sinh viên được khen thưởng. Cập nhật các thành tích khen thưởng
Cập nhật các sinh viên bị kỷ luật, cập nhật các hình thức kỷ luật.
5
Xét tốt nghiệp
Hoàn chỉnh hồ sơ sinh viên, thanh toán học phí, thanh toán thư viện, thanh toán ký túc xá. Được thực hiện vào các đợt theo quy định trong năm để phục vụ cho xét tốt nghiệp cho sinh viên năm cuối khoá và xét tốt nghiệp bổ sung cho các sinh viên các khoá trước đó.
6
Thực hiện công tác tốt nghiệp
Ghi nhận các sinh viên được công nhận tốt nghiệp
In bằng, in hồ sơ tốt nghiệp, in bảng điểm
Theo dõi phát bằng, phát hồ sơ tốt nghiệp
Lưu trữ vĩnh viễn hồ sơ tốt nghiệp.
7
Tổ chức xét tốt nghiệp bổ sung
Một năm học có một đợt xét tốt nghiệp chính vào cuối năm học và các đợt xét tốt nghiệp bổ sung. Xét tốt nghiệp bổ sung được thực hiện đầy đủ các thủ tục giống như xét tốt nghiệp chính.
Ngoài các công việc nêu trên, quản lý sinh viên có thể bao gồm các hoạt động khác như quản lý sinh viên thực tập, quản lý cựu sinh viên, tư vấn cho sinh viên, cung cấp các dịch vụ Internet, tổ chức các câu lạc bộ, tổ chức các hoạt động ngoại khóa…
Số lượng cán bộ trực tiếp tham gia công tác quản lý sinh viên ở mỗi đơn vị đào tạo thường là hai đến ba cán bộ trong khi phải giải quyết một khối lượng lớn công việc. Do vậy quản lý sinh viên là rất vất vả, đòi hỏi có hệ thống tin học hỗ trợ quản lý sinh viên mà đảm bảo tính chính xác, kịp thời, giảm tải, hỗ trợ ra quyết định, báo cáo định kỳ tới các cấp chỉ đạo.
* Hệ thống đã tin học hóa
ĐH KHTN đã và đang tiến hành đẩy mạnh việc nâng cấp và phát triển toàn diện mọi hoạt động quản lý của mình dựa trên nền tảng là các hệ thống thông tin trong tất cả các đơn vị trực thuộc. ĐH KHTN đã phát triển và sử dụng các chương trình quản lý, trong đó có chương trình quản lý đào tạo .
Những chức năng đã có
Chức năng
Mô tả
Đánh giá
Nhập trường
Nhập trường bổ sung
Phân lớp
Chuyển lớp
Không lần vết được các lần chuyển lớp.
Đăng ký ngành học mới, chuyển ngành
Danh sách học viên
Cập nhật địa chỉ tạm trú
Quản lý diện chính sách
Cập nhật lý lịch học viên
Quản lý hồ sơ học viên
Xác nhận hồ sơ học viên
Quản lý học viên thôi học, ngừng học
Hoïc boång hoïc taäp
Miễn giảm học phí
Lập cán bộ lớp, cán bộ đoàn
Học bổng đặc biệt
Chuyển hệ
Mức xét tốt nghiệp
Thống kê tốt nghiệp
Thống kê xếp loại
Thống kê số lượng sinh viên
Thống kê theo điểm
Những chức năng chưa có
Chức năng
Mô tả
Theo dõi tình hình nộp học phí
Theo dõi phát học bổng
Cập nhật thông tin xét tốt nghiệp
Cập nhật tiêu chuẩn xét tốt nghiệp
Cập nhật tiêu chuẩn xếp loại tốt nghiệp
Lưu hồ sơ tốt nghiệp vĩnh viễn
Thống kê
Theo dõi tình hình thực tập của sinh viên
Theo dõi thông tin liên lạc với phụ huynh sinh viên
Cập nhật khen thưởng kỷ luật
Đánh giá chung:
Ưu điểm:
Tốc độ truy xuất nhanh.
Đã hỗ trợ nhiều chức năng quản lý sinh viên
Giao diện dễ dùng, đáp ứng nghiệp vụ quản lý đào tạo
Hạn chế:
Bảo mật kém
Còn một số chức năng quản lý sinh viên chưa được hỗ trợ
Giao diện của một số chức năng không thuận tiện: Kết thúc một lần thực hiện thì không hỏi mà tự thoát, người dùng phải thao tác lại từ đầu.
Cổng giao tiếp với sinh viên, phụ huynh, giáo viên, các cán bộ trong đơn vị, và các cấp lãnh đạo còn hạn chế.
Hiện tại, tất cả các thông tin liên quan đến sinh viên như quy chế, cơ cấu tổ chức, chương trình đào tạo, chế độ chính sách đều đưa trên website của ĐHKHTN, người dùng có thể dễ dàng tra cứu ở trên đó. Tuy nhiên, chưa có sự liên tác giữa hệ thống quản lý sinh viên và các hệ thống này nên việc đưa tin chưa được tự động hóa để, do đó không đảm bảo tính kịp thời và thuận tiện.
-Chưa hỗ trợ giao tiếp trên cơ sở những công nghệ mới ví dụ qua các thẻ kỹ thuật số, qua các thiết bị di động để việc xử lý đặc biệt là xử lý các thủ tục hành chính được dễ dàng và tiết kiệm thời gian.
Không hỗ trợ việc quản lý các cựu sinh viên
Vai trò của các cựu sinh viên là rất quan trọng. Họ có thể hỗ trợ không chỉ về tài chính mà còn cung cấp các thông tin về thực tập, về việc làm về nhu cầu nhân lực ở cơ quan họ hay ở các cơ quan khác. Nếu theo dõi về chuyên môn và cơ quan công tác của các cựu sinh viên thì có thể có định hướng phù hợp về chương trình đào tạo cũng như quy mô đào tạo của đơn vị.
Vấn đề cần giải quyết
Hoàn chỉnh các chức năng nghiệp vụ của công tác quản lý sinh viên
Bổ sung các chức năng chưa có và sửa đổi các chức năng đã có nhưng chưa thuận tiện cho người dùng.
Hỗ trợ các dịch vụ trực tuyến và môi trường giao tiếp tiện ích
Với tốc độ phát triển công nghệ thông tin như hiện nay, các đơn vị đào tạo nên cung cấp cho sinh viên các dịch vụ tiện ích như:
Dịch vụ tra cứu và tư vấn: Cung cấp và giải đáp các thông tin liên quan đến sinh viên.
Dịch vụ giới thiệu và định hướng việc làm: Liên hệ với các công ty, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức khác để thu thập thông tin về việc làm, định hướng việc làm để định hướng chương trình giảng dạy phù hợp và cung cấp các thông tin này cho sinh viên.
Cung cấp môi trường giao tiếp giữa nhà trường, sinh viên hiện đang trong trường với các cựu sinh viên, các doanh nghiệp để có thể thường xuyên trao đổi, cập nhật thông tin về việc làm, chuyên môn, về nhu cầu nhân lực ở các công ty, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức khác. Tổ chức các đợt đánh giá về tình hình việc làm của các cựu sinh viên, đánh giá về nhu cầu việc làm của xã hội. Các kết quả đánh giá đó sẽ giúp cho nhà trường có định hướng chương trình giảng dạy phù hợp và giúp cho sinh viên định hướng được chuyên ngành và công việc của mình trong tương lai.
Cung cấp và quản lý các dịch vụ: siêu thị cho sinh viên, hoạt động văn hoá, phô tô tài liệu, truy cập Internet: Quản lý các đăng ký sử dụng dịch vụ của sinh viên và theo dõi quá trình sử dụng dịch vụ của sinh viên.
Giao tiếp trên cơ sở những công nghệ mới ví dụ qua các thẻ kỹ thuật số, qua các thiết bị di động để việc xử lý đặc biệt là các thủ tục hành chính được dễ dàng và tiết kiệm thời gian. Các thủ tục xác nhận hiện nay yêu cầu rất nhiều loại giấy tờ, gây khó khăn và mất thời gian cho cả sinh viên và các cán bộ quản lý.
Khi đó hệ thống quản lý sinh viên cần phải tích hợp với các hệ thống thông tin khác trong đơn vị để hỗ trợ cho việc quản lý các dịch vụ trên một cách đồng bộ. Hệ thống quản lý sinh viên sẽ là môi trường giao tiếp giữa sinh viên với các hệ thống mà cung cấp các dịch vụ trên.
4. Đáp ứng các quy chế đào tạo mới
Quản lý thông tin về điểm tu dưỡng của các sinh viên
Theo quy chế đào tạo hiện nay, điểm tu dưỡng được coi như một yếu tố quản lý bắt buộc. Điểm tu dưỡng của mỗi sinh viên ghi nhận mức độ chấp hành nội quy, quy chế của nhà trường. Điểm tổng kết học kỳ của sinh viên sẽ là điểm học lực cộng điểm tu dưỡng trong kỳ đó. Do đó hệ thống cần ghi nhận điểm tu dưỡng của mỗi sinh viên để cuối kỳ tổng kết điểm.
Quản lý sinh viên học vượt
Theo quy chế của bộ ban hành, cho phép các sinh viên suất sắc được học vượt một số môn nhất định. Hệ thống cần quản lý các sinh viên đăng ký học vượt, phân lớp cho các sinh viên học vượt các môn và theo dõi tình hình học tập của các sinh viên đó.
Quản lý sinh viên học nhiều ngành, nhiều trường
Các sinh viên có thể học nhiều ngành, nhiều trường nếu đủ điều kiện quy định của các trường sinh viên tham dự. Khi đó hệ thống quản lý sinh viên của mỗi trường cần ghi nhận các sinh viên học nhiều ngành, nhiều trường và theo dõi tình hình học tập của các sinh viên đó.
Quản lý chặt chẽ thông tin liên lạc với gia đình sinh viên
Theo yêu cầu thực tế ở một số đơn vị đào tạo, vấn đề liên lạc với gia đình sinh viên, với nơi sinh viên tạm trú là rất cần thiết. Yêu cầu hệ thống quản lý thông tin về địa chỉ liên lạc với gia đình của sinh viên và địa chỉ tạm trú hiện tại của sinh viên.
Quản lý cựu sinh viên
Việc giữ liên lạc với các cựu sinh viên cũng rất quan trọng: Nếu chúng ta quản lý các thông tin về cựu sinh viên như là công việc, nơi làm việc, thu nhập… kể từ khi tốt nghiệp cho đến hiện tại của các cựu sinh viên thì chúng ta có thể đánh giá được tình hình, xu hướng, nhu cầu về chuyên môn, về việc làm của xã hội hiện nay để từ đó có định hướng đúng đắn cho công tác đào tạo của đơn vị. Do đó, hệ thống cần tạo môi trường giao tiếp cho cựu sinh viên để có thể thường xuyên cập nhật thông tin và ghi nhận kịp thời những phản hồi từ họ trong những trường hợp cần thiết như tổ chức kỷ niệm ngày thành lập trường, tổ chức đánh giá và lấy ý kiến về định hướng phát triển,….
Quản lý thông tin đào tạo theo tín chỉ
Hình thức đào tạo từ trước đến nay ở ĐHKHTN là đào tạo theo niên khóa.Tuy nhiên, hiện nay, các đơn vị đào tạo có xu hướng chuyển sang hình thức đào tạo theo tín chỉ. Như vậy sẽ có thời điểm tồn tại song song hai hình thức đào tạo này, đào tạo theo niên khóa cho những khóa học cũ và đào tạo theo tín chỉ cho những khóa học mới. Do đó, hệ thống cần có tính mở để có thể quản lý cả đào tạo theo niên khóa và đào tạo theo tín chỉ và trong tương lai thì chỉ quản lý đào tạo theo tín chỉ.
5. Các vấn đề khác
Việc hỗ trợ các chuẩn
Hệ thống cần có khả năng liên tác với các hệ thống khác trong đơn vị, do đó phải có chuẩn cho tất cả các hệ thống liên tác. Vấn đề về tốc độ cũng như các thuật toán xử lý
Với một lượng dữ liệu lớn cho cả một bài toán tổng thể. Việc truy xuất dữ liệu là rất nhiều và phức tạp. Cải thiện tốc độ cũng như bổ xung các thuật toán giúp cho nâng cao tốc độ hiển thị và thao tác là cần thiết.
Vấn đề về bảo mật và an toàn dữ liệu
Với một số lượng lớn sinh viên trong các đơn vị trực thuộc ĐHKHTN và rất nhiều thông tin cần quản lý về sinh viên trong mỗi năm học, vấn đề đặt ra là phải sử dụng một công nghệ lưu trữ dữ liệu phù hợp để đảm bảo tốc độ xử lý và an toàn dữ liệu. Đảm bảo tính an toàn dữ liệu trong hệ thống quản lý sinh viên và điểm không những để tránh sai sót cho người quản trị dữ liệu trong lưu trữ và xử lý mà quan trọng là để ngăn chặn những hành vi gian lận điểm từ bên ngoài.
II- Các giải pháp được đề xuất
1.Các giải pháp về CSDL
Cơ sở dữ liệu được chọn phải đủ mạnh để quản lý được khối lượng dữ liệu lớn với tần suất truy cập dữ liệu cao, đáp ứng các dịch vụ trực tuyến và đảm bảo các yêu cầu về an toàn dữ liệu. Các cơ sở dữ liệu mà có thể đáp ứng các yêu cầu đó là MySQL, SQL server.
Do yêu cầu về khả năng liên tác nên hệ thống cần được thiết kế một cách tổng thể, sử dụng cùng một loại CSDL.
Các giải pháp về kết xuất CSDL và thực hiện các báo cáo
Định dạng dữ liệu XML
Mã 6909:2001 được áp đặt cho tất cả các cơ quan nhà nước
Hỗ trợ các dịch vụ trực tuyến và môi trường giao tiếp tiện ích
Hiện nay ở ĐHKHTN đã có một số hệ thống cung cấp các dịch vụ trực tuyến như:
Hệ thống Thư viện điện tử
Hệ thống Quản lý và điều hành qua mạng
Website của ĐHKHTN: cung cấp tất cả các thông tin về cơ cấu tổ chức, quy chế đào tạo, chương trình đào tạo, các thông tin liên quan đến sinh viên như kết quả học tập,…
Hệ thống Quản lý sinh viên cần tích hợp với các hệ thống này để có thể cung cấp kịp thời các thông tin liên quan đến sinh viên. Giải pháp đề xuất là kết xuất các thông tin liên quan đến sinh viên dưới dạng các file pdf để đưa tới các hệ thống khác.
Hoàn thiện diễn đàn cho sinh viên.
Giao tiếp trên cơ sở những công nghệ mới ví dụ qua các thẻ kỹ thuật số, qua các thiết bị di động.
Các giải pháp chuẩn hóa và quy trình hóa nghiệp vụ
Vấn đề quy trình trong quản lý đào tạo
Để đảm bảo cho công tác quản lý đào tạo được thực hiện tốt nhất, các quy trình nghiệp vụ phải được thực hiện đầy đủ và đúng tiến độ.
Người quản lý quy trình
Phân công trách nhiệm tới mỗi người tham gia quy trình một cách rõ ràng về công việc cần làm, thời gian và tốc độ làm.
Thống nhất trong tất cả những người tham gia quy trình về công việc, về thời gian, về tốc độ cũng như là phương thức phản hồi.
Theo dõi quy trình một cách chặt chẽ dựa trên các phản hồi từ những người tham gia quy trình.
Báo cáo lên cấp trên.
Người tham gia quy trình
Phải thực hiện tốt trách nhiệm của mình bằng cách đảm bảo chất lượng công việc và tiến độ công việc.
Gửi các phản hồi tới người quản lý quy trình.
.2. Mục tiêu của hệ thống
Nghiệp vụ quản lý sinh viên được tự động hoá hoàn chỉnh và hỗ trợ các dịch vụ tiện ích liên quan đến giáo dục, đào tạo cho những người sử dụng hệ thống đặc biệt là sinh viên.
.3. Các chức năng hệ thống
Gói cập nhật thông tin sinh viên
Lưu thông tin một sinh viên mới
Sửa thông tin sinh viên
Xoá thông tin sinh viên
Tìm kiếm sinh viên và tạo danh sách
In thông tin chi tiết về sinh viên
Phân lớp
Phân lớp
Quản lý học phí
Tính toán tiền học phí của mỗi sinh viên theo kỳ
Cập nhật tình hình nộp học phí theo đợt / khóa học (course) -
Quản lý khen thưởng, kỷ luật
Cập nhật thông tin khen thưởng, kỷ luật
Cập nhật tiêu chuẩn cộng điểm thưởng
Cộng điểm thưởng
Xét lên lớp/ lưu ban, thôi học, ngừng học
Quyết định những sinh viên lên lớp, thôi học, ngừng học
Lưu lại kết quả xét lên lớp, thôi học, ngừng học
Cập nhật thông tin lớp học cho những sinh viên phải thôi học, ngừng học.
Quản lý học bổng
Cập nhật thông tin mức học bổng
Xét học bổng và ghi nhận sinh viên được học bổng theo mức
Cập nhật thông tin phát học bổng
Quản lý thực tập
Cập nhật thông tin sinh viên thực tập
Quản lý sinh viên học trả nợ
Cập nhật thông tin sinh viên đăng ký học trả nợ
Phân lớp học trả nợ (cập nhật thông tin lớp)
Cập nhật điểm môn học trả nợ
Quản lý sinh viên làm khoá luận tốt nghiệp
Cập nhật tiêu chuẩn làm khoá luận tốt nghiệp
Lên danh sách sinh viên đủ điều kiện làm khoá luận tốt nghiệp
Cập nhật đề tài khoá luận tốt nghiệp
Cập nhật thông tin sinh viên làm khoá luận tốt nghiệp
In các mẫu biểu
Quản lý xét tốt nghiệp
Cập nhật thông tin xét tốt nghiệp cho mỗi sinh viên: Cập nhật các chứng chỉ, học phí, ký túc xá, thư viện.
Cập nhật tiêu chuẩn xét tốt nghiệp hàng năm
Cập nhật tiêu chuẩn xếp loại tốt nghiệp hàng năm
Xếp loại tốt nghiệp
In số liệu xét tốt nghiệp
Ghi nhận các sinh viên được công nhận tốt nghiệp
Thống kê báo cáo tình hình tốt nghiệp
In bằng, in hồ sơ tốt nghiệp, in bảng điểm.
Theo dõi phát bằng, phát hồ sơ tốt nghiệp
Lưu trữ vĩnh viễn hồ sơ của các sinh viên đã tốt nghiệp
Xét tốt nghiệp bổ sung
Quản lý cựu sinh viên
Các thuộc tính của hệ thống
Dễ sử dụng, không cần đào tạo nhiều.
Đảm bảo tốc độ và an toàn trong lưu trữ và xử lý dữ liệu.
Có khả năng liên tác với các hệ thống khác, khả năng nâng cấp bảo trì dễ dàng.
III-Phân tích hệ thống:
A- Xác định các tác nhân, các ca sử dụng và mô tả các ca sử dụng
1. Xác định các tác nhân
Tác nhân
Các ca sử dụng nghiệp vụ
Kết quả đem lại
Nhân viên phòng công tác sinh viên
Thêm sinh viên
Lưu tất cả các thông tin về sinh viên mới vào hệ thống
Sửa sinh viên
Lưu thông tin mới về sinh viên cần sửa vào hệ thống
Tìm sinh viên và in danh sách
Hiển thị danh sách sinh viên thoả mãn điều kiện tìm kiếm lên màn hình và in danh sách.
Xóa sinh viên
Xoá các sinh viên đã chọn khỏi hệ thống
In thông tin sinh viên
In thông tin chi tiết về sinh viên đã chọn lên màn hình và ra giấy
In hồ sơ tốt nghiệp
In ra giấy hồ sơ tốt nghiệp cho mỗi sinh viên (giấy giới thiệu của khoa/ trường, sơ yếu lý lịch,..)
Cập nhật thông tin xét tốt nghiệp
Cập nhật tình hình sinh viên nộp hồ sơ, phục vụ cho việc xét tốt nghiệp.
Phân lớp
Phân các sinh viên mới vào các lớp thích hợp và ghi nhận kết quả.
Cập nhật mức học bổng (thêm, sửa, xoá, tìm kiếm)
Ghi nhận một mức học bổng mới và các thông tin liên quan.
Sửa các thông tin về một mức học bổng
Xoá bỏ một mức học bổng
Cập nhật khen thưởng, kỷ luật (thêm, sửa, xóa, tìm kiếm)
Ghi nhận những sinh viên được khen thưởng, kỷ luật.
Chuyển lớp, chuyển trường, chuyển ngành
Ghi nhận những sinh viên chuyển lớp, chuyển trường, chuyển ngành. Cập nhật những thông tin liên quan.
Tổ chức lưu trữ vĩnh viễn hồ sơ đã tốt nghiệp
Hồ sơ của các sinh viên đã tốt nghiệp được lưu ở một nơi khác để khi cần thiết có thể lấy ra.
Cập nhật thông tin về cựu sinh viên.
Cập nhật các thông tin về công việc, nơi làm việc, thu nhập, địa chỉ liên lạc của các cựu sinh viên.
Nhân viên phòng đào tạo
Cập nhật khen thưởng, kỷ luật
Ghi nhận những sinh viên được khen thưởng, kỷ luật.
Xét học bổng
Lên danh sách những sinh viên được học bổng theo các mức.
Xét lên lớp, dừng học, thôi học
Xét lên lớp, dừng học, thôi học. Cập nhật kết quả.
Cập nhật thông tin xét tốt nghiệp
Ghi nhận các thông tin về sinh viên phục vụ cho việc xét tốt nghiệp.
Cập nhật tiêu chuẩn xếp loại tốt nghiệp
Ghi nhận một tiêu chuẩn xếp loại tốt nghiệp mới.
Sửa các thông tin về một tiêu chuẩn xếp loại tốt nghiệp
Xoá bỏ một tiêu chuẩn xếp loại tốt nghiệp
Xếp loại tốt nghiệp
Xếp loại tốt nghiệp và ghi nhận kết quả.
Cập nhật tiêu chuẩn tốt nghiệp
Nhập tiêu chuẩn xét tốt nghiệp (gồm điểm chuẩn và điểm đạt) cho khoá học hiện xét.
In số liệu xét tốt nghiệp
In ra giấy danh sách sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp (gồm những sinh viên năm cuối và những sinh viên các khoá trớc cha tốt nghiệp) cùng với các t liệu về học tập của các sinh viên đó. Thêm vào đó là bản thống kê tỷ lệ xét tốt nghiệp theo từng phân loại tốt nghiệp.
Tìm kiếm sinh viên
Hiển thị các sinh viên thoả mãn điều kiện tìm kiếm lên màn hình
Thống kê, báo cáo
In ra giấy bản báo cáo về tỷ lệ tốt nghiệp/ cha tốt nghiệp theo từng xếp loại tốt nghiệp.
In số liệu phục vụ công tác in bằng tốt nghiệp
In ra giấy các số liệu tốt nghiệp về sinh viên & in bằng tốt nghiệp.
Cập nhật thông tin tốt nghiệp, phát bằng, phát hồ sơ
Lưu thông tin tốt nghiệp, phát bằng, phát hồ sơ tốt nghiệp.
Tổ chức lưu trữ hồ sơ vĩnh viễn
Hồ sơ của các sinh viên đã tốt nghiệp được lưu ở một nơi khác để khi cần thiết có thể lấy ra.
Xét tốt nghiệp bổ sung
Ban giám hiệu Trường
ĐHKHTN
Xét duyệt, ký nhận các báo cáo, đơn từ về sinh viên được gửi từ phòng công tác sinh viên và phòng đào tạo.
Các báo cáo, đơn từ về sinh viên được xét duyệt và ký nhận.
In bằng tốt nghiệp cho các sinh viên trong các đơn vị trực thuộc ĐHQG dựa vào số liệu được gửi từ các đơn vị trực thuộc.
Bằng tốt nghiệp
Xem và in thông tin về sinh viên
Sinh viên
Cập nhật thông tin sinh viên
Xem điểm, xem các quy chế, các quyết định liên quan tới sinh viên.
Tham gia các dịch vụ
Phụ huynh sinh viên
Cập nhật thông tin sinh viên
Theo dõi tình hình học tập của sinh viên
Nhân viên phòng tài vụ
Thu học phí và cập nhật tình hình nộp học phí
Phát học bổng và cập nhật tình hình phát học bổng.
Khách
Xem và in thông tin về sinh viên
Xem và in các quy chế đào tạo
Người quản trị dữ liệu
Cập nhật các danh mục
Các danh mục và thông tin liên quan được lưu trữ và xử lý (Danh mục Trường, Lớp, Khoa, Ngành, Hệ, Khóa học, Đối tượng,…)
2. Xác định các ca sử dụng
Gói cập nhật sinh viên
Thêm sinh viên
Sửa sinh viên
Xoá sinh viên
1.4 Tìm kiếm sinh viên
Gói quản lý lớp học
2.1 Phân lớp và cập nhật thông tin lớp
2.2 Chuyển lớp, chuyển ngành, chuyển trường
2.3 Xét lên lớp, ngừng học, thôi học
Quản lý học phí
Lên danh sách nộp học phí theo đợt (miễn giảm học phí)
3.2 Cập nhật tình hình nộp học phí theo đợt
Quản lý khen thưởng, kỷ luật
Cập nhật mức khen thưởng
Cập nhật sinh viên được khen thưởng
Cập nhật sinh viên bị kỷ luật
4.4 Cập nhật tiêu chuẩn cộng điểm thưởng
Quản lý học bổng
Cập nhật mức học bổng
Xét học bổng
5.3 Cập nhật phát học bổng
Quản lý thực tập
6.1 Cập nhật thông tin sinh viên thực tập
Quản lý sinh viên học trả nợ
Cập nhật thông tin sinh viên đăng ký học trả nợ
Cập nhật tình hình thu lệ phí học trả nợ
7.3 Phân lớp và cập nhật thông tin lớp học trả nợ
Quản lý sinh viên làm khoá luận tốt nghiệp
Cập nhật tiêu chuẩn làm khoá luận tốt nghiệp
Lên và in danh sách sinh viên đủ điều kiện làm khoá luận tốt nghiệp
Cập nhật đề tài khoá luận tốt nghiệp
Cập nhật thông tin sinh viên đăng ký làm khoá luận tốt nghiệp
8.5 In các mẫu biểu
Quản lý công tác tốt nghiệp
9.1 Cập nhật thông tin xét tốt nghiệp cho mỗi sinh viên: Cập nhật các chứng chỉ, học phí, ký túc xá, thư viện.
Cập nhật tiêu chuẩn xét tốt nghiệp hàng năm
Cập nhật tiêu chuẩn xếp loại tốt nghiệp hàng năm
Xếp loại tốt nghiệp
9.5 In số liệu xét tốt nghiệp
Ghi nhận các sinh viên được công nhận tốt nghiệp
Thống kê báo cáo tình hình tốt nghiệp
In bằng, in hồ sơ tốt nghiệp, in bảng điểm.
Theo dõi và cập nhật thông tin phát bằng, phát hồ sơ tốt nghiệp
Tổ chức lưu trữ vĩnh viễn hồ sơ của các sinh viên đã tốt nghiệp
9.11 Tổ chức xét tốt nghiệp bổ sung
Gói cập nhật danh mục
10.1 Cập nhật Trường
Cập nhật Khoa
Cập nhật Ngành
Cập nhật Chuyên ngành
10.5 Cập nhật Hệ đào tạo
Cập nhật Khoá học
Cập nhật Lớp
Cập nhật Đối tượng
Cập nhật Hình thức khen thưởng
10.10 Cập nhật Hình thức kỷ luật
Gói cập nhật cựu sinh viên
11.1 Cập nhật thông tin về cựu sinh viên
3.Biểu đồ ca sử dụng theo gói
3.1 Gói cập nhật sinh viên
Gói quản lý lớp học
3.3 Gói quản lý học phí
3.4.Quản lý khen thưởng,kỷluật
3.5.Quản lý học bổng
3.6.Quản lý thực tập:
3.7.Quản lý học trả nợ:
3.8.Quản lý sinh viên làm khóa luận tốt nghiệp:
3.9.Quản lý công tác tốt nghiệp:
B-Mô hình thực thể ERD:
a/Xác định các thực thể:
1/Thực thể 1:SINHVIEN
Các thuộc tính:
Mã Sinh viên(MASV) Đây là thuộc tính khóa,nhờ thuộc tính này mà ta phân biệt được sinh viên này với sinh viên khác
Tên Sinh viên(TENSV):Mô tả tên sinh viên ứng với mã sinh viên
Hệ đào tạo(HEDAOTAO):Xác định hệ đào tạo mà sinh viên theo học
Mã khoa(MAKHOA):Xác định khoa sinh viên theo học
Mã lớp(MALOP):Xác định lớp mà sinh viên là thành viên
Mã chuyên ngành(MACH_NGANH):Xác định chuyên ngành sinh viên đang học
Mã đối tượng(MADOITUONG):Mô tả dạng đối tượng cùa sinh viên
Ngày sinh(NGAYSINH):Cho biết ngày sinh của sinh viên
Giới tính(GIOITINH):Xác định sinh viên là nam hay nữ
Dân tộc(DANTOC):Cho biết sinh viên thuôc dân tôc nào(Kinh,Hoa,Tày,Nùng…)
Quê quán(QUEQUAN): Cho biết quê của sinh viên
Số tín chỉ tích lũy(SOTINCHITICHLUY):Cho biết số tín chỉ mà sinh viên đã tích lũy đươc cho đến thời điểm hiện tại
Điểm trung bình học tập(DTBHT):Cho biết điểm học tập của sinh viên tính đến thời điểm học tập
2/Thực thể 2:KHOA
Mã khoa(MAKHOA): Đây là thuộc tính khóa ,nhờ thuộc tính này mà ta có thể phân biệt khoa này với khoa khác
Tên khoa(TENKHOA): Cho biết tên khoa ứng với mã khoa
Trưởng khoa(TRUONGKHOA):Cho biết tên Trưởng khoa
3/Thực thể 3:LỚP
Mã lớp(MALOP): Đây là thuộc tính lớp,nhờ thuộc tính này mà ta có thể phân biệt lớp này với lớp khác
Mã khoa(MAKHOA): Xác định khoa mà lớp trực thuộc
Giáo viên chủ nhiệm(GVCN):Cho biết tên Giáo viên chủ nhiệm
Sĩ số(SISO): Cho biết sĩ số lớp
4/Thực thể 4:CH_NGANH
Mã chuyên ngành(MACH_NGANH):Đây là thuộc tính khóa,nhờ thuộc tính này mà ta có thể phân biệt chuyên ngành này với chuyên ngành khác
Tên chuyên ngành(TENCH_NGANH):Mô tả tên chuyên ngành ứng với mã chuyên ngảnh
Mã khoa(MAKHOA):Mô tả tên khoa có chuyên ngành trên
5/Thực thể 5:DOITUONG
Mã đối tượng(MADOITUONG):Đây là thuộc tính khóa,dùng để phân biệt thuộc tính này với thuộc tính khác
Tên đối tượng(TENDOITUONG):Mô tả tên đối tượng ứng với mã đối tượng
Chế độ miễn giảm(CHEDOMIENGIAM):Xác định chế độ miễn giảm học phí ứng với mã đối tượng
6/Thực thể 6:HOCBONG
Mã học bổng(MAHOCBONG):Đây là thuộc tính khóa,dùng để phân biệt học bổng này với học bổng khác
Mức học bổng(MUCHOCBONG):Mô tả mức học bổng ứng với mã học bổng
Mã SV(MASV):Cho biết những sinh viên đạt học bổng
Học kỳ(HOCKY):Cho biết học bổng được xét ở học kỳ mấy
7/Thực thể 7:DETAITN
Mã đề tài (MADETAI) :Đây là thuộc tính khóa , dung để phân biệt đề tài này với đề tài khác
Tên đề tài (TENDETAI) : Cho biết tên đề tài ứng với mã đề tài
Mã sinh viên (MASV) : Xác định những sinh viên làm đề tài
Giảng viên hướng dẫn(GVHUONGDAN) :Cho biết tên giảng viên hướng dẫn sinh viên làm đề tài
Giảng viên phàn biện(GVPHANBIEN):Cho biết tên giảng viên tham gia phản biên đề tài
Mô tả(MOTA):Mô tả nội dung của đề tài
8/Thực thể 8:LOAITN
Mã loại Tốt nghiệp (MALTN) : Đây là thuộc tính khóa , dùng để phân biệt loại tốt nghiệp này và loại tốt nghiệp khác
Tên loại Tốt nghiêp(TENLTN) :Mô tả tên loại tốt nghiệp ứng với mã loại tốt nghiệp
Mã Sinh viên(MASV) : Cho biết mã sinh viên ứng với từng mã loại tốt nghiệp
Tên Sinh viên(TENSV): Cho biết tên sinh viên ứng với mã sinh viên
Thời gian Tốt nghiệp(TG_TN) :Cho biết thời gian học của sinh viên
9/Thực thể 9:GIANGVIEN
Mã Giảng viên(MAGV): Đây là thuôc tính khóa, dung để phân biệt giảng viên này với giảng viên khác
Tên giảng viên(TENGV): Mô tả tên giảng viên ứng với mã giảng viên
Chuyên ngành(CH_NGANH):Xác định chuyên ngành mà giảng viên giảng dạy
Học vị(HOCVI):Cho biết học vị của giảng viên
Học hàm(HOCHAM):Cho biết học hàm (nếu có) của giảng viên
Địa chỉ(DIACHI):Cho biết địa chỉ liên lạc của giảng viên
Số điện thoại(SDT):Cho biết số điện thoại liên lạc của giảng viên
10/Thưc thể 10:MONHOC
Mã môn(MAMON) : Đây là thuộc tính khóa, dung để phân biệt môn học này với môn học khác
Tên môn(TENMON): Mô tả tên môn học ứng với mã môn
Giảng viên(GIANGVIEN):Cho biết tên giảng viên phụ trách môn học
Học kỳ(HOCKY) :Cho biết môn học thuộc học kỳ mấy
Ngày bắt đầu(NG_BATDAU):Cho biết ngày bắt đầu môn học
Ngày kết thúc(NG_KETTHUC):Cho biết ngày kết thúc môn học
11/Thực thể 11:CUUSV
Mã Sinh viên (MASV):Đây là thuộc tính khóa,dùng để phân biệt cựu sinh viên này với cựu sinh viên khác
Nơi công tác(NOICT):Cho biết nơi công tác của cựu sinh viên
Công việc(CVIEC):Cho biết công việc của cựu sinh viên
Địa chỉ(DIACHI):Cho biết địa chỉ liên lạc của cựu sinh viên
Số điện thoại(SDT):Cho biết số điện thoại liên lạc của cựu sinh viên
Thu nhập(THUNHAP):Cho biết thu nhập hiện tại của cựu sinh viên
12/Thực thể 12:COQUANNGOAI
Mã cơ quan(MACQ):Đây là thuộc tính khóa,dùng để phân biệt cơ quan này với cơ quan khác
Tên cơ quan(TENCQ):Mô tả tên cơ quan ứng với mã cơ quan
Địa chỉ(DIACHI):Cho biết địa chỉ cơ quan
Số điện thoại(SDT):Cho biết số điện thoại cơ quan
13/Thực thể 13:GIAOVUKHOA
Mã khoa(MAKHOA):Đây là thuộc tính khóa,dùng để phân biệt gió vụ khoa này với giáo vụ khoa khác
Tên khoa(TENKHOA):Cho biết tên khoa ứng với mã khoa do giáo vụ quản lý
14/Thưc thể 14:PHONGBAN
Mã phòng(MAPHONG):Đây là thuộc tính khóa,dùng để phân biệt ph ban này với ph ban khác
Trường phòng(TRUONGPHONG):Cho biết tên trưởng phòng ứng với mã phòng ban
Các thực thể chuyên biệt của thực thể PHONGBAN
15/Thực thể 15:PHDAOTAO
Hệ đào tạo(HEDAOTAO):Mô tả các hệ đào tạo do phòng đào tạo quản lý
Điểm thi(DIEMTHI): Mô tả điểm thi của sinh viên do phòng đào tạo quản lý
16/Thực thể 16:PHONGCTACSV
Cập nhật thông tin(CAPNHATTHONGTIN): Mô tả tình hình thêm,sửa ,xóa sinh viên
Học bổng(HOCBONG): Cho biết danh sách sinh viên nhận học bổng
Khen thưởng_Kỷ luật(KHTHUONG_KYLUAT):Cho biết danh sach sinh viên được khen thưởng,kỷ luật
17/Thực thể 17:PHONGTAIVU
Lương(LUONG):Mô tả danh sách lương của giảng viên ,cán bộ công nhân viên Trường
Học phí(HOCPHI):Mô tả mức học phí phải đóng của từng sinh viên và tình hình thu học phí
b)Mô hình ERD
C_Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ:
1.SINHVIEN(MASV,TENSV,HEDAOTAO,MAKHOA,MALOP,MACH_NGANH,
MADOITUONG,NGAYSINH,GIOITINH,DANTOC,QUEQUAN,SOTINCHITICHLUY,DTBHT)
2.KHOA(MAKHOA,TENKHOA,TRUONGKHOA)
3.LOP(MALOP,MAKHOA,GVCN,SISO)
4.CH_NGANH(MACH_NGANH,TENCH_NGANH,MAKHOA)
5.DOITUONG(MADOITUONG,TENDOITUONG,CHEDOMIENGIAM)
6.HOCBONG(MAHOCBONG,MUCHOCBONG,MASV,HOCKY)
7.DETAITN(MADETAI,TENDETAI,MASV,GVHUONGDAN,GVPHANBIEN,MOTA)
8.LOAITN(MALTN,TENLTN,TG_TN,MASV,TENSV)
9.GIANGVIEN(MAGV,TENGV,CH_NGANH,HOCVI,HOCHAM,DIACHI,SDT)
10.MONHOC(MAMON,TENMON,GIANGVIEN,HOCKY,NG_BATDAU, NG_KETTHUC)
11.CUUSV(MASV,NOICT,CVIEC,DIACHI,SDT,THUNHAP)
12.COQUANNGOAI(MACQ,TENCQ,DIACHI,SDT)
13.GIAOVUKHOA(MAKHOA,TENKHOA)
14.PHONGBAN(MAPHONG,TRUONGPHONG)
15.PHONGDAOTAO(HEDAOTAO,DIEMTHI)
16.PHONGCTACSV(CAPNHATTHONGTIN,HOCBONG,KHTHUONG_KYLUAT)
17.PHONGTAIVU(LUONG,HOCPHI)
D_Mô tả chi tiết cho các thực thể:
1.Thực thể SINHVIEN:
SINHVIEN(MASV,TENSV,HEDAOTAO,MAKHOA,MALOP,MACH_NGANH,
MADOITUONG,NGAYSINH,GIOITINH,DANTOC,QUEQUAN,SOTINCHITICHLUY,
DTBHT)
SINHVIEN
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu Dữ liệu
Loại DL
MGT
Số byte
Ràng buộc
1
MASV
Mã Sinh viên
C
B
10 kí tự
10 bytes
PK
2
TENSV
Tên Sinh viên
C
B
30 kí tự
30 bytes
3
HEDAOTAO
Hệ đào tạo
C
B
20 kí tự
20 bytes
4
MAKHOA
Mã Khoa
C
B
10 kí tự
10 bytes
FK
5
MALOP
Mã lớp
C
B
10 kí tự
10 bytes
FK
6
MACH_NGANH
Mã chuyên ngành
C
B
10 kí tự
10 bytes
FK
7
MADOITUONG
Mã đối tượng
C
B
10 kí tự
10 bytes
FK
8
NGAYSINH
Ngày sinh
N
B
10 kí tự
10 bytes
9
GIOITINH
Giới tính
C
B
10 kí tự
10 bytes
10
DANTOC
Dân tộc
C
B
10 kí tự
10 bytes
11
QUEQUAN
Quê quán
C
B
20 kí tự
20 bytes
12
SOTINCHITICHLUY
Số tín chỉ tích lũy
S
B
5 kí tự
5 bytes
13
DTBHT
Điểm trung bình học tập
S
B
5 kí tự
5 bytes
Tổng số 160 kí tự 160 bytes
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu :8000
Số dòng tối đa: 10000
Kích thước tối thiểu :8000*160=1280KB
Kích thước tối đa:10000*160=1600KB
KHOA
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu Dữ liệu
Loại DL
MGT
Số byte
Ràng buộc
1
MAKHOA
Mã Khoa
C
B
10 kí tự
10 bytes
PK
2
TENKHOA
Tên Khoa
C
B
30 kí tự
30 bytes
3
TRUONGKHOA
Trưởng Khoa
C
K
30 kí tự
30 bytes
Tổng số 70 kí tự 70 bytes
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu :10
Số dòng tối đa: 15
Kích thước tối thiểu :10*70=700B
Kích thước tối đa:15*70=1050B
LỚP
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu Dữ liệu
Loại DL
MGT
Số byte
Ràng buộc
1
MALOP
Mã Lớp
C
B
10 kí tự
10 bytes
PK
2
MAKHOA
Mã Khoa
C
B
10 kí tự
10 bytes
FK
3
GVCN
Giáo Viên Chủ Nhiệm
C
K
30 kí tự
30 bytes
4
SISO
Sỉ Số
S
B
10 kí tự
10 bytes
Tổng số 60 kí tự 60 bytes
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu :80
Số dòng tối đa: 100
Kích thước tối thiểu :80*60=4800B
Kích thước tối đa:100*60=6000B
CHUYÊN
NGÀNH
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu Dữ liệu
Loại DL
MGT
Số byte
Ràng buộc
1
MACH_NGANH
Mã Chuyên Ngành
C
B
10 kí tự
10 bytes
PK
2
TENCH_NGANH
Tên Chuyên Ngành
C
B
30 kí tự
30 bytes
3
MAKHOA
Mã Khoa
C
B
10 kí tự
10 bytes
FK
Tổng số 50 kí tự 50 bytes
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu :80
Số dòng tối đa: 100
Kích thước tối thiểu :80*50=4000B
Kích thước tối đa:100*50=5000B
ĐỐI TƯỢNG
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu Dữ liệu
Loại DL
MGT
Số byte
Ràng buộc
1
MADOITUONG
Mã Đối Tượng
C
B
10 kí tự
10 bytes
PK
2
TENDOITUONG
Tên Đối Tượng
C
B
30 kí tự
30 bytes
3
CHEDOMIENGIAM
Chế Độ Miễn Giảm
C
K
30 kí tự
30 bytes
Tổng số 70 kí tự 70 bytes
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu :8
Số dòng tối đa: 10
Kích thước tối thiểu :8*70=560B
Kích thước tối đa:10*70=70
HỌC BỔNG
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu Dữ liệu
Loại DL
MGT
Số byte
Ràng buộc
1
MAHOCBONG
Mã Học Bổng
C
B
10 kí tự
10bytes
PK
2
MUCHOCBONG
Mức Học Bổng
C
B
10 kí tự
10bytes
3
MASV
Mã Sinh Viên
C
B
10 kí tự
10bytes
FK
4
HOCKY
Học Kỳ
S
B
10 kí tự
10bytes
Tổng số 40 kí tự 40 bytes
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu :5
Số dòng tối đa: 10
Kích thước tối thiểu :5*40=200B
Kích thước tối đa:10*40=400B
Đề Tài Tốt Nghiệp
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu Dữ liệu
Loại DL
MGT
Số byte
Ràng buộc
1
MADETAI
Mã Đề Tài
C
B
10 kí tự
10 bytes
PK
2
TENDETAI
Tên Đề Tài
C
B
30 kí tự
30 bytes
3
MASV
Mã Sinh Viên
C
B
10 kí tự
10 bytes
FK
4
GVHUONGDAN
Giảng viên Hướng Dẫn
C
B
30 kí tự
30 bytes
5
GVPHANBIEN
Giảng Viên Phản Biện
C
B
30 kí tự
30 bytes
6
MOTA
Mô Tả
C
B
30 kí tự
30 bytes
Tổng số 140 kí tự 140 bytes
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu :8000
Số dòng tối đa: 10000
Kích thước tối thiểu :8000*140=1120KB
Kích thước tối đa:10000*140=1400KB
LOẠI TỐT NGHIỆP
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu Dữ liệu
Loại DL
MGT
Số byte
Ràng buộc
1
MALTN
Mã Loại Tốt Nghiệp
C
B
10 kí tự
10 bytes
PK
2
TENLTN
Tên Loại Tốt Nghiệp
C
B
10 kí tự
10 bytes
3
TG_TN
Thời Gian Tốt Nghiệp
S
K
10 kí tự
10 bytes
4
MASV
Mã Sinh Viên
C
B
10 kí tự
10 bytes
FK
5
TENSV
Tên Sinh viên
C
B
30 kí tự
30 bytes
Tổng số 70 kí tự 70 bytes
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu :8000
Số dòng tối đa: 10000
Kích thước tối thiểu :8000*70=560KB
Kích thước tối đa:10000*70=700KB
GIẢNG VIÊN
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu Dữ liệu
Loại DL
MGT
Số byte
Ràng buộc
1
MAGV
Mã gỉang viên
C
B
10 kí tự
10 bytes
PK
2
TENGV
Tên gỉang viên
C
B
30 kí tự
30 bytes
3
CH_NGANH
Chuyên Ngành
C
B
10 kí tự
10 bytes
4
HOCVI
Học vị
C
B
10 kí tự
10 bytes
5
HOCHAM
Học Hàm
C
K
10 kí tự
10 bytes
6
DIACHI
Địa Chỉ
C
K
30 kí tự
30 bytes
7
SDT
Số Điện Thoại
S
K
30 kí tự
30 bytes
Tổng số 130 kí tự 130 bytes
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu :500
Số dòng tối đa: 700
Kích thước tối thiểu :500*130=65KB
Kích thước tối đa:700*130=91KB
MÔN HỌC
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu Dữ liệu
Loại DL
MGT
Số byte
Ràng buộc
1
MAMON
Mã môn
C
B
10 kí tự
10 bytes
PK
2
TENMON
Tên môn
C
B
30 kí tự
30 bytes
3
GIANGVIEN
Gỉang viên
C
B
30 kí tự
30 bytes
4
HOCKY
Học Kỳ
S
B
10 kí tự
10 bytes
5
NG_BATDAU
Ngày Bắt đầu
S
K
10 kí tự
10 bytes
6
NG_KETTHUC
Ngày kết thúc
S
K
10 kí tự
10 bytes
Tổng số 100 kí tự 100 bytes
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu :400
Số dòng tối đa: 500
Kích thước tối thiểu :400*100=40KB
Kích thước tối đa:500*100=5K0B
CỰU SINH VIÊN
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu Dữ liệu
Loại DL
MGT
Số byte
Ràng buộc
1
MASV
Mã sinh viên
C
B
10 kí tự
10 bytes
PK
2
NOICT
Nơi công tác
C
B
30 kí tự
30 bytes
3
CVIEC
Công việc
C
B
10 kí tự
10 bytes
4
DIACHI
Địa chỉ
C
B
30 kí tự
30 bytes
5
SDT
Số điện thoại
S
K
10 kí tự
10 bytes
6
THUNHAP
Thu nhập
S
K
10 kí tự
10 bytes
Tổng số 100 kí tự 100 bytes
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu :5000
Số dòng tối đa: 10000
Kích thước tối thiểu :5000*100=500KB
Kích thước tối đa:10000*100=1000KB
CƠ QUAN NGOÀI
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu Dữ liệu
Loại DL
MGT
Số byte
Ràng buộc
1
MACQ
Mã cơ quan
C
B
10 kí tự
10 bytes
PK
2
TENCQ
Tên cơ quan
C
B
30 kí tự
30 bytes
3
DIACHI
Địa chỉ
C
B
30 kí tự
30 bytes
4
SDT
Số điện thoại
S
K
10 kí tự
10 bytes
Tổng số 80 kí tự 80 bytes
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu :200
Số dòng tối đa: 400
Kích thước tối thiểu :200*80=16KB
Kích thước tối đa:400*80=32KB
GIÁO VỤ KHOA
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu Dữ liệu
Loại DL
MGT
Số byte
Ràng buộc
1
MAKHOA
Mã Khoa
C
B
10 kí tự
10 bytes
PK
2
TENKHOA
Tên Khoa
C
B
20 kí tự
20 bytes
Tổng số 30 kí tự 30 kí tự
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu :10
Số dòng tối đa: 15
Kích thước tối thiểu :10*30=300B
Kích thước tối đa:15*30=450B
PHÒNG BAN
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu Dữ liệu
Loại DL
MGT
Số byte
Ràng buộc
1
MAPHONG,
Mã phòng
C
B
10 kí tự
10 bytes
PK
2
TRUONGPHONG
Trưởng phòng
C
K
30 kí tự
30 bytes
Tổng số 40 kí tự 40 bytes
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu :5
Số dòng tối đa: 10
Kích thước tối thiểu :5*40=200B
Kích thước tối đa:10*40=400B
PHÒNG ĐÀO TẠO
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu Dữ liệu
Loại DL
MGT
Số byte
Ràng buộc
1
HEDAOTAO
Hệ đào tạo
C
B
10 kí tự
10 bytes
PK
2
DIEMTHI
Điểm thi
S
B
10 kí tự
10 bytes
Tổng số 20 kí tự 20 bytes
PHÒNG CÔNG TÁC SINH VIÊN
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu Dữ liệu
Loại DL
MGT
Số byte
Ràng buộc
1
CAPNHATTHONGTIN
Cập nhật thông tin
C
B
30 kí tự
30 bytes
PK
2
HOCBONG
Học bổng
S
K
10 kí tự
10 bytes
3
KHTHUONG_KYLUAT
Khen thưởng kỷ luật
C
K
30 kí tự
30 bytes
Tổng số 70 kí tự 70bytes
PHÒNG TÀI VỤ
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu Dữ liệu
Loại DL
MGT
Số byte
Ràng buộc
1
LUONG
Lương
S
B
10 kí tự
10 bytes
2
HOCPHI
Học phí
S
B
10 kí tự
10 bytes
Tổng số 20 kí tự 20 bytes
E.Moâ taû caùc moái keát hôïp
THUOC
THUỘC(THUOC)
HOC
HỌC(HOC)
TOTNGHIEP
TỐTNGHIỆP(TOTNGHIEP)
BAOVE
BẢOVỆ(BAOVE)
HUONGDAN
HƯỚNGDẪN(HUONGDAN)
NHAN
NHẬN(NHAN)
THI
Ngaythi
Diadiem
Ngaøythi (Ngaythi)
Địađñiểm (Diadiem)
QLY
QUẢNLYÙ(QLY)
XET
DTBHT
DRL
XEÙT (XET)
Điểmtrungbìnhhọctập (DTBHT)
Điểmreønluyện (DRL)
KHENTHUONG
HinhthucKT
NgayKT
KHENTHƯỞNG (KHENTHUONG)
Hìnhthứckhenthưởng(HinhthucKT)
Ngàykhenthưởng(NgayKT)
KYLUAT
HinhthucKL
NgayKL
KỶLUẬT(KYLUAT)
Hìnhthứckỷluật(HinhthucKL)
Ngaøykỷluật(NgayKL)
DANGKY
DSMON
NgayDky
ĐĂNGKYÙDANHSAÙCHMOÂN(DANGKYDANHSACHMON)
Ngaøyñaêngkyù(NgayDky)
DKY
PHDIEM
NgayDky
ÑAÊNGKYÙPHIEÁUÑIEÅM(DANGKYPHIEUDIEM)
Ngaøyñaêngkyù(NgayDky)
CAITHIEN
CAÛITHIEÄN(CAITHIEN)
SAPXEP
SAÉPXEÁP(SAPXEP)
THUCTAP
Thoigian
Ng_Phutrach
THÖÏCTAÄP(THUCTAP)
Thôøigian (Thoigian)
Ngöôøi_Phuïtraùch (Ng_Phutrach)
CONGTAC
NgayCtac
COÂNGTAÙC(CONGTAC)
NgaøyCoângtaùc(NgayCtac)
IV_Thiết kế giao diện
1.Caùc menu chính cuûa giao dieän
1.1 Menu heä thoáng
1.2 Menu Thoâng baùo
1.3.Menu Chöông trình ñaøo taïo
1.4.Menu Sinh vieân_Tra cöùu
1.5.Menu Ñaêng kyù hoïc phaàn
1.6.Menu Keá hoaïch hoïc taäp
1.7.Menu Lòch tieáp Sinh vien
2/Moâ taû Form:
2.1 Form Xem thoâng tin Sinh vieân
Teân ñoái töôïng
Kieåu ñoái töôïng
Raøng buoäc
Döõ lieäu
Muïc ñích
Haøm lieân quan
Giaù trò default
Maõ soá Sinh vieân
ComboBox
10 kí töï
Nhaäp töø Keyboard
Tìm
Button
Click chuoät
Tìm sinh vieân
TimSV_Click()
Thoaùt
Button
Click chuoät
2.2.Form Xem Danh saùch sinh vieân trong khoa
Teân ñoái töôïng
Kieåu ñoái töôïng
Raøng buoäc
Döõ lieäu
Muïc ñích
Haøm lieân quan
Giaù trò default
Teân khoa
ComboBox
10 kí töï
Nhaäp töø Keyboard
Xem
Button
Click chuoät
Xem DS Sinh vien theokhoa
XemKhoa_Click()
Thoaùt
Button
Click chuoät
2.3 Form Xem thoâng tin moân hoïc
Teân ñoái töôïng
Kieåu ñoái töôïng
Raøng buoäc
Döõ lieäu
Muïc ñích
Haøm lieân quan
Giaù trò default
Teân moân hoïc
TextBox
30 kí töï
Nhaäp töø Keyboard
Xem
Button
Click chuoät
Xem thoâng tin moân hoïc
XemMH_Click()
Thoaùt
Button
Click chuoät
2.4 .Form Danh saùch Sinh vieân theo moân
Teân ñoái töôïng
Kieåu ñoái töôïng
Raøng buoäc
Döõ lieäu
Muïc ñích
Haøm lieân quan
Giaù trò default
Naêm hoïc
ComboBox
10 kí töï
Nhaäp töø Keyboard
Hoïc kyø
ComboBox
2 kí töï
Choïn töø oâ
Moân hoïc
ComboBox
20 kí töï
Choïn töø oâ
Lôùp moân hoïc
ComboBox
10 kí töï
Choïn töø oâ
Xem
Button
Click chuoät
Xem danh sach sinh vieân
XemDS_Click()
Thoaùt
Button
Click chuoät
2.5.Form Keát quaû hoïc taäp
Teân ñoái töôïng
Kieåu ñoái töôïng
Raøng buoäc
Döõ lieäu
Muïc ñích
Haøm lieân quan
Giaù trò default
Hoï teân Sinh vieân
TextBox
20 kí töï
Nhaäp töø Keyboard
Maõ soá sinh vieân
Combobox
10 kí töï
Nhaäp töø keyboard
Khoa
Combobox
20 kí töï
Choïn töø oâ
Hoïc kyø
Radiobutton
Click chuoät
In
Button
Click chuoät
In keát quaû hoïc taäp
In_click()
Thoaùt
Button
Click chuoät
Huûy löïa choïn&thoaùt
Huy_ click()
2.6. Form Ñaêng kyù hoïc phaàn
Teân ñoái töôïng
Kieåu ñoái töôïng
Raøng buoäc
Döõ lieäu
Muïc ñích
Haøm lieân quan
Giaù trò default
Teân ñaêng nhaäp
ComboBox
10 kí töï
Nhaäp töø Keyboard
Maät khaåu
Textbox
10 kí töï
Nhaäp töø Keyboard
2.7.Form Phieáu ñaêng kyù hoïc phaàn
Teân ñoái töôïng
Kieåu ñoái töôïng
Raøng buoäc
Döõ lieäu
Muïc ñích
Haøm lieân quan
Giaù trò default
Hoï teân sinh vieân
Textbox
20 kí töï
Nhaäp töø keyboard
MSSV
ComboBox
10 kí töï
Nhaäp töø Keyboard
Nôi sinh
Textbox
20 kí töï
Nhaäp töø keyboard
Naêm hoïc
Combobox
Löïa choïn töø oâ
Hoïc kyø
RadioButton
ï
Click chuoät
Chaáp nhaän
Button
Click chuoät
Chaáp nhaän phieáu
ChapnhanDK_Click()
Huûy boû
Button
Click chuoät
Huûy boû phieáu
Huybo_ Click()
2.8.Form Danh saùch moân hoïc ñaõ ñaêng kyù
Teân ñoái töôïng
Kieåu ñoái töôïng
Raøng buoäc
Döõ lieäu
Muïc ñích
Haøm lieân quan
Giaù trò default
Maõ soá Sinh vieân
ComboBox
10 kí töï
Nhaäp töø Keyboard
Naêm hoïc
ComboBox
Löïa choïn töø oâ
Hoïc kyø
Radiobutton
Click chuoät
Xem
Button
Click chuoät
Xem danh sach moân hoïc
XemMH_Click()
Thoaùt
Button
Click chuoät
Thoaùt
Thoaùt_ Click()
2.9.Form Thay ñoåi moân ñaêng kyù
Teân ñoái töôïng
Kieåu ñoái töôïng
Raøng buoäc
Döõ lieäu
Muïc ñích
Haøm lieân quan
Giaù trò default
Maõ soá Sinh vieân
ComboBox
10 kí töï
Nhaäp töø Keyboard
Naêm hoïc
ComboBox
Nhaäp töø Keyboard
Hoïc kyø
RadioButton
Click chuoät
Theâm moân
ComboBox
Löïa choïn töø oâ
Theâm moân ñaêng kyù
Huûy moân
ComboBox
Löïa choïn töø oâ
Huûy moân ñaêng kyù
Chaáp nhaän
Button
Click chuoät
Chaáp nhaän thay ñoåi
ChapnhanTDClick()
Huûy boû
Button
Click chuoät
Huûy boû& thoaùt
Huybo_ Click()
2.10.Form Thôøi khoùa bieåu
Teân ñoái töôïng
Kieåu ñoái töôïng
Raøng buoäc
Döõ lieäu
Muïc ñích
Haøm lieân quan
Giaù trò default
Maõ soá Sinh vieân
ComboBox
10 kí töï
Nhaäp töø Keyboard
Naêm hoïc
ComboBox
Löïa choïn töø oâ
Hoïc kyø
RadioButton
Click
chuoät
Xem
Button
Click chuoät
Xem thôøi khoùa bieåu
XemTKB_Click()
Thoaùt
Button
Click chuoät
Thoat_ Click()
2.11 Lòch thi
Teân ñoái töôïng
Kieåu ñoái töôïng
Raøng buoäc
Döõ lieäu
Muïc ñích
Haøm lieân quan
Giaù trò default
Maõ soá Sinh vieân
ComboBox
10 kí töï
Nhaäp töø Keyboard
Naêm hoïc
ComboBox
Löïa choïn töø oâ
Hoïc kyø
RadioButton
Click chuoät
Xem
Button
Clickchuoät
Xem lòch thi
XemLich_Click()
Thoaùt
Button
Click chuoät
Thoat_ Click()
V_Thieát keá oâ xöû lyù
1/OÂ xöû lyù Tìm cuûa form Xem Thoâng Tin Sinh Vieân
Teân xöû lyù: TimSV_click()
Form :Xem thoâng tin Sinh vieân
Input :Maõ soá Sinh vieân
Output :Caùc thoâng tin lieân quan ñeán Sinh vieân
Table :SINHVIEN
Nhaäp MSSV
Môû Table SINHVIEN
Goïi TimSV(MSSV)
Xuaát Keát quaû,ñoùng Table SINHVIEN
Haøm xöû lyù
Function TimSV(MSSV)
Return SINHVIEN
Begin
Return (Select* from SINHVIEN
Where SINHVIEN.MASO=MSSV)
End
2/OÂ xöû lyù Xem cuûa form Xem thoâng tin moân hoïc
Teân xöû lyù : Xem
Form :Xem thoâng tin moân hoïc
Input :Teân moân hoïc
Output :Taát caû thoâng tin veà moân hoïc
Table :MONHOC
Teân moân hoïc
Môû Table MONHOC
Goi XemMH(Ten)
Xuaát Keát quaû,ñoùng Table MONHOC
Haøm lieân quan
Function XemMH(Ten)
Return MH
Begin
Return(select * from MH
Where MH.Tenmon=Ten)
End.
3/OÂ xöû lyù Xem cuûa Xem danh saùch Sinh vieân trong khoa
Teân xöû lyù:Xem DSSV theo khoa
Form : Xem cuûa Xem danh saùch Sinh vieân trong khoa
Input :Teân khoa
Output :Danh saùch sinh vieân hoïc trong khoa
Haøm lieân quan: XemKhoa_click()
Table lieân quan : KHOA,SINHVIEN
Teân khoa
Môû Table KHOA,SINHVIEN
Goïi haøm Xemkhoa(Ten)
Xuaát keát quaû,ñoùng table KHOA,SINHVIEN
Haøm xöû lyù
Function XemKhoa(Ten)
Return record
Begin
Return(Select SV.MaSV,SV.TenSV,Kh.MaKhoa,Kh.TenKhoa
From SINHVIEN as SV,KHOA as Kh
Where Kh.Tenkhoa=Ten
And Kh.MaKhoa=SV.MaKhoa)
End.
VI_Ñaùnh giaù öu khuyeát
1.Öu ñieåm
-Theå hieän moät soá chöùc naêng chính thoûa maõn yeâu caàu ñeà ra
- Caáu truùc döõ lieäu vaø giaûi thuaät töông ñoái ñaày ñuû ñeå töø ñoù coù theå phaùt trieån lean saûn phaåm phaàn meàm
2.Khuyeát ñieåm
-Chöa hoaøn chænh
-Giao dieän chöa ñeïp
VII.Phaân coâng coâng vieäc:
Nguyeãn Quang Huy : Phaàn I,II,III
Nguyeãn Tröôøng Haûi :Phaàn IV,V,VI
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ĐỀ TÀI QUẢN LÝ SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN.doc