Đề tài Quản lý vật tư trong công ty xây dựng

Tên xử lý: Xóa Form: Nước sản xuất Input: Mã quốc gia Output: Thông tin báo kết quả thực hiện Table liên quan: NuocSX

pdf96 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2579 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý vật tư trong công ty xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI: Quản lý vật tư trong công ty xây dựng - 2 - I.Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng. 1. Khảo sát hệ thống: Quản lý vật tư trong công ty xây dựng (CTXD) là một hệ thống quản lý việc nhập và xuất vật tư cho các dự án gồm nhiều hạng mục. Nguồn vật tư của công ty có thể do các nhà cung cấp, nhà sản xuất hoặc các công ty trong và ngoài nước cung cấp. Vật tư của CTXD được cung cấp theo định mức của từng hạng mục thuộc các dự án nhỏ hoặc lớn của công ty. CTXD quản lý rất nhiều loại vật tư như: gạch, cát, đá, xi măng, sắt, thép, tole, xà gồ các loại … Toàn hệ thống quản lý vật tư trong CTXD có phòng quản lý vật tư, thủ kho, đội thi công hạng mục… Vì vậy cần phải có một chương trình quản lý để giúp nhân viên dễ dàng hơn trong việc quản lý của mình. Các hoạt động chính của hệ thống quản ký vật tư gồm nhập vật tư vào kho, xuất vật tư cung cấp cho các hạng mục theo bảng định mức, báo cáo số lượng vật tư xuất ra, báo cáo tồn kho trong tháng. Việc quản lý vật tư trong CTXD được phân cấp quản lý theo từng bộ phận như sau: Phòng quản lý vật tư chịu trách nhiệm về việc xuất nhập vật tư của công ty, gồm: bộ phận kế hoạch, bộ phận kế toán, bộ phận quản lý vật tư. + Bộ phận kế hoạch:  Bộ phận nghiên cứu thị trường: khảo sát giá cả vật tư trên thị trường.  Bộ phận mua hàng: có nhiệm vụ mua vật tư dựa theo khảo sát. + Bộ phận kế toán: thực hiện việc thống kê số liệu về giá cả thu mua và xuất nhập vật tư. + Bộ phận quản lý vật tư: quản lý việc nhập vật tư vào kho và xuất vật tư theo đúng định mức riêng của từng hạng mục dự án. Việc mất mát vật tư và người chịu trách nhiệm sẽ dễ dàng phát hiện nhờ sự phân công rạch ròi từng người, từng bộ phận - 3 - 2. Phân tích hiện trạng hệ thống Sau đây sẽ là cụ thể từng công việc được thực hiện trong quá trình quản lý vật tư của CTXD: a. Nhập vật tư Để nhập vật tư, công ty phải có một bộ phận nghiên cứu thị trường, phải nắm bắt được nhu cầu thị hiếu của khách hàng, chất lượng và giá cả các loại vật tư để từ đó đặt quan hệ mua vật tư với nhà cung cấp những vật tư mà công ty cần. Nguồn hàng được nhập thông qua đơn đặt hàng, đó là hợp đồng mua bán giữa công ty với nhà cung cấp Vật tư nhập về sẽ được kiểm tra xem có đúng số lượng, chất lượng rồi phân loại vật tư và cho nhập vào kho. Các báo cáo liên quan đến việc nhập vật tư được thể hiện qua phiếu mua hàng và thẻ kho theo mẫu sau: Công Ty Xây Dựng PHIẾU MUA VẬT TƯ Số: …………… Ngày: ………... Người bán: …………………………………………………………………… Địa chỉ: ……………………………………………………………………….. Số điện thoại: ………………………Số Fax: ……………………………… STT Mã số Tên vật tư ĐV T Đơn giá Số lượng Thành tiền Ghi chú - 4 - Tổng cộng Số tiền bằng chữ: ……………………………………………………………………… Ngày ….Tháng …. Năm 200… Trưởng Phòng QLVT Công Ty Xây Dựng Số: ……………… THẺ KHO Thẻ lập ngày ….. tháng ….. năm 200…. Tên hàng: ……………………………………………………………………………. Đơn vị tính: ……………………………………………………………………….. STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng - 5 - Số Ngày Nhập Xuất Tồn Khi hàng về nhập kho, thủ kho cần ghi thêm số lượng hàng nhập vào thẻ kho. Mỗi mặt hàng đều có một thẻ kho riêng. Nếu hàng đã có trong kho thì thủ kho sẽ ghi thêm vào thẻ kho có sẵn, đối với mặt hàng mới thì thủ kho cần tiến hành lập thẻ kho mới. b. Xuất hàng Vật tư được xuất căn cứ theo số định mức của từng hạng mục, theo tình hình chung về yêu cầu của khách hàng qua các dự án thì đội trưởng đội thi công sẽ thống kê được những loại vật tư nào đang được thịnh hành đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng, nhưng chính những loại vật tư đó Thủ kho lại thấy trong kho đã hết hoặc còn ít, từ đó đưa ra yêu cầu nhập thêm hàng mới, hoặc xuất vật tư cho các dự án đang cần loại vật tư đó. Các báo cáo liên quan đến việc xuất vật tư thể hiện qua phiếu đề nghị xuất vật tư, phiếu xuất, báo cáo nhập xuất tồn kho trong tháng: - 6 - Công Ty Xây Dựng PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ Số: ……………… Hạng mục: ……………………………………………………………………………… Ngày: …………………………………………………………………………………… STT Mã số loại VT Tên hàng ĐVT Đơn Giá Số Lượng Ghi Chú Ngày …. Tháng ….Năm 200…. Đội trưởng đội thi công Vật tư từ kho được xuất ra hạng mục dự án theo phiếu đề nghị của Đội trưởng đội thi công. Sau khi xem xét thấy phiếu đề nghị là hợp lý và vẫn thuộc trong định mức quy định cho từng hạng mục thì Thủ kho tiến hành việc xuất kho. Việc xuất vật tư từ kho ra hạng mục dự án sẽ được thể hiện dưới dạng phiếu xuất kho. - 7 - Công Ty Xây Dựng Số :………………. PHIẾU XUẤT Ngày ….. Tháng …. Năm 200…. Hạng mục: …………………………………………………………………………… STT Mã số loại VT Tên hàng ĐVT Số lượng Ghi Chú Trưởng Phòng QLVT Thủ kho Người nhận Bất cứ lúc nào ban quản lý cũng xem được báo cáo nhập xuất tồn. - 8 - Công Ty Xây Dựng BÁO CÁO NHẬP XUẤT TỒN Từ ngày …………đến ngày ………… STT Mã số Tên hàng Tồn đầu kì Nhập Xuất Tồn cuối kì Ghi chú Ngày …. Tháng …. Năm 200… Kế toán trưởng Trường Phòng QLVT SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ TRONG CÔNG TY XÂY DỰNG c. Hiện trạng tin học - 9 - Qua tìm hiểu phương thức hoạt động của hệ thống quản lý ở trên, ta thấy công việc hàng ngày của công ty thông qua nhiều giai đoạn, khối lượng công việc lớn xảy ra liên tục, đặc biệt là công việc nhập và xuất vật tư. Dữ liệu luôn biến động và đòi hỏi tính chính xác cao. Để quản lý tốt cần phải sử dụng nhiều biểu mẫu, sổ sách, việc lưu lại các hồ sơ được lặp đi lặp lại và kiểm tra qua nhiều khâu sẽ tốn thời gian và nhân lực, nhưng cũng khó tránh khỏi sai sót dữ liệu hoặc không hoàn toàn chính xác. Nếu có sai xót thì việc tìm kiếm dữ liệu để khắc phục cũng sẽ rất khó khăn. Nếu không giải quyết kịp thời, có thể dẫn đến việc nhầm lẫn dữ liệu, gây mất tài sản chung cho siêu thị, cũng như không phục vụ tốt công tác chỉ đạo của quản lý công ty. Do vậy, việc đưa máy vi tính vào quản lý vật tư trong công ty xây dựng là nhu cầu cấp thiết nhằm khắc phục những nhược điểm nói trên của phương pháp xử lý bằng tay, đồng thời nó có thể giúp việc xử lý chính xác và nhanh gọn. Tuy nhiên, nếu chỉ sử dụng các máy tính đơn thì sẽ dẫn đến khuyết điểm dữ liệu không được nhất quán, Do vậy cần đưa mạng máy tính vào để khắc phục các yếu điểm nói trên. II. Phân tích yêu cầu 1. Yêu cầu chức năng a. Quản lý kho Quản lý hàng nhập - Nhập hàng theo đúng danh mục trong hóa đơn mua hàng của công ty. - Hàng nhập được theo dõi dựa trên: mã hàng, nhóm hàng, chủng loại hàng, số lượng, đơn vị tính, đơn giá…Số hàng nhận này có sự xác nhận của thủ kho và kế toán khi kiểm tra hàng thực nhập cho kho. - In báo cáo nhập hàng trong kỳ. Quản lý hàng xuất - 10 - - Hàng xuất ra cung cấp cho từng dự án theo đúng định mức được theo dõi qua mã hàng, chủng loại, số lượng xuất… - In báo cáo lượng hàng xuất trong kỳ. Quản lý hàng tồn - Tổng hợp những phát sinh xuất nhập tồn trong kì. - In báo cáo hàng tồn và giá trị tồn kho trong kì. - In báo cáo thẻ kho từng mặt hàng. b. Quản lý danh mục Cập nhật danh mục vật tư. Cập nhật danh mục nhà cung cấp. Cập nhật danh mục hạng mục. Xem danh sách các danh mục. c. Quản lý hệ thống dữ liệu Lưu trữ và phục hồi dữ liệu. Kết thúc chương trình. 2. Yêu cầu phi chức năng Hệ thống có chức năng bảo mật và phân quyền. - Người sử dụng chương trình: đăng kí và phân quyền cho người sử dụng chương trình, giúp người quản lý có thể theo dõi, kiểm soát được chương trình. - Đổi password: người sử dụng có thể đổi mật mã để vào chương trình và sử dụng hệ thống dữ liệu. - 11 - Cần phân chia khả năng truy cập dữ liệu nhập xuất cho từng nhóm người sử dụng để tránh việc điều chỉnh số liệu không thuộc phạm vi quản lý của người sử dụng, dẫn đến việc khó kiểm soát số liệu, làm sai lệch kết quả thống kê cuối kì… III. Phân tích hệ thống 1. Mô hình thực thể ERD a. Xác định các thưc thể 1) Thực thể 1: VatTu Mô tả thông tin về vật tư. Các thuộc tính: - Mã vật tư(MaVT): Đây là thuộc tính khóa, nhờ thuộc tính này mà ta phân biệt được các loại vật tư khác nhau. - Tên vật tư (TenVT): Mô tả tên của loại vạt tư tương ứng với mã vật tư. - Đơn vị tính (DVTinh) - Số lượng (SoLuong) 2) Thực thể 2: NhaCC Nhà cung cấp là các công ty, nhà sản xuất trong và ngoài nước … Các thuộc tính: - Mã số nhà cung cấp (MaNCC): Thuộc tính khóa để phân biệt nhà cung cấp này với nhà cung cấp khác. - Tên nhà cung cấp (TenNCC): Mô tả tên nhà cung cấp. - Đại chỉ (DiaChi): Địa chỉ liên lạc với nhà cung cấp. - 12 - - Điện thoại (Dienthoai). - Số fax (Fax). - Địa chỉ Email (Email). 3) Thực thể 3: LoaiVatTu Để xác định vật tư đó thuộc loại gi (Cát, Ximăng, Sắt, Thép,…) Các thuộc tính : - Mã phân loại (MaLoai): Thuộc tính khóa để phân biệt loại vật tư này với loại vật tư khác. - Tên phân loại (TenLoai). 4) Thực thể 4: Kho Ta đưa Kho vào làm thực thể vì CTXD là một công ty lớn có nhiều chi nhánh trong thành phố, mỗi chi nhánh có kho chứa riêng vì vậy trong trường hợp chi nhánh này thiếu hàng có thể huy động vật tư từ các kho của chi nhánh khác. Các thuộc tính: - Mã số kho (MaKho): Để phân biệt kho hàng này với kho hàng khác. - Tên kho (TenKho) - Địa chỉ kho (DiaChi) 5) Thực thể 5: NuocSX Mô tả thong tin về quốc gia sản xuất vật tư. Các thuộc tính: - Mã quốc gia (MaQG): Thuộc tính khóa để phân biệt nước này với nước khác. - Tên quốc gia (TenQG) - 13 - 6) Thực thể 6: ĐoiThiCong Các thuộc tính: - Mã đội (MaĐoi): Thuộc tính khóa để phân biệt đội này với đội khác. - Tên đội (TenĐoi) - Tên đội trưởng (TenĐoiTruong), Địa chỉ (DiaChi), Điện thoại (Dienthoai). 7) Thực thể 7: PhieuNhap Các thuộc tính: - Mã số phiếu nhập kho (MaPhieuNhap): Là thuộc tính khóa, có giá trị tự động tăng lên khi cập nhật các thong tin khác về phiếu nhập kho. - Ngày nhập (NgayNhap): Ngày nhập phiếu. - Tổng giá trị (TongGiaTri). 8) Thực thể 8: PhieuXuat Mô tả thông tin chung của một chứng từ xuất vật tư cho các dự án. Các thuộc tính: - Mã số xuát kho (MaPhieuXuat): thuộc tính khóa - Ngày xuất (NgayXuat) - Tổng giá trị (TongGiaTri). 9) Thực thể 9: DuAn Các thuộc tính: - Mã dự án (MaDA): thuộc tính khóa chính dùng để phân biệt dự án này với dự án khác. - 14 - - Tên dự án (TenDA). - Địa điểm (DiaDiem). 10) Thực thể 10: HangMuc Mô tả các hạng mục của dự án (hồ bơi, nhà, tường bao…) Các thuộc tính: - Mã số hạng mục (MaHangMuc): Thuộc tính khoá chính để phân biệt hạng mục này với hạng mục khác. - Tên hạng mục (TenHangMuc) 11) Thực thể 11: BangĐinhMuc Mô tả mỗi hạng mục có một định mức riêng Các thuộc tính: - Mã bảng định mức (MaBangĐinhMuc): Thuộc tính khóa chính để phân biệt bảng định mức này với bảng định mức khác. - Quy cách vật tư (QuyCach) - Hãng sản xuất (HangSX) 12) Thực thể 12: VatTu-BangĐinhMuc Để thuận lợi cho việc vẽ mô hình ta mô tả mối kết hợp của hai thực thể vật tư và bảng định mức thành 1 thực thể: VatTu-BangĐinhMuc Các thuộc tính: - Định mức (DinhMuc): Thuộc tính định danh - Số lượng định mức (SoLuongDinhMuc) - 15 - b. Mô hình ERD - 16 - 2. Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ - NhaCC (MaNCC, TenNCC, DiaChi, DienThoai, Fax, Email) - PhieuNhap (MaPhieuNhap, NgayNhap, TongGiaTri, MaNCC) - ChiTietPhieuNhap (MaPhieuNhap, MaVT, DonGia, SoLuongNhap) - VatTu (MaVT, TenVT, DVTinh, SoLuong, MaQG, MaLoai, MaKho) - Kho (MaKho, TenKho, DiaChi) - NuocSX (MaQG, TenQG) - LoaiVatTu (MaLoai, TenLoai) - VatTu-BangDinhMuc (MaVT, MaBangDinhMuc, SoLuongDinhMuc) (Ở đây ta không dùng thuộc tính DinhMuc làm thuộc tính định danh nữa mà lấy 2 thuộc tính khóa MaVT và MaBangDinhMuc làm thuọc tính khóa chính cho thực thể quan hệ VatTu-BangDinhMuc) - BangDinhMuc (MaBangDinhMuc, QuyCach, HangSX, MaHangMuc) - PhieuXuat (MaPhieuXuat, NgayXuat, TongGiaTri, MaBangDinhMuc) - ChiTietPhieuXuat (MaPhieuXuat, MaVT, MaBangDinhMuc, SoLuongXuat) - HangMuc (MaHangMuc, TenHangMuc, MaDoi, MaDA) - DuAn (MaDA, TenDA, DiaDiem) - DoiThiCong (MaDoi, TenDoi, TenDoiTruong, DiaChi, DienThoai) 3. Mô tả chi tiết cho các quan hệ 3.1- Quan hệ Nhà Cung Cấp NhaCC (MaNCC, TenNCC, DiaChi, DIenThoai, Fax, Email) - 17 - Tên quan hệ:NhaCC Ngày: 29-05-2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaNCC Mã nhà cung cấp C 10 B PK 2 TenNCC Tên nhà cung cấp C 30 B 3 DiaChi Địa chỉ C 30 B 4 DienThoai Điện thoại C 10 K 5 Fax Fax C 10 K 6 Email Email C 10 K Tổng số 100 Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 2000 Kích thước tối thiểu: 1000x100 (byte) = 100 KB - 18 - Kích thước tối đa: 2000x100 (byte) = 200 KB Đối với kiểu chuỗi: MaNCC: cố định, không unicode TenNCC: không cố định, Unicode DiaChi: không cố định, Unicode DienThoai: không cố định, không Unicode Fax: không cố định, Unicode Định dạng dữ liệu: Email: tên_hộp_thư@tên_miền Ví dụ: noobpro@vip.com.vn 3.2- Quan hệ phiếu nhập PhieuNhap (MaPhieuNhap, NgayNhap, TongGiaTri, MaNCC) Tên quan hệ:PhieuNhap Ngày: 29-05-2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc - 19 - 1 MaPhieuNhap Mã phiếu nhập C 10 B PK 2 NgayNhap Ngày nhập N 10 B 3 TongGiaTri Tổng giá trị S 10 B 4 MaNCC Mã nhà cung cấp C 10 B FK Tổng số 40 Khối lượng: số dòng tối thiểu: 500 Số dòng tối đa: 800 Kích thước tối thiểu: 500x40 (byte) = 20 KB Kích thước tối thiểu: 800x40 (byte) = 32 KB Đối với kiểu chuỗi: MaPhieuNhap: cố định, không unicode MaNCC: cố định, không unicode 3.3- Quan hệ chi tiết phiếu nhập ChiTietPhieuNhap (MaPhieuNhap, MaVT, DonGia, SoLuongNhap) - 20 - Tên quan hệ: ChiTietPhieuNhap Ngày: 29-05-2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaPhieuNhap Mã phiếu nhập C 10 B PK 2 MaVT Mã vật tư C 10 B PK 3 DonGia Đơn giá S 10 B 4 SoLuongNhap Số lượng nhập S 10 B Tổng số 40 Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 2000 Kích thước tối thiểu: 1000x40 (byte) = 40 KB Kích thước tối đa: 2000x40 (byte) = 80KB Đối với kiểu chuỗi: MaPhieuNhap: cố định, không unicode MaVT: cố định, không unicode - 21 - DonGia: không cố định, không unicode SoLuongNhap: không cố định, không unicode 3.4- Quan hệ Vật tư VatTu (MaVT, TenVT, DVTinh, SoLuong, MaQG, MaLoai, MaKho) Tên quan hệ:VatTu Ngày: 29-05-2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaVT Mã vật tư C 10 B PK 2 TenVT Tên vật tư C 10 B 3 DVTinh Đơn vị tính S 10 B 4 SoLuong Sồ lượng S 10 B 5 MaQG Mã quốc gia C 10 B FK 6 MaLoai Mã loại C 10 B FK 7 MaKho Mã kho C 10 B FK - 22 - Tổng số 70 Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 2000 Kích thước tối thiểu: 1000x70(byte) = 70 KB Kích thước tối đa: 2000x70 (byte) = 140 KB Đối với kiểu chuỗi: MaVT: cố định, không unicode TenVT: không cố định, Unicode DVTinh: cố định, không unicode SoLuong: không cố định, không Unicode MaQG: cố định, không Unicode MaLoai: cố định, không unicode MaKho: cố định, không unicode 3.5- Quan hệ Kho Kho (MaKho, TenKho, DiaChi) - 23 - Tên quan hệ:Kho Ngày: 29-05-2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaKho Mã kho C 10 B PK 2 TenKho Tên kho C 10 B 3 DiaChi Địa chỉ C 10 B Tổng số 30 Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 2000 Kích thước tối thiểu: 1000x30(byte) = 30 KB Kích thước tối đa: 2000x30 (byte) = 60 KB Đối với kiểu Chuỗi: MaKho: cố định, không unicode TenKho: không cố định, Unicode DiaChi: không cố định, Unicode - 24 - 3.6- Quan hệ Nước sản xuất NuocSX (MaQG, TenQG) Tên quan hệ: NuocSX Ngày: 29-05-2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaQG Mã quốc gia C 10 B PK 2 TenQG Tên quốc gia C 10 B Tổng số 20 Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 2000 Kích thước tối thiểu: 1000x20(byte) = 20 KB Kích thước tối đa: 2000x20 (byte) = 40 KB Đối với kiểu chuỗi: MaQG: cố định, không unicode - 25 - TenQG: cố định, Unicode 3.7- Quan hệ Loại vật tư LoaiVatTu (MaLoai, TenLoai) Tên quan hệ:NhaCC Ngày: 29-05-2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaLoai Mã loại C 10 B PK 2 TenLoai Tên loại C 10 B Tổng số 20 Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 2000 Kích thước tối thiểu: 1000x20(byte) = 20 KB Kích thước tối đa: 2000x20 (byte) = 40 KB Đối với kiểu chuỗi: - 26 - MaLoai: cố định, không unicode TenLoai: cố định, Unicode 3.8-Quan hệ Vật Tư_Bảng Định Mức VatTu-BangDinhMuc (MaVT, MaBangDinhMuc, SoLuongDinhMuc) Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 2000 Tên quan hệ:VATTU _ BANGDINHMUC Ngày: 29-05-2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiể u DL Số Byte MG T Loại DL Ràng Buộc 1 MaBangDinhMuc Mã bảng định mức C 10 B PK 2 MaVT Mã vật tư C 10 B PK 3 SoLuongDinhMuc Số lượng định mức S 10 Tổng số 30 - 27 - Kích thước tối thiểu: 1000x30(byte) = 30 KB Kích thước tối đa: 2000x30 (byte) = 60 KB Đối với kiểu chuỗi: MaVT: cố định, không unicode MaBangDinhMuc: cố định, không Unicode SoLuongDinhMuc: cố định, không Unicode 3.9-Quan hệ Bảng định mức BangDinhMuc (MaBangDinhMuc, QuyCach, HangSX, MaHangMuc) Tên quan hệ:BangDinhMuc Ngày: 29-05-2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT LoạiDL Ràng Buộc 1 MaBangDinhMuc Mã bảng định mức C 10 B PK 2 MaHangMuc Mã hạng mục C 10 B FK 3 HangSX Hãng sản xuất C 20 K - 28 - 4 QuyCach Quy cách C 20 B Tổng số 60 Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 2000 Kích thước tối thiểu: 1000 x 60 (Byte) = 60 KB Kích thước tối đa: 2000 x 60 (Byte) = 120 KB Đối với kiểu chuỗi: MaBangDinhMuc: cố định, không Unicode. MaHangMuc: cố định, không Unicode. HangSX: cố định, unicode. QuyCach: cố định, Unicode. 3.10-Quan hệ Phiếu Xuất PhieuXuat (MaPhieuXuat, NgayXuat, TongGiaTri, MaBangDinhMuc) Tên quan hệ: PhieuXuat - 29 - Ngày: 29-05-2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaPhieuXuat Mã phiếu xuất C 10 B PK 2 MaBangDinhMuc Mã bảng định mức C 10 B PK 3 NgayXuat Ngày xuất N 10 B 4 TongGiaTri Tổng giá trị S 20 B Tổng số 50 Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 5000 Kích thước tối thiểu: 1000 x 50 (Byte) = 50 KB Kích thước tối đa: 5000 x 50 (Byte) = 250 KB Đối với kiểu chuỗi: MaPhieuXuat: cố định, không unicode - 30 - MaBangDinhMuc: cố định, không unicode 3.11-Quan hệ: Chi tiết phiếu xuất ChiTietPhieuXuat (MaPhieuXuat, MaVT, MaBangDinhMuc, SoLuongXuat) Tên quan hệ: ChiTietPhieuXuat Ngày: 29-05-2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaPhieuXuat Mã phiếu xuất C 10 B PK 2 MaVT Mã vật tư C 10 B PK 3 MaBangDinhMuc Mã bảng định mức C 10 B PK 4 SoLuongXuat Số lượng xuất S 10 B Tổng số 40 Khối lượng: - 31 - Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 2000 Kích thước tối thiểu: 1000 x 40 (Byte) = 40 KB Kích thước tối đa: 2000 x 40 (Byte) = 80 KB Đối với kiểu chuỗi: MaPhieuXuat: cố định, không unicode MaVT: cố định, không unicode MaBangDinhMuc: cố định, không unicode 3.12-Quan hệ Hạng Mục HangMuc (MaHangMuc, TenHangMuc, MaDoi, MaDA) Tên quan hệ: HangMuc Ngày: 29-05-2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaHangMuc Mã hạng mục C 10 B FK 2 MaDA Mã Dự Án C 15 B FK - 32 - 3 MaDoi Mã Đội Thị Công C 20 B FK 4 TenHangMuc Tên Hạng Mục C 20 B Tổng số 65 Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000 Số dòng tối đa: 1500 Kích thước tối thiểu: 1000 x 65(Byte) = 65 KB Kích thước tối đa: 1500 x 65 (Byte) = 97.5 KB Đối với kiểu chuỗi: MaHangMuc: cố định, không unicode TenHangMuc: không cố định, unicode MaDoi: cố định, không unicode MaDA: cố định, không Unicode 3.13-Quan hệ Dự Án DuAn (MaDA, TenDA, DiaDiem) - 33 - Tên quan hệ: DuAn Ngày: 29-05-2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaDA Mã dự án C 15 B PK 2 TenDA Tên dự án C 20 B 3 DiaDiem Địa điểm C 30 B Tổng số 65 Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1500 Số dòng tối đa: 2500 Kích thước tối thiểu: 1500 x 65 (Byte) = 97.5 KB Kích thước tối đa: 2500 x 65 (Byte) = 162.5 KB Đối với kiểu chuỗi: MaDA: cố định, không unicode TenDA: không cố định, Unicode - 34 - DiaDiem: không cố định, unicode 3.14-Quan hệ Đội Thi Công DoiThiCong (MaDoi, TenDoi, TenDoiTruong, DiaChi, DienThoai) Tên quan hệ: DoiThiCong Ngày: 29-05-2008 STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc 1 MaDoi Mã Đội Thị Công C 20 B PK 2 DiaChi Địa chỉ C 15 B 3 DienThoai Điện thoại C 10 K 4 TenDoi Tên Đội Thi Công C 20 B 5 TenDoiTruong Tên Đội Thi Công C 20 B Tổng số 85 - 35 - Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 500 Số dòng tối đa: 1000 Kích thước tối thiểu: 500 x 85 (Byte) = 42.5 KB Kích thước tối đa: 1000 x 85 (Byte) = 85 KB Đối với kiểu chuỗi: MaDoi: cố định, không Unicode TenDoi: không cố định, Unicode DiaChi: không cố định, Unicode DienThoai: không cố định, không Unicode TenDoiTruong: cố định, Unicode 4. Mô tả bảng tổng kết a) Tổng kết quan hệ STT Tên quan hệ Số byte Kích thước tối đa (KB) 1 BangDinhMuc 60 120 - 36 - 2 ChiTietPhieuNhap 40 80 3 ChiTietPhieuXuat 40 80 4 DoiThiCong 85 85 5 DuAn 65 162.5 6 HangMuc 65 97.5 7 Kho 30 60 8 LoaiVatTu 20 40 9 NhaCC 100 200 10 NuocSX 20 40 11 PhieuNhap 40 32 12 PhieuXuat 50 250 13 VatTu 70 140 14 VatTu-BangDinhMuc 30 60 Tổng số 715 1457 - 37 - b) Tổng kết thuộc tính STT Tên thuộc tính Diễn giải Thuộc quan hệ DiaChi Địa chỉ DoiThiCong, NhaCC, Kho 1 DiaDiem Địa Diểm DuAn 2 DienThoai Điện thoại NhaCC, DoiThiCong 3 DonGia Đơn giá ChiTietPhieuNhap 4 DVTinh Đơn vị tính VatTu 5 Email Email VatTu 6 Fax Fax VatTu 7 HangSX Hãng sản xuất BangDinhMuc 8 MaBangDinhMuc Mã bảng định mức VatTu-BangDinhMuc, BangDinhMuc, ChiTietPhieuXuat, PhieuXuat. - 38 - 9 MaDA Mã Dự Án DuAn, HangMuc 10 MaDoi Mã Đội Thi Công DoiThiCong, HangMuc 11 MaHMuc Mã hạng mục HangMuc, BangDinhMuc 12 MaKho Mã kho Kho, VatTu 13 MaLoai Mã loại LoaiVatTu, VatTu 14 MaNCC Mã nhà cung cấp NhaCC, PhieuNhap 15 MaPhieuNhap Mã phiếu nhập ChiTietPhieuNhap, PhieuNhap 16 MaPhieuXuat Mã Phiếu Xuất PhieuXuat, ChiTietPhieuXuat 17 MaQG Mã quốc gia NuocSX, VatTu 18 MaVT Mã vật tư VatTu, ChiTietPhieuNhap, VatTu-BangDinhMuc, ChiTietPhieuXuat 19 NgayNhap Ngày nhập PhieuNhap - 39 - 20 NgayXuat Ngày Xuất PhieuXua 21 QuyCach Quy cách BangDinhMuc 22 SoLuong Sồ lượng VatTu 23 SoLuongNhap Số lượng nhập ChiTietPhieuNhap 24 TenDA Tên Dự An DuAn 25 TenDoi Tên Đội Thi Công DoiThiCong 26 TenDoiTruong Tên Đội Thi Công DoiThiCong 27 TenHangMuc Tên Hạng Mục HangMuc 28 TenKho Tên kho Kho 29 TenLoai Tên loại LoaiVatTu 30 TenNCC Tên nhà cung cấp NhaCC 31 TenQG Tên quốc gia TenQG 32 TenVT Tên vật tư vatTu 33 TongGiaTri Tổng giá trị PhieuNhap, PhieuXuat - 40 - IV. Thiết kế giao diện 1. Các menu chính cùa giao diện 1.1 Menu Hệ Thống Trong menu Hệ Thống có thành phần Quản TrỊ Người Dùng (dành cho người có quyền admin), có mục Đăng Xuất và Thoát. 1.2 Quản Lý Danh Mục Quản lý các danh mục nhà cung cấp, nước sản xuất, loại vật tư, kho, hạng mục, đội thi công, dự án. - 41 - - 42 - 1.3 Quản Lý Nhập Xuất Trong menu Quản Lý Nhập Xuất ta có thể lập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, xem bảng định mức của một hạng mục nào đó và có thể báo cáo nhập xuất tồn vật tư trong kho. - 43 - 1.3 Tra Cứu Tìm kiếm thông tin về nhà cung cấp, hạng mục, vật tư, nhập và xuất vật tư. - 44 - 1.4 Trợ Giúp Trình trợ giúp và xem thông tin phần mềm. - 45 - 2. Mô tả forms 2.1) Form quản lý nhà cung cấp Tên đối tượng Kiểu đội tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm lien quan Giá trị mặc định Mã nhà cung cấp combobox Nhập từ bàn phím - 46 - Tên nhà cung cấp textbox Nhập từ bàn phím Địa chỉ textbox Nhập từ bàn phím Điện thoại textbox Nhập từ bàn phím Email textbox Nhập từ bàn phím Fax textbox Nhập từ bàn phím Thêm Button Thêm vào nhà cung cấp mới Nhap_click() Xóa Button Xóa nhà cung cấp đã có Xoa_click() Sửa Button Thay đổi thông tin nhà cung cấp Thaydoi_click() - 47 - Tìm Button Tìm nhà cung cấp trong bảng NhaCC tim_click() Lưu Button Lưu lại thông tin Luu_click() Hủy Button Hủy bỏ dữ liệu vừa nhập Huy_click() 2.2) Form chi tiết phiếu nhập - 48 - Tên đối tượng Kiểu đội tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm lien quan Giá trị mặc định Mã phiếu combobox Lấy từ table PhieuNhap Ngày nhập Textbox Lấy tự động theo mã phiếu Mã nhà cung cấp combobox Lấy từ table NCC Chọn nhà cung cấp đã tồn tại Tên nhà cung cấp Textbox Lấy tự động nhờ mã nhà cung cấp Số điện thoại Textbox Lấy tự động nhờ mã nhà cung cấp Email Textbox Lấy tự động nhờ mã nhà cung cấp - 49 - Mã vật tư combobox Lấy từ table MaVT Chọn vật tư đã tồn tại Tên vật tư Textbox Lấy tự động nhờ mã vật tư Số lượng Textbox Nhập từ bàn phím Đơn giá Textbox Lấy tự động nhờ mã vật tư Tổng thành tiền Textbox Tính toán từ số lượng và đơn giá Tính tiền các vật tư nhập vào kho của 1 phiếu nhập Thêm Button Thêm 1 phiếu nhập kho Them_click() Xóa Button Xóa 1 phiếu nhập Xoa_click() Sửa Button Thay đổi thông tin Sua_clich() - 50 - phiếu nhập Lưu Button Lưu thay đội của phiếu nhập Luu_click() Hủy Button Hủy bỏ thay đổi Hủy_click() 2.3) Form Danh sách kho - 51 - Tên đối tượng Kiểu đội tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm lien quan Giá trị mặc định Mã kho combobox Lấy từ table Kho Tên kho Textbox Lấy tự động theo mã kho Địa chỉ Textbox Lấy tự động theo mã kho Thêm Button Thêm 1 kho mới Them_click() Xóa Button Xóa 1 kho đã có Xoa_click() Sửa Button Thay đổi thông tin của 1 kho Sua_click() Lưu Button Lưu lại thông tin cùa 1 kho Luu_click() - 52 - Hủy Button Hủy thay đỗi thông tin 1 kho Huy_click() 2.4) Form Quản lý Dự án - 53 - Tên đối tượng Kiểu đội tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị mặc định Mã dự án Combobox Lấy tử table DuAn Tên dự án Textbox Lấy tự động theo mã dự án - 54 - Địa chỉ Textbox Lấy tự động theo mã dự án Thêm Button Thêm dự án mới Them_click() Sửa Button Thay đổi dữ liệu của 1 dự án Sua_click() Xóa Button Xóa 1 dự án đang tồn tại Xoa_click() Lưu Button Lưu thông tin của 1 dự án Luu_click() Hủy Button Hủy thay đổi thông tin 1 dự án Huy_click() - 55 - 2.5) Form nước sản xuất Tên đối tượng Kiểu đội tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị mặc định Mã nước Combobox Lấy từ table NuocSX - 56 - Tên nước Textbox Lấy tự động theo mã quốc gia Thêm button Thêm quốc gia mới Them_click() Sửa button Thay đổi dữ liệu của 1 quốc gia Sua_click() Xóa button Xóa 1 quốc gia đang tồn tại Xoa_click() Lưu button Lưu thông tin của 1 quốc gia Luu_click() Hủy button Hủy thay đổi thông tin 1 quốc gia Huy_click() - 57 - 2.6) Form loại vật tư Tên đối tượng Kiểu đội tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị mặc định - 58 - Mã loại Combobox Lấy từ table LoaiVT Tên loại Textbox Lấy tự động theo mã loại vật tư Thêm button Thêm loại vật tư mới Them_click() Sửa button Thay đổi dữ liệu của 1 loại vật tư Sua_click() Xóa button Xóa 1 loại vật tư đang tồn tại Xoa_click() Lưu button Lưu thông tin của 1 loại vật tư Luu_click() Hủy button Hủy thay đổi thông tin 1 loại vật tư Huy_click() - 59 - 2.7) Form đội thi công - 60 - Tên đối tượng Kiểu đội tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị mặc định Mã đội Listbox Lấy từ table DoiThiCong Tên đội Listbox Lấy tự động theo mã đội Đội trưởng textbox Lấy tự động theo mã đội Số điện thoại textbox Lấy tự động theo mã đội Địa chỉ textbox Lấy tự động theo mã đội Thêm button Thêm đội thi công mới Them_click() Sửa button Thay đổi dữ liệu của 1 đội thi công Sua_click() Xóa button Xóa 1 đội thi công Xoa_click() - 61 - đang tồn tại Lưu button Lưu thông tin của 1 đội thi công Luu_click() Hủy button Hủy thay đổi thông tin 1 đội thi công Huy_click() 2.8) Form vật tư - 62 - Tên đối tượng Kiểu đội tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị mặc định Mã vật tư Combobox Lấy từ table VatTu Tên vật tư Textbox Lấy tự động theo mã vật tư Đơn vị tính Textbox Lấy tự động theo mã vật - 63 - tư Mã quốc gia Combobox -button Lấy tự động theo mã vật tư Link đến form Nước sản xuất để thêm mới 1 quốc gia Mã kho Combobox -button Lấy tự động theo mã vật tư Link đến form quản lý kho xuất để thêm mới 1 kho Mã loại Combobox -button Lấy tự động theo mã vật tư Link đến form Loại vật tư để thêm mới 1 lọai vật tư Thêm Button Thêm vật tư mới Them_click() Sửa Button Thay đổi dữ liệu của 1 vật tư Sua_click() Xóa Button Xóa 1 vật tư đang tồn Xoa_click() - 64 - tại Lưu Button Lưu thông tin của 1 vật tư Luu_click() Hủy Button Hủy thay đổi thông tin 1 vật tư Huy_click() 2.9) Form chi tiết phiếu xuất - 65 - Tên đối tượng Kiểu đội tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị mặc định Mã phiếu xuầt Combobox Lấy từ table PhieuXuat Mã bảng định mức Textbox Lấy tự động theo mã phiếu xuất - 66 - Ngày xuất Textbox Lấy tự động theo mã phiếu xuất Mã vật tư combobox Lấy từ table MaVT Tên vật tư Textbox Lấy tự động nhờ mã vật tư Số lượng Textbox Nhập từ bàn phím Mã loại Textbox Lấy từ table LoaiVatTu Thêm Button Thêm phiếu xuất mới Them_click() Sửa Button Thay đổi dữ liệu của 1 phiếu xuất Sua_click() Xóa Button Xóa 1 phiếu xuất đang tồn tại Xoa_click() - 67 - Lưu Button Lưu thông tin của 1 phiếu xuất Luu_click() Hủy Button Hủy thay đổi thông tin 1 phiếu xuất Huy_click() In phiếu Button In toan bộ thông tin hiện hành trên form In_click() 2.10) Form chi tiết bảng định mức - 68 - - 69 - Tên đối tượng Kiểu đội tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị mặc định Mã bảng combobox Lấy từ table BangDinhMuc Mã hạng mục Textbox Lấy tự động theo mã bảng định mức Mã vật tư combobox Lấy từ table MaVT Tên vật tư Textbox Lấy tự động nhờ mã vật tư Số lượng Textbox Nhập từ bàn phím Đơn giá Textbox Lấy tự động nhờ mã vật tư Tên hãng Textbox Lấy từ table BangDinhMuc Thêm Button Thêm bảng định mức Them_click() - 70 - mới Sửa Button Thay đổi dữ liệu của 1 bảng định mức Sua_click() Xóa Button Xóa 1 bảng định mức đang tồn tại Xoa_click() Lưu Button Lưu thông tin của 1 bảng định mức Luu_click() Hủy Button Hủy thay đổi thông tin 1 bảng định mức Huy_click() 2.11) Form hạng mục - 71 - - 72 - Tên đối tượng Kiểu đội tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị mặc định Mã hạng lục Combobox Lấy từ table HangMuc Tên hạng mục textbox Lấy tự động theo mã hạng mục Mã đội Combobox - button Lấy tự động theo mã hạng mục Link đến form đội thi công để thêm mới 1 đội Mã dự án Combobox - button Lấy tự động theo mã hạng mục Link đến form dự án để thêm mới 1 dự án Thêm Button Thêm bảng hạng mục mới Them_click() Sửa Button Thay đổi dữ liệu của 1 bảng hạng Sua_click() - 73 - mục Tìm Button Tìm tên hạng mục trong bảng hạng mục Tim_click() Xóa Button Xóa 1 bảng hạng mục đang tồn tại Xoa_click() Lưu Button Lưu thông tin của 1 bảng hạng mục Luu_click() Hủy Button Hủy thay đổi thông tin 1 bảng hạng mục Huy_click() 2.12) Form Kết Quả Tìm Kiếm Nhà Cung Cấp - 74 - - 75 - Tên đối tượng Kiểu đội tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị mặc định Ten nhà cung cấp textbox Nhập từ bàn phím Lấy tên nhà cung cấp cần tìm thông tin Mã nhà cung cấp textbox Lấy từ table NhaCC Địa chỉ textbox Lấy tự động theo mã nhà cung cấp Số điện thoại textbox Lấy tự động theo mã nhà cung cấp Fax textbox Lấy tự động theo mã nhà cung cấp Tìm button Tiến hành tìm thông tin liên quan tên nhà cung cấp đã Tim_click() - 76 - nhập 2.13) Form Kết Quả Tìm Kiếm Hạng Mục - 77 - Tên đối tượng Kiểu đội tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị mặc định Tên hạng mục textbox Nhập từ bàn phím Lấy tên nhà cung cấp cần tìm thông tin Mã hạng mục textbox Lấy từ table HangMuc Mã đội textbox Lấy tự động theo mã hạng mục Mã dự án textbox Lấy tự động theo mã hạng mục Tìm button Tiến hành tìm thông tin liên quan tên nhà cung cấp đã nhập Tim_click() - 78 - 2.14) Form Đăng Nhập Hệ Thống Tên đối Kiểu đội Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị - 79 - tượng tượng mặc định Tài Khoản TextBox Nhập từ bàn phím Mật Khẩu PasswordBox Nhiều hơn 6 kí tự Nhập từ bàn phím Đăng Nhập Button Đăng nhập vào hệ thống Dangnhap_click() Thoát Button Thoát, không đăng nhập hệ thống Thoat_click() 2.15) Form Quản Trị Người Dùng - 80 - - 81 - Tên đối tượng Kiểu đội tượng Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan Giá trị mặc định Tên Đăng Nhập TextBox Nhập từ bàn phím Mật Khẩu PasswordBox Nhiều hơn 6 kí tự Nhập từ bàn phím Quyền Sử Dụng Combobox Nhập từ bàn phím Xác Định Mật Khẩu PasswordBox Trùng với các kí tự của Password Nhập từ bàn phím Thêm Button Thêm 1 tài khoản sử dụng chương trình cho người dùng Them_click() Khóa Checkbox Khóa 1 tài khoản sử dụng chương Khoa_click() - 82 - trình Lưu Button Lưu thông tin 1 tài khoản sử dụng chương trình lưu_click() Xóa Button Xóa 1 tài khoản sử dụng chương trình Xoa_click() Lùi Button Hiện thông tin chi tiết của tài khoản kế trước Lui_click() Tới Button Hiện thông tin chi tiết của tài khoản típ sau Toi_click() - 83 - V.Thiết kế ô xử lý 1. Ô xử lý lưu của form Chi tiết phiếu nhập Tên xử lý: Lưu Form: Chi tiết phiếu nhập Input: Mã số Phiếu Nhập, Ngày Lập phiếu, Mã vật tư, Đơn giá, Số lượng nhập, Mã nhà cung cấp Output: Lưu các giá trị nhập của vật tư vào cơ sở dữ liệu. Table lien quan: ChiTietPhieuNhap, NhaCC, VatTu GIẢI THUẬT: - 84 - 2. Ô xử lý lưu của form chi tiết phiếu xuất Tên xử lý: Lưu - 85 - Form: Chi tiết phiếu xuất Input: Mã số Phiếu Xuất, Ngày Lập phiếu, Mã vật tư, Đơn giá, Số lượng xuất, Mã bảng định mức Output: Lưu các giá trị xuất của vật tư vào cơ sở dữ liệu. Table lien quan: ChiTietPhieuXuat, BangDinhMuc, VatTu GIẢI THUẬT: - 86 - 3. Ô xử lý sửa của form vật tư . Tên xử lý: sửa Form: vật tư Input: Mã vật tư, Tên vật tư, Đơn vị tính, Số lượng, Mã quốc gia, Mã loại, Mã kho. Output: Thông báo kết quả chỉnh sửa Table lien quan: VatTu GIẢI THUẬT: - 87 - MaVT: mavt TenVT: tenvt DVTinh: dvtinh SoLuong: soluong MaQG: maqg MaLoai:maloai MaKho: makho Mở table: VatTu Khi chưa hết dữ liệu Đóng table NuocSX Đọc dòng dữ liệu X X.MaVT = mavt Sửa dòng X: X.MaVT = mavt X.TenVT = tenvt X.DVTinh = dvtinh X.SoLuong = soluong X.MaQG = maqg X.MaLoai = maloai X.MaKho = makho Đ S Đ 4. Ô xử lý thêm của form hạng mục - 88 - Tên xử lý: Thêm Form: Hạng Mục Input: Mã hạng mục, Tên hạng mục, Mã đội, Mã dự án Output: Thông tin báo kết quả thực hiện Table lien quan: HangMuc, Duan, DoiThiCong. GIẢI THUẬT: - 89 - TenHMuc: ten MADoi: madoi MaDA: maduan Mở table HangMuc Kiểm tra các ràng buộc Tạo Mã hạng mục: MaHMuc Thêm vào dòng X X.MaHMuc = MaHmuc X.TenHMuc = ten X.MaDoi = madoi X.MaDA = maduan Đóng table HangMuc Đ S 5. Ô xử lý tìm của form hạng mục - 90 - Tên xử lý: Tìm Form: Hạng Mục Input: Tên hạng mục Output: Các thông tin về hạng mục Table liên quan: HangMuc. GIẢI THUẬT: - 91 - 6. Ô xử lý tìm của form nhà cung cấp - 92 - Tên xử lý: Tìm Form: Nhà cung cấp Input: Tên nhà cung cấp Output: Các thông tin về nhà cung cấp Table liên quan: NhaCC GIẢI THUẬT: - 93 - 7. Ô xử lý xóa của form nước sản xuất - 94 - Tên xử lý: Xóa Form: Nước sản xuất Input: Mã quốc gia Output: Thông tin báo kết quả thực hiện Table liên quan: NuocSX GIẢI THUẬT: - 95 - VI.Đánh giá ưu khuyết 1. Ưu điểm - Thể hiện một số chức năng chính thỏa mãn yêu cầu đề bài - Cấu trúc dữ liệu và giải thuật tương đối đầy đủ để từ đó có thể phát triển lên sản phẩm phần nềm 2. Khuyết điểm - Chưa hoàn chỉnh - Giao diện chưa đẹp MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................................ 1 MỤC LỤC .............................................................................................................................. 2 I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống ........................................................... 3 1. Khảo sát hệ thống ............................................................................................................ 3 2. Phân tích hiện trạng hệ thống ......................................................................................... 3 II. Phân tích yêu cầu ................................................................................................................... 6 1. Yêu cầu chức năng .......................................................................................................... 6 - 96 - 2. Yêu cầu phi chức năng .................................................................................................... 7 III. Phân tích hệ thống ................................................................................................................. 7 1. Mô hình thực thể ERD .................................................................................................... 7 a. Xác định các thực thể ................................................................................................ 9 b. Mô hình ERD ............................................................................................................. 9 2. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ .............................................................. 10 3. Mô tả chi tiết các quan hệ ............................................................................................. 10 4. Mô tả bảng tổng kết ....................................................................................................... 18 a. Tổng kết quan hệ ...................................................................................................... 18 b. Tổng kết thuộc tính .................................................................................................. 18 IV. Thiết kế giao diện ................................................................................................................ 19 1. Các menu chính của giao diện ...................................................................................... 19 2. Mô tả Form .................................................................................................................... 23 V. Thiết kế Ô xử lý ................................................................................................................... 45 VI. Đánh giá ưu khuyết điểm .................................................................................................... 52 __________________

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfĐồ án tốt nghiệp - Phân tích thiết kế hệ thống - Quản lý vật tư trong công ty xây dựng.pdf
Luận văn liên quan