Tên xử lý: Xóa
Form: Nước sản xuất
Input: Mã quốc gia
Output: Thông tin báo kết quả thực hiện
Table liên quan: NuocSX
96 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2565 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý vật tư trong công ty xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI:
Quản lý vật tư trong công ty
xây dựng
- 2 -
I.Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng.
1. Khảo sát hệ thống:
Quản lý vật tư trong công ty xây dựng (CTXD) là một hệ thống quản lý việc nhập và xuất
vật tư cho các dự án gồm nhiều hạng mục. Nguồn vật tư của công ty có thể do các nhà cung cấp,
nhà sản xuất hoặc các công ty trong và ngoài nước cung cấp. Vật tư của CTXD được cung cấp
theo định mức của từng hạng mục thuộc các dự án nhỏ hoặc lớn của công ty. CTXD quản lý rất
nhiều loại vật tư như: gạch, cát, đá, xi măng, sắt, thép, tole, xà gồ các loại … Toàn hệ thống
quản lý vật tư trong CTXD có phòng quản lý vật tư, thủ kho, đội thi công hạng mục… Vì vậy
cần phải có một chương trình quản lý để giúp nhân viên dễ dàng hơn trong việc quản lý của
mình.
Các hoạt động chính của hệ thống quản ký vật tư gồm nhập vật tư vào kho, xuất vật tư cung
cấp cho các hạng mục theo bảng định mức, báo cáo số lượng vật tư xuất ra, báo cáo tồn kho
trong tháng.
Việc quản lý vật tư trong CTXD được phân cấp quản lý theo từng bộ phận như sau:
Phòng quản lý vật tư chịu trách nhiệm về việc xuất nhập vật tư của công ty, gồm: bộ phận
kế hoạch, bộ phận kế toán, bộ phận quản lý vật tư.
+ Bộ phận kế hoạch:
Bộ phận nghiên cứu thị trường: khảo sát giá cả vật tư trên thị trường.
Bộ phận mua hàng: có nhiệm vụ mua vật tư dựa theo khảo sát.
+ Bộ phận kế toán: thực hiện việc thống kê số liệu về giá cả thu mua và xuất nhập vật
tư.
+ Bộ phận quản lý vật tư: quản lý việc nhập vật tư vào kho và xuất vật tư theo đúng
định mức riêng của từng hạng mục dự án.
Việc mất mát vật tư và người chịu trách nhiệm sẽ dễ dàng phát hiện nhờ sự phân công rạch
ròi từng người, từng bộ phận
- 3 -
2. Phân tích hiện trạng hệ thống
Sau đây sẽ là cụ thể từng công việc được thực hiện trong quá trình quản lý vật tư của CTXD:
a. Nhập vật tư
Để nhập vật tư, công ty phải có một bộ phận nghiên cứu thị trường, phải nắm bắt được nhu
cầu thị hiếu của khách hàng, chất lượng và giá cả các loại vật tư để từ đó đặt quan hệ mua vật tư
với nhà cung cấp những vật tư mà công ty cần.
Nguồn hàng được nhập thông qua đơn đặt hàng, đó là hợp đồng mua bán giữa công ty với
nhà cung cấp
Vật tư nhập về sẽ được kiểm tra xem có đúng số lượng, chất lượng rồi phân loại vật tư và
cho nhập vào kho. Các báo cáo liên quan đến việc nhập vật tư được thể hiện qua phiếu mua
hàng và thẻ kho theo mẫu sau:
Công Ty Xây Dựng
PHIẾU MUA VẬT TƯ
Số: ……………
Ngày: ………...
Người bán: ……………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ………………………Số Fax: ………………………………
STT Mã số Tên vật tư ĐV
T
Đơn giá Số lượng Thành tiền Ghi chú
- 4 -
Tổng cộng
Số tiền bằng chữ:
………………………………………………………………………
Ngày ….Tháng …. Năm 200…
Trưởng Phòng QLVT
Công Ty Xây Dựng
Số: ………………
THẺ KHO
Thẻ lập ngày ….. tháng ….. năm 200….
Tên hàng:
…………………………………………………………………………….
Đơn vị tính: ………………………………………………………………………..
STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng
- 5 -
Số Ngày Nhập Xuất Tồn
Khi hàng về nhập kho, thủ kho cần ghi thêm số lượng hàng nhập vào thẻ kho. Mỗi mặt
hàng đều có một thẻ kho riêng. Nếu hàng đã có trong kho thì thủ kho sẽ ghi thêm vào thẻ kho có
sẵn, đối với mặt hàng mới thì thủ kho cần tiến hành lập thẻ kho mới.
b. Xuất hàng
Vật tư được xuất căn cứ theo số định mức của từng hạng mục, theo tình hình chung về
yêu cầu của khách hàng qua các dự án thì đội trưởng đội thi công sẽ thống kê được những loại
vật tư nào đang được thịnh hành đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng, nhưng chính những
loại vật tư đó Thủ kho lại thấy trong kho đã hết hoặc còn ít, từ đó đưa ra yêu cầu nhập thêm
hàng mới, hoặc xuất vật tư cho các dự án đang cần loại vật tư đó.
Các báo cáo liên quan đến việc xuất vật tư thể hiện qua phiếu đề nghị xuất vật tư, phiếu
xuất, báo cáo nhập xuất tồn kho trong tháng:
- 6 -
Công Ty Xây Dựng
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Số: ………………
Hạng mục:
………………………………………………………………………………
Ngày:
……………………………………………………………………………………
STT Mã số
loại VT
Tên hàng ĐVT Đơn Giá Số Lượng Ghi Chú
Ngày …. Tháng ….Năm 200….
Đội trưởng đội thi công
Vật tư từ kho được xuất ra hạng mục dự án theo phiếu đề nghị của Đội trưởng đội thi
công. Sau khi xem xét thấy phiếu đề nghị là hợp lý và vẫn thuộc trong định mức quy định cho
từng hạng mục thì Thủ kho tiến hành việc xuất kho. Việc xuất vật tư từ kho ra hạng mục dự án
sẽ được thể hiện dưới dạng phiếu xuất kho.
- 7 -
Công Ty Xây Dựng
Số :……………….
PHIẾU XUẤT
Ngày ….. Tháng …. Năm 200….
Hạng mục:
……………………………………………………………………………
STT Mã số
loại VT
Tên hàng ĐVT Số lượng Ghi Chú
Trưởng Phòng QLVT Thủ kho Người nhận
Bất cứ lúc nào ban quản lý cũng xem được báo cáo nhập xuất tồn.
- 8 -
Công Ty Xây Dựng
BÁO CÁO NHẬP XUẤT TỒN
Từ ngày …………đến ngày …………
STT Mã số Tên hàng Tồn đầu kì Nhập Xuất Tồn cuối kì Ghi chú
Ngày …. Tháng …. Năm 200…
Kế toán trưởng Trường Phòng QLVT
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ TRONG CÔNG TY XÂY DỰNG
c. Hiện trạng tin học
- 9 -
Qua tìm hiểu phương thức hoạt động của hệ thống quản lý ở trên, ta thấy công việc hàng
ngày của công ty thông qua nhiều giai đoạn, khối lượng công việc lớn xảy ra liên tục, đặc biệt là
công việc nhập và xuất vật tư. Dữ liệu luôn biến động và đòi hỏi tính chính xác cao.
Để quản lý tốt cần phải sử dụng nhiều biểu mẫu, sổ sách, việc lưu lại các hồ sơ được lặp
đi lặp lại và kiểm tra qua nhiều khâu sẽ tốn thời gian và nhân lực, nhưng cũng khó tránh khỏi sai
sót dữ liệu hoặc không hoàn toàn chính xác. Nếu có sai xót thì việc tìm kiếm dữ liệu để khắc
phục cũng sẽ rất khó khăn. Nếu không giải quyết kịp thời, có thể dẫn đến việc nhầm lẫn dữ liệu,
gây mất tài sản chung cho siêu thị, cũng như không phục vụ tốt công tác chỉ đạo của quản lý
công ty.
Do vậy, việc đưa máy vi tính vào quản lý vật tư trong công ty xây dựng là nhu cầu cấp
thiết nhằm khắc phục những nhược điểm nói trên của phương pháp xử lý bằng tay, đồng thời nó
có thể giúp việc xử lý chính xác và nhanh gọn. Tuy nhiên, nếu chỉ sử dụng các máy tính đơn thì
sẽ dẫn đến khuyết điểm dữ liệu không được nhất quán, Do vậy cần đưa mạng máy tính vào để
khắc phục các yếu điểm nói trên.
II. Phân tích yêu cầu
1. Yêu cầu chức năng
a. Quản lý kho
Quản lý hàng nhập
- Nhập hàng theo đúng danh mục trong hóa đơn mua hàng của công ty.
- Hàng nhập được theo dõi dựa trên: mã hàng, nhóm hàng, chủng loại hàng, số lượng, đơn
vị tính, đơn giá…Số hàng nhận này có sự xác nhận của thủ kho và kế toán khi kiểm tra
hàng thực nhập cho kho.
- In báo cáo nhập hàng trong kỳ.
Quản lý hàng xuất
- 10 -
- Hàng xuất ra cung cấp cho từng dự án theo đúng định mức được theo dõi qua mã hàng,
chủng loại, số lượng xuất…
- In báo cáo lượng hàng xuất trong kỳ.
Quản lý hàng tồn
- Tổng hợp những phát sinh xuất nhập tồn trong kì.
- In báo cáo hàng tồn và giá trị tồn kho trong kì.
- In báo cáo thẻ kho từng mặt hàng.
b. Quản lý danh mục
Cập nhật danh mục vật tư.
Cập nhật danh mục nhà cung cấp.
Cập nhật danh mục hạng mục.
Xem danh sách các danh mục.
c. Quản lý hệ thống dữ liệu
Lưu trữ và phục hồi dữ liệu.
Kết thúc chương trình.
2. Yêu cầu phi chức năng
Hệ thống có chức năng bảo mật và phân quyền.
- Người sử dụng chương trình: đăng kí và phân quyền cho người sử dụng chương trình, giúp
người quản lý có thể theo dõi, kiểm soát được chương trình.
- Đổi password: người sử dụng có thể đổi mật mã để vào chương trình và sử dụng hệ thống
dữ liệu.
- 11 -
Cần phân chia khả năng truy cập dữ liệu nhập xuất cho từng nhóm người sử dụng để tránh
việc điều chỉnh số liệu không thuộc phạm vi quản lý của người sử dụng, dẫn đến việc khó
kiểm soát số liệu, làm sai lệch kết quả thống kê cuối kì…
III. Phân tích hệ thống
1. Mô hình thực thể ERD
a. Xác định các thưc thể
1) Thực thể 1: VatTu
Mô tả thông tin về vật tư.
Các thuộc tính:
- Mã vật tư(MaVT): Đây là thuộc tính khóa, nhờ thuộc tính này mà ta phân biệt được các loại
vật tư khác nhau.
- Tên vật tư (TenVT): Mô tả tên của loại vạt tư tương ứng với mã vật tư.
- Đơn vị tính (DVTinh)
- Số lượng (SoLuong)
2) Thực thể 2: NhaCC
Nhà cung cấp là các công ty, nhà sản xuất trong và ngoài nước …
Các thuộc tính:
- Mã số nhà cung cấp (MaNCC): Thuộc tính khóa để phân biệt nhà cung cấp này với nhà
cung cấp khác.
- Tên nhà cung cấp (TenNCC): Mô tả tên nhà cung cấp.
- Đại chỉ (DiaChi): Địa chỉ liên lạc với nhà cung cấp.
- 12 -
- Điện thoại (Dienthoai).
- Số fax (Fax).
- Địa chỉ Email (Email).
3) Thực thể 3: LoaiVatTu
Để xác định vật tư đó thuộc loại gi (Cát, Ximăng, Sắt, Thép,…)
Các thuộc tính :
- Mã phân loại (MaLoai): Thuộc tính khóa để phân biệt loại vật tư này với loại vật tư khác.
- Tên phân loại (TenLoai).
4) Thực thể 4: Kho
Ta đưa Kho vào làm thực thể vì CTXD là một công ty lớn có nhiều chi nhánh trong thành
phố, mỗi chi nhánh có kho chứa riêng vì vậy trong trường hợp chi nhánh này thiếu hàng
có thể huy động vật tư từ các kho của chi nhánh khác.
Các thuộc tính:
- Mã số kho (MaKho): Để phân biệt kho hàng này với kho hàng khác.
- Tên kho (TenKho)
- Địa chỉ kho (DiaChi)
5) Thực thể 5: NuocSX
Mô tả thong tin về quốc gia sản xuất vật tư.
Các thuộc tính:
- Mã quốc gia (MaQG): Thuộc tính khóa để phân biệt nước này với nước khác.
- Tên quốc gia (TenQG)
- 13 -
6) Thực thể 6: ĐoiThiCong
Các thuộc tính:
- Mã đội (MaĐoi): Thuộc tính khóa để phân biệt đội này với đội khác.
- Tên đội (TenĐoi)
- Tên đội trưởng (TenĐoiTruong), Địa chỉ (DiaChi), Điện thoại (Dienthoai).
7) Thực thể 7: PhieuNhap
Các thuộc tính:
- Mã số phiếu nhập kho (MaPhieuNhap): Là thuộc tính khóa, có giá trị tự động tăng lên khi
cập nhật các thong tin khác về phiếu nhập kho.
- Ngày nhập (NgayNhap): Ngày nhập phiếu.
- Tổng giá trị (TongGiaTri).
8) Thực thể 8: PhieuXuat
Mô tả thông tin chung của một chứng từ xuất vật tư cho các dự án.
Các thuộc tính:
- Mã số xuát kho (MaPhieuXuat): thuộc tính khóa
- Ngày xuất (NgayXuat)
- Tổng giá trị (TongGiaTri).
9) Thực thể 9: DuAn
Các thuộc tính:
- Mã dự án (MaDA): thuộc tính khóa chính dùng để phân biệt dự án này với dự án khác.
- 14 -
- Tên dự án (TenDA).
- Địa điểm (DiaDiem).
10) Thực thể 10: HangMuc
Mô tả các hạng mục của dự án (hồ bơi, nhà, tường bao…)
Các thuộc tính:
- Mã số hạng mục (MaHangMuc): Thuộc tính khoá chính để phân biệt hạng mục này với
hạng mục khác.
- Tên hạng mục (TenHangMuc)
11) Thực thể 11: BangĐinhMuc
Mô tả mỗi hạng mục có một định mức riêng
Các thuộc tính:
- Mã bảng định mức (MaBangĐinhMuc): Thuộc tính khóa chính để phân biệt bảng định
mức này với bảng định mức khác.
- Quy cách vật tư (QuyCach)
- Hãng sản xuất (HangSX)
12) Thực thể 12: VatTu-BangĐinhMuc
Để thuận lợi cho việc vẽ mô hình ta mô tả mối kết hợp của hai thực thể vật tư và bảng
định mức thành 1 thực thể: VatTu-BangĐinhMuc
Các thuộc tính:
- Định mức (DinhMuc): Thuộc tính định danh
- Số lượng định mức (SoLuongDinhMuc)
- 15 -
b. Mô hình ERD
- 16 -
2. Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ
- NhaCC (MaNCC, TenNCC, DiaChi, DienThoai, Fax, Email)
- PhieuNhap (MaPhieuNhap, NgayNhap, TongGiaTri, MaNCC)
- ChiTietPhieuNhap (MaPhieuNhap, MaVT, DonGia, SoLuongNhap)
- VatTu (MaVT, TenVT, DVTinh, SoLuong, MaQG, MaLoai, MaKho)
- Kho (MaKho, TenKho, DiaChi)
- NuocSX (MaQG, TenQG)
- LoaiVatTu (MaLoai, TenLoai)
- VatTu-BangDinhMuc (MaVT, MaBangDinhMuc, SoLuongDinhMuc) (Ở đây ta không
dùng thuộc tính DinhMuc làm thuộc tính định danh nữa mà lấy 2 thuộc tính khóa MaVT và
MaBangDinhMuc làm thuọc tính khóa chính cho thực thể quan hệ VatTu-BangDinhMuc)
- BangDinhMuc (MaBangDinhMuc, QuyCach, HangSX, MaHangMuc)
- PhieuXuat (MaPhieuXuat, NgayXuat, TongGiaTri, MaBangDinhMuc)
- ChiTietPhieuXuat (MaPhieuXuat, MaVT, MaBangDinhMuc, SoLuongXuat)
- HangMuc (MaHangMuc, TenHangMuc, MaDoi, MaDA)
- DuAn (MaDA, TenDA, DiaDiem)
- DoiThiCong (MaDoi, TenDoi, TenDoiTruong, DiaChi, DienThoai)
3. Mô tả chi tiết cho các quan hệ
3.1- Quan hệ Nhà Cung Cấp
NhaCC (MaNCC, TenNCC, DiaChi, DIenThoai, Fax, Email)
- 17 -
Tên quan hệ:NhaCC
Ngày: 29-05-2008
STT
Thuộc
Tính
Diễn Giải
Kiểu
DL
Số
Byte
MGT Loại DL Ràng Buộc
1 MaNCC Mã nhà cung cấp C 10 B PK
2 TenNCC Tên nhà cung cấp C 30 B
3 DiaChi Địa chỉ C 30 B
4 DienThoai Điện thoại C 10 K
5 Fax Fax C 10 K
6 Email Email C 10 K
Tổng số 100
Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000x100 (byte) = 100 KB
- 18 -
Kích thước tối đa: 2000x100 (byte) = 200 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaNCC: cố định, không unicode
TenNCC: không cố định, Unicode
DiaChi: không cố định, Unicode
DienThoai: không cố định, không Unicode
Fax: không cố định, Unicode
Định dạng dữ liệu:
Email: tên_hộp_thư@tên_miền
Ví dụ: noobpro@vip.com.vn
3.2- Quan hệ phiếu nhập
PhieuNhap (MaPhieuNhap, NgayNhap, TongGiaTri, MaNCC)
Tên quan hệ:PhieuNhap
Ngày: 29-05-2008
STT Thuộc Tính Diễn Giải
Kiểu
DL
Số
Byte
MGT Loại DL Ràng Buộc
- 19 -
1 MaPhieuNhap Mã phiếu nhập C 10 B PK
2 NgayNhap Ngày nhập N 10 B
3 TongGiaTri Tổng giá trị S 10 B
4 MaNCC Mã nhà cung cấp C 10 B FK
Tổng số 40
Khối lượng: số dòng tối thiểu: 500
Số dòng tối đa: 800
Kích thước tối thiểu: 500x40 (byte) = 20 KB
Kích thước tối thiểu: 800x40 (byte) = 32 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaPhieuNhap: cố định, không unicode
MaNCC: cố định, không unicode
3.3- Quan hệ chi tiết phiếu nhập
ChiTietPhieuNhap (MaPhieuNhap, MaVT, DonGia, SoLuongNhap)
- 20 -
Tên quan hệ: ChiTietPhieuNhap
Ngày: 29-05-2008
STT Thuộc Tính Diễn Giải
Kiểu
DL
Số
Byte
MGT Loại DL Ràng Buộc
1 MaPhieuNhap Mã phiếu nhập C 10 B PK
2 MaVT Mã vật tư C 10 B PK
3 DonGia Đơn giá S 10 B
4 SoLuongNhap Số lượng nhập S 10 B
Tổng số 40
Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000x40 (byte) = 40 KB
Kích thước tối đa: 2000x40 (byte) = 80KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaPhieuNhap: cố định, không unicode
MaVT: cố định, không unicode
- 21 -
DonGia: không cố định, không unicode
SoLuongNhap: không cố định, không unicode
3.4- Quan hệ Vật tư
VatTu (MaVT, TenVT, DVTinh, SoLuong, MaQG, MaLoai, MaKho)
Tên quan hệ:VatTu
Ngày: 29-05-2008
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL
Số
Byte
MGT Loại DL
Ràng
Buộc
1 MaVT Mã vật tư C 10 B PK
2 TenVT Tên vật tư C 10 B
3 DVTinh Đơn vị tính S 10 B
4 SoLuong Sồ lượng S 10 B
5 MaQG Mã quốc gia C 10 B FK
6 MaLoai Mã loại C 10 B FK
7 MaKho Mã kho C 10 B FK
- 22 -
Tổng số 70
Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000x70(byte) = 70 KB
Kích thước tối đa: 2000x70 (byte) = 140 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaVT: cố định, không unicode
TenVT: không cố định, Unicode
DVTinh: cố định, không unicode
SoLuong: không cố định, không Unicode
MaQG: cố định, không Unicode
MaLoai: cố định, không unicode
MaKho: cố định, không unicode
3.5- Quan hệ Kho
Kho (MaKho, TenKho, DiaChi)
- 23 -
Tên quan hệ:Kho
Ngày: 29-05-2008
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số
Byte
MGT Loại DL Ràng Buộc
1 MaKho Mã kho C 10 B PK
2 TenKho Tên kho C 10 B
3 DiaChi Địa chỉ C 10 B
Tổng số 30
Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000x30(byte) = 30 KB
Kích thước tối đa: 2000x30 (byte) = 60 KB
Đối với kiểu Chuỗi:
MaKho: cố định, không unicode
TenKho: không cố định, Unicode
DiaChi: không cố định, Unicode
- 24 -
3.6- Quan hệ Nước sản xuất
NuocSX (MaQG, TenQG)
Tên quan hệ: NuocSX
Ngày: 29-05-2008
STT Thuộc
Tính
Diễn Giải Kiểu DL Số
Byte
MGT Loại DL Ràng Buộc
1 MaQG Mã quốc gia C 10 B PK
2 TenQG Tên quốc gia C 10 B
Tổng số 20
Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000x20(byte) = 20 KB
Kích thước tối đa: 2000x20 (byte) = 40 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaQG: cố định, không unicode
- 25 -
TenQG: cố định, Unicode
3.7- Quan hệ Loại vật tư
LoaiVatTu (MaLoai, TenLoai)
Tên quan hệ:NhaCC
Ngày: 29-05-2008
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL
Số
Byte
MGT Loại DL Ràng Buộc
1 MaLoai Mã loại C 10 B PK
2 TenLoai Tên loại C 10 B
Tổng số 20
Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000x20(byte) = 20 KB
Kích thước tối đa: 2000x20 (byte) = 40 KB
Đối với kiểu chuỗi:
- 26 -
MaLoai: cố định, không unicode
TenLoai: cố định, Unicode
3.8-Quan hệ Vật Tư_Bảng Định Mức
VatTu-BangDinhMuc (MaVT, MaBangDinhMuc, SoLuongDinhMuc)
Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Tên quan hệ:VATTU _ BANGDINHMUC
Ngày: 29-05-2008
STT Thuộc Tính Diễn Giải
Kiể
u
DL
Số Byte
MG
T
Loại
DL
Ràng
Buộc
1 MaBangDinhMuc Mã bảng định mức C 10 B PK
2 MaVT Mã vật tư C 10 B PK
3 SoLuongDinhMuc Số lượng định mức S 10
Tổng số 30
- 27 -
Kích thước tối thiểu: 1000x30(byte) = 30 KB
Kích thước tối đa: 2000x30 (byte) = 60 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaVT: cố định, không unicode
MaBangDinhMuc: cố định, không Unicode
SoLuongDinhMuc: cố định, không Unicode
3.9-Quan hệ Bảng định mức
BangDinhMuc (MaBangDinhMuc, QuyCach, HangSX, MaHangMuc)
Tên quan hệ:BangDinhMuc
Ngày: 29-05-2008
STT Thuộc Tính Diễn Giải
Kiểu
DL
Số Byte MGT LoạiDL Ràng Buộc
1 MaBangDinhMuc Mã bảng định
mức
C 10 B PK
2 MaHangMuc Mã hạng mục C 10 B FK
3 HangSX Hãng sản xuất C 20 K
- 28 -
4 QuyCach Quy cách C 20 B
Tổng số 60
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000 x 60 (Byte) = 60 KB
Kích thước tối đa: 2000 x 60 (Byte) = 120 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaBangDinhMuc: cố định, không Unicode.
MaHangMuc: cố định, không Unicode.
HangSX: cố định, unicode.
QuyCach: cố định, Unicode.
3.10-Quan hệ Phiếu Xuất
PhieuXuat (MaPhieuXuat, NgayXuat, TongGiaTri, MaBangDinhMuc)
Tên quan hệ: PhieuXuat
- 29 -
Ngày: 29-05-2008
STT Thuộc Tính Diễn Giải
Kiểu
DL
Số Byte MGT
Loại
DL
Ràng
Buộc
1 MaPhieuXuat Mã phiếu
xuất
C 10 B PK
2 MaBangDinhMuc Mã bảng
định mức
C 10 B PK
3 NgayXuat Ngày xuất N 10 B
4 TongGiaTri Tổng giá trị S 20 B
Tổng số 50
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 1000 x 50 (Byte) = 50 KB
Kích thước tối đa: 5000 x 50 (Byte) = 250 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaPhieuXuat: cố định, không unicode
- 30 -
MaBangDinhMuc: cố định, không unicode
3.11-Quan hệ: Chi tiết phiếu xuất
ChiTietPhieuXuat (MaPhieuXuat, MaVT, MaBangDinhMuc, SoLuongXuat)
Tên quan hệ: ChiTietPhieuXuat
Ngày: 29-05-2008
STT Thuộc Tính Diễn Giải
Kiểu
DL
Số Byte MGT Loại DL
Ràng
Buộc
1 MaPhieuXuat Mã phiếu
xuất
C 10 B PK
2 MaVT Mã vật tư C 10 B PK
3 MaBangDinhMuc Mã bảng
định mức
C 10 B PK
4 SoLuongXuat Số lượng
xuất
S 10 B
Tổng số 40
Khối lượng:
- 31 -
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000 x 40 (Byte) = 40 KB
Kích thước tối đa: 2000 x 40 (Byte) = 80 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaPhieuXuat: cố định, không unicode
MaVT: cố định, không unicode
MaBangDinhMuc: cố định, không unicode
3.12-Quan hệ Hạng Mục
HangMuc (MaHangMuc, TenHangMuc, MaDoi, MaDA)
Tên quan hệ: HangMuc
Ngày: 29-05-2008
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL
Ràng
Buộc
1 MaHangMuc Mã hạng
mục
C 10 B FK
2 MaDA Mã Dự Án C 15 B FK
- 32 -
3 MaDoi Mã Đội Thị
Công
C 20 B FK
4 TenHangMuc Tên Hạng
Mục
C 20 B
Tổng số 65
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 1500
Kích thước tối thiểu: 1000 x 65(Byte) = 65 KB
Kích thước tối đa: 1500 x 65 (Byte) = 97.5 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaHangMuc: cố định, không unicode
TenHangMuc: không cố định, unicode
MaDoi: cố định, không unicode
MaDA: cố định, không Unicode
3.13-Quan hệ Dự Án
DuAn (MaDA, TenDA, DiaDiem)
- 33 -
Tên quan hệ: DuAn
Ngày: 29-05-2008
STT
Thuộc
Tính
Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL
Ràng
Buộc
1 MaDA Mã dự án C 15 B PK
2 TenDA Tên dự án C 20 B
3 DiaDiem Địa điểm C 30 B
Tổng số 65
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1500
Số dòng tối đa: 2500
Kích thước tối thiểu: 1500 x 65 (Byte) = 97.5 KB
Kích thước tối đa: 2500 x 65 (Byte) = 162.5 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaDA: cố định, không unicode
TenDA: không cố định, Unicode
- 34 -
DiaDiem: không cố định, unicode
3.14-Quan hệ Đội Thi Công
DoiThiCong (MaDoi, TenDoi, TenDoiTruong, DiaChi, DienThoai)
Tên quan hệ: DoiThiCong
Ngày: 29-05-2008
STT Thuộc Tính Diễn Giải
Kiểu
DL
Số Byte MGT Loại DL
Ràng
Buộc
1 MaDoi Mã Đội Thị
Công
C 20 B PK
2 DiaChi Địa chỉ C 15 B
3 DienThoai Điện thoại C 10 K
4 TenDoi Tên Đội Thi
Công
C 20 B
5 TenDoiTruong Tên Đội Thi
Công
C 20 B
Tổng số 85
- 35 -
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 500
Số dòng tối đa: 1000
Kích thước tối thiểu: 500 x 85 (Byte) = 42.5 KB
Kích thước tối đa: 1000 x 85 (Byte) = 85 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaDoi: cố định, không Unicode
TenDoi: không cố định, Unicode
DiaChi: không cố định, Unicode
DienThoai: không cố định, không Unicode
TenDoiTruong: cố định, Unicode
4. Mô tả bảng tổng kết
a) Tổng kết quan hệ
STT Tên quan hệ Số byte Kích thước tối đa
(KB)
1 BangDinhMuc 60 120
- 36 -
2 ChiTietPhieuNhap 40 80
3 ChiTietPhieuXuat 40 80
4 DoiThiCong 85 85
5 DuAn 65 162.5
6 HangMuc 65 97.5
7 Kho 30 60
8 LoaiVatTu 20 40
9 NhaCC 100 200
10 NuocSX 20 40
11 PhieuNhap 40 32
12 PhieuXuat 50 250
13 VatTu 70 140
14 VatTu-BangDinhMuc 30 60
Tổng số 715 1457
- 37 -
b) Tổng kết thuộc tính
STT Tên thuộc tính Diễn giải Thuộc quan hệ
DiaChi Địa chỉ DoiThiCong, NhaCC,
Kho
1 DiaDiem Địa Diểm DuAn
2 DienThoai Điện thoại NhaCC, DoiThiCong
3 DonGia Đơn giá ChiTietPhieuNhap
4 DVTinh Đơn vị tính VatTu
5 Email Email VatTu
6 Fax Fax VatTu
7 HangSX Hãng sản xuất BangDinhMuc
8 MaBangDinhMuc Mã bảng định mức VatTu-BangDinhMuc,
BangDinhMuc,
ChiTietPhieuXuat,
PhieuXuat.
- 38 -
9 MaDA Mã Dự Án DuAn, HangMuc
10 MaDoi Mã Đội Thi Công DoiThiCong,
HangMuc
11 MaHMuc Mã hạng mục HangMuc,
BangDinhMuc
12 MaKho Mã kho Kho, VatTu
13 MaLoai Mã loại LoaiVatTu, VatTu
14 MaNCC Mã nhà cung cấp NhaCC, PhieuNhap
15 MaPhieuNhap Mã phiếu nhập ChiTietPhieuNhap,
PhieuNhap
16 MaPhieuXuat Mã Phiếu Xuất PhieuXuat,
ChiTietPhieuXuat
17 MaQG Mã quốc gia NuocSX, VatTu
18 MaVT Mã vật tư VatTu,
ChiTietPhieuNhap,
VatTu-BangDinhMuc,
ChiTietPhieuXuat
19 NgayNhap Ngày nhập PhieuNhap
- 39 -
20 NgayXuat Ngày Xuất PhieuXua
21 QuyCach Quy cách BangDinhMuc
22 SoLuong Sồ lượng VatTu
23 SoLuongNhap Số lượng nhập ChiTietPhieuNhap
24 TenDA Tên Dự An DuAn
25 TenDoi Tên Đội Thi Công DoiThiCong
26 TenDoiTruong Tên Đội Thi Công DoiThiCong
27 TenHangMuc Tên Hạng Mục HangMuc
28 TenKho Tên kho Kho
29 TenLoai Tên loại LoaiVatTu
30 TenNCC Tên nhà cung cấp NhaCC
31 TenQG Tên quốc gia TenQG
32 TenVT Tên vật tư vatTu
33 TongGiaTri Tổng giá trị PhieuNhap, PhieuXuat
- 40 -
IV. Thiết kế giao diện
1. Các menu chính cùa giao diện
1.1 Menu Hệ Thống
Trong menu Hệ Thống có thành phần Quản TrỊ Người Dùng (dành cho người có quyền
admin), có mục Đăng Xuất và Thoát.
1.2 Quản Lý Danh Mục
Quản lý các danh mục nhà cung cấp, nước sản xuất, loại vật tư, kho, hạng mục, đội thi
công, dự án.
- 41 -
- 42 -
1.3 Quản Lý Nhập Xuất
Trong menu Quản Lý Nhập Xuất ta có thể lập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, xem bảng
định mức của một hạng mục nào đó và có thể báo cáo nhập xuất tồn vật tư trong kho.
- 43 -
1.3 Tra Cứu
Tìm kiếm thông tin về nhà cung cấp, hạng mục, vật tư, nhập và xuất vật tư.
- 44 -
1.4 Trợ Giúp
Trình trợ giúp và xem thông tin phần mềm.
- 45 -
2. Mô tả forms
2.1) Form quản lý nhà cung cấp
Tên đối tượng
Kiểu đội
tượng
Ràng
buộc
Dữ liệu Mục đích Hàm lien quan
Giá trị
mặc
định
Mã nhà cung
cấp
combobox
Nhập từ
bàn phím
- 46 -
Tên nhà cung
cấp
textbox
Nhập từ
bàn phím
Địa chỉ textbox
Nhập từ
bàn phím
Điện thoại textbox
Nhập từ
bàn phím
Email textbox
Nhập từ
bàn phím
Fax textbox
Nhập từ
bàn phím
Thêm Button
Thêm vào
nhà cung
cấp mới
Nhap_click()
Xóa Button
Xóa nhà
cung cấp
đã có
Xoa_click()
Sửa Button
Thay đổi
thông tin
nhà cung
cấp
Thaydoi_click()
- 47 -
Tìm Button
Tìm nhà
cung cấp
trong bảng
NhaCC
tim_click()
Lưu Button
Lưu lại
thông tin
Luu_click()
Hủy Button
Hủy bỏ dữ
liệu vừa
nhập
Huy_click()
2.2) Form chi tiết phiếu nhập
- 48 -
Tên đối
tượng
Kiểu đội
tượng
Ràng buộc Dữ liệu Mục đích
Hàm lien
quan
Giá trị mặc
định
Mã phiếu combobox
Lấy từ table
PhieuNhap
Ngày nhập Textbox
Lấy tự động
theo mã
phiếu
Mã nhà
cung cấp
combobox
Lấy từ table
NCC
Chọn nhà
cung cấp đã
tồn tại
Tên nhà
cung cấp
Textbox
Lấy tự động
nhờ mã nhà
cung cấp
Số điện
thoại
Textbox
Lấy tự động
nhờ mã nhà
cung cấp
Email Textbox
Lấy tự động
nhờ mã nhà
cung cấp
- 49 -
Mã vật tư combobox
Lấy từ table
MaVT
Chọn vật tư
đã tồn tại
Tên vật tư Textbox
Lấy tự động
nhờ mã vật
tư
Số lượng Textbox
Nhập từ
bàn phím
Đơn giá Textbox
Lấy tự
động nhờ
mã vật tư
Tổng thành
tiền
Textbox
Tính toán
từ số lượng
và đơn giá
Tính tiền
các vật tư
nhập vào
kho của 1
phiếu nhập
Thêm Button
Thêm 1
phiếu nhập
kho
Them_click()
Xóa Button
Xóa 1 phiếu
nhập
Xoa_click()
Sửa Button Thay đổi
thông tin
Sua_clich()
- 50 -
phiếu nhập
Lưu Button
Lưu thay
đội của
phiếu nhập
Luu_click()
Hủy Button
Hủy bỏ
thay đổi
Hủy_click()
2.3) Form Danh sách kho
- 51 -
Tên đối
tượng
Kiểu đội
tượng
Ràng buộc Dữ liệu Mục đích
Hàm lien
quan
Giá trị mặc
định
Mã kho combobox
Lấy từ table
Kho
Tên kho Textbox
Lấy tự động
theo mã
kho
Địa chỉ Textbox
Lấy tự động
theo mã
kho
Thêm Button
Thêm 1 kho
mới
Them_click()
Xóa Button
Xóa 1 kho
đã có
Xoa_click()
Sửa Button
Thay đổi
thông tin
của 1 kho
Sua_click()
Lưu Button
Lưu lại
thông tin
cùa 1 kho
Luu_click()
- 52 -
Hủy Button
Hủy thay
đỗi thông
tin 1 kho
Huy_click()
2.4) Form Quản lý Dự án
- 53 -
Tên đối
tượng
Kiểu đội
tượng
Ràng buộc Dữ liệu Mục đích
Hàm liên
quan
Giá trị mặc
định
Mã dự án Combobox
Lấy tử table
DuAn
Tên dự án Textbox
Lấy tự động
theo mã dự
án
- 54 -
Địa chỉ Textbox
Lấy tự động
theo mã dự
án
Thêm Button
Thêm dự án
mới
Them_click()
Sửa Button
Thay đổi dữ
liệu của 1
dự án
Sua_click()
Xóa Button
Xóa 1 dự án
đang tồn tại
Xoa_click()
Lưu Button
Lưu thông
tin của 1 dự
án
Luu_click()
Hủy Button
Hủy thay
đổi thông
tin 1 dự án
Huy_click()
- 55 -
2.5) Form nước sản xuất
Tên đối
tượng
Kiểu đội
tượng
Ràng buộc Dữ liệu Mục đích
Hàm liên
quan
Giá trị mặc
định
Mã nước Combobox
Lấy từ table
NuocSX
- 56 -
Tên nước Textbox
Lấy tự động
theo mã
quốc gia
Thêm button
Thêm quốc
gia mới
Them_click()
Sửa button
Thay đổi dữ
liệu của 1
quốc gia
Sua_click()
Xóa button
Xóa 1 quốc
gia đang
tồn tại
Xoa_click()
Lưu button
Lưu thông
tin của 1
quốc gia
Luu_click()
Hủy button
Hủy thay
đổi thông
tin 1 quốc
gia
Huy_click()
- 57 -
2.6) Form loại vật tư
Tên đối
tượng
Kiểu đội
tượng
Ràng buộc Dữ liệu Mục đích
Hàm liên
quan
Giá trị mặc
định
- 58 -
Mã loại Combobox
Lấy từ table
LoaiVT
Tên loại Textbox
Lấy tự động
theo mã loại
vật tư
Thêm button
Thêm loại
vật tư mới
Them_click()
Sửa button
Thay đổi dữ
liệu của 1
loại vật tư
Sua_click()
Xóa button
Xóa 1 loại
vật tư đang
tồn tại
Xoa_click()
Lưu button
Lưu thông
tin của 1
loại vật tư
Luu_click()
Hủy button
Hủy thay
đổi thông
tin 1 loại
vật tư
Huy_click()
- 59 -
2.7) Form đội thi công
- 60 -
Tên đối
tượng
Kiểu đội
tượng
Ràng buộc Dữ liệu Mục đích
Hàm liên
quan
Giá trị mặc
định
Mã đội Listbox
Lấy từ table
DoiThiCong
Tên đội Listbox
Lấy tự động
theo mã đội
Đội trưởng textbox
Lấy tự động
theo mã đội
Số điện
thoại
textbox
Lấy tự động
theo mã đội
Địa chỉ textbox
Lấy tự động
theo mã đội
Thêm button
Thêm đội
thi công
mới
Them_click()
Sửa button
Thay đổi dữ
liệu của 1
đội thi công
Sua_click()
Xóa button Xóa 1 đội
thi công
Xoa_click()
- 61 -
đang tồn tại
Lưu button
Lưu thông
tin của 1
đội thi công
Luu_click()
Hủy button
Hủy thay
đổi thông
tin 1 đội thi
công
Huy_click()
2.8) Form vật tư
- 62 -
Tên đối
tượng
Kiểu đội
tượng
Ràng buộc Dữ liệu Mục đích
Hàm liên
quan
Giá trị mặc
định
Mã vật tư Combobox
Lấy từ table
VatTu
Tên vật tư Textbox
Lấy tự động
theo mã vật
tư
Đơn vị tính Textbox Lấy tự động
theo mã vật
- 63 -
tư
Mã quốc
gia
Combobox
-button
Lấy tự động
theo mã vật
tư
Link đến
form Nước
sản xuất để
thêm mới 1
quốc gia
Mã kho
Combobox
-button
Lấy tự động
theo mã vật
tư
Link đến
form quản
lý kho xuất
để thêm
mới 1 kho
Mã loại
Combobox
-button
Lấy tự động
theo mã vật
tư
Link đến
form Loại
vật tư để
thêm mới 1
lọai vật tư
Thêm Button
Thêm vật tư
mới
Them_click()
Sửa Button
Thay đổi dữ
liệu của 1
vật tư
Sua_click()
Xóa Button Xóa 1 vật
tư đang tồn
Xoa_click()
- 64 -
tại
Lưu Button
Lưu thông
tin của 1 vật
tư
Luu_click()
Hủy Button
Hủy thay
đổi thông
tin 1 vật tư
Huy_click()
2.9) Form chi tiết phiếu xuất
- 65 -
Tên đối
tượng
Kiểu đội
tượng
Ràng buộc Dữ liệu Mục đích
Hàm liên
quan
Giá trị mặc
định
Mã phiếu
xuầt
Combobox
Lấy từ table
PhieuXuat
Mã bảng
định mức
Textbox
Lấy tự động
theo mã
phiếu xuất
- 66 -
Ngày xuất Textbox
Lấy tự động
theo mã
phiếu xuất
Mã vật tư combobox
Lấy từ table
MaVT
Tên vật tư Textbox
Lấy tự động
nhờ mã vật
tư
Số lượng Textbox
Nhập từ
bàn phím
Mã loại Textbox
Lấy từ
table
LoaiVatTu
Thêm Button
Thêm phiếu
xuất mới
Them_click()
Sửa Button
Thay đổi dữ
liệu của 1
phiếu xuất
Sua_click()
Xóa Button
Xóa 1 phiếu
xuất đang
tồn tại
Xoa_click()
- 67 -
Lưu Button
Lưu thông
tin của 1
phiếu xuất
Luu_click()
Hủy Button
Hủy thay
đổi thông
tin 1 phiếu
xuất
Huy_click()
In phiếu Button
In toan bộ
thông tin
hiện hành
trên form
In_click()
2.10) Form chi tiết bảng định mức
- 68 -
- 69 -
Tên đối
tượng
Kiểu đội
tượng
Ràng buộc Dữ liệu Mục đích
Hàm liên
quan
Giá trị mặc
định
Mã bảng combobox
Lấy từ table
BangDinhMuc
Mã hạng
mục
Textbox
Lấy tự động
theo mã bảng
định mức
Mã vật tư combobox
Lấy từ table
MaVT
Tên vật tư Textbox
Lấy tự động
nhờ mã vật tư
Số lượng Textbox
Nhập từ bàn
phím
Đơn giá Textbox
Lấy tự động
nhờ mã vật tư
Tên hãng Textbox
Lấy từ table
BangDinhMuc
Thêm Button Thêm bảng
định mức
Them_click()
- 70 -
mới
Sửa Button
Thay đổi
dữ liệu của
1 bảng
định mức
Sua_click()
Xóa Button
Xóa 1 bảng
định mức
đang tồn
tại
Xoa_click()
Lưu Button
Lưu thông
tin của 1
bảng định
mức
Luu_click()
Hủy Button
Hủy thay
đổi thông
tin 1 bảng
định mức
Huy_click()
2.11) Form hạng mục
- 71 -
- 72 -
Tên đối
tượng
Kiểu đội
tượng
Ràng buộc Dữ liệu Mục đích
Hàm liên
quan
Giá trị mặc
định
Mã hạng
lục
Combobox
Lấy từ table
HangMuc
Tên hạng
mục
textbox
Lấy tự động
theo mã
hạng mục
Mã đội
Combobox
- button
Lấy tự động
theo mã
hạng mục
Link đến
form đội thi
công để
thêm mới 1
đội
Mã dự án
Combobox
- button
Lấy tự động
theo mã
hạng mục
Link đến
form dự án
để thêm
mới 1 dự án
Thêm Button
Thêm bảng
hạng mục
mới
Them_click()
Sửa Button
Thay đổi dữ
liệu của 1
bảng hạng
Sua_click()
- 73 -
mục
Tìm Button
Tìm tên
hạng mục
trong bảng
hạng mục
Tim_click()
Xóa Button
Xóa 1 bảng
hạng mục
đang tồn tại
Xoa_click()
Lưu Button
Lưu thông
tin của 1
bảng hạng
mục
Luu_click()
Hủy Button
Hủy thay
đổi thông
tin 1 bảng
hạng mục
Huy_click()
2.12) Form Kết Quả Tìm Kiếm Nhà Cung Cấp
- 74 -
- 75 -
Tên đối
tượng
Kiểu đội
tượng
Ràng buộc Dữ liệu Mục đích
Hàm liên
quan
Giá trị mặc
định
Ten nhà
cung cấp
textbox
Nhập từ bàn
phím
Lấy tên nhà
cung cấp
cần tìm
thông tin
Mã nhà
cung cấp
textbox
Lấy từ table
NhaCC
Địa chỉ textbox
Lấy tự động
theo mã nhà
cung cấp
Số điện
thoại
textbox
Lấy tự động
theo mã nhà
cung cấp
Fax textbox
Lấy tự động
theo mã nhà
cung cấp
Tìm button
Tiến hành
tìm thông
tin liên quan
tên nhà
cung cấp đã
Tim_click()
- 76 -
nhập
2.13) Form Kết Quả Tìm Kiếm Hạng Mục
- 77 -
Tên đối
tượng
Kiểu đội
tượng
Ràng buộc Dữ liệu Mục đích
Hàm liên
quan
Giá trị mặc
định
Tên hạng
mục
textbox
Nhập từ bàn
phím
Lấy tên nhà
cung cấp
cần tìm
thông tin
Mã hạng
mục
textbox
Lấy từ table
HangMuc
Mã đội textbox
Lấy tự động
theo mã
hạng mục
Mã dự án textbox
Lấy tự động
theo mã
hạng mục
Tìm button
Tiến hành
tìm thông
tin liên quan
tên nhà
cung cấp đã
nhập
Tim_click()
- 78 -
2.14) Form Đăng Nhập Hệ Thống
Tên đối Kiểu đội
Ràng buộc Dữ liệu Mục đích Hàm liên quan
Giá trị
- 79 -
tượng tượng mặc định
Tài Khoản TextBox
Nhập từ
bàn phím
Mật Khẩu PasswordBox
Nhiều hơn
6 kí tự
Nhập từ
bàn phím
Đăng
Nhập
Button
Đăng nhập
vào hệ
thống
Dangnhap_click()
Thoát Button
Thoát,
không
đăng nhập
hệ thống
Thoat_click()
2.15) Form Quản Trị Người Dùng
- 80 -
- 81 -
Tên đối
tượng
Kiểu đội
tượng
Ràng buộc Dữ liệu Mục đích
Hàm liên
quan
Giá trị mặc
định
Tên Đăng
Nhập
TextBox
Nhập từ
bàn phím
Mật Khẩu PasswordBox
Nhiều hơn
6 kí tự
Nhập từ
bàn phím
Quyền Sử
Dụng
Combobox
Nhập từ
bàn phím
Xác Định
Mật Khẩu
PasswordBox
Trùng với
các kí tự
của
Password
Nhập từ
bàn phím
Thêm Button
Thêm 1 tài
khoản sử
dụng
chương
trình cho
người dùng
Them_click()
Khóa Checkbox
Khóa 1 tài
khoản sử
dụng
chương
Khoa_click()
- 82 -
trình
Lưu Button
Lưu thông
tin 1 tài
khoản sử
dụng
chương
trình
lưu_click()
Xóa Button
Xóa 1 tài
khoản sử
dụng
chương
trình
Xoa_click()
Lùi Button
Hiện thông
tin chi tiết
của tài
khoản kế
trước
Lui_click()
Tới Button
Hiện thông
tin chi tiết
của tài
khoản típ
sau
Toi_click()
- 83 -
V.Thiết kế ô xử lý
1. Ô xử lý lưu của form Chi tiết phiếu nhập
Tên xử lý: Lưu
Form: Chi tiết phiếu nhập
Input: Mã số Phiếu Nhập, Ngày Lập phiếu, Mã vật tư, Đơn giá, Số lượng nhập, Mã nhà cung
cấp
Output: Lưu các giá trị nhập của vật tư vào cơ sở dữ liệu.
Table lien quan: ChiTietPhieuNhap, NhaCC, VatTu
GIẢI THUẬT:
- 84 -
2. Ô xử lý lưu của form chi tiết phiếu xuất
Tên xử lý: Lưu
- 85 -
Form: Chi tiết phiếu xuất
Input: Mã số Phiếu Xuất, Ngày Lập phiếu, Mã vật tư, Đơn giá, Số lượng xuất, Mã bảng định
mức
Output: Lưu các giá trị xuất của vật tư vào cơ sở dữ liệu.
Table lien quan: ChiTietPhieuXuat, BangDinhMuc, VatTu
GIẢI THUẬT:
- 86 -
3. Ô xử lý sửa của form vật tư
.
Tên xử lý: sửa
Form: vật tư
Input: Mã vật tư, Tên vật tư, Đơn vị tính, Số lượng, Mã quốc gia, Mã loại, Mã kho.
Output: Thông báo kết quả chỉnh sửa
Table lien quan: VatTu
GIẢI THUẬT:
- 87 -
MaVT: mavt
TenVT: tenvt
DVTinh: dvtinh
SoLuong: soluong
MaQG: maqg
MaLoai:maloai
MaKho: makho
Mở table: VatTu
Khi chưa hết
dữ liệu
Đóng table
NuocSX
Đọc dòng dữ liệu
X
X.MaVT =
mavt
Sửa dòng X:
X.MaVT = mavt
X.TenVT = tenvt
X.DVTinh = dvtinh
X.SoLuong = soluong
X.MaQG = maqg
X.MaLoai = maloai
X.MaKho = makho
Đ
S
Đ
4. Ô xử lý thêm của form hạng mục
- 88 -
Tên xử lý: Thêm
Form: Hạng Mục
Input: Mã hạng mục, Tên hạng mục, Mã đội, Mã dự án
Output: Thông tin báo kết quả thực hiện
Table lien quan: HangMuc, Duan, DoiThiCong.
GIẢI THUẬT:
- 89 -
TenHMuc: ten
MADoi: madoi
MaDA: maduan
Mở table
HangMuc
Kiểm tra các
ràng buộc
Tạo Mã hạng mục: MaHMuc
Thêm vào dòng X
X.MaHMuc = MaHmuc
X.TenHMuc = ten
X.MaDoi = madoi
X.MaDA = maduan
Đóng table
HangMuc
Đ
S
5. Ô xử lý tìm của form hạng mục
- 90 -
Tên xử lý: Tìm
Form: Hạng Mục
Input: Tên hạng mục
Output: Các thông tin về hạng mục
Table liên quan: HangMuc.
GIẢI THUẬT:
- 91 -
6. Ô xử lý tìm của form nhà cung cấp
- 92 -
Tên xử lý: Tìm
Form: Nhà cung cấp
Input: Tên nhà cung cấp
Output: Các thông tin về nhà cung cấp
Table liên quan: NhaCC
GIẢI THUẬT:
- 93 -
7. Ô xử lý xóa của form nước sản xuất
- 94 -
Tên xử lý: Xóa
Form: Nước sản xuất
Input: Mã quốc gia
Output: Thông tin báo kết quả thực hiện
Table liên quan: NuocSX
GIẢI THUẬT:
- 95 -
VI.Đánh giá ưu khuyết
1. Ưu điểm
- Thể hiện một số chức năng chính thỏa mãn yêu cầu đề bài
- Cấu trúc dữ liệu và giải thuật tương đối đầy đủ để từ đó có thể phát triển lên sản phẩm phần
nềm
2. Khuyết điểm
- Chưa hoàn chỉnh
- Giao diện chưa đẹp
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................................ 1
MỤC LỤC .............................................................................................................................. 2
I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống ........................................................... 3
1. Khảo sát hệ thống ............................................................................................................ 3
2. Phân tích hiện trạng hệ thống ......................................................................................... 3
II. Phân tích yêu cầu ................................................................................................................... 6
1. Yêu cầu chức năng .......................................................................................................... 6
- 96 -
2. Yêu cầu phi chức năng .................................................................................................... 7
III. Phân tích hệ thống ................................................................................................................. 7
1. Mô hình thực thể ERD .................................................................................................... 7
a. Xác định các thực thể ................................................................................................ 9
b. Mô hình ERD ............................................................................................................. 9
2. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ .............................................................. 10
3. Mô tả chi tiết các quan hệ ............................................................................................. 10
4. Mô tả bảng tổng kết ....................................................................................................... 18
a. Tổng kết quan hệ ...................................................................................................... 18
b. Tổng kết thuộc tính .................................................................................................. 18
IV. Thiết kế giao diện ................................................................................................................ 19
1. Các menu chính của giao diện ...................................................................................... 19
2. Mô tả Form .................................................................................................................... 23
V. Thiết kế Ô xử lý ................................................................................................................... 45
VI. Đánh giá ưu khuyết điểm .................................................................................................... 52
__________________
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đồ án tốt nghiệp - Phân tích thiết kế hệ thống - Quản lý vật tư trong công ty xây dựng.pdf