LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gầy đây do có sự chuyển đổi cơ từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường, đất nước ta bước sang thời kỳ đổi mới. Từ một đất nước còn lạc hậu chậm phát triển đến nay đã có nhiều thay đổi lớn cả về chính trị, kinh tế lẫn giáo dục quốc phòng. Cùng với sự chuyển mình của đất nước thì vấn đề năng lượng càng trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Các nguồn năng lượng như than đá, dầu mỏ, khí đốt ngày càng cạn kiệt, mặt khác chúng lại gây ô nhiễm môi trường, vấn đề sử dụng năng lượng sạch rất được trú trọng. Năng lượng điện ngày càng chiếm vị trí quan trọng hơn, vì nó không chỉ đáp ứng được những yêu cầu trên mà điện năng còn có những ưu điểm nổi bật khác như tiết kiệm hơn, thiết bị sử dụng năng lượng điện nhỏ gọn hơn, có công suất lớn hơn, truyền tải đơn giản hơn
Hiện nay, Điện lực được coi la ngành năng lượng mũi nhọn quan trọng. Ngành đã không ngừng phát triển lớn mạnh góp phần không nhỏ trong công cuộc phát triển đất nước. Gần đây, Nhà nước đang đầu tư kinh phí lớn để xây dựng các nhà máy thuỷ điện có công suất lớn vừa và nhỏ. Đặc biệt là sự hoàn thành đường dây tải điện 500kV- Bắc Nam, đây là một công trình lớn truyền tải 3 tỷ kWh tạo ra bước đột biến trong ngành điện.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thì nhu cầu sử dụng điện ngày càng tăng, và đòi hỏi chất lượng điện phải ổn định, đảm bảo đầy đủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Để đáp ứng được những yêu cầu trên thì hệ thống điện phải được nâng cấp và cỉa tạo lại. Nhưng do ngân sách đất nước còn hạn hẹp nên việc đầu tư kinh phí để xây dựng cải tạo lại toàn bộ hệ thống điện cùng một lúc là rất khó khăn.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, được sự phân công của Bộ môn Cung cấp và sử dụng điện - Khoa Cơ điện - Trường Đại học Nông nghiệp I - Hà Nội, với sự đồng ý của sở Điện lực Ninh Bình, dưới sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo trong Bộ môn và các đồng chí, cán bộ chi nhánh điện Yên Mô. Đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo ThS. Nguyễn Ngọc Kính. Chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Quy hoạch cải tạo mạng điện hạ áp xã Khánh Dương - Yên Mô - Ninh Bình đến năm 2010”.
* Nội dung chính của đề tài gồm 6 chương:
- Chương1: Đặc điểm tự nhiên kinh tế xã hội của xã Khánh Dương.
- Chương 2: Đặc điểm lưới điện hiện tại
- Chương 3: Đánh giá lưới điện hiện tại của xã
- Chương 4: Dự báo phụ tải
- Chương 5: Phương án quy hoạch lưới điện
- Chương 6: Đánh giá một số chỉ tiêu sau quy hoạch.
Tuy đề tài không có gì là mới mẽ nhưng nó lại rất cần thiết đối với những xã đang trên đà lớn mạnh như xã Khánh Dương và sự đòi hỏi cần có thêm trạm biến áp cung cấp điện cho vùng dân cư mới theo như bản thiết kế theo quy hoạch của sở xây dựng Ninh Bình.
Trong quá trình thực hiện đè tài do vốn kiến thức còn hạn hẹp cũng như thiếu kinh nghiệm thực tế, nên chắc chán sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì thế chúng tôi rất mong được sự nhận xét đánh giá và đống góp ý kiến xây dựng của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp để đề tài này của chúng tôi được hoàn thiện hơn.
148 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2516 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quy hoạch cải tạo mạng điện hạ áp xã Khánh Dương - Yên Mô - Ninh Bình đến năm 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2, Bưu điện và 210 m chiếu sáng đường
Theo công thức trên chúng tôi có công suất tính toán của các cơ sở
PTC1 = 1000 x 15 = 15 (kW)
PTC2 = 1000 x 15 = 15 (kW)
PBĐ= 100 x 15 = 1.5 (kW)
PCS = 210 x 2 = 0.42 (KW)
Kđt n =
Kđt đ =
Pcc1đ = 0.44 x (15 + 15 + 1.5 + 0.42) = 13.92 (kW)
Pcc1n = 0.73 x (15 + 15 + 1.5 + 0.42) = 23.33 (kW)
Tính toán tương tự cho các điểm tải khác của TBA Liên Dương 1 chúng tôi có kết quả cho ở bảng 4. 11
Bảng 4.11 Kết quả tính phụ tải công cộng tại các điểm tải
Điểm tải số
Pccn(kW)
Pccđ(kW)
1
23.33
13.92
2
6.37
7.19
3
0
0.48
4
1.13
1.52
5
0
0.5
6
0
0.5
7
1.13
0.8
8
0
0.58
9
0
0.4
4.2.4 Tổng hợp phụ tải dự báo năm 2010
Để tổng hợp nhu cầu phụ tải đến năm 2010, chúng tôi sử dụng phương pháp số gia như đã được trình bày ở phần tổng hợp phụ tải hiện tại của xã ở chương trước
Tổng hợp theo phương pháp số gia cho từng điểm tải các TBATT của xã
*Đối với TBA Liên Dương1
- Tổng hợp phụ tải dự báo cho điểm tải số 1 TBA Liên Dương1
Điểm tải số 1 gồm có các phụ tải sau:
+Phụ tải sinh hoạt gia đình
Pshn = 12.97(kW)
Pshđ = 23.02(kW)
+Phụ tải sản xuất
Psxn =9.75(kW)
Psxđ =5.58(kW)
+Phụ tải công cộng
Pccn = 23.33 (kW)
Pccđ = 13.92(kW)
- Phụ tải tính toán tổng hợp giữa phụ tải sinh hoạt và công cộng xã hội
Theo công thức (3.30), (3.31), (3.32),(3.33) khi đó chúng tôi có
(kW)
(kW)
- Phụ tải tổng hợp của toàn bộ điểm tải số 1 tại các thời điểm cực đại(, Psx)
(kW)
(kW)
Tính toán tổng hợp tương tự cho các điểm tải khác của TBA Liên Dương 1 chúng tôi có kết quả thể hiện ở bảng4. 12
Bảng 4.12 Kết quả tổng hợp phụ tải dự báo năm 2010 của các điểm tải TBA Liên Dương 1 P(kW)
Điểm tải
Phụ tải SHGĐ
Phụ tải SXTTCN
phụ tải CCXH
Phụ tải tổng hợp
cosji
Pshn
Pshđ
Psxn
Psxđ
Pccn
Pccđ
Pthn
Pthđ
cosj
Số1
12.97
23.02
9.75
5.85
23.33
13.92
37.51
35.3
0.78
Số2
5.19
8.54
1.5
0.9
6.37
7.19
10.25
13.35
0.89
Số3
13.26
23.53
3.42
2.052
0
0.48
15.23
24.91
0.91
Số4
12.97
23.02
10.14
6.084
1.13
1.52
19.84
27.49
0.91
Số5
13.26
23.53
3.42
2.052
0.5
15.23
24.92
0.91
Số6
11.52
20.23
0.5
11.52
20.48
0.91
Số7
12.39
22
5.61
3.366
1.13
0.8
16.33
24.24
0.91
Số8
12.41
21.49
14.634
8.78
0.58
22.42
27.16
0.89
Số9
10.59
18.16
9
5.4
0.4
16.11
21.56
0.89
Công suất tham gia vào cực đại ngày lớn lơn công suất tính toán đêm nên chúng tôi tính toán theo công suất tham gia vào cực đại đêm
Phụ tải tại các điểm tải của TBA Liên Dương1
Điểm tải số 1 S1 = 35.3 + j 28.31 kVA
S2 = 13.35 + j 6.84 kVA
S3 = 24.91 + j 11.36kVA
S4 = 27.49 + j 12.54 kVA
S5 = 24.92+ j 11.36kVA
S6 = 20.48+ j 9.34 kVA
S7 = 24.24+ j 11.1 kVA
S8 = 27.16 + j 13.91 kVA
S9 = 21.56 + j 11.04 kVA
Phụ tải dự báo tại các điểm tải của các TBA khác tính toán tương tự kết quả chúng tôi cho ở bảng 4. 13
TBA Tam Dương
Các điểm tải TBA Tam Dương
5
1
0
3
4
6
TBA TamDương
Lộ 1
Lộ 2
0
7
2
8
9
Bảng 4. 14 Tính chất của các điểm tải TBA Tam Dương Dự báo 2010
Điểm
tải
Phụ tải
sinh hoạt
Phụ tải
sản xuất
Phụ tải
côngcộng
Số 1
Số 2
Số 3
Số4
Số5
Số6
Số7
Số8
Số9
Số 10
Số 11
52hộ Xóm Đình
56hộ Xóm Cầu
50 hộ Xóm Bến
48 hộ Xóm Bến
38 hộ Xóm Trại
36hộ Xóm Trại
40hộ Xóm Đình
32 hộ Xóm Hàng
35 hộ Xóm Hàng
24 hộ mới
40 hộ mới
1 Máycưa+M.saysát +M hàn
1M.Nghiền +1Mcưabào
1Mcưabào
1MáyTiện+1Máycưabào
1 Máycưa+M.saysát
1M.Nghiền +1Máy Tiện
1M.tiện+1 Mcưa bào
1M.tiện+1Mcưabào+1M.KĐ2.8 + 1M.hàn
1M.Tiện + 1M.cưa bào
Nhà trẻ +CS
CS
CS
CS
CS
CS
CS
CS
CS
CS
CS
Trong đó:
MKĐ2.8 – là máy kem đá 2.8 kW (ksd = 0.75)
- Điểm tải số 10 gồm 24 hộ dân dọc đường ra trung tâm huyện Yên Mô - Điểm tải số 11 gồm 40 hộ dân mới tại Xóm Trại (được thể hiện rõ trên bản đồ hành chính) là tổng số hộ gia tăng đến 2010
Tính toán tương rự chúng tôi có kết quả cho trong bảng 4.15
Bảng 4.15. Kết quả tổng hợp phụ tải dự báo 2010 của các điểm tải TBA Tam Dương P(kW)
Điểm
tải
Phụ tải
SHGĐ
Phụ tải
SXTTCN
Phụ tải
CCXH
Phụ tải
tổng hợp
cosji
Pshn
Pshđ
Psxn
Psxđ
Pccn
Pccđ
Pthn
Pthđ
Số1
14.99
26.23
10.08
6.05
1.12
0.97
21.82
30.36
0.89
Số2
15.74
28.25
10.64
6.38
0.24
22.34
32.19
0.89
Số3
14.41
25.22
2.5
1.5
0.48
15.82
26.27
0.91
Số4
13.83
24.56
3.47
2.08
0.28
15.83
25.85
0.91
Số5
11.23
19.71
9.88
5.93
0.2
17.33
23.34
0.89
Số6
10.64
18.68
9.5
5.7
0.58
16.49
22.36
0.89
Số7
11.82
20.75
3.47
2.08
0.52
13.82
22.17
0.91
Số8
9.68
16.83
0.64
9.68
17.16
0.91
Số9
10.59
18.16
0.36
10.59
18.34
0.91
Số10
7.61
12.97
6.17
3.7
0.6
11.3
15.42
0.89
Số11
11.82
20.75
3.42
2.05
0.62
13.79
22.21
0.91
Công suất của các điểm tải của TBA Tam Dương
Điểm tải số 1
S1 = 30.36+ j 15.55 kVA
S2 = 32.19 + j 16.49 kVA
S3 = 26.27+ j 11.97kVA
S4 = 25.85+ j 11.78 kVA
S5 = 23.34+ j 11.96 kVA
S6 = 22.36+ j 11.46 kVA
S7 = 22.17+ j 10.1 kVA
S8 = 17.16+ j 7.82 kVA
S9 = 18.34+ j 8.36 kVA
S10 = 15.42 + j 7.9 kVA
S11= 22.21+ j 10.12 kVA
TBA Liên Dương 2
Các điểm tải TBA Liên Dương 2
Lộ 2
8
9
0
0
2
6
Lộ 1
1
4
5
5
7
3
Bảng 4.16 Tính chất phụ tải tải dự báo 2010 tại các điểm tải TBA
Liên Dương2
Điểm
tải
Phụ tải
sinh hoạt
Phụ tải
sản xuất
Phụ tải
côngcộng
Số 1
Số 2
Số 3
Số4
Số5
Số6
Số7
Số8
Số9
25 hộ Xóm Đông
14 hộ Xóm Đông
16hộ Xóm Đông
23hộ Xóm Bắc
24 hộ Xóm Bắc
29 hộ Xóm Nam
18 hộ Xóm Nam
20 hộ Xóm Mới
30 hộ Xóm Mới
1Máycưa+1M.KĐ2.8+1M.hàn
1M.Nghiền+1M.Tiện+1M.Hàn
M.nghiền + M.tiện
1M.cưabào+M.KĐ2.8+1M.Tiện
M.nghiền +1Mhàn
Nhà trẻ+cs đường
Chiếu sáng đường
Chiếu sáng đường
Chiếu sáng đường
Chiếu sáng đường
Chiếu sáng đường
Chiếu sáng đường
Chiếu sáng đường
Chiếu sáng đường
Tính toán tương tự như trên chúng tôi có kết quả cho trong bảng 4.17
Bảng 4.17 Kết quả tổng hợp phụ tải dự báo 2010 của các điểm tải TBA Liên Dương2 P(kW)
Điểm tải
Phụ tải
SHGĐ
Phụ tải
SXTTCN
Phụ tải
CCXH
Phụ tải
tổng hợp
Cosji
Pshn
Pshđ
Psxn
Psxđ
Pccn
Pccđ
Pthn
Pthđ
Số1
7.926
13.51
6.06
3.64
1.91
2.85
12.6
17.23
0.89
Số2
4.842
8.07
10.2
6.12
0.36
13.05
11.91
0.78
Số3
5.418
8.992
0.24
5.42
9.11
0.91
Số4
7.292
12.429
0.56
7.29
12.71
0.91
Số5
7.609
12.97
0.24
7.61
13.08
0.91
Số6
8.985
15.463
9.75
5.85
0.16
0.16
15.31
19.03
0.89
Số7
5.966
9.987
0.12
5.97
10.04
0.91
Số8
6.485
10.952
5.4
3.24
0.3
9.29
12.96
0.89
Số9
9.295
15.78
10.53
6.32
0.44
16.25
19.79
0.89
Công suất tại các điểm tải của TBA Liên Dương2
Điểm tải số 1
S1 = 17.23 + j 8.83 kVA
S2 = 11.91 + j 9.56 kVA
S3 = 9.11+ j 4.15 kVA
S4 = 12.71 + j 5.79 kVA
S5 = 13.08+ j 5.96 kVA
S6 = 19.03+ j 9.75 kVA
S7 = 10.04+ j 4.57 kVA
S8 = 12.96 + j 6.64 kVA
S9 = 19.79 + j 10.14 kVA
CHƯƠNG 5 PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH LƯỚI ĐIỆN
5.1. MỘT SỐ YÊU CẦU ĐƯỢC SỬ DỤNG KHI ĐỀ SUẤT PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN XÃ KHÁNH DƯƠNG VÀ PHÂN VÙNG PHỤ TẢI
* Phải đảm bảo chất lượng điện
* Vốn đầu tư phải nhỏ
Khi bố trí lưới điện của xã Khánh Dương thì các TBA hiện có được giữ lại nếu đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của công trình,kể cả việc tăng công suất cho trạm,còn các trường hợp không đảm bảo kỹ thuật của công trình cũng như không đáp ứng được nhu cầu gia tăng phụ tải,không đảm bảo được bán kính của trạm,không nằm ở trung tâm tải...thì phải tính đến việc dịch chuyển hay xây dựng thêm TBA mới.
Các dường trục và nhánh rẽ nếu không đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật thì cần phải nâng cấp hoặc xây dựng mới hoàn toàn.
Có thể sử dụng hỗn hợp đường dây trung áp, hạ áp, đèn đường đi chung một cột nếu có thể.
Đối với các MBA tiêu thụ thì tuỳ thuộc vào nguồn trung áp hiện có mà chọn MBA.
Các TBA xây dựng mới sử dụng các máy có gam công suất từ 50400kVA
Bán kính hoạt động của TBATT:
- Nông thôn từ 0.60.8 km
Để đề ra được phương án quy hoạch trước hết ta phải phân vùng phụ tải trước
Mục đích của việc phân vùng phụ tải nhằm xây dựng cho ta một sơ đồ cung cấp điện hợp lý, chọn số lượng dung lượng MBA, cũng như vị trí trung tâm cấp điện phù hợp với bán kính cung cấp điện của lưới hạ thế (<0.8km)
- Căn cứ vào đặc điểm và khả năng cấp điện của các trung tâm nguồn điện hiện tại và khả năng mở rộng của nguồn cho xã Khánh Dương.
- Căn cứ vào đặc điểm địa hình, giao thông thực tế của xã.
- Căn cứ vào phương hướng phát triển kinh tế xã hội hiện tại và tương lai của xã.
Chúng tôi phân xã Khánh Dương ra làm 5 vùng phụ tải như sau:
+ Vùng I cung cấp cho 92 hộ xóm Đình (điểm tải 1, điểm tải 7 TBA Tam Dương 2), 56 hộ xóm Cầu (điểm tải 2 TBA Tam Dương 2), 50 hộ xóm Bến (điểm tải 3 của TBA Tam Dương 2) và 24 hộ dân mới dọc đường ra trung tâm huyện (điểm tải 10)
+ Vùng II gồm 48 hộ Xóm Bến (điểm tải số 4 TBA Tam Dương 2), xóm Trại(điểm tải số 5 và 6 TBA Tam Dương 2) và 40 hộ dân mới (điểm tải số 11)
+ Vùng III gồm xóm Mới (điểm tải số 8, 9 TBA Liên Dương 2) và 39 hộ xóm Đông (điểm tải số 1và số 2 TBA Liên Dương 2)
+ Vùng IV gồm 16 hộ xóm Đông (Điểm tải số 3TBA Liên Dương2) , xóm Bắc(điểm tải số 4,5 TBA Liên Dương2),xóm Nam (điểm tải số 6,7 TBA Liên Dương 2) và 112 hộ xóm Hàng(điểm tải số 8,9 TBA Tam Dương 2 và điểm tải số 1 TBA Liên Dương 1)
+ Vùng V gồm xóm Yên Thịnh(điểm tải số 8,9 TBA Liên Dương 1), xóm Trài (điểm tải số 7 TBA Liên Dương 1), xóm 1 (điểm tải số 3TBA Liên Dương1), xóm 2 (điểm tải số 4 TBA Liên Dương 1), xóm 4 (điểm tải số 5,6 TBA Liên Dương1) và 15 hộ xóm Hàng (điểm tải số 2 TBA Liên Dương1)
Từ kết quả tính toán dự báo với các TBATT của xã Khánh Dương ở trên chúng tôi có
- Vùng I :
SI = S1+S7+S10+S2+S3 = (30.36+j 15.55) + (22.17+j 10.1) +
(15.42+j 7.9) + (32.19+j 16.49) + (26.27+j 11.97) = 126.41 + j 62.01 kVA
Tính toán tương tự chúng tôi có kết quả các vùng phụ tải
- Vùng II:
SII = 93.76 + j 45.32 kVA
- Vùng III:
SIII = 61.89 + j 35.17 kVA
- Vùng IV:
SIV = 130.77 + j 74.71 kVA
- Vùng V:
SV = 184.22 + j 87.49 kVA
5.2. CHỌN DUNG LƯỢNG MBA VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO
5.2.1. Chọn dung lượng MBA
Trên cơ sở của phần dự báo nhu cầu của xã Khánh Dương. Chúng tôi có được công suất tính toán dự báo theo nhu cầu phụ tải của xã đến năm 2010.Đó chỉ là công suất tính toán của phụ tải, để xác định nhu cầu thực tế ta phải kể thêm tổn thất trên đường dây, tổn thất trong MBA và khả năng phat triển phụ tải cho những năm dự báo sau. Trong tính toán gần đúng,tổn thất công suất tác dụng trên mạng điện có thể lấy bằng 10% và mức gia tăng phu tải cho những năm của dự báo chúng tôi lấy bằng 10%. Khi đó phụ tải tính toán cho vùng phụ tải của xã được xác định theo biểu thức sau:
Ptt = Pttdb2010 + 20%. Pttdb2010 ; kW
Qtt = Ptt. tgj ; kVAr
Stt = Ptt + j Qtt ; kVA
Trong đó:
Ptt - Công suất tác dụng tính toán (kW).
Pttdb2010 - Công suất tác dụng tính toán theo dự báo (kW).
Pttdb2010. 20% - Lượng tổn thất công suất tác dụng và mức đọ phát triển phụ tải cho những năm dự báo sau.
Qtt - Công suất phản kháng tính toán (kVAr).
Stt - Công suất toàn phần tính toán (kVA).
Cosj - hệ số công suất tính toán.
Theo hệ số công suất tính toán được tra theo tỷ lệ giữa công suất ngày và đêm được cho trong bảng
Bảng tỷ lệ giữa công suất ngày và công suất
<0.35
0.6
0.85
1.15
1.4
>1.41
Cosjn
0.92
0.88
0.83
0.78
0.76
0.73
Cosjđ
0.94
0.91
0.89
0.85
0.8
0.76
Khi đó phụ tải thực tế của các vùng phụ tải của xã Khánh Dương như sau:
- Vùng I:
Stt1 = 151.69 + j 74.41 kVA
- Vùng II:
Stt2 = 112.51 + j 54.38 kVA
- Vùng III:
Stt3 = 74.05+ j 42.08 kVA
- Vùng IV:
Stt4 = 156.92 + j 89.29 kVA
- Vùng V:
Stt5 = 221.04+ j 104.99 kVA
5.2.2. ĐỀ SUẤT PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN XÃ KHÁNH DƯƠNG
Dựa trên cơ sở phân vùng phụ tải và sau khi xem xét đánh giá lưới điện hiện tại chúng tôi thấy các TBATT đều có bán kính hoạt động khá lớn (>800m) cần phải giảm bán kính hoạt động nên chúng tôi đề xuất một số phương án cải tạo sau khi đã đem so sánh sơ bộ với nhiều phương pháp khác:
Phương án 1: (Sơ đồ 2): Vùng I giữ nguyên vị trí TBATT Tam Dương 180 – 10/0.4 kV trạm này sẽ cung cấp điện cho 92 hộ xóm Đình (điểm tải 1,điểm tải7 TBA Tam Dương2) , 56 hộ xóm Cầu (điểm tải2 TBA Tam Dương 2), 50 hộ xóm Bến (điểm tải3 của TBA Tam Dương 2) và 24 hộ dân mới dọc đường ra trung tâm huyện (điểm tải 10) và tính toán lại tiết diện dây dẫn để giảm hao tổn trên đường dây
- Vùng II đặt TBATTm1 160 – 10/0.4kV cung cấp điện cho 48 hộ Xóm Bến (điểm tải số 4 TBA Tam Dương 2), xóm Trại(điểm tải số 5 và 6 TBA Tam Dương 2) và 40 hộ dân mới (điểm tải số 11) và tính toán lại tiết diện dây dẫn để giảm hao tổn trên đường dây. Nguồn điện cao áp cấp cho trạm được lấy từ lộ 974 TBATG Khánh Cư với chiều dài đường cao áp 10kV phải kéo mới là 0.5 (km)
- Vùng III Giữ nguyên vị trí TBATT Liên Dương2 100 – 10/0.4kV cung cấp điện cho xóm Mới (điểm tải số 8, 9 TBA Liên Dương 2) và 39 hộ xóm Đông (điểm tải số 1và số 2 TBA Liên Dương 2) và tính toán lại tiết diện dây dẫn để giảm hao tổn trên đường dây
- Vùng IV Giữ nguyên vị trí TBATT Liên Dương1 180 –10/ 0.4kV cung cấp điện cho 16 hộ xóm Đông (Điểm tải số 3TBA Liên Dương2) , xóm Bắc(điểm tải số 4,5 TBA Liên Dương2),xóm Nam (điểm tải số 6,7 TBA Liên Dương 2) và 112 hộ xóm Hàng(điểm tải số 8,9 TBA Tam Dương 2 và điểm tải số 1 TBA Liên Dương 1) và tính toán lại tiết diện dây dẫn để giảm hao tổn trên đường dây
- Vùng V Đặt TBATTm2 250kVA- 10/0.4kV cung cấp điện cho xóm Yên Thịnh(điểm tải số 8,9 TBA Liên Dương 1), xóm Trài (điểm tải số 7 TBA Liên Dương 1), xóm 1 (điểm tải số 3TBA Liên Dương1), xóm 2 (điểm tải số 4 TBA Liên Dương 1), xóm 4 (điểm tải số 5,6 TBA Liên Dương1) và 15 hộ xóm Hàng (điểm tải số 2 TBATT Liên Dương1) và tính toán lại tiết diện dây dẫn để giảm hao tổn trên đường dây. Nguồn điện cao áp cấp cho trạm được lấy từ lộ 974 TBATG Khánh Cư
Phương án 2 (Sơ đồ 3): Các Vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV các TBATT vẫn được giữ nguyên theo phương án 1
- Vùng V:
+ Đặt TBATTm2 160 – 10/0.4kV cung cấp điện cho xóm 1(điểm tải số 3TBA Liên Dương1), xóm 2 (điểm tải số 4 TBA Liên Dương 1), xóm 4 (điểm tải số 5,6 TBA Liên Dương1) và 15 hộ xóm Hàng (điểm tải số 2 TBATT Liên Dương 1) và tính toán lại tiết diện dây dẫn để giảm hao tổn trên đường dây. Nguồn điện cao áp được lấy trực tiếp từ lộ 974 TBATG Khánh Cư chạy dọc xã
+ Đặt TBATTm3 100 – 10/0.4kV cung cấp điện cho xóm Yên Thịnh(điểm tải số 8,9 TBA Liên Dương 1), xóm Trài (điểm tải số 7 TBA Liên Dương 1) và tính toán lại tiết diện dây dẫn để giảm hao tổn trên đường dây. Nguồn điện cao áp cấp cho trạm được lấy từ TBATT 1 với chiều dài đường cao áp 10kV phải kéo mới là 0.28 (km)
Vị trí đặt các TBATT đảm bảo nằm ở trung tâm phụ tảI để giảm bán kính hoạt động ,thuận tiện giao thông , thuận tiện nối với nguồn, lưới cao áp.
Vị trí của TBATT xác định theo toạ độ của các điểm tải
Trong đó:
Pi - công suất điểm tảI thứ I, kW
X,Y – toạ độ của TBATT
Xi, yi – toạ độ của các điểm tải thứ i
n - Số phụ tải .
Từ bản đồ hiện trạng điện xã Khánh Dương , kẻ trục toạ độ oxy và xác định các toạ xi, yi. Nếu như đặt TBA đúng vị trí như đã tính toán thì sẽ rơI vào khu vực dân cư. Như vậy căn cứ vào địa hình thực tế của của xã chúng tôI chọn vị trí thích hợp nhất cho phương án 1 và phương án 2 được thể hiện ở bản đồ 2 và bản đồ 3
Vì các trạm có công suất nhỏ và để giảm giá thành xây dựng chúng tôi chọn cách đặt các trạm mới là trạm treo.
5.3. TÍNH KỸ THUẬT CỦA CÁC PHƯƠNG ÁN
5.3.1 . Tổn thất điện áp cho phép của lướiđiện hạ áp
Các TBATT của xã Khánh Dương được cấp điện từ lộ 974 TBATG Khánh Cư 35/10kV lộ này cấp cho các xã Khánh Thịnh , Khánh An lộ 974 sử dụng dây AC50. Dựa vào điện năng của các xã trong tháng 8 chúng tôi có được kết quả sau:
HTX Đại Thắng 1: S1 = 131.06 + j 81.23 kVA
HTX Xuân Thắng: S2 = 139.32 + j 82.67 kVA
HTX khánh Thịnh: S3 = 139.37 + j 71.4 kVA
HTX Khánh An : S4 = 139.32+ j 75.24 kVA
Trạm bơm Khánh An : S5 = 406.6+ j 250.75kVA
Trạm bơm Khánh Thịnh : S6 = 133.11 + j 82.49 kVA
* Phương án 1
HTX Tam Dương: S7 = 151.69 + j 74.41 kVA
HTX Liên Dương 2: S8 = 74.05+ j 42.08 kVA
HTX Liên Dương 1: S9 = 156.92 + j 89.29 kVA
TBATTm1 : S10 = 112.51 + j 54.38 kVA
TBATTm2 : S11 = 221.04+ j 104.99 kVA
Khi đó Sơ đồ lộ 974 TBATG Khánh Cư được thể hiện ở hình vẽ 7
Các Trạm không cải tạo lại đường dây cao áp là:
TBATT Liên Dương1, TBATT Liên Dương2, TBATT Tam Dương, TBATTm2
Xét TBATT Tam Dương
- Thông số kỹ thuật maý biến áp Tam Dương 180kVA-10/0.4 kV
DPo = 1.2 (kW) DPk = 4.1 (kW)
DUk = 5.5 % I0% = 7 %
Tổn thất trong máy biến áp hạ áp được xác định theo biểu thức:
* Điện áp ngắn mạch tác dụng:
D Ua % = D Pk .4.1 x
Điện áp ngắn mạch phản kháng:
D Up% = =%
Tổn thất điện áp thực tế trong máy biến áp:
D Utt % =
=
- Tổn thất điện áp từ thanh cái trạm trung gian 974 Khánh Cư đến đầu vào TBATT Tam Dương :
DUtt=
+ = 411.23(V)
Từ kết quả trên chúng tôi có bảng 5.2
Bảng 5.2 độ lệch điện áp và tổn thất điện áp cho phép sau
Thành phần thiết bị điện
Mức % phụ tải của MBA
100%
25%
Thanh cái trung gian
D Utc
Đường dây 10kV
D VCA
MBA hạ áp
D VMBA
D UMBA
Đường dây 0,4kV
DUdd0,4
5
- 4.11
5
-3.98
(- 9.41)
0
-1.03
5
- 0.99
0
Độ lệch U tại thụ điện DV%
- 7.5
2.98 <+ 7.5
Độ lệch của thanh cái10kV hoàn toàn phụ thuộc vào chế độ vận hành của trạm ở chế độ cao. Qua điều tra thực tế chúng tôi thấy khi ở chế độ cao và MBA điều áp dưới tải D Vtc100= + 5%, D Vtc25= 0%
Đối với thanh cái 0.4kV thì D VMBA100=5%, D VMBA25=5%
Như vậy tổn thất điện áp cho phép lưới hạ áp là:
= 5 – 4.11 –3.98 + 5 + 7.5 = 9.41%
Tính toán tương tự cho các trạm còn lại chúng tôi thu được kết quả sau:
+ Tổn thất điện áp lưới hạ áp TBATT Liên Dương 1là: 9.05%
+ Tổn thất điện áp lưới hạ áp TBATT Liên Dương 2 là: 9.56%
+ Tổn thất điện áp lưới hạ áp TBATTm2 là: 10.26%
* TBATTm1 có chiều dài đường cao áp là 0.5km
Thông số kỹ thuật TBATTm1 160kVA-10/0.4 kV Do ABB sản xuất
DPo = 0.5 (kW) DPk = 2.95 (kW)
DUk = 4.5 % I0% = 7 %
Tổn thất trong máy biến áp hạ áp được xác định theo biểu thức:
- Điện áp ngắn mạch tác dụng:
D Ua % = D Pk .
Điện áp ngắn mạch phản kháng:
D Up% = =
Tổn thất điện áp thực tế trong máy biến áp:
D Utt % =
=
Chúng tôi tính toán độ lệch điện áp tại điểm đấu (tại TBATT Tam Dương)
Tổn thất điện áp từ trung gian đến điểm đấu dựa vào sơ đồ lộ 974 TBATG Khánh Cư theo phương án 1 chúng tôi có:
DUtt= 411.23 (V)
= 5 - = 0.88 %
- Tổng hao tổn điện áp cho phép đường dây 10 kVvà 0,4kV:
D UCP100% = D V100Đ.đáu + D U100TBA + D V100TBA – D V100TD
= 0.88 – 2.69 +5 + 7.5 = 10.69 %
Ta có D V100tc = +5%; D V25tc = 0%
Để phân chia hao tổn điện áp của đường dây có cấp điện áp khác nhau theo ta xét đến hệ phương trình sau:
D Ucp10 + D Ucp0,4 = D Ucpå = 10.69
= 0.045
Trong đó:
D Ucp – Là tổng hao tổn điện áp cho phép
L10 , L0,4 –Chiều dài đường dây 10kV và chiều dài trung bình đường dây 0,4 kV
U10, U0,4 - Điện áp định mức của đường dây 10 kV và 0,4 kV
nc, nh – Số dây dẫn cao áp và hạ áp (nc = 3 và nh =4)
GiảI hệ phương trình trên chúng tôI được:
D Ucp0.4 = 10.23 %, D Ucp10 = 0.46 %,
Vậy hao tổn điện áp cho phép của TBATTm1 là D Ucp0.4 = 10.23 % Bảng 5.3 Độ lệch điện áp và D Ucp của mạng từ điểm đấu(Z)vàoTBATTm1
Thành phần thiết bị điện
Mức % phụ tải của MBA
100%
25%
Điểm đấu vào TBATT m1
D Vđ.đấu
Đường dây 10kV
DUdd 10
MBA
D VMBA
D UMBA
Đường dây 0,4kV
DUdd0,4
5 - 4.12
- 0.46
5
- 2.69
-10.23
-1.03
0.12
5
- 0.67
0
Độ lệch U tại thụ điện DV%
- 7.5
3.3 < 7.5
* Phương án 2
HTX Tam Dương: S7 = 151.69 + j 74.41 kVA
HTX Liên Dương 2: S8 = 74.05+ j 42.08 kVA
HTX Liên Dương 1: S9 = 156.92 + j 89.29 kVA
TBATTm1 : S10 = 112.51 + j 54.38 kVA
TBATTm2 : S11 =133.37 + j 61.73 kVA
TBATTm3 : S12 = 87.67+ j 43.26kVA kVA
Khi đó Sơ đồ lộ 974 TBATG Khánh Cư được thể hiện ở hình vẽ 8
- Xác định hao tổn điện áp cho phép của TBATTm2 và TBATTm3 tương tự như đã xét cho phương án 1 chúng tôI có:
Hao tổn điện áp cho phép TBATTm2 DUcp = 10.23 %
Hao tổn điện áp cho phép TBATTm3 DUcp0.4 = 9.72%, DUcp10 = 0.2%
5.3.2. Tính thiết diện dây dẫn các phương án
Việc lựa chọn tiết diện dây dẫn cũng giữ một vai trò quan trọng cơ bản trong thiết kế hệ thống cung cấp điện. Nếu ta chọn dây dẫn có tiết diện quá lớn sẽ làm tăng chi phí kim loại màu, không đảm bản chỉ tiêu kinh tế. Nếu ta chọn tiết diện dây dẫn quá nhỏ thì dẫn đến tình trạng quá tải, khi đó hao tổn công suất, hao tổn điện năng, hao tổn điện áp sẽ lớn không đảm bảo về mặt kỹ thuật. Vì vậy khi chọn dây dẫn ta phải đảm bảo cả về chỉ tiêu kinh tế lẫn kỹ thuật.
Như ta đã biết với mạng điện địa phương, các thiết bị sử dụng điện mắc trực tiếp vào mạng điện hạ áp. Do vậy yêu cầu chất lượng điện của thụ điện phải đảm bảo.
Mặt khác, do phụ tải nhiều mà không phải các phụ tải đều đặt thiết bị điều chỉnh điện áp tổn thất điện áp thường vượt quá giá trị cho phép. Vì vậy chúng tôi chọn tiết diện dây dẫn theo hao tổnđiện áp cho phép.
- Nội dung phương pháp chọn tiết diện theo hao tổn điện áp cho phép:
Việc chọn dây dẫn có tiết diện không đổi suốt chiều dài đường dây, hay tiết diện thay đổi phụ thuộc vào phụ tải phân bố gần hay xa. Nhưng dù phương pháp án nào cũng đảm bảo điều kiện kỹ thuật là tổn thất điện áp thực tế nhỏ hơn hay bằng tổn thất điẹn áp cho phép. Xét với đặc điểm lưới điện xã Khánh Dương chúng tôi chọn phương pháp chọn tiết diện dây dẫn không đổi suốt chiều dài đường dây.
Tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức sau:
F = (mm2)
Trong đó:
Pi – Công suất chạy trên đoạn thứ i (kW)
Li – Chiều dài đoạn dây thứ i (km)
n – Số đoạn đường trục
g - Điện dẫn xuất: với dây nhôm g = 31,7 (W/mm2)
Un - Điện áp định mức của mạng điện (kV)
D Uacp – Thành phần tổn thất điện áp tác dụng cho phép
- Thành phần tổn thất điện áp phản kháng :
- Tổn thất điện áp tác dụng cho phép:
5
* Xác định tiết diện dây dẫn theo phương án 1
- Xác định tiết diện cho đường dây cao áp kéo điện vào TBATTm1
0.5 km
10 kV
112.51 + j 54.38
Đường dây cao áp 10kV chúng tôi tiến hành tính tiết diện theo DUcp
- Tổn thất điện áp cho phép :
DUcp = (V)
Chọn sơ bộ x0 = 0.38W/km
- Tổn thất điện áp phản kháng là:
DUp = (V)
- Tổn thất điện áp tác dụng là:
DUacp = DUcp – DUp = 46 – 1.03 = 44.97 (V)
Tiết diện dây cao áp là:
F = = (mm2)
Chọn tiết diện dây dẫn quy chuẩn kết hợp với độ bền cơ học và sự phát triển của lưới điện sau này nên chúng tôi chọn dây AC 35 có r0 = 0.85 W/km, x0 = 0.38 W/km
Kiểm tra tổn thất điện áp thực tế:
DUtt = = 5.81(V) < DUcp.
Vậy ta chọn tiết diện dây dẫn đảm bảo.
- Xác định tiết diện lưới hạ áp các TBATT cải tạo
Sơ đồ TBA Liên Dương1
S2.5
S2.1
S1.1
S1.2
S1.3
S2.3
S2.4
S2.2
250m
45m
105m
90m
140m
200m
100m
70m
100m
3
4
2
1
1
2
3
6
5
* Phụ tải tại các điểm tải
- Lộ 1 TBATT Liên Dương1
S1.1 = S1 = 35.3 + j 28.31 kVA
S1.2 = S9 = 18.34 + j 8.36 kVA
S1.3 = S8 = 17.16 + j 7.82 kVA
- Lộ 2 TBATT Liên Dương1
S2.1 = S3 = 9.11 + j 4.15 kVA
S2.2 = S4 = 12.71 + j 5.79 kVA
S2.3 = S5 = 13.08 + j 5.96 kVA
S2.4 = S6 = 19.03 + j 9.75 kVA
S2.5 = S7 = 10.04 + j 4.57 kVA
- Lộ 1 TBATT Liên Dương1 Cải tạo
Tổn thất công suất tác dụng là:
(kW)
(kWh)
Tổn thất điện áp trên đoạn dây 0- 3
(V)
< 9.05%
Vậy tổn thất điện áp nằm trong giới hạn cho phép nên lộ 1TBATT Liên Dương1 mới không cần thay dây(đoạn 0-3 dây A70,)
- Lộ 2 TBATT Liên Dương1 Cải tạo
Tổn thất điện áp trên đoạn dây 0- 5
(V)
>9.05%
Cần chọn lại tiết diện lộ 2:
Khi chọn lại tiết diện để đảm bảo những yêu cầu trên chúng tôi chọn dây là dây
AV. Sơ bộ chúng tôi chọn x0 = 0.25 W/km. Sau đó chúng tôi tiến hành tính tiết diện dây dẫn
Tổn thất phản kháng trên đoạn 0-5
= (V)
Tổn thất điện áp cho phép:
(V)
Tổn thất điện áp tác dụng cho phép:
= 34.39 – 8.01 = 26.38(V)
Tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức sau:
F = = (mm2)
Chúng tôi chọn dây AV 95 có r0 = 0.35 W/km, x0 = 0.24 W/km
Chúng tôi tiến hành kiểm tra lại tổn thất điện áp trên lộ 2
31.16 (V)
Vậy tiết diện chọn đảm bảo nên chúng tôi chọn tiết diện dây đường trục là AV 95.
- Tính tiết diện đoạn nhánh 1-6
+ Tổn thất điện áp trên đoạn 0-1(lộ 2)
(V)
Như vậy tổn thất diện áp trên đoạn 1-6 phải đảm bảo điều kiện sau:
(V)
Trên đoạn 1-6 dây hiện tại là dây A35 hao tổn điện áp là:
2.54(V) < 27.13(V) nên không phải thay tiết diện dây. - Hao tổn điện năng đường dây TBATT Liên Dương 1 (cải tạo):
Hao tổn điện năng đường dây TBATT Liên Dương 1 (cải tạo) bằng tổng hao tổn điện năng của các đoạn dây cả
Tổn thất công suất tác dụng là:
(kW)
8394.94 (kWh)
Vậy hao tổn điện năng của TBATT Liên Dương 1là:
DA = (DP1 + DP2) x t = 14761.19 (kWh)
S1.1
S1.2
S1.3
S2.5
S2.2
250m
305m
30 m
300m
350m
S3.1
S3.2
S3.3
365m
185m
245m
1
2
3
1
2
1
2
3
- Sơ đồ TBATTm2
- Lộ 1 TBATTm2
S1.1 = S2 = 13.35 + j 6.84 kVA
S1.2 = S5 = 24.92+ j 11.36 kVA
S1.3 = S6 = 20.48+ j 9.34 kVA
- Lộ 2 TBATTm2
S2.1 = S3 = 24.91+ j 11.36kVA
S2.2 = S4 = 27.49+ j 12.54kVA
- Lộ 3 TBATTm3
S3.1 = S7 = 24.24+ j 11.1kVA
S3.2 = S8 = 27.16 + j 13.91kVA
S3.3 = S9 = 21.56 + j 11.04 kVA
+ Lộ 1 TBATTm2:
Tổn thất điện áp với dây dẫn hiện có trên đoạn 0-2:
54.36 (V);
14.3%>
Do vậy phải tính chọn lại tiết diện dây dẫn
Sơ bộ chúng tôi chọn x0 = 0.25 W/km
Tổn thất phản kháng trên đoạn 0-2
= (V)
Tổn thất điện áp cho phép:
(V)
Tổn thất điện áp tác dụng cho phép:
= 38.99 – 6.23 = 32.76(V)
Tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức sau:
F = = (mm2)
Chúng tôi chọn dây AV 70 r0 = 0.46W/km, x0 = 0.27W/km
Kiểm tra lại tổn thất điện áp trên lộ 2:
31.83(V)
<. Do vậy chọn tiết diện trục chính là dây AV 70 .
+ Lộ 2 TBATTm2:
Tổn thất điện áp thực tế trên đoạn 0-2:
70.72(V);
18.61%>
Do vậy cần tính chọn lại tiết diện lại dây dẫn lộ 2:
Sơ bộ chúng tôi chọn x0 = 0.25 W/km
Tổn thất phản kháng trên đoạn 0-2
= (V)
Tổn thất điện áp cho phép:
(V)
Tổn thất điện áp tác dụng cho phép:
= 38.99 – 7.61 = 31.38(V)
Tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức sau:
F = = (mm2)
Chúng tôi chọn dây AV 70 r0 = 0.46W/km, x0 = 0.27W/km
Kiểm tra lại tổn thất điện áp trên lộ 2:
38.89(V)
. Do vậy chúng tôi chọn tiết diện dây trục chính là AV 70 r0 = 0.46W/km, x0 = 0.27W/km
+ Lộ 3 TBATTm2:
Tổn thất điện áp thực tế trên đoạn có trên đoạn 0-3:
84.94(V);
22.35% >
Cải tạo lại đoạn 0-3:
Tổn thất phản kháng trên đoạn 0-3
= (V)
Tổn thất điện áp cho phép:
(V)
Tổn thất điện áp tác dụng cho phép:
= 38.99 – 10.19 = 28.8(V)
Tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức sau:
F = = (mm2)
Chúng tôi chọn dây AV 120 r0 = 0.27W/km, x0 = 0.21W/km
Kiểm tra lại tổn thất điện áp trên lộ 3:
40.96(V)
10.78% >. Vậy tiết diện tăng lên một cấp AV150.
Kiểm tra lại tổn thất điện áp trên lộ 3:
33.93(V)
8.93% <. Vậy tiết diện AV150 đã chọn đảm bảo.
* Các TBATT Khác tính tương tự kết quả cho trong bảng
- Sơ đồ TBATT Liên Dương 2
S1.1
S1.2
S2.2
S2.1
240m
150m
130m
180m
1
2
1
2
- Lộ 1 TBATT Liên Dương2
S1.1 = S1 = 17.23+ j 8.83kVA
S1.2 = S2 = 11.91+ j 9.56kVA
- Lộ 2TBATT Liên Dương2
S2.1 = S8 = 12.96+ j 6.64kVA
S2.2 = S9 = 19.79+ j 10.14kV
S2.1
S1.2
S1.1
240m
100m
150m
1
2
1
S1.3
4
250m
150m
3
- Sơ đồ TBATTm1
- Lộ 1 TBATTm1
S1.1 = S 5 = 23.34+ j 11.97 kVA
S1.2 = S6 = 22.36+ j 11.46 kVA
S1.4 = S11 = 22.21+ j 10.12 kVA
- Lộ 2 TBATTm1
S2.1 = S4 = 25.85+ j 11.78kVA
S1.3
S1.2
S1.4
100m
200m
120m
180m
300m
S1.1
1
2
3
4
S1.5
5
140m
6
* Sơ đồ TBA Tam Dương
Công suất tại các điểm tải
S1.1 = S 1 = 30.36+ j 15.55kVA
S1.2 = S3 = 26.27+ j 11.97kVA
S1.3 = S2 = 32.19+ j 16.49kVA
S1.4 = S10 = 15.42+ j 7.9 kVA
S1.5 = S7 = 22.17+ j 10.1kVA
Bảng 5.4 Kết quả tính toán lựa chọn tiết diện dây dẫn theo phương án 1
Đường dây
chiều dài l (m)
Ftt(mm2)
Fchọn
(AV)(mm2)
DUkiểm tra(V)
DA kWh/năm
Chú thích
* Trạm Tam Dương
Trục 0-4
780
119.1
150
33.09
12855.8
Nhánh 1-5
140
A35
8.66
1185.83
không cảI tạo
Nhánh 2-6
120
A35
8.8
1427.92
không cảI tạo
* TrạmBATTm2
- Lộ 1
Trục 0-3
585
53.81
70
31.83
7229.29
-Lộ 2
Trục 0-2
650
67.04
70
38.89
9387.99
- Lộ 3
Trục 0-3
795
117.97
150
33.93
10405.69
* Trạm Liên Dương2
- Lộ 1
Trục 0-2
390
A35
19.01
2869.3
không cảI tạo
- Lộ 2
Trục 0-2
310
A35
19.42
3250.38
không cảI tạo
* Trạm BATTm1
- Lộ 1
Trục 0-3
590
63.14
70
37.36
9887.87
Nhánh 1-4
150
14.78
25
17.18
2497.19
- Lộ 2
Trục 0-1
150
A35
10.82
1728.3
không cảI tạo
* Trạm BATT Liên Dương1
- Lộ 1
Trục 0-3
400
A70
21.64
6366.26
không cảI tạo
- Lộ 2
Trục 0-5
600
80.18
95
31.16
8251.47
Nhánh 1-6
100
A35
2.54
143.46
không cảI tạo
* Phương án 2
- Tiết diện dây dẫn của các TBATT Liên Dương 1, Liên Dương 2, Tam Dương và TBATTm1 được chọn như theo phương án 1.
Chúng tôi tiến hành tính chọn tiết diện cho 2 trạm sau:
TBATTm3
- Sơ đồ TBATTm3
S1..2
S1.3
185m
245m
S1.1
1
2
3
45m
Công suất tại các điểm tải
S1.1 = S 7 = 24.24+ j 11.1kVA
S1.2 = S8 = 27.16+ j 13.91 kVA
S1.3 = S9 = 21.56+ j 11.04 kVA
TBATTm2
- Sơ đồ TBATTm2
S1.1
S1.2
S1.3
S2.5
S2.2
250m
305m
30 m
300m
350m
1
2
3
1
2
- Lộ 1 TBATTm2
S1.1 = S 2 = 13.35+ j 6.84 kVA
S1.2 = S5 = 24.92+ j 11.36 kVA
S1.3 = S6 = 20.48+ j 9.34 kVA
- Lộ 2 TBATTm2
S2.1 = S3 = 24.91+ j 11.36kVA
S2.2 = S4 = 27.49+ j 12.54kVA
- Xác định tiết diện dây dẫn cho đường dây cao áp nối vào TBATTm3
0.28 km
10 kV
87.55 + j 43.26
Đường dây cao áp 10kV chúng tôi tiến hành tính tiết diện theo DUcp
- Tổn thất điện áp cho phép :
DUcp = (V)
Chọn sơ bộ x0 = 0.38 W/km
- Tổn thất điện áp phản kháng là:
DUp = (V)
- Tổn thất điện áp tác dụng là:
DUacp = DUcp – DUp = 20 - 0.46 = 19.54 (V)
Tiết diện dây cao áp là:
F = = (mm2)
Chọn tiết diện dây dẫn quy chuẩn kết hợp với độ bền cơ học và sự phát triển của lưới điện sau này nên chúng tôi chọn dây AC 35 có r0 = 0.85 W/km, x0 = 0.38 W/km
Kiểm tra tổn thất điện áp thực tế:
DUtt = = 2.54(V) < DUcp .
Vậy ta chọn tiết diện dây dẫn đảm bảo.
- Tiết diện dây dẫn cho lưới hạ áp của các TBATT này tính toán tương tự phương án 1 chúng tôi có kết quả cho trong bảng
Bảng 5.5 Kết quả tính tiết diện dây dẫn theo phương án 2
Đường dây
chiều dài l (m)
Ftt(mm2)
Fchọn
(AV)(mm2)
DUkiểmtra(V)
DA kWh/năm
* Trạm BATTm3
Trục 0-3
475
47
50
36.19
9896.84
* Trạm BATTm2
-Lộ 1
Trục 0-3
585
52.71
70
31.83
7229.29
-Lộ 2
Trục 0-2
650
67.29
70
38.85
9387.99
5.4. SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU
5.4.1. Dự toán vốn đầu tư cho phương án 1
Sau khi tính toán cải tạo chúng tôI tiến hành tính toán tổng số vốn đầu tư phương án 1
- Vốn đầu tư xây dựng đường dây cao áp 10 kV nối điện cho TBATTm1:
VCA1 = 64 x 0.5 = 32 x 106 đ VN
- Vốn đầu tư xây dựng đường dây 0.4 kV
Bảng 5.6 Vốn đầu tư cho dường dây hạ áp theo phương án 1
Đường dây
Chiều dài l(m)
Fchọn (AV)(mm2)
Đơn giá(106 đ/km)
Vốn đầu tư cải tạo đ.d 0.4kV V.106 đ
* Trạm Tam Dương
Trục 0-4
780
150
80.12
62.494
* TrạmBATTm2
- Lộ 1
Trục 0-3
585
70
52.22
30.549
-Lộ 2
Trục 0-2
650
70
52.22
33.943
- Lộ 3
Trục 0-3
795
150
80.12
63.695
* Trạm BATTm1
- Lộ 1
Trục 0-3
590
70
52.22
30.81
Nhánh 1-3
150
25
29.125
4.369
* Trạm BATT Liên Dương1
-Lộ 2
Trục 0-5
600
95
60.24
36.144
Vậy tổng giá trị vốn đầu tư xây dựng đường dây 0.4kVphương án 1 là:
VHA1 = 262x106 đ
- Vốn đầu tư xây dựng TBATT m1 và TBATTm2 là:
Bảng 5.7 Vốn đầu tư trạm biến áp theo phương án 1
TRạm BATT
Côngsuất
(kVA)
Vốn đầu tư t. bị (106 đ)
Vốn xây dựng (106 đ)
Vốn đầu tư(106đ)
Tổng Vốn đầu tư TBA (106 đ)
* TrạmBATTm2
250
49.221
76.223
125.444
242.19
* Trạm BATTm1
160
40.523
76.223
116.746
Vậy tổng số vốn đầu tư cho TBATTm1 và TBATTm2 là
VTBA1 = 242.19 x106 đ
- Giá trị thánh lý theo phương án 1
Theo thông tin do chi nhánh điện lực Yên Khánh cung cấp thì giá trị của vật liệu thanh ký chỉ còn 30 % giá trị hiện thời tiến hành tính thanh lý dựa trên sơ đồ các trạm mới để tính giá trị thanh lý các đoạn đừng dây đó. Do vậy chúng tôi có tổng giá trị thanh lý theo phương án 1:
Bảng 5.8 Giá trị thanh lý theo phương án 1
TBA
chiều dài l(m)
F (A)(mm2)
Đơn giá(106đ/km)
Đơn gia
thanh lý(106đ/km)
Giá trị
thanh lýV. (106 đ)
* Trạm Tam Dương
300
A50
42
12.6
3.78
750
A35
39.5
11.85
8.888
* Trạm Liên Dương2
600
A35
39.5
11.85
7.11
* Trạm BATT Liên Dương1
334
A70
48.5
14.55
4.86
1090
A35
39.5
11.85
12.917
330
A50
42
12.6
4.158
Vậy tổng giá trị thanh lý đường dây phương án 1 là:
VTL1= 41.71 x 106 đ
Tổng số vốn đầu tư của phương án 1là:
V = VCA1 + VHA1+ VTBA1 - VTL1 = (32 + 262 + 242.19 – 41.71)x106
= 494.48x106 đVN
5.4.2. Dự toán vốn đầu tư cho phương án 2
- Vốn đầu tư xây dựng đường dây cao áp 10 kV nối điện cho TBATTm1 và TBATTm2:
VCA2 = 64x(0.5+0.28) = 49.92x106 đ VN
- Vốn đầu tư xây dựng đường dây 0.4 kV
Bảng 5.9 Vốn đầu tư cho dường dây hạ áp theo phương án 2
Đường dây
Chiều dài l(m)
Fchọn (AV)(mm2)
Đơn giá(106 đ/km)
Vốn đầu tư cải tạo đ.dây 0.4kVV.106 đ
* Trạm Tam Dương
Trục 0-4
780
150
80.12
62.494
* Trạm BATTm1
- Lộ 1
Trục 0-3
590
70
52.22
30.81
Nhánh 1-4
150
25
29.125
4.369
* Trạm BATT Liên Dương1
-Lộ 2
Trục 0-5
600
95
60.24
36.144
* Trạm BATTm3
0
Trục 0-3
475
50
43.18
20.511
* Trạm BATTm2
-Lộ 1
Trục 0-3
585
70
52.22
30.549
-Lộ 2
0
Trục 0-2
650
70
52.22
33.943
Vậy tổng giá trị vốn đầu tư xây dựng đường dây 0.4kVphương án 2 là:
VHA2 = 218.82x106 đ
- Vốn đầu tư xây dựng TBATT m1 và TBATTm2 và TBATTm3là:
Bảng 5.10 Vốn đầu tư trạm biến áp theo phương án 1
TRạm BATT
công suất(kVA)
Vốn đầu tư tb(106 đ)
Vốn
xây lắp(106đ)
Vốn đầu tư(106 đ)
Tổng Vốn đầu tư TBA
(106 đ)
* TrạmBATTm2
160
40.523
76.223
116.746
* TrạmBATTm3
100
27.425
76.223
103.648
337.14
* Trạm BATTm1
160
40.523
76.223
116.746
Vậy tổng vốn đâu tư xây dựng TBA là:
VTBA2 = 337.14 x 106 đVN
- Giá trị thanh lý theo phương án 2
Bảng 5.11 Giá trị thanh lý theo phương án 2
TBA
chiều dài l (m)
F (A)(mm2)
Đơn giá(106đ/km)
Đơn gia
thanh lý(106đ/km)
Gia trị
thanh lýV. (106 đ)
* Trạm Tam Dương
300
A50
42
12.6
3.78
750
A35
39.5
11.85
8.888
* Trạm Liên Dương2
600
A35
39.5
11.85
7.11
* Trạm BATT Liên Dương1
334
A70
48.5
14.55
4.86
1090
A35
39.5
11.85
12.917
330
A50
42
12.6
4.158
Vậy tổng giá trị thanh lý đường dây phương án 2 là:
VTL2= 41.71x106 đ
Khi đó tổng vốn đầu tư cho phương án 2 là:
V = VCA2 + VHA2+ VTBA2 - VTL2 = (49.92 + 218.82 + 337.14- 41.7)x106
= 564.18x106 đVN
5.4.3. So sánh các phương án lựa chọn phương án tối ưu
Có nhiều phương pháp để tính toán so sánh các phương án cung cấp điện. Chúng tôi sử dụng phương pháp xác định chi phí tính toán của các phương án trong 1 năm để chọn phương án tối ưu. Một vấn đề quan trọng so sánh các phương án phải kể đến tính chất xã hội và hiệu quả của nó.
Trong các phương án so sánh , phương án nào có vốn đầu tư nhỏ thì chi phí hành năm nhỏ là phương án kinh tế, nhưng thường phương án có vốn đầu tư lớn lại có chi phí vận hành hao tổn nhỏ và ngược lại.
Điều kiện kinh tế để lựa chọn phương án tối ưu là phương án nào có chi phí tính tính toán hàng năm nhỏ thì phương án đó kinh tế nhất.
Z = En.V + C min
Trong đó:
V- là tổng vốn đầu tư của phương án .
En – là hệ số sử dụng hiệu quả định mức vốn đầu tư: En =
Tn – thời gian thu hồi vốn đầu tư là 8 năm
C - tổng chi phí hành năm.
Ckh – chi phí khấu hao trong cung cấp điện.
Ckh =
Chúng tôi tính khấuhao theo phương pháp khấu hao cố định
T – tuổi thọ công trình T = 20 năm
Cvh – chi phí vận hành : Cvh = g.n
g – chi phí định mức cho nhân công giả định.
n - Số công giả định vận hành thiết bị điện.
Ngoài ra : Cvh = 12.G.m
m- Số công giả định.
G – Tiền lương tháng của công nhân vận hành .
Cht – chi phí hao tổn điện năng : Cht = DA. CD
DA – tổn thất điện năng.
CD – Giá thành tổn thất điện năng.
Ck – chi phí khác chophục vụ quản lý.
Trong khi so sánh phương án lựa chọn phương án tối ưu chúng tôi không xét đến những thành phần giống nhau trong hai phương án mà chỉ xét đến các thành phần khác nhau của hai phương án khi đó chúng tôi có.
* Phương án 1
- Vốn đầu tư cho trạm TTm2 gồm: vốn đầu tư cho máy biến áp 250-10/0.4kV, tủ điện hạ thế, cầu dao cao thế, chông sét van, biến dòng, công tơ vô công, công tơ hữu công (theo như phần đã trình bày ở trên).
VTBA1 = 125.444 x 106 đVN
- Vốn xây dựng đường dây 0.4kV:
Vđ.d0.4 = 128.187 x106 đVN
Vậy tổng vốn đầu tư cho phương án 1 đem so sánh là:
VPAN1 = VTBA1 + Vđ.d0.4 = 253.631x106 đVN
Chi phí cho phương án 1:
Cht = DA.CD
DA = DAdd+DAMBA
Phương án 1
Hao tổn MBATTm2
Tên TBA
Sn(kVA)
Stt(kVA)
D Pk(kW)
D Po(kW)
Uk%
TBATTm2
250
244.61
4.1
0.64
4.5
DABA = DPo.t + DPk.t (kWh) = 0.64 x 8760 +4.1 x
=14405.09 (kWh)
Hao tổn điện năng đường dây của TBATTm2 tính ở trên :
DA dd= 27022.97 (kWh)
Vậy hao tổn điện năng của phương án 1là:
DA = DABA+ DAdd = 14405.09 + 27022.97 = 41428.06(kWh)
+ Khi đó chi phí hao tổn
Cht = 41428.06 x 360 = 14.91x106 đ
+ Chi phí khấu hao
Ckh = 12.68 x 106 đ
+ Chi phí vận hành
Cvh = 12x2x400000 = 9.6x106đ
+ Chi phí khác
Ck = 30%Ckh = 3.8x106 đ
Tổng chi phí phương án 1:
C = 40.99x106 đ
Chi phí vận hành hàng năm của phương án 1 là:
Z = En.V + C = 0.125x253.631x106 +40.99x106 = 72.69x106 đ
Trong đó:
En – là hệ số sử dụng hiệu quả định mức vốn đầu tư: En =
Tn – thời gian thu hồi vốn đầu tư là 8 năm
* Phương án 2
- Vốn đầu tư cho trạm TTm2,TBATTm3 gồm: vốn đầu tư cho máy biến áp TBATTm2 160-10/0.4kV, và MAB 100 – 10/0.4kV của TBATTm3 và các thiết bị như: tủ điện hạ thế, cầu dao cao thế, chông sét van, biến dòng, công tơ vô công, công tơ hữu công (theo như phần đã trình bày ở trên).
VTBA2 = (116.746 + 103.648)x106 = 220.394x 106 đVN
- Vốn xây dựng đường dây 0.4kV:
Vđ.d0.4 = 121.147x106 đVN
- Vốn đầu tư xây dựng đường dây cao áp 10kV cấp điện cho TBATTm2 của phương án 2 là:
Vđ.d10 = 0.28x 64 = 17.92x106 đVN
Vậy tổng vốn đầu tư cho phương án 2 đem so sánh là:
VPAN2 = VTBA2 + Vđ.d0.4 + Vđ.d10 = 359.461 x106 đVN
Chi phí cho phương án 2:
- Chi phí hao tổn Cht = DA.CD
DA = DAdd+DAMBA
Xác định hao tổn trong MBATTm2, MBATTm3
Tên TBA
Sn(kVA)
Stt(kVA)
D Pk(kW)
D Po(kW)
Uk%
TBATTm2
TBATTm3
160
100
146.97
97.66
2.95
2.05
0.5
0.32
4.5
4.5
DABA = DPo.t + DPk.t (kWh)
* MBATTm2 160-10/0.4kV
DABA2 = 0.5x8760 +2.95x
= 9959.629(kWh)
* MBATTm3 100-10/0.4kV
DABA3 = 7186.015(kWh)
- Hao tổn điện năng đường dây của TBATTm2 tính ở trên :
DA dd2= 16617.28 (kWh)
- Hao tổn điện năng đường dây của TBATTm3 tính ở trên :
DA dd3= 9896.84 (kWh)
Vậy tổng hao tổn điện năng của phương án là:
DA = DABA+ DAdd =(9959.629+7186.015)+(16617.28+9896.84)
= 43659.764 (kWh)
+ Khi đó chi phí hao tổn
Cht = 43659.764 x360 = 15.71x106 đ
+ Chi phí khấu hao
Ckh = 17.97x106 đ
+ Chi phí vận hành
Cvh = 12x2x400000 = 9.6x106đ
+ Chi phí khác
Ck = 30%Ckh = 5.39x106 đ
Tổng chi phí phương án 2:
C = 48.671 x106 đ
Chi phí vận hành hàng năm của phương án 2 là:
Z2 = En.V2 + C = 0.125x359.461 x106 +48.671x106 = 93.6x106 đ
Nhận xét:
So sánh 2 phương án trên chúng tôi thấy chi phí tính toán của phương án 1 nhỏ hơn chi phí tính toán của phương án 2 (Z1 < Z2). Do đó chúng tôi chọn phương án 1 làm phương án cải tạo lưới điện xã KhánhDương
5.5. TIẾN TRÌNH CẢI TẠO MẠNG ĐIỆN XÃ KHÁNH DƯƠNG
Căn cứ vào ưu nhược điểm của lưới điện hiện tại và quá trình phát triển của phụ tải đến năm 2010 mà tôi đã trình bày ở các chương trước chúng tôi đưa ra tiến trình cải tạo mạng điện xã Khánh Dương như sau
* Giai đoạn 2005-2007
- Tiến hành xây dựng TBATTm2
- Tiếnhành xây dựng đường dây 0.4kV của TBATT m2
- Cải tạo một phần mạng điện của xã
* Giai đoạn 2008-2010
- Tiến hành xây dựng đường dây 10kV cấp điện cho TBATT m1
- Xây dựng TBATT m1
- Cải tạo lại toàn bộ lưới điện của xã
Bảng 5.12 Tiến trình cải tạo lưới điện xã Khánh Dương
Thứ tự các
phần tử lưới điện được thực hiện
Vốn đầu tưV.106 đ
Giá trị thanh lý V.106 đ
TổngVốn đầu tưV.106 đ
Năm thực hiện
1. TBATTm2
125.444
125.444
2005-2006
2. Đường dây 0.4 kV đầu tư cho TBATTm2
128.187
39
89.187
2007
3. Đường dây 10kV cấp TBATTm1
32
32
2008
4. TBATTm1
116.746
116.746
2008
5. Đường dây0.4kV đầu tư cho TBATTm1
81.345
11.85
69.495
2009
6. Đường dây cải tao lưới điện toàn xã
98.638
37.03
61.608
2009-2010
CHƯƠNG 6 ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA LƯỚI ĐIỆN
SAU QUY HOẠCH
6.1. HAO TỔN ĐIỆN ÁP CỦA LƯỚI ĐIỆN
Hao tổn điện áp:
DU =
DU% =
Hao tổn điện áp được xác định đối với các trạm như sau:
- TBATT Liên Dương 1 sau cải tạo
Hao tổn lớn nhất là lộ 2 của đường trục 0-5
DU max = 31.16 (V)
DU max% = 8.2%
Tương như vậy chúng tôi có kết quả hao tổn điện áp của các trạm sau quy hoạch được cho trong bảng 6.1
Bảng 6.1 Kết quả tính hao tổn điện áp của các trạm sau quy hoạch
Trạm biến áp
DUmax(V)
DUmax(%)
* Trạm Tam Dương
Trục 0-4
33.09
8.71
* TrạmBATTm2
-Lộ 2
Trục 0-2
38.89
10.23
* Trạm Liên Dương2
-Lộ 2
Trục 0-2
19.42
5.11
* Trạm BATTm1
- Lộ 1
Trục 0-3
37.36
9.83
* Trạm BATT Liên Dương1
-Lộ 2
Trục 0-5
31.16
8.2
Nhận xét:
Như vậy hao tổn điện áp của lưới điện xã Khánh Dương sau cải tạo đã được cải thiện một cách đáng kể.
Cụ thể: TBATT Liên Dương 1trước cải tạo hao tổn điện áp DUmax = 35.7%
Sau cải tạo DUmax = 8.2%
TBATT Liên Dương 2trước cải tạo hao tổn điện áp DUmax = 30.35%
Sau cải tạo DUmax = 5.11%
TBATT Tam Dương trước cải tạo hao tổn điện áp DUmax = 39.52%
Sau cải tạo DUmax = 8.71%
Và 2 TBATT mới TBATTm1 DUmax = 9.83%
TBATTm2 DUmax = 10.23%
6.2. HAO TỔN NĂNG LƯỢNG CỦA MẠNG ĐIỆN
Chúng tôi có kết quả hao tổn điện năng của các trạm sau quy hoạch
Hao tổn điện năng trên đường dây:
DA = DPå. t (kW)
Hao tổn điện năng trên đường dây bằng tổng hao tổn điện năng của các đoạn dây trên các lộ của trạm (t = 2241.64 h). Ngoài ra còn hao tổn do mối nối hao tổn qua công tơ theo tài liệu hướng dẫn tính hao tổn điện năng của công ty điện lực 1 thì tổng hao tổn này lấy bằng 30 % DAd.d từ kết quả tính trình bày ở phần tính kỹ thuật các phương án trên chúng tôi có bảng kết quả sau:
Bảng 6.2 Kết quả tính hao tổn điện áp của các trạm sau quy hoạch
Tram Biến áp
DA(kWh)
DA (%)
* Trạm Tam Dương
20110.415
3.27
* TrạmBATTm2
35129.861
3.92
* Trạm Liên Dương2
7955.584
2.65
* Trạm BATTm1
18347.368
4.02
* Trạm BATT Liên Dương1
19189.547
3.02
Trong đó:
Hao tổn điện năng của lưới điện sau quy hoạch:
DA % = với A = PmaxxT (T = 4045.37h)
Hao tổn điện năng trong máy biến áp: DABA = DPo.t + DPk.t (kWh)
- Đối với MBATTm2
DABA = 0.64 x 8760 +4.1 x
=14405.09 (kWh)
Tính tương tự cho các MBA khác chúng tôi có kết quả cho ở bảng 6.3
Bảng 6.3 Kết quả tính hao tổn điện năng các MBA
Tên Trạm
Sn(kVA)
Stt (kVA)
DAMBA(kWh)
Tam Dương
180
168.96
18609.68
Liên Dương1
180
179.6
19600.89
Liên Dương2
100
85.17
10297.47
TBATTm1
160
124.96
8413.75
TBATTm2
250
244.71
14412.08
Nhận xét:
Qua tính toán chúng tôi thấy hao tổn điện năng của lưới điện xã Khánh Dương giảm xuống còn rất nhỏ.
Cụ thể:
TBATT Tam Dương trước cải tạo hao tổn điện năng DAmax = 15.5%
Sau cải tạo DAmax = 3.27%
TBATT Liên Dương 1 trước cải tạo hao tổn điện năng DAmax =18.67 %
Sau cải tạo DAmax = 3.02%
TBATT Liên Dương 2 trước cải tạo hao tổn điện năng DAmax = 13.53%
Sau cải tạo DAmax = 2.65%
6.3. ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN
Để đánh giá độ tin cậy cung cấp điện cho toàn bộ lưới điện xã KhánhDương sau quy hoạch chúng tôi tiến hành đánh giá độ tin cậy cungcấp điện cho TBA dài nhất là TBA TTm1
MC
TC
10kV
4.33km
160-10/0.4kV
0.4kV
0.59km
Sơ đồ mạng điện cấp cho TBA TTm1
TC 10kV
MC
Đ D10
MBA
TC0.4
ATM
Đ D0.4
Sơ đồ thay thế các phần tử
Theo ta có thông số hỏng hóc và thời gian phục hồi của mạng điện được cho trong bảng 6.3
Bảng 6.4 thông số hỏng hóc và thời gian phục hồi của mạng điện
Phần tử
1km đường dây kV
TBATT
Thiết bị phân phối
Thông số
10
0.4
10/0.4
Thanh cái
TBđóng cắt
năm
30
350
15
65
7
tph(h)
12
4
90
4
8
Thông lượng hỏng hóc của đường dây 10kV là:
Thông lượng hỏng hóc của đường dây 0.4kV là:
Thông lượng hỏng hóc của toàn mạng là:
Thay số chúng tôi có :
= 65x10-3+7x10-3+129.9x10-3+15x10-3+65x10-3+7x10-3+206.5x10-3
= 495.4x10-3
Kết quả tính toán được trình bày ở bảng sau:
Bảng 6.5 Kết quả tính toán thông lượng hỏng hóc của mạng điện
Phần tử
TC10
MC
Đ D 10
MBA
TC0.4
ATM
Đ D0.4
Tổng
65
7
129.9
15
65
7
206.5
495.4
Tph(h)
4
8
12
90
4
8
4
260
56
1558.8
1350
260
56
824
4364.8
Thời gian phục hồi của mạng điện là:
(h)
Độ tin cậy trong một năm vận hành là(t=1)
P(t) =e-= e-0.495x1= 0.61.
Xác xuất hỏng hóc :
Q= 1- 0.61 = 0.39
Thời gian làm việc an toàn giữa 2 sự cố :
= 2.02 (năm)
Hệ số dừng:
Kd = 0.302
Hệ số sẵn sàng:
Kss = 1-Kd = 0.7
Nănglượng thiếu hụt tính cho TBATTm1
(kWh)
Như vậy sau cải tạo chúng tôi có:
Thời gian làm việc an toàn giữa 2 sự cố của lưới tăng tP = 1.48 (năm) lên đến tP = 2.02 (năm)
Độ tin cậy cho một năm của lưới tăng từ Pt = 0.51 lên đến Pt = 0.61
Xác suất hỏng hóc của lưới giảm xuống từ : Qt = 0.49 giảm xuống Qt = 0.39
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Trong quá trình thực hiện đề tài, do vốn kiến thức còn hạn chế nhưng được sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo trong bộ môn Cung cấp và sử dụng điện khoa Cơ điện - Trường ĐHNN I Hà Nội, cùng với sự giúp đỡ của cán bộ chi nhánh điện Yên Khánh và sự nỗ lực của bản thân, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Th.S Nguyễn Ngọc Kính, cho đến nay tôi đã hoàn thành đề tài của mình.
Đề tài gồm 6 chương:
Chương 1: Đặc điểm tự nhiên kinh tế xã hội của xã.
Chương 2: Đặc điểm lưới điện hiện tại.
Chương 3: Đánh giá lưới điện hiện tại.
Chương 4: Dự báo phụ tải.
Chương 5: Phương án quy hoạch lưới điện.
Chương 6: Đánh giá một số chỉ tiêu của lưới sau quy hoạch.
Trong chương 1 được sự giúp đỡ của UBND xã Khánh Dương, chúng tôi đã thu thập được tương đối đầy đủ tình hình kinh tế, văn hoá, giáo dục và định hướng phát triển của xã đến năm 2010. Đây là yếu tố cơ bản cho phần dự báo phụ tải và quy hoạch cải tạo mạng điện xã Khánh Dương
Trong chương 2 và chương 3 chúng tôi tiến hành điều tra các thông tin về đặc điểm nguồn lưới điện và tiến hành đánh giá lưới điện hiện tại của xã Khánh Dương, xã hiện tại có 3 MBA cung cấp điện cho nhân dân. Sau khi tính toán đánh giá chúng tôi thu được kết qủa là các trạm đều ở tình trạng có tổn thất điện áp, tổn thất điện năng và có bán kinh hoạt đông rất lớn phụ tải trên các pha chưa đối xứng, cần có biện pháp cải tạo lại .
Trong chương 4 chúng tôi tiến hành thu thập thông tin của các năm quá khứ để dự báo sự phát triển của phụ tải. Chúng tôi nhận thấy điện năng tiêu thụ qua các năm thay đổi tương đối đều và ổn định. Do vậy chúng tôi chọn phương pháp dự báo phụ tải theo phương pháp ngoại suy tuyến tính sau đó chúng tôi tiến hành tinh toán tổng hợp tải cho các điểm tải cụm tải của các trạm biến áp của xã.
Chương 5 Trên cơ sở phân vùng phụ tải và căn cứ vào xem xét đánh giá hiện trạng lưới điện của xã chúng tôi đề ra 2 phương án để cải tạo. Sau khi so sánh 2 phương án chúng tôi chọn phương án 1 làm phương án quy hoạch cho xã Khánh Dương vì phương án 1 tối ưu hơn.
Chương 6 Tiến hành đánh giá một số chỉ tiêu sau quy hoạch.
Chúng tôi nhận thấy đề tài có tính khả thi cao nên có thể áp dụng để quy hoạch và cải tạo mạng điện xã Khánh Dương hiện đã rất xuống cấp.
2. ĐỀ NGHỊ
Do thời gian thực tập ngắn, khả năng chuyên môn của bản thân còn hạn chế nên chúng tôi không đưa ra thiết kế thi công chi tiết các phương án, đề nghị đề tài sau sẽ thiết kế thi công tiếp.
Trong quá trình thực hiện đề tài việc tìm tài liệu tham khảo gặp rất nhiều khó khăn nên đề nghị khoa có thêm phòng tư liệu riêng để cung cấp giáo trình và tài liệu tham khảo cho sinh viên.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo Th.S Nguyễn Ngọc Kính, các thầy cô giáo trong bộ môn Cung cấp và sử dụng điện cùng các cán bộ chi nhánh Điện Yên Khánh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài này. Nhưng với vốn kiến thức thực, cũng như kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên đề tài đã không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong được sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp, đó là bài học bổ ích và thiết thực nhất của giúp tôi nâng cao kiến thức và giúp cho đề tài ngày càng hoàn thiện hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Ngọc Kính - Nguyễn Văn Sắc
Mạng điện nông nghiệp.
Nhà xuất bản Giáo dục - Hà Nội - 1999.
2. Trần Quang Khánh
Quy hoạch điện nông thôn
NXB Đại học Nông nghiệp I, 2000
3. Trần Bách
Lưới và hệ thống điện
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật - hà Nội - 2000
4. Nguyễn Công Hiền, Đặng Ngọc Dinh
Giáo trình cung cấp điện
5. Trần Đình Long
Quy hoạch phát triển năng lượng và điện lực
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật - Hà Nội - 1999
6. Ngô Hồng Quang
Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0.4đến 500kV
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật - 2002
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đồ án này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới:
- Thầy giáo hướng dẫn Th.S nguyễn Ngọc kính, các thầy cô giáo trong bộ môn cung cấp và sử dụng điện khoa Cơ Điện trường Đại học Nông nghiệp I - Hà Nội
- Các cán bộ lãnh đạo chi nhánh điện yên khánh.
- Cùng tập thể bạn bè sinh viên lớp điện K45 và các đồng nghiệp trong và ngoài trường.
- Đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, đóng góp và bổ xung những ý kiến quý báu tạo mọi điều kiện cho tôi hoàn thành đồ án tôt nghiệp này.
Tôi xin gửi tới các thầy giáo, cô giáo trong bộ môn điện cùng toàn thể cán bộ trong chi nhánh điện yên khánh lời cảm ơn chân thành nhất.
Hà Nội, tháng 12 năm 2004
Sinh viên
Nguyễn Văn Hưng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Quy hoạch cải tạo mạng điện hạ áp xã Khánh Dương - Yên Mô - Ninh Bình đến năm 2010.docx