Đề tài Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC

Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số liệu và Thuyết minh trên Báo cáo tài chính. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ của công ty liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của công ty. Công việc kiểm toán cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của các ước tinh kế toán của Ban giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể Báo cáo tài chính.

pdf124 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 4861 | Lượt tải: 6download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng số liệu trung bình ngành, địa phương không? 10.Có ai kiểm tra số liệu tất cả hàng tồn kho bị giảm giá để được lập dự phòng hay không? Sau khi phỏng vấn BGĐ, các nhân viên bộ phận kế toán, KTV tiến hành xem xét liệu nên thực hiện thử nghiệm kiểm soát hay không? Từ đó KTV đánh giá rủi ro kiểm soát đối với việc trích lập dự phòng và thực hiện các mức thử nghiệm chi tiết cho phù hợp.  Một số vấn đề khác Công ty cần yêu cầu kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán ghi đầy đủ các quy trình thực hiện trên giấy tờ làm việc một cách cụ thể hơn để người đọc có thể dễ dàng hình dung ra công việc thực hiện của kiểm toán. Trước mỗi cuộc kiểm toán, kiểm toán viên nên liên lạc trước với khách hàng và gửi danh sách các tài liệu yêu cầu khách hàng chuẩn bị để đảm bảo tính kịp thời trong quá trình kiểm toán. SVTH: Võ Minh - Lớp K44B-Kiểm toán Trang 86 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1.1 KẾT LUẬN Hàng tồn kho luôn là một khoản mục trọng yếu trong báo cáo tài chính của các doanh nghiệp. Với những đặc điểm của HTK luôn đòi hỏi quy trình kiểm toán HTK cần phải được hoàn thiện. Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC, em đã có được những kiến thức thực tế để đối chiếu với cơ sở lý luận đã được học trong nhà trường, đồng thời được tiếp thu kinh nghiệm thực tế trong việc triển khai một cuộc Kiểm toán Báo cáo tài chính tại 1 đơn vị cung cấp dịch vụ Kiểm toán. Khóa luận tốt nghiệp này được hoàn thành là sự kết hợp giữa lý thuyết đã học và thực tế trong thời gian thực tập. Trên đây là toàn bộ những ghi nhận của em về quy trình kiểm toán HTK tại công ty Kiểm toán và Kế toán AAC. Công ty AAC đã xây dựng chương trình kiểm toán hàng tồn kho rất đầy đủ. Tuy nhiên khi vận dụng vào kiểm toán thực tế, do áp lực về thời gian và chi phí nên đã bỏ qua một số thủ tục. Trong bài em đã cố gắng liên hệ giữa thực tiễn quy trình kiểm toán HTK tại công ty CP Nhựa ABC với lý luận để làm rõ quy trình kiểm toán hàng tồn kho của Công ty AAC và từ đó đưa ra một số nhận xét và ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán HTK tại công ty Kiểm toán và Kế toán AAC. Khóa luận này đã hệ thống hóa và hình thành các vấn đề cơ bản sau:  Thứ nhất, khóa luận đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến kiểm toán báo cáo tài chính, hàng tồn kho và quy trình kiểm toán hàng tồn kho, cụ thể: • Khóa luận đã khái quát về kiểm toán BCTC trên các khía cạnh: khái niệm, vai trò và mục đích của kiểm toán BCTC. • Khóa luận đã khái quát về HTK trên các khía cạnh: khái niệm, vai trò, đặc điểm, phương pháp hạch toán, quy trình vận động, cách xác định giá gốc của HTK. Từ đó rút ra ảnh hưởng của những đặc điểm đó đến quy trình kiểm toán HTK. • Khóa luận đã giới thiệu các giai đoạn, các thủ tục và công việc cần thực hiện trong từng giai đoạn về quy trình kiểm toán HTK.  Thứ hai, khóa luận đã phản ánh tương đối đầy đủ những nét tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty SVTH: Võ Minh - Lớp K44B-Kiểm toán Trang 87 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC và thực trạng vận dụng quy trình kiểm toán HTK tại công ty cổ phần Nhựa ABC ở các mặt sau: • Quá trình hình thành phát triển, cơ cấu tổ chức, nhân sự và tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. • Quy trình kiểm toán HTK được xây dựng tại AAC gồm các bước như: chuẩn bị kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán và hoàn thành kiểm toán. • Thực tế vận dụng quy trình kiểm toán HTK tại Công ty CP Nhựa ABC do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện để làm sáng tỏ quy trình kiểm toán HTK tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. Việc đánh giá và mô tả đứng đắn thực trạng là cơ sở và định hướng cho các giải pháp hoàn thiện.  Thứ ba, trên cơ sở lý luận và thực trạng thực hiện quy trình kiểm toán HTK tại công ty CP Nhựa ABC do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện khóa luận đã: • Nêu rõ những ưu điểm và hạn chế về chương trình kiểm toán, quy trình chọn mẫu và xác định mức trọng yếu, thử nghiệm kiểm soát, thủ tục phân tích, thử nghiệm chi tiết • Đề xuất các giải pháp và hoàn thiện bao gồm: hoàn thiện kỹ thuật chọn mẫu, xác định mức trọng yếu, hoàn thiện việc tìm hiểu và đánh giá HT KSNB, hoàn thiện thử nghiệm kiểm soát và thủ tục phân tích, hoàn thiện kiểm tra chi tiết, và một số vấn đề khác như: yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu đầy đủ, KTV và các trợ lý nên ghi đầy đủ các công việc và quy trình thực hiện trong giấy làm việc. Với các đề xuất nêu trên, em hi vọng sẽ góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán Hàng tồn kho, cải thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ tại Công ty AAC. Tuy nhiên do trình độ lý luận, cũng như kiến thức của em còn nhiều hạn chế nên các đề xuất được trình bày ở trên chắc chắn còn nhiều điểm bất hợp lý và mang tính thực tiễn chưa cao. Những thiếu sót là không thể tránh khỏi. Em rất mong nhận được mọi ý kiến góp ý, chỉ bảo, phê bình của của Quý Thầy Cô giáo khoa Kế toán- Kiểm toán cùng các Anh Chị Kiểm toán viên công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC để bài viết được hoàn thiện hơn. SVTH: Võ Minh - Lớp K44B-Kiểm toán Trang 88 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy 1.2 Kiến nghị 1.2.1 Hướng nghiên cứu đề tài trong tương lai Do phạm vi của đề tài cũng như thời gian thực tập và nghiên cứu có hạn nên khóa luận chưa được hoàn thiện nhất, em xin kiến nghị hướng phát triển trong tương lai như sau: - Nghiên cứu quy trình kiểm toán HTK mà công ty AAC áp dụng tại nhiều công ty khách hàng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau để thấy rõ hơn quy trình kiểm toán HTK của công ty AAC. Qua đó thấy được những mặt ưu điểm, hạn chế cũng như đề xuất được hướng giải quyết nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán tại công ty kiểm toán và kế toán AAC. - Đặt quy trình kiểm toán HTK của công ty AAC trong mối quan hệ với việc nghiên cứu quy trình kiểm toán chung toàn bộ BCTC của công ty. Vì khi tiến hành kiểm toán BCTC, KTV phải tiến hành kiểm toán toàn bộ BCTC, mối quan hệ giữa các khoản mục với nhau. Vì vậy việc nghiên cứu này sẽ làm rõ hơn quy trình kiểm toán HTK. SVTH: Võ Minh - Lớp K44B-Kiểm toán Trang 89 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy Danh mục tài liệu tham khảo 1. Bộ tài chính (2000), VSA 500 bằng chứng kiểm toán, ban hành theo quyết định số 219/2000/QĐ-BT ngày 29/12/2000 của BTC. 2. Bộ tài chính (2001), Chuẩn mực kế toán việt nam VAS 02, và Thông tư 89 hướng dẫn VAS 02. 3. Bộ tài chính (2001), VSA 400 đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ, ban hành theo quyết định 143/2001/QĐ-BTC ngày 21/12/2001 của BTC. 4. Bộ tài chính (2003), VSA 560 sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán lập báo cáo tài chính, theo quyết định số 28/2003/QĐ-BTC ngày 14-03-2003 của BTC. 5. Bộ tài chính (2003), VSA 530 lấy mẫu kiểm toán và các thủ tục lựa chọn khác, ban hành theo quyết định số 143/2001/QĐ-BTC ngày 21-12-2001 của Bộ tài chính. 6. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp, ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính. 7. Bộ tài chính (2009), Thông tư 228 ban hành vào ngày 7/12/2009 của Bộ tài chính. 8. Bộ tài chính (2012), Thông tư 123 Hướng dẫn thi hành một số luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành nghị địn số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008, nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ. 9. Bùi Diễn Giàu (2011), Tìm hiểu quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, khóa luận tốt nghiệp trường đại học kinh tế Huế. 10. Chủ tịch VACPA (2013), Tài liệu hướng dẫn thực hiện hồ sơ kiểm toán mẫu, ban hành theo quyết định số 368/QĐ-VACPA ngày 23/12/2013 của chủ tịch VACPA. 11. Khoa kế toán-kiểm toán bộ môn kiểm toán (2011), Giáo trình Kiểm toán- Trường đại học kinh tế TP Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản lao động xã hội. 12. Phan xuân Vạn(2011), Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính của công ty TNHH Kiểm toán & Kế toán AAC, tài liệu lưu hành nội bộ. 13. Các tài liệu làm việc của Kiểm toán viên. 14. Một số Website: www.kiemtoan.com.vn, www.vacpa.org, www.tapchiketoan.info, www.webketoan.com ... SVTH: Võ Minh - Lớp K44B-Kiểm toán Trang 90 Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy Phụ lục Phụ lục 1: TÌM HIỂU CHU TRÌNH MUA HÀNG, PHẢI TRẢ & TRẢ TIỀN ............ 2 Phụ lục 2: TÌM HIỂU CHU TRÌNH HTK, GIÁ THÀNH & GIÁ VỐN ....................... 7 Phụ lục 3: PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU .................................................................. 11 Phụ lục 4: ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KSNB Ở CẤP ĐỘ DOANH NGHIỆP ............. 14 Phụ lục 5: TRAO ĐỔI VỚI BGĐ VỀ GIAN LẬN. ..................................................... 17 Phụ lục 6: BÁO CÁO KIỂM TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ABC ................ 23 SVTH: Võ Minh - Lớp K44B-Kiểm toán Trang 1 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy PHỤ LỤC 1 CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KIỂM TOÁN AAC Preparer: [ ] Reviewer: [ ] TÌM HIỂU CHU TRÌNH MUA HÀNG, PHẢI TRẢ & TRẢ TIỀN A420 A. MỤC TIÊU: (1) Xác định và hiểu được các giao dịch và sự kiện liên quan tới chu trình KD quan trọng; (2) Đánh giá về mặt thiết kế và thực hiện đối với các thủ tục kiểm soát chính của chu trình KD này; (3) Quyết định xem liệu có thực hiện kiểm tra hệ thống KSNB; (4) Thiết kế các thủ tục kiểm tra cơ bản phù hợp và có hiệu quả. B. CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN: 1. Hiểu biết về các khía cạnh kinh doanh chủ yếu liên quan tới mua hàng, phải trả và trả tiền Các thông tin khía cạnh kinh doanh liên quan chủ yếu tới mua hàng, phải trả và trả tiền bao gồm, nhưng không giới hạn, các thông tin sau: Các loại hàng hóa hoặc nguyên vật liệu chủ yếu mà DN thường mua (phân loại theo cách thức phù hợp với nhu cầu quản lý của DN), các đặc thù của hàng DN mua (chủng loại, giá trị, hàng thời vụ, hàng dễ hư hỏng, hàng có sẵn trên thị trường hay đặc thù riêng); các phương thức mua hàng của DN (nhập khẩu, mua trong nước, đấu thầu, chỉ định thầu), mua qua nhà cung cấp cố định hay vãng lai; các nhà cung cấp chủ yếu của DN; phương thức lựa chọn nhà cung cấp; DN và các nhà quản lý chủ chốt có độc lập với các nhà cung cấp chủ yếu hay không; các cam kết mua hàng và các hợp đồng mua dài hạn; chu trình thanh toán; các tài sản thế chấp; chính sách cấp tín dụng thương mại của nhà cung cấp, chiết khấu, giảm giá; thanh toán cho nhà cung cấp bằng tiền mặt hay tiền gửi, tỷ lệ của mỗi loại giao dịch; các thủ tục kiểm soát đối với việc thanh toán bằng tiền mặt 2. Hiểu biết về chính sách kế toán áp dụng Chính sách kế toán áp dụng đối với mua hàng, phải trả và trả tiền: Thời điểm ghi nhận HTK, phải trả nhà cung cấp; cơ sở cho việc ghi nhận các ước tính kế toán và xét đoán sử dụng; chính sách đối với việc đánh giá các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ, phân loại các khoản nợ phải trả thành ngắn hạn và dài hạn; so sánh chính sách kế toán áp dụng có phù hợp với quy định của chuẩn mực, chế độ kế toán; chính sách kế toán có được áp dụng nhất quán; các thay đổi chính sách kế toán và ước tính kế toán có được trình bày phù hợp SVTH: Võ Minh - Lớp K44B-Kiểm toán Trang 2 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy 3. Mô tả chu trình “mua hàng, phải trả và trả tiền” Chu trình “mua hàng, phải trả và trả tiền” được mô tả như sau: Sử dụng phương pháp trần thuật (narrative) hoặc sơ đồ (flowchart) để mô tả lại chu trình “mua hàng, phải trả và trả tiền” của doanh nghiệp. Khi mô tả chu trình, cần lưu ý các thông tin sau cần được trình bày: (1) các loại nghiệp vụ trọng yếu của chu trình từ giai đoạn thực hiện nghiệp vụ, ghi chép nghiệp vụ và bảo vệ các tài sản liên quan, (2) các thủ tục kiểm soát chính của DN đối với chu trình nà,(3) thẩm quyền phê duyệt của các bộ phận, phòng ban đối với các khâu trong chu trình, (4) các tài liệu và báo cáo chính được sử dụng cho mục đích kiểm soát trong chu trình, (5) lưu ý về việc phân công phân nhiệm trong chu trình, đảm bảo ghi nhận việc một người đảm nhiệm nhiều khâu trong một chu trình (nếu có) 4. Soát xét về thiết kế và triển khai các thủ tục kiểm soát chính Các sai sót có thể xảy ra Lựa chọn hoặc mô tả một hoặc một số thủ tục kiểm soát chính áp dụng để ngăn ngừa và phát hiện kịp thời sai sót có thể xảy ra Đánh giá về mặt thiết kế Kết luận xem thủ tục kiểm soát chính có được thực hiện Tham chiếu tới tài liệu thủ tục kiểm tra bằng quan sát hoặc điều tra 1. Mục tiêu kiểm soát: Các khoản mua hàng hóa và dịch vụ của DN là có thật 1.1 Các khoản mua hàng hóa và dịch vụ ghi sổ chưa thực nhận hoặc chưa được thực hiện 1.2 Phiếu nhập hàng được lập và ghi chép cho các hàng hóa và dịch vụ không đặt hàng hoặc chưa nhập 1.3 Các khoản mua hàng và dịch vụ không có thật được ghi chép vào sổ sách Đối chiếu độc lập đơn đặt hàng, phiếu nhập kho và hóa đơn của nhà cung cấp Kiểm kê HTK định kỳ cho một số mặt hàng và so sánh với số liệu kế toán. Các thủ tục khác (mô tả): Gửi thư xác nhận cho nhà cung cấp Thực hiện các thủ tục phân tích, xu hướng và sự khác biệt Các thủ tục khác (mô tả): (1) Thủ tục kiểm soát được thiết kế phù hợp để đạt mục tiêu kiểm soát (2) Thủ tục kiểm soát chưa được thiết kế phù hợp để đạt mục tiêu kiểm soát. (1) Thủ tục kiểm soát đã được thực hiện. (2) Thủ tục kiểm soát chưa được thực hiện SVTH: Võ Minh - Lớp K44B-Kiểm toán Trang 3 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy Các sai sót có thể xảy ra Lựa chọn hoặc mô tả một hoặc một số thủ tục kiểm soát chính áp dụng để ngăn ngừa và phát hiện kịp thời sai sót có thể xảy ra Đánh giá về mặt thiết kế Kết luận xem thủ tục kiểm soát chính có được thực hiện Tham chiếu tới tài liệu thủ tục kiểm tra bằng quan sát hoặc điều tra 2. Mục tiêu kiểm soát: Các khoản trả tiền nhà cung cấp được lập, ghi chép và phê chuẩn đúng đắn 2.1 Các khoản trả tiền cho nhà cung cấp có thể là giả, được ghi chép hơn một lần Đối chiếu độc lập tổng số tiền đã thanh toán theo séc và tổng số tiền thanh toán ghi sổ Tất cả các khoản thanh toán phải có hóa đơn của nhà cung cấp được phê chuẩn hoặc các tài liệu được ủy quyền khác Các thủ tục khác (mô tả): SVTH: Võ Minh - Lớp K44B-Kiểm toán Trang 4 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy Các sai sót có thể xảy ra Lựa chọn hoặc mô tả một hoặc một số thủ tục kiểm soát chính áp dụng để ngăn ngừa và phát hiện kịp thời sai sót có thể xảy ra Đánh giá về mặt thiết kế Kết luận xem thủ tục kiểm soát chính có được thực hiện Tham chiếu tới tài liệu thủ tục kiểm tra bằng quan sát hoặc điều tra 3. Mục tiêu kiểm soát: Tất cả hàng hóa và dịch vụ mà DN đã nhận được phản ánh đầy đủ trong BCTC 3.1 Các khoản mua hàng hóa và dịch vụ nhận được có thể chưa được ghi sổ kế toán Kiểm soát số học, đối chiếu độc lập giữa phiếu nhập hàng, đơn đặt hàng và hóa đơn mua hàng trước khi ghi nhận Lập báo cáo toàn bộ hàng hóa và dịch vụ mua đã nhận và đối chiếu với kế toán Các thủ tục khác (mô tả): 4. Mục tiêu kiểm soát: Các khoản mua hàng hóa và dịch vụ của DN được thực hiện đúng đắn về giá cả, chất lượng và số lượng 4.1 Các khoản mua hàng hóa và dịch vụ ghi sổ có thể được thực hiện với các điều khoản không thuận lợi Yêu cầu mua hàng hóa và dịch vụ phải được phê chuẩn của cấp có thẩm quyền trước khi mua. Thực hiện đấu thầu hoặc chào hàng cạnh tranh đối với các khoản mục lớn Các đơn đặt hàng được đánh số trước để tiện cho việc đối chiếu và kiểm tra độc lập Chỉ đặt hàng ở các nhà cung cấp có uy tín Các thủ tục khác (mô tả): SVTH: Võ Minh - Lớp K44B-Kiểm toán Trang 5 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy C. TỔNG HỢP VÀ KẾT LUẬN 1. Các rủi ro phát hiện KTV cần tổng hợp các rủi ro trọng yếu phát hiện trong quá trình thực hiện các bước công việc từ 1-4 ở trên vào bảng dưới đây Mô tả rủi ro Cơ sở dẫn liệu TK ảnh hưởng Thủ tục kiểm toán cần thực hiện 2. Kết luận về KSNB của chu trình (1) Hệ thống KSNB đối với chu trình mua hàng, phải trả và trả tiền nhìn chung đã được thiết kế phù hợp với mục tiêu kiểm soát và đã được triển khai thực hiện?  Có  Không (2) Có thực hiện kiểm tra tính hoạt động hữu hiệu (kiểm tra hệ thống KSNB) đối với chu trình này không?  Có [trình bày việc kiểm tra vào Mẫu C210]  Không [thực hiện kiểm tra cơ bản ở mức cao Lý do của việc Có/Không kiểm tra hệ thống KSNB SVTH: Võ Minh - Lớp K44B-Kiểm toán Trang 6 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy PHỤ LỤC 2 CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC Preparer: [ ] Reviewer: [ ] TÌM HIỂU CHU TRÌNH HTK, GIÁ THÀNH & GIÁ VỐN A430 A. MỤC TIÊU: (1) Xác định và hiểu được các giao dịch và sự kiện liên quan tới chu trình KD quan trọng; (2) Đánh giá về mặt thiết kế và thực hiện đối với các thủ tục kiểm soát chính của chu trình KD này; (3) Quyết định xem liệu có thực hiện kiểm tra hệ thống KSNB; (4) Thiết kế các thủ tục kiểm tra cơ bản phù hợp và có hiệu quả. B. CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN: 1. Hiểu biết về các khía cạnh kinh doanh chủ yếu liên quan tới HTK, giá thành và giá vốn Các thông tin khía cạnh kinh doanh liên quan chủ yếu tới HTK, giá thành và giá vốn bao gồm, nhưng không giới hạn, các thông tin sau: Thông tin về HTK, các loại HTK quan trọng phân theo nguyên vật liệu, dở dang, thành phẩm, công cụ dụng cụ; phương pháp kiểm soát lượng HTK (ABC, EOQ); kho chứa hàng; tính chất mùa vụ của HTK; tình trạng hiện tại của HTK; thị trường cho HTK bị mất cắp; các biện pháp an ninh đối với HTK giá trị cao dễ mất cắp; các thông tin về sản xuất: Năng lực sản xuất của DN, các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng mở rộng và duy trì sản xuất; quy mô và tần suất đơn hàng, thời gian từ khi đặt hàng đến xuất hàng, số sản phẩm và bán thành phẩm; ảnh hưởng của lao động tới sản xuất (lao động kỹ thuật cao, đào tạo...), phương pháp sản xuất, các thủ tục kiểm soát chất lượng 2. Hiểu biết về chính sách kế toán áp dụng Chính sách kế toán áp dụng đối với HTK, giá thành và giá vốn cần tìm hiểu như sau: Phương pháp kế toán và tính giá HTK; các ước tính kế toán và xét đoán sử dụng như tỷ lệ hoàn thành, ước tính dự phòng giảm giá HTK, ước tính sản phẩm dở dang; phương pháp đối chiếu doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán; các thủ tục chia cắt niên độ cho HTK; Phương pháp tính giá thành, dòng lưu chuyển vật lý của quá trình sản xuất, phương pháp phân bổ chi phí nhân công và chi phí quản lý chung, các ghi chép phục vụ quá trình tính giá thành; so sánh chính sách kế toán áp dụng có phù hợp với quy định của chuẩn mực, chế độ kế toán; chính sách kế toán có được áp dụng nhất quán; các thay đổi chính sách kế toán và ước tính kế toán có được trình bày phù hợp 3. Mô tả chu trình “HTK, giá thành và giá vốn” Chu trình “HTK, giá thành và giá vốn” được mô tả như sau: Sử dụng phương pháp trần thuật (narrative) hoặc sơ đồ (flowchart) để mô tả lại chu trình HTK, giá thành và giá vốn của DN. Khi mô tả chu trình, cần lưu ý các thông tin sau cần được trình bày: (1) các loại nghiệp vụ trọng yếu của chu trình từ giai đoạn thực hiện nghiệp vụ, ghi chép nghiệp vụ và bảo vệ các tài sản liên quan, (2) các thủ tục kiểm soát chính của DN đối với chu trình này, (3) thẩm quyền phê duyệt của các bộ phận, phòng ban đối với các khâu trong chu trình, (4) các tài liệu và báo cáo chính được sử dụng cho mục đích kiểm soát trong chu trình, (5) lưu ý về việc phân công phân nhiệm trong chu trình, đảm bảo ghi nhận việc một người đảm nhiệm nhiều khâu trong một chu trình (nếu có). SVTH: Võ Minh - Lớp K44B-Kiểm toán Trang 7 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy 4. Soát xét về thiết kế và triển khai các thủ tục kiểm soát chính Các sai sót có thể xảy ra Lựa chọn hoặc mô tả một hoặc một số thủ tục kiểm soát chính áp dụng để ngăn ngừa và phát hiện kịp thời sai sót có thể xảy ra Đánh giá về mặt thiết kế Kết luận xem thủ tục kiểm soát chính có được thực hiện Tham chiếu tới tài liệu thủ tục kiểm tra bằng quan sát hoặc điều tra 1. Mục tiêu kiểm soát: Tất các HTK và giá vốn hàng bán đã ghi sổ là có thật. 1.1 HTK, giá vốn hàng bán là không có thật Kiểm kê HTK định kỳ, đối chiếu giữa thẻ kho, sổ kế toán và thực tế Thực hiện kiểm tra lại đối với kiểm kê HTK Đối chiếu phiếu nhập/xuất kho với hóa đơn để đảm bảo rằng việc nhập hoặc xuất kho không bị xuất hóa đơn và ghi sổ kế toán nhiều lần Các thủ tục khác (mô tả): (1) Thủ tục kiểm soát được thiết kế phù hợp để đạt mục tiêu kiểm soát (2) Thủ tục kiểm soát chưa được thiết kế phù hợp để đạt mục tiêu kiểm soát. (1) Thủ tục kiểm soát đã được thực hiện. (2) Thủ tục kiểm soát chưa được thực hiện 1.2 Sai sót về số lượng HTK có thể xảy ra khi nhận hàng Hàng phải được khi kiểm tra trước khi nhận Đối chiếu độc lập giữa phiếu nhập hàng, đơn đặt hàng và hóa đơn của nhà cung cấp Các thủ tục khác (mô tả): 2. Mục tiêu kiểm soát: Tất các HTK mà doanh nghiệp sở hữu đều được phản ánh trên BCTC. Giá vốn hàng bán là chi phí thực tế của hàng bán. SVTH: Võ Minh - Lớp K44B-Kiểm toán Trang 8 Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy 2.1 HTK, giá vốn hàng bán có thể chưa được ghi nhận vào BCTC Đối chiếu phiếu nhập và hóa đơn trước khi ghi sổ Liệt kê toàn bộ phiếu nhập để có thể dùng để đối chiếu Phát hiện kịp thời và điều tra các hàng nhập mà không có hóa đơn. Thực hiện kiểm kê HTK theo hướng dẫn bằng văn bản về kiểm kê; đối chiếu số liệu trên sổ và thực tế Các HTK phải có mã số định trước Các thủ tục khác (mô tả): 3. Mục tiêu kiểm soát khác (tính đánh giá): Số dư HTK được đánh giá phù hợp với chuẩn mực kế toán áp dụng 3.1 HTK bị đánh giá sai (cao, hoặc thấp) do việc xác định sai dự phòng giảm giá HTK Các hàng kém mất phẩm chất được để riêng và xác định định kỳ khi kiểm kê. Định kỳ phân tích số lượng, tuổi của HTK theo từng loại, giá trị thuần có thể thực hiện được, xác định HTK có giá gốc thấp hơn giá trị thuần để có thể đưa ra dự phòng hợp lý Các thủ tục khác C. TỔNG HỢP VÀ KẾT LUẬN 1. Các rủi ro phát hiện KTV cần tổng hợp các rủi ro trọng yếu phát hiện trong quá trình thực hiện các bước công việc từ 1-4 ở trên vào bảng dưới đây: Mô tả rủi ro Cơ sở dẫn liệu TK ảnh hưởng Thủ tục kiểm toán cần thực hiện SVTH: Võ Minh - Lớp K44B-Kiểm toán Trang 9 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy 2. Kết luận về KSNB của chu trình (1) Hệ thống KSNB đối với chu trình HTK, giá thành và giá vốn nhìn chung đã được thiết kế phù hợp với mục tiêu kiểm soát và đã được triển khai thực hiện?  Có  Không (2) Có thực hiện kiểm tra tính hoạt động hữu hiệu (kiểm tra hệ thống KSNB) đối với chu trình này không?  Có [trình bày việc kiểm tra vào Mẫu C310]  Không [thực hiện kiểm tra cơ bản ở mức cao] Lý do của việc Có/Không kiểm tra hệ thống KSNB: SVTH: Võ Minh - Lớp K44B-Kiểm toán Trang 10 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy PHỤ LỤC 3 CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU A. MỤC TIÊU: Xem xét hoạt động kinh doanh của khách hàng để đưa ra kết luận sơ bộ về mức độ rủi ro của các vùng kiểm toán, từ đó xác định phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu cho các vùng kiểm toán chính. B. GIAI ĐOẠN LẬP KẾ HOẠCH: 1. Phương pháp chọn mẫu: Thống kê Phi thống kê 2. Các khoản mục không áp dụng kiểm tra chọn mẫu mà kiểm tra 100% các giao dịch và số dư: 3. Các khoản mục kiểm tra chọn mẫu theo phương pháp phân nhóm được xác định cỡ mẫu như sau: · Các phần tử có giá trị lớn hơn “Khoảng cách mẫu“ sẽ được kiểm tra 100%; Các phần tử đặc biệt: Kiểm tra 100%; · (2) - Hệ số rủi ro: Được xác định trên cơ sở đánh giá rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện (xem tài liệu hướng dẫn); · (3) - Mức trọng yếu thực hiện: 50-75% mức trọng yếu tổng thể; · (10)- Cỡ mẫu nhóm 1: là số lượng các phần tử lớn hơn KCM và các phần tử đặc biệt. Khoản mục Hệ số rủi ro Mức trọng yếu thực hiện Khoảng cách mẫu (KCM) Giá trị các phần tử lớn hơn KCM và các phần tử đặc biệt (Nhóm 1) Giá trị tổng thể Giá trị các phần tử không đăc biệt và nhỏ hơn KCM (Nhóm 2) Cỡ mẫu Nhóm 2 Cỡ mẫu Nhóm 1 Tổng cỡ mẫu (1) (2) (3) (4) = (3)/(2) (6) (7) (8) = (7)-(6) (9) = (8)/(4) (10) (11)=(9)+(10) #DIV/0! 0 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 0 #DIV/0! #DIV/0! 4. Các khoản mục kiểm tra chọn mẫu không phân nhóm được xác định cỡ mẫu như sau: · Không phân nhóm các phần tử theo độ lớn; Các phần tử đặc biệt: Kiểm tra 100%; · (2) - Hệ số rủi ro: Được xác định trên cơ sở đánh giá rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện (xem tài liệu hướng dẫn); · (3) - Mức trọng yếu thực hiện: 50-75% mức trọng yếu tổng thể; · (9)- Cỡ mẫu nhóm 1: là số lượng các phần tử đặc biệt. SVTH: Võ Minh - Lớp K44B-Kiểm toán Trang 11 Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy Khoản mục Hệ số rủi ro Mức trọng yếu thực hiện Khoảng cách mẫu (KCM) Giá trị các phần tử đặc biệt (Nhóm 1) Giá trị tổng thể Giá trị các phần tử không đặc biệt (Nhóm 2) Cỡ mẫu Nhóm 2 Cỡ mẫu Nhóm 1 Tổng cỡ mẫu (1) (2) (3) (4) = (3)/(2) (5) (6) (7) = (6) – (5) (8) = (7)/(4) (9) (10) = (8) + (9) #DIV/0! 0 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 0 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 0 #DIV/0! #DIV/0! C. GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN KIỂM TOÁN: 1. Thay đổi các khoản mục không áp dụng kiểm tra chọn mẫu mà kiểm tra 100% các giao dịch và số dư: Nguyên nhân thay đổi: 2. Thay đổi cỡ mẫu đối với các khoản mục kiểm tra chọn mẫu theo phương pháp phân nhóm: Khoản mục Hệ số rủi ro Mức trọng yếu thực hiện Khoảng cách mẫu (KCM) Giá trị các phần tử lớn hơn KCM và các phần tử đặc biệt (Nhóm 1) Giá trị tổng thể Giá trị các phần tử không đăc biệt và nhỏ hơn KCM (Nhóm 2) Cỡ mẫu Nhóm 2 Cỡ mẫu Nhóm 1 Tổng cỡ mẫu (1) (2) (3) (4) = (3)/(2) (6) (7) (8) = (7)-(6) (9) = (8)/(4) (10) (11)=(9)+(10) #DIV/0! 0 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 0 #DIV/0! #DIV/0! Nguyên nhân thay đổi: SVTH: Võ Minh - Lớp K44B-Kiểm toán Trang 12 Đạ i h ọ K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy 5. Thay đổi cỡ mẫu đối với các khoản mục kiểm tra chọn mẫu không phân nhóm: Khoản mục Hệ số rủi ro Mức trọng yếu thực hiện Khoảng cách mẫu (KCM) Giá trị các phần tử đặc biệt (Nhóm 1) Giá trị tổng thể Giá trị các phần tử không đặc biệt (Nhóm 2) Cỡ mẫu Nhóm 2 Cỡ mẫu Nhóm 1 Tổng cỡ mẫu (1) (2) (3) (4) = (3)/(2) (5) (6) (7) = (6) – (5) (8) = (7)/(4) (9) (10) = (8) + (9) #DIV/0! 0 #DIV/0! #DIV/0! #DIV/0! 0 #DIV/0! #DIV/0! Nguyên nhân thay đổi: Lưu ý Mức độ đảm bảo Khoản mục trên Bảng CĐKT Khoản mục trên BC KQKD Thấp 0,5 0,35 Trung bình 1,5 0,5 Cao 3 0,7 SVTH: Võ Minh - Lớp K44B-Kiểm toán Trang 13 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy PHỤ LỤC 4 CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KSNB Ở CẤP ĐỘ DOANH NGHIỆP A. MỤC TIÊU: Theo quy định và hướng dẫn của CMKiT Việt Nam số 315, việc đánh giá KSNB ở cấp độ DN giúp KTV xác định rủi ro có sai sót trọng yếu (đặc biệt là rủi ro do gian lận), từ đó, lập kế hoạch kiểm toán và xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán tiếp theo. B. NỘI DUNG CHÍNH: KSNB ở cấp độ DN thường có ảnh hưởng rộng khắp tới các mặt hoạt động của DN. Do đó, KSNB ở cấp độ DN đặt ra tiêu chuẩn cho các cấu phần khác của KSNB. Hiểu biết tốt về KSNB ở cấp độ DN sẽ cung cấp một cơ sở quan trọng cho việc đánh giá KSNB đối với các chu trình kinh doanh quan trọng. KTV sử dụng các xét đoán chuyên môn của mình để đánh giá KSNB ở cấp độ DN bằng cách phỏng vấn, quan sát hoặc kiểm tra tài liệu. Trong biểu này, việc đánh giá này chỉ giới hạn trong 03 thành phần của KSNB: (1) Môi trường kiểm soát; (2) Quy trình đánh giá rủi ro; và (3) Giám sát các kiểm soát. CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không N/A Mô tả/ Ghi chú Tham chiếu 1. MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT 1.1 Truyền đạt thông tin và yêu cầu thực thi tính chính trực và các giá trị đạo đức trong DN - DN có quy định về giá trị đạo đức và các giá trị này có được thông tin đến các bộ phận của DN không? - DN có quy định nào để giám sát việc tuân thủ các nguyên tắc về tính chính trực và giá trị đạo đức không? - Có quy định rõ và áp dụng đúng các biện pháp xử lý đối với các sai phạm về tính chính trực và giá trị đạo đức không? 1.2 Cam kết đối với năng lực và trình độ của nhân viên - Các nhà quản lý có danh tiếng hoặc bằng chứng về năng lực của họ không? - DN thường có thiên hướng thuê nhân viên có năng lực nhất hoặc nhân viên tốn ít chi phí nhất? - DN có biện pháp xử lý kịp thời đối với nhân viên không có năng lực không? A610 SVTH: Võ Minh - Lớp K44B-Kiểm toán Trang 14 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không N/A Mô tả/ Ghi chú Tham chiếu 1.3 Phong cách điều hành và triết lý của BGĐ - Thái độ của nhà quản lý DN đối với hệ thống KSNB? Rất quan tâm - Phương pháp tiếp cận của BGĐ đối với rủi ro? - Thu nhập của BGĐ có dựa vào kết quả hoạt động hay không? - Mức độ tham gia của nhà quản lý DN vào quá trình lập BCTC? Cao 1.4 Cơ cấu tổ chức - Cơ cấu tổ chức DN có phù hợp với quy mô, hoạt động kinh doanh và vị trí địa lý kinh doanh của đơn vị không? - Cơ cấu tổ chức DN có khác biệt với các DN có quy mô tương tự của ngành không? 1.5 Phân công quyền hạn và trách nhiệm - DN có các chính sách và thủ tục cho việc uỷ quyền và phê duyệt các nghiệp vụ ở từng mức độ phù hợp không? - DN có sự giám sát và kiểm tra phù hợp đối với những hoạt động được phân quyền cho nhân viên không? - Nhân viên của DN có hiểu rõ nhiệm vụ của mình hay không? - Những người thực hiện công tác giám sát có đủ thời gian để thực hiện công việc giám sát của mình không? - Nguyên tắc bất kiêm nhiệm có được thực hiện phù hợp trong DN không? (ví dụ, tách biệt vị trí kế toán và công việc mua sắm tài sản) 1.6 Các chính sách và thông lệ về nhân sự - DN có chính sách và tiêu chuẩn cho việc tuyển dụng, đào tạo, đánh giá, đề bạt, và sa thải nhân viên không? - Các chính sách này có được xem xét và cập nhật thường xuyên không? - Các chính sách này có được truyền đạt đến mọi nhân viên của đơn vị không? - Những nhân viên mới có nhận thức được trách nhiệm của họ cũng như sự kỳ vọng của BGĐ không? - Kết quả công việc của mỗi nhân viên có được đánh giá và soát xét định kỳ không? SVTH: Võ Minh - Lớp K44B-Kiểm toán Trang 15 Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không N/A Mô tả/ Ghi chú Tham chiếu 2. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO 2.1 Rủi ro kinh doanh liên quan tới BCTC - Các nhà quản lý DN đã xác định rủi ro kinh doanh liên quan tới BCTC như thế nào? - Đánh giá khả năng xảy ra rủi ro kinh doanh? 3. Giám sát các hoạt động kiểm soát 3.1 Giám sát thường xuyên và định kỳ - DN có chính sách xem xét lại KSNB định kỳ và đánh giá tính hiệu quả của KSNB không? (Mô tả việc đánh giá - nếu có) - DN có duy trì bộ phận kiểm toán nội bộ phù hợp không? - Bộ phận kiểm toán nội bộ có đủ kinh nghiệm chuyên môn và được đào tạo đúng đắn không? - Bộ phận kiểm toán nội bộ có duy trì hồ sơ đầy đủ về KSNB và kiểm tra KSNB của DN không? - Bộ phận kiểm toán nội bộ có quyền tiếp cận sổ sách, chứng từ kế toán và phạm vi hoạt động của họ không bị hạn chế? 3.2 Báo cáo các thiếu sót của hệ thống KSNB - DN có các chính sách, thủ tục để đảm bảo thực hiện kịp thời các biện pháp sửa chữa đối với các thiếu sót của KSNB không? - BGĐ có xem xét các ý kiến đề xuất liên quan đến hệ thống KSNB đưa ra bởi KTV độc lập (hoặc KTV nội bộ) và thực hiện các đề xuất đó không? - Bộ phận kiểm toán nội bộ có gửi báo cáo phát hiện các thiếu sót của KSNB lên BQT hoặc Ban Kiểm soát kịp thời không? - Bộ phận kiểm toán nội bộ có theo dõi các biện pháp sửa chữa của BGĐ không? - Bộ phận kiểm toán nội bộ có quyền tiếp cận trực tiếp BQT hoặc Ban Kiểm soát không? C. KẾT LUẬN Yếu tố gây ra rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ toàn DN Các KS giúp giảm rủi ro Các thủ tục kiểm toán cơ bản bổ sung SVTH: Võ Minh - Lớp K44B-Kiểm toán Trang 16 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy HTKSNB và hệ thống kế toán của đơn vị được thiết kế ở mức trung bình. Không có rủi ro trọng yếu phát hiện trong quá trình tìm hiểu, đánh giá hệ thống KSNB. PHỤ LỤC 5 CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC TRAO ĐỔI VỚI BGĐ VỀ GIAN LẬN A. MỤC TIÊU: CMKiT VN số 240 yêu cầu KTV phải xác định và đánh giá các rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận ở cấp độ tổng thể BCTC và ở cấp độ cơ sở dẫn liệu của các giao dịch, số dư TK và thuyết minh BCTC. KTV cần xem xét các yếu tố sau dẫn đến gian lận cho cả hai loại gian lận: (1) lập BCTC gian lận và (2) biển thủ tài sản, và sau đó đánh giá xem có tồn tại rủi ro có sai sót trọng yếu hay không. B. NỘI DUNG CẦN XEM XÉT 1. Các yếu tố dẫn đến rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận trong lập BCTC CÁC YẾU TỐ DẪN ĐẾN GIAN LẬN Rủi ro trọng yếu Có Không Áp lực/động cơ Tình hình kinh tế, điều kiện ngành hay điều kiện hoạt động của đơn vị có tác động không tốt đến khả năng ổn định tài chính hay khả năng sinh lời, cụ thể:  Mức độ cạnh tranh cao hay thị trường bão hòa, kèm theo lợi nhuận suy giảm.  Dễ bị tác động trước những thay đổi nhanh chóng như thay đổi về công nghệ, sự lỗi thời sản phẩm hoặc sự thay đổi lãi suất.  Nhu cầu của KH suy giảm đáng kể và số đơn vị thất bại trong ngành hoặc trong nền kinh tế ngày càng tăng.  Lỗ từ hoạt động KD dẫn đến nguy cơ phá sản, tịch biên tài sản hoặc xiết nợ.  Liên tục phát sinh luồng tiền âm từ hoạt động KD hoặc không có khả năng tạo ra các luồng tiền từ hoạt động KD trong khi vẫn báo cáo có lợi nhuận và tăng trưởng.  Tăng trưởng nhanh hoặc tỷ suất lợi nhuận bất thường, đặc biệt là khi so sánh với các Cty khác trong cùng ngành nghề.  Các quy định mới về kế toán, pháp luật và các quy định khác có liên quan.  Các yếu tố khác: . Áp lực cao đối với BGĐ nhằm đáp ứng các yêu cầu hoặc kỳ vọng của các bên thứ ba do: SVTH: Võ Minh - Lớp K44B-Kiểm toán Trang 17 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy CÁC YẾU TỐ DẪN ĐẾN GIAN LẬN Rủi ro trọng yếu Có Không  Tỷ suất lợi nhuận hay kỳ vọng theo xu thế của các nhà phân tích đầu tư, các nhà đầu tư là các tổ chức, các chủ nợ quan trọng, hoặc các bên độc lập khác (đặc biệt là các kỳ vọng quá mức hoặc phi thực tế), bao gồm những kỳ vọng của BGĐ trong các thông cáo báo chí hoặc trong báo cáo thường niên mang quá nhiều thông tin lạc quan.  Nhu cầu huy động thêm các nguồn tài trợ dưới hình thức cho vay hoặc góp vốn nhằm giữ vững khả năng cạnh tranh – bao gồm việc tài trợ cho công tác nghiên cứu và phát triển hoặc các khoản chi đầu tư lớn.  Đơn vị nằm ở ngưỡng đáp ứng yêu cầu niêm yết hoặc các yêu cầu thanh toán nợ hoặc các khế ước nợ khác.  Việc báo cáo kết quả tài chính không tốt sẽ ảnh hưởng bất lợi đến các nghiệp vụ lớn chưa thực hiện như hợp nhất KD hoặc đấu thầu.  Các yếu tố khác: . Các thông tin cho thấy tình hình tài chính cá nhân của thành viên BGĐ/BQT bị ảnh hưởng bởi kết quả hoạt động tài chính của đơn vị :  Các lợi ích tài chính lớn trong đơn vị.  Phần lớn thu nhập của BGĐ/BQT (như tiền thưởng, quyền mua chứng khoán và các thỏa thuận thanh toán theo mức lợi nhuận) là chưa chắc chắn và phụ thuộc vào việc đạt được các mục tiêu về giá chứng khoán, kết quả hoạt động KD, tình hình tài chính hoặc luồng tiền. Các khoản thu nhập này phụ thuộc vào việc đạt được các mục tiêu chỉ liên quan đến một số TK cụ thể hoặc các hoạt động được lựa chọn của đơn vị, mặc dù các TK hoặc các hoạt động liên quan có thể không trọng yếu đối với đơn vị xét trên phương diện tổng thể.  Bảo lãnh cá nhân về các khoản nợ của đơn vị.  Các yếu tố khác: . Áp lực cao đối với BGĐ hoặc nhân sự điều hành để đạt được các mục tiêu tài chính mà BQT đặt ra, bao gồm các chính sách khen thưởng theo doanh thu hay tỷ suất lợi nhuận Cơ hội Tính chất của ngành nghề KD hay các hoạt động của đơn vị có thể tạo cơ hội cho việc lập BCTC gian lận có thể phát sinh từ:  Các giao dịch quan trọng với bên liên quan nằm ngoài quá trình kinh doanh thông thường hoặc với các đơn vị liên quan chưa được kiểm toán hoặc được DNKiT khác kiểm toán;  Tiềm lực tài chính mạnh chiếm ưu thế vượt trội trong một ngành nhất định cho phép đơn vị có thể áp đặt các điều kiện đối với nhà cung cấp hoặc khách hàng, có thể dẫn đến các giao dịch không hợp lý hoặc giao dịch bất thường;  Tài sản, nợ phải trả, doanh thu, hoặc chi phí được xác định dựa trên những ước tính kế toán quan trọng liên quan đến những xét đoán chủ quan hoặc các yếu tố không chắc chắn khác; SVTH: Võ Minh - Lớp K44B-Kiểm toán Trang 18 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy CÁC YẾU TỐ DẪN ĐẾN GIAN LẬN Rủi ro trọng yếu Có Không  Những nghiệp vụ có giá trị bất thường hoặc rất phức tạp, đặc biệt là những nghiệp vụ phát sinh gần thời điểm kết thúc kỳ kế toán;  Sử dụng các đơn vị kinh doanh trung gian nhưng không có lý do rõ ràng;  Mở tài khoản ngân hàng, thành lập công ty con hoặc chi nhánh ở những nơi có ưu đãi về thuế nhưng không có lý do rõ ràng  Các yếu tố khác: . Việc giám sát BGĐ không hiệu quả do:  Sự độc quyền trong quản lý của một người hoặc một nhóm người mà không có những thủ tục kiểm soát bổ sung;  Hoạt động giám sát của BQT đối với BCTC và KSNB kém hiệu quả.  Các yếu tố khác: . Cơ cấu tổ chức phức tạp hoặc không ổn định:  Khó khăn trong việc xác định tổ chức hoặc cá nhân có quyền kiểm soát trong đơn vị;  Cơ cấu tổ chức quá phức tạp, trong đó có những pháp nhân hoặc những cấp quản lý bất thường;  Thay đổi thường xuyên BQT, BGĐ hoặc chuyên gia tư vấn pháp luật.  Các yếu tố khác: . KSNB kém hiệu lực do những nguyên nhân sau: Chức năng kiểm soát bao gồm kiểm soát tự động và kiểm soát qua các BCTC giữa niên độ không thể giám sát đầy đủ  Tuyển dụng hoặc thay đổi thường xuyên nhân viên kế toán, bộ phận kiểm toán nội bộ hoặc nhân viên công nghê thông tin nhưng không hiệu quả  Hệ thống kế toán và hệ thống thông tin không hiệu quả, một phần do những yếu kém trọng yếu của HT KSNB  Các yếu tố khác: . Thái độ hoặc sự biện minh cho hành động  Cấp quản lý truyền đạt, thực hiện, hỗ trợ hoặc yêu cầu thực hiện văn hoá DN hoặc tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp không phù hợp và không hiệu quả;  Thành viên BGĐ không có chuyên môn nghiệp vụ về tài chính nhưng can thiệp hoặc áp đặt quá mức trong việc lựa chọn chính sách kế toán hoặc xác định những ước tính kế toán quan trọng;  Đã có tiền sử vi phạm pháp luật về chứng khoán hoặc pháp luật và các quy định khác, hoặc đơn vị bị khiếu kiện, hoặc BQT, BGĐ bị cáo buộc gian lận hoặc vi phạm pháp luật và các quy định; SVTH: Võ Minh - Lớp K44B-Kiểm toán Trang 19 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy CÁC YẾU TỐ DẪN ĐẾN GIAN LẬN Rủi ro trọng yếu Có Không  BGĐ quan tâm quá mức tới việc duy trì hoặc gia tăng giá cổ phiếu hoặc xu hướng thu nhập của doanh nghiệp;  BGĐ cam kết với các chuyên gia phân tích, các chủ nợ và bên thứ ba sẽ đạt được những mức dự báo quá cao hoặc không thực tế;  BGĐ không thể kịp thời sửa chữa những khiếm khuyết nghiêm trọng đã được xác định trong KSNB;  Sự quan tâm của BGĐ trong việc sử dụng các biện pháp không phù hợp để làm giảm lợi nhuận báo cáo vì các lý do liên quan đến thuế;  Yếu kém về đạo đức trong thành viên BGĐ;  BGĐ đồng thời là chủ sở hữu, không tách biệt giao dịch cá nhân với giao dịch kinh doanh;  Tranh chấp giữa những cổ đông trong một đơn vị có ít thành viên;  BGĐ liên tục cố gắng biện minh cho các phương pháp kế toán không phù hợp dựa trên mức trọng yếu;  Căng thẳng trong mối quan hệ giữa BGĐ với DNKiT hiện tại hoặc DNKiT tiền nhiệm, cụ thể: o Mâu thuẫn thường xuyên với DNKiT hiện tại hoặc DNKiT tiền nhiệm về vấn đề kế toán, kiểm toán, hoặc báo cáo; o Có những yêu cầu bất hợp lý đối với KTV, như thúc ép không thực tế về thời gian hoàn thành cuộc kiểm toán hoặc việc phát hành BCKiT; o Hạn chế đối với KTV như hạn chế quyền tiếp cận nhân viên, tiếp cận thông tin hoặc khả năng thông báo với BQT; 2. Những yếu tố dẫn đến rủi ro có sai sót trọng yếu do biển thủ tài sản Các yếu tố dẫn đến gian lận Rủi ro trọng yếu Có Không Áp lực/động cơ BGĐ hoặc nhân viên có thể chịu áp lực từ các nghĩa vụ tài chính cá nhân khi họ tiếp cận với tiền mặt hoặc những tài sản dễ bị trộm cắp khác khiến họ biển thủ các tài sản này. Khi xuất hiện quan hệ tiêu cực giữa đơn vị với nhân viên được quyền tiếp cận với tiền mặt hoặc tài sản khác dễ bị trộm cắp khiến họ có động cơ biển thủ tài sản. Ví dụ, mối quan hệ tiêu cực có thể phát sinh từ những tình huống sau:  Biết rõ hoặc đoán trước sẽ bị buộc thôi việc;  Những thay đổi gần đây hoặc dự kiến thay đổi về kế hoạch lương, thưởng cho nhân viên;  Sự thăng chức, mức lương thưởng, hoặc những chính sách khen thưởng khác không được như mong muốn.  Các tình huống khác: . SVTH: Võ Minh - Lớp K44B-Kiểm toán Trang 20 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy Các yếu tố dẫn đến gian lận Rủi ro trọng yếu Có Không Cơ hội Có một số đặc điểm hoặc hoàn cảnh khiến cho tài sản trở nên dễ bị trộm cắp và dễ bị biển thủ. Cơ hội biển thủ tài sản có thể tăng lên trong những tình huống như sau:  Nắm giữ hoặc xử lý một số tiền lớn.  HTK kích thước nhỏ, giá trị cao và có nhu cầu cao trên thị trường.  Tài sản dễ chuyển đổi (như trái phiếu vô danh, kim cương và chíp máy tính)  TSCĐ có kích thước nhỏ, có thể bán ra thị trường, hoặc thiếu nhãn hiệu nhận dạng chủ sở hữu.  Các tình huống khác: . KSNB kém hiệu quả đối với tài sản có thể làm gia tăng khả năng biển thủ tài sản:  Phân công nhiệm vụ không rõ ràng hoặc nhiệm vụ kiểm tra độc lập không đầy đủ;  Giám sát không đầy đủ đối với chi phí của BQT, BGĐ, như chi phí đi lại hoặc các chi phí khác;  Thiếu sự giám sát của BGĐ đối với những nhân viên chịu trách nhiệm về tài sản, nhất là ở những địa bàn xa xôi;  Việc soát xét không đầy đủ đối với hồ sơ xin việc của các nhân viên được tiếp cận với tài sản;  Hồ sơ tài sản không được lưu giữ đầy đủ;  Việc ủy quyền và phê duyệt các nghiệp vụ chi tiêu và mua sắm tài sản không hiệu quả;  Thiếu biện pháp bảo vệ đối với tiền mặt, tài sản đầu tư, HTK, TSCĐ;  Việc kiểm kê và đối chiếu tài sản không đầy đủ và kịp thời;  Hồ sơ, chứng từ giao dịch không được lưu giữ đầy đủ, kịp thời và phù hợp;  Không thực hiện chế độ nghỉ phép bắt buộc đối với những nhân viên kiểm soát chính;  BGĐ không hiểu rõ về công nghệ thông tin khiến cho nhân viên công nghệ thông tin dễ có cơ hội biển thủ;  Thiếu kiểm soát đối với các thông tin dữ liệu do hệ thống máy tính tạo ra, bao gồm các kiểm soát và soát xét các nhật ký của hệ thống máy tính.  Các tình huống khác: . Thái độ hoặc sự biện minh cho hành động  Không quan tâm đến sự cần thiết phải giám sát hoặc giảm thiểu rủi ro biển SVTH: Võ Minh - Lớp K44B-Kiểm toán Trang 21 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy Các yếu tố dẫn đến gian lận Rủi ro trọng yếu Có Không thủ tài sản;  Không quan tâm đến KSNB đối với rủi ro biển thủ tài sản do hành vi khống chế kiểm soát hoặc không có biện pháp trong việc khắc phục những khiếm khuyết đã xác định trong KSNB;  Những hành vi cho thấy sự không hài lòng hoặc bất mãn với đơn vị hoặc cách thức đối xử với nhân viên của đơn vị;  Thay đổi hành vi hoặc lối sống cho thấy có thể có hành vi biển thủ tài sản;  Dễ dàng bỏ qua những vụ ăn cắp vặt.  Các vấn đề khác: . C. KẾT LUẬN Các yếu tố thực hiện Kết quả công việc thực hiện Căn cứ vào bảng trong mục B, trao đổi với cấp quản lý phù hợp về các yếu tố gian lận, các gian lận đã phát hiện được và các biện pháp ngăn ngừa gian lận. Đã trao đổi với cấp quản lý về các yếu tố gian lận. Đơn vị đảm bảo hoạt động kiểm soát chặt chẽ và mọi gian lận đề khó thực hiện Ghi chép lại các nội dung trao đổi về gian lận trong các biên bản họp KH trong đó nêu rõ trao đổi với ai, nội dung gì, khi nào Tham chiếu đến biên bảo trao đổi với ban giám đốc SVTH: Võ Minh - Lớp K44B-Kiểm toán Trang 22 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy SVTH: Võ Minh - Lớp K44B-Kiểm toán Trang 23 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy PHỤ LỤC 6: BÁO CÁO KIỂM TOÁN CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THÀNH VIÊN QUỐC TẾ CỦA POLARIS INTERNATONAL Trụ sở chính Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh Lô 78-80 Đường 30 tháng 4, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng 47-49 Hoàng Sa (Tầng 4 tòa nhà Hoàng Đan) Tel: 84.5113.655.886; Fax: 84.5113.655887 Quận 1, Tp .Hồ Chí Minh Email: aac@dng.vnn.vn Tel: 84.83.910.2235; Fax: 84.83.910.2349 Website: Email: aac.hcm@aac.com.vn Số:/2014/BCKT-AAC Đà Nẵng, ngày 25 tháng 03 năm 2014 BÁO CÁO KIỂM TOÁN Kính gửi: Hội đồng Quản trị, Ban Tổng Giám đốc và các Cổ đông Công ty Cổ phần Nhựa ABC Chúng tôi đã kiểm toán các Báo cáo tài chính năm 2013, gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2013, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, được lập ngày 31/12/2013 của Công ty Cổ phần Nhựa ABC đính kèm từ trang 5 đến trang 23. Các Báo cáo tài chính này được lập theo Chế độ kế toán Việt Nam. Trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc Công ty Giám đốc công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo tài chính cảu công theo chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính; chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà ban giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn. Trách nhiệm của Kiểm toán viên Trách nhiệm của Kiểm toán viên là đưa ra ý kiến độc lập của mình về báo cáo tài chính dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán. Chúng tôi tiến hành kiểm toán theo các chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài chính của công ty có còn sai sót trọng yếu hay không. SVTH: Võ Minh - Lớp K44B-Kiểm toán Trang 24 Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số liệu và Thuyết minh trên Báo cáo tài chính. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ của công ty liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của công ty. Công việc kiểm toán cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của các ước tinh kế toán của Ban giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể Báo cáo tài chính. Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được là đầy đủ và thích hợp làm cơ sở cho ý kiến ngoại trừ của chúng tôi. Cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán ngoại trừ Một số khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán chưa được trích lập dự phòng theo quy định tại thông tư 228/2009/TT-BTC ngày 07/1/2/2009 của Bộ Tài Chính. Theo đó, số dự phòng trích lập thiếu so với quy định là 171.715.311 đồng. Ý kiến kiểm toán ngoại trừ Theo ý kiến chúng tôi, xét trên mọi khía cạnh trọng yếu, ngoại trừ ảnh hưởng của vấn đề nêu tại đoạn “Cơ sở của ý kiến kiểm toán ngoại trừ” thì các Báo cáo tài chính đã phản ảnh trung thực và hợp lý về tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31/12/2013 và kết quả hoạt động kinh doanh cũng như các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2013, phù hợp với Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý hiện hành có liên quan về lập và trình bày Báo cáo tài chính. Trần thị Lan Phương Nguyễn Hữu Hòa Phó Tổng Giám đốc Kiểm toán viên Chứng chỉ hành nghề số 0396-2013- 010-1 Chứng chỉ hành nghề số 2274-2013- 010-1 SVTH: Võ Minh - Lớp K44B-Kiểm toán Trang 25 Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfvo_minh_9405.pdf