MỤC LỤC
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1
1.1 Hoạt động tín dụng 1
1.1.1 Khái niệm 1
1.1.2 Bản chất 1
1.1.3 Phân loại hoạt động tín dụng 2
1.2 Rủi ro tín dụng 3
1.2.1 Khái niệm 3
1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng 3
1.2.3 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng và nền kinh tế xã hội 4
1.2.3.1 Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng 4
1.2.3.2 Ảnh hưởng đến nền kinh tế xã hội 5
1.2.4 Một số phương pháp lượng hóa và đánh giá rủi ro tín dụng. 5
1.2.4.1 Lượng hóa rủi ro tín dụng. 5
1.2.4.2 Đánh giá rủi ro tín dụng. 8
1.2.4.3 Phương pháp quản lý rủi ro tín dụng. 10
1.2.5 Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của các nước 12
Kết luận chương 1: 14
Chương 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC 15
2.1 Vài nét về tỉnh Bình Phước 15
2.1.1 Mục tiêu tổng quát: 15
2.1.2 Mục tiêu cụ thể: 16
2.2 Hoạt động của hệ thống ngân hàng trên địa bàn tỉnh BP 16
2.2.1 Tình hình huy động vốn 17
2.2.1.1 Phân tích tình hình huy động vốn 17
2.2.1.2 Đánh giá chung về huy động vốn của các NHTM trên địa bàn Bình Phước 21
2.2.2 Tình hình sử dụng vốn 22
2.2.2.1 Tình hình doanh số cấp tín dụng 22
2.2.2.2 Tình hình doanh số thu nợ 24
2.3 Kết quả kinh doanh 25
2.4 Tình hình rủi ro tín dụng của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Phước 26
2.4.1 Tín dụng chung 26
2.4.2 Phân tích tình hình dư nợ và nợ xấu theo loại hình kinh tế 28
2.4.2.1 Phân tích tình hình dư nợ theo loại hình kinh tế 28
2.4.2.2 Phân tích tình hình nợ xấu theo loại hình kinh tế 30
2.4.3 Phân tích tình hình dư nợ và nợ xấu theo ngành kinh tế 31
2.4.3.1 Phân tích tình hình dư nợ theo ngành kinh tế 31
2.4.3.2 Phân tích tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế 33
2.5 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của các NHTM trên địa bàn 35
2.5.1 Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu 35
2.5.2 Tỷ lệ tổng nguồn vốn huy động trên tổng dư nợ cho vay 36
2.5.3 Vòng quay vốn tín dụng 37
2.5.4 Hệ số thu nợ 38
2.6 Đánh giá chung về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng 38
2.6.1 Những thành tựu đạt được 38
2.6.2 Một số tồn tại trong hoạt động tín dụng 39
2.7 Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng 40
2.7.1 Tác động của chính sách kinh tế vĩ mô (Chính phủ và NHNN) 40
2.7.1.1 Rủi ro do môi trường pháp lý chưa thuận lợi và sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật cấp địa phương trong việc triển khai 40
2.7.1.2 Công tác thống kê, dự báo còn hạn chế, cho nên những điều chỉnh trong điều hành chính sách tiền tệ của NHNN chưa theo kịp diễn biến của nền kinh tế và kết quả đạt chưa cao 41
2.7.1.3 Rủi ro do sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN 41
2.7.1.4 Rủi ro do hệ thống thông tin quản lý còn bất cập 42
2.7.2 Nguyên nhân thuộc về các ngân hàng thương mại 43
2.7.2.1 Thông tin tín dụng không đầy đủ và chính xác 43
2.7.2.2 Lạm dụng tài sản thế chấp 44
2.7.2.3 Thiếu kiểm tra giám sát vốn vay 44
2.7.2.4 Sự lỏng lẻo trong công tác kiểm soát nội bộ ngân hàng 45
2.7.2.5 Năng lực của đội ngũ cán bộ tín dụng còn hạn chế 45
2.7.2.6 Rủi do do sự cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng chưa thực sự lành mạnh, việc chạy theo quy mô, bỏ qua các tiêu chuẩn, điều kiện trong cho vay, thiếu quan tâm đến chất lượng khoản vay 46
2.7.2.7 Sự hợp tác giữa các NHTM lỏng lẻo, vai trò của CIC chưa thực sự hiệu quả: 46
2.7.3 Nguyên nhân thuộc về khách hàng 47
2.7.3.1 Do năng lực tài chính của khách hàng yếu kém 47
2.7.3.2 Do năng lực quản trị điều hành kinh doanh yếu kém 47
2.7.3.4 Do khách hàng gian lận 48
2.7.4 Nguyên nhân khách quan 48
2.7.4.1 Rủi ro do sự thay đổi của môi trường tự nhiên như: thiên tai, dịch bệnh, bão lụt gây tổn thất cho khách hàng vay vốn kinh doanh. 48
2.7.4.2 Rủi ro do sự biến động quá nhanh và không dự đoán được của thị trường thế giới. 49
Kết luận chương 2 49
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN BÌNH PHƯỚC 50
3.1 Định hướng phát triển kinh tế - xã hội Bình Phước đến năm 2020 50
3.1.1 Quan điểm phát triển và mục tiêu tổng quát 50
3.1.2 Mục tiêu cụ thể phát triển kinh tế - xã hội Bình Phước đến năm 2020 50
3.2 Định hướng phát triển hệ thống NHTM Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 51
3.2.1 Đối với NHNN 51
3.2.2 Đối với các TCTD 52
3.2.3 Về hội nhập kinh tế quốc tế 53
3.3 Định hướng phát triển các ngân hàng thương mại Bình Phước đến năm 2020 54
3.3.1 Mục tiêu định hướng 54
3.3.2 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng 54
3.4 Những giải pháp ở cấp độ vĩ mô 55
3.4.1 Giải pháp từ chính phủ 55
3.4.1.1 Lựa chọn cấp độ độc lập tự chủ cho phù hợp với NHNN thời kỳ mới: 55
3.4.1.2 Chính phủ nên kịp thời hỗ trợ Trung tâm thông tin tín dụng (TTTTTD) tư nhân ra đời 55
3.4.1.3 Tạo điều kiện để phát triển thị trường mua bán nợ xấu của các NHTM 56
3.4.1.4 Đề nghị sửa điều 476 trong Bộ luật dân sự liên quan đến quy định về trần lãi suất: 57
3.4.2 Giải pháp từ ngân hàng nhà nước Việt Nam 58
3.4.2.1 Cơ cấu lại căn bản, toàn diện tổ chức và hoạt động của NHNN: 58
3.4.2.2 Cải cách toàn diện hệ thống thanh tra, giám sát ngân hàng 59
3.4.2.3 Nâng cao chất lượng Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN (CIC) 59
3.4.2.4 Cho phép thành lập các Trung tâm thông tin tín dụng tư nhân 60
3.4.2.5 NHNN phải thống nhất khi thực hiện phân loại nợ theo quyết định 493: 61
3.5 Những giải pháp ở cấp độ vi mô 61
3.5.1 Giải pháp từ bản thân các NHTM Bình Phước 61
3.5.1.1 Hoàn thiện và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay 61
3.5.1.2 Đa dạng hóa danh mục cho vay và sản phẩm dịch vụ ngân hàng nhằm giảm thiểu rủi ro 64
3.5.1.3 Thành lập bộ phận nghiên cứu, phân tích và dự báo kinh tế vĩ mô 64
3.5.1.4 Nâng cao vai trò của công tác kiểm soát nội bộ ngân hàng 65
3.5.1.5 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 65
3.5.1.6 Tham gia thanh lý các khoản nợ xấu thông qua thị trường mua bán nợ 66
3.5.1.7 Yêu cầu các NHTM áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 66
3.5.1.8 Chú trọng chiến lược đầu tư phát triển công nghệ 67
3.5.2 Các giải pháp hỗ trợ khác 68
3.5.2.1 Các NHTM cần giúp các DNV&N lập phương án kinh doanh 68
3.5.2.2 Yêu cầu báo cáo tài chính của các DN được kiểm toán và phải có chế tài để đảm bảo tính minh bạch về thông tin tài chính 68
3.5.2.3 Thành lập công ty thẩm định giá tài sản 68
Kết luận chương 3: 69
KẾT LUẬN 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO 71
PHỤ LỤC 1 72
81 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4608 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Rủi ro tín dụng và giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Phước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sát theo hướng nâng cao năng lực,
chất lượng thanh tra - giám sát, đảm bảo tôn trọng tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của
các tổ chức tín dụng, kiểm soát được chất lượng hoạt động nhằm mục đích an toàn của
từng tổ chức tín dụng và an toàn hệ thống. Phấn đấu đến năm 2010, hệ thống giám sát
an toàn hoạt động ngân hàng Việt Nam đáp ứng căn bản các chuẩn mực quốc tế về
giám sát ngân hàng, cụ thể:
- Thứ nhất, cần bổ sung các yêu cầu về tính minh bạch và chế độ báo cáo, đặc
biệt đối với chế độ kiểm toán hai lần một năm.
- Thứ hai, tăng cường tái cơ cấu các cơ quan giám sát tài chính hiện tại, bao
gồm, cơ quan giám sát trong lĩnh vực bảo hiểm, ngân hàng và chứng khoán để hướng
tới một hệ thống giám sát tích hợp và độc lập. Về giám sát bảo hiểm, cần tái cơ cấu
hoa hồng bảo hiểm. Văn phòng giám sát cần được thành lập tại NHNN kết hợp với
các phòng chức năng cùng với chức năng chống rửa tiền.
- Thứ ba, thực hiện giám sát và điều tiết dựa trên rủi ro theo các tiêu chuẩn quốc
tế.
- Thứ tư, nâng cao tầm quan trọng của hệ thống cảnh báo sớm và tăng cường
theo dõi các tổ chức tài chính lớn một cách có hệ thống.
3.4.2.3 Nâng cao chất lượng Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN (CIC)
Một trong những điều kiện cần thiết để thực hiện quản trị rủi ro tốt là hệ thống
thông tin phải đầy đủ, cập nhật, chính xác. Vì vậy, việc hoàn thiện hoạt động của
TTTTTD là rất cần thiết nên CIC cần chú trọng đổi mới và hiện đại hóa các trang thiết
bị, thiết lập hệ thống sao cho việc thu thập cũng như cung cấp thông tin tín dụng được
thông suốt, kịp thời.
Ngoài ra, NHNN cần phải có biện pháp khuyến khích và đi dần đến quy định
bắt buộc các NHTM hợp tác, cung cấp thông tin một cách đầy đủ cho trung tâm vì
hiện nay, các NHTM chưa có sự hợp tác tích cực với CIC chủ yếu là do muốn giữ bí
mật thông tin về khách hàng để cạnh tranh. Thanh tra NHNN nên kiểm tra việc báo
60
cáo, khai thác thông tin của các ngân hàng, đồng thời có biện pháp xử lý kiên
quyết, kịp thời đối với những ngân hàng vi phạm chế độ báo cáo thông tin tín dụng.
3.4.2.4 Cho phép thành lập các Trung tâm thông tin tín dụng tư nhân
Dự báo đến năm 2010, Việt Nam sẽ có khoảng hơn 25 triệu khách hàng vay
tiêu dùng - đây là một lượng khách hàng rất lớn mà CIC Nhà nước không thể phục vụ
hết được. Tính đến năm 2010, khả năng của CIC cũng chỉ có thể phục vụ đựợc khoảng
10 triệu khách hàng trong đó 500.000 là khách hàng DN, còn lại là khách hàng cá
nhân. Đã đến lúc NHNN cần cân nhắc thành lập TTTTTD tư nhân để có đủ khả năng
phục vụ phần còn lại của thị trường tốt hơn. TTTTTD tư nhân sẽ giúp cảnh báo về các
khách hàng có tiền sử vay nợ quá nhiều hoặc đã từng không thanh toán đúng hạn; qua
đó giúp các ngân hàng giảm bớt rủi ro tín dụng và giảm tỷ lệ nợ xấu không thu hồi
được
Song hoạt động thông tin tín dụng là một lĩnh vực rất nhạy cảm, liên quan đến
không chỉ quyền lợi và nghĩa vụ của các TCTD mà còn liên quan tới quyền được bảo
vệ và bí mật kinh doanh, bí mật riêng tư của doanh nghiệp, của cá nhân. Đây là một
lĩnh vực còn mới mẻ đối với Việt Nam, vì vậy việc tham khảo kinh nghiệm quốc tế là
rất cần thiết để chúng ta lựa chọn được mô hình phù hợp với điều kiện của Việt Nam
mà vẫn đáp ứng được các yêu cầu thông lệ quốc tế tiên tiến cần thiết để hội nhập.
NHNN có thể xem việc lập trung tâm TTTD tư nhân ở Singapore: mô hình
trung tâm TTTD tư nhân ở Singapore là 75% cổ phần do một công ty tư nhân nắm
giữ, 25% còn lại do một hiệp hội tài chính nắm giữ để các ngân hàng hội viên đều có
lợi ích trong trung tâm này, qua đó đảm bảo sự cam kết của các ngân hàng trong việc
trao đổi thông tin. Bên cạnh đó, Ngân hàng trung ương Singapore (MAS) đã đứng
đằng sau hỗ trợ tích cực và thúc đẩy tiến trình ra đời của trung tâm TTTD tư nhân này.
Do trung tâm TTTD tư nhân lưu giữ những thông tin tương đối nhạy cảm nên Ngân
hàng Trung ương cũng đã đóng một vai trò rất quan trọng để đảm bảo các trung tâm
TTTD tư nhân phải tuân thủ một quy trình nghiêm ngặt để ngăn chặn những hành vi
sử dụng thông tin tín dụng sai mục đích và xâm phạm bí mật thông tin cá nhân. Khi
TTTTTD này đã đi vào hoạt động ổn định, NHTW chỉ đóng vai trò giám sát còn
TTTTTD tư nhân được hoạt động một cách độc lập. Các kế hoạch kinh doanh của
TTTTTD tư nhân do Hội đồng quản trị công ty quyết định trên cơ sở tham khảo ý kiến
NHTW.
61
Mô hình này vẫn có sự quản lý chặt chẽ của NHNN, còn các NHTM
tham gia với tư cách là cổ đông. Có cổ phần trong trung tâm này, NHTM sẽ có trách
nhiệm hơn trong việc cung cấp cũng như sử dụng thông tin. Nỗ lực này chắc chắn vừa
giúp cho sự phát triển kinh doanh của từng NH tham gia vừa góp phần tạo dựng một
thị trường tài chính phát triển bền vững thông qua thông tin được cung cấp minh bạch
và rõ ràng.
3.4.2.5 NHNN phải thống nhất khi thực hiện phân loại nợ theo quyết định 493:
Theo quy định của NHNN, từ tháng 4/2008, các NHTM phải thực hiện phân
loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng theo điều 7, nhưng đến
hết năm 2008, hầu hết các NHTM vẫn thực hiện theo điều 6 của quyết định 493. Vì
nếu thực hiện theo Điều 7 thì tỷ lệ nợ xấu sẽ tăng thêm 2 - 3 lần, dẫn đến phải trích
lập dự phòng rủi ro nhiều hơn, lợi nhuận giảm nên nhiều NHTM vẫn chưa động tĩnh.
Điều này là do động thái chỉ đạo từ phía NHNN vẫn chưa ráo riết. Để tạo ra sự công
bằng trong các NHTM và thông tin ngân hàng được minh bạch thì NHNN chỉ đạo các
NHTM triển khai đồng bộ phân loại nợ theo điều 7 Quyết định 493.
3.5 Những giải pháp ở cấp độ vi mô
3.5.1 Giải pháp từ bản thân các NHTM Bình Phước
Nhận diện được những nguyên nhân trên là điều kiện cơ bản để phòng ngừa và
hạn chế RRTD. Trong giai đoạn vừa qua, các NHTM trên địa bàn Bình Phước đã thực
hiện khá nhiều giải pháp hiệu quả để giảm thiểu rủi ro. Tuy nhiên, quản lý rủi ro là
một quá trình liên tục nên để hiệu quả hoạt động bền vững thì nhất thiết không ngừng
đề ra các giải pháp để nâng cao hơn nữa hiệu quả quản lý rủi ro, đặc biệt trong hoạt
động tín dụng. Sau đây là một số gợi ý để hạn chế RRTD tại các NHTM trên địa bàn
Bình Phước:
3.5.1.1 Hoàn thiện và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay
Quy trình cho vay đang được áp dụng tại các NHTM được thiết kế khá khoa
học và chặt chẽ. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm
định hồ sơ, quyết định cho vay và kiểm tra sử dụng vốn, thu hồi vốn sau khi cho vay
vẫn còn lỏng lẻo. Để quy trình này đạt được hiệu quả thì cần phải thực hiện chặt chẽ ở
các giai đoạn sau:
- Giai đoạn kiểm tra hồ sơ thông tin khách hàng: Việc kiểm tra các thông tin
liên quan đến hồ sơ pháp lý, năng lực tài chính, năng lực quản lý, uy tín tín dụng chủ
yếu dựa trên hai nguồn thông tin là từ khách hàng và từ thông tin nội bộ của ngân
62
hàng. Nhân viên tín dụng cần phải tận dụng toàn bộ nguồn thông tin này để có
được nhận định chính xác về khách hàng vay. Vì nguồn thông tin do chính khách hàng
cung cấp có thể tính chính xác không cao, đặc biệt trong trường hợp khách hàng cố
làm sai nên để tránh gặp phải rủi ro thông tin, ngân hàng cần có sự kết hợp với một số
cơ quan ban ngành có đủ chức năng để đối chiếu thông tin do khách hàng cung cấp (ví
dụ: cơ quan thuế,…) và áp dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp chủ doanh nghiệp,
khách hàng vay và một số đối tượng có liên quan, đồng thời sử dụng triệt để nguồn
thông tin từ trung tâm thông tin tín dụng của NHNN (CIC) để nắm bắt tính xác thực
của thông tin.
- Giai đoạn thẩm định phương án vay vốn và khả năng trả nợ: Khi thẩm định
phương án vay vốn, nhân viên tín dụng cần xem xét tính xác thực của phần vốn tự có
của khách hàng tham gia vào phương án, dự án xin vay. Yêu cầu khách hàng chứng
minh nguồn cụ thể của vốn tự có này vì đây là một vấn đề rất quan trọng ảnh hưởng
đến việc thực hiện phương án, dự án. Vì nếu vốn tự có tham gia vào càng lớn thì
doanh nghiệp sử dụng vốn sẽ hiệu quả hơn, họ sẽ thận trọng hơn trong việc đầu tư vào
kế hoạch kinh doanh sắp tới. Ngoài ra, khi thẩm định phương án vay vốn, nhân viên
tín dụng cần phải đánh giá năng lực tài chính, khả năng sản suất kinh doanh của khách
hàng vay để xem xét hiệu quả vốn tín dụng. Quá trình này phải kết hợp với nguyên
nhân khách hàng vay, đánh giá được các phương diện: rủi ro do ngành, rủi ro do kinh
doanh,…và nên được thực hiện dựa trên các chỉ tiêu như: khả năng sinh lời, khả năng
khai thác và sử dụng tài sản, tình hình sử dụng nguồn vốn và khả năng thanh toán. Khi
đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng vay vốn, nhân viên tín dụng cần phải nắm rõ
nguồn trả nợ chính, tức là khả năng sinh lời của phương án xin vay và các nguồn thu
khác mà khách hàng cam kết trả nợ cho ngân hàng khi nguồn trả nợ chính có sự cố,
đồng thời xem xét kèm theo những rủi ro tiềm tàng có thể mà bước đầu tín dụng chưa
thẩm định được nhằm điều chỉnh thời hạn cho vay và thu hồi nợ hợp lý. Có thể nói
trong bất kỳ trường hợp nào thì nguồn vốn tự có phải được coi là nguồn lý tưởng để trả
nợ. Đồng thời, ngân hàng nên yêu cầu doanh nghiệp vay phải có số liệu báo cáo hàng
tháng, hàng quý về tình hình hoạt động kinh doanh với những nguồn vốn vay của ngân
hàng trong thời hạn đang vay vốn nhằm phát hiện những thay đổi có chiều hướng xấu
của doanh nghiệp để có biện pháp xử lý kịp thời. Ngân hàng cũng có thể tăng cường
thuê đội ngũ thẩm định chuyên nghiệp trong những phương án xin vay lớn, mang tính
kỹ thuật sâu để có thể phân tích chính xác tính khả thi trước khi quyết định cho vay.
63
- Giai đoạn quyết định cho vay: Trước khi cán bộ tín dụng đề xuất cho vay
và lãnh đạo ngân hàng quyết định cho vay thì cần phải tập hợp một số thông tin về thị
trường, chính sách kinh tế,… để có cái nhìn hệ thống về rủi ro có thể xảy ra trong một
bối cảnh cụ thể trước khi ra quyết định. Việc ra quyết định cho vay cần phải có sự
kiểm tra kỹ lưỡng thay vì kiểm tra sơ sài và quyết định theo đề nghị của cán bộ tín
dụng thì hiệu quả phòng ngừa rủi ro sẽ cao hơn. Đối với những khoản vay phải thông
qua Hội đồng tín dụng để xét duyệt thì càng ẩn chứa rủi ro cao, hoạt động của Hội
đồng tín dụng vẫn mang tính hình thức, các thành viên không có đủ thời gian cần thiết
để nghiên cứu hồ sơ và đa phần vẫn quyết định theo đề nghị của cán bộ tín dụng trực
tiếp xử lý hồ sơ. Chính vì vậy, hoạt động của Hội đồng tín dụng cần quy định thời
gian nghiên cứu hồ sơ cụ thể và phải có ý kiến bằng văn bản của tất cả thành viên hội
đồng trước khi họp để ra quyết định.
- Giai đoạn kiểm tra sử dụng vốn sau khi cho vay: Một khoản vay có hiệu quả
sẽ phụ thuộc không ít vào việc kiểm tra tín dụng. Ngay cả đối với các khoản vay tốt
nhất cũng cần có một số kiểm tra nhất định, định kỳ để đảm bảo nó đang hoạt động
theo dự kiến, tình trạng của khoản vay không xấu đi. Vì vậy, giai đoạn này mang ý
nghĩa rất quan trọng trong việc phòng ngừa rủi ro và giảm thiểu rủi ro trước khi nó xảy
ra, gây hậu quả nặng nề với phần vốn vay. Tuy nhiên, hiện nay công tác này vẫn còn
được thực hiện một cách đối phó cho đủ thủ tục quy định nên hiệu quả kiểm tra không
cao. Các vấn đề cần phải xem xét sau khi cho vay:
+ Nắm vững và theo dõi sát tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng xem
việc sử dụng vốn vay có đúng mục đích hay không? Nêu rõ nguyên nhân gây ra sai
lệch.
+ Mô tả thực tế sử dụng vốn vay so với các chứng từ đã xuất trình hoặc dự kiến
ban đầu.
+ Ngân hàng phải quản lý được nguồn doanh thu của khách hàng. Trong hợp
đồng tín dụng phải thỏa thuận được với khách hàng việc chuyển doanh thu và sử dụng
các dịch vụ tại ngân hàng vay, qua đó vừa kiểm soát được nguồn trả nợ, vừa tăng thêm
phí dịch vụ thu được.
- Các NHTM cần xây dựng quy trình xét duyệt cho vay theo nguyên tắc đảm
bảo tính độc lập và phân định rõ trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm liên đới giữa khâu
64
thẩm định tính khả thi, hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh và khả
năng hoàn trả nợ vay và thủ tục nên đơn giản, dễ thực hiện, tránh rườm rà cho người đi
vay.
3.5.1.2 Đa dạng hóa danh mục cho vay và sản phẩm dịch vụ ngân hàng nhằm giảm thiểu
rủi ro
Đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ cung cấp trên thị trường theo hướng nâng cao
chất lượng dịch vụ truyền thống, phát triển các dịch vụ mới:
- Đối với các dịch vụ truyền thống (dịch vụ tín dụng, dịch vụ thanh toán…) đây
là yếu tố nền tảng không chỉ có ý nghĩa duy trì khách hàng cũ, thu hút khách hàng mới,
mà còn tạo ra thu nhập lớn nhất cho ngân hàng. Vì vậy, NHTM cần phải duy trì và
nâng cao chất lượng theo hướng: hoàn thiện quá trình cung cấp dịch vụ, đảm bảo tính
công khai, minh bạch, đơn giản thủ tục làm cho dịch vụ dễ tiếp cận và hấp dẫn khách
hàng. Nâng cao chất lượng tín dụng gắn với tăng trưởng tín dụng; xoá bỏ những ưu đãi
trong cơ chế tín dụng nhằm tạo môi trường kinh doanh bình đẳng; hoàn thiện cơ chế
huy động tiết kiệm bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ với lãi suất phù hợp để huy động
tối đa vốn nhàn rỗi trong xã hội vào NH; nghiên cứu áp dụng cách phân loại nợ dựa
trên cơ sở rủi ro và trích dự phòng rủi ro theo các chuẩn mực quốc tế để nâng cao uy
tín của NH.
- Đối với các dịch vụ mới như chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán,
thẻ tín dụng, bảo lãnh ngân hàng, thấu chi, các sản phẩm phái sinh… cần phải nâng
cao năng lực marketing của các NHTM, giúp các doanh nghiệp và công chúng hiểu
biết, tiếp cận và sử dụng có hiệu quả các dịch ngân hàng; nâng cao tiện ích của các
dịch vụ ngân hàng; sử dụng linh hoạt công cụ phòng chống rủi ro gắn với các đảm bảo
an toàn trong kinh doanh ngân hàng.
- Xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm, dịch vụ phù hợp trong từng thời kỳ,
nghiên cứu lợi thế và bất lợi của từng dịch vụ, giúp khách hàng sử dụng các dịch vụ
ngân hàng một cách hiệu quả nhất.
3.5.1.3 Thành lập bộ phận nghiên cứu, phân tích và dự báo kinh tế vĩ mô
Trong điều kiện hệ thống cung cấp thông tin tín dụng của của các NHTM và
của NHNN đang hoạt động hiệu quả chưa cao, cạnh tranh trong lĩnh vực tính dụng của
các NHTM ngày càng gay gắt làm RRTD có nguy cơ tăng cao thì việc các NHTM
thành lập bộ phận nghiên cứu, phân tích và dự báo kinh tế vĩ mô là điều cần thiết
65
Bộ phận này sẽ cập nhật thông tin về tình hình kinh tế, thị trường tiền tệ;
trao đổi tham vấn với các chuyên gia kinh tế trong và ngoài nước nhằm giúp ban lãnh
đạo NHTM chủ động linh hoạt điều hành hoạt động, ứng phó kịp thời với diễn biến
của thị trường và sự điều hành của nhà nước.
Thông tin mà bộ phận này cung cấp sẽ làm định hướng cho hoạt động tín dụng,
chiến lược quản lý rủi ro tín dụng, chiến lược khách hàng và chiến lược đầu tư vốn tín
dụng của mình trên cơ sở đó ngân hàng có thể thực hiện các giải pháp mở rộng tín
dụng an toàn - hiệu quả - bền vững.
3.5.1.4 Nâng cao vai trò của công tác kiểm soát nội bộ ngân hàng
Cần đẩy mạnh công tác kiểm soát nội bộ với mục tiêu quan trọng xây dựng
được hệ thống tìm kiếm những xu hướng tiềm ẩn tiêu cực, bất ổn và thiếu sót trong
hoạt động của ngân hàng để đưa ra biện pháp chấn chỉnh. Để thực hiện được mục tiêu
trên, các NHTM cần thực hiện một số biện pháp sau:
- Cán bộ ở bộ phận này cần độc lập với các bộ phận khác, là người có năng lực,
kinh nghiệm, và ngân hàng phải thường xuyên cho tham gia bồi dưỡng, nâng cao trình
độ nghiệp vụ, có quy định trách nhiệm đối với cán bộ kiểm soát, có chế độ khuyến
khích thưởng phạt để nâng cao tinh thần trách nhiệm trong hoạt động kiểm soát.
- Không ngừng hoàn thiện và đổi mới phương pháp kiểm tra, áp dụng linh hoạt
các biện pháp kiểm tra tùy thuộc vào từng thời điểm, từng đối tượng và mục đích của
kiểm tra, quá trình kiểm tra thực hiện theo định kỳ hoặc không định kỳ.
- Khi xây dựng chiến lược hoạt động cần phân tích, tính toán các điều kiện kinh
tế vĩ mô, xu hướng phát triển của thị trường dịch vụ, thị trường vốn, trong đó có tính
đến tình hình quốc tế. Chỉ chấp nhận các loại rủi ro cho phép đối với từng nghiệp vụ
sau khi đã phân tích chi tiết trên tất cả các khía cạnh luật pháp và kinh tế.
3.5.1.5 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Các NHTM cần có chiến lược phát triển nguồn nhân lực lâu dài, có kế hoạch
đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đảm bảo cán bộ ngân hàng có nghiệp
vụ chuyên môn giỏi, đáp ứng được yêu cầu hiện đại hoá công nghệ ngân hàng. Có
chính sách hợp lý và xây dựng môi trường văn hoá làm việc phù hợp để ổn định và
khai thác được các ưu thế tối đa của nguồn nhân lực. Xây dựng chiến lược phát triển
nguồn nhân lực có tính dài hạn thông qua hình thức đào tạo tại nước ngoài. Tham gia
66
các chương trình đào tạo do các tổ chức quốc tế tổ chức tại Việt Nam, học tập kinh
nghiệm quản lý điều hành thông qua các cổ đông nước ngoài.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực theo các hướng sau: Đào tạo và đào tạo lại
cán bộ để thực hiện tốt các nghiệp vụ của ngân hàng hiện đại; tiêu chuẩn hoá đội ngũ
cán bộ ngân hàng gắn liền với thu nhập; tuyển dụng nguồn nhân lực trẻ, có trình độ
cao, có chính sách sử dụng và khuyến khích thoả đáng nguồn nhân lực có trình độ về
làm việc tại các ngân hàng.
3.5.1.6 Tham gia thanh lý các khoản nợ xấu thông qua thị trường mua bán nợ
Về phía NHTM: khi thực hiện những phi vụ này, ngân hàng phải tính toán tính
thanh khoản của mình để quyết định bán ở tỷ lệ nào và mức giá bao nhiêu. Nếu thị
trường sôi động, có thể đấu thầu. Việc mua bán này, ngân hàng không chỉ khơi thông
nguồn vốn, làm sạch sẽ sổ sách, lành mạnh tình hình tài chính mà thậm chí, nếu xử lý
tốt tài sản thế chấp, ngân hàng vừa đẩy được rủi ro đi xa hơn, vừa có lãi. Nhưng ở Việt
nam chưa xuất hiện tình trạng mua bán nợ xấu nhiều vì lý do:
-Các ngân hàng không muốn công khai những khoản nợ xấu của mình.
- Hầu hết các ngân hàng đều muốn cho khách vay đảo nợ để tránh nợ xấu
Tham gia hỗ trợ thông tin tín dụng cho các trung tâm thông tin tín dụng Ngân
hàng có được những lợi ích từ những thông tin của TTTTTD:
- Thứ nhất, những thông tin này tập trung và tương đối chuẩn xác, đã giúp ngân
hàng nâng cao được chất lượng các quyết định tín dụng và hạn chế được rủi ro không
thu được nợ trong tương lai.
- Thứ hai, những thông tin này dễ tiếp cận vì có thể dễ dàng tải xuống từ trang
web của các trung tâm này, giúp chi phí cho việc tìm kiếm thông tin giảm đáng kể.
3.5.1.7 Yêu cầu các NHTM áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000
Việt Nam đã gia nhập WTO và các ngân hàng hoạt động trên lãnh thổ Việt
Nam sẽ dần bình đẳng phải cạnh tranh lẫn nhau, nhất là cạnh tranh với các ngân hàng
nước ngoài. Các ngân hàng không có được chứng nhận ISO sức cạnh tranh kém sẽ
chịu nhiều thua thiệt. Thực tiễn cấp bách đòi hỏi cần phải có mục tiêu và chiến lược
phù hợp và hoàn chỉnh cho ngân hàng trong bối cảnh kinh tế mới, các ngân hàng phải
dần hoàn thiện khả năng thích ứng với môi trường mới đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của thị trường. Hiện nay đã có một số NHTM đạt ISO 9001:2000: NHTMCP Đông Á,
NHTMCP Tiên Phong, Ngân hàng Công thương Việt Nam
67
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000, NHTM có lợi ích
sau:
- Khi áp dụng mô hình quản lý theo các yêu cầu ISO 9001:2000 ngân hàng có
thể thực hiện các yêu cầu về chất lượng dịch vụ một cách hiệu quả và tiết kiệm, nâng
cao khả năng cạnh tranh của mình. Và nhờ có hệ thống hồ sơ tài liệu chất lượng, ngân
hàng có thể đưa ra các biện pháp làm việc đúng ngay từ đầu, có thể xác định đúng
nhiệm vụ và chỉ ra cách thức thực hiện để đạt được kết quả đã định; Hệ thống hồ sơ có
thể làm tài liệu để đào tạo huấn luyện nhân viên trong nội bộ mình và các bộ phận biết,
để trao đổi, học được kinh nghiệm của nhau.
- Trong giao dịch thương mại dịch vụ gần đây, đa số khách hàng lựa chọn dịch
vụ hàng hoá có chất lượng, tức nhanh chóng thuận tiện, chính xác và hiện đại mà các
yêu cầu này đã được thiết lập và kiểm soát khi áp dụng thống quản lý chất lượng ISO
9001:2000; trong nhiều trường hợp đứng trước nhiều NH, khách hàng sẽ chỉ lựa chọn
ngân hàng nào có chất lượng cao.
- Đội ngũ cán bộ, nhân viên của ngân hàng hiểu rõ hơn vai trò nhiệm vụ của
mình nhờ vào hệ thống qui trình, thủ tục mà trong đó các nội dung công việc đã được
hướng dẫn rõ ràng, cụ thể, công khai; nhân viên mới có thể hiểu được công việc và
cách làm việc ngay bởi vì mọi chỉ dẫn chi tiết công việc đã được ghi thành văn bản.
Với hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam như hiện nay, từ các qui định
của Chính phủ, luật Ngân hàng và các qui trình nghiệp vụ của từng ngân hàng thì việc
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 là không khó và ít chi phí, người
quản lý của từng bộ phận nghiệp vụ và nhất là người lãnh đạo cao nhất sẽ nắm và quản
lý hết được mọi công việc thông qua phân công nhiệm vụ và sổ tay kiểm soát chất
lượng. Trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi người trong hệ thống được qui định rõ ràng
và nâng cao hơn. Đặc biệt mọi công việc sẽ được làm đúng ngay từ đầu, rủi ro được
hạn chế trong từng giai đoạn của công việc, các bộ phận sẽ giám sát, học hỏi lẫn nhau.
3.5.1.8 Chú trọng chiến lược đầu tư phát triển công nghệ
Công nghệ ngân hàng là một trong những yếu tố quyết định sự thành công của
ngân hàng trong quá trình hoạt động. Do vậy, các NHTM cần tiếp tục đầu tư củng cố
nền tảng công nghệ, tăng cường khai thác tiện ích, tạo các sản phẩm có giá trị gia tăng
phục vụ khách hàng. Trong điều kiện hội nhập ngày càng sâu rộng, sự cạnh tranh ngày
68
càng gay gắt giữa các NHTM trong nước và giữa NH trong nước với các NH nước
ngoài thì mỗi NHTM cần có chiến lược đầu tư phát triển công nghệ:
- Có chiến lược đầu tư và cập nhật công nghệ, đảm bảo cho khách hàng có thể
thực hiện hầu hết các dịch vụ, từ việc tra cứu thông tin, kiểm tra nhật ký tài khoản,
đăng ký sử dụng dịch vụ mới, thanh toán và các giao dịch khác liên quan đến
thẻ…Công nghệ đó phải đảm bảo: bảo mật, an toàn và ngăn chặn việc hacker có thể
thực hiện truy nhập bất hợp pháp vào cơ sở dữ liệu khách hàng
- Để khai thác hết hiệu quả của công nghệ hiện đại cần đầu tư cho công tác đào
tạo, ứng dụng công nghệ vì hiện tại số lượng cán bộ tín dụng ở các NHTM Bình
Phước có đủ trình độ vận hàng và bảo trì hệ thông công nghệ này còn hạn chế. Do đó,
cần đẩy mạnh công tác bồi dưỡng, đào tạo cho đội ngũ này nhiều hơn để đảm bảo cho
sự phát triển công nghệ ngân hàng trước mắt cũng như về lâu dài.
3.5.2 Các giải pháp hỗ trợ khác
3.5.2.1 Các NHTM cần giúp các DNV&N lập phương án kinh doanh
Hầu hết các doanh nghiệp của ở Bình Phước chưa biết cách lập kế hoạch cũng
như triển khai dự án một cách tốt nhất, điều này gây khó khăn cho DN trong việc tiếp
cận nguồn vốn vay của NHTM, để nhanh chóng đáp ứng được nhu cầu này cán bộ
ngân hàng giúp doanh nghiệp lập phương án kinh doanh ngay từ đầu, tránh trường hợp
doanh nghiệp lập xong phương án rồi (nhưng vẫn còn sai sót), sau đó chờ ngân hàng
thẩm định, sẽ gây mất thời gian.
3.5.2.2 Yêu cầu báo cáo tài chính của các DN được kiểm toán và phải có chế tài để đảm bảo
tính minh bạch về thông tin tài chính
Nhằm tránh tình trạng các DN có nhiều báo cáo tài chính khác nhau trong một
niên độ kế toán, các NHTM yêu cầu các DN muốn vay tiền ngân hàng cần cung cấp
báo cáo kiểm toán do các công ty kiểm toán độc lập thực hiện. Ngoài ra, để số liệu trên
báo cao tài chính trung thực cần có biện pháp chế tài đối với DN cố ý gian lận, khai
báo không đúng sự thật.
3.5.2.3 Thành lập công ty thẩm định giá tài sản
Việc ngân hàng tự thẩm định và đánh giá tài sản thế chấp là không khách quan,
thiệt thòi cho khách hàng và do còn hạn chế về nhân lực, kinh nghiệm, trình độ nên
công tác thẩm định giá của ngân hàng trên địa bàn tỉnh còn khó khăn. Do đó, Ngân
hàng cần phải thành lập những công ty thẩm định giá độc lập để đánh giá giá trị tài sản
thế chấp. Công ty thẩm định giá với khả năng chuyên môn sâu sẽ giúp cho các NHTM
69
có thông tin thẩm định giá một cách nhanh chóng, thuận tiện, chính xác. Điều
này giúp các NHTM giảm chi phí trong việc thành lập bộ phận thẩm định giá và đồng
thời ngăn chặn tiêu cực của cán bộ tín dụng (nếu có). Mặt khác, công ty thẩm định giá
hoàn toàn chịu trách nhiệm với thông tin cung cấp cho NHTM, điều này có nghĩa là
NHTM đã chia sẽ rủi ro tín dụng với công ty thẩm định giá tài sản.
Kết luận chương 3:
Trên cơ sở phân tích thực trạng rủi ro tín dụng, nguyên nhân cơ bản dẫn đến rủi
ro tín dụng tại các NHTM trên địa bàn Bình Phước ở chương 2 trong thời gian qua, đề
tài khẳng định sự cần thiết phải tìm ra giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng để đảm
bảo an toàn trong hoạt động tín dụng của các NHTM trên địa bàn. Từ đó, luận văn
mạnh đề xuất một số gợi ý, giải pháp cơ bản để hoàn chỉnh nghiệp vụ, hạn chế rủi ro
tín dụng tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Phước nhằm nâng cao khả năng cạnh
tranh và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng.
70
KẾT LUẬN
Hoạt động tín dụng hiện tại là hoạt động đem lại lợi nhuận chính cho các
NHTM. Ngoài ra, nó còn đóng góp vào quá trình thực thi, bình ổn chính sách tiền tệ
của NHNN, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Trong thời gian qua, khi Việt Nam gia nhập WTO, nền kinh tế thị trường nói
chung và ngành ngân hàng nói riêng có những tăng trưởng, cạnh tranh và biến động
mạnh mẽ hơn. Thực tế hoạt động tín dụng của các NHTM trên địa bàn Bình Phước
trong thời gian qua tăng trưởng tương đối cao nhưng vẫn còn tồn tại một số mặt hạn
chế, đó là hiệu quả hoạt động tăng chưa cao, rủi ro tín dụng còn cao được thể hiện ở tỷ
lệ nợ quá hạn còn quá cao. Việc tìm ra các giải pháp để hạn chế RRTD luôn là vấn đề
rất quan trọng của các NHTM.
Trên cơ sở vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu, luận văn đã trình
bày được những vấn đề sau:
- Trình bày cơ sở lý luận về tín dụng NHTM, phương pháp lượng hóa và đánh
giá RRTD, kinh nghiệm quản lý RRTD của một số nước và bài học cho Việt Nam.
- Trình bày và phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của các NHTM trên địa
bàn Bình Phước. Từ đó, nêu những mặt đạt được và những hạn chế còn tồn tại và chỉ
ra một số nguyên nhân dẫn đến những hạn chế đó.
- Trên cơ sở phân tích thực trạng đó, đưa ra môt số gợi ý, giải pháp cơ bản
nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại các NHTM trên địa bàn Bình Phước.
Các gợi ý, giải pháp đề xuất trong luận văn dựa trên cơ sở lý luận cũng như tính
thực tiễn trong hoạt động tín dụng tại các NHTM Bình Phước và thông qua việc tham
khảo những tài liệu, tạp chí liên quan đến hoạt động tín dụng ngân hàng. Tuy nhiên, do
còn hạn chế về trình độ và thời gian nên luận văn không tránh khỏi một số thiếu sót
nhất định. Tôi rất mong được sự đóng góp ý kiến của Qúy thầy, cô và bạn bè để luận
văn được hoàn chỉnh hơn.
71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn, năm 2005, Tín dụng ngân hàng, NXB Thống kê
2. PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn, năm 2004, Tiền tệ ngân hàng, NXB Thống kê
3. PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn, TS Hoàng Đức, PGS.TS Trần Huy Hoàng, TS Trầm
Xuân Hương, năm 2005, Tiền tệ ngân hàng, NXB Thống kê
4. PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn, TS Hoàng Đức, PGS.TS Trần Huy Hoàng, TS Trầm
Xuân Hương, Th.S Nguyễn Quốc Anh, năm 2005, Tín dụng ngân hàng, NXB
Thống kê
5. PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn, TS Hoàng Đức, PGS.TS Trần Huy Hoàng, TS Trầm
Xuân Hương, Th.S Nguyễn Quốc Anh, năm 2005, Quản trị ngân hàng, NXB Lao
động xã hội
6. TS Nguyễn Minh Kiều, năm 2007, Nghiệp Vụ Ngân Hàng Thương Mại, NXB
Thống Kê
7. PGS.TS Trần Huy Hoàng, năm 2007, Quản Trị Ngân Hàng Thương Mại, NXB
Lao Động Xã Hội
8. Hiệp hội ngân hàng, Tạp chí Tài chính ngân hàng các năm, (2006, 2007, 2008,
2009) và Tạp chí kinh tế và dự báo số 1, (1/2009) số 441,
9. NHNN Việt Nam, quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN, quyết định 493/2007/QĐ-
NHNN, quyết định 18/2007/QĐ-NHNN
10. NHNN chi nhánh Bình Phước, Số liệu hoạt động tín dụng của các NHTM trên
địa bàn tình Bình Phước từ năm 2007 đến tháng 3/2009, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh của các NHTM trên địa bàn tình Bình Phước từ năm 2007 đến
tháng 3/2009
11. Các website: www.binhphuoc.gov.vn, www.sbv.gov.vn, www.vietnamnet.vn....
72
PHỤ LỤC 1
Chi tiết điều 6 và điều 7 theo quy định tại quyết định 493/2007/QĐ-NHNN
ngày 26/04/2005:
Điều 6.
1- Tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ như sau:
a) Nhóm 1(Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín dụng đánh giá là có đủ khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn;
- Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2,
Điều này.
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu
lại;
- Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3 và
Khoản 4 Điều này.
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn đã
cơ cấu lại;
- Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3 và
Khoản 4 Điều này.
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày theo
thời hạn đã cơ cấu lại;
- Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3 và
Khoản 4 Điều này.
e) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
73
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý.
- Các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời
hạn đã được cơ cấu lại;
- Các khoản nợ khác được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 và
Khoản 4 Điều này.
2- Trường hợp khách hàng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo kỳ hạn đã được cơ cấu lại tối
thiểu trong vòng một (01) năm đối với các khoản nợ trung và dài hạn, ba (03) tháng
đối với các khoản nợ ngắn hạn và được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng trả
đầy đủ nợ gốc và lãi đúng thời hạn theo thời hạn đã được cơ cấu lại, tổ chức tín dụng
có thể phân loại lại khoản nợ đó vào nhóm 1.
3- Trường hợp một khách hàng có nhiều hơn một (01) khoản nợ với tổ chức tín dụng
mà có bất kỳ khoản nợ bị chuyển sang nhóm nợ rủi ro cao hơn thì tổ chức tín dụng bắt
buộc phải phân loại các khoản nợ còn lại của khách hàng đó vào các nhóm nợ rủi ro
cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro.
4- Trường hợp các khoản nợ (kể cả các khoản nợ trong hạn và các khoản nợ cơ cấu lại
thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại) mà tổ chức tín dụng có đủ cơ
sở để đánh giá là khả năng trả nợ của khách hàng bị suy giảm thì tổ chức tín dụng chủ
động tự quyết định phân loại các khoản nợ đó vào các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương
ứng với mức độ rủi ro.
5- Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với các nhóm nợ quy định tại Khoản 1 Điều này
như sau:
a) Nhóm 1: 0%
b) Nhóm 2: 5%
c) Nhóm 3: 20%
d) Nhóm 4: 50%
đ) Nhóm 5: 100%. Riêng đối với các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý thì được
trích lập dự phòng cụ thể theo khả năng tài chính của tổ chức tín dụng.
Điều 7: Tổ chức tín dụng có đủ khả năng và điều kiện thực hiện phân loại nợ theo
phương pháp định tính thì xây dựng chính sách phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi
ro như sau:
74
1- Căn cứ trên Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, tổ chức tín dụng trình Ngân
hàng Nhà nước chính sách dự phòng rủi ro và chỉ được thực hiện sau khi Ngân hàng
Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.
2- Điều kiện để Ngân hàng Nhà nước chấp thuận chính sách dự phòng rủi ro:
a) Hệ thống xếp hạng tín dụng đã được áp dụng thử nghiệm tối thiểu một (01) năm;
b) Kết quả xếp hạng tín dụng được Hội đồng quản trị phê duyệt;
c) Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ phù hợp với hoạt động kinh doanh, đối tượng
khách hàng, tính chất rủi ro của khoản nợ của tổ chức tín dụng;
d) Chính sách quản lý rủi ro tín dụng, mô hình giám sát rủi ro tín dụng, phương pháp
xác định và đo lường rủi ro tín dụng có hiệu quả, trong đó bao gồm cách thức đánh giá
về khả năng trả nợ của khách hàng, hợp đồng tín dụng, các tài sản bảo đảm, khả năng
thu hồi nợ và quản lý nợ của tổ chức tín dụng;
đ) Phân định rõ ràng trách nhiệm, quyền hạn của Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc
trong việc phê duyệt, thực hiện và kiểm tra thực hiện Hệ thống xếp hạng tín dụng và
chính sách dự phòng của tổ chức tín dụng và tính độc lập của các bộ phận quản lý rủi
ro;
e) Hệ thống thông tin có hiệu quả để đưa ra các quyết định, điều hành và quản lý đối
với hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và thích hợp với Hệ thống xếp hạng tín
dụng và phân loại nợ.
3- Hồ sơ của tổ chức tín dụng đề nghị Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng và tổ
chức tín dụng phi ngân hàng) chấp thuận chính sách dự phòng rủi ro gồm:
a) Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị đề nghị NHNN chấp thuận chính sách dự
phòng rủi ro, trong đó phải giải trình được Hệ thống xếp hạng tín dụng và chính sách
dự phòng của TCTD đáp ứng đủ các điều kiện được quy định tại các Khoản 2 Điều
này.
b) Bản sao Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ và chính sách dự phòng rủi ro và các
dự thảo văn bản hướng dẫn thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro của tổ
chức tín dụng.
4- Trong thời gian ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại
Khoản 3 Điều này, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận chính sách dự phòng
75
rủi ro của tổ chức tín dụng. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước
có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng chỉnh sửa theo quy định.
5- Hàng năm, tổ chức tín dụng phải đánh giá lại Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ và
chính sách dự phòng rủi ro cho phù hợp với tình hình thực tế và các quy định của pháp
luật. Việc thay đổi, điều chỉnh chính sách dự phòng rủi ro của tổ chức tín dụng phải
được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.
6- Tổ chức tín dụng có chính sách dự phòng rủi ro được NHNN chấp thuận quy định
tại Khoản 1, Điều này thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng cụ thể như sau:
6.1- Phân loại nợ :
a) Nhóm 1(Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá
là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn.
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là
có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm
khả năng trả nợ.
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh
giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này được tổ
chức tín dụng đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là
khả năng tổn thất cao.
đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng
đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn.
6.2- Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với các nhóm nợ quy định tại Khoản 6.1 Điều
này như sau :
a) Nhóm 1: 0%
b) Nhóm 2: 5%
c) Nhóm 3: 20%
d) Nhóm 4: 50%
đ)Nhóm 5:100%
76
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN
DỤNG NGÂN HÀNG .................................................................................................... 1
1.1 Hoạt động tín dụng .................................................................................................. 1
1.1.1 Khái niệm .................................................................................................... 1
1.1.2 Bản chất ....................................................................................................... 1
1.1.3 Phân loại hoạt động tín dụng ........................................................................ 2
1.2 Rủi ro tín dụng ......................................................................................................... 3
1.2.1 Khái niệm .................................................................................................... 3
1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng ............................................................................... 3
1.2.3 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng và
nền kinh tế xã hội ................................................................................................. 4
1.2.3.1 Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng ............................ 4
1.2.3.2 Ảnh hưởng đến nền kinh tế xã hội ......................................................... 5
1.2.4 Một số phương pháp lượng hóa và đánh giá rủi ro tín dụng. ........................ 5
1.2.4.1 Lượng hóa rủi ro tín dụng. ..................................................................... 5
1.2.4.2 Đánh giá rủi ro tín dụng. ........................................................................ 8
1.2.4.3 Phương pháp quản lý rủi ro tín dụng. .................................................... 10
1.2.5 Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của các nước ..................................... 12
Kết luận chương 1: ...................................................................................................... 14
Chương 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC .......................................... 15
2.1 Vài nét về tỉnh Bình Phước .................................................................................... 15
2.1.1 Mục tiêu tổng quát: ..................................................................................... 15
2.1.2 Mục tiêu cụ thể: .......................................................................................... 16
2.2 Hoạt động của hệ thống ngân hàng trên địa bàn tỉnh BP .................................... 16
2.2.1 Tình hình huy động vốn .............................................................................. 17
2.2.1.1 Phân tích tình hình huy động vốn ......................................................... 17
2.2.1.2 Đánh giá chung về huy động vốn của các NHTM trên địa bàn Bình
Phước............................................................................................................... 21
2.2.2 Tình hình sử dụng vốn ................................................................................ 22
2.2.2.1 Tình hình doanh số cấp tín dụng ........................................................... 22
77
2.2.2.2 Tình hình doanh số thu nợ .................................................................... 24
2.3 Kết quả kinh doanh ............................................................................................... 25
2.4 Tình hình rủi ro tín dụng của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Phước ........... 26
2.4.1 Tín dụng chung ........................................................................................... 26
2.4.2 Phân tích tình hình dư nợ và nợ xấu theo loại hình kinh tế .......................... 28
2.4.2.1 Phân tích tình hình dư nợ theo loại hình kinh tế ................................... 28
2.4.2.2 Phân tích tình hình nợ xấu theo loại hình kinh tế ................................. 30
2.4.3 Phân tích tình hình dư nợ và nợ xấu theo ngành kinh tế .............................. 31
2.4.3.1 Phân tích tình hình dư nợ theo ngành kinh tế ....................................... 31
2.4.3.2 Phân tích tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế ..................................... 33
2.5 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của các NHTM trên địa bàn ........ 35
2.5.1 Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu ................................................................. 35
2.5.2 Tỷ lệ tổng nguồn vốn huy động trên tổng dư nợ cho vay ............................ 36
2.5.3 Vòng quay vốn tín dụng .............................................................................. 37
2.5.4 Hệ số thu nợ ................................................................................................ 38
2.6 Đánh giá chung về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng ................................... 38
2.6.1 Những thành tựu đạt được .......................................................................... 38
2.6.2 Một số tồn tại trong hoạt động tín dụng ...................................................... 39
2.7 Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ....................................................... 40
2.7.1 Tác động của chính sách kinh tế vĩ mô (Chính phủ và NHNN) ................... 40
2.7.1.1 Rủi ro do môi trường pháp lý chưa thuận lợi và sự kém hiệu quả của cơ
quan pháp luật cấp địa phương trong việc triển khai ......................................... 40
2.7.1.2 Công tác thống kê, dự báo còn hạn chế, cho nên những điều chỉnh trong
điều hành chính sách tiền tệ của NHNN chưa theo kịp diễn biến của nền kinh tế
và kết quả đạt chưa cao .................................................................................... 41
2.7.1.3 Rủi ro do sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN ... 41
2.7.1.4 Rủi ro do hệ thống thông tin quản lý còn bất cập .................................. 42
2.7.2 Nguyên nhân thuộc về các ngân hàng thương mại ....................................... 43
2.7.2.1 Thông tin tín dụng không đầy đủ và chính xác .................................... 43
2.7.2.2 Lạm dụng tài sản thế chấp .................................................................... 44
2.7.2.3 Thiếu kiểm tra giám sát vốn vay .......................................................... 44
2.7.2.4 Sự lỏng lẻo trong công tác kiểm soát nội bộ ngân hàng ........................ 45
2.7.2.5 Năng lực của đội ngũ cán bộ tín dụng còn hạn chế ............................... 45
78
2.7.2.6 Rủi do do sự cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng chưa thực sự
lành mạnh, việc chạy theo quy mô, bỏ qua các tiêu chuẩn, điều kiện trong cho
vay, thiếu quan tâm đến chất lượng khoản vay ................................................. 46
2.7.2.7 Sự hợp tác giữa các NHTM lỏng lẻo, vai trò của CIC chưa thực sự hiệu
quả: .................................................................................................................. 46
2.7.3 Nguyên nhân thuộc về khách hàng ............................................................. 47
2.7.3.1 Do năng lực tài chính của khách hàng yếu kém ................................... 47
2.7.3.2 Do năng lực quản trị điều hành kinh doanh yếu kém ............................ 47
2.7.3.4 Do khách hàng gian lận ....................................................................... 48
2.7.4 Nguyên nhân khách quan ............................................................................ 48
2.7.4.1 Rủi ro do sự thay đổi của môi trường tự nhiên như: thiên tai, dịch bệnh,
bão lụt gây tổn thất cho khách hàng vay vốn kinh doanh. ................................. 48
2.7.4.2 Rủi ro do sự biến động quá nhanh và không dự đoán được của thị
trường thế giới. ................................................................................................ 49
Kết luận chương 2 ........................................................................................................ 49
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN BÌNH PHƯỚC ........................... 50
3.1 Định hướng phát triển kinh tế - xã hội Bình Phước đến năm 2020 ..................... 50
3.1.1 Quan điểm phát triển và mục tiêu tổng quát ................................................ 50
3.1.2 Mục tiêu cụ thể phát triển kinh tế - xã hội Bình Phước đến năm 2020 ......... 50
3.2 Định hướng phát triển hệ thống NHTM Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn
đến năm 2020 ............................................................................................................... 51
3.2.1 Đối với NHNN .................................................................................... 51
3.2.2 Đối với các TCTD ............................................................................... 52
3.2.3 Về hội nhập kinh tế quốc tế ................................................................. 53
3.3 Định hướng phát triển các ngân hàng thương mại Bình Phước đến năm 2020 .. 54
3.3.1 Mục tiêu định hướng ................................................................................... 54
3.3.2 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng ................................................... 54
3.4 Những giải pháp ở cấp độ vĩ mô ........................................................................... 55
3.4.1 Giải pháp từ chính phủ ................................................................................ 55
3.4.1.1 Lựa chọn cấp độ độc lập tự chủ cho phù hợp với NHNN thời kỳ mới: . 55
79
3.4.1.2 Chính phủ nên kịp thời hỗ trợ Trung tâm thông tin tín dụng
(TTTTTD) tư nhân ra đời ................................................................................. 55
3.4.1.3 Tạo điều kiện để phát triển thị trường mua bán nợ xấu của các NHTM 56
3.4.1.4 Đề nghị sửa điều 476 trong Bộ luật dân sự liên quan đến quy định về
trần lãi suất: ..................................................................................................... 57
3.4.2 Giải pháp từ ngân hàng nhà nước Việt Nam ................................................ 58
3.4.2.1 Cơ cấu lại căn bản, toàn diện tổ chức và hoạt động của NHNN: .......... 58
3.4.2.2 Cải cách toàn diện hệ thống thanh tra, giám sát ngân hàng ................... 59
3.4.2.3 Nâng cao chất lượng Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN (CIC) . 59
3.4.2.4 Cho phép thành lập các Trung tâm thông tin tín dụng tư nhân .............. 60
3.4.2.5 NHNN phải thống nhất khi thực hiện phân loại nợ theo quyết định 493:61
3.5 Những giải pháp ở cấp độ vi mô ............................................................................ 61
3.5.1 Giải pháp từ bản thân các NHTM Bình Phước ............................................ 61
3.5.1.1 Hoàn thiện và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay ......................... 61
3.5.1.2 Đa dạng hóa danh mục cho vay và sản phẩm dịch vụ ngân hàng nhằm
giảm thiểu rủi ro ............................................................................................... 64
3.5.1.3 Thành lập bộ phận nghiên cứu, phân tích và dự báo kinh tế vĩ mô ........ 64
3.5.1.4 Nâng cao vai trò của công tác kiểm soát nội bộ ngân hàng ................... 65
3.5.1.5 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .................................................... 65
3.5.1.6 Tham gia thanh lý các khoản nợ xấu thông qua thị trường mua bán nợ . 66
3.5.1.7 Yêu cầu các NHTM áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001:2000 ........................................................................................................ 66
3.5.1.8 Chú trọng chiến lược đầu tư phát triển công nghệ ................................. 67
3.5.2 Các giải pháp hỗ trợ khác ............................................................................ 68
3.5.2.1 Các NHTM cần giúp các DNV&N lập phương án kinh doanh .............. 68
3.5.2.2 Yêu cầu báo cáo tài chính của các DN được kiểm toán và phải có chế tài
để đảm bảo tính minh bạch về thông tin tài chính ............................................. 68
3.5.2.3 Thành lập công ty thẩm định giá tài sản ................................................ 68
Kết luận chương 3: ...................................................................................................... 69
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 71
PHỤ LỤC 1 .................................................................................................................. 72
80
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của các NHTM trên địa bàn .............................. 18
Bảng 2.2: Tình hình doanh số cấp tín dụng của các NHTM trên địa bàn ................ 22
Bảng 2.3: Tình hình doanh số thu nợ của các NHTM trên địa bàn .......................... 24
Bảng 2.4: Bảng kết quả kinh doanh của các NHTM trên địa bàn............................. 25
Bảng 2.5: Tình hình dư nợ đối với nền kinh tế của các NHTM trên địa bàn ........... 26
Bảng 2.6: Tỷ trọng dư nợ đối với nền kinh tế của các NHTM trên địa bàn ............. 28
Bảng 2.7: Tình hình dư nợ theo loại hình kinh tế của các NHTM trên địa .............. 28
Bảng 2.8: Tình hình nợ xấu theo loại hình kinh tế của các NHTM trên địa bàn...... 30
Bảng 2.9: Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế của các NHTM trên địa bàn ........... 32
Bảng 2.10: Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế của các NHTM trên địa bàn ........ 34
Bảng 2.11: Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu của các NHTM trên địa bàn ............... 35
Bảng 2.12: Tình hình huy động vốn và dư nợ cho vay của các NHTM trên địa bàn 37
Bảng 2.13: Vòng quay vốn tín dụng của các NHTM trên địa bàn ............................. 37
Bảng 2.14: Hệ số thu nợ của các NHTM trên địa bàn ............................................... 38
81
DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu huy động theo kỳ hạn nợ ............................................................ 18
Biểu 2.2: Theo hình thức huy động vốn mà chưa xét đến loại đồng tiền................... 19
Biểu 2.3: Theo hình thức huy động vốn mà có xét đến loại đồng tiền ..................... 20
Biểu 2.4: Doanh số cấp tín dụng của các NHTM trên địa bàn .................................. 23
Biểu 2.5: Doanh số thu nợ của các NHTM trên địa bàn ............................................ 24
Biểu 2.6: Dư nợ theo loại hình kinh tế của các NHTM trên địa ................................ 29
Biểu 2.7: Nợ xấu theo loại hình kinh tế của các NHTM trên địa bàn ....................... 30
Biểu 2.8: Dư nợ theo ngành kinh tế của các NHTM trên địa bàn ............................. 32
Biểu 2.9: Nợ xấu theo ngành kinh tế của các NHTM trên địa bàn ............................ 34
Biểu 2.10: Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu của các NHTM trên địa bàn ......................... 36
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Rủi ro tín dụng và giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Phước.pdf