Đề tài Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp sản xuất tấm lợp
Sợi amiang được coi là một giải pháp hữu hiệu cho vấn đề vật liệu chịu nhiệt như các bộ phận cách nhiệt cho nồi hơi, phòng đốt, ống dẫn trong dầu máy hơi nước. Ngành công nghiệp tấm lợp amiăng - xi măng đã có những đóng góp to lớn cho nền kinh tế đất nước đồng thời tạo ra hàng chục ngàn việc làm ổn định cho nhiều người lao động.
23 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3266 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp sản xuất tấm lợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 4/16/2013 ‹#› BÀI TIỂU LUẬN HỌC PHẦN: SẢN XUẤT SẠCH HƠN Đề tài: GVGD: TS.Phạm Khắc Liệu SVTH: Nhóm 10 1. Phạm Thị Liên 2. Nguyễn Hữu Sơn 3. Trương Tạ 4. Nguyễn Thị Thanh 5. Hà Thị Hồng Xinh Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp sản xuất tấm lợp IV VÍ DỤ CỤ THỂ NHẬN XÉT, KẾT LUẬN V MỤC LỤC GIỚI THIỆU I CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG II CÁC CƠ HỘI SXSH III I. GIỚI THIỆU Amiăng là tên gọi của một nhóm các chất khoáng, có trong tự nhiên dưới dạng sợi và được sử dụng trong một số ngành công nghiệp. Sợi amiăng có nhiều ưu điểm như: bền, dai, mềm dẻo, chịu nhiệt tốt được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như: công nghiệp ôtô; sản xuất các loại máy móc; các vật liệu xây dựng như tấm cách nhiệt, sàn, mái ngói, vách ngăn và ống dẫn ximăng,… Sợi amiang được coi là một giải pháp hữu hiệu cho vấn đề vật liệu chịu nhiệt như các bộ phận cách nhiệt cho nồi hơi, phòng đốt, ống dẫn trong dầu máy hơi nước. Ngành công nghiệp tấm lợp amiăng - xi măng đã có những đóng góp to lớn cho nền kinh tế đất nước đồng thời tạo ra hàng chục ngàn việc làm ổn định cho nhiều người lao động. Sơ đồ khối quy trình công nghệ sản xuất tấm lợp amiang- xi măng Quy trình sản xuất Công đoạn sản xuất với các dòng nguyên nhiên vật liệu và phát thải II. Các vấn đề môi trường Khu vực/ Công đoạn Các vấn đề môi trường cần quan tâm Kho amiăng * Amiăng rơi vãi. * Bụi amiăng. * Bao amiăng vỡ (sinh bụi). Tháo bao * Bụi amiăng. * Bao bì amiăng thải (dính amiăng sinh bụi). Nghiền amiăng * Bụi amiăng. * Tiếng ồn. Chuẩn bị 2 hỗn hợp và 3 hỗn hợp * Tiếng ồn. * Bụi xi măng. * Dịch bùn rơi vãi. Xeo tấm * Nước thải có độ kiềm và chất lơ lửng cao. * Chất thải rắn gồm tấm hỏng mềm, các chất rắn đã đông cứng... * Tiếng ồn. Cắt và thành hình * Bavia mềm. * Dịch bùn rơi vãi (khi khô sẽ sinh bụi). * An toàn sức khỏe nghề nghiệp (do mang tấm và khuôn quá nặng bằng phương pháp thủ công). Sấy ủ bằng hơi nước * Khí thải. * Nhiệt thải. Bảo dưỡng và hoàn thiện sản phẩm * Nước thải. * Bụi do các tấm vỡ hỏng sinh ra. * Chất thải rắn (do sử dụng bao trấu kê sản phẩm). Hệ thống xử lý nước thải * Chất thải rắn gồm bùn thải của hệ thống, rác thô... * Khí thải phụ thuộc vào dòng và quá trình xử lý nước thải, có thể phát sinh SO2, NH3, mùi,... Khu vực/ Công đoạn Các vấn đề môi trường cần quan tâm Nước thải Nước từ quá trình thủy hóa nguyên liệu, phối trộn nguyên liệu công đoạn xeo tấm. Nước thải có độ pH cao (pH = 11-12), tổng lượng chất rắn lơ lửng lớn (TSS = 200 - 450 mg/lít). Ngoài ra nước thải còn bao gồm nước vệ sinh thiết bị, nước thải vệ sinh nhà xưởng và nước thải sinh hoạt Nước thải từ việc phun vào sản phẩm tạo ra độ ẩm để bảo dưỡng sản phẩm, tăng độ chống thấm Khí thải và bụi Bụi amiang và bụi xi mang ở công đoạn chuẩn bị nguyên liệu, công đoạn trộn và phối liệu. Amiang và giấy kraft nghiền trong máy nghiền hở, không có nắp dậy, gây bụi Xi mang rời được nạp vào bằng phương pháp thủ công nên phát sinh rất nhiều bụi Khu vực phụ trợ sử dụng lò hơi đốt than nên phát sinh khí thải của lò hơi: VOC, CO, NOx, SO2 và bụi than Các chất thải rắn bao gồm: amiang liên kết, amiang - xi mang đông cứng, mảnh vỡ, cặn bùn, sản phẩm vỡ hỏng, bùn thải… Chất thải rắn Chất thải bột vụn: do các thiết bị tháo dỡ bao bì tạo nên, dây chuyền nguyên liệu, thiết bị trộn hoặc các quy trình khác tạo ra. Bụi lắng trong các máy ép tại các khu vực sửa chữa và bảo duỡng máy ép. Bao bì thải: Các bao dựng sợi amiang xốp hoặc hỗn hợp có chứa sợi amiang xốp thải ra. - Trong giai đoạn chuẩn bị 2 hỗn hợp nâng cao ý thức của công nhân trong thao tác. Giai đoạn xeo tấm: + Cần dọn dẹp các mảnh vỡ của tấm amiăng - xi măng. + Cần chú ý để ngăn việc chảy tràn xung quanh các máy móc, đặc biệt là trong các dòng nước thải. Các hầm ủ hơi nước cần bảo ôn tốt, đặc biệt là cửa hầm ủ ở giai đoạn sấy, ủ với hơi nước. 1. Quản lý nội vi tốt III. CÁC GIẢI PHÁP VÀ CƠ HỘI SXSH 2. Tối ưu hóa quá trình sản xuất Làm ẩm với nước trước khi vận chuyển và tháo bao. Ở giai đoạn nghiền bột giấy : + Nguyên liệu cần chứa trong nhà có mái che + Giấy cần ngâm trước khi nghiền. Sử dụng xi măng rời, vận chuyển xi măng bằng xe xi-téc chuyên dụng về nhà máy, nhập xi măng bằng bơm (hoặc bằng băng tải, vít tải kín lên silô chứa). Trong xeo tấm có thể sử dụng phụ gia trợ lọc. 3. Cải tiến thiết bị - Sử dụng máy tự động tháo bao amiăng đặt trong phòng kín Nghiền amiăng sử dụng băng chuyền khép kín để vận chuyển amiăng đã xử lý trong máy nghiền xa luân. Sử dụng máy nghiền thủy lực thay cho máy nghiền Hà Lan trong bước chuẩn bị bột giấy. Trong giai đoạn chuẩn bị 2 hỗn hợp có thể lắp đồng thời hệ thống báo hiệu và tự động ngừng cấp nước, nguyên liệu. Máy nghiền xa luân Máy nghiền thủy lực Trong cắt, thành hình và ủ sơ bộ thì thay đổi từ vận chuyển thủ công sang một hệ thống băng tải hoạt động liên tục chuyển ngay vật liệu ẩm về máy 3 hỗn hợp. - Giai đoạn bảo dưỡng và hoàn thiện sản phẩm: + Thay xe cải tiến bằng xe nâng chuyên dụng. + Thay đổi giá đỡ bằng trấu sang giá đỡ gỗ có hình sóng phù hợp với sóng của tấm. + Các vòi nước quá cỡ gây lãng phí tài nguyên nước cần được thay bằng các vòi nước có kích thước nhỏ. Quá trình xeo tấm: + Nước của giai đoạn này cần phải được thu lại. Có thể tận dụng chất thải rắn ( bùn) làm chất phụ gia trơ cho nhà máy nghiền xi măng. + Các chất thải rắn ở xeo tấm được thu hồi và đưa trở lại máy nghiền hoặc máy 3 hỗn hợp trong giai đoạn cắt, thành hình và ủ sơ bộ. 4. Thu hồi và tái sử dụng tại chỗ 5. Thay đổi công nghệ Thay đổi công nghệ được áp dụng ở giai đoạn chuẩn bị 3 hỗn hợp. Với những cơ sở chưa có tiềm năng tài chính để đầu tư hệ thống cấp liệu xi măng rời thì có thể áp dụng phương pháp chụp hút tại máy 3 hỗn hợp * Cơ hội SXSH trong khu vực các thiết bị phụ trợ. + Làm mềm nước cấp cho nồi hơi (tối ưu hóa quá trình sản xuất): giảm lắng cặn, đảm bảo hiệu suất trao đổi nhiệt cao hơn, kéo dài tuổi thọ nồi hơi. + Tận dụng nhiệt khói thải từ nồi hơi (thu hồi và tái sử dụng): Nhiệt thu được dùng để đun nước cấp cho nồi hơi. + Tận dụng khói lò sử lý nước thải (thu hồi và tái sử dụng ): CaCO3 và các chất lơ lửng tại các bể lắng được thu hồi sau đó quay lại hệ thống xử lý chất thải rắn để tái sử dụng lại. Ngoài ra cơ hội SXSH cần được áp dụng là sử dụng công nghệ sản xuất tấm lợp không sử dụng amiang. PHỐI TRỘN XI MĂNG CHUẨN BỊ SỢI PVA CHUẨN BỊ BỘT GIẤY CHUẨN BỊ PHỤ GIA XEO CAN TẤM PHẰNG CẮT BAVILA TẠO HÌNH DƯỠNG HỘ SẢN PHẨM XUẤT KHO Sơ đồ quy trình sản xuất tấm lợp không sử dụng amiang Tấm lợp không sử dụng amiang sản xuất trên 2 cum thiết bị: - Cụm chuẩn bị nguyên vật liệu gồm các thiết bị đánh nhuyễn bột giấy, thiết bị pha chế phụ gia, máy xé tơi và định lượng sợi PVA. - Cụm xeo là hệ thiết bị xeo tấm lợp amiang - xi mang được cải tiến. IV. VÍ DỤ CỤ THỂ Công nghệ sản xuất tấm lợp sử dụng amiang: Xí nghiệp Tấm lợp - Công ty cổ phần Cơ điện luyện kim Thái nguyên Địa chỉ: phường Cam Giá - Thành phố Thái Nguyên Do đặc tính thiết bị, đồng thời xí nghiệp chưa có hệ thống xử lý và thu hồi bụi nên môi trường không khí bị ô nhiễm, không những ảnh hưởng đến sức khoẻ người lao động mà còn làm thất thoát lượng tương đối lớn nguyên vật liệu đầu vào. Xí nghiệp đã áp dụng công nghê SXSH vào sản xuất để đạt hiệu quả tốt hơn. Quản lí nội vi tốt - Tăng cường ý thức của nhân công, đóng mở khóa van hợp lí. Làm các biển báo tiết kiệm nước. - Thường xuyên quét dọn rơi vãi đưa lại sản xuất - Làm chụp che chắn thùng tiếp liệu, hạn chế bụi. - Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức về SXSH trong toàn xí nghiệp. - Bảo dưỡng thiết bị theo định kì, tăng cường vệ sinh máy móc, tránh bụi bám lâu ngày. - Xây dựng định mức khoáng cơ chế thưởng phạt nghiêm minh. Thay đổi công nghệ - Chuyển sang sản xuất tấm lợp không sử dụng amiang Các cơ hội và giải pháp của SXSH Cải tiến, thay đổi thiết bị - Đầu tư hệ thống cấp liệu bán tự động Bổ sung hệ thống bán tự động. - Bổ sung hệ thống thu hồi nước trong thứ cấp, tăng hiệu quả thu hồi liệu và nước dùng lại trong sản xuất. - Xây bể thu gom nước bảo dưỡng, để lăng trong rồi tuần hoàn sử dụng lại Tuần hoàn tái sử dụng -Nghiền triệt để các phế phẩm, phế liệu quay trở lại. Kiểm soát quá trình tốt hơn - Điều chỉnh tốc độ bơm, van hợp lí để tăng cường hiệu quả lắng liệu. - Tăng cường kiểm soát quá trình sản xuất. - Lắp các đồng hồ theo dõi lượng nước sử dụng cho mỗi mục đích. Các cơ hội và giải pháp của SXSH Lợi ích kỹ thuật Lợi ích kinh tế Lợi ích môi trường Giảm 4% mức tiêu thụ amiang Tiết kiệm 952 triệu đồng Nồng độ bụi (3,15mg/l) và đáp ứng TCVN Giảm 8-24% mức tiêu thụ bột giấy Giảm bụi, nâng cao điều kiện làm việc của công nhân lao động Giảm 9% mức tiêu thụ điện Giảm phát thải CO2 ra môi trường Giảm từ 55 - 65% suất tiêu thụ nước Giảm 100.000m3 nước thải/năm Những lợi ích cụ thể do SXSH đem lại cho công ty như sau: Công nghệ sản xuất tấm lợp không sử dụng amiang: Ví dụ: Tại tỉnh Hải Dương các nhà nghiên cứu thành công công nghệ sản xuất tấm lợp không sử dụng amiang mở ra triển vọng cho ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng sạch. Kết quả: Công ty sản xuất hàng trăm nghìn m2 tấm lợp không sử dụng amiang; trong đó hơn 80% sản lượng đã xuất khẩu sang các nước châu Á, châu Phi. Đạt tiêu chuẩn của Nhật Bản và Hàn Quốc. Sản xuất sạch hơn là một giải pháp hữu hiệu trong việc phát triển bền vững. Dù giải pháp này chưa được áp dụng rộng rãi ở Việt Nam do nhiều lý do nhưng không thể phủ nhận lợi ích của nó. Vì thế cần tăng cường hơn nữa sản xuất sạch hơn trong các hoạt động sản xuất để đạt được những lợi ích về kinh tế và môi trường. V. KẾT LUẬN Giáo trình sản xuất sạch hơn Sxsh.vn TÀI LIỆU THAM KHẢO Cảm ơn thầy và các bạn đã chú ý lắng nghe!!!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- sxsh_nhom_10_4584.pptx