Đề tài Sử dụng công cụ Geospatial Toolkit để đánh giá tiềm năng sinh khối từ Cassava crop residues của tỉnh Hải Phòng

Hòa chung với việc xây dựng mô hình nông thôn mới trên cả nước, Hải Phòng đã thực hiện các biện pháp thúc đẩy nông nghiệp phát triển, điển hình là buổi hội thảo với các vấn đề được đưa ra thảo luận như: cơ chế và tổ chức giám sát quy hoạch xây dựng nông thôn mới; bảo vệ thực vật với môi trường nông nghiệp nông thôn trong xây dựng nông thôn mới; định hướng phát triển nông lâm nghiệp đô thị của nông nghiệp, nông thôn Hải Phòng; xây dựng nông thôn mới văn minh, hiện đại và gìn giữ bản sắc dân tộc; đa dạng hóa hoạt động kinh tế nông nghiệp và tạo việc làm; quản lý tài nguyên thiên nhiên, môi trường và phòng tránh thiên tai; vai trò của đào tạo nghề, tạo việc làm, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông thôn

pdf7 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2369 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Sử dụng công cụ Geospatial Toolkit để đánh giá tiềm năng sinh khối từ Cassava crop residues của tỉnh Hải Phòng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ KHAI THÁC CHẾ BIẾN DẦU VÀ THAN ĐÁ Đề tài: Sử dụng công cụ Geospatial Toolkit để đánh giá tiềm năng sinh khối từ Cassava crop residues của tỉnh Hải Phòng. GVHD: TS. Văn Đình Sơn Thọ. SVTH: Trần Thị Hường. MSSV: 20104548 LỚP: Kinh tế công nghiệp K55. 2 I. LỜI MỞ ĐẦU Hải Phòng được biết đến là một thành phố cảng giàu đẹp cùng với việc phát triển mạnh mẽ các ngành thủy hải sản. Đây được coi là ngành mũi nhọn của Hải Phòng. Ngoài phát triển ngư nghiệp, nông nghiệp ở Hải Phòng cũng là một ngành được địa phương coi trọng. Với mong muốn tìm hiểu sự phát triển nông nghiệp ở Hải Phòng, đặc biệt là Cassava crop residues, thông qua công cụ Geospatial Toolkit, tôi đã biết được các vấn đề liên quan sẽ được trình bày dưới đây: 3 II. NỘI DUNG 1. Nhận xét chung Chú thích các quận/huyện: 1: Huyện Vĩnh Bảo. 7: Quận An Dương. 2: Huyện Tiên Lãng. 8: Quận Hồng Bàng. 3: Quận Đồ Sơn. 9+10: Quận Lê Chân. 4: Huyện Kiến Thụy. 11: Quận Ngô Quyền. 5: Huyện An Lão. 12: Quận An Hải. 6: Huyện Kiến An. 13: Huyện Thủy Nguyên. 14: Huyện đảo Cát Hải. 4 - Vị trí địa lý: Hải Phòng là một thành phố ven biển, phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ninh, phía Tây giáp tỉnh Hải Dương, phía Nam giáp tỉnh Thái Bình, phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ thuộc biển Đông và đảo Hải Nam. - Hành chính: Hải Phòng gồm 6 quận nội thành là: Đồ Sơn, An Dương, Hồng Bàng, Lê Chân, Ngô Quyền, An Hải và 6 huyện ngoại thành gồm: Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Kiến Thụy, An Lão, Kiến An, Thủy Nguyên và 1 huyện đảo Cát Hải.  Từ bản đồ mật độ phân bố Cassava crop residues, ta thấy Hải Phòngchủ yếu nằm trong khoảng 0-200 tấn/ năm. - Các quận gần trung tâm thành phố như Lê Chân, An Hải, Ngô Quyền, mật độ cassava ít hơn, gần như không có. - Các huyện Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Kiến Thụy, An Dương, sản lượng cassava gần như trải đều trên toàn huyện. - Các huyện còn lại gồm: An Lão, Thủy Nguyên, và Cát Hải: sản lượng cassava không đồng đều trong huyện. Có những khu vực sản lượng này gần như không có. - Qua Geospatial Toolkits, ta biết được trữ lượng trung bình cassava crop residues của Hải Phòng là : 54.81 tấn / năm. 5 2. Thiết lập quan hệ giữa sản lượng Cassava crop residues và điện đầu ra. 2.1 Thiết lập theo % khả năng thu nhập Latitude: 20.8375 Longitude: 106.6356 Buffer distance: 25km Bảng Potential Energy: 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% Net Potential 156,240 312,480 468,720 624,960 781,200 937,440 1,093,680 1,249,920 1,406,160 MWh Potential 8.68 17.36 26.04 34.72 43.4 52.08 60.76 69.44 78.12 Biểu đồ quan hệ giữa sản lượng và % thu nhập. 0 200,000 400,000 600,000 800,000 1,000,000 1,200,000 1,400,000 1,600,000 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% Net MWh 6  Nhận xét: - Net Potential Energy (năng lượng tiềm năng ròng) quá nhỏ so với MWh potential. - Khi % Obtainable (% khả năng thu nhập) tăng dần, net potential và MWh potential cũng tăng theo tương ứng. 2.2 Thiết lập theo cự ly. Bảng số liệu Distance 25km 50km 75km 100km MWh potential 86.8 407.87 2549.87 5988.27 Minh họa bằng đồ thị:  Nhận xét: - Khoảng cách xác định càng lớn thì lượng điện được sản xuất từ cassava crop residues càng lớn. 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 25km 50km 75km 100km MWh potential MWh potential 7 3. Đề xuất kiến nghị. Hòa chung với việc xây dựng mô hình nông thôn mới trên cả nước, Hải Phòng đã thực hiện các biện pháp thúc đẩy nông nghiệp phát triển, điển hình là buổi hội thảo với các vấn đề được đưa ra thảo luận như: cơ chế và tổ chức giám sát quy hoạch xây dựng nông thôn mới; bảo vệ thực vật với môi trường nông nghiệp nông thôn trong xây dựng nông thôn mới; định hướng phát triển nông lâm nghiệp đô thị của nông nghiệp, nông thôn Hải Phòng; xây dựng nông thôn mới văn minh, hiện đại và gìn giữ bản sắc dân tộc; đa dạng hóa hoạt động kinh tế nông nghiệp và tạo việc làm; quản lý tài nguyên thiên nhiên, môi trường và phòng tránh thiên tai; vai trò của đào tạo nghề, tạo việc làm, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông thôn. Trên thực tế, cassava crop residues chưa được địa phương tập trung phát triểnbởi điều kiện đất đai và khí hậu của Hải Phòng không phù hợp với loại cây này. Vì thế, sản lượng sắn ở Hải Phòng khá thấp so với các địa phương khác. Với thế mạnh sẵn có, HP nên tiếp tục tập trung phát triển chuyên môn hóa ngành nghề thủy hải sản và một số ngành nông nghiệp khác như chăn nuôi gia súc, trang trại kinh tế,...; bên cạnh đó chú ý duy trì, có biện pháp cải thiện sản lượng sắn ở địa phương.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf1_51__3394.pdf