Đề tài Sự vô hiệu hóa, chính sách tiền tệ và hội nhập tài chính toàn cầu
Mức độ vô hiệu hóa dòng dự trữ ngoại hối đang tăng.
- Các chính sách tích lũy dự trữ ngoại hối và vô hiệu hóa
các tác động của lạm phát tiềm ẩn đã bổ sung cho nhau
trong suốt những năm qua.
- Khả năng ổn định tiền tệ phụ thuộc vào thành phần
của dòng thu trong cán cân thanh toán.
- Các chính sách khuyến khích sự kiểm soát tài chính
nội địa đã làm giảm chi phí của sự vô hiệu hóa
35 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2351 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Sự vô hiệu hóa, chính sách tiền tệ và hội nhập tài chính toàn cầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
SỰ VÔ HIỆU HÓA, CHÍNH
SÁCH TIỀN TỆ VÀ HỘI NHẬP
TÀI CHÍNH TOÀN CẦU- LIÊN
HỆ THỰC TIỄN Ở VIỆT NAM
GVHD: GS.TS TRẦN NGỌC THƠ
Company Logo
DANH SÁCH NHÓM
1. Trần Thị Mỹ Chi
2. Nguyễn Thành Luân
3. Lê Thị Hà Thanh
4. Phan Thị Quỳnh Trang
5. Đặng Thị Cẩm Uyên
Company Logo
NỘI DUNG CHÍNH
SỰ VÔ HIỆU HÓA, CSTT& HỘI NHẬP TCQTII
LÝ LUẬN CHUNG3I
THỰC TIỄN TẠI VIỆT NAM3III
Company Logo
I. LÝ LUẬN CHUNG
1. Bộ ba bất khả thi
Company Logo
I. LÝ LUẬN CHUNG
Chính sách vô hiệu hóa là chính sách thu hồi bớt
nột tệ từ lưu thông nhằm vô hiệu hóa hoặc giảm
thiểu ảnh hưởng tiêu cực của việc thu mua ngoại
tệ tới giá trị nội tệ.
2. Chính sách vô hiệu hóa
Ngoại tệ
Cung ngoại tệ
tăng, tỷ giá giảm
Bơm tiền mua ngoại tệ
Phát hành trái
phiếu, tín phiếu
NHNN
Company Logo
II. SỰ VÔ HIỆU HÓA, CSTT& HỘI NHẬP TCQT
1. Mục tiêu nghiên cứu
Sự thay đổi trong cấu trúc bộ ba bất khả thi và
tính hiệu quả của sự vô hiệu hóa trong các thị
trường mới nổi khi các nước đó tự do hóa thị
trường và hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Company Logo
II. SỰ VÔ HIỆU HÓA, CSTT& HỘI NHẬP TCQT
2. Câu hỏi nghiên cứu
- Cấu trúc bộ ba bất khả thi thay đổi như thế nào?
- Vô hiệu hóa có gia tăng mức độ qua thời gian
không? Những yếu tố nào tác động đến sự vô hiệu
hóa?
- Chi phí, lợi ích ảnh hưởng như thế nào đến tính bền
vững của chính sách vô hiệu hóa?
Company Logo
II. SỰ VÔ HIỆU HÓA, CSTT& HỘI NHẬP TCQT
3. Phương pháp nghiên cứu
- Ước lượng xu hướng biên.
- Ước tính hệ số vô hiệu hóa (β) bằng phương
pháp OLS
- Chạy các mô hình hồi quy
Company Logo
II. SỰ VÔ HIỆU HÓA, CSTT& HỘI NHẬP TCQT
4. Các biến và khái niệm trong nghiên cứu
- Dự trữ tiền (RM)
- Dự trữ ngoại hối ròng (FR).
- Tài sản tín dụng nội địa ròng (DC).
- Hệ số vô hiệu hóa (β)
Company Logo
II. SỰ VÔ HIỆU HÓA, CSTT& HỘI NHẬP TCQT
5. Sơ lược bài nghiên cứu
A. Giới thiệu chung
B. Thay đổi cấu trúc mô hình ba nhân tố
C. Tích lũy dự trữ và phản ứng vô hiệu hóa
D. Chi phí, lợi ích và tính bền vững của chính
sách vô hiệu hóa
Company Logo
A. Giới thiệu chung
1980-1990s, các thị trường mới nổi đi theo sự tự
do hóa và mở cửa TC nhưng một số quốc gia vẫn
duy trì chính sách tỷ giá cố định -> khủng hoảng
-> CS tỷ giá linh hoạt hơn.
Sự tích lũy ngày càng nhiều của dự trữ ngoại hối
trong những năm gần đây có liên quan tới sự vô
hiệu hóa ngày càng mạnh mẽ tại các nước mới
nổi.
Sự tích lũy dự trữ ngoại hối với việc vô hiệu hóa
ngày càng gia tăng đặt ra vấn đề về chi phí và lợi
ích của việc duy trì ổn định chính sách hỗn hợp
mới.
Company Logo
B. Thay đổi cấu trúc mô hình bộ
ba bất khả thi
Áp dụng tỷ giá cố định
- Quốc gia: Thái Lan,
Indonesia, Brazil,
Argentina,…
-> khủng hoảng tài
chính
Kg áp dụng tỷ giá cố định
- Quốc gia: Israel, Nam
Phi… ,…
->tránh được khủng
hoảng tài chính
-> Thay đổi sang chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý
Company Logo
C - Tích lũy dự trữ và phản ứng vô hiệu hóa
Company Logo
C - Tích lũy dự trữ và phản ứng vô hiệu hóa
Company Logo
C - Tích lũy dự trữ và phản ứng vô hiệu hóa
Ước lượng hệ số vô hiệu hóa
Company Logo
C - Tích lũy dự trữ và phản ứng vô hiệu hóa
Ước lượng hệ số vô hiệu hóa (TT)
Company Logo
C - Tích lũy dự trữ và phản ứng vô hiệu hóa
Hệ số phương sai
Company Logo
C - Tích lũy dự trữ và phản ứng vô hiệu hóa
Company Logo
C - Tích lũy dự trữ và phản ứng vô hiệu hóa
Company Logo
C - Tích lũy dự trữ và phản ứng vô hiệu hóa
Company Logo
C - Tích lũy dự trữ và phản ứng vô hiệu hóa
Sự vô hiệu hóa và lạm phát
Company Logo
C - Tích lũy dự trữ và phản ứng vô hiệu hóa
Sự vô hiệu hóa và lạm phát (TT)
Company Logo
C - Tích lũy dự trữ và phản ứng vô hiệu hóa
Sự vô hiệu hóa và lạm phát (TT)
Company Logo
C - Tích lũy dự trữ và phản ứng vô hiệu hóa
Vô hiệu hóa và thành phần dòng thu trong cán cân TT
Company Logo
C - Tích lũy dự trữ và phản ứng vô hiệu hóa
Vô hiệu hóa và thành phần dòng thu trong cán cân TT
Company Logo
C - Tích lũy dự trữ và phản ứng vô hiệu hóa
Vô hiệu hóa và thành phần dòng thu trong cán cân TT
Company Logo
C - Tích lũy dự trữ và phản ứng vô hiệu hóa
Kết luận:
- Quy mô của việc vô hiệu hóa dòng thu dự trữ
ngoại hối đang tăng lên trong những năm gần
đây phù hợp với mối quan tâm về tác động của
lạm phát tiềm ẩn do dòng thu dự trữ ngoại hối
gây ra.
- Sự vô hiệu hoá phụ thuộc vào thành phần dòng
thu của cán cân thanh toán
Company Logo
D – Chi phí, lợi ích và tính bền
vững của chính sách vô hiệu hóa
Chi phí vô hiệu hóa của TQ
Company Logo
D – Chi phí, lợi ích và tính bền
vững của chính sách vô hiệu hóa
Chi phí vô hiệu hóa của 5 quốc gia châu Á
Company Logo
II. SỰ VÔ HIỆU HÓA, CSTT& HỘI NHẬP TCQT
6. Kết luận của bài nghiên cứu:
- Mức độ vô hiệu hóa dòng dự trữ ngoại hối đang tăng.
- Các chính sách tích lũy dự trữ ngoại hối và vô hiệu hóa
các tác động của lạm phát tiềm ẩn đã bổ sung cho nhau
trong suốt những năm qua.
- Khả năng ổn định tiền tệ phụ thuộc vào thành phần
của dòng thu trong cán cân thanh toán.
- Các chính sách khuyến khích sự kiểm soát tài chính
nội địa đã làm giảm chi phí của sự vô hiệu hóa
Company Logo
III. Thực tiễn tại Việt Nam
3.1 Thực trạng cán cân thanh toán và tích lũy dự trữ ngoại hối tại
Việt Nam
-Cán cân thanh toán: thường xuyên thâm hụt
Thâm hụt cán cân thương mại: Việt Nam nhập siêu cao.
Khủng hoảng kinh tế toàn cầu năm 2008 làm lượng kiều hối, FDI, FII
giảm.
-Tình hình tích lũy dự trữ ngoại hối:
Quỹ dự trữ biến động và thường duy trì ở mức thấp (giao động quanh
mức 3 tháng nhập khẩu)
Những biến động liên tục trên thị trường ngoại hối dẫn đến sự căng
thẳng của tỷ giá đã buộc NHTW phải bán ngoại tệ để can thiệp
Company Logo
III. Thực tiễn tại Việt Nam
3.2 Nguyên nhân dẫn đến khó khăn trong việc thực hiện vô hiệu
hóa tại Việt Nam
Bất ổn trên thị trường tiền tệ: Chính phủ chưa có các biện pháp kiểm
soát vốn hiệu quả cũng như đưa ra một thể chế kinh tế rõ ràng
Những chính sách trong chính sách tài khóa và tiền tệ
Các vấn đề về rủi ro đạo đức: Bộ máy thủ tục hành chính rườm rà và
nhiều bất cập, một hệ thống ngân hàng chưa thực sự vững mạnh
Company Logo
III. Thực tiễn tại Việt Nam
3.2 Nguyên nhân dẫn đến khó khăn trong việc thực hiện vô hiệu
hóa tại Việt Nam
Năm 2007-2008:
NHNN
Ngoại tệ FDI, FII
Cung ngoại tệ
tăng, tỷ giá giảm
Bơm tiền ra mua ngoại tệ
Phát hành trái
phiếu, tín phiếu
Độ trễ, vô
hiệu hóa
thấp
Năm 2008
lạm phát
cao
Company Logo
III. Thực tiễn tại Việt Nam
3.3 NHỮNG ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC KHÓ KHĂN TRONG
THỰC HIỆN VÔ HIỆU HOÁ TẠI VIỆT NAM
Chính phủ cần đặc biệt quan tâm đến việc cải thiện uy tín và
nâng cao tính thanh khoản trong trái phiếu Chính phủ
Xây dựng một cơ chế kiểm soát các dòng vốn nóng tốt hơn
Xây dựng một thị trường giao dịch vững mạnh và hiệu quả
LOGO
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- pa8_chnh_dem_1_k22_powerpoint_7238.pdf