Đề tài Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Nam Hoa

Lời Mở ĐầU Trong những năm gần đây , cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới. Nền kinh tế nước ta cũng không ngừng được phát triển theo nềnkinh tế thị trường có sự quảnlý định hướng xã hội chủ nghĩa. Các doanh nghiệp có được nhiều cơ hội và điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất kinh doanh . Tuy vậy cơ hội luôn đồng nghĩa với thử thách và khó khăn, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trên thị trường phải chấp nhận cạnh tranh với nhiều doanh nghiệp khác nhau. Do đó các doanh nghiệp phải chọn cho mình phương án kinh doanh đạt hiệu quả cả về chiều sâu lẫn chiều rộng. Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh , qua trình sản xuất kinh doanh doanh nghiệp phải tiêu hao các loại vật tư nguyên vật liệu hao mòn ( kháu hao ) máy móc thiết bị , trả lương . Cho nên việc tổng hợp tính toán chi phí nguyên vật liệi sản xuất – kinh doanh cần được tiến hành trong từng khoảng thời gian nhất định . Để quản lý và kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện các định mức chi phí , tính toán được kết quả tiết kiệm chi phí ở từng bộ phận sản xuất và toàn xí nghiệp, nhằm mục đích cuối cùng hạ giá thành sản phẩm , hạ giá thành sản phẩm là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp thực hiện tốt việc tiêu thụ sản phẩm , doanh nghiệp có thể hạ giá bán để tiêu thụ và thu hồi vốn nhanh . Đồng thời hạ giá thành là yếu tố quan trọng để tăng lợi nhuận. Vì vậy mà kế tóan chi phí giá thành sản phẩm luôn luôn được doanh nghiệp đạt lên vị trí hàng đầu. Từ những nhận thức trên trong thời gian tìm hiểu và thực tập tại Công ty TNHH Nam Hoa em đi sâu vào tìm hiểu “ Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Nam Hoa “ Vì thời gian thực tập có hạn , nên báo cáo của em không tránh khỏi những sai sót . Cho nên em kính mong sự giúp đỡ của các thầy cô bộ môn , cùng sự giúp đỡ của công ty TNHH Nam Hoa. Phần I Tổng quan về công ty TNHH Nam Hoa Phần II. Thực trạng công tác kế toán và tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Nam Hoa Phần III. ĐáNH giá CHUNG Và 1 Số ý KIếN NHằM HOàN THIệN CÔNG TáC Kế TOáN CHI PHí SảN XUấT Và TíNH GIá THàNH SảN PHẩM TạI CÔNG TY TNHH NAM HOA

docx32 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2484 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Nam Hoa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lờI Mở ĐầU Trong những năm gần đây , cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới. Nền kinh tế nước ta cũng không ngừng được phát triển theo nềnkinh tế thị trường có sự quảnlý định hướng xã hội chủ nghĩa. Các doanh nghiệp có được nhiều cơ hội và điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất kinh doanh . Tuy vậy cơ hội luôn đồng nghĩa với thử thách và khó khăn, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trên thị trường phải chấp nhận cạnh tranh với nhiều doanh nghiệp khác nhau. Do đó các doanh nghiệp phải chọn cho mình phương án kinh doanh đạt hiệu quả cả về chiều sâu lẫn chiều rộng. Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh , qua trình sản xuất kinh doanh doanh nghiệp phải tiêu hao các loại vật tư nguyên vật liệu ....hao mòn ( kháu hao ) máy móc thiết bị , trả lương ... Cho nên việc tổng hợp tính toán chi phí nguyên vật liệi sản xuất – kinh doanh cần được tiến hành trong từng khoảng thời gian nhất định . Để quản lý và kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện các định mức chi phí , tính toán được kết quả tiết kiệm chi phí ở từng bộ phận sản xuất và toàn xí nghiệp, nhằm mục đích cuối cùng hạ giá thành sản phẩm , hạ giá thành sản phẩm là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp thực hiện tốt việc tiêu thụ sản phẩm , doanh nghiệp có thể hạ giá bán để tiêu thụ và thu hồi vốn nhanh . Đồng thời hạ giá thành là yếu tố quan trọng để tăng lợi nhuận. Vì vậy mà kế tóan chi phí giá thành sản phẩm luôn luôn được doanh nghiệp đạt lên vị trí hàng đầu. Từ những nhận thức trên trong thời gian tìm hiểu và thực tập tại Công ty TNHH Nam Hoa em đi sâu vào tìm hiểu “ Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Nam Hoa “ Vì thời gian thực tập có hạn , nên báo cáo của em không tránh khỏi những sai sót . Cho nên em kính mong sự giúp đỡ của các thầy cô bộ môn , cùng sự giúp đỡ của công ty TNHH Nam Hoa. Em xin trân thành cảm ơn! Sinh viên Phần I 1.Tổng quan về công ty TNHH Nam Hoa 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển công ty Công ty TNHH Nam Hoa được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khoá X thông qua Ngày 12 tháng 6 năm 1999 ( sau gọi là Luật doanh nghiệp ) và đăng ký kinh doanh tại Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng. Công ty là doanh nghiệp trong đó có các thành viên cùng góp vốn , cùng chia nhau thuận lợi cùng chia lỗ tương ứng với phần vốn góp và chụi trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi phần vốn góp của mình . Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ , có con dấu và được mở tài khoản tại ngân hàng. Công ty được nhà nước công nhận sự tồn tại lâu dài và tính sinh lợi hợp pháp của việc kinh doanh. - Tên giao dich chính thức : Công ty TNHH Nam Hoa - Tên giao dịch quốc tế : Nam Hoa Corporation Limited - Tên viết tắt : Nam Hoa Corp - Trụ sở chính của công ty : số 57 Sở Dỗu – Hồng bàng - Thành phố Hải Phòng - Vốn điều lệ : 3.000.000.000 ( Ba tỷ đồng) - Vốn lưu động : 721.945.000 - Vốn cố định : 2.278.055.000 - Vốn vay : 721.900.000 1.2.Nhiệm vụ của công ty - Chuyên sản xuất và gia công các sản phẩm hàng da , giả da, mút xốp, vải , bòi vải, keo dán, đế giầy phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nuớc và xuất khẩu - sản xuất nước uống tinh khiết Trong quá trình hoạt động và phát triển , công ty có thể bổ sung thêm các lĩnh vực hoạt động khác không thuộc đối tượng cấm kinh doanh vơi điều kiện phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền. Hiện nay công ty chủ yếu thực hiện các hợp đồng gia công với Hàn Quốc , ý, Thái Lan 2.Bộ máy tổ chức sản xuất của công ty 2.1.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Công ty với mô hình quản lý là công ty TNHH có 5 thành viên . Người đứng đầu vàcũng là người chịu trách nhiệm trước pháp luật là giám đốc. Thay mặt giám đốc điều hành quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh là phó giám đốc 2.2.Phòng ban chức nămg bao gồm - Phòng tài vụ : có nhiệm vụ theo dõi về mặt quản lý tài chính của công ty, lập báo cáo , lên kế hoạch tài chính của công ty , thực hiện hạch toán theo đúng chính sách, chế độ của nhà nước. - Phòng tổ chức hành chính : có nhiệm vụ tham mưu cho lãnh đạo về cán bộ , tổ chức bộ máy nhân sự , công tác lao động tiền lương, xét duyệt chế độ thi đua , khen thưuởng và kỷ luật - Phòng tổng hợp : lập kế hoạch sản xuất và kinh doanh – theo dõi tình hình xuất nhập nguyên liệu để gia công theo đơn đặt hàng .Đồng thời quản lý các hoạt động mua hàng , quản lý kho vật tư của công ty, xuất nhập vật tư của công ty , xuất nhập vật tư cho các phân xưởng sản xuất. 2.3.Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 2.3.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty Công ty TNHH Nam Hoa tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung gồm có : - Trưởng phòng tài vụ tổ chức hạch toán kế toán tổng hợp các thông tin tài chính của công ty thành báo cáo tổng hợp chỉ đạo phụ trách chung các hoạt động công tác kế toán - Kế toán tiền mặt , tiền gửi ngân hàng và công nợ: theo dõi hoàn, tạm ứng , lập các phiếu thu, phiếu chi, trên cơ sở đó lập sổ theo dõi các số dư hàng ngày của tài khoản tiền mặt , tiền gửi ngân hàng và tạm ứng tại công ty - Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ: theo dõi chi tiết tình hình xuất, nhập , tồn kho nguyên vật liệu, công cụ , dụng cụ. - Kế toán TSCĐ kiêm kế toán thành phẩm : theo dõi sự biến động tăng , giảm,TSCĐ , theo dõi trích khấu hao đồng thời theo dõi tình hình xuất nhập kho. - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương : theo dõi tinh hình thanh toán các khoản tiền lương , thưởng, các khoản BHXH , BHYT , KPCĐ - Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm kiêm thủ quỹ : mở sổ theo dõi các khoản chi phí phát sinh , tập hợp các khoản chi phí làm cơ sở để tính giá thành sản phẩm đồng thời theo dõi tình hình thu chi và bảo quản quỹ tiền mặt *sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty TNHH Nam Hoa ( sơ đồ 2 – Phụ lục ) 2.3.2.Đặc điểm công tác kế toán của công ty - Hình thức kế toán áp dụng : Nhật ký chứng từ - Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ Chứng từ gốc và các bản ghi sổ Bảng kê Sổ kế toán chi Nhật ký chứng từ Sổ kế toán chi tiết Sổ cái Báo cáo tài chính Ghi chú : : Ghi hàng ngày : Ghi cuối ngày : đối chiếu , kiểm tra - Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm - Kỳ lập báo cáo tài chính : công ty lập báo cáo tài chính theo quý - Kế toán hàng tồn kho : công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho - Phương pháp tính thuế : công ty áp dụng theo phương pháp khấu trừ. - Đặc điểm quy trình công nghệ : mỗi loại sản phẩm đều có quy trình công nghệ riêng Tại công ty TNHH Nam Hoa ngoài sản phẩm là giầy các loại , công ty còn sản xuất các sản phẩm bằng da . Tuy sản xuất các loại sản phẩm khác nhau nhưng các sản phẩm như giầy , túi....lại phải trải qua các quy trình công nghệ giống nhau như bòi vải , cắt da , chặt bán thành phẩm theo khuôn định hình rồi chuyển sang công đoạn may. Riêng sản phẩm giầy do tính chấtt phức tạp hơn nên ngoài việc phải tuân theo các quy trình công nghệ trên giầy còn trải qua một số giai đoạn khác. Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2007 Stt Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 11.447.545.156 10.316.202.192 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 10 =01-02) 10 11.447.545.156 10.316.202.192 4 Giá vốn hàng bán ra 11 VI.27 6.414.572.733 5.376.383.992 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 20=10-11) 20 5.032.972.423 4.939.818.200 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 7 Chi phí tài chính 22 VI.28 - Trong đó : chi phí lãi vay 23 8 Chi phí bán hàng 24 3.963.705.600 3.785.603.200 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh(30=20+(21-22)-(24-25) 30 1.069.266.823 1.154.215.000 11 Thu nhập khác 31 12 Chi phí khác 32 13 Lợi nhuận khác(40=31-32) 40 14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế ( 50=30+40) 50 1.069.266.823 1.154.215.000 15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 VI.30 16 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoàn lãi 52 VI.30 17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN nghiệp60=50-51-52 60 1.069.266.823 1.154.215.000 Phần II. Thực trạng công tác kế toán và tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Nam Hoa 1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Xuất phát từ thực tiễn hoạt động sản xuất và kinh doanh , công ty đã xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất chi phí . Thích ứng với đối tượng đó là phương pháp kê khai thường xuyên , trong đó toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp và phân loại theo từng loại sản phẩm , thành phẩm trong phân xưởng sản xuất. 2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí 2.1.Kế toán tập hợp và phan bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Tất cả các loại vật liệu sau khi mua về đều phải qua nhập kho . Kế toán sử dụng các phiếu nhập kho để theo dõi tình hình nguyên vật liệu nhập vào kho của công ty , đến khi có phiếu xuất kho thì thủ kho sẽ xuất kho nguyên vật liệu và ghi thẻ kho. Khi đó kế toán sử dụng phiếu xuất kho để theo dõi tình hình xuất kho vật liệu làm căn cứ tính giá vật liệu xuất kho. Toàn bộ chi phí nguyền vật liệu trực tiếp để sản xuất sản phẩm của công ty được xác định và sản xuất theo định mức. Do công ty sản xuất hàng gia công cho nước ngoài theo đơn đặt hàng cho nên phần lớn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là do nước ngoài đưa sang hoặc họ nhờ công ty mua hộ và họ quản lý . Do vậy chi phí nguyên vật liệu trực tiếp công ty bỏ ra vào mục đích sản xuất sản phẩm chiếm tỷ trọng nhỏ. Nguyên vật liệu là da, giả da, vải lót... ; vật liệu : khoá kéo , chỉ may....Bên cạnh đó do tính chất đặc thù của sản xuất cho nên ngoài các nguyên vật liệu còn có ít các công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ phân bổ 100% như: Kim điện, kéo... Cũng được kế toán tập hợp vào TK 621. VD: Định mức CPNVLTT cho túi ý mã 247 là: 6885 đ trong đó mã AW – 38 là 186đ. CPNVLTT trong kỳ được xác định như sau: CPNVLTT = Trị giá NVL xuất - Trị giá NVL còn - Trị giá phế liệu Trong kỳ đưa vào sử dụng Lại cuối kỳ Thu hồi Sau khi đã tính được các số liệu ở trên đồng thời căn cứ vào phiếu xuất kho từng bộ phận từng đối tượng sử dụng vào các mục đích khác nhau, kế toán NVL tiến hành lập bảng phân bổ NVL, CCDC cho từng đối tượng sử dụng. Căn cứ vào bảng phân bổ số 4( Tháng 4/2007) kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 621: 107.232.741 Có TK 152: 106.812.741 Có TK 153: 420.000 Cuối tháng kết chuyển toàn bộ CP NVLTT sang TK154 để tập hợp CP và tính giá thành sp. Kế toán ghi: Nợ TK 154: 107.232.741 Có TK 621: 107.232.741 Căn cứ vào chứng từ ghi sổ cuối kỳ kế toán lập sổ cái TK 621( Biểu). 2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Hiện nay công ty đang áp dụng 2 hình thức trả lương: Trả lương theo Sp và theo thời gian. Để hạch toán tổng hợp tiền lương kế toán sử dụng: -TK 334: Phải trả công nhân viên + 334.1: Lương trong giờ +334.2: Lương ngoài giờ, phụ cấp -TK 338: Phải trả phải nộp khác các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, KPCĐ Đói với công nhân trực tiếp sản xuất thì hình thức trả lương : theo sản phẩm Tiền lương sản phẩm = Đơn giá tiền lương cho x Số lượng sản phẩm phải trả 1 đơn vị sản phẩm Hoàn thành nhập kho Đối với bộ phận gián tiếp thì hình thức trả lương theo thời gian : Tiền lương theo thời gian = Số ngày làm x Tiền lưong ngày Phải trả cho công nhân Việc trực tiếp Của công nhân đó VD : Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH quý II năm 2007 kế toán hạch toán như sau : Nợ TK 622 : 1.021.130.811 Có TK 334 : 912.840.092 Có TK 334.1 : 442.578.010 Có TK 334.2 : 470.262.082 Có TK 338 : 108.290.718 Có TK 338.2 : 6.497.776 Có TK 338.3 : 88.515.602 Có TK 338.4 : 13.277.340 Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ CPNCTT sang TK 154 để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Nợ TK 154 : 1.021.130.811 Có TK 622 : 1.021.130.811 2.3.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung của công ty TNHH Nam Hoa gồm các chi phí liên quan đến phục vụ quản lý sản xuất trong phạm vị các phân xưởng như : chi phí tiền công và các khoản phải trả cho nhân viên phân xưởng , chi phí NVL , CCDC dùng trong phân xưởng , chi phí khấu hao TSCĐ , chi phí dịch vụ mua ngoài , chi phí bằng tiền khác. 2.3.1.Chi phí nhân viên phân xưởng Là khoản tiền phải trả cho bộ phận quản lý phân xưởng , các khoản trích theo lương và các khoản phải trả khác . Hình thức trả lương cho nhân viên phân xưởng là theo thời gian dựa vào bậc lương và thời gian làm việc của nhân viên . Cụ thể quý 2 năm 2006 kế toán hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng như sau : Nợ TK 621 : 244.062.661 Có TK 334 : 195.250.130 Có TK 334.1 : 195.250.130 Có TK 338 :48.812.531 Có TK 338.2 : 3.905.002 Có TK 338.3 : 39.050.026 Có TK 338.4 : 5.857.503 2.3.2.Chi phí vật liệu , công cụ dụng cụ cho sản xuất Chi phí vật liệu, CCDC dùng cho sản xuất chung của công ty là những VL , CCDC mang tính chất gián tiếp không cấu thành lên thực thể sản phẩm , sử dụng cho phân xưởng như : vật liệu dùng để sửa chữa , bảo dưỡng TSCĐ , văn phòng phẩm như phụ tùng máy , hòm catong. Tuy nhiên chỉ có phụ tùng thay thế , nhiên liệu là được hạch toán cố định vào TK 627 còn các vật liệu , CCDC khác tuỳ theo yêu cầu quản lý mà có thể được hạch toán vào TK 627 hay không Căn cứ vào phiếu xuất kho , kế toán tập hợp các ch phí NVL , CCDC này vào cuối quý .Cụ thể quý 2 năm 2007 chi phí NVL , CCDC được tập hợp như sau : Nợ TK 627.2 : 41.556.414 Có TK 152 : 18.436.440 Có TK 153 : 15.503.724 Có TK 142 : 1.616.250 Có TK 242 : 6.000.000 2.3.3.Chi phí khấu hao TSCĐ Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng : Mức KH TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ Bình quân 1 năm Số năm sử dụng Sau khi tính khấu hao phải căn cứ vào chứng từ về TSCĐ cho từng nơi sử dụng TSCĐ , kế toán TSCĐ tiến hành phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất chung ( TK 627) hay chi phí ngoài sản xuất ( TK 642) Căn cứ vào bảng phân bổ KHTSCĐ quý 2 / 2007 , kế toán hạch toán như sau : Nợ TK 627.3 : 83.820.051 Có TK 214.1 : 83.820.051 2.3.4.Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí dịch vụ mua ngoài của công ty thường là chi phí về điện thoại, điện nước , Fax , chi phí sửa chữa lớn các TSCĐ thuê ngoài. Căn cứ vào các phiếu chi, kế toán tập hợp và ghi vào các bảng kê và nhật ký chứng từ. 2.3.5.Chi phí bằng tiền khác Chi phí bằng tiền khác là những chi phí bằng tiền mặt , tiền gửi ngân hàng hoặc tạm ứng ngoài các chi phí nêu trên như chi phí tiếp khách , chi phí thu gom phế liệu.... Dựa trên các chứng từ gốc kèm theo các báo cáo quỹ kèm phiếu chi , hoá đơn kế toán ghi vào các bảng kê và nhật ký chứng từ . Cuối kỳ kế toán hạch toán và kết chuyển sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm. Nợ TK 154 : 36.284.544 Có TK 627 : 36.284.544 2.4.Tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp Hàng tháng sau khi tập hợp riêng từng khoản mục CPNVLTT, CPCNTT, CPSXC kế toán tiến hành kết chuyển các khoản mục chi phí để tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp . Cuối quý , căn cứ vào các sổ cái TK 621 , 622 , 627 kế toán lập sổ cái TK 154 để tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ. Cụ thể quý 2 / 2007 sau khi kết chuyển chi phí sản xuất kế toán ghi : Nợ TK 154 : 1.734.662.670 Có TK 621 : 107.232.741 Có TK 622 : 1.021.130.811 Có TK 627 : 606.299.118 2.5.Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ Do việc sản xuất gia công cho nước ngoài nên toàn bộ chi phí bỏ ra trong kỳ gồm CPNVLTT gia công phát sinh không đáng kể còn các CPNCTT , CPSXC lại chiếm tỷ trọng cao . Vì vậy các CPNVL tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ lại rất nhỏ . Do đó kế toán công ty phân bổ hết CPNVLTT cho các sản phẩm hoàn thành gánh chịu ( coi CPNVLTT và CPSXC của sản phẩm làm dở đầu kỳ là tương đương nhau và CPNVL để gia công cho sản phẩm làm dở là chưua phát sinh ) . Vì vậy tính giá thành để báo cáo tài chính, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành không đánh giá sản phẩm làm dở. 2.6.Tính giá thành phẩm 2.6.1.Đối tượng tính giá thành Tại công ty TNHH Nam Hoa , đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm nhập kho và kỳ tính giá thành theo từng quý. 2.6.2.Phương pháp tính giá thành sản phẩm Trình tự tính giá thành sản phẩm của công ty Nam Hoa như sau : 2.6.2.1.Khoản mục nguyên vật liệu trực tiếp Đối với CPNVLTT tiêu chuẩn phân bổ gia sthành là định mức bình quân NVL phụ , CCDC dùng để trực tiếp sản xuất cho từng loại sản phẩm. Tại công ty , CPNVLTT chỉ phải phân bổ cho túi ý , găng tay và túi Hàn Quốc mà không phải phân bổ cho túi ý cao cấp và các loại giầy dép ở phan xưởng Thái ( Vì NVL do bên nước nhoài cùng cấp và quản lý ) Tỷ lệ tính giá CPSX dở dang CPSX phát sinh CPSX dở dang thành khoản đầu kỳ ( NVL ) + trong kỳ ( NVL) - cuối kỳ ( NVL) mục = CPNVLTT Tổng CPNVL Số lượng sp i TT cho sp i x hoàn thành Trong đó CPSX dở dang cuối kỳ không đáng kể , CPSX dở dang đầu kỳ và cuói kỳ coi như bằng nhau. Vì vậy kế toán phân bổ chi phí NVLTT phát sinh trong kỳ cho tất cả các sản phẩm hoàn thành Trên cơ sở cacsố liệu định mức tiêu hao NVLTT kế toán tiến hành tính chi phí NVLTT theo định mức cho từng loại sản phẩm và đơn giá NVL thực tế xuất kho và như : túi ý mã 274 là 6885 đ/ sp , mã 250 là 9256đ /sp , mã 1206 là 7518đ / sp , găng tay mã 34,35 khônglót là 1419đ/ sp... Kế toán tính tổng gái thành đinh mức khoản mục CPNVLTT theo khối lượng sản phẩm hoàn thành thưịuc tế nhập kho trong quý. VD : Trong quý 4 năm 2006 số lượng túi nhập kho mã 247 là 500 cái , mã 250 là 50 cái , mã 1206 là 140 cái , mã 34,35 có lót là 22148 đôi , túi ý cao cấp là 2243 cái , giầy nữ ngắn cổ là 49234 đôi.... Theo số liệu ten kế toán giá thành sẽ tính giá thành tỷ lệ : Tỷ lệ giá thành khoản = 0 + 107.232.741 - 0 mục CPNVLTT 6885x500 +925650+7518x140+....+0x49234 = 107.232.741 =1,05 102.126.420 Sau đó kế toán tiến hành tính tổng giá thành thực tế khoản mục CPNVLTT theo công thức : Tỷ lệ giá thành Định mức CP Số lượng sản Tỷ lệ tính khoản mục = NVLTT cho x phẩm i hoàn x giá thành CPNVLTT sp i sản phẩm i thành Cụ thể dựa vào tỷ lệ giá thành của khoản mục CPNVLTT , định mức chi phí và số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho , kế toán tính giá thành khoản mục CPNVLTT cho túi ý mã 247 là : 6885 x 500sp x 1,05 =3.614.625 2.6.2.2.Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp Chi phí NCTT phân bổ cho các loại sản phẩm hoàn thành trong quý . Tiêu chuẩn phân bổ là tiền lương định mức trong từng loại sản phẩm và tuỳ theo mức độ phức tạp của chu kỳ sản xuất của mỗi loại sản phẩm mà kế toán định mức tiền lương cho mỗi loại sản phẩm là khác nhau . Cách tính giá thành cho khoản mục CPNCTT tương đương như cách tính CPNVLTT Tỷ lệ giá thành khoản = 0 + 1.021.130.811 + 0 mục CPNVLTT 9250x500 + 10875x50 + 10234x140+...+2520x49.234 = 1.021.130.811 = 1,01 1.009.011.682 Ta có tổng giá thành khoản mục CPNCTT của túi ý mã 247 là : 9520 x 500 x1,01 =4.807.600 2.6.2.3.Khoản mục chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung phân bổ cho tất cả các sản phẩm hoàn thành trong quý . Tiêu chuẩn phân bổ là CPNCTT cho mỗi loại sản phẩm CPSX dở CPSX phát CPSX dở Tổng giá dang đầu kỳ + sinh trong kỳ - dang cuối kỳ thành khoản = x CPNCTT mục PSXC Tổng chi phí NCTT Số lượng sp i hoàn cho tất cả phân bổ cho cho sp i x thành thực tế sản phẩm i Gí thành khoản mục = Tổng CPNCTT x Số lượng sp i hoàn CPNCTT của sp i cho sp i thành thực tế VD : Tổng giá thành khoản 0 + 606.298.118 + 0 mục CPSXC phân bổ = x 4.807.600 cho túi ý mã 247 1.021.130.811 = 0,5938 x 4.807.600 =2.854.753 Sau khi tính toán sau tổng giá thành theo từng khoản mục của từng loại sản phẩm sản xuất, kế toán tính giá thành mở bảng tính giá thành cho từng loại sản phẩm TRíCH BảNG TíNH GIá Thành CHI TIếT ĐƠN Vị SảN PHẩM Quý II năm 2007 Tên sản phẩm Só lượng nhập kho Chi phí NVLTT Chi phí NCTT Chi phí SXC Tổng Z công xưỏng Z đơn vị Túi ý mã 247 500 cái 3.614.625 4.807.600 2.854.753 11.276.978 22.554 Túi HQ mã 250 50 cái 485.940 549.187,5 326.107,5 1.361.235 27.224 Túi ý mã 1206 140 cái 1.105.146 1.447.087,6 859.280,6 3.411.514 24.368 Giầy ngắn cổ Thái 49.234 đôi 0 125.310.376,8 74.409.301,7 199.719.679 4057 Phần III. ĐáNH giá CHUNG Và 1 Số ý KIếN NHằM HOàN THIệN CÔNG TáC Kế TOáN CHI PHí SảN XUấT Và TíNH GIá THàNH SảN PHẩM TạI CÔNG TY TNHH NAM HOA I.Đánh giá chung về công tác kế toán tập hợp chio phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Nam Hoa Công ty là một đơn vị hạch toán độc lập tự chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của mình .Mặc dù công ty hình thành với nguồn vốn ít , còn gặp nhiều khó khăn nhưng công ty cũng đạt được những thành tựu nhất định. Trong tình hình cạnh tranh khốc liệt nhưu hiện nay , công ty vân liên tục tìm được đối tác . Trong quá trình tìm hiểu thực tế công tác ké toán tại công ty , đặc biệt kế toán chi phí tính giá thành sản phẩm , bên cạnh những mặt đạt được về công tác kế toán vẫn còn một số vướng mắc.Em xin đưa ra một số ý kiến sau : 1.Những ưu điểm : 1.1.Về bộ máy kế toán của doanh nghiệp Bộ máy kế toán được tổ chức tập chung gọn nhẹ , hợp lý và phát huy được hiệu quả trong công việc. Đội ngũ nhân viên kế toán là những người nhiệt tình trong công việc . Nắm vững chế độ chế toán và có tác phong làm việc khoa , có tính tương trựo giúp đỡ lẫn nhau. 1.2.Về hình thức tính lương Công ty áp dụng 2 hình thức trả lương : theo thời gian và theo sản phẩm để phù hợp với từng đối tượng cụ thể . Đối với công nhân trực tiếp sản xuất thì hình thức trả lương theo sản phẩm sẽ khuyến khích họ tăng năng suất lao động vì lợi ích của họ gắn liền với hiệu quả lao động. Còn với người không trực tiếp sản xuất thì hình thức trả lương theo thời gian là hoàn toàn hợp lý. 1.3.Về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Doanh nghiệp đã xây dựng được định mức chi phí cho từng loại sản phẩm khoa học và hợp lý . Thông qua hệ thống định mức chi phí sản xuất các nhà quản lý có thể theo dõi được tình hình sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất . Từ đó có thể tiết kiệm được nguồn lực và phân bổ các nguồn lực một cách hiệu quả. 2.Những mặt còn tồn tại 2.1.Về việc áp dụng vi tính trong công tác kế toán Về việc sử dụng máy vi tính chưa hoàn thiện chỉ sử dụng trong phạm vi hẹp. 2.2.Phương pháp kế toán chi phí nguyên vật liệu nhận gia công Với dặc diểm sản xuát kinh doanh của công ty TNHH Nam Hoa chủ yếu là sản xuất gia công hàng xuất khẩu . Hầu hết toàn bộ NVL chính và NVL phụ do khách hàng đem đến , công ty chỉ theo dõi về mặt khối lượng , không theo dõi về mặt giá trị .công ty chỉ hạch toán vào các khoản mục NVL chính phần chi phí vận chuyển , bốc dỡ công ty chi ra . Chính cách hạch toán này đã làm cho tàon bộ phần NVL chính và NVL phụ do khách hàng đem đến chưa được hạch toán vào TK 002- vật tư hàng hoá nhận giữ hộ , nhận gia công . 2.3.Về việc tính giá thành sản phẩm Do công ty sản xuất theo đơn đặt hàng mà không tập hợp chi phí theo đơn đặt hàng mà lại tính theo từng loại sản phẩm . Như vậy sẽ gây khó khăn trong việc hạch toán . Vì vậy ngay từ khi nhận các đơn đặt hàng kế toán nên tập hợp và phân bổ các chi phí theo các hợp đồng II.Một số ý kiến góp ý nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty 1.Việc áp dụng vi tính trong công tác kế toán Việc áp dụng tin học tong công tác là rất cần thiết . Vì vậy trong thời gian tới công ty nên lắp đặt và sử dụng hệ thống máy tính nối mạng với nhau. Mỗi kế toán sử dụng một máy riêng và quản lý một hay một số phần hành kế toán . 2.Về phương pháp kế toán chi phí nguyên vật liêụ nhận gia công Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành thì công ty nên mở TK 002- giá trị vật tư hàng hóa nhận gia công .Giá trị hàng nhận gia công chế bién được hạch toán theo giá thực tế của hiện vật , nếu chua xác định được giá thực tế thì có thể dùng giá tạm tính để hạch toán. Kế toán NVL phải theo dõi từng laọi vật tư , hàng hoá nhận gia công chế biến , từng nơi bảo quản cũng như hợp đồng nhận gia công . 3.Về việc tính giá thành sản phẩm Hiện nay công ty đang tính giá thành theo từng loại sản phẩm nhưng xét về đặc điểm tổ chức sản xuất : Công ty có nhiều phân xưởng , mỗi phân xưởng có những đặc điểm hoạt động khác nhau . Mặt khác công ty sản xuất theo đơn đặt hàng do hoạt động sản xuất như vậy nên theo em công ty nên tập hợp chi phí theo từng đơn hàng. Theo phương pháp này các CPNVLTT , CPNCTT phát sinh trong kỳ liên quan đến đơn nào thì hạch toán trực tiếp cho đơn đó theo chứng từ gốc Kết Luận Với chức năng cung cấp thông tin và kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp , kế toán là công cụ quản lý không thể thiếu của các doanh nghiệp sản xuất . Đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt thì nó càng trở nên quan trọng hơn. Trong những năm thành lập và hoạt động công ty TNHH Nam hoa vẫn đứng vững và tạo được những tiền đề thuận lọi cơ bản cho hoạt động kinh doanh trước cũng như sau này . Để có được điều này là do cố gắng của tàon bộ đội ngũ cán bộ , công nhân viên công ty . Làm sao để hạ giá thành sản xuất nhưng vẫn đảm bảo thu nhập cho cán bộ, công nhân viên là trăn trở lớn nhất đối với công ty, và đạt đựoc những thành công như nagỳ hôm nay là sự cố gáng rất lứon của ban lãnh đạo cong ty , của những người làm công tác kế toán và đặc biệt là của công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành . Qua thời gian thực tập tại công t em đã tìm hiểu phần nào về tình hình thực tế cũng như công tác hạch toán kế toán của công ty. Với thời gian thực tập và tài liệu em thu thập còn hạn chế nên luận văn của em không tránh khỏi những sai sót .Em rất mong được sự đóng góp và giúp đỡ của tthầy cô để đề tài của em được hoàn chỉnh hơn. Qua đây en xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cán bộ phòng kế toán công ty TNHH Nam Hoa đã giúp đỡ em thực tập tốt trong thời gian qua . Em cũng xin được cám ơn các thầy cô giáo trong khoa kế toán và đặc biệt là thầy giáo PGS-TS Nguyễn Thức Minh đã hướng dẫn em thựuc hiện báo cáo này Mẫu biểu số 1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty Giám đốc Phó giám đốc PX cắt PXCơ điện Phòng kế toán Phòng tổ chức Phòng tài vụ Mẫu biểu 2 : Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Kế toán tập hợp CP , GTSP Kế toán TL , Trích theo lương Kế toán TSCĐ Kế toán vật liệu Kế toán tiền mặt TGNH Trưởng phòng tài vụ ( Kế toán tổng hợp ) BảNG PHÂN Bổ NGUYÊN LIệU , CÔNG Cụ , DụNG Cụ THáNG 4 NĂM 2007 STT TK 152 TK 153 TK 142 TK 242 1 TK 621 : CPNVLTT 32.083.747 158000 Hàng ý 8580500 100000 Hàn Quốc 15280000 58000 Thái 8223447 2 TK 627 : CPSXC 10304970 8790724 538 750 2000000 PX cơ điện 7304870 7560000 450 000 1800000 PX khác 3000000 1230724 88 750 200000 3 TK 642 : CPQLDN Người lập bảng Ngày .....tháng ....năm ( Đã ký ) Kế toán trưởng Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp TK 152 ( Tk611) TK 621 TK 152 ( TK 611) (1) Trị giá NVL xuất kho (3)trị giá NVl dùng không dùng trực tiếp sản xuất hết, phế liệu thu hồi TK 111,112 TK154 (631) (2)Trị giá NVL mua ngoài (4)Kết chuyển và phân dùng trực tiếp sản xuất bổ CPNVLTT TK 331 TK 133 (5)Thuế VAT được khấu trừ Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp TK 334 TK 622 TK 154 (1)Tiền công phải trả cho công (4)Kết chuyển và phân bổ nhân trực tiếp sản xuất chi phí TK 335 (2)Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất TK 338 (3)Trích BHXH, BHYT,KPCĐ Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung TK334,338 Tk627 TK 111,112,152 (1) Chi phí nhân công Các khoản ghi giảm CPSXC TK 152(611) (Phế liệu thu hồi , vật tư xuất không hết ) (2) Chi phí NVL TK153(611) TK 154 (631) (3) Chi phí CCDC (9) Kết chuyển và phân bổ chi phí sản xuất chung TK142,335 (4) Chi phí theo kế hoạch TK241 (5) Chi phí khấu hao TSCĐ TK331 (6) Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ TK111,1123 (7) Chi phí bằng tiền khác Sổ cái TK 621 Quý II năm 2006 Số d đầu năm Nợ Có Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng4 Tháng 5 Tháng 6 TK 152 32,083,947 49,896,194 24,832,600 TK 153 158,000 146,000 116,000 Cộng PS Nợ 32,241,947 50,042,194 24,948,600 Tổng só PS Có 32,241,947 50,042,194 24,948,600 Số dư cuối tháng 0 0 0 Sổ cái TK 622 Quý II năm 2006 Số d đầu năm Nợ Có Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng4 Tháng 5 Tháng 6 TK 3341 130,765,750 145,522,000 166,290,260 TK 3342 143,782,827 160,104,935 166,374,320 TK 3382 2,615,315 2,910,440 3,325,805 TK 3383 26,153,150 29,104,400 33,258,052 Tk 3384 3,922,972 4,365,660 4,988,707 Cộng PS Nợ 304,886,231 342,007,435 374,237,145 Tổng số PS Có 304,886,231 342,007,435 347,237,145 Số d cuối tháng 0 0 0 Sổ cái TK 627 Quý II năm 2006 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 TK 111 5,249,144 25,136,000 15,899.400 TK 112 28,996,125 28,996,125 30,582,946 TK 142 538,750 538,750 538,750 TK 242 2,000,000 2,000,000 2,000,000 TK 152 10,304,970 4,550,720 3,580,750 TK 153 8,790,724 6,713,000 - TK 214.1 27,940,017 27,940,017 27,940,017 TK 241.3 15,000,000 35,000,000 52,000,250 TK 334.1 56,492,948 60,322,039 78,435,143 TK 334.2 - - - TK 338.2 1,129,859 1,206,440 1,568,703 TK 338.3 11,298,590 12,064,407 15,687,029 TK 338.4 1,694,788 1,809,661 2,353,054 Cộng PS Nợ 169,435,915 206,277,160 230,586,042 Tổng số PS Có 169,435,915 206,227,160 230,586,042 Só dư cuối tháng 0 0 0 Sổ cái TK 154 Quý II năm 2006 Số dư đầu năm Nợ Có Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 TK 621 32,241,947 50,042,194 24,948,600 TK 622 304,886,231 342,007,435 374,237,145 TK 627 169,435,915 206,277,160 230,586,042 Cộng PS Nợ 506,564,093 598,326,790 629,771,787 Tổng số PS Có 506,564,093 598,326,790 629,771,787 Số dư cuối tháng 0 0 0 Quy trình công nghệ sản xuất giầy May mũi giầy Cắt mũi giầy Đóng hộp gián màu Gò , ép đế , sấy hoàn chỉnh Chặt bán thành phẩm Bồi vải Vải, cao su, hoá chất

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxTập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Nam Hoa.docx
Luận văn liên quan