LỜI MỞ ĐẦU
Sau thời gian gần một năm được làm việc tại Viễn
Thông Thanh Hoá trong thời kỳ cạnh tranh mạnh mẽ giữa các
doanh nghiệp viễn thông trên cả nước n.i chung và trên địa
bàn tỉnh Thanh Hoá n.i riêng. Là một người lao động trực
tiếp, tôi đã nhận thức ra được vai trò của mỗi người lao động
trong doanh nghiệp để giúp công sức giúp doanh nghiệp
ngày càng lớn mạnh.
Trong thời gian một năm, tôi đã được phân công làm
việc tại TTVT Thọ Xuân-Tổ VT Mục Sơn. Qua quá trình làm
việc, tôi đã được thực hành những kiến thức, kỹ năng công
việc đã được đào tạo đồng thời đã t.ch cực t.ch luỹ kiến thức,
kỹ năng lao động, tìm hiểu về mạng lưới, quy trình sản xuất
kinh doanh tại đơn vị.
Là một thành viên mới trong doanh nghiệp tôi nhận
thức được rõ tầm quan trọng của công việc, cố gắng phấn đấu
học tập r.n luyện kỹ năng, nâng cao hiểu biết để ngày phục
vụ tốt hơn cho doanh nghiệp.
Tuy nhiên còn nhiều điều chưa được thông thạo, chưa
mạnh rạn và chớn chắn trong công việc, vi vậy tôi rất cần sự
quan tâm, giúp đỡ của các anh chị đi trước, lãnh đạo của các
đơn vị để tôi ngày càng ch.n chắn hơn trong công việc, gúp
phần nhỏ bộ đưa doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh.
Qua thời gian vừa qua, tôi xin được trân trọng gửi lời
cảm ơn tới lãnh đạo doanh nghiệp, lãnh đạo đơn vị đ. tạo điều
kiện giúp đỡ, cảm ơn các anh, chị, các cô chú đi trước đ. tận
tình chỉ bảo để tôi c. thể hoàn thành tốt công việc trong
3
thời gian qua.
Thanh Hoá, ngày 08 tháng 12
năm 2008
NguyễnNh Hải
Phần I
Nội quy an toàn sản xuất Bu chính – viễn thông
Bu điện tỉnh Thanh hoá c. nay là Viễn Thông Thanh
Hoá là một đơn v. Anh hùng lực lợng v. trang, thành viên
của Tập đoàn Bu ch.nh – Viễn Thông Việt Nam, c. nhiệm
vụ tổ chức xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin và phát triển
mạng lới BC-VT nhằm cung cấp các loại hình d.ch vụ BC-VT
trên đ.a bàn toàn tỉnh, phục vụ yêu cầu phát triển kinh t.,
xã hội – an ninh quốc phòng của tỉnh nhà và nhu cầu thông
tin liên lạc của nhân dân. Quá trình hoạt động sản xuất,
trong môi trờng ti.p xúc với các trang thi.t b. hiện đại,
đắt ti.n và nhi.u y.u tố nguy hiểm, c. hại đối với ngời lao
động. Để đảm bảo sự an toàn cho mọi ngời lao động và
thi.t b. đặc biệt cho Doanh nghiệp đứng vững và phát
triển, đơn v. đã c. những quy đ.nh v. an toàn sản xuất
yêu cầu mọi CBCNV phải triệt để chấp hành. Nội quy này
đợc áp dụng cho mọi ngời lao động mọi cơ sở sản xuất
trong toàn Bu điện tỉnh và đợc cụ thể bằng những đi.u
khoản sau:
Điều 1: Cấm đa ngời lạ vào cơ quan ti.p riêng nơi
làm việc, cấm đun nấu hút thuốc tại nơi làm việc, cấm
uống rợu bia trớc và trong khi làm việc, cấm mang v. kh.,
vật liệu nổ, chất dể cháy và các mặt hàng quốc cấm vào
khu vực cơ quan.
Điều 2: Khi làm việc mọi cán bộ công nhân viên phải
ăn mặc nghiêm chỉnh trang b. phòng hộ lao động theo
quy đ.nh đối với t.ng chức danh.
Điều 3: Chỉ c. ngời đã đợc đào tạo nắm vững t.nh
năng kỹ thuật công nghệ của thi.t b. đợc phân công trực
ca ch.nh đang trong ca trực mới đợc vận hành thi.t b
Điều 4: Khi thi công các hạng mục công trình c. liên
quan đ.n điện AC, DC làm việc trên cao mang vác vật
nặng phải tuân thủ các quy đ.nh quy trình quy phạm kỹ
thuật chuyên ngành trong thi công phhải kiểm tra các thi
44 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2780 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tập sự tại công ty viễn thông Thanh Hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g b. đông cứng nhiệt độ và thời gian, do đ.
làm cho cáp đựơc m.n dẻo và giảm ma sát giữa các dây
duột cáp trong quá trình sử dụng.
- Hình thức cách điện .
Cách điện bằng nhựa đặc, cách điện bằng nhựa
đặc xốp, cách điện bằng nhựa đặc xốp +đặc.
ã Cấu trúc cáp:
* Cấu trúc lõi cáp:
- Tác dụng của xoắn dây :
+ Làm tăng khả năng ch.u lực cho cáp.
+ Chống xuyên âm giữa các nh.m dây trong cáp,
+ Làm cho cấu trúc của cáp luôn chặt chẽ, ti.t
kiệm đợc vỏ bọc bảo vệ.
+ Thi công bảo quản không bị nhầm lẫn.
- Các hình thức xoắn dây:
Xoắn nh.m đôi: Là hình thức xoắn 2 sợi dây đ. đ-
ợc bọc chất cách điện xoắn với nhau theo một bớc xoắn
nhất đ.nh
Xoắn nh.m 4 hình sao :Đem 4 sợi đ. đợc bọc chất
cách điện đặt đối xứng nhau và xoắn theo một bớc xoắn
nhất đ.nh, xoắn nh.m 4 c. tác dụng chống xuyên âm
giữa các nh.m 4 với nhau trong cáp.
Xoắn chùm : Là hình thức tập hợp các nh.m đôi với
nhau để xoắn thành 1 chùm.
Xoắn lớp : Hợp các nh.m dây hoặc các chùm dâyđể
29
xoắn thành t.ng lớp, các lớp ở liên k. nhau thì xoắn ngợc
chi.u nhau, xoắn lớp c. tác dụng chống xuyên âm giữa các
nh.m trong cáp.
* Vỏ bảo vệ :
- Tác dụng của vỏ bảo vệ :
Không ảnh hởng của môi trờng bên ngoài tác động
vào lõi cáp nh nhiệt độ,độ ẩm.
Chống xuyên nhiễu t. môi trờng vào cáp, và t. cáp ra
môi trờng bên ngoài.
Chống ăn mòn hoá học và điện học đ.n dây ruột
cáp.
Chống côn trùng gặm nhấm.
- Các loại vỏ bảo vệ :
Vỏ nhôm:+ Ưu điểm là nhẹ, m.m dẻo, chống ẩm và
chống âm tốt
+ Nhợc điểm là dễ b. ăn mòn hoá học,điện
học và kh. hàn nối.
Vỏ nhựa : +Ưu điểm là nhẹ, chống ẩm tốt, cách điện
tốt .t bị tác động v. mặt hoá học ,dễ hàn nối, nguyên liệu
nhi.u giá thành rẻ
+ Nhợc điểm là không chống đợc nhiễu và
dễ b. lão hoá theo thời gian
* Vỏ gia cờng :
- Tác dụng : Làm tăng thêm cờng độ cho cáp
- Các loại vỏ gia cờng : Loại hai đai sắt lớn , loại gia cờng
bằng sợi sắt tròn , loại gia cờng bằng sợi sắt rẹt
* Lớp bao che chắn t..
- Tác dụng :
0
Đ. phòng xuyên nhiễu giữa các nh.m dây trong cáp, giữa
lõi cáp với môi trờng bên ngoài và môi trờng bên ngoài với lõi
cáp.
- Hình thức bao che chắn t..
Bao che nh.m, bao che v.ng, bao che ngăn đôi.
1.2. Cáp quang :
- Ưu điểm:
+ Tổn hao trên đờng truy.n thấp, do vậy trong hệ
thống thông tin quang khỏang cách giữa các trạm
lắp c. thể t. vài chục km đ.n vài trăm km.
+ Băng tần truy.n dẫn rộng truy.n t.n hiệu cao
tần.
+ Đờng k.nh sợi nhỏ trọng lợng nhẹ .
+ Không bị ảnh hởng của điện t. trờng.
+ Ti.t kiệm tài nguyên.
+ Cho ph.p truy.n dẫn đồng thời các t.n hiệu c.
bớc s.ng khác nhau.
+ Sợi quang không dẫn điện vì vậy không phải
tách cáp ra khỏi thi.t b. gây cảm ứng t. trờng .
- Nhợc điểm :
+ Công nghệ ch. tạo phức tạp .
+ Quy trình bảo d.ng thi công, hàn nối phải c. trang
thi.t b. hiện đại
.Cấu taọ của cáp quang
- Cấu tạo của sợi quang:
Sợi quang đợc cấu tạo bởi lõi sợi và vỏ sợi đợc ch. tạo
sao cho chi.t suất n1 của lõi lớn hơn chi.t suất n2 của
31
vỏđể khi ta đa một tia s.ng vào lõi với một g.c tới đủ nhỏ
sẽ tạo nên phẩn xạ toàn phần giữa các lõi và vỏ làm cho
anh sáng đợc truy.n trong lõi sợi đi xa mà không thoát ra
ngoài.
Lõi sợi đợc làm bởi thuỷ tinh thạch anh hoặc thuỷ tinh
nhi.u thành phần.
Vỏ sợi c.ng đợc làm bởi thuỷ tinh thạch anh hoặc thuỷ
tinh nhi.u thành phần c. chi.t sao cho chi.t suất vỏ sợi lớn
hơn chi.t suất lõi.
Sợi quang đợc chia làm 3 loại là đa mode chi.t suất
bậc, đa mode chi.t suất giảm dần và sợi quang đơn
mode:
- Sợi quang đa mode chi.t suất phân bậc: C. u điểm
là đờng k.nh lỏi lớn nên dễ ch. tạo, hàn nối và dễ ghộp với
nguồn quang hay thi.t bị thu và nhợc điểm là tán sắc
mode lớn gây mất t.n hiệu, suy hao lớn dẫn đ.n hạn ch.
cự ly truy.n, băng tần truy.n dẫn hẹp hạn ch. tốc độ
truy.n dẫn.
- Sợi quang đa mode chi.t suất giảm dần: C. u điểm
là đờng k.nh lõi sợi lớn nên dễ hàn nối và ghộp với nguồn
quan và thi.t b. thu, giảm đựơc tán sắc mode. Nhợc điểm
2
là ch. tạo phức tạp, suy hao lớn, tốc truy.n dẫn thấp.
- Sợi quang đơn mode: C. u điểm là không c. tán sắs
mode, suy hao thấp nên cự ly truy.n dài, tốc độ truy.n rất
cao nhng c. nhợc điểm là đờng k.nh lõi nhỏ dẫn đ.n kh.
khăn khi ch. tạo hàn nối và ghộp với nguồn quang hay thi.t
bị thu.
2.Cấu trúc, quy luật màu của một số loại cáp
đồng sử dụng trên mạng ngoại vi sử dụng trên
mạng:
ã Cáp Nhật :
K. hiệu : - Cáp cống : CCP- LAP.
- Cáp treo : CCP- LAP - SS.
Cáp Nhật đợc cấu tạo bởi dây dẫn đồng m.m nguyên
chất, ti.t diện tròn đặc,đờng k.nh d = 0.35mm,
0.45mm, 0.65mm, bên ngoài là lớp cách điên màu, các sợi
dựng xoắn 4, 5 xoắn này đợc xoắn với nhau tạo thành một
chùm quang 10 đôi, các quát đợc quấn dây ngoài theo màu
ch.nh của cáp và xoắn với nhau tạo thành chùm lớn. Tuỳ theo
dung lợng cáp, các chùm này lại đợc xoắn với nhau tạo thành
ruột cáp. Bên ngoài ruột cáp là lớp nhựa PE, lớp nhôm chống
nhiễu và ngoài cùng là võ nhựa PVC
Cáp Nhật dùng 5 màu ch.nh là: dơng, vàng, xanh, đỏ,
t.m và 3 màu phụ là trắng, nâu, đen để b. màu, các đôi
trong một quát 10 đôi đợc quy đ.nh nh sau:
Đôi 1.Mầu dơng + Mầu trắng
Đôi 2. Mầu nâu + Mầu đen
33
Đôi 3. Mầu vàng + Mầu trắng
Đôi 4. Mầu nâu + Mầu trắng
Đôi 5. Mầu xanh + Mầu trắng
Đôi 6. Mầu nâu + Mầu đen
Đôi 7. Mầu đỏ + Mầu trắng
Đôi 8. Mầu nâu + Mầu đen
Đôi 9. Mầu t.m + Mầu trắng
Đôi 10. Mầu nâu + Mầu đen
ã Cáp VinaDeasung :
K. hiệu :
- Cáp cống :
Cách điện bằng nhựa đặc ( CCP-JF-LAP).
Cách điện bằng nhựa xốp đặc( FS-Jf-LAP).
- Cáp treo :
Cách điện bằng nhựa đặc ( CCP-JF-LAP-SS)
Cách điện bằng nhựa xốp đặc ( FS-JF-LAP-SS)
Cáp VinaDeasung c. dây dẫn cấu tạo đồng m.m
nguyên chất, ti.t diện tròn đ.u, đờng k.nh d =0.4mm,
0.5mm, 0.65mm, 0.7mm, 0.9mm, bên ngoài là lớp cách
điện, dựng xoắn nh.m đôi, các đôi xoắn với nhau thành
chùm nhỏ, các chùm nhỏ đợc phân biệt bằng dây quấn
ngoài và xoắn với nhau tạo thành ruột cáp, bên ngoài là lớp
nhựa PE, vỏ nh.m chống nhiễu và ngoài cùng là lớp nhựa
PVC.
4
Cáp VinaDeasung dùng các màu ch.nh là: Trắng ,đỏ,
đen, vàng, t.m và mầu phụ là:Dơng, cam, lục, nâu, tro
để một màu. Mầu của đôi cáp trong một chùm cơ bản đợc
mô tả ở bảng sau:
Mầu Phụ
Mầu
Ch.nh
Dơng Cam Lục Nâu Tro
Trắng 1 2 3 4 5
Đỏ 6 7 8 9 10
Đen 11 12 13 14 15
Vàng 16 17 18 19 20
T.m 21 22 23 24 25
Trên mạng Viễn Thông Thanh Hoá hiện nay đang sử
dụng nhi.u loại cáp với dung lợng khác
nhau:10x2;20x2;30x2;50x2;100x2;200x2;300x2;400x2;500
x2;600x2;800x2.Với nhi.u kiểu cấu trúc khác nhau phân
biệt bằng các dây quấn ngoài.
V. dụ: Cùng là cáp vinadeasung dung lợng 300x2 ta c.
thể thấy 2 loại cấu trúc.
-Loại 1:cấu trúc cáp chia làm 2 lớp
+Lớp 1 :t. đôi 1- 100 chia làm 4 quat :dơngtr
ắng:cam-trắng:lục-trắng:nâu-trắng.
+Lớp 2:t. 101-300 đợc chia thành 8 quat:tro-trắng:d-
ơng-đỏ:cam-đỏ: lục-đỏ:nâu-đỏ:tro-đỏ:dơng-đen:cam
đen
-Loại 2:cấu trúc cáp cung đơc chia thành 2 lớp .
+Lớp1 :t. đôi 1-100 đợc chia thành 4 quat:dơng-camlục-
nâu
+Lớp 2 :t. 101-300 đợc chia thành 8 quat:đỏ-trắngtr
ắng-trắng-trắng-trắng-trắng-lục.Trong đ. quy luật
màu đợc đ.m theo thứ tự tăng dần cùng chi.u quay của
kim đồng hồ bắt đầu bằng màu đỏ và k.t thúc bằng
màu lục.
35
phần iV
T.M HIỂU MẠNG LƯỚI VIỄN THễNG VÀ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH
I.Quá trình học hỏi,tìm hiểu và trực tiếp tham gia
sản xuất.
Trong thời gian tập sự ,tôi đợc phân công v. TTVT Thọ
Xuân-Tổ VT Mục Sơn.Đợc sự quan tâm giúp đ. của lãnh
đạo chuyên môn,sự dìu dắt của các bác,các chú,các anh
đi trớc và bằng quá trình thực t. trực ti.p tham gia sản
xuất tôi đã t.ch luỹ đợc kinh nghiệm công tác,củng cố
thêm ki.n thức.Nắm đợc quy trình kỹ thuật phát triển,khai
thác và bảo d.ng mạng ngoại vi trên đ.a ban tổ VT Mục
Sơn quản l..
TTVT Thọ Xuân là một trong những trung tâm lớn của
Viễn Thông Thanh Hoá,luôn hoàn thành vợt chỉ tiêu của
Viễn Thông Thanh H.a.TTVT Thọ Xuân bao gồm tổ quản
l. và 5 tổ ngoại vi: tổ Thọ Xuân:tổ Mục Sơn:tổ Xuân
Lai:tổ Sao Vàng và tổ Thọ Minh.
1/ Khái quát mạng ngoại vi Mục Sơn
Hiện tại Trạm Mục Sơn đang quản l. 2111 thuê bao
điện thoại cố đ.nh,270 thuê bao Mêga VNN với 3300 cáp
gốc đợc chia thành :
+MDF-Ông Hồng Khu 1:Dung lợng cáp 400x2,chi.u dài
850m,cáp cống,đang sử dụng 292 đôi.
+MDF-Ông Huệ Khu 4:Dung lợng cáp 600x2 ,chiêù dài
1200m,cáp cống,đang sử dụng 373 đôi.
+MDF-Ông Bảy Khu 4:Dung lợng cáp 600x2,chi.u dài
900m,cáp cống,đang sử dụng 436 đôi.
+MDF-Nhập đài:Dung lợng cáp 400x2,chi.u dài
40m,cáp cống,đang sử dụng 280 đôi.
+MDF-Ngân Hàng:Dung lợng cáp 200x2,chi.u dài
200m,cáp treo ,đang sử dụng 125 đôi.
+MDF-Cây xăng Ông Độ:dung lợng cáp 200x2,chi.u dài
150m,cáp treo,đang sử dụng 97 đôi.
+MDF- UBND Thọ Xơng :Dung lợng cáp 200x2,chi.u
dài 1600m,cáp cống,đang sử dụng 163 đôi.
6
+MDF-Cổng UBND thị trấn Lam Sơn:Dung lợng cáp
200x2,chi.u dài 500m,cáp cống,đang sử dụng 90 đôi.
+MDF –Hiệu ảnh Nguyễn Thống:Dung lợng cáp
200x2,chi.u dài 500m,cáp cống,đang sử dụng 58 đôi.
+MDF-Cổng Đoàn Kết:Dung lợng cáp 300x2 ,chi.u
dài 1450m,cáp cống,đang sử dụng 197 đôi.
Ngoài ra trên mạng còn c. nhi.u cáp rẽ nhánh ,tuy.n
nhỏ với dung lợng:10x2,20x2,30x2,50x2,100x2,với những
chủng loại cáp khác nhau:cáp vinadeasung,cáp nhật,cáp
sacom,cáp postef.
2. Quy trình, kỹ thuật thi công, sửa chữa, bảo dỡng
mạng:
2-1/Quy định kỹ thuật đối với thi công cột
a/Quy trỡnh đào hố cột:
+ Trước khi đào phải kiểm tra lại cột mốc, nếu mất mốc
th. phải tiến hành đo đạc lại.
+ Khi đào phải để lại cột mốc để tiện cho việc kiểm tra
(hố cột đào cỏch cột 20cm)
+ H.nh dạng của hố cột phải phự hợp với từng loại cột (cột bờ tụng
th. h.nh chữ nhật, cột sắt th. h.nh vuụng,cột gổ th. h.nh elip)
+ Độ sõu của cột phải theo đỳng thiết kế, thường th.
bằng 1/5 độ dài của cột.
+ Kớch thước của hố cột từ trờn xuống dưới phải bằng
nhau.
+ Đất lấy lờn phải đổ gọn cỏch miệng hố 20cm và đối
diện với phớa dựng cột.
+ Những cột gúc cú giỏc thõn từ 2m trở lờn th. phải đào lựi vào
phớa trong một khoảng theo quy định theo bảng sau:
Độ dài
cột
6m 6,5 ữ 7m 7,5m 8,5m
37
Cự ly
Lựi
Độ sõu gúc
2mữ5m 20(cm) 25(cm) 30(cm) 35(cm)
5mữ10m 25(cm) 30(cm) 35(cm) 40(cm)
>10m 30(cm) 35(cm) 40(cm) 40(cm)
Cỏc loại hố dõy co phải đào lựi ra ngoài khoảng là L’ phụ
thuộc vào:
8
H
l
(H.nh dưới)
Trong đú:
H: Độ cao từ vị trớ cột dõy co tới đất
l: Là khoảng cỏch từ vị trớ mốc dõy co tới cột
39
( ) H
L' = H ' - b l
với H’ là độ chụn sõu của dõy co
b: Là độ dày của block
- Đào hố cột và hố dõy co ven đường phải đảm bảo
cho người qua lại, nếu như chưa dựng được ngay th. phải cú
vỏn đậy.
- Đào mà hố cột phải theo quy định như sau:
ü Ở cột đầu cuối th. mà hố cột phải ở phớa ngược
với hướng lực mất cõn bằng.
ü Ở cột gúc phải đào mà về phớa lưng gúc.
ü Ở địa h.nh dốc th. phải đào về phớa trờn dốc.
b/Quy trỡnh dựng cột:
- Trước khi dựng cột phải kiểm tra lại hố cột, chất lượng
cột và cỏc trang thiết bị trờn cột nếu cú. Nếu chưa đỳng
quy định th. chưa được dựng.
- Cỏc phương tiện dụng cụ để dựng cột như thang, vỏn
phải được kiểm tra lại trước khi sử dụng, tuyệt đối chưa
được làm khi dụng cụ chưa bảo đảm, để trỏnh tai nạn xảy ra.
- Dựng cột phải ngay thẳng, cột dựng ở nơi đất xấu, dễ
bị sụp lở th. phải củng cố cột ngay sau khi dựng bằng cỏch xõy trước
block.
- Dựng cột ở đầu hoặc cuối đường dõy th. phải nghiờng về
phớa lực mất cõn bằng từ một đến hai ngọn cột.
- Dựng cột gúc phải chỳ . tới gốc, ngọn và hướng lắp bàn kẹp.
- Sau khi ngắm chỉnh cột hợp l. ta tiến hành lấp đất, chỳ .
khụng lấp lẩn rỏc, cứ 20cm lại lốn chặt cho tới khi lờn tới
mặt đất th. đắp xung quanh lớp cột với độ cao từ 40cm-
50cm theo kiểu h.nh chúp cụt.
0
c/ Quy trình củng cố cột:
- Cột dựng ở những nơi đất xấu hoặc cột gúc chịu nhiều
lực th. ta phải củng cố cột.
- Củng cố cột bằng dõy co.
+ Dõy co phải chắc chắn khụng bị đứt
sợi, khụng bị gỉ.
+ Từ đầu đến chõn dõy co phải thẳng,
khụng gẫy gập, kẹp bện phải chắc chắn.
+ Căng dõy co ở cột gúc, cột đầu cuối
phải bảo đảm độ ng. của ngọn cột ra phớa
ngoài gúc, dõy co phải nằm trờn đường phõn
giỏc của gúc theo chiều ngợc với lực cong.
+ Bộ phận chõn dõy co cỏch đất từ 30cm
trở xuống đến block dõy co đều phải
được cuốn bao tải tẩm hắc yến để
chống gỉ.
+ Nếu cột dựng nơi nước mặn ngập
quanh năm th. phải đổ bờ tụng bảo vệ
hoặc xõy ụ quầy lờn mặt đất 60cm.
+ Đối với cột chống giú bảo, cột ph.ng
đứt, cột vượt th. phần tiếp giỏp giữa chõn cột
và thõn dõy co đều trang bị tăng đơ để
điều chỉnh cột luụn thẳng đứng.
+ Đối với cột vượt chộo đường dõy cao ỏp
hoặc đi gần mà trang bị dõy co th. phải
lắp sứ quả bàng cỏch mặt đất 2m để đảm
bảo an toàn.
- Củng cố cột bằng cột chống.
41
Chỳng ta cú thể dựng cột để chống giỳp cho cột được
vững vàng.
Khớp chống phải đặt tại điểm lực mất cõn bằng, bu
long phải phự hợp và đỳng quy cỏch.
Cỡ cột chống phải đỳng quy cỏch khụng được cong.
Khi sử dụng cột bằng sắt phải sơn chống gỉ, sau đú
mới sử dụng.
- Củng cố cột bằng ghộp cột.
Tuỳ thuộc vào từng địa h.nh ta cú thể ghộp 2 cột với nhau tạo
thành một cột đụi vững chắc.
- Củng cố cột bằng cỏch đổ block
Ở những nền đất yếu chỳng ta thường củng cố cột bằng
cỏch đổ block.
Cú 2 loại block:
- Block đơn: sõu 60cm, rộng 50cm, dài 60cm, lờn 10cm.
- Block đụi: sõu 60cm, rộng 60cm, dài 80cm, lờn 10cm
2-2.Quy định thi công cáp
a/Quy trỡnh thu hồi cỏp:
- Thu hồi cỏp treo:
Trước khi tiến hành thu hồi cỏp ta cần chuẩn bị cỏc
dụng cụ, vật liệu như r.ng dọc, ch.ng hoặc mỏ lết dựng để thỏo
bàn kẹp, k.m cắt dõy dường cỏp,dõy thộp,vỏ cỏp nhỏ để treo
cỏp trỏnh làm đứt dõy thuờ bao,dõy điện sỏng và làm hư
hỏng cỏc cụng tr.nh cỏp đi qua.
Khi tiến hành thu cỏp ta phải xỏc định định tuyến cỏp
cần thu, cỏp thu cú dung lượng bao nhiờu để tiến hành xắp
xếp bố trớ người hợp l..
2
Đầu tiờn ta tiến hành cắt kết cuối ra khỏi hộp cỏp, tủ
cỏp sau đú thỏo bàn kẹp, rồi cho cỏp vào r.ng rọc.
Đối với cỏp cú cự ly xa thường th. kộo cỏp theo kiểu
tăng bo 1 vài chỗ. Khi thu hết cỏp ta quấn cỏp theo h.nh số 8.
- Thu hồi cỏp cống:
Khi thu hồi cỏp cống th. phải chuẩn bị những dụng cụ vật liệu như
rọ kộo cỏp, thanh gi ...
Thu hồi cỏp cống chủ yếu dựng sức người để kộo cỏp
ra khỏi cống cỏp. Khi kộo cần chỳ . khụng để xước, chỏy
cỏp, khụng làm ảnh hưởng đến cỏc loại cỏp khỏc cựng
trong tuyến cống nhỏt là cỏp quang di trong cống.Thu hồi xong th.
trả lại mặt bằng đậy lại cỏc nắp bể..
b/ Thi cụng cỏp treo.
+Khi thi cụng cỏp treo ta cần chuẩn bị những dụng cụ
vật liệu như, tời kộo cỏp, r.ng rọc, bàn kẹp, bộ ch.ng ba mỏ lết,
k.m, dõy sắt 3 ly ,vỏ của cỏp nhỏ...
+Đầu tiờn ta phải xỏc định tuyến cỏp cần kộo, địa
h.nh thi cụng cỏp, nếu kộo cỏp qua đường th. phải cú người cảnh giới
nhằm đảm bảo an toàn cho người và cỏc phương tiện giao
thụng qua đường.
+Xỏc định tuyến cần kộo, độ dài của tuyến và chiều dài
của cỏp hiện cú.
c/Thi cụng cỏp cống:
+Khi thi cụng cỏp cống ta cần chuẩn bị đầy đủ cỏc dụng cụ vật
liệu để kộo cỏp vào cống.
Dụng cụ cần chuẩn bị bao gồm: Thanh ghi, rọ kộo cỏp, mỏng đỡ,
r.ng rọc, thộp 3 ly.
Vật liệu cần chuẩn bị: Dõy kộo cỏp, mỡ.
43
+ Vị trớ đặt Bụ bin cỏp phải phự hợp với địa h.nh thi cụng:
Khi thi cụng ở tuyến cỏp dài th. ta đặt Bụ bin cỏp ở giữa tuyến, nếu
địa h.nh bằng phẳng tuyến cống thẳng ngắn th. ta đặt bụ bin ở đầu
hoặc cuối tuyến cỏp cần kộo.
+ Vị trớ giữa Bụ bin và cống bể phải hợp l..
+ Lực kộo phải nhỏ hơn lực kộo cho phộp của cỏp và
phải cú cầu ch. kộo cỏp.
+ Nếu cú sự cố đứt cầu ch. kộo cỏp th. phải dừng lại ngay để
kiểm tra và khắc phục sự cố sau đú mới kộo tiếp.
+ Khi kộo cỏp qua nhiều bể th. phải bố trớ người ở cỏc bể để
kộo hỗ trợ, ban đầu th. kộo từ từ sau đú tăng dần đến 25m/
phỳt.
+Phương phỏp thi cụng:
Đầu tiờn ta xỏc định hướng cỏp, sau đú ta lật nắp bể
để cho khớ độc ra rồi mới tiến hành luồn ghi vào bể. khi đầu
ghi tới bể cỏp ta buộc cỏp vào rọ cỏp (tuỳ theo dung lượng của
cỏp mà ta cú thể dựng những loại rọ cỏp khỏc nhau) sau đú tiến
hành kộo, ta cú thể kộo cỏp từ bể này sang bể khỏc hoặc
vài bể liền nhau, tuỳ theo lực kộo. Khi cỏp phải chuyển hướng
th. kộo cỏp lờn trờn bể cỏp cần chuyển hướng, sắp xếp theo h.nh số 8, khi
cỏp đ. đủ độ dài cần thiết ta mới tiến hành kộo cỏp vào
hướng tiếp theo (ở mổi bể chuyển hướng ta phải để lại một
hai v.ng cỏp để đảm bảo độ uốn cong của cỏp, và cụng việc
bảo dưỡng sau này).
Khi đưa cỏp từ bể lờn cột ta phải luụn qua ụng nhựa PVC,
để trỏnh bị hỏng cỏp.
3.Những chỳ ý về an toàn lao động khi thi cụng trờn mạng
ngoại vi
4
Khi thi cụng cỏp trờn mạng ngoại vi ta cần tuõn thủ
đầy đủ những quy định về an toàn lao động.
Trước khi lờn cột phải quan sỏt cụ thể cột, chuẩn bị trước
phương ỏn thi cụng, xem cột cú sỏt hoặc gần cột điện lực
khụng để cú biện phỏp đề ph.ng, phải đeo dõy an toàn, mặc
đồ bảo hộ đầy đủ bảo hộ lao động như dầy, mũ cứng, khi thi
cụng qua đường phải chỳ . quan sỏt, phải cú biện phỏp thi cụng cụ
thể, tuyệt đối khụng được để ảnh hưởng tới người qua đường.
Khi dựng cột cần chỳ . tới cỏc dụng cụ như thang, vỏn,nhõn lực,
phải bố trớ người hợp l. cho từng loại cột.
II. Quy định kỹ thuật khi cài đặt và xử lý
ADSL
-Kiểm tra đ.n adsl(link) xem đ.n sáng không hoặc
đ.n d.ng nhảy cha.
-Kiểm tra đ.n LAN(ethernet) hoặc đ.n USB c. sáng
không
-Kiểm tra k.t nối giữa modem và máy t.nh
-Kiểm tra các thông số VPI/VCI
-Kiểm tra User name: password
-Chọn Star Run gõ đ.a chỉ của modem kiểm tra
modem.gõ đ.a chỉ:ping 203.162.0.11 –t để kiểm tra xem
đã c. mạng hay cha đồng thời dùng đ.a chỉ này c. thể
kiểm tra độ ổn đ.nh của mạng nhất là trờng hợp mạng hay
b. rớt.
Khách hàng adsl là những khách hàng lớn của Viễn
Thông Thanh Hoá nhất là các quán chát-adsl-internet chúng
ta cần c. những u tiên đặc biệt.Kh.o xử l. cho các quán
internet là việc đòi hỏi ngời công nhân phải c. ki.n
45
thức,kiên trì và linh hoạt .
Trên th. trờng hiện nay c. nhi.u chủng loại modem
adsl khác nhau:zoom x5:cnet:planet:billion:goldtel:dlink …
Việc nắm bắt và sử dụng thành thạo tất cả các loại modem
và nghiệp vụ càng kh. khăn đòi hỏi mỗi ngời công nhân
đờng dây thuê bao cần ham học hỏi tìm hiểu để c. thể
cài đặt và xử l. nhanh nhất cho khách hàng.Ngoài ra
chúng ta c.ng cần học tập thêm v. máy vi t.nh,tin học để
c. thể kiểm tra máy cho khách hàng chứ không d.ng ở kiểm
tra mạng adsl,c. nh vậy mới ti.p th. tốt và giữ đợc khách
hàng.
III.Hệ thống CSS
Thực hiện tốt công việc chuyên môn phảo đi đôi với
việc thờng xuyên học tập ,nghiên cứu công nghệ mới ,đa
công nghệ mới vào thực tiễn sản xuất kinh doanh của đơn
v. nhằm đem lại lợi .ch cao.Trong đ.,việc học tập,làm tốt
kỹ thuật CSS c.ng là một công việc thờng xuyên của mỗi
ngời công nhân.Đối với hệ thống CSS,ngời công nhân phải
nắm đợc quy trình nhập số liệu phát triển,đi.u chỉnh
thông tin thuê bao,bi.n động ADSL,thi.t lập và g. mạng
cáp của đơn v.…
Phần Iii
Tìm hiểu môi trờng kinh doanh viễn thông vàcác
doanh nghiệp khác
Hiện nay, trên th. trờng viễn thông – công nghệ
thông tin c. rất nhi.u doanh nghiệp VT - CNNT tham gia với
6
sự cạnh tranh quy.t liệt.
1. Viễn thông quân đội (Viettel)
Viễn thông quân đội là công ty thuộc Bộ Quốc phòng
quản l. với nhiệm vụ ch.nh là phục vụ các mục tiêu quốc
phòng. Nhng đ.n nay khi tham gia kinh doanh th. trờng Bu
ch.nh – Viễn thông – Công nghệ thông tin họ đã là một
doanh nghiệp năng động, phát triễn mạnh mẽ chi.m lĩnh
th. phần nhanh ch.ng với các d.ch vụ phong phú, phạm vi
mở rộng với các d.ch vụ:
- D.ch vụ điện thoại cố đ.nh.
-D.ch vụ cố đ.nh không dây (Home phone)
- D.ch vụ thông tin di động với th. phần đ. lớn tới trên
30% (Trở thành doanh nghiệp c. th. phần khống ch.).
- D.ch vụ k.t nối Internet truy.n thống (dial-up) và
d.ch vụ Internet băng thông rộng ADSL
- D.ch vụ viễn thông VoIP đờng dài trong nớc và quốc
t. (178)
- D.ch vụ thuê kênh trong nớc và quốc t.
- D.ch vụ phát hành báo ch. và chuyển phát nhanh tại
64 tỉnh thành
- D.ch vụ truy.n hình trực tuy.n, hội ngh. trực
tuy.n
- ...
Hiện nay Viettel đang ngày càng mở rộng mạng lới,
phát triển d.ch vụ, chi.m lĩnh th. phần.
47
2.Viễn thông Điện lực (EVN - Telecom)
Là doanh nghiệp 100% vốn nhà nớc và là thành viên
của Tập Điện đoàn điện lực Việt Nam.
Với ti.m lực tài ch.nh và cơ sở hạ tầng vốn c. của
ngành điện lực, EVN – Telecom đ. đầu t phát triển mạng lới
tơng đối rộng khắp, với công nghệ thông tin di động
CDMA, d.ch vụ cố đ.nh không dây E-COM của EVNTelecom
đ. c. mặt ở khắp các tỉnh thành nhng do nhiễu
ở băng tần đợc cấp ph.p nên chất lợng của cả mạng di
động và cố đ.nh không dây của EVN-Telecom c. chất lợng
rất thấp, cha thu hút đợc khách hàng, cha chi.m lĩnh đợc
th. phần. Để giữ đợc th. phần,giữ chân đợc khách hàng
,chắc chắn EVN-Telecom sẽ phải cải thiện chất lợng d.ch
vụ của mình.
3. Công ty cổ phần dịch vụ Bu Chính-Viễn
Thông Sài Gòn (SPT)
Mới kinh doanh lĩnh vực Bu Ch.nh-Viễn Thông cha đ-
ợc nhi.u năm với hệ thống Bu Ch.nh cha rộng khắp, phạm
vi kinh doanh Bu ch.nh hẹp SPT chỉ mới nhắm đ.n các thị
trờng Bu ch.nh mang lại lợi nhuận lớn mà cha khai thác rộng
rãi th. trờng Bưu cứinh trên toàn quốc.
Với d.ch vụ viễn thông SPT đ. đầu t mạng lới thông
tin di động sử dụng công nghệ CDMA nhng phạm vi phát
triển dịch vụ cha rộng khắp cả nớc, cha phát huy h.t u
điểm của công nghệ CDMA, c.ng như 2 doanh nghiệp khác
cung cấp d.ch vụ trên công nghệ CDMA, th. phần của SPT
trên mảng th. trờng này c.ng cha đợc mở rộng, cha thu hút
đợc khách hàng.
8
4. Công ty cổ phần Viễn Thông Hà Nội (Hà Nội
Telecom)
Là doanh nghiệp đầu tiên cung cấp dịch vụ vô tuy.n
di động nội th. tại Hà Nội (City phone) và hiện nay đang
đầu t khai thác mạng di động sử dụng công nghệ CDMA
(HT Mobile) nhng c.ng chung tình trạng với các nhà cung
cấp d.ch vụ di động trên công nghệ này, Hà Nộii Telecom
cha thu hút đợc nhi.u khách hàng, cha mở rộng đợc phạm
vi phục vụ và chi.m lĩnh đợc nhi.u thị phần.
5. Viễn thông Hàng Hải (Vishipel)
Với mục tiêu hoạt động ch.nh là phục vụ thông tin liên
lạc trong lĩnh vực hàng hải, Viễn thông hàng hải tham gia
th. trờng kinh doanh dịch vụ viễn thông khá hạn ch. với
một số dịch vụ nh cho thuê kênh, VoIP,...
Phần Iv.
công tác chăm sóc khách hàng
Thực hiện theo qui đ.nh v. nghiệp vụ chăm s.c
khách hàng của Tổng công ty Bu ch.nh- Viễn thông Việt
Nam, Viễn Thông Thanh Hoá và TTVT Thọ Xuân đã thực
hiện công tác quản l. và chăm s.c khách hàng nh sau:
1. Trong công tác quản lý khách hàng
Viễn Thông Thanh Hoá và Trung Tâm Viễn Thông Thọ
Xuân đã tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng,
phân loại khách hàng và quản l. dữ liệu khách hàng:
* Phân loại khách hàng:
- Khách hàng đặc biệt: Là những khách hàng sử dụng
d.ch vụ thuộc các cơ quan thờng trực, đi.u hành của
Đảng, cơ quan quản l. Nhà nớc t. Trung ơng đ.n đ.a ph-
49
ơng, cơ quan ngoại giao (không phân biệt doanh thu).
- Khách hàng là nhà khai thác: Là các doanh nghiệp
ngoài Tổng công ty tham gia cung cấp d.ch vụ Bu ch.nh-
Viễn thông- Tin học trên th. trờng. C. mạng lới khai thác
riêng và k.t nối với mạng lới khác,cung cấp d.ch vụ của
VNPT.
- Khách hàng doanh nghiệp đặc biệt: Là những
doanh nghiệp c. nhu cầu sử dụng nhi.u d.ch vụ Bu ch.nh-
Viễn thông-Tin học, sử dụng với số lợng lớn, nhu cầu mạng
thông tin nội bộ diện rộng, phạm vi hoạt động trên toàn
quốc và quốc t..
- Khách hàng lớn: Là các tổ chức, doanh nghiệp c. qui
mô lớn, phạm vi hoạt động rộng tại nhi.u tỉnh, Thành phố
c. nhu cầu sử dụng nhi.u d.ch vụ Bu ch.nh- Viễn thông-
Tin học với mức thanh toán cao.
- Khách hàng vừa và nhỏ: Là các tổ chức, doanh
nghiệp c. qui mô nhỏ và phạm vi hoạt động trên đ.a bàn
một tỉnh, một thành phố hoặc một vài tỉnh thành phố, c.
nhu cầu sử dụng các d.ch vụ Bu ch.nh- Viễn thông- Tin học
với mức thanh toán cớc hàng tháng không cao.
- Khách hàng cá nhân, hộ gia đình: Là cá nhân, hộ
gia đình sử dụng các d.ch vụ viễn thông-công nghệ
thông tin đáp ứng nhu cầu liên lạc,truy nhập của bản thân
gia cá nhân, gia đình ngời sử dụng.
Ngoài việc xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng, phân
loại khách hàng thì việc quản l. khách hàng phải thống
nhất. Thờng xuyên theo dõi những thông tin v. nhu cầu sử
dụng d.ch vụ và thông tin liên quan khác để phục vụ công
tác ti.p th. – chăm s.c khách hàng.
0
2. Trong công tác chăm sóc khách hàng
Hiện nay Viễn Thông Thanh Hoá và TTVT Thọ Xuân đã
áp dụng các hình thức chăm s.c khách hàng nh sau:
* Chăm sóc khách hàng trớc khi đa dịch vụ ra
thị trờng:
- Lên k. hoạch kiểm tra, khảo sát, nghiên cứu th. trờng
trớc khi cung cấp các d.ch vụ viễn thông-công nghệ thông
tin mới.
- Tuyên truy.n, quảng cáo, giới thiệu d.ch vụ mới thông
qua các phơng tiện thông tin đại chúng, tổ chức hội ngh.
khách hàng..., giới thiệu cho khách hàng bi.t và làm quen
với d.ch vụ mới. Luôn luôn giữ b. mật v. thời gian, giá cớc
d.ch vụ, thơng hiệu dự ki.n khi cha đợc ph.p cho công bố
của VNPT.
- Ti.n hành đo kiểm bảo đảm chất lợng d.ch vụ cung
cấp theo qui đ.nh hiện hành của Nhà nớc và của Tập
đoàn, luôn luôn theo dõi . ki.n phản ảnh của khách hàng
v. chất lợng d.ch vụ, giá cớc, luôn thực hiện giám sát và giải
quy.t triệt để, đảm bảo các chỉ tiêu chất lợng d.ch vụ.
* Chăm sóc khách hàng tiềm năng:
Đối với khách hàng cha sử dụng d.ch vụ viễn thông –
CNTT và khách hàng đang sử dụng d.ch vụ viễn thông –
CNTT của các nhà khai thác khác. Các đơn v. căn cứ đặc
điểm của mỗi d.ch vụ, xác đ.nh th. trờng mục tiêu cho
mỗi d.ch vụ trên đ.a bàn. Để c. chơng trình tuyên truy.n,
quảng cáo d.ch vụ phù hợp với hớng đ.n th. trờng mục tiêu,
các đơn v. phải làm tốt các vấn đ. sau:
- Viễn Thông Thanh Hoá và TTVT Thọ Xuân đã thực
51
hiện tuyên truy.n, quảng cáo trên các phơng tiện thông tin
đại chúng, quảng cáo bằng bảng, biển tại các điểm bán
hàng, đại l. bán hàng trên đ.a bàn toàn huyện Thọ Xuân
- Ti.p th. qua điện thoại, gửi th,tờ rơi, tài liệu hớng
dẫn sử dụng d.ch vụ đ.n khách hàng.
- Thực hiện các hình thức khuy.n mại đối với khách
hàng.
- Khuy.n kh.ch khách hàng sử dụng thử d.ch vụ do
Viễn Thông Thanh Hoá cung cấp.
- Thực hiện hoạt động chăm s.c khách hàng, tìm hiểu
nguyên nhân đối với khách hàng ng.ng sử dụng d.ch vụ
Viễn thông, khuy.n kh.ch khách hàng ti.p tục sử dụng
d.ch vụ hoặc sử dụng d.ch vụ khác do cung cấp.
* Chăm sóc khách hàng hiện có:
- Viễn Thông Thanh Hoá luôn thờng xuyên cập nhật,
phân t.ch dữ liệu khách hàng hiện c., thống kê theo dõi
sự bi.n động v. số lợng và đối tợng khách hàng, đ. xuất
và tổ chức thực hiện các giải pháp ti.p th. để giữ khách
hàng, tăng sản lợng và mở rộng th. trờng.
Thực hiện tốt giải pháp ti.p th. và CSKH đối với
khách hàng hiện c., khách hàng c. mức chi trả lớn thanh
toán đầy đủ, đúng hạn trong thời gian dài liên tục theo
quy đ.nh khuy.n mãi của Viễn Thông Thanh Hoá và của
VNPT.
.Thực hiện tốt giải pháp ti.p th. và CSKH đối với
khách hàng hiện c., khách hàng c. mức chi trả - Thực hiện
nghiêm chỉnh những qui đ.nh v. nghiệp vụ t.nh cớc và
những đi.u cam k.t trong hợp đồng. Và u tiên giải quy.t
2
với những khách hàng c. mức chi trả cớc lớn một cách hợp
tình hợp l., đảm bảo mục tiêu kinh doanh của đơn v..
- Đào tạo đội ng. chăm s.c khách hàng hiểu bi.t v.
nghiệp vụ, năng động, nhiệt tình, chu đáo, văn minh,
l.ch sự.
* Chăm sóc khách hàng đặc biệt:
- Thờng xuyên liên hệ và tạo mối quan hệ mật thi.t với
khách hàng đặc biệt. Luôn luôn ti.p xúc trực ti.p và xin .
ki.n của khách hàng v. chất lợng d.ch vụ và chất lợng phục
vụ. Vào những d.p lễ, ngày truy.n thống, ngày kỷ niệm
thành lập đơn v. khách hàng, Viễn Thông Thanh Hoá đã
gửi th chúc m.ng k.m theo những quà tặng cho họ.
- Thông báo, hớng dẫn trực ti.p và k.p thời những
thông tin v. việc thay đổi giá cớc, hoặc đa d.ch vụ mới
vào khai thác trên mạng lới để khách hàng nắm đợc đầy
đủ thông tin v. các d.ch vụ mà đơn v. đang cung cấp.
- Giải quy.t nhanh ch.ng, linh hoạt và triệt để các
khi.u nại của khách hàng.
-Ngoài ra, tuỳ thuộc vào t.ng đối tợng khách hàng mà
Viễn Thông Thanh Hoá và TTVT Thọ Xuân đã áp dụng phù
hợp tạo sự an tâm cho khách hàng, luôn tạo ni.m tin và sự
tin tởng cho ngời sử dụng d.ch vụ mà mình cung cấp.
* Chăm sóc khách hàng là nhà khai thác
Thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu, theo dõi tình
hình th. trờng các d.ch vụ c. cạnh tranh, số liệu tăng,
giảm th. phần, các ch.nh sách ti.p th. của nhà khai thác
để c. biện pháp và đ. xuất ch.nh sách kinh doanh phù
hợp. Thực hiện các biện pháp ti.p th. thu hút khách hàng
53
sử dụng d.ch vụ của VNPT do công ty trực ti.p cung cấp.
* Chăm sóc khách hàng là doanh nghiệp đặc
biệt
Đối với các doanh nghiệp đặc biệt, các đơn v. phải
bố tr. nhân viên chuyên trách theo dõi. Nhân viên chuyên
trách là đầu mối liên hệ, ti.p nhận và giải quy.t các yêu
cầu của khách hàng, c. trách nhiệm thờng xuyên liên hệ với
khách hàng, tìm hiểu nhu cầu, giải đáp thắc mắc, khi.u
nại của khách hàng.
Thực hiện các hoạt động chăm s.c khách hàng đặc
biệt:
+ Đ.nh kỳ hàng tháng nhân viên CSKH liên hệ trực
ti.p với khách hàng, tìm hiểu nhu cầu và mức độ hài lòng
của khách hàng đối với các d.ch vụ mà đơn v. cung cấp.
+ T vấn cho khách hàng v. các d.ch vụ và giải pháp
c. lợi trong quá trình sử dụng d.ch vụ.
+ Thực hiện các hoạt động CSKH nh khuy.n mại,
tặng quà nhân d.p các sự kiện lớn của khách hàng, u tiên
giải quy.t các . ki.n đ.ng g.p, . ki.n khi.u nại của khách
hàng nhanh ch.ng.
+ Trờng hợp khách hàng c. yêu cầu cung cấp d.ch vụ
mà đơn v. không đáp ứng đợc, đơn v. phải báo cáo
Công ty để c. biện pháp giải quy.t
Ngoài các nội dung nh đã n.i trên thì các hoạt động
chăm s.c khách hàng riêng với các khách hàng lớn, khách
hàng v.a và nhỏ, khách hàng hộ gia đình và cá nhân nh
sau:
4
*Chăm sóc khách hàng lớn.
Phân công nhân viên chuyên trách CSKH quản l.,
theo dõi khách hàng lớn, c. trách nhiệm thờng xuyên liên hệ
với khách hàng và là đầu mối giải quy.t các yêu cầu của
khách hàng. Phải thông báo đ.a chỉ liên hệ, số điện thoại
của bộ phận chăm s.c khách hàng để khách hàng liên hệ.
*Chăm sóc khách hàng vừa và nhỏ
Thờng xuyên đi.u tra, nghiên cứu nhu cầu của một số
khách hàng tiêu biểu, tổ chức giới thiệu các d.ch vụ mới phù
hợp với nhu cầu của khách hàng, ti.p thu . ki.n đ.ng g.p,
giải quy.t các khi.u nại k.p thời, triệt để đảm bảo theo
đúng quy đ.nh khi.u nại của VNPT.
*Chăm sóc khách hàng cá nhân và hộ gia đình
Theo dõi đ.nh kỳ, khảo sát sự hài lòng của khách
hàng v. các d.ch vụ mà khách hàng hay sử dụng. Đối với
các d.ch vụ cần khuy.n kh.ch phát triển tại thời điểm nhất
đ.nh, thì chọn ra những khách hàng c. doanh thu cao để
đ. xuất với công ty để c. hình thức thởng phù hợp. C. thái
độ hoà nhã, đúng mực khi giải quy.t các khi.u nại, thắc
mắc của khách hàng.
Ngoài việc quản l. chăm s.c khách hàng thì công tác
hỗ trợ khách hàng nh tổ chức hệ thống giải đáp, hỗ trợ d.ch
vụ nh d.ch vụ nhân công 1080,d.ch vụ nội dung của Viễn
Thông Thanh Hoá đã đáp ứng đợc hầu h.t những nhu cầu
v. các lĩnh vực thông tin t. Văn hoá xã hội, thể thao giải
tr., học tập,...vv.
55
IV. Kiến nghị đề xuất :
1. Về củng cố mạng ngoại vi:
Mạng ngoại vi rất quan trọng, v. nú cú chức năng truyền dẫn tớn
hiệu tới nhà thuờ bao. Nếu mạng ngoại vi gặp sự cố th. toàn bộ thiết bị
đầu cuối ăn theo đều khụng hoạt động được.
Tuy nhiờn mạng ngoại vi ở một số TT Viễn Thụng chưa được
gia cố đầy đủ, tuyến cột chưa được vững chắc. V. vậy mỗi khi
cú giú b.o đổ bộ vào cỏc tuyến cột thường bị xụ ng. nhất là cỏc
huyện gần biển. Cụ thể vừa rồi ở địa bàn Hoàng Hoỏ vừa qua đ. bị
đổ tuyến cột gần biển.
+ Biện phỏp khắc phục:
Cần củng cố thờm cỏc tuyến cột bằng cỏch đổ block ở nơi cú
nền đất yếu, xõy ụ quầy, đỏnh dõy co, hoặc cú thể ghộp 2
cột với nhau để tạo thành cột vững chắc hơn.
Ở một số đơn vị khoảng cỏch giữa cột với cột đang c.n
xa hơn so với yờu cầu kỹ thuật dẫn đến cỏp bị chựng, tuyến cột
yếu v. vậy cần xen thờm cột vào để cho khoảng cỏch giữa cột với
cột theo đỳng quy định.
Cỏp dựng trờn mạng thường hay bị hư hỏng, hoặc bị
cắt trộm v. vậy cần phải cú biện phỏp bảo vệ mạng lưới chặt chẽ hơn
nữa. Bờn cạch đú cần giỏo dục . thức cho người dõn hiểu tầm
quan trọng của thụng tin, đú là tài sản quốc gia.
2. Về phỏt triển dịch vụ, khỏch hàng, giữ vững thị phần:
Hiện nay thị trường và khỏch hàng dịch vụ viễn thụng
tiềm năng c.n rất lớn trong mụi trường cạnh tranh chiếm thị
phần của cỏc doanh nghiệp viễn thụng rất quyết liệt. Do
vậy để chiếm được thị phần, chỳng ta cần đẩy nhanh tốc
độ, tập trung đầu tư mạng lưới tại những địa bàn tiềm năng
6
mà chỳng ta chưa khai thỏc hết. Tại một số vựng cú khú khăn
về phỏt triển mạng lưới cú dõy cần ưu tiờn đặc biệt mỏy cố
định khụng dõy Gphone.
Phần v
Tìm hiểu định hớng phát triển công nghệ và dịch vụ của
VNPT và Viễn thông Thanh Hoá trong thời gian sắp tới.
Trong thời kỳ mở cửa hội nhập kinh t. hiện nay th. trờng
viễn thông đã c. 7 công ty đang cùng hoạt động và cạnh
tranh nhau khốc liệt. Ngoại tr. VNPT, các công ty viễn
thông mới thành lập tuy cha c. nhi.u kinh nghiệm và cơ
sở hạ tầng còn hạn ch. nhng ti.m năng phát triển của các
công ty đ. là rất lớn thể hiện bằng việc họ đã đa ra các
d.ch vụ mới, ứng dụng khoa học kỹ thuật hiện đại vào
mạng lới mới của mình… Do đ. trong tơng lai VNPT sẽ phải
đối mặt với nhi.u đối thủ mạnh trên th. trờng viễn thôngc
ông nghệ thông tin. Việc đa ra các chi.n lợc phát triển
công nghệ và d.ch vụ của VNPT n.i chung và Viễn thông
Thanh Hoá n.i riêng là cần thi.t, đợc thể hiện ở các mục
tiêu đ.nh hớng chi.n lợc nh sau:
1. Đ.nh hớng phát triển của VNPT.
1.1. Giai đoạn 2001- 2010.
Đây là giai đoạn ngành Bu điện đã ch.nh thức đi vào
cạnh tranh trực ti.p với các công ty khác trên tất cả các mặt
Bu ch.nh- viễn thông và công nghệ thông tin. Cần thi.t
tăng tốc để hoàn thành những mục tiêu hiện hoá mạng lới,
thâu t.m th. trờng d.ch vụ mới.
+Đối với hệ thống chuyển mạch:
Hiện tại trên mạng còn sử dụng các tổng đài chuyển
57
mạch kênh sử dụng cho d.ch vụ truy.n thống. Mục tiêu
sắp tới là giảm dần những tổng đài này và hoàn thiện hệ
thống báo hiệu số 7. Triển khai lắp đặt những tổng đài
mới phục vụ việc mở rộng các d.ch vụ mới và xây dựng
mạng th. hệ mới sau này nh: Chuyển mạch ATM, chuyển
mạch g.i, chuyển mạch quang… Đây là bớc trung gian
nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng cho cuộc cải cách công
nghệ mạng hiện tại thành mạng t.ch hợp th. hệ mới v. sau.
+Hệ thống truyền dẫn: Đ.nh hớng phát triển truy.n dẫn
chia làm hai giai đoạn là 2001- 2005 và 2006-2010.
Với giai đoạn 2001-2006: T.ng bớc thay th. dần các hệ
thống truy.n dẫn PDH thành các hệ thống SDH, thay th.
mạng truy.n dẫn bằng cáp quang là ch.nh, vi ba và thông
tin vệ tinh là phụ. Cần thực hiện t.ng bớc theo t.ng giai
đoạn, hoàn thành hệ thống cáp quang đờng trục quốc gia
và quốc t. ứng dụng công nghệ SDH vào mạng truy.n dẫn.
Cùng với n. là ti.n tới xây dựng vòng ring quang, mạng
hình lới nội tỉnh hoạt động còn các tuy.n vi ba sử dụng
cho các tuy.n dự phòng.
Giai đoạn 2006-2010: Ti.p tục hoàn thiện các tuy.n
quang đờng trục quốc gia áp dụng các công nghệ SDH và
gh.p kênh quang. Đa cáp quang vào các tuy.n ngoại vi thuê
bao nh: đa cáp quang tới cụm dân c, khu đô th. …Đây là
bớc chuẩn b. truy.n dẫn đáp ứng yêu cầu cần thi.t cho
một mạng t.ch hợp v. sau.
+Với thông tin di động:
Ti.p tục mở rộng công nghệ GSM ở mạng di động trong
giai đoạn 2001- 2005 nhằm khai thác triệt để các t.nh
năng kỹ thuật của n. nh: Voice, massege, truy nhập
internet, khả năng chuyển vùng…. Trong thời gian k. theo
8
2006-2010 ti.p tục mở rộng mạng di động mới th. hệ 3G
nhằm thoả mãn th. trờng d.ch vụ mới nh điện thoại hình
nhắn tin hai chi.u bằng ti.ng n.i, truy nhập internet tốc
độ cao. Trong năm 2008 đ.nh hớng của tập đoàn là u tiên
phát triển di động hàng đầu. Nhằm cố gắng giữ vững v.
tr. số 1 hiện nay của mobifone và cố gắng để vinaphone
ở v. tr. thứ 2. Cho nên mục tiêu đặt ra của Vinaphone là
sẽ phủ s.ng k.n trên phạm toàn quốc với chất lợng tốt. H.t
năm 2008, Vinaphone sẽ c. khoảng 10.000 trạm thu phát
s.ng BTS để phủ s.ng k.n và dày đặc ở các khu dân c.
+ Mạng truy nhập :
Giai đoạn đầu 2001-2005 hoàn thiện chất lợng trên đôi
dây cáp đồng bằng công nghệ ADSL, nhằm đa các d.ch
vụ mạng tốc độ cao vào sử dụng rộng rãi. Trong thời gian
ti.p theo thực hiện đa các tuy.n cáp quang vào mạng truy
nhập nội hạt, xây dựng các tuy.n quang tới toà nhà, khu
đô th.… Phục vụ những d.ch vụ băng rộng mới.
+ Dịch vụ:
Duy trì và phát triển các d.ch vụ truy.n thống, nghiên
cứu th. trờng và cho ra các d.ch vụ mới hợp với nhu cầu thực
t.. Ti.n tới phục vụ rộng dãi những d.ch vụ mới băng thông
rộng nh ; điện thoại hình nhắn tin bằng ti.ng n.i, truy.n
hình trực ti.p qua mạng…Giai đoạn trớc mắt 2001-2005
đa internet tới trờng học và các cơ quan hành ch.nh, các
d.ch vụ gia tăng khuy.n kh.ch phát triển. Giai đoạn hai
2006-2010 thực hiện phổ cập internet toàn quốc, triển
khai trơng trình thơng mại điện tử vào hoạt động.
Phần IV: Các giảI pháp và ý kiến đề xuất.
I. Giải pháp và . ki.n đ. xuất trong công tác quản l.,
59
khai thác, bảo d.ng, nâng cao năng lực mạng, ti.t kiệm
nguồn nhân lực tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Trong thời gian tìm hiểu mạng lới Viễn Thông
Thanh Hoá n.i chung, mạng lới Trạm viễn thông Mục Sơn n.i
riêng và nghiên cứu xu hớng phát triển trong môi trờng cạnh
tranh sắp tới tôi c. một vài ki.n ngh. và đ. xuất nh sau :
1. Đối với viễn thông Thanh Hóa.
a. Với công tác quản lí, vận hành bảo dỡng nâng
cao năng lực mạng.
- Trong thời gian tập sự tôi thấy rằng việc bảo d.ng
các thi.t b. truy.n dẫn và thi.t b. chuyển mạch với các
công ty khác rất lãng ph. kinh t., đắt đỏ. Tôi đ. ngh. với
VT Thanh Hoá nên thành lập một tổ kỹ thuật cao chuyên
trách hoặc bán chuyên trách để thực hiện các công tác này.
Đội ng. cán bộ này c. thể lọc t. đội ng. kỹ s trình độ cao
hiện c. hoặc nguồn kỹ s trẻ mới ra trờng đi đào tạo chuyên
môn. N.u thực hiện đợc đi.u này sẽ mang lại nguồn lợi rất
lớn v. kinh t. và ti.t kiệm đợc nguồn nhân lực.
- Trớc sự phát triển trong môi trờng hội nhập cạnh
tranh hiện nay, tại Thanh h.a mới chỉ c. VNPT, VIETEL và
EVN hoạt động nhng tơng lai sẽ c. nhi.u doanh nghiệp
khác thâm nhập vào th. trờng VT-CNTT ở Thanh Hoá. Nh
vậy chúng ta phải nhanh ch.ng nắm bắt th. trờng trong
tầm tay.Tôi ki.n ngh. trong thời gian sắp tới cần thi.t xây
dựng cơ sở hạ tầng mạng viễn thông vững chắc hơn đ.n
đầu công nghệ ứng dụng vào thực tiễn. Cần thực hiện
những bớc nh sau:
- Hệ thống chuyển mạch: Cần thi.t loại bỏ các tổng
đài nhỏ và tổng đài độc lập nhằm đồng bộ mạng. Tại các
node chuyển mạch ch.nh cần lắp đặt các tổng đài hiện
đại nh chuyển mạch g.i, chuyển mạch ATM...
- Hệ thống truy.n dẫn: Giảm dần các hệ thống vi ba
số, đầu t các tuy.n cáp quang trên mạng. ở các tuy.n
quang nội tỉnh cần thi.t lập các tuy.n vòng Ring liên k.t
các huyện với nhau đảm bảo nâng cao độ an toàn và
năng lực mạng. Mở rộng băng thông truy.n dẫn cho tơng
lai.
0
Mặc dù các vấn đ. trên là những vấn đ. kh.
khăn và nhạy cảm nhng các mục tiêu trên là cần thi.t phải
thực hiện để duy trì th. áp đảo trớc các doanh nghiệp
khác, khai thác hiệu quả các d.ch vụ VT-CNTT, thông tin di
động trong tơng lai. Đồng thời việc xây dựng cơ sở hạ
tầng trên sẽ tạo ti.n đ. cho việc triển khai mạng th. hệ
mới theo chỉ đạo của tập đoàn.
T. công nghệ cao của mạng lới sẽ ti.t kiệm đợc nguồn
nhân lực và nâng cao hiệu quả kinh t..
Sau khi thực hiện chúng ta c. thể triển khai mạng
quản l. tập trung khách hàng cho toàn tỉnh bằng việc
thi.t lập mạng LAN nội tỉnh với khả năng truy cập online
cao.
- Tại các trạm vệ tinh và các trạm Small trong tơng lai
c. thể không cần ngời trực mà chỉ cần c. ch. độ kiểm tra
thờng xuyên. Muốn làm đợc đi.u này Bu điện tỉnh cần
đầu t trang thi.t b. công nghệ cao, chỉ số tin cậy lớn nh
trang b. thêm các thi.t b. ở ch. độ hoạt động dự phòng,
nguồn điện cung cấp ổn đ.nh... N.u thực hiện đợc đi.u
này chúng ta sẽ ti.t kiệm đợc nguồn nhân lực, lợi .ch kinh
t. lớn.
- Hiện nay trên các tuy.n ngoại vi ở các huyện th.
trấn còn tình trạng rờm rà, mất mỹ quan cần thi.t phải đ-
ợc đầu t ngầm hoá mạng ngoại vi.
b. Với công tác kinh doanh, chăm sóc khách hàng
để mở rộng dịch vụ giữ vững thị phần trong môi
trờng cạnh tranh.
- Với khẩu hiệu " Chúng tôi sát cánh bên khách
hàng cùng phát triển" VT Thanh hoá cần thờng xuyên c.
những chi.n d.ch tuyên truy.n tập huấn nâng cao ki.n
thức cho CB-CNV làm sao cho mỗi nhân viên trong ngành là
một tuyên truy.n viên, một nhân viên ti.p th. khách hàng
thực thụ.
- Phòng kinh doanh ti.p th. phải thờng xuyên tăng
cờng những chi.n d.ch quảng bá d.ch vụ rộng khắp tới
t.ng ngời dân, đặc biệt là các d.ch vụ mới cần c. những
ch. độ chăm s.c khách hàng hợp l. khuy.n kh.ch khách
61
hàng sử dụng d.ch vụ.
- V. vấn đ. d.ch vụ mới: các d.ch vụ này mới c. nhu
cầu ở thành phố, th. xã và các th. ttấn c. mức sống cao. Bu
điện tỉnh cần k.t hợp với các trạm viễn thông khảo sát th.
trờng, mở các đại l. th. điểm các d.ch vụ mới nh d.ch vụ
Internet tốc độ cao ADSL, đi.u này hứa hẹn mở ra th. trờng
d.ch vụ mới sau này.
- Với các đơn v. lớn cần c. bộ phận chuyên trách
hoặc bán chuyên trách nhằm ti.p th. d.ch vụ, với d.ch vụ
mới cần c. ch. độ chăm s.c đặc biệt nh cài đặt các
phần m.n d.ch vụ và chăm s.c thờng xuyên.
2. Với TTVT Thọ xuân.
Sau một năm tập sự, nắm bắt mạng lới và tìm hiểu
th. trờng tại đơn v. Mục Sơn, tôi c. một vài . ki.n đ.
xuất nh sau :
a. Trong công tác quản l., khai thác, bảo d.ng nâng
cao năng lực mạng, đào tạo nguồn nhân lực tăng sức cạnh
tranh.
+ V. mạng ngoại vi :
- Hiện tại tổ VT Mục Sơn nhu cầu trên th. trờng
v. d.ch vụ truy.n thống còn rất nhi.u, lợng đơn lắp đặt
thoại còn tồn đọng lớn ki.n ngh. đầu t thêm các cáp gốc
và cáp ngọn cho các tuy.n ngoại vi để nâng cao năng lực
mạng hiện c..
- Tại các tuy.n cáp phân đi các hớng thi.u mỹ
quan vẫn tồn tại. Hiện tợng chập ở các hộp cáp trung gian
và suy hao lớn tới các đầu cuối thuê bao vẫn còn tồn tại. Vậy
tôi c. . ki.n đ. xuất là tại những hộp cáp trung gian
chuyển ti.p giữa cáp gốc và cáp ngọn không cần đi qua
hộp cáp trung gian mà cần măng xông cáp với kỹ thuật cao
sao cho t. tổng đài tới thuê bao chỉ qua tối đa 1-> 3 tủ
cáp. Còn các tuy.n cáp ngoại vi mới cần khảo sát th. trờng
và đ.a hình cụ thể rồi c.ng thực hiện nh trên.
- Hệ thống chuyển mạch: Mục Sơn mới lắp đặt
hệ thống tổng đài vệ tinh AXE, v. l. thuy.t c. thể phục
vụ rộng các d.ch vụ trên đ.a bàn. Tuy nhiên đôi khi hệ
thống hoạt động không ổn đ.nh vẫn tồn tại hiện tợng mất
2
đồng bộ và Blocking ,tuy.n cáp quang t. Triệu Sơn đi
Mục Sơn hay b. đứt (tổn thất) vẫn xảy ra không đảm bảo
đợc chất lợng d.ch vụ. Đ. ngh. VT Thanh Hoá c. ch. độ
bảo d.ng thờng xuyên để phục vụ các d.ch vụ hiện tại. Mặt
khác, vào những giờ cao điểm vẫn thờng xuyên sảy ra tắc
nghẽn s.ng vinaphone vì vậy đ. ngh. VT Thanh Hoá mở
các đờng trung k. mới thoả mãn nhu cầu sử dụng
+ V. công tác kinh doanh, chăm s.c khách hàng:
TT viễn thông k.t hợp với Bu điện huyện cần c.
một tổ chuyên trách hoặc bán chuyên trách v. ti.p th. và
chăm s.c khách hàng nh: Xử l. sự cố máy hỏng mất liên lạc,
t vấn và hỗ trợ d.ch vụ tới t.ng cá nhân tập thể. Đ.nh kỳ tập
huấn cho công nhân viên nâng cao hiểu bi.t để mỗi nhân
viên đ.u là một ngời ti.p th., cùng với n. là các chi.n d.ch
khuy.ch trơng, quảng bá d.ch vụ với những khuy.n mãi
đặc biệt để tạo th.i quen cho ngời sử dụng d.ch vụ của
ngành. Bên cạnh đ. đài – trạm viễn thông c.ng nên thờng
xuyên phát động các phong trào hoạt động cụ thể nh học
và tự học, các cuộc n.i chuyện trao đổi ki.n thức, các hoạt
động ngoài giờ lành mạnh nhằm năng cao ki.n thức
chuyên môn, tạo môi trờng làm việc công nghiệp, phát huy
sự hăng say trong công việc tới t.ng CB-CNV.
Lời kết
- Qua một năm công tác tại TTVT Thọ Xuân ,Mạng viễn
thông Thanh Hoá, Tổ sản xuất Mục Sơn tôi luôn chấp hành
tốt chủ trơng ch.nh sách của Đảng, Nhà nớc. Nôi quy, quy
ch. của ngành tham gia t.ch cực các phong trào thể dục,
thể thao, văn hoá, văn nghệ của công đoàn và đoàn thanh
niên phát động.
63
- Hởng ứng t.ch cực các phong trào thi đua của ngành,
của đơn v.. Thực hiện tốt 5 cuộc vận động lớn của ngành.
G.p phần xây dựng cơ quan văn hoá, văn minh, sạch đẹp,
ngăn chặn và đẩy lùi t. xa các tệ nạn xã hội xâm nhập, c.
tác phong làm việc công nghiệp và lối sống văn hoá tinh
thần thái độ phục vụ khách hàng và khẩu hiệu là “ Tất cả
vì khách hàng “
- Sau một năm tập sự tôi thấy mình c. đủ năng lực,
trình độ chuyên môn khai thác các thi.t b. và công việc
đợc giao, yêu ngành, yêu ngh., yên tâm công tác.
- Vậy tôi làm báo cáo này, k.nh trình lên Giám đốc Viễn
Thông Thanh Hoá và Ban lãnh đạo Viễn Thông Thanh Hoá,
cùng Giám đốc TTVT Thọ Xuân Mạng Viễn Thông Thanh
Hoá xem x.t đợc chuyển t. hợp đồng c. xác đ.nh thời hạn
sang k. hợp đồng dài hạn để đợc phục vụ ngành tốt hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thanh Hoá, Ngày
31 tháng 12 năm 2008
Ngời
làm báo cáo
Nguyễ
n Nh Hải
4
NHẬN XẫT CỦA TỔ VT MỤC SƠN
..............................................................................................................
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
Thanh h.a: Ngày ... tháng ... năm 2007
65
NHẬN XẫT CỦA TRUNG TÂM VIỄN THễNG THỌ XUÂN
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
Thanh H.a: Ngày ... tháng ... năm 2007
6
NHậN XéT CủA VIễN THÔNG THANH HOá
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
.................................................................................. ....
Thanh h.a: Ngày ... tháng ... năm
2007
67
8
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo tập sự tại công ty viễn thông Thanh Hóa.doc